HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG

- Qui luật hoạt động của các bộ phận trong cơ thể

theo nguyên lý của YHCT

Lục phủ: tiểu trường, đại tràng, bàng quang, tam tiêu,

vị, đởm

Ngũ tạng: tâm, can, tỳ, phế, thận Các thành phần khác: tinh khí, thần, huyết và tân dịch Ngoài ra còn có phủ kỳ hằng: não tủy, mạch, tử cung A.TINH, KHÍ, THẦN, HUYẾT, TÂN DỊCH 1- TINH: + Chức năng: Là cơ sở vật chất cho sự sống và các

2/08

1

hoạt động của cơ thể.

+ Nguồn gốc:

- Tinh tiên thiên: Bố mẹ, khi sinh ra đã có, tàng

trừ ở thận

- Tinh hậu thiên: từ đồ ăn uống, nuôi dưỡng cơ thể, tàng trừ ở thận, bổ sung cho tinh tiên thiên.

2- KHÍ: * Chức năng:

2/08

2

- Là thành phần cấu tạo cơ thể. - Là chất cơ bản duy trì sự sống. - Thúc đẩy huyết, tạng phủ, kinh lạc hoạt động.

- Có tác dụng riêng ở nơi trú ngụ

* Nguồn gốc : Do tinh trên thiên và hậu thiên tạo

thành.

* Thường nói đến 4 loại khí: + Nguyên khí (chân khí, sinh khí) - Nguồn gốc: Do tinh tiên thiên tàng trữ ở thận, được bổ sung

bởi khí hậu thiên.

- Chức năng:

2/08

3

- Thúc đẩy tạng phủ hoạt động. - Thúc đẩy quá trình sinh dục, phát dục cơ thể. - Đầy đủ cơ thể khỏe, ngược lại sức khỏe kém, bệnh tật.

+ Tông khí: - Nguồn gốc: do khí trời kết + khí hậu thiên. - Chức năng: giúp vận hành khí huyết, hô hấp,

tiếng nói, hoạt động chân tay.

+ Dinh (doanh khí) - Nguồn gốc: do khí hậu thiên, đổ vào huyết mạch

để nuôi dưỡng toàn thân.

- Chức năng(tác dụng): sinh huyết, nuôi dưỡng

toàn thân.

+ Vệ khí: - Nguồn gốc: Khí tiên thiên + hậu thiên, được

tuyền phát nhờ phế.

2/08

4

Vậy gốc ở hạ tiêu (thận) được nuôi dưỡng ở trung tiêu (tỳ) khai phát ở thượng tiêu (phế) đi ngoài mạch phân bố toàn thân.

- Chức năng (tác dụng):

- Làm ấm nội tạng, cơ nhục, da lông, đóng mở

tấu lí.

- Bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập.

3- HUYẾT: * Nguồn gốc: - Chất tinh vi của thủy cốc, tỳ vận hóa tạo thành. - Chất dinh trong mạch. - Chất tinh tàng trữ ở thận. - Quan hệ mật thiết với tỳ, phế, thận. * Tác dụng: nuôi dưỡng lục phủ, ngũ tạng, cơ

2/08

5

nhục, da lông

4- TÂN DỊCH: Tân là chất trong, dịch là chất đục. * Nguồn gốc: Do tỳ vị vận hóa tạo thành. Nhờ tam tiêu khí hóa đi khắp cơ thể. * Tác dụng: Tân: Nuôi dưỡng tạng phủ, cơ nhục, kinh

mạch.Tạo huyết dịch, bổ sung nước cho huyết dịch.

Dịch: bổ sung tinh tủy, làm khớp chuyển động dễ

2/08

6

dàng, nhuận da lông.

5- THẦN: - Là sự hoạt động về tinh thần, tư duy, ý thức của

con người

- Là sự biểu hiện ra bên ngoài của tinh, khí, huyết,

và tân dịch, tình trạng sinh lý, bệnh lý của các tạng phủ.

Tân dịch thiếu Tân dịch không

2/08

7

Chẩn đoán: “Còn thần thì sống mất thần thì chết” 6- CÁC BỆNH CỦA KHÍ HUYẾT, TÂN DỊCH: Huyết hư Khí hư Huyết ứ Khí trệ đầy đủ Huyết nhiệt Khí nghịch Xuất huyết

BẢNG TÓM TẮT TINH, KHÍ THẦN HUYẾT

Chức năng

Tên Tinh Cơ sở vật chất cho sự

sống và họat động

Khí Duy trì sự sống

Nguồn gốc Tiên thiên, hậu thiên Tàng trữ ở thận - Tiên thiên, hậu thiên

2/08

8

Thúc đẩy khí huyết kinh lạc, tạng phủ họat động Tác dụng riêng nơi trú ngụ 4 loại khí: Nguyên, tông, dinh, vệ khí

Chức năng

Tên Huyết Nuôi dưỡng cơ thể

Tân dịch

Nguồn gốc - Chất tinh vi thủy cốc - Dinh khí -Tinh ở thận liên quan tỳ, phế thận -Tỳ vị vận hóa - Tam tiêu khí hóa

Thần

-Tinh khí huyết nuôi dưỡng

2/08

9

- Nuôi dưỡng cơ thể - Tạo huyết dịch, bổ sung nước - Bổ sung tinh tủy, nhuận khớp - Họat động tinh thần - Biểu hiện bên ngoài tinh, khí , huyết, tân dịch, tình trạng bệnh

B. NGŨ TẠNG: 1-TÂM: Đứng đầu các tạng, tâm bào lạc bên ngoài

để bảo vệ

Có các chức năng sau: + Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt:

- Thúc đẩy, quản lý huyết dịch lưu thông, nuôi

dưỡng toàn thân

- Khỏe: mặt hồng hào tươi nhuận.Yếu: mặt

xanh xao, ứ trệ:

- Thuốc: bổ âm, bổ huyết, hành khí hoạt huyết.

+ Chủ thần trí (tàng thần)

2/08

10

- Làm chủ về tư duy, ý thức, tinh thần -Tâm khí, huyết tốt, tinh thần sáng suốt, tỉnh táo

- Tâm huyết kém: hay quên, mất ngủ, hồi hộp, tâm

huyết nhiệt mê sảng, hôn mê ...

- Thuốc: an thần, hành khí, hoạt huyết, bổ huyết. + Khai khiếu ra lưỡi: - Biệt lạc của tâm thông ra lưỡi - Khí huyết của tâm ra lưỡi để nuôi dưỡng, duy trì

hoạt đông của lưỡi

- Dựa vào chất lưỡi để chẩn đoán: đỏ(cid:198)nhiệt,

nhạt(cid:198)hư, điểm ứ huyết(cid:198)huyết trệ.

+ Tâm chủ hãn: - Điều khiển sự đóng mở tấu lý (tuyến mồ hôi): tự

hãn, đạo hãn, vô hãn.

- Tâm hư: Không làm chủ được tinh thần và gây

2/08

11

rối lọan mồ hôi.

+ Sinh tỳ thổ, khắc phế kim, biểu lý tiểu trường. Một số bệnh của tâm: - Tâm dương, tâm khí hư: suy tim, loạn nhịp, mệt

mỏi, khó thở, phù ...

- Tâm âm, tâm huyết hư: thiếu máu xanh xao, mệt

mỏi mất ngủ

- Tâm huyết ứ trệ: to tim, có điểm ứ huyết. - Tâm hỏa: tâm phiền, bứt dứt, mất ngủ. 2- CAN: + Tàng huyết: - Tàng trữ và điều tiết lượng máu cho các tạng

2/08

12

phủ họat động - Nếu bị rối loạn:

Ảnh hưởng đến họat động của các tạng phủ khác - Can huyết không đầy đủ: Hoa mắt, chóng mặt...v.. - Huyết đi lạc đường(cid:198)xuất huyết, nôn ra máu. + Chủ sơ tiết: Điều hòa sự vận hành khí huyết của tạng phủ được

thông suốt.

Rối loạn: Về tinh thần: uất kết hay hưng phấn quá độ (can chủ

nộ)

Về tiêu hóa: can tỳ, can vị bất hòa. + Can chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân. Can huyết nuôi dưỡng khớp, gân cơ giúp vận động

được tốt.

2/08

13

Can huyết đầy đủ: vận động tốt

Hư: mỏi chân tay, tê, co quắp, hạn chế vận động,

sốt cao hao tổn tân dịch (cid:198) co quắp.

Móng tay, chân là chỗ thừa của cân mạch, nên tình trạng can huyết thể hiện qua móng tay chân.

+ Can khai khiếu ra mắt: kinh can đi lên mắt Can nhiệt (cid:198) đau mắt đỏ Can huyết hư (cid:198) giảm thị lực Can phong nội đông (cid:198) méo mồm, lác mắt. + Can mộc sinh tâm hỏa, khắc tỳ, biểu lý với đởm. Một số bệnh lý của can: * Can khí uất kết: Nguyên nhân: do tình trí bị kích động (cid:198)can khí uất

2/08

14

kết(cid:198)cản trở lưu thông khí huyết(cid:198)bệnh.

Bệnh biểu hiện: mạng sườn, kinh nguyệt. Thuốc: hành khí giải uất, sơ can, thanh can. * Can hỏa vượng viêm lên trên NN: Do uất kết hóa hỏa (cid:198)viêm, gây chảy máu. Biểu hiện: nhức đầu, phiền táo chảy máu. Thuốc: thanh nhiệt tả hỏa, thanh can. *Thấp nhiệt ở kinh can: NN: Do thấp nhiệt làm can, khí trở ngại Biểu hiện: hoàng đảm, viêm tinh hoàn, khí hư

bạch đới.

Thuốc: thanh thấp nhiệt ở can đởm. * Can phong nội đông: NN: Do sốt cao hoặc can thận âm hư can dương

2/08

15

vượng.

Biểu hiện: sốt cao, hôn mê, co quắp. (Huyết hư

sinh phong.)

Thuốc: thanh can, bình can tắt phong, dưỡng

huyết.

* Hàn trệ ở kinh can: NN: Do hàn xâm nhập kinh can(cid:198)can khí ngưng

trệ.

Biểu hiện: đau hạ vị, tinh hoàn ... Thuốc: ôn lý trừ hàn. 3- TỲ: + Chủ vận hóa thủy cốc: đồ ăn và nước uống. - Hấp thụ, tiêu hóa, vận chuyển thức ăn thành các chất tinh vi đưa lên phế để vào tâm mạch đi nuôi dưỡng toàn thân.

2/08

16

- Chức năng này kém (cid:198) rối loạn tiêu hóa, phù.

- Đưa nước đi nuôi cơ thể(cid:198) thận(cid:198)bàng quang(cid:198)

ra ngoài

- Vận hóa nước kém (cid:198) đàm ẩm (tứ chi phù, đại

trường ỉa chảy, bụng cổ trướng)

Chuyển hóa nước liên quan đến tỳ, phế, thận) + Thống huyết: - Quản lý huyết chảy trong lòng mạch, nuôi dưỡng

mạch

- Tỳ kém (cid:198) chảy máu (nhỏ, kéo dài) + Chủ cơ nhục, tứ chi: - Mang chất dinh dưỡng của đồ ăn nuôi dưỡng cơ

nhục

- Tỳ mạnh cơ nhục khỏe, tỳ yếu cơ nhục mềm

2/08

17

nhẽo, mệt mỏi, gây ra giáng.

+ Tỳ ích khí: Vận hóa đồ ăn tạo thành khí nuôi dưỡng cơ thể và cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Tỳ khí xung túc cơ thể khỏe và ngược lại. + Tỳ khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi: Tỳ đưa chất dưỡng đến nuôI dưỡng môi. Tỳ khỏe môi tươi nhuận, ăn uống ngon và ngược

lại môi thâm xám, nhạt màu.

+ Tỳ thổ sinh phế kim, khắc thận thủy, biểu lý vị. 4- PHẾ: + Phế chủ khí, chủ hô hấp: - Phế là nơi trao đổi khí, hít thanh khí, thải trọc khí,

2/08

18

cung cấp dưỡng khí cho cơ thể.

-Phế cung cấp khí trời kết hợp với khí của đồ ăn uống tạo thành tông khí, tông khí đổ vào tâm mạch đi nuôi dưỡng toàn thân.

-Phế khí bình thường hô hấp tốt, phế khí yếu sẽ

rối loạn hô hấp.

+ Chủ tuyên phát, túc giáng: - Tuyên phát (tuyên phế): Là thúc đẩy khí huyết

tân dịch phân bố ra toàn thân( bên trong đi vào tạng phủ kinh lạc, bên ngoài đi ra bì mao cơ nhục).

2/08

19

- Phế khí không tuyên gây ủng trệ, rối loạn hô hấp. - Túc giáng: là đưa khí đi xuống, khí đi xuống là thuận, nếu khí đi lên là nghịch và uất tại phế, gây khó thở suyễn tức.

+ Phế chủ bì mao, thông điều thủy đao: * Bì mao: - Được phế tuyên phát đưa khí huyết,chất dinh

dưỡng đến nuôi dưỡng bảo vệ để chống ngoại tà, điều hòa đóng mở tấu lý (tuyến mồ hôi). - Bệnh ở biểu gây ảnh hưởng đến phế và ngược lại và xuất hiện triệu chứng ở cả biểu lẫn phế Ví dụ phong hàn có chứng sợ gió, sợ lạnh (biểu)

kèm theo ngạt mũi ho (phế).

Chữa kết hợp chữa cả biểu lẫn phế * Thông điều thủy đạo: - Là phế tuyên phát đưa nước ra bên ngoài để bài

2/08

20

tiết qua mồ hôi, và hơi thở.

- Túc giáng đưa nước xuống dưới để đào thải qua

con đường đại tiện và tiểu tiện.

- Khi chữa phù cần thông phế khí kết hợp lợi niệu.

2/08

21

Ví dụ phù do phòng thủy (viêm cầu thận do lạnh) được chữa bằng tuyên phế lợi niệu. + Phế trợ tâm: giúp tâm hoàn thành chức năng + Khai khiếu ra mũi, chủ tiếng nói: - Khai khiếu ra mũi: Mũi là nơi thở và ngửi của phế, mọi trạng thái của phế đều thể hiện qua mũi, mũi bảo vệ cho phế, bệnh của mũi ảnh hưởng đến phế. Ngoại tà xâm nhập phế gây ngạt mũi, chảy nước mũi.

- Chủ tiếng nói: phế khí ảnh hưởng trực tiếp đến tiếng nói, phế khí tốt tiếng nói sang sảng khỏe mạnh, ngược lại tiếng nói nhỏ, yếu, trầm, khàn. Qua tiếng nói có thể xác định bệnh ở phế, họng, và ngược lại.

+ Phế kim sinh thận thủy, khắc can mộc, biểu lý

đại tràng.

2/08

22

Một số bệnh của phế: + Thực chứng: Phong hàn phạm phế Phong nhiệt phạm phế Đàm trọc trở ngại phế + Hư chứng: Phế âm hư Phế khí hư

5. THẬN: + Thận tàng tinh, chủ sinh dục, phát dục của cơ thể Tinh tiên thiên: - Có sẵn từ bố mẹ truyền sang, từ trong bào thai,

trong đó có tinh sinh dục và được tàng trữ ở thận.

Tinh hậu thiên: - Từ chất tinh hoa của đồ ăn uống tạo thành để nuôi dưỡng cơ thể, còn thừa bổ sung cho tinh tiên thiên và tàng trữ ở thận.

Vậy tinh tàng trữ ở thận gồm (tinh tiên thiên và hậu thiên) quyết định sự sinh dục, phát dục của cơ thể từ nhỏ đến trưởng thành sinh con cái đến lúc già. - Nữ 7 tuổi thiên qui thịnh, 14 thiên qui đến 49 thiên

qui suy(cạn)

- Nam 8 tuổi thiên qui thịnh, 16 thiên qui đến 64 tuổi

2/08

23

(8x8) thiên qui suy.

- Quá trình sinh trưởng, phát triển cơ thể, sinh con cái đều liên quan đến thận tinh, chức năng tàng tinh tốt, cơ thể phát triển tốt khỏe mạnh và ngược lại; điều trị cần chữa vào thận.

+ Mệnh môn hỏa: Tinh tàng trữ ởth ận được gọi là thận tinh - Thận tinh còn gọi thận âm, nguyên âm, chân âm Tinh biến thành khí gọi là Thận khí hoặc thận

dương, còn gọi là chân dương, mệnh môn hỏa, nguyên dương.

- Thận âm là chân thủy tiên thiên; mệnh môn hỏa là

chân hỏa tiên thiên.

2/08

24

- Quan hệ giữa thận âm và dương là quan hệ “âm dương hồ căn, thủy hỏa kí tế ” tạo thế cân bằng, bệnh tật là do sự mất cân bằng.

+ Chủ khí hóa nước (chủ thủy) - Là thận khí cung cấp, vận chuyển, thanh lọc và bài tiết lượng nước trong cơ thể. Việc điều tiết nước liên quan đến 3 tạng:

- Phế tuyên phát túc giáng thông điều thủy đạo, nguồn nước trên; Thận là nguồn nước dưới; - Tỳ chủ vận hỏa thủy cốc; ngoài ra có thể cả tâm chủ huyết mạch. Vì vậy khi ứ đọng nước trong cơ thể cần quan tâm đến 3 tạng này. + Thận chủ cốt, dưỡng não, sinh huyết: - Chủ cốt: vì thận tàng tinh, tinh sinh tủy, tủy ở

25

2/08

trong xương nuôi dưỡng cốt nên bệnh về xương cốt có thể chữa vào thận.

- Dưỡng não: vì thận sinh tủy, tủy ở cột sống

thông với não, không ngừng bổ sung tinh tủy cho não (não là bể của tủy). Vì vậy thận (tiên thiên) suy kém ảnh hưởng đến phát triển trí tuệ và thường phải chữa vào thận.

- Sinh huyết: vì huyết do tinh sinh ra, tinh lại tàng trữ ở thận, vì vậy thận sinh huyết, huyết hư cần kết hợp chữa vào thận.

+ Thận nạp khí: Là sự hợp tác với phế trong quá trình hô hấp,

2/08

26

trong khi hô hấp có giai đoạn nạp khí vào thận, nếu chức năng này kém dẫn đến phế khí nghịch gây nên chứng ho hen khó thở, chữa cần kết hợp cố thận để nạp khí.

+ Khai khiếu ra tiền âm, hậu âm (nhị âm), tai và

vinh nhuận ra tóc

- Tóc là phần dư (thừa) của huyết mà huyết do

thận sinh ra, vậy trạng thái mạnh khỏe của thận đều thể hiện ra tóc, thận khỏe tóc dày, đen, ngược lại tóc thưa, hay rụng (thanh niên tóc tốt, người già tóc thưa, bạc)

- Tai: thận tinh nuôi dưỡng tai: thận hư tai ù, điếc,

2/08

27

điều trị cần bổ thận.

- Tiền âm: là nơi bài tiết nước tiểu, bộ phận sinh dục nam, nữ, mà thận chủ khí hóa nước tiểu và sinh dục, vì vậy thận chủ tiền âm.

- Hậu âm: là nơi bài tiết phân do tỳ đảm nhiệm, nhưng tỳ dương lại do thận ôn hóa, nên thận chủ hậu âm, người già thận khí hư hay đại tiện lỏng.

+ Thận thủy sinh can mộc, khắc tâm hỏa, biểu lý

2/08

28

bàng quang.

BẢNG TÓM TẮT CHỨC NĂNG CÁC TẠNG

Chức năng

Tên 1- Tâm

2/08

29

Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt - Tàng thần - Khai khiếu ra lưỡi - Chủ hãn - Sinh tỳ, khắc phế, biểu lí tiểu trường

2-Can Tàng huyết Chủ sơ tiết Chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, chân Khai hiếu ra mắt Sinh tâm, khắc tỳ, biểu lí đởm

Chức năng

Tên 3-Tỳ

- Vận hóa thủy cốc - Thống huyết Chủ cơ nhục, tứ chi ích khí Khai khiếu miệng, vinh nhuận môi Sinh phế, khắc thận, biểu lí vị

2/08

30

4-Phế Chủ khí, chủ hô hấp

Chủ tuyên phát, túc giáng Chủ bì mao, thông điều thủy đạo Trợ tâm Khai khiếu ra lưỡi, chủ tiếng nói Sinh thận, khắc can, biểu lí đại tràng

Tên Chức năng

5-Thận Tàng tinh, chủ sinh dục, phát dục

2/08

31

Chủ mệnh môn hỏa Chủ thủy (Khí hóa nước) Chủ cốt, dưỡng não, sinh huyết Khai khiếu nhị âm, tai, vinh nhuận ra tóc Sinh can, khắc tâm, biểu lí bàng quang

C-LỤC PHỦ Là các bộ phận thu nạp, tiêu hóa hấp thụ, chuyển vận và bài tiết các chất từ đồ ăn uống đưa vào, thu lấy các chất tinh túy, bài tiết các chất cặn bã ra ngoài.

1- Đởm: Chứa mật đổ vào ống tiêu hóa giúp tiêu hóa Chủ về tinh thần, quyết đoán. 2- Vị: Chứa đựng, tiêu hóa thức ăn đưa xuống tiểu

trường (gốc của hậu thiên)

Vị khí (khí của tỳ vị) là gốc của con người: còn thì

2/08

32

sống, mất (hết) sẽ chết.

3- Tiểu trường: Phân thanh giáng trọc. Thanh là chất trong để nuôi

dưỡng cơ thể, trọc là cặn bã đưa xuống đại trường đào thải ra ngoài. Bị bệnh sẽ rối lọan tiêu hóa: sống phân, ỉa chảy, tiểu tiện ít.

4- Đại tràng: chứa đựng đào thải chất cặn bã. 5- Bàng quang: chứa đựng và bài tiết nước tiểu,

được thận khí hóa.

6- Tam tiêu: + Danh giới Thượng tiêu: từ miệng (cid:198) tâm vị dạ dày có tạng

2/08

33

phế, tâm

Trung tiêu: từ tâm vị đến môn vị có tạng tỳ vị. Hạ tiêu: từ môn vị xuống hậu môn có tạng can,

thận.

+ Chức năng: - Bảo vệ các tang phủ trong cơ thể. - Điều tiết vận hóa đồ ăn nước uống, đào thải các chất cặn bã, tàng trữ các chất tinh túy cho cơ thể:

Thượng tiêu (phế) chủ hô hấp phân bố khí, chất

dinh dưỡng vào huyết mạch, được tâm khí đưa đi toàn thân nuôi dưỡng cơ thể,

Trung tiêu: tỳ vị hấp thụ vận hóa thủy cốc đưa chất

tinh vi lên phế

Hạ tiêu sự phân thanh giáng trọc, tinh tàng trữ ở

2/08

34

thận, chất cặn bã thải ra ngoài.

D- Quan hệ tạng với tạng 1-Tâm-phế: Hợp tác giúp lưu thông huyết mạch được tốt. - CN của hai tạng:Tâm chủ huyết, phế chủ khí, Phế khí hư (xơ cứng mạch vành) Tâm khí không đầy đủ (hen tim) Tâm hỏa 2. Tâm – can: Hợp tác giúp lưu thông khí huyết, điều tiết tàng trữ

huyết, giúp hoạt động tinh thần, tư duy tốt.

CN của hai tạng: Can chủ sơ tiết, tâm chủ thần chí,

Can tàng huyết – tâm chủ huyết,

3. Tâm – tỳ: Hợp tác giúp sinh huyết, lưu thông huyết, chống

2/08

35

chảy máu.

- CN của hai tạng: Tâm chủ huyết, tỳ ích khí sinh

huyết, thống nhiếp huyết

4. Tâm – thận: Hợp tác tao thế cân bằng thủy hỏa, âm dương CN của hai tạng: Tâm ở trên thuộc quân hỏa,

dương; thận ở dưới thuộc tướng hỏa, âm. Hai tạng giao nhau (thủy hỏa kí tế) tâm thận tương giao.

Bệnh do: Tâm thận bất giao, âm hư hỏa vượng. 5. Phế- tỳ: Hợp tác tạo khí, khí hư liên quan đến cả 2 tạng. CN hai tang: Phế chủ khí tự nhiên, tỳ chủ khí hậu

thiên.

2/08

36

6. Phế- thận: CN hai tạng: Phế chủ khí, thận nạp khí, hai tạng

phối hợp nhau trong hô hấp.

7. Can – tỳ: Hợp tác trong quá trình tiêu hóa và vận hóa nước CN hai tạng: Can chủ sơ tiết, tỳ chủ vận hóa, sự

thăng giáng của tỳ vị liên quan đến can

Bệnh do can khí phạm vị. 8. Thận – tỳ: Thận dương (thận khí) ôn hóa tỳ dương, thận

dương kém (cid:198) tỳ dương hư (cid:198) tiêu hóa rối loạn.

9. Can – thận: Can tàng huyết, thận tàng tinh, sinh huyết, thận

tinh kém (cid:198) can huyết kém, thận âm hư (cid:198) can âm hư (cid:198) can dương vượng.

2/08

37

E- Quan hệ tạng phủ: là quan hệ biểu lý.