Hình thái cung hàm trên sau điều trị với khí cụ NAM chủ động khe hở môi - vòm hai bên1,*21Nguyễn Huy Hoàng Anh, Lâm Hoài Phương, Lữ Minh Lộc, 34Nguyễn Văn Đẩu và Đinh Thị Như Thảo1Trường Đại học Y Dược TP.HCM2Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng3Trường Đại học Nguyễn Tất Thành4Bệnh viện Nhi đồng 1TÓM TTĐặt vấn đề: Khí cụ chỉnh nh i-xương răng (Nasoalveolar Molding NAM) chủ động giúp cải thiện nh thái ơng răng hàm tn trẻ dị tật khe hở i-vòm toàn bộ hai bên. Mục tu: Pn tích đánh giá sự thay đổi nh thái cung răng hàm trên sau khi điều trvới khí cụ chỉnh nh i-xương răng chủ động trẻ dtật khe hmôi-vòm miệng toàn bhai bên. Đối tượng phương pháp nghn cứu: Nghiên cứu thực hiện trên 20 trẻ dị tật khe hở môi-vòm miệng toàn bộ hai bên được điều trị tại Bnh viện Nhi đồng 1 và Bệnh viện Răng-m-Mặt Mỹ Thiện, Thành phHChí Minh. Các bệnh nhân đủ điều kiện tham gia nghiên cứu được lấy dấu trước điều trị, sau điều trbằng kcchỉnh hình i-xương ng chủ động. Mẫu hàm thạch cao được quét 3D, đánh dấu mốc giải phẫu giải phẫu, đo đạc tuyến nh khoảng cách c điểm mốc so sánh sự thay đổi ch thước cung ng giữa các thời điểm lấy dấu. Kết quả: Kcụ NAM chđộng giúp giảm đáng kđnhô của mấu tiền m độ rộng khe hở. Độ rộng mấu tiền m, độ rộng cung răng phía sau, chiều dài và chiều cao xương răng tăng ý nghĩa thống kê. Trong khi đó độ rộng cung răng tớc kng có sự thay đổi. Kết luận: Khí cụ chỉnh hình mũi-xương ổ răng chủ đng có hiệu quả trong giảm sai hình cung m tn, đặc biệt ng mấu tiền hàm.Tkhóa: Khe hở môi - vòm toàn bộ hai bên, khí cụ chỉnh hình mũi - xương răng chủ động, hình thái cung răng hàm trênTác giả liên hệ: BS. Nguyễn Huy Hoàng AnhEmail: huyhoanganh1003@gmail.com1. ĐẶT VẤN ĐỀDị tật khe hmôi vòm miệng (KHM-VM) là một dtật thường gặp trong scác dtật hàm mặt. Theo nghiên cứu ca Đống Khắc Trí vào năm 1994, dtật này chiếm tới 97.6% trong số các dị tật vùng hàm mặt [1]. Nguyên nhân ca dị tật KHM-VM là đa yếu tố, bao gồm nh hưởng từ chủng tộc, điều kiện đa lý và môi trường kinh tế-xã hội. Báo o của tác giả Phan Quốc Dũng vào năm 2006 chỉ ra rằng, tại Việt Nam, tỷ lệ mắc mi dị tật KHM-VM tại Bệnh viện TDũ Bệnh viện ng ơng là 1 tn 7,092 trẻ sinh [2].Dtật KHM-VM toàn bhai n là mt trong nhng dtật phức tp, có nh hưng đáng kể đến thm mchức năng sinh lý ca tr. Theo các nghiên cứu trên thế gii, KHM-VM toàn bhai bên đưc xem là mt dị tật hiếm, chiếm khong 4% trong stt ccác trưng hp dtt khe hvùng hàm mt. Khí cchnh hình mũi-xương ng (kcụ NAM – Nasoalveolar Molding), gii thiu bi Grayson o thập niên 1990, đưc sdng hơn 30% strung tâm ti Hoa Kỳ, gm khí cchđng (sdng các lc có kim soát như c, thun chui,) kcthđng. Khí cụ NAM chđng vi các ưu đim như o mu tin hàm về đúng vtrí nhanh hơn 2 tháng so vi khí cNAM truyn thng [2]. Thứ hai, thanh nâng mũi đưc kích hoạt sm hơn trong 6 tun đu qua đó giúp cải thin thm m[3]. Điu trvi khí cNAM chđng giúp cải thiện vị trí mu tin hàm sai lch trong vòng 8 đến 10 ngày, o lui mu tin hàm trung bình trong ng 3 đến 4 tuần trsơ sinh có sai lch nghiêm trng, trong đó cây 1Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 1-10DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.31.2024.658
2Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 1-10nâng mũi vẫn đưc sdng đlàm dài trụ mũi. Nhkéo lui mấu tin m nhanh, chiu dài trụ mũi đt đưc trung bình t 5-7mm ngay cnhng trường hợp trm trng [5]. Ngoài ra, khí cNAM chđng giúp gim chi phí cũng như tăng stuân thđiều trca bnh nhân qua giảm thi gian điu tr.Tuy có nhiều ưu điểm so vi khí cụ NAM truyền thng, ti Vit Nam, mi chcó nghiên cu vkhí cNAM chđng trkhe hmôi vòm mt bên ca Nguyn Thị Huyn Trang (2023) [6] nng chưa có nghiên cứu đánh giá vtác đng của kcNAM chđng trên bệnh nhân KHM-VM toàn bhai bên. Do đó nghiên cu này nhm đánh giá sthay đi hình thái cung răng hàm trên sau khi điu trị với khí cụ NAM chủ động ở trẻ dị tật khe hmôi-vòm miệng toàn bhai bên.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiên cu dc hi cu và tiến cu, so sánh trưc và sau can thip, không có đi chng. Mu gm 20 trdtt khe hmôi-vòm ming toàn bộ hai bên đưc điu trị tại Bnh vin Nhi đng 1 Bnh vin Răng-Hàm-Mặt Mthin, Thành ph H Chí Minh t 10/2022 đến 06/2024. Tiêu chun chn mu là các bnh nhân từ 0 đến 3 tháng tui, bdị tt khe hở môi-m ming toàn bhai bên và không mc các hi chng toàn thân. Cỡ mẫu tính theo trường hợp nghn cứu trước-sau, mỗi bệnh nhân được đo lường 2 ln: trưc khi can thip và sau khi can thiệp. Công thức nh cỡ mẫu tối thiểu:Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu cần để ý nghĩa thống kê r: hệ số tương quan giữa hai đo lường. Lấy r=0.6C: là hằng số. Với α=0.05, Power = 0.80. Ta C = 7.85.ES: hệ số ảnh hưởng: (Y-X)/SDVới X giá trị trung bình, SD độ lệch chuẩn trước can thiệp Y giá trị trung bình sau can thiệpHin nay tại Vit Nam chưa có các nghiên cu đánh giá về sự thay đi hình thái cung răng hàm tn ở trẻ dị tật môi vòm toàn bộ hai bên. Do đó, nghn cu chúng i da theo nghiên cu ca tác giEl-Kassaby cng s(2013)[7]: Vtrí theo chiu trưc sau ca mu tin hàm t35.8 ±3.6mm gim còn 33.1 ±3.1mm. Từ đó chúng tôi nh đưc n 17.Phương pp chn mu: Chn mu thuận tin trên c bệnh nn đến khám tại Bệnh viện Thm mỹ Răng-Hàm-Mt MThiện, Bnh vin Nhi đng 1.Bnh nhân đưc lấy du hàm tn o thi đim trưc điu trbng cao su lấy dấu đc (Silagum, DMG, Đc). Tư thế trkhi lấy du là tư thế ngi, đu cúi. Sau đó trẻ sđưc điu trchnh hình trưc phu thut vi khí cchnh hình mũi-ơng ng chđng (Hình 1), vặn c theo chiu ngưc kim đng hồ thì ốc sẽ thu ngắn li, tác đng lên mu tin hàm theo chiu trưc sau. Đng thi trẻ đưc dán tapping ngoài mt (Hình 2). Trẻ đưc tái khám mi 2 tun để điu chnh khí c. Kết thúc điu trvi khí cNAM đưc xác đnh khi khe hxương răng 5mm và chiu dài trụ mũi ≥3mm hoc trẻ đã đưc điu trbng khí cNAM ít nht 6 tháng. ln hn cui cùng, trsđưc ly du tương tnhư quy trình trưc điu tr. Du sau khi ly sđem đi đmu bng thch cao Snow Rock (MUNGYO, Hàn Quc). Mu hàm thch cao sđưc quét 3D bng máy quét 3D 3shape E2 (3Shape, Đan Mch). Tp tin mu hàm (đnh dng đuôi .STL) đưc đánh du các đim mc mô ttrong nghiên cu ca tác giTankittiwat (2021)[8], bng phn mm Mimic 21.0. Các đim mc gii phu và mt phng tham chiếu đưc lit kê trong Bng 1. Các thông sđdài là khong cách tuyến tính gia các đim và đim ti đưng thng (Bng 2, Hình 3). Kim soát sai strong quá trình đo đc: Chcó mt người đo duy nhất, rút ngẫu nhiên 10 cặp mẫu hàm trong 1 tun sau lần đo thnhất, đo li tất ccác ch thưc đã đo (phương pháp kiểm i kiểm). Đối với mi phép đo đạc, tính hsICC để đánh gđộ kiên định ca người đo. Kết qucác phép đo đều r 0.8, nghĩa người đo độ kiên định cao, các đo đc trong nghiên cứu giá trtin cậy. Phân tích thng sự thay đổi cng sdng pơng pp thng Kruskal-Wallis test. Đtin cậy 95%. Sức mnh thống kê là 80%.
3Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 1-10Hình 1. Khí ục chỉnh hình mũi - xương ô răng chu động (Acve NAM)Mũi tên trắng: hướng vận tốc. Mũi tên đen: hướng thu ngắn của ốc Hình 2. Băng dán tapping ơ bệnh nhân KHM-VM toàn bộ hai bên
4Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 1-10Bảng 1. Các điểm mốc giải phẫuBảng 2. Các thông số đo đạcCung hàm Tên Viết tắt Định nghĩa Mấu ền hàm Điểm răng cửa I Giao điểm của mào xương ổ với đường nối của nhú cửa đến thắng môi. Điểm ền hàm P, P’ Điểm giới hạn phía bên của mấu ền hàm và kích thước của nó là rộng nhất (bên phải, trái). Phân đoạn xương ổ răng phía bên Điểm răng nanh C, C Giao điểm của rãnh bên với mào xương ổ (bên phải, trái). L, L’ Điểm nằm trước nhất ở mào xương ổ của mảnh bên (bên phải, trái). T, T Điểm nằm phía sau nhất của lồi củ xương hàm trên (bên phải, trái). D, D’ Điểm sâu nhất của khe hở (bên phải, trái) ở cùng mức với CC. Kích thước Kí hiệu Định nghĩa Hình thái và vị trí mấu ền hàm PP Độ rộng mấu ền hàm: Khoảng cách từ bờ gii hạn bên phải đến bờ giới hạn bên trái của mấu ền hàm. WPL Độ rộng khe hở bên rộng: Khoảng cách giữa điểm giới hạn phía bên của mấu ền hàm và điểm phía trước nhất của phân đoạn xương ổ răng phía bên khe hở rộng hơn. NPL Độ rộng khe hở bên hẹp: Khoảng cách giữa điểm gii hạn phía bên của mấu ền hàm và điểm phía trước nhất của phân đoạn xương ổ răng phía bên khe hở hẹp hơn. I-LL Độ nhô mấu ền hàm: Khoảng cách từ điểm răng cửa đến đường LL’. Hình thái cung răng hàm trên LL Độ rộng cung răng trước: Khoảng cách giữa 2 điểm phía trước nhất trên mào xương ổ của 2 phân đoạn xương ổ răng 2 bên. TT Độ rộng cung răng sau: Khoảng cách giữa 2 điểm phía sau nhất của lồi củ hàm trên. WLT Chiều dài xương ổ bên rộng: Khoảng cách giữa điểm trước nhất của của phân đoạn xương ổ răng phía bên và điểm sau nhất của lồi củ bên Lkhe hở rộng hơn. NLT Chiều dài xương ổ bên hẹp: Khoảng cách giữa điểm trước nhất của phân đoạn xương ổ răng phía bên và điểm sau nhất của lồi củ bên khe hở hẹp hơn. CD Chiều cao xương ổ bên phải: Khoảng cách từ điểm sâu nhất khe hở bên phải vuông góc với mặt phẳng CC. C’D’ Chiều cao xương ổ bên trái: Khoảng cách từ điểm sâu nhất khe hở bên trái vuông góc với mặt phẳng CC.
5Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 1-10Nhận xét: Độ rộng mấu tiền hàm sự tăng kích thước trước sau điều trị ý nghĩa thống (p < 0.001). Mặt khác, độ rộng khe hở bên rộng, độ rộng khe hở bên hẹp và độ nhô mấu tiền hàm sự giảm kích thước trước sau điều trị ý nghĩa thống kê. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNghiên cứu thực hiện trên tổng 20 bệnh nn, bao gồm 11 bệnh nn nam 9 bệnh nhân nữ. Tuổi bắt đầu điều trtrung bình là: 24.4 ngày, trong đó ca bắt đầu điều trnhtuổi nhất là 2 ngày tuổi lớn nhất là 94 ngày tuổi. Tổng thời gian đeo khí ctrung bình là 140.5 ngày, trong đó thời gian điều trị ngắn nhất là 72 ngày, dài nhất là 213 ngày. Số trẻ bắt đầu điều trị tc 1 tháng tui (tc30 ngày) là 14 trẻ, chiếm 70% tổng strẻ tham gia nghiên cứu. Số trẻ bắt đầu điều trị trước 6 tuần tuổi (trước 42 ngày) là 17 trẻ, chiếm 85 % tổng strẻ tham gia nghn cứu.Hình thái và vị trí mấu tiền hàm trước và sau điều trị được tả trong Bảng 3. Hình thái cung răng hàm trên trước sau điều trị được tả trong Bảng 4. Hình 3. Điểm mốc và mặt phẳng tham chiếu trên mẫu hàm 3DBảng 3. Hình thái và vị trí của mấu ền hàm trước và sau điều trịBiến số Trước điều trị TB ± ĐLC TV [khoảng tứ phân vị] Sau điều trị TB ± ĐLC TV [khoảng tứ phân vị] Thay đổi Giá trị p PP14.85 ± 0.66 16.97 ± 1.04 2.12 < 0.001* WPL 12.60 ± 2.43 6.83 [5.72; 7.46] -5.77 < 0.001* NPL 7.85 ± 2.94 5.51 ± 1.61 -2.34 < 0.001* I-LL13.51 ± 2.98 7.83 ± 1.55 -5.68 < 0.001* LL16.50 [16.12; 17.59] 16.43 [16.08; 17.25] -0.07 0.175** Biến số Trước điều trị TB ± ĐLC TV [khoảng tứ phân vị] Sau điều trị TB ± ĐLC TV [khoảng tứ phân vị] Thay đổi Giá trị p TT34.15 ± 1.60 36.55 ± 1.85 2.40 < 0.001* *Kiểm định t bắt cặp, ** Kiểm định Wilcoxon signed ranksBảng 4. Hình thái cung răng hàm trên trước và sau điều trị