HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
294
HI CHNG CHUYN HÓA, THÓI QUEN VÀ LI SNG:
MT NGHIÊN CU TRÊN CÁC N B ĐƯƠNG CHC ĐÃ NGH U
Đưng Th Hng Dip1, Nguyn Th Thanh Phương2,
Phm Minh Trung3, Tô Hoàng Long4
TÓM TT42
Gii thiu: Hiu Hi chng Chuyn hóa
(HCCH) n b và công chc cn thiết đ
bo v sc khe cán b và ngăn nga bnh tt
liên quan.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang mô t phân tích trên 750 cán b (75 n,
675 nam) t 22 đến 96 tui, thu thp d liu qua
bng câu hi và khám sc khe.
Kết qu: Trong s 750 n b ti Mau, t
l béo phì 45,6%, cao hơn nhóm đương chc
(49,0%) so vi nhóm v hưu (42,3%). Tỷ l mc
HCCH 38,8%, cao n nhóm v hưu
(43,4%) và nam giới (41,3%). Tăng Triglyceride
(61,9%) và tăng đường huyết ph biến hơn
nhóm đương chc. 32,9% cán b hút thuc,
81,1% ung rượu, và 92,4% tham gia hot đng
th cht nh. Những người không tp th dc
thường xuyên t l mc HCCH cao n
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh, Khoa
Y, B môn Hóa sinh
2Bnh vin Thng Nht, TP. HCM, Khoa a
sinh
3Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh, Khoa
Điu dưỡng và K thut Y hc
4Bnh vin Đa khoa Mau
Chu trách nhim chính: Đường Th Hng Dip
SĐT: 0989369390
Email: duongthihongdiep@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 6.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Nghm Lut
(57,9%) so với người tp th dc ln tc
(37,2%), vi s khác bit đáng k (p < 0,05, OR
= 2,325).
Kết lun: HCCH nh hưởng đến 38,8% cán
b; hot đng th cht thường xuyên có liên quan
đến t l mc HCCH thp hơn, trong khi hút
thuc và ung rượu không có mi liên h đáng
k.
T khóa: hi chng chuyn hóa, hút thuc,
ung rượu, hot đng th cht, thói quen ăn
kiêng.
SUMMARY
METABOLIC SYNDROME, HABITS,
AND LIFESTYLES: A STUDY ON
INCUMBENT AND RETIRED
OFFICERS
Introduction: Understanding the attributes
of Metabolic Syndrome (MetS) in officials is
essential for maintaining their health and
preventing related diseases.
Methods: Analytical descriptive cross-
sectional study assessed the prevalence and
characteristics of MetS among 750 office
employees (75 female, 675 male) aged 22 to 96.
Data were collected via questionnaires and health
examinations.
Results: Among the 750 officials in Ca Mau,
the obesity rate is 45.6%, higher in the working
group (49.0%) compared to the retired group
(42.3%). The prevalence of MetS is 38.8%,
higher in the retired group (43.4%) and among
men (41.3%). Elevated triglycerides (61.9%) and
high blood sugar are more common in the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
295
working group. Additionally, 32.9% of officials
smoke, 81.1% drink alcohol, and 92.4% engage
in light physical activity. Those who do not
exercise regularly have a higher MetS rate
(57.9%) compared to those who exercise
regularly (37.2%), with a significant difference
(p < 0.05, OR = 2.325).
Conclusions: MetS affects 38.8% of the
sample. Regular physical activity is significantly
associated with a lower prevalence of MetS,
while smoking and alcohol consumption show no
significant association.
Keywords: metabolic syndrome, smoking,
alcohol, physical activity, dietary habits.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng chuyển hóa (HCCH) là tập
hợp c triệu chứng làm tăng nguy mắc
bệnh tim mạch đái tháo đưng týp 2, bao
gồm béo phì, rối loạn lipid máu, tăng đưng
huyết tăng huyết áp [2]. Sự xuất hiện của
HCCH bị nh ng bởi chế độ ăn uống,
mc độ hoạt động thể chất các yếu tdi
truyền [6,5]. T l hiện mắc HCCH gộp
trong dân số trưởng thành Việt Nam theo
tiêu chuẩn Liên đoàn đái tháo đưng thế giới
(IDF) 2005 là 18,24% [3].
Tại Việt Nam, mặc dù HCCH phổ biến ở
nhiều nhóm dân nhưng ít nghiên cứu
tập trung vào cán bộ đương nhiệm và đã nghỉ
hưu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu
cắt ngang đưc thực hiện t tháng 10/2022
đến tháng 4/2023 tại Khoa Nội, Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Cà Mau.
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ
đương chức về u đến khám điều trị
tại Khoa nội cán bộ Bệnh viện Cà Mau trong
khoảng thời gian trên.
2.3. Tiêu chí loại trừ: Người mắc các
bệnh: gan, suy thận n tính; bệnh nhân
điều trị corticosteroid kéo dài (>1 tháng).
2.4. C mẫu: Xác định da trên t lệ
mắc HCCH 29,4% t nghiên cứu của
Nguyễn Văn Thành (2013) [1]. D phòng
cho mất mẫu 10%, kích thưc mẫu cuối cùng
là 716 ngưi.
2.5. Pơng pháp thu thập dữ liệu:
Thực hiện phỏng vấn trực tiếp sử dụng bảng
câu hỏi về thói quen ăn uống, nghề nghiệp,
hoạt động thể chất khám kiểm tra sức
khỏe (chỉ số nhân trắc, huyết áp, xét nghiệm
máu). T lệ đặc điểm HCCH được xác
định theo tiêu chí IDF-2005 khi thỏa n ít
nhất 3 trong 5 tiêu chí sau: béo phì trung tâm,
tăng Triglyceride, giảm HDL-Cholesterol,
tăng huyết áp, hoặc tăng đường huyết lúc
đói.
2.6. Phân ch d liu: D liệu đưc thu
thp bng Microsoft Excel phân tích bng
SPSS 22.0. T l phần trăm cho biến định
tính đưc so nh bng kiểm định χ², trong
khi biến định lưng đưc so sánh bng kim
định T.
2.7. Tuyên b đạo đức: Nghiên cu đã
đưc hội đồng Y đức Đi học Y dưc TP
HCM phê duyt (s 783/HĐĐĐ-ĐHYD,
ngày 26/10/2022). Tt c thông tin đã đưc
mã hóa và bo v an toàn.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cứu được thc hiện tn 750 đối
ng thuc din qun lý ca cán b Tnh y
tnh Mau. Trong đó, 10% là n và 90%
nam, như minh họa trong Biểu đồ 1. Ngoài
ra, 48,7% s ngưi tham gia hiện đang ti
chc, trong khi 51,3% đã v hưu, như thể
hin trong Biu đồ 2.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
296
Biểu đồ 1: T l gii tính của đối tưng nghiên cu
Biểu đồ 2: T l cán b đương chức và v hưu đưc đưa vào nghiên cứu
Bảng 1: Đc tính ca các thành phn ca hi chng chuyn hóa ca các các b đương
chc và v hưu trong nghiên cứu
Đc tính
Tng
N=750 (%)
Đương chức
N=365 (%)
V u
N=385 (%)
Giá tr
p
Tuổi (Năm)
< 60
363 (48.4)
-
-
-
60
387 (51.6)
-
-
-
Gii
Nam
675 (90,0)
324 (48,0)
351 (52,0)
-
N
75 (10,0)
41 (54,7)
34 (45,3)
-
BMI
Tha cân
186 (24,8)
95 (26,0)
91 (23,6)
0,056
Béo phì
342 (45,6)
179 (49,0)
163 (42,3)
Chu vi vòng bng
Nam (≥90 cm)
306 (45,3)
139 (42,9)
167 (47,6)
0,223
N (≥ 80cm)
21 (28,0)
10 (24,4)
11 (32,4)
0,045
Tăng Cholesterol (>5,2 mmol/L)
356 (47,5)
185 (50,7)
171 (44,4)
0,086
Tăng Triglyceride (>1,7 mmol/L)
464 (61,9)
240 (65,8)
224 (58,2)
0,033
Gim HDL-C (Nam <0,9 mmol/L;
155 (20,7)
59 (16,2)
96 (24,9)
0,003
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
297
Nữ <1,1mmol/L)
Tăng LDL-C (>3,4 mmol/L)
458 (61,1)
235 (64,4)
223 (57,9)
0,07
Tăng đưng huyết (≥5,6 mmol/L)
402 (53,6)
214 (58,6)
188 (48,8)
0,007
Tăng huyết áp (≥ 130/85 mmHg)
285 (38,0)
95 (26,0)
190 (49,4)
<0,001
Bnh tiểu đưng
60 (8,0)
15 (4,1)
45 (11,7)
<0,001
Bnh tim mch
90 (12,0)
14 (3,8)
76 (19,7)
<0,001
Thói quen ăn ung
Ăn nhiều đạm
511(68,1)
274 (75,1)
237 (61,6)
<0,001
Ăn nhiều rau, ngũ cốc
676 (90,1)
329 (90,1)
347 (90,1)
0,997
Ăn nhiu du m
172 (22,9)
106 (29,0)
66 (17,1)
<0,001
Ăn nhiều đưng, thc ăn ngọt (bánh,
kẹo…)
293 (39,1)
141 (38,6)
152 (39,5)
0,811
Ăn mn
365 (48,9)
217 (59,6)
150 (39,0)
<0,001
Hút thuc lá
247 (32,9)
128 (35,1)
119 (30,9)
0,226
Uống rượu/bia (12 tháng qua)
608 (81,1)
344 (94,2)
264 (68,6)
<0,001
Vận động th lc
Mức độ nh
693 (92,4)
331 (90,7)
362 (94,0)
0,084
Mức độ va phi
181 (24,1)
156 (42,7)
25 (6,5)
<0,001
Mức độ nng
95 (12,7)
83 (22,7)
12 (3,1)
<0,001
Trong nghiên cu, 24,8% đối tưng b
tha cân 45,6% b béo phì. T l béo phì
cao n nhóm đương chức (49,0%) so vi
nhóm ngh u (42,3%). 28% ph n chu
vi vòng bụng 80 cm, với s khác bit ý
nghĩa giữa nhóm đương chức ngh hưu
(24,4% so vi 32,4%, p < 0,05). nam gii,
45,3% chu vi vòng bụng 90 cm, không
s khác biệt ý nghĩa gia hai nhóm
(p=0,223).
Biểu đồ 3: S phân b các thành phn trong HCCH
gia nhng cán b mc HCCH (n=291)
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
298
Trong Biểu đồ 3, Béo phì trung tâm t l lưu hành cao nhất trong s các thành phn
HCCH mc 100% (n=291), trong khi t l lưu hành thấp nhất đưc thy gim HDL-C
mc 30,6% (n=89).
Bng 2: Yếu t nguy của HCCH ln quan đến thói quen ăn ung, chế độ luyn tp
th lc và hút thuc (n = 291)
HCCH
OR
(95% khong tin cy)
Có (%)
Không (%)
Công vic hin ti
V hưu
167 (43,4)
218 (56,6)
1,489 (1,108 2,001)
Đương chức
124 (34,0)
241 (66,0)
Gii
Nam
279 (41,3)
396 (58,7)
3,699 (1,958 6,987)
N
12 (16,0)
63 (84,0)
Tui
60
168 (43,4)
219 (56,6)
1,497 (1,113 2,012)
<60
123 (33,9)
240 (66,1)
Ăn nhiều đạm
191 (37,4)
320 (62,6)
0,83 (0,606-1,135)
Không
100 (41,8)
139 (58,2)
Ăn nhiu rau,
ngũ cốc
217 (34,4)
413 (65,6)
1,02 (0,638-1,716)
Không
74 (61,7)
46 (38,3)
Chế độ ăn nhiều du
m
60 (34,9)
112 (65,1)
0,80 (0,654-1,148)
0,230
Không
231 (40,0)
347 (60,0)
Ăn nhiều đưng, thc
ăn ngọt (bánh, kẹo…)
105 (35,8)
188 (64,2)
0,81 (0,601-1,102)
Không
186 (40,7)
271 (59,3)
Ăn mn
141 (38,4)
226 (61,6)
0,97 (0,722-1,300)
Không
150 (39,2)
233 (60,8)
Hút thuc
86 (34,8)
161 (65,2)
0,78 (0,566-1,066)
Không
205 (40,8)
298 (59,2)
Uống rượu bia (12
tháng qua)
237 (39,0)
371 (61,0)
1,04 (0,564-1,341)
Không
54 (38,0)
88 (62,0)
Vận động th lc mc
độ nh
258 (37,2)
435 (62,8)
2,325 (1,340-4,016)
Không
33 (57,9)
24 (42,1)
Vận động th lc mc
độ trung bình
70 (38,7)
111 (61,3)
0,9 (0,704-1,400)
Không
221 (38,8)
348 (61,2)
Vận động th lc mc
độ nng
38 (40,0)
57 (60,0)
1,06 (0,683-1,644)
Không
253 (38,6)
402 (61,4)
Bng 2 cho thy t l mc HCCH cán b v u (43,4%) cao hơn so với cán b đương
chc (34,0%), vi OR 1,489 p < 0,05. Nam gii t l mắc HCCH (41,3%) cao n
n gii (16,0%), vi OR 3,699 và p < 0,001.