136
BÀI 19 Y HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC
(Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Dãy hot đng hoá hc được xây dng t thc nghim:
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
– Ý nghĩa của dãy hot đng hoá hc:
+ Từ trái sang phi, mc đ hot đng hoá hc gim dần.
+ Các kim loi hot đng hoá hc mnh như K, Na, Ca,... tác dng được vi nước
điu kin thường, gii phóng khí hydrogen.
+ Kim loi đng trước H có thể tác dng vi dung dch acid, gii phóng khí hydrogen.
+ Kim loi đng trước (tr K, Na, Ca,...) có th đẩy kim loi đng sau ra khi dung
dch muối.
137
2. Năng lực
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
– Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc
học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,...
– Nêu được dãy hoạt động hoá học.
– Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học.
– Dự đoán được có phản ứng xảy ra hay không, xảy ra với mức độ như thế nào trên cơ
sở dãy hoạt động hoá học.
2.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ, tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, giải thích
các hiện tượng liên quan đến mức độ hoạt động hoá học của kim loi.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong
nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện hoạt động thí nghiệm.
3. Phẩm chất
– Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.
– Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.
– Trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Các dụng cụ và hoá chất
– Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước
Mỗi bộ dụng cụ gồm có:
+ 1 mẩu kim loại natri bằng hạt đậu xanh.
+ Đinh sắt.
+ Dây đồng.
+ 2 ống nghiệm đựng nước được đánh số (1), (2).
+ Chậu thuỷ tinh đựng nước.
Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid
Mỗi bộ dụng cụ gồm có:
+ Đinh sắt.
+ Dây đồng.
+ 2 ống nghiệm.
+ Dung dịch HCl (nồng độ khoảng 0,5 M).
138
– So sánh mức độ hoạt động hoá học của kim loại Ag và Cu
Mỗi bộ dụng cụ gồm có:
+ Dây đồng.
+ Dung dịch AgNO3 2%.
+ Ống nghiệm.
+ Panh.
Lưu ý: Nên dùng giấy nhám đánh sạch bề mặt đinh sắt và dây đồng trước khi làm thí
nghiệm.
2. Các bản báo cáo kết quả thí nghiệm
BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 1
Khảo sát phản ng ca các kim loi Na, Fe, Cu với nước
1. Tên các thành viên trong nhóm:
2. Ngày làm thí nghiệm:
3. Nhiệt độ phòng:
4. Hoá chất và dụng cụ:
5. Tiến hành thí nghiệm:
– Cách thực hiện:
– Hiện tượng quan sát được:
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
PTHH của phản ứng:
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
6. Thực hiện các yêu cầu sau:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt
thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hoá học của các nhóm kim loại này.
139
BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 2
Khảo sát phản ng ca Fe, Cu với dung dịch acid
1. Tên các thành viên trong nhóm:
2. Ngày làm thí nghiệm:
3. Nhiệt độ phòng:
4. Hoá chất và dụng cụ:
5. Tiến hành thí nghiệm:
– Cách thực hiện:
– Hiện tượng quan sát được:
PTHH của phản ứng:
6. Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen
ra khỏi acid).
b) So sánh mức độ hoạt động hoá học của sắt, đồng với hydrogen.
c) So sánh mức độ hoạt động hoá học của sắt với đồng.
BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SỐ 3
So sánh mc độ hot động hoá học ca kim loi Ag và Cu
1. Tên các thành viên trong nhóm:
2. Ngày làm thí nghiệm:
3. Nhiệt độ phòng:
4. Hoá chất và dụng cụ:
5. Tiến hành thí nghiệm:
– Cách thực hiện:
6. Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Mô tả hiện tượng và viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) So sánh mức độ hoạt động hoá học của kim loại đồng và bạc. Giải thích.
c) Qua ba thí nghiệm ở trên, hãy sắp xếp mức độ hoạt động hoá học của các kim
loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần.
140
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu
HS yêu thích khám phá, tìm kiếm các tng tin liên quan đến độ hoạt động hoá học
của kim loại từ các quan sát thực tế.
b) Tiến trình thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV đặt vấn đề: nhiều kim loại được dùng nhiều
trong đời sống như calcium, kẽm, magnesium,
sắt, nhôm, natri, chì, vàng,… Vy những kim
loại nào tan trong nước ở điều kiện nhiệt độ
thường, kim loại nào tan trong dung dịch HCl?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, có thể thảo luận từng cặp với
nhau để tìm câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi một vài HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
– GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
– GV nêu câu trả lời đúng, từ đó đặt vấn đề:
Làm thế nào để dự đoán được tính chất h
học của những kim loi quen thuộc?
– Các câu trả lời của HS có thể
đúng hoặc sai do chưa có đầy đủ
kiến thức.
– HS nảy sinh được những câu hỏi
như:
+ Tính chất hoá học của những
kim loại này là gì?
+ Làm thế nào để dự đoán được
tính chất hoá học của những kim
loại quen thuộc?
– Câu trả lời đúng:
+ Kim loại tan trong nước (tác
dụng được với nước) ở điều kiện
nhiệt độ thường: calcium, natri,
kali.
+ Kim loại tan trong dung
dịch HCl: kali, calcium, kẽm,
magnesium, sắt, nhôm, natri, chì.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Xây dựng dãy hoạt động hoá học
a) Mục tiêu
– Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm xây dựng dãy hoạt
động hoá học.
– Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia làm việc nhóm.
– Tự chủ, tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, gii thích các hiện
tượng liên quan đến mức độ hoạt động hoá học của kim loi.
b) Tiến trình thực hiện