BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT NỔI (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường)
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 5
PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG .......................................................................... 7
I. Phạm vi điều chỉnh .......................................................................................... 7
II. Đối tượng áp dụng .......................................................................................... 7 III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học ......................................................... 7
IV. Mục đích và nội dung của điều tra đa dạng sinh học động vật nổi ......... 8
PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM ĐỘNG VẬT NỔI ................................................................................... 9
I. Công tác chuẩn bị trước khi tiến hành điều tra ........................................... 9 1. Lập kế hoạch ....................................................................................................................... 9
2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết ........................................................................................... 10
2.1. Lưới thu mẫu động vật nổi ...................................................................................... 10
2.2. Dụng cụ chứa mẫu ................................................................................................... 13
2.3. Nh n hi u mẫu ......................................................................................................... 13
2.4. Bu ng đếm động vật nổi .......................................................................................... 13
2.5. Dụng cụ quang học .................................................................................................. 13
2.6. Các dụng cụ thiết bị khác phục vụ cho điều tra, thu mẫu động vật nổi tại hi n trường ........................................................................................................................................ 14
3. Kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ ........................................................................................ 14
4. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra....................................................................................... 14 II. Thực hiện điều tra đa dạng sinh học động vật nổi tại hiện trường ......... 16 1. Phương pháp thu vật mẫu động vật nổi ............................................................................ 16
2. Phương pháp thu mẫu động vật nổi tại các thủy vực nước ngọt ...................................... 18
3. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các v ng nước a bờ độ s u tr n 30m ......... 19
4. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các v ng nước ven bờ độ s u 10-30 m) ........ 19
5. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các HST rạn san hô ven bờ ............................ 20
6. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các HST thảm cỏ biển ven bờ ........................ 20
7. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong HST r ng ngập m n RNM c a sông ven bờ20
III. Xử lý, bảo quản và vận chuyển mẫu vật .................................................. 21 1. X lý mẫu vật ................................................................................................................... 21
2. Bảo quản mẫu vật ............................................................................................................. 21
3. Đăng ký mẫu vật ............................................................................................................... 21
4. Vận chuyển mẫu ............................................................................................................... 22 IV. Phân tích mẫu vật trong phòng thí nghiệm .............................................. 22 1. Ph n tích định loại mẫu định tính ................................................................................. 22
2. Ph n tích định lượng ......................................................................................................... 26 1
2.1 Phương pháp đếm số lượng ...................................................................................... 26
2.2 Tính mật độ động vật nổi .......................................................................................... 26
2.3 Phương pháp c n khối lượng .................................................................................... 27
2.4 Tính sinh lượng ......................................................................................................... 28
3. Làm ti u bản lưu giữ ........................................................................................................ 28
V. Xử lý số liệu, đánh giá và lập báo cáo ........................................................ 28 1. X y dựng bản đ /sơ đ ph n bố ....................................................................................... 28
2. Tổng hợp và ph n tích số li u .......................................................................................... 29
3. Lập báo cáo kết quả điều tra ............................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 33
2
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Một số loại lưới thu mẫu sinh vật nổi .................................................... 12
Hình 2. Một số thí dụ về sơ đ các tuyến, điểm điều tra, thu mẫu thủy sinh vật n i chung, động vật nổi n i ri ng ........................................................................ 16
Hình 3. Một số thao tác thu mẫu động vật nổi .................................................... 18
Hình 4. Cấu tạo cơ thể Rotifera Brachionus) .................................................... 23
Hình 8. Một số sơ đ ph n bố số lượng ĐVN biển T y Nam Bộ ....................... 28 Hình 9. Ph n bố mật độ động vật nổi ở h T y .................................................. 29
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tổng hợp thành phần ph n loại động vật nổi tại Vi t Nam .................... 5 Bảng 2. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ lớn .................................................. 11 Bảng 3. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ v a ................................................. 11 Bảng 4. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ nhỏ ................................................. 11 Bảng 5. Biểu đăng k ý vật mẫu động vật nổi ....................................................... 21
4
MỞ ĐẦU
Đến nay, trong sinh giới Vi t Nam, khoảng 49.200 loài sinh vật đ được ác định, bao g m: khoảng 7.500 loài/chủng vi sinh vật; khoảng 20.000 loài thực vật tr n cạn và dưới nước; khoảng 10.500 loài động vật tr n cạn; khoảng 2.000 loài động vật không ương sống và cá ở nước ngọt; dưới biển, c tr n 11.000 loài sinh vật biển1. B n cạnh h sinh vật hoang d , Vi t Nam còn là một trong những trung t m c ngu n gen c y tr ng và vật nuôi địa phương đa dạng của thế giới, g m khoảng 800 loài c y tr ng, 14 loài gia súc, gia cầm chính. Đ y chính là những ngu n gen bản địa quý của nước ta cần phải bảo v , giữ gìn và phát triển1.
Động vật nổi, hay còn gọi là động vật ph du, động vật phi u sinh Zooplankton sau đ y gọi là động vật nổi ĐVN : là nh m động vật không ương sống c kích thước nhỏ sống trôi nổi trong nước g m các nh m giáp ác như ch n chèo Copepoda , r u ngành Cladocera , vỏ bao Ostracoda , ho c những nh m khác như động vật nguy n sinh Protozoa , tr ng bánh e Rotifera , ấu tr ng th n mềm Mollusca , ấu tr ng giáp ác Crustacea , hàm tơ (Chaelognatha), có bao (Tunicata).
Cho tới nay, đ biết khoảng tr n 400 loài động vật nổi trong các thủy vực nước ngọt nội địa ở Vi t Nam, g m các nh m Protozoa, tr ng bánh e Rotifera , ch n chèo Copepoda , r u ngành Cladocera , vỏ bao Ostracoda , và ấu tr ng côn tr ng Đ ng Ngọc Thanh và nnk.,2002 .
Về động vật nổi biển: không kể động vật nguy n sinh Protozoa , trong toàn v ng biển Vi t Nam đ phát hi n được 657 loài, trong đ vịnh Bắc Bộ c 236 loài chiếm 35,92% và v ng biển Nam Vi t Nam c 605 loài chiếm 92,08% tổng số loài đ thống k được. Thành phần ph n loại bao g m ph n theo các ngành):
Bảng 1. Tổng hợp thành phần ph n loại động vật nổi biển tại Vi t Nam
Toàn vùng biển Vịnh Bắc Bộ
Biển phía nam
Các ngành động vật
Số loài %
Số loài %
Số loài %
102
15,53
18
7,63
99
16,36
1. Ruột khoang (Coelenterata)
2. Giun tròn
6
0,91
-
-
6
0,99
1Ngu n thông tin: Báo cáo quốc gia về ĐDSH năm 2011 Bộ TN&MT
5
Toàn vùng biển Vịnh Bắc Bộ
Biển phía nam
Các ngành động vật
Số loài %
Số loài %
Số loài %
(Nemathelminthes)
3. Giun đốt (Annelida)
20
3,04
1
0,42
20
3,31
4. Ch n khớp Arthropoda
398
60,58
166
70,34
357
59,0
5. Th n mềm Mollusca
51
7,78
15
6,36
49
0,81
6. Hàm tơ Chaetognatha
34
5,18
17
7,20
33
5,45
7. Tiền d y sống
46
7,0
19
8,05
41
6,78
(Prochordata)
Tổng số loài
657
-
236
35,19
605
92,98
Nguồn: Đặng Ngọc Thanh (chủ biên) và nnk., 2009. Biển Đông – Tập IV. Sinh vật, sinh thái biển
Vi c điều tra đa dạng sinh học động vật nổi là một hoạt động quan trọng cần thiết trong vi c đánh giá hi n trạng môi trường trong khu vực đ c bi t là hi n trạng môi trường nước. Trong bối cảnh đ , Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguy n và Môi trường đ phối hợp với các chuy n gia để y dựng tài li u hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật nổi được giới thi u trong tài li u này.
Hướng dẫn được y dựng tr n nguy n tắc tham khảo kinh nghi m, tài li u của quốc tế và của Vi t Nam và đ c bi t thực tiễn đ được áp dụng tại Vi t Nam thời gian qua. Tr n cơ sở này, Hướng dẫn được kế th a, phát triển và h thống h a đảm bảo cập nhật, hi n đại ph hợp với đ c th đa dạng sinh học Vi t Nam nhằm điều tra, y dựng và thiết lập dữ li u đa dạng sinh học đ ng bộ phục vụ công tác quản lý nhà nước về đa dạng sinh học. Vi c tham khảo các tài li u đều được trích dẫn theo quy định hi n hành.
6
PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Tài li u này hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học ĐDSH động vật nổi. Trong quá trình thực hi n, Bộ Tài nguy n và Môi trường c thể điều chỉnh hướng dẫn cho ph hợp với diễn biến về hi n trạng đa dạng sinh học và mục ti u và chiến lược quản lý đa dạng sinh học.
II. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của hướng dẫn này bao g m:
1. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nh n c trách nhi m và quyền
hạn nghi n cứu, quản lý bảo t n đa dạng sinh học.
2. Các tổ chức, cá nh n c li n quan đến vi c ph duy t, thực hi n, kiểm
tra và giám sát quản lý bảo t n đa dạng sinh học.
III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học
1. Bảo đảm tính đ ng bộ, thống nhất vi c điều tra đa dạng sinh học với điều tra khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguy n sinh vật, quan trắc ĐDSH, thực trạng môi trường giữa các cấp quản lý ĐDSH t Trung ương đến địa phương.
2. Quá trình thực hi n vi c điều tra ĐDSH phải bảo đảm không g y tác động c hại tới tiềm năng tài nguy n, đa dạng sinh học, môi trường v ng điều tra.
3. Kết hợp ch t chẽ giữa y u cầu cung cấp thông tin, dữ li u phục vụ phát triển kinh tế - hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững với y u cầu thông tin, dữ li u phục vụ công tác quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về ĐDSH.
4. Vi c điều tra ĐDSH được tiến hành theo y u cầu của công tác quản lý nhà nước về ĐDSH, tránh ch ng chéo g y l ng phí ng n sách và bảo đảm vi c cập nhật, bổ sung thông tin, dữ li u, kết quả điều tra ĐDSH.
5. Thông tin, dữ li u, kết quả điều tra ĐDSH phải được cung cấp cho các nhu cầu s dụng và tổng hợp, được công bố trong h thống chỉ ti u thống k ngành tài nguy n và môi trường theo quy định của pháp luật.
6. Trang thiết bị s dụng trong điều tra ĐDSH phải bảo đảm chủng loại, tính năng kỹ thuật ở mức trung bình ti n tiến tr n thế giới và khu vực, ph hợp
7
với điều ki n của Vi t Nam. Độ chính ác và giới hạn đo đạc của trang thiết bị phải bảo đảm ti u chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hi n hành.
IV. Mục đích và nội dung của điều tra đa dạng sinh học động vật nổi
Vi c điều tra đa dạng sinh học động vật nổi nhằm ác định thành phần loài, các mức độ đa dạng, tình hình ph n bố và biến động số lượng. Qua đ đánh giá mức độ dinh dưỡng của v ng nước và mối quan h với yếu tố môi trường nước. Cụ thể như sau:
- Đánh giá được hi n trạng ĐDSH động vật nổi ở các v ng nước điều tra;
- Đánh giá tác động, diễn biến ph n bố động vật nổi theo không gian và
thời gian;
- G p phần cảnh báo sớm các hi n tượng suy thoái h sinh thái (HST)
thủy vực và ĐDSH;
- G p phần y dựng báo cáo hi n trạng ĐDSH;
- Đáp ứng theo các y u cầu khác của các cơ quan quản lý.
Nội dung của điều tra đa dạng sinh học động vật nổi tại các điểm điều tra, nghi n cứu đ được ác định, thu mẫu động vật nổi theo chiều ngang để ác định thành phần loài; thu mẫu động vật nổi theo chiều thẳng đứng để ác định mật độ, sinh khối và tính các chỉ số đa dạng; cố định vật mẫu.
8
PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM ĐỘNG VẬT NỔI
I. Công tác chuẩn bị trước khi tiến hành điều tra
1. Lập kế hoạch
Trước khi tiến hành điều tra đa dạng sinh học, cần thực hi n các bước chuẩn
bị như sau:
a Chuẩn bị tài li u: bao g m các bản đ , sơ đ , thông tin chung về khu vực
dự định điều tra.
b Theo dõi dự báo thời tiết, tìm hiểu điều ki n khí hậu, thuỷ văn, hải văn để đề phòng thời tiết ấu ảnh hưởng đến kết quả điều tra đa dạng sinh học tại hi n trường, đ ng thời ác định thời gian thực hi n điều tra ph hợp theo lịch thủy triều tại địa phương với v ng nước ven biển, ven đảo .
c L n danh sách nh n sự và danh mục các dụng cụ, thiết bị điều tra, thu mẫu. Cần thiết kiểm tra, v sinh và hi u chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, th trước khi ra hi n trường.
d Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu nước, mẫu sinh vật và
bảo quản mẫu:
- Các h a chất bảo quản mẫu: c n 70o, formalin.
- Các dụng cụ chứa mẫu theo ti u chuẩn.
- Hộp, th ng bảo quản mẫu ph hợp với các thông số điều tra đa dạng sinh học.
- Các dụng cụ thu mẫu: bình lấy mẫu nước, các loại lưới vớt động vật nổi.
- Dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác: máy định vị v tinh GPS , máy ảnh, máy
quay phim...
- Văn phòng phẩm: giấy, bút, băng dính, sổ ghi chép,...
đ Chuẩn bị nh n mẫu.
e Chuẩn bị các biểu mẫu, phiếu điều tra, phỏng vấn, nhật ký điều tra và
phân tích.
g Chuẩn bị các tài li u c li n quan khác:
- Bản đ hành chính của địa phương tiến hành điều tra và sơ đ các tuyến,
điểm điều tra tại khu vực.
- Giấy đi đường và công văn c đoàn đi điều tra đa dạng sinh học nếu cần .
9
- Các tài li u, biểu mẫu khác.
h Chuẩn bị các phương ti n phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu:
e ô tô, e máy, canô, u ng máy, tàu thuyền....
i Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, an toàn lao động: quần áo bảo hộ lao động,
mũ, áo mưa, áo phao, ủng cao su, găng tay, túi cứu thương, dược phẩm…
k Chuẩn bị kinh phí.
l Ph n công cán bộ đi điều tra: căn cứ vào kế hoạch điều tra đa dạng sinh học đ được y dựng, thủ trưởng đơn vị thực hi n ho c cán bộ chủ trì c trách nhi m thông báo, giao nhi m vụ cụ thể đến t ng cán bộ tham gia trước khi thực hi n điều tra, quan trắc.
m Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho cán bộ công tác dài ngày nếu cần .
n Li n h với các cơ quan hữu quan tại địa bàn điều tra để vi c thực hi n đợt
điều tra được thuận lợi.
2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết
2.1. Lưới thu mẫu động vật nổi
Là loại lưới chuy n dụng mắt lưới t 50 đến 60m ho c c t 15 lỗ tới 38
lỗ mắt lưới/cm d ng để thu các loại động vật nổi. Cấu tạo của lưới g m 3 phần : phần mi ng lưới, th n lưới và ống đáy,
- Phần miệng lưới: G m vòng đai mi ng, tiếp đến là vải bao hình ch p cụt. Vòng đai mi ng được n i với d y kéo lưới, còn phần vải hình ch p nối với th n lưới
- Phần lọc nước: thường c chiều dài gấp 2-3 lần đường kính mi ng Karl tangen, 1978 , được làm t loại vải đ c bi t c mắt lưới cực nhỏ, thậm chí đạt đến 5-10 mm, nhưng khả năng thoát nước phải cao. Th n lưới 1 đầu nối với mi ng lưới bằng 1 vòng đai lưới và nối với ống đáy qua 1 manset bằng vải.
- Ống đáy: thường là loại ống kim loại c khoá điều chỉnh đ ng mở để c thể lấy mẫu ra, sau khi đ kéo ong lưới. Đôi khi người ta d ng ống đáy c khung là kim loại, còn ung quanh được bao kín bằng chính loại lưới đ được s dụng làm th n lưới.
a) Lưới cỡ lớn: d ng để vớt động vật nổi c kích thước lớn, lưới dạng
hình ch p, c các thông số kích thước như trong bảng dưới.
10
Bảng 2. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ lớn
Các phần Quy cách
Mi ng lưới Đường kính 80 cm, di n tích 0,5 m2
Dài 20 cm bằng vải bạt ho c kaki dày 1
Thân lưới 2
Bằng vải lưới số 15 ký hi u của Li n ô cũ ho c GG36 và số 0 ti u chuẩn quốc tế 15 lỗ/cm, ho c mắt lưới 50-
60m
Dài 20 cm bằng vải bạt ho c kaki dày 3
Dài 180 cm bằng vải lưới số 15 như phần 2 4
Đáy lưới Dài 10 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt ho c kaki dày
b) Lưới cỡ v a: D ng vớt động vật nổi cỡ v a và nhỏ. Lưới kiểu Judy c
các thông số kích thước như trong bảng dưới.
Bảng 3. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ v a
Các phần Quy cách
Mi ng lưới Đường kính 50 cm, di n tích 0,2 m2
Thân lưới Phần ch p trên Dài 90 cm bằng vải bạt ho c kaki dày đường kính bằng 72cm
Phần lọc
Dài 180 cm bằng vải lưới số 38 ký hi u của Li n Xô cũ ho c 38 và số 9 ti u chuẩn quốc tế, 38 lỗ/cm
Đáy lưới Dài 10 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt ho c kaki dày
Bảng 4. Quy cách của lưới động vật nổi cỡ nhỏ
Các phần Quy cách
Mi ng lưới Đường kính 25-30 cm, di n tích 0,05- 0,07 m2
Thân lưới Phần ch p trên Dài 20 cm bằng vải bạt ho c kaki dày đường kính bằng 72cm
Phần lọc Dài 90 cm bằng vải lưới số 38 ký hi u của Li n Xô cũ
11
Các phần Quy cách
ho c 38 và số 9 ti u chuẩn quốc tế, 38 lỗ/cm
Đáy lưới Dài 5 cm, đường kính 9 cm, bằng vải bạt ho c kaki dày
- Các loại lưới đều mắc vào khung lưới và ống đáy, phần vải lọc của ống phải c ng loại với vải may lưới. Phần cuối khung nối với một quả dọi c khối lượng t 10 – 20 kg.
Hình 1. Một số loại lưới thu mẫu sinh vật nổi
(Nguồn: http://www.aquaticresearch.com/)
12
Ngoài các loại lưới vớt động vật nổi ở tầng nước kể tr n, còn s dụng bẫy lưới hình phễu để thu mẫu động vật nổi trên m t rạn san hô.
Ngoài lưới vớt ra, có thể dùng các loại máy lấy nước Bathomet để thu mẫu định lượng động vật nổi: Bathomet Van Dorn: có thể thu được 5 -10 lít nước/1 lần. Phần th n thường làm bằng loại nhựa trong chịu áp suất.
2.2. Dụng cụ chứa mẫu
D ng lọ nhựa để chứa vật mẫu là tốt nhất với dung tích 100ml, 500ml
2.3. Nhãn u ẫu
Nhãn hi u mẫu Etiket phải là loại giấy b ng mờ, không bị hỏng khi ng m
trong nước, trong c n ho c formol. Tr n nh n cần thể hi n các nội dung sau:
- Điểm quan trắc - Số lần thu mẫu
- Địa điểm thu mẫu - Đỉnh triều hay ch n triều
- Thời gian thu mẫu - Độ s u
- Kinh độ, vĩ độ - Thể tích nước qua lưới, patomet
2.4. Buồng đếm động vật nổ
Thường s dụng bu ng đếm kiểu Bogorov dung tích 10 ml để đếm số lượng
động vật nổi.
Bu ng đếm động vật nổi kiểu Bogorov
(Nguồn: http://www.aquaticresearch.com/)
2.5. Dụng cụ quang học
Một số dụng cụ quang học s dụng trong nghi n cứu động vật nổi bao
g m kính hiển vi và kính giải phẫu hay còn gọi là kính hiển vi soi nổi .
13
Mỗi phòng ph n tích n n trang bị cả hai loại kính để phục vụ cho vi c ph n tích những cá thể nhỏ c kích thước Micromet ho c những cá thể lớn tới Centimet.
Tùy mục đích nghi n cứu, c thể trang bị th m các thiết bị hỗ trợ như màn
hình, máy chụp ảnh, máy vi tính được nối với kính hiển vi.
2.6. Các dụng cụ thiết bị khác phục vụ c o đ ều tra, thu mẫu động vật nổi tại hi n trường
Ngoài các phương ti n vận chuyển và các dụng cụ hoá chất đ trình bày tr n, thì cần c một loạt các dụng cụ, thiết bị kèm theo để s dụng cho 1 chuyến đi điều tra động vật nổi tr n thực địa, đ c bi t điều tra tr n biển.
- Máy bơm nước và ống dẫn nước dài tới hơn 30 m.
- Tời cáp kéo c thể gắn l n tàu, thuyền: d ng tời c tốc độ 0,3 -0,5 và
1m/s. Dây cáp có đường kính 4 mm.
- Lưu tốc kế gắn với lưới định lượng.
- Các quả n ng để gắn với lưới, các quả búa để đ ng lưới ph n tầng.
- Các thước đo g c l ch và thước đo độ dài d y cáp: để đo g c l ch d y
cáp và biết được độ dài d y cáp cần thả khi kéo lưới ĐVN thẳng đứng.
- Xô nhựa, gáo múc nước, ống nhựa hút mẫu thể tích 10 ml, ống hút h a
chất thể tích 5 ml.
3. Kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ
Trước khi đi thực địa điều tra, thu mẫu phải chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các loại lưới thu mẫu vật và dụng cụ, hóa chất. Các biểu ghi, lọ đựng mẫu phải có số hi u. Phải ghi bằng bút chì đầy đủ các hạng mục.
Di chuyển nhân lực, thiết bị tới khu vực điều tra. Phương ti n khảo sát tại hi n trường: tàu, thuyền có công suất máy khác nhau tùy thuộc vào điều ki n tự nhiên của thủy vực: 15 CV, 30 CV ho c 150 CV - 300 CV. Máy tàu cần đảm bảo được kiểm định chất lượng trước khi xuất bến. Kiểm tra máy bơm nước và ống dẫn nước dài tới hơn 30 m. Kiểm tra lại máy tời, độ dài dây cáp.
4. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra
Tại mỗi v ng nước điều tra ĐDSH thủy sinh vật n i chung, động vật nổi n i ri ng, cần tiến hành thiết kế các điểm/m t cắt phù hợp với điều ki n tự nhiên của mỗi kiểu thủy vực và đối tượng điều tra, thu mẫu.
14
- Vi c thiết kế các điểm/m t cắt điều tra ĐDSH động vật nổi tại mỗi thủy vực cần được thực hi n sau khi đ c những thông tin về điều ki n tự nhiên, kinh tế-xã hội ở đ ho c có khảo sát sơ bộ một cách khoa học trên thực địa.
- Các điểm/m t cắt điều tra động vật nổi phải đủ để bao quát toàn bộ các nơi cư trú quan trọng của thủy vực, thí dụ tại các HST sông, suối, h nước ngọt nội địa, lưu ý các v ng nước ven bờ, xa bờ, các sinh cảnh có bụi thủy sinh, rong,…
- Thiết kế các điểm/m t cắt điều tra: Tại mỗi thủy vực điều tra, t y thuộc vào mỗi kiểu HST, nơi cư trú đ c trưng ri ng của mỗi nh m đối tượng điều tra, c những thiết kế ri ng các điểm/m t cắt điều tra, các thí dụ như sau:
+ Đối các kiểu HST sông nhánh, lạch triều, lựa chọn các điểm điều tra
dọc sông.
+ Với h sinh thái sông, suối, có thể thiết kế một số m t cắt đối với lòng sông rộng) với 3 điểm thu mẫu bờ trái, bờ phải và giữa dòng. Với lòng sông hẹp chỉ ác đỉnh các điểm điều tra, thu mẫu dọc sông.
+ Với h sinh thái c a sông, thiết kế một số m t cắt theo hình rẻ quạt t trong c a sông hướng ra ngoài biển và về hai bên c a sông, tr n đ , ác định các điểm điều tra thu mẫu. Trong đ , đ t ít nhất 01 điểm/trạm thu mẫu liên tục ngày đ m và theo các mức nước triều (l p lại ít nhất 4 giờ lần/ngày, đ m .
+ Đối với kiểu HST thuỷ vực nước đứng ho c chảy chậm như h , h chứa nước ngọt ho c theo chế độ triều như đầm phá, vũng vịnh ven biển: thiết kế các m t cắt ngang, tr n đ c những điểm điều tra sao cho đủ để phản ảnh hết giá trị số li u của thuỷ vực. Đ c bi t, cần lưu ý các điểm quan trắc thể hi n theo chiều không gian t thượng lưu tới hạ lưu h đối với h chứa) ho c vùng tiếp giáp với sông ở lục địa tới vùng c a đầm, phá thông với biển.
+ Đối với vùng biển, ác định các m t cắt điều tra, thu mẫu theo chiều ngang t bờ ra ngoài khơi u hướng gần vuông góc với đường bờ , tr n đ ác định các điểm thu mẫu.
- Vị trí các điểm/m t cắt điều tra được ác định chuẩn xác tọa độ bằng
máy GPS.
- Số lượng m t cắt cũng như số điểm điều tra động vật nổi tại mỗi kiểu
HST của thủy vực tùy thuộc vào kinh phí cho phép.
15
Sơ đ các trạm khảo sát thuỷ sinh vật vùng biển Tây Nam Bộ 2007-2009 Sơ đ các điểm khảo sát, thu mẫu thủy sinh vật h T y, Hà Nội năm 2010-2011
Hình 2. Một số thí dụ về sơ đ các tuyến, điểm điều tra, thu mẫu thủy sinh vật n i chung, động vật nổi n i ri ng
II. Thực hiện điều tra đa dạng sinh học động vật nổi tại hiện trường
1. Phương pháp thu vật mẫu động vật nổi
Tại các điểm điều tra, quan trắc động vật đ được ác định sẵn, thực hi n
thao tác thu mẫu động vật nổi bằng lưới:
Vớt nằm ngang (s dụng để ph n tích định tính): Quăng lưới ra xa r i kéo vào sao cho m t lưới luôn vuông góc với m t nước và cách m t nước khoảng 20 cm. kéo lưới với tốc độ ổn định. Đối với lưới cỡ lớn tốc độ kéo lưới là t 0,5 đến 1m/s lưới cỡ v a là 0,5 m/s, lưới cỡ nhỏ t 0,3 đến 0,5 m/s. Khi đang kéo lưới tuy t đối không được d ng lại. Có thể l p lại vài lần kéo lưới như vậy.
Vớt thẳng đứng (s dụng để ph n tích định lượng): Nếu độ sâu nhỏ hơn 30 m sẽ vớt thẳng đứng t đáy tới m t nước. Tốc độ thả lưới gần bằng 0,5 m/s. Phải kéo lưới với tốc độ ổn định; với lưới cỡ lớn, tốc độ kéo lưới là t 0,5 đến
16
1m/s; với lưới cỡ v a là 0,5m/s, lưới cỡ nhỏ t 0,3 đến 0,5 m/s. Khi đang kéo lưới tuy t đối không được d ng lại.
Nếu vớt mẫu phân tầng phải căn cứ theo sự phân tầng như của bộ phận thủy văn: 0 đến 10m, 10 đến 20m, 20 đến 35m, 35 đến 50m, 50 đến 100m, 100 đến 200m, 200 đến 500m.
Mi ng lưới khi tới giới hạn trên của tầng nước phải d ng lại và nhanh
chóng thả búa phân tầng để lưới gập lại.
Nếu góc l ch dây cáp lớn hơn 30o thì không vớt mẫu phân tầng. Kết quả
thu mẫu phân tầng được ghi trong biểu.
Lưới sau khi kéo lên khỏi m t nước d ng vòi phun nước phun ở phía ngoài cho sinh vật trôi hết xuống ống đáy r i cho vào lọ. T y theo lượng nước mà cho formon vào lọ mẫu sao cho để có n ng độ 5%.
Chú ý: nếu thủy vực c độ sâu nhỏ khoảng tr n dưới 1m, thí dụ như các h , ao nước ngọt ho c v ng nước ven bờ, có thể s dụng lưới vớt động vật nổi theo chiều nằm ngang để định lượng. Khi đ , lưu ý ghi chiều dài mi ng lưới cắt nước khi thu mẫu, tốc độ kéo lưới, đi n tích mi ng lưới để tính tổng lượng nước qua mi ng lưới.
Trong quá trình thu mẫu vật, thực hi n chụp ảnh các sinh cảnh thủy vực, ghi nhận tọa độ điểm thu mẫu tại hi n trường, ghi chép các đ c điểm cơ bản về thời tiết, thủy-hải văn, màu nước, độ sâu thủy vực...
Bên cạnh s dụng lưới, có thể s dụng máy lấy nước bathomet để thu mẫu định lượng ĐVN, cụ thể như sau: máy lấy nước với thể tích 5 lít, kéo 20 lần và toàn bộ lượng nước được lọc qua lưới thu mẫu ĐVN, chỉ giữ lại một lượng nước không quá 200 ml cùng với mẫu được bảo quản trong lọ nhựa và cố định bằng dung dịch formalin 5 %.
17
c Cho mẫu vào lọ
a Thu mẫu sinh vật nổi ở h , ao nông ho c ven bờ
b Khi kéo lưới, mi ng lưới luôn chìm dưới m t nước
d Thu mẫu thẳng đứng bằng thuyền e Thu mẫu thắng đứng bằng tàu
f Mi ng lưới luôn được kéo đều để cắt hết cột nước
Hình 3. Một số thao tác thu mẫu động vật nổi
2. Phương pháp thu mẫu động vật nổi tại các thủy vực nước ngọt
Thu mẫu động vật nổi bằng các loại lưới vớt sinh vật nổi hình chóp nón kiểu Juday cỡ nhỏ, c đường kính mi ng 25 - 30cm, chiều dài lưới 90cm; chiều
dài lỗ lưới vớt động vật nổi cỡ 50-60m.
- Thu mẫu định tính: lưới được kéo ngang tr n m t nước và thẳng đứng theo cột nước sao cho lượng mẫu thu được đủ lớn về số lượng loài.
- Thu mẫu định lượng bằng lưới: Thu mẫu định lượng thẳng đứng theo cột nước: thả lưới uống đáy theo chiều thẳng đứng, tính độ dài d y kéo lưới. Thả lưới và kéo lưới ph n tầng theo các mức 0 - 5m, 5 - 10m, 10 - 15m, 15 - 20m,...
- Thu mẫu định lượng thu bằng bathomet: Tại các tầng nước, máy lấy mẫu với thể tích 10 lít, kéo 10 lần và toàn bộ lượng nước được lọc qua lưới vớt
18
sinh vật nổi, chỉ giữ lại một lượng nước không quá 200 ml c ng với mẫu được bảo quản trong lọ nhựa.
3. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các vùng nước xa bờ (độ sâu trên 30m)
- Thu mẫu định tính: d ng loại lưới hình ch p cỡ lớn đường kính mi ng
80 cm chiều dài lưới khoảng 2,5 m, kích thước mắt lưới 50-60m kéo ngang
tr n m t nước và thẳng đứng theo cột nước sao cho lượng mẫu thu được đủ lớn về số lượng loài.
- Thu mẫu định lượng: c vài cách thu mẫu định lượng ĐVN t y theo sự thống nhất trong h thống thu mẫu chung. Thu mẫu định lượng thẳng đứng theo cột nước: thả các lưới uống đáy theo chiều thẳng đứng, tính độ dài d y kéo lưới. Thả lưới và kéo lưới ph n tầng theo các mức 0 -10 m, 10 - 20 m, 20 - 35 m, 35 - 50 m, 50 - 100 m và 100 -200 m. Lưu ý: Tốc độ thả lưới gần bằng 0,5m/s và c tính đến g c l ch của d y cáp. Nếu g c l ch lớn hơn 45o thì mẫu vật thu được chỉ c giá trị về m t định tính, không c giá trị định lượng. C thể gắn lưu tốc kế ở mi ng lưới để ác định được chính ác thể tích nước đi qua.
4. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các vùng nước ven bờ (độ sâu 10-30 m)
- Thu mẫu định tính trong cột nước (thẳng đứng): tuỳ theo dòng chảy khi thả lưới là mạnh hay yếu, móc vào lưới 1 ho c 2 quả chì. Thả d y chì thước đo ác định độ s u cột nước. Thả lưới t t uống đáy đến độ s u cách đáy 1m thì d ng lại đợi d y căng theo phương thẳng thẳng đứng r i t t kéo lưới l n với tốc độ 0,5m/s.
- Thu mẫu định tính trên tầng mặt: Buộc phao tr n mi ng lưới và kéo lưới bằng cho tầu chạy với tốc độ chậm 0,5 m/s để thu mẫu định tính tr n m t rộng trong khoảng cách 100-150m.
- Thu mẫu định lượng trong cả cột nước: Thả lưới uống đáy và kéo l n tương tự khi thu mẫu định tính. Tuy nhi n cần ghi lại chiều dài d y kéo lưới độ s u cột nước kéo lưới . Lưu ý: Tốc độ thả lưới gần bằng 0,5m/s và c tính đến g c l ch của d y cáp. Nếu g c l ch lớn hơn 45o thì mẫu vật thu được chỉ c giá trị về m t định tính, không c giá trị định lượng. C thể gắn lưu tốc kế ở mi ng lưới để ác định được chính ác thể tích nước đi qua.
19
- Thu mẫu định lượng trên tầng mặt bằng lưới: Dùng lưới c gắn lưu tốc
kế kéo tr n tầng m t theo thuyền với tốc độ rất chậm 0,5 m/s.
- Thu mẫu định lượng theo tầng nước: Để c thể thu mẫu định lượng theo tầng nước c thể d ng 2 loại dụng cụ với 2 cách thu khác nhau. Ở các v ng biển ven bờ và c a sông d ng Batomet lấy nước thể tích 10 lít để lấy nước ở
các tầng nước. Lọc 20 lít nước qua lưới c mắt lưới 200 lấy 100 ml mẫu.
5. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các HST rạn san hô ven bờ
Chọn m t rạn tương đối bằng phẳng, y u cầu thợ l n đ t bẫy lưới hình phễu úp l n bề m t rạn, đ t d y phao cố định lưới sao cho lưới không thể di chuyển vì dòng chảy dưới đáy. Thường đ t lưới vào lúc 18h ngày hôm trước và nhấc lưới thu mẫu vào 6 giờ sáng hôm sau. Nếu cần thu thập mẫu để đánh giá sự biến động của ĐVN theo thời gian trong ngày thì đ t lưới trở lại t 06h sáng và lại thu lại mẫu vào lúc 18h tối.
Thu được mẫu ĐVN ph n bố trong tầng nước tr n m t rạn nguời ta d ng các loại lưới thông thường kéo thẳng đứng t đáy l n m t nhiều lần cho mẫu định tính và định lượng tương tự các phương pháp đ n u tr n.
6. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong các HST thảm cỏ biển ven bờ
Thu mẫu định tính và định lượng ĐVN trong tầng nước tr n thảm cỏ, d ng lưới kéo c mi ng nhỏ hình chữ nhật 20 25 cm với chiều dài lưới hình phễu dài 1m. Ch p lưới gắn với ống đáy. Buộc phao vào mi ng lưới và ống đáy sao cho lưới c thể chìm cách m t thảm cỏ 20cm. Kéo lưới theo chiều nằm ngang, sát tr n b i cỏ theo một độ dài nhất định.
Ngoài ra cũng tương tự như RSH, một số loài ĐVN là ấu tr ng của các loại động vật không ương sống khác thường ra khỏi thảm cỏ vào đ m vì vậy để thu đầy đủ thành phần ĐVN trong thảm cỏ biển cũng d ng bẫy lưới tương tự như với RSH.
7. Phương pháp thu mẫu động vật nổi trong HST rừng ngập mặn (RNM) cửa sông ven bờ
Vi c thu mẫu động vật nổi trong RNM được thực hi n bằng loại lưới nhỏ được kéo bằng thuyền nhỏ trong các k nh dẫn nước trong r ng khi ngập nước; ho c đẩy sát tr n m t đáy phẳng của RNM khi nước v a ngập. Thực chất loại lưới này c thể d ng để bắt cả cá bột trong RNM. Thu mẫu bằng cách d ng thuyền nhỏ kéo lưới dọc các mương đ ngập nước trong RNM hoăc khi nước
20
ngập tr n ngang các c y ngập m n. tính toán tốc độ kéo lưới, hay chiều dài kéo lưới để định lượng. Cũng c thể cố định lưới tr n các đoạn d y căng qua các th n c y ở hai b n mương, khi nước l n ta kéo lưới đ m c vào d y ngay và kéo qua mương nước theo kiểu tời.
III. Xử lý, bảo quản và vận chuyển mẫu vật
1. Xử lý mẫu vật
Dùng ống hút đầu bịt vải lưới số 38 (38 mắt lưới/1cm) để hút bớt nước ở lọ mẫu, đổ mẫu vật vào lọ đựng mẫu c kích thước thích hợp t y theo lượng mẫu vật. Các lọ mẫu phải có nhãn hi u ở bên ngoài và bên trong, nhãn phải viết bằng bút chì ho c mực không nhòe trên giấy can. Trên nhãn ghi ký hi u của v ng nước điều tra, loại lưới, năm thu thập và số thứ tự của mẫu vật trong t ng đợt điều tra.
2. Bảo quản mẫu vật
Mẫu vật được ng m giữ trong dung dịch formalin c n ng độ 5%, được pha t 95% nước ngọt ho c nước biển tại điểm thu mẫu và 5% formalin đ c. Trong một số trường hợp để tránh sự ăn mòn vỏ của động vật nổi cần phải kiềm hoá dung dịch formalin với sodium borat ho c carborat sodium Na2CO3).
Để bảo quản mẫu ĐVN cho các ph n tích ph n t , như gen DNA, sự ph n đoạn mtDNA d ng c n Ethyl Alcohol là một loại dung dịch khác nguy n chất.
3. Đăng ký mẫu vật
Tất cả các mẫu vật đ thu thập được đều phải ghi vào sổ đăng ký mẫu vật như
trong biểu đăng k ý vật mẫu động vật nổi. Khi ghi xong phải c người đối chiếu.
Bảng 5. Biểu đăng k ý vật mẫu động vật nổi
Ngày tháng năm Ghi chú
Độ sâu (m) Dây dài (m) Tàu điều tra Đầu Cuối Số hi u vật mẫu
Số hi u điểm quan trắc Thời gian kéo lưới (s) Lượng nước qua lưới (m3)
Số hi u vật mẫu bảo quản
Người ghi: Người đối chiếu:
21
4. Vận chuyển mẫu
Sau khi đ được cố định trong dung dịch formalin và dán nh n đầy đủ, các lọ mẫu động vật nổi ở mỗi tầng nước khác nhau, tương ứng với t ng mực triều khác nhau với v ng biển ven bờ được bao vào các túi nilon và đ t ngăn nắp vào th ng ốp ho c th ng tôn để vận chuyển an toàn về phòng thí nghi m.
IV. Phân tích mẫu vật trong phòng thí nghiệm
1. Phân tích định loại (mẫu định tính)
Xác định thành phần loài ĐVN tr n cơ sở hình thái cơ thể và các đ c trưng phần phụ được giải phẫu dưới kính giải phẫu kính hiển vi soi nổi với độ ph ng đại 20-40 lần, kính hiển vi độ ph ng đại: 100 - 1000 lần . Đo đạc kích thước, vẽ minh hoạ loài bằng kính hiển vi c ống vẽ với độ ph ng đại 40-400 lần.
Rút nước đến thể tích khoảng 100 -150 ml. Đưa toàn bộ mẫu l n các đĩa đếm 10 - 15 đĩa , ác định đến nh m tr n kính giải phẫu. Chọn các cá thể phát triển đầy đủ nhất đại di n cho t ng nh m để giải phẫu và ác định loài bằng kính hiển vi.
Loại bỏ c n, rác bẩn trước khi đếm mẫu.
- Lắc đều mẫu trong thể tích nước nhất định 100 - 150 - 200 - 250 ml)
t y theo độ phong phú của mẫu.
- Hút bằng ống hút 3 - 6 lần mỗi lần 5 ml đưa vào bu ng đếm, đếm t ng
loài đến lúc số lượng thay đổi không đáng kể
Tùy theo đ c điểm ph n loại của t ng loài mà thực hi n các công đoạn tiếp theo như: tẩy mẫu, phá vỡ, tách, để dễ quan sát. Trong khi quan sát, nếu c điều ki n tiến hành chụp ảnh hiển vi các mẫu ti u biểu cho t ng loài.
Tài liệu định loại động vật nổi
Ti ng iệt:
- Đ ng Ngọc Thanh và nnk.,1980. Định loại động vật không ương sống
nước ngọt Bắc Vi t Nam. Nhà uất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
- Đ ng Ngọc Thanh, H Thanh Hải, 2001. Giáp ác nước ngọt, Tập 5.
Động vật chí Vi t Nam. Nhà uất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
22
- Nguyễn Văn Khôi, 1994. Tài liệu định loại động vật nổi biển: Lớp phụ chân mái chèo (Copepoda) ịnh Bắc Bộ. Nhà uất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Ti ng nh:
- Dussart B. H., Defaye D. (1995), Introduction to the Copepoda. Guides to the Identification of the Microinvertebrates of the Continental Waters of the World, Vol. 7. (Coordinating editor: H. J. F. Dumont), 277 pp. Amsterdam: SPB Academic Publishing.
Identification of the to
- Dussart B. H., Defaye D. (2001), "Introduction to the Copepoda. 2nd the Edtion., Revised and Enlarged. Guides Microinvertebrates of the Continental Waters of the World 16", Dumont, H. J. F. (ed.). Backhuys Publishers, Leiden. 344 pp.
- Shirota A.,1966. The Plankton of South Vietnam-Freshwater and Marine Plankton, Overseas Technical Cooperation Agency, Japan (nh m động vật nguyên sinh - Protozoa).
Một số đ c điểm hình thái để định loại một số nh m động vật nổi được
trình bày ở các hình dưới đ y.
Hình 4. Cấu tạo cơ thể Rotifera (Brachionus)
Chú thích: 1. Gai giữa trước; 2. Gai trung gian; 3. Gai b n trước; 4. Túm tơ cảm giác; 5. Bộ máy tiêm mao; 6. Hàm nghiền; 7. Não; 8. B ng đái; 9. Núm l i ch n; 10. Gai b n sau; 11. Tuyến ch n; 12. Ch n; 13. Ng n; 14. Dạ dày; 15. No n sào; 16. Tuyến ti u h a.
23
Hình 5. Cấu tạo cơ thể con cái r u ngành Daphnia) (Theo Đặng Ngọc Thanh và nnk, 1980)
Chú thích: 1. R u 2; 1. Mắt; 3. Mấu l i gan; 4. Cơ đầu; 5. Tuyến vỏ; 6. Hàm trên; 7. Cơ quan bài tiết; 8. Tim; 9. Ruột; 10. No n sào; 11. Phòng phôi; 12. Trứng; 13. Mấu l i đuôi; 14. Gai đuôi, 15. Sắc điểm; 16. R u 1; 17-21. Ch n ngực I-V; 22. Vuốt đuôi; 23. Lỗ hậu môn; 24. M t b n đuôi bụng; 25. Gai cạch tr n đuôi bụng; 26. Đuôi bụng.
a
b
c
Hình 6. Hình thái cấu tạo cơ thể Copepoda (Theo Theo Dussart và Defaye, 1995)
a. Calanoida, b. Cyclopoida, c. Harpacticoida
24
A1:Râu 1 A2: Râu 2 C : Đốt gốc 1 Ro: Gai trán Th1,...Th5: Đốt ngực 1-5 Ur1... Ur5: Đốt bụng 1-5 Gsg: Đốt sinh dục RS: Lỗ sinh dục Fu: Chạc đuôi Md: Hàm lớn M : Hàm nhỏ 1 M l: Hàm nhỏ 2 Mxp: Chân hàm P1... P5: Ch n ngực 1-5 Bsp: Đốt gốc 2 Exp: Nhánh ngoài
Enp: Nhánh trong Me: Tơ b n chạc đuôi Sd: Tơ tr n chạc đuôi Te: Tơ ngoài chạc đuôi Tme: Tơ giữa ngoài chạc đuôi Tmi: Tơ giữa trong chạc đuôi Ti: Tơ trong chạc đuôi
Hình 7. Đ c điểm hình thái ph n loại giáp ác Copepoda-Calanoida
(Theo Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, 2001)
25
Chú thích: A. Cấu tạo r u 1 con đực: 1. Nhánh phải r u 1 con đực; 2. Phần phụ ở đốt ngọn 3 nhánh phải r u 1 con đực.
B. Cấu tạo phần cuối ngực và phần bụng con cái: B1. Các họ Diaptomidae, Pseudodiaptomidae; B2: Họ Centropagidae: 1. Đốt ngực V; 2. Đốt ngực VI; 3. Gai b n đốt ngực VI; 4. Đốt sinh dục; 5. Đốt bụng II; 6. Đốt bụng III; 7. Chạc đuôi; 8. Tơ lưng; 9. Tơ ngọn; 10. Tơ b n.
C. Cấu tạo ch n ngực V con cái: 1. Đốt gốc 1; 2,3. Đốt ngoài; 4. Đốt 2 nhánh ngoài; 5. Đốt 3 nhánh ngoài; 6. Tơ b n đốt 2 nhánh ngoài; 7. Tơ ngoài đốt 3 nhánh ngoài; 8. Vuốt của đốt 2 nhánh ngoài; 9. Tơ ngoài; 10. Nhánh trong; 11. Gai tr n đốt gốc 1.
tạo ch n ngực V con đực: D1. Họ Diaptomidae; D2. Họ D. Cấu Pseudodiaptomidae; D3. Họ Centropagidae: 1. Đốt gốc 1; 2. Gai tr n đốt gốc 1; 3. Đốt gốc 2; 4. Nhánh trong; 5. Đốt 1 nhánh ngoài; 6. Đốt 2 nhánh ngoài; 7. Gai b n; 8. Vuốt; 9. Gai trong; 10. Gai đỉnh; 11. Đốt 2 nhánh ngoài ch n V trái; 12. Đốt 1 nhánh ngoài ch n V trái; 15. Nhánh trong ch n V trái.
2. Phân tích định lượng
2.1 P ương p áp đếm số lượng
Nếu số lượng mẫu vật ít phải đếm toàn bộ. Nếu mẫu vật quá nhiều, đếm toàn bộ những loài c kích thước lớn. Sau đ , lấy một thể tích nhất định để đếm các loài còn lại. Kết quả đếm ghi vào biểu đếm số con động vật nổi.
2.2 Tính mật độ động vật nổi
Để ác định mật độ của t ng nh m động vật nổi Copepoda, Rotifera, Cladocera,... t các mẫu định lượng thu thập tại hi n trường được lý trong phòng thí nghi m theo các bước sau:
Bước 1. Gạn mẫu bằng lưới c c ng kích cỡ với lưới vớt mẫu tại hi n trường, ả nước cho hết formon ng m mẫu. Công vi c này hạn chế m i độc hại cho người ph n tích mẫu trong thời gian dài.
Bước 2. Cho toàn bộ mẫu vật vào cốc đong c chia vạch dung tích 100 ml. Pha lo ng bằng nước đến thể tích V1 ml tuỳ thuộc vào số lượng cá thể trong mẫu nhiều hày ít để ta pha lo ng đến thể tích cho ph hợp . Hút V2 ml nhỏ hơn 10ml trong V1 ml thường V2/V1 bằng 1/1, 1/5, 1/10, 1/50, 1/100 tuỳ
26
vào số lượng cá thể trong mẫu nhiều hay ít cho vào bu ng đếm Bogorov. Tiến hành đếm số cá thể của t ng nh m, hay t ng loài tuỳ theo mục đích nghi n cứu.
Bước 3. Tính toán
Thể tích cột nước mà lưới vớt mẫu kéo qua được tính theo công thức sau: (m3)
Mật độ của t ng nh m hay t ng loài trong mẫu được tính theo công thức
(con/m3)
Trong đ : r: bán kính mi ng lưới vớt mẫu đơn vị m .
h: chiều dài chiều cao của cột nước mà lưới vớt kéo qua đơn vị m M: mật độ nh m loài hay loài khảo sát con/m3)
a: Số cá thể của nh m loài hay loài tr n bu ng đếm V2 (ml)
V1: Thể tích pha lo ng mẫu ml
V2: Thể tích hút ra t V1 ml để cho vào bu ng đếm ml 1000: h số quy đổi ra m3.
Biểu đếm số con động vật nổi
Số hi u mẫu…………số hi u trạm………..Độ s u…….. m D y dài……….....
Lượng nước qua lưới:…………………………
Tên loài Số lượng Con/m3 Ghi chú
đếm Tổng cộng Tỷ lệ đếm Số lượng toàn lưới
Người đếm: Người đối chiếu:
2.3 P ương p áp cân khố lượng
Phải chọn riêng những loài động vật nổi là thức ăn cho cá để cân trọng lượng ẩm. Cân phải c độ nhạy ít nhất là 0,01 mg. Loại bỏ c n, rác bẩn trước khi cân mẫu bằng c n đi n với độ chính xác 0,0001g
+ Lọc mẫu qua lưới lọc mắt lưới 315m).
+ Thấm mẫu bằng giấy lọc đến độ ẩm tự nhi n.
+ C n mẫu.
27
2.4 Tín s n lượng
Tính sinh lượng theo công thức:
Sinh lượng = B/SD (mg ho c gr/m3)
Trong đ : B là sinh lượng toàn lưới
S là di n tích mi ng lưới
D là chiều dài cột nước mi ng lưới cắt qua
- Tính các chỉ số đa dạng Shannon Weiner H’ và Margaleft d bằng
ph n mềm PRIMER.
3. Làm tiêu bản lưu giữ
T y theo điều ki n, c thể làm ti u bản các loài động vật nổi tr n lam kính.
V. Xử lý số liệu, đánh giá và lập báo cáo
1. Xây dựng bản đồ/sơ đồ phân bố
X y dựng bản đ /sơ đ ph n bố số lượng động vật nổi: Tr n cơ sở kết quả ph n tích định lượng mật độ cá thể ho c sinh khối , ph n thành một số nh m c giá trị đ ng mức, tính được t các điểm thu mẫu. Theo phương pháp ngoại suy, c thể ph n các v ng đ ng mức giá trị định lượng động vật nổi và biểu thị tr n nền sơ đ điểm thu mẫu . Thí dụ sơ đ ph n bố động vật nổi v ng biển T y Nam Bộ trong tháng 9. 2007.
Ph n bố m t rộng của mật độ động vật nổi v ng biển T y Nam Bộ tháng 9/2007
Ph n bố khối lượng bình qu n động vật nổi trong vịnh Bắc Bộ (Theo Nguyễn ăn Khôi, 1985) (Nguồn: Đề tài KC.09.02/06-10)
Hình 8. Một số sơ đ phân bố số lượng ĐVN biển Tây Nam Bộ
28
Hình 9. Phân bố mật độ động vật nổi ở h Tây
(Nguồn: iện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 2014)
Tùy theo mục đích của chuyến điều tra, nghiên cứu, ngoài bản đ /sơ đ phân bố số lượng m t rộng, thiết kế các biểu đ trình diễn những biến động định lượng của ĐVN:
- Biểu đ biến đổi theo mùa.
- Biểu đ di động thẳng đứng ngày đ m.
- Biểu đ biến đổi tỷ l phần trăm theo m a.
- Biểu đ thành phần phần trăm.
- Biểu đ tính chất sinh thái.
2. Tổng hợp và phân tích số liệu
Sau mỗi đợt điều tra, quan trắc, ngoài số mẫu vật thu được, c hàng loạt các số li u và các ghi chép t các phiếu điều tra, sổ nhật ký, ảnh tư li u,…các dữ li u này cần được sắp ếp, tổng hợp và ph n tích để viết báo cáo hay viết bài công bố tr n các tạp chí. Các công vi c cụ thể sau khi tiến hành khảo sát hi n trường thường bao g m:
Bước 1: Tập hợp các tài li u tham khảo c li n quan để tiến hành so sánh
và thảo luận khi viết báo cáo ho c công bố kết quả.
Bước 2: Kiểm tra kết quả định loại mẫu vật và y dựng danh lục thành
phần loài ắp ếp theo các ta on .
Sau khi c các kết quả ph n tích định loại các nh m động vật nổi, lập danh lục thành phần loài ĐVN ở khu vực vực điều tra. Vi c y dựng danh lục
29
các loài động vật nổi cũng theo trình tự tiến h a t thấp l n cao, g m các cột: số thứ tự, t n khoa học, t n tiếng Vi t v.v.
Danh lục các loài động vật nổi tại khu vực điều tra
TT Tên Phân bố theo các sinh cảnh
Khoa học Loài mới bổ sung Việt nam
(X p thứ tự alphabet tên khoa học của các loài theo ngành, lớp, bộ, họ, loài)
Bước 3: Nhập và lưu trữ dữ li u vào máy tính cơ sở dữ li u .
Bước 4: Thống k và ph n tích số li u thô, đưa ra lời đánh giá, bình luận ho c nhận ét. C một số phần mềm thống kễ miễn phí c thể d ng như PAST Statistics ho c đơn giản d ng E cel. Trích suất số li u và trình bày số li u thành biểu bảng ph hợp. Ph n loại các biểu bảng theo nh m thông tin, theo thời gian, theo khu vực, theo kiểu sinh cảnh, theo loài,…
3. Lập báo cáo kết quả điều tra
Cho tới nay, chưa c khuôn mẫu thống nhất về một báo cáo kết quả điều tra đa dạng sinh học. Các nội dung cơ bản của Báo cáo về kết quả điều tra, khảo sát đa dạng sinh học, thường đề cập đến các vấn đề sau:
- Thành phần loài ghi nhận.
- Cấu trúc ph n bố của quần , tương tác giữa các loài, họ, bộ, lớp,
ngành trong khu h
- Đ c điểm ph n bố số lượng theo không gian, thời gian.
- Hi n trạng quần thể của loài quý, hiếm bị đe dọa, cần ưu ti n bảo v tại
thời điểm điều tra.
- Các loài ưu thế, loài chỉ thị
30
- Đánh giá u hướng biến đổi của quần thể qua các kỳ điều tra.
- Đánh giá các yếu tố tác động của tự nhi n, của con người đến khu h
và quần thể của loài là đối tượng điều tra.
- Bình luận các vấn đề c li n quan đến đối tượng nghi n cứu, khu vực
điều tra, nghi n cứu, hay phương pháp thực hi n.
- Kết luận và đề uất và kiến nghị.
- Tài li u tham khảo.
- Các phụ lục kèm theo.
Sau đ y là khung đề mục các nội dung chính của Báo cáo kết quả của chuyến điều tra ĐDSH đề xuất như sau:
1. Mở đầu 2. Tài liệu và phương pháp điều tra 2.1. Địa điểm, thời gian và phạm vi điều tra 2.2. Phương pháp điều tra tại thực địa. 2.3. Phương pháp ph n tích, định loại vật mẫu và x lý số li u trong PTN. 2.4. Các kỹ thuật s dụng
3. Kết quả và thảo luận 3.1. Sơ lược về điều tự nhiên và kinh tế-xã hội ở khu vực điều tra 3.2. Thành phần loài 3.3. Đ c điểm phân bố/số lượng (theo không gian: các h sinh thái, sinh cảnh, nới cư trú, thượng lưu-hạ lưu,… , đ c bi t các loài quý, hiếm, có giá trị kinh tế, cần ưu ti n bảo t n 3.4. Tính đa dạng. 3.5. Một số các yếu tố tác động tới ĐDSH
4. Kết luận và kiến nghị. Tài liệu tham khảo Phụ lục
VI. Các vấn đề cần lưu ý khi điều tra tại thực địa
Xử lý sự cố
- Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, khi g p dông, bão, sóng to, gió lớn không bảo đảm an toàn cho người và thiết bị, máy m c cũng như tài li u thì phải tìm nơi trú, tránh an toàn.
31
- Trong quá trình điều tra, khảo sát trên biển, vực nước nội địa, các thiết bị, máy móc g p sự cố về kỹ thuật mà không khắc phục được ngay tại thực địa thì cần kịp thời đưa thiết bị vào bờ kiểm tra, s a chữa để bảo đảm chất lượng và tiến độ công vi c.
Các quy định về an toàn lao động
- Các cán bộ thực hi n vi c điều tra, khảo sát cá, động vật nổi và động vật đáy thủy vực phải thực hi n nghi m các quy định về an toàn lao động, cụ thể như sau:
+ Nắm vững và thực hành tốt các quy định về an toàn lao động trước khi
tiến hành công vi c.
+ Tuy t đối tuân thủ quy định về vi c s dụng các loại trang thiết bị, máy móc (bao g m cả các trang thiết bị an toàn lao động) của nhà sản xuất, bảo đảm an toàn, đúng kỹ thuật.
+ Không s dụng các chất kích thích rượu, bia, thuốc lá) trong lúc làm vi c và chấp hành đầy đủ những quy định về tác phong, kỷ luật lao động.
- Mọi hành vi vi phạm quy định về an toàn lao động đều bị x lý nghiêm
theo pháp luật hi n hành.
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguy n và Môi trường, 2010. Thông tư số 22/2010/TT-BTNMT ký 26/10/2010 về “Quy định kỹ thuật khảo sát điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển” (Mục 7: Sinh thái biển”).
2. Bộ Tài nguy n và Môi trường, 2014. Hướng dẫn điều tra, quan trắc, đánh
giá đa dạng sinh học đất ngập nước ven biển.
3. Dự án "Xây dựng h thống tài li u kỹ thuật tài nguyên - môi trường, khí tượng thủy văn biển", 2011. Dự thảo Quy phạm điều tra động vật phù du. Vi n Tài nguy n Môi trường biển.
4. Đ ng Ngọc Thanh và nnk.,1980. Định loại động vật không xương sống
nước ngọt Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
5. Đ ng Ngọc Thanh, H Thanh Hải, 2001. Động vật chí iệt Nam; Tập 5.
iáp xác nước ngọt. Nhà uất bản Khoa học và Kỹ thuật.
6. Đ ng Ngọc Thanh, H Thanh Hải, Dương Đức Tiến, Mai Đình Y n, 2002. Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật.
7. Đ ng Ngọc Thanh (chủ biên) và nnk., 2009. Biển Đông, Tập IV: Sinh vật
và Sinh thái biển. Nhà xuất bản Khoa học công ngh