HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
32
HIỆU QUẢ CỦA THAY HUYẾT TƯƠNG TRONG PHỐI HỢP
ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP TĂNG TRIGLYCERIDE
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ ĐÔNG
Cao Đại Dương1, Đoàn Bình Tĩnh1, Nguyễn Sơn Nam1,
Phm Th Thu Phương1, Trnh Th L1
TÓM TT6
Đặt vấn đề: Tăng Triglyceride máu
nguyên nhân ph biến th ba gây viêm ty. Thay
huyết tương là một phương pháp điều tr hiu qu
để gim nhanh nồng độ triglyceride trong máu.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá hiệu qu
ca vic thay huyết tương trong điều tr viêm ty
cấp do tăng triglyceride máu.
Đối tượng nghiên cu: Các bệnh nhân được
chẩn đoán viêm tụy cấp tăng triglyceride máu
≥11,3mmol/l điều tr ti khoa ti bnh viện đa
khoa Hà Đông.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
t. Nồng độ triglyceride trong máu trước sau
khi thay huyết tương được so sánh. Thang điểm
SOFA, APACHEII BISAP đã được thc hin
khi nhp vin và sau khi thay huyết tương.
Kết qu: T T1/2023 đến T7/2024 16
bnh nhân, nam gii 75%, n 25%; tui trung
bình 43,19 ± 9,39 tuổi. Triglyceride đã giảm t
35,64 ± 26,1 mmol/L xung 9,08 ± 5,09 mmol/L
trong ln thay huyết tương thứ nht và xung còn
4,71 ± 1,38 mmol/L sau ln thay huyết tương thứ
hai (p <0,05). Điểm SOFA gim t 3,38 ± 3,1
điểm khi nhp vin xuống 2,25 ± 0,97 điểm sau
PEX (p <0,05). Điểm BISAP khi nhp vin
1,31 ± 0,87 điểm 0,69 ±0,24 điểm sau PEX (p
<0,05). Điểm APACHEII khi nhp vin là 10,81
1Khoa Hi sc tích cc Chống độc Bnh vin
Đa khoa Hà Đông
Chu trách nhim chính: Cao Đại Dương
Email: daiduongcao96@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/09/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
±5,22 điểm 6,44 ± 5,33 điểm sau PEX (p
<0,05).
Kết lun: Thay huyết tương điều tr viêm
ty cấp do tăng triglyceride phương pháp hiệu
quả, nhanh chóng an toàn. Đồng thời, phương
pháp này còn ci thiện đáng k kết qu điu tr
ca bnh nhân
T khóa: Viêm ty cấp, tăng triglyceride,
thay huyết tương.
SUMMARY
RESULTS OF PLASMA EXCHANGE IN
COMBINATION WITH TREATMENT
FOR HYPERTRIGLYCERIDEMIA-
INDUCED ACUTE PANCREATITIS IN
HA DONG GENERAL HOSPITAL
Background: Hypertriglyceridemia is the
third most common cause of acute pancreatitis.
Plasma exchange is an effective treatment
method to rapidly reduce triglyceride levels in
the blood.
Research Objective: To evaluate the
effectiveness of plasma exchange in the
treatment of acute pancreatitis caused by
hypertriglyceridemia.
Study Subjects: Patients diagnosed with
acute pancreatitis with blood triglyceride levels
≥11.3 mmol/L, treated at Ha Dong General
Hospital.
Research Methodology: Descriptive study.
Blood triglyceride levels before and after plasma
exchange were compared. SOFA, APACHE II,
and BISAP scores were assessed upon admission
and after plasma exchange.
Results: From January 2023 to July 2024, 16
patients were included in the study; 75% were
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
33
male, and 25% were female, with an average age
of 43.19 ± 9.39 years. Triglyceride levels
decreased from 35.64 ± 26.1 mmol/L to 9.08 ±
5.09 mmol/L after the first plasma exchange and
to 4.71 ± 1.38 mmol/L after the second exchange
(p < 0.05). SOFA scores decreased from 3.38 ±
3.1 points at admission to 2.25 ± 0.97 points after
PEX (p < 0.05). BISAP scores at admission were
1.31 ± 0.87 points and 0.69 ± 0.24 points after
PEX (p < 0.05). APACHE II scores at admission
were 10.81 ± 5.22 points and 6.44 ± 5.33 points
after PEX (p < 0.05).
Conclusion: Plasma exchange for the
treatment of hypertriglyceridemia-induced acute
pancreatitis is an effective, rapid, and safe
method. Additionally, this method significantly
improves patient outcomes.
Keywords: Acute pancreatitis,
hypertriglyceridemia, plasma exchange.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm ty cp th nng chiếm khong 20-
30% s bnh nhân t l t vong ti vin
khong 15%. Viêm ty cấp (VTC) do tăng
Triglycerid (TG) đứng hàng th 3 sau si
mật rượu. Cùng vi s phát trin ca
hi, chế độ ăn uống không hp lý, t l VTC
do tăng TG ngày càng tăng.
Nghiên cu v thay huyết tương đối vi
bnh nhân viêm ty cấp đã được tiến hành
nhiu bnh vin cho hiu qu ch cc
trong vic h triglyceride máu, gim thi
gian nm vin và ci thiện tiên lượng bnh1,2.
Thay huyết tương lc máu đã tiến
hành Bnh viện đa khoa Đông từ năm
2016 đã cứu sống được nhiu bnh nhân.Tuy
nhiên, chưa nghiên cứu đánh giá khách
quan v hiu qu của phương pháp điều tr
này. vy chúng tôi tiến hành nghiên cu
đề tài:
Kết qu thay huyết tương trong phối hp
điều tr viêm ty cp tăng Triglycerid tại
khoa Hi sc tích cc Chống độc bnh
viện đa khoa Hà Đông vi 02 mc tiêu sau:
1. t đặc điểm lâm sàng cn lâm
sàng bnh nhân viêm ty cấp tăng
Triglyceride ti Bnh viện Đa khoa Hà
Đông.
2. Đánh giá kết qu điều tr viêm ty cp
tăng Triglyceride kết hp thay huyết
tương tại Bnh viện Đa khoa Hà Đông.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy cp
theo Atlanta hiu chỉnh năm 2012 với nng
độ TG máu 11,3 mmol/l tại Khoa HSTC-
tại Bnh viện Đa khoa Hà Đông từ tháng
01/01/2023 đến tháng 31/07/2024.
Tiêu chun la chn:
a. Chẩn đoán VTC: theo tiêu chuẩn
Atlanta sửa đổi năm 2012 hai trong ba
đặc điểm sau:
(1) Triệu chứng lâm sàng: cơn đau bụng
điển hình (xuất hiện đột ngột, đau dữ dội, tập
trung vùng thượng vị, lan ra sau lưng hoặc
lên ngực).
(2) Lipase và/ hoặc Amylase máu lớn
hơn ít nhất trên 3 lần so với giá trị bình
thường.
(3) Tổn thương viêm tụy cấp trên chụp
cắt lớp vi tính bụng tiêm cản quang
và/hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) và/hoặc
siêu âm ổ bụng.
b. Xét nghiệm TG 11,3 mmol/l
(1000mg/dl).
Tiêu chun loi tr:
BN < 18 tuổi
VTC được chẩn đoán loại trừ do các
nguyên nhân khác qua thăm khám lâm sàng
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
34
cận lâm sàng: sỏi mật, giun chui ống mật,
do chấn thương,....
Tiền sử dị ứng với huyết tương,
albumin và heparin
chống chỉ định với thay huyết
tương: rối loạn ý thức, suy tim cấp, nhồi máu
tim, nhồi máu não mới không ổn định,
xuất huyết não hoặc phù não nặng.
BN và/hoặc người nhà không đồng ý
tham gia nghiên cứu.
Bnh nhân t vong trong vòng 24h t
khi vào vin
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t.
Cách chn mu nghiên cu: Thun tin
C mu: Toàn b bnh nhân tha mãn
Phương pháp xửs liu: S liệu được
x phân tích bng phn mm thng kê.
Thng kê mô t các biến s nghiên cu.
Địa đim nghiên cu: Khoa Hi sc tích
cc Chống độc bnh viện đa khoa
Đông
Thi gian nghiên cu: T tháng
01/01/2023 đến tháng 31/07/2024.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm lâm sàng
Người bnh (N=16)
Đặc điểm chung
Tui trung bình
43,19±9,39
Nam gii (%)
12 (75%)
Đặc điểm tin s
Khe mnh
4 (25%)
Lm dụng rượu
5 (31,25%)
Đái tháo đường
3 (18,75%)
Viêm ty cp
7 (43,75%)
Th trng bnh nhân
Min Max
18.5-30.8
Bình thường (BMI 18,5 22,9)
9 (56,25%)
Béo phì độ I (BMI 23 24,9)
6 (37,5%)
Béo phì độ II (BMI ≥30)
1 (6,25%)
Triu chng toàn thân
Nhp tim (% >100ck/ph)
104,7±12,1 (37,5%)
Huyết áp trung bình
103,17±13,6
Nhiệt độ (% trên 37,5oC)
37,14±0,74 (31,2%)
Ý thc (Glasgow)
15 điểm
Triu chứng cơ năng, thực th
Đau bụng n (%)
16 (100%)
Bun nôn n (%)
12 (75%)
Bí trung, đại tin n (%)
6 (37.5%)
Chướng bng n (%)
16 (100%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
35
Triu chng thc th
Áp lc bng trung bình
18,38±4,72
Tràn dch bng n (%)
8 (50%)
Tràn dch màng phi n (%)
9 (56,2%)
Nhn xét:
- Độ tui trung bình ca nhóm bnh nhân
nghiên cu là 43,19±9,39
- Đa số bnh nhân hay gp nam gii
hơn nữ gii, t l nam/n là 3/1
- Tin s hay gp nht là có viêm ty cp
trước đó (43,75%), tiếp theo đến tin s lm
dụng rượu (31,25%). Tin s đái tháo đường
gp 18,75% nhóm đối tượng nghiên cu
- T l gp tình trng tha cân, béo phì
theo WHO là 43,75%.
- BN nghiên cu 100% không b ri lon
ý thc, 37,5% bnh nhân nhp tim
nhanh >100 ln/phút, nhiệt đ trên 37,5
chiếm 31,2%.
- Triu chứng đau bụng, chướng bng
gp 100% đối tượng nghiên cu; bun nôn,
nôn và bí trung, đại tin lần lượt gp vi t l
75%, 37,5%.
- Tràn dch bng tràn dch màng
phi lần lượt gp vi t l 50% và 56,2%.
3.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Bảng 2: Đặc điểm cn lâm sàng
Đặc điểm cn lâm sàng
Người bnh (N=16)
Nồng độ Triglyceride
35,64±26,1
11,3 22,6 n(%)
6 (37,5%)
>22,6 n(%)
10 (62,5%)
Nồng độ Cholesterol
15,65±10,5
Nồng độ Amylase
508,44±135,52
Tăng trên 3 lần gii hn trên
10 (62,5%)
Không tăng hoặc tăng không quá 3 lần gii hn trên
6 (37,5%)
Sinh hóa
Ure
4,76±2,6
Creatinin
92,13±40,62
Natri
123,75±8,98
Kali
3,62±0,8
Glucose
11,01±7,66
Tng phân tích tế bào máu ngoi vi
HCT
43,31±6,11
Bch cu
13,1±4,2
Nhn xét:
- Cholesterol trung bình 15,65±10,5.
Nồng độ Triglycerid trung bình 35,64±26,1,
đa số tăng triglyceride mức độ rt nng
(>22,6mmol/l theo Hi Ni tiết lâm sàng
2012), chiếm 62,5%
- Nồng độ Amylase trung bình
508,44±135,52, trong đó đa số tăng trên 3 lần
gii hạn trên bình thường, chiếm 62,5% tng
s bnh nhân nghiên cu.
- Các chỉ số ure, creatinine trung bình
trong giới hạn bình thường
- Giá trị trung bình của Na giảm so với
bình thường, 125,94±7,82
3.3. Đặc điểm hình nh hc
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
36
Bảng 3. Đặc điểm hình nh hc
Phân độ Balthaza
A,B n(%)
0 (0%)
C n (%)
1 (6,2%)
D n (%)
3 (18,8%)
E n (%)
12 (75%)
Đim hoi t
0 n (%)
13 (81,25%)
2 n (%)
2 (12,5%)
4 n (%)
1 (6,25%)
6 n(%)
0 (0%)
Nhn xét:
- Đa số bệnh nhân phân đ Balthaza
C, chiếm 75% tng s bnh nhân nghiên cu.
Không có bệnh nhân nào độ A và B
- T l bnh nhân phát hiện điểm hoi
t trên CLVT là 18,75%.
3.4. Kết qu điu tr
S ngày điều tr trung bình là 11,44 ngày.
Bảng 4. Phương pháp điều tr
Dch thay thế n (%)
Huyết tương tươi đông lạnh
Albumin 5%
S ng qu TPE s dng
1 qu
2 qu
Nhn xét:
- Trong 16 bnh nhân lc huyết tương, 2 bệnh nhân (12,5%) b tc qu lc do nồng độ
triglyceride quá cao. 2 bnh nhân này tiếp tục được lc tiếp qu th 2.
- Dch thay thế ch yếu là Albumin 5% (13/18 ln lc máu, tương đương 72,2%).
Biểu đồ 1. Thay đổi nồng độ Triglycerid qua thời gian điều tr
Nhn xét:
- Nồng độ triglyceride gim dần trong quá trình điều tr
- PEX làm thay đổi nhanh chóng nồng độ Triglycerid, gim 69% sau PEX ln 1 gim
ti 83,9% sau PEX ln 2 (hoc 24h sau lc). S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p< 0,05.