39
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Phân tích đưc vai trò ca mt trong các nhân tquan trng nh hưng đến s
phát trin và phân bcông nghip.
Trình bày đưc sphát triển và phân bca mt trong các ngành công nghip
ch yếu.
Gii thích đưc ti sao cn phát trin công nghip xanh.
2. Năng lực
Năng lc chung: Lựa chn hình thc làm vic nhóm phù hp, chủ động hoàn thành
các phn vic đưc giao. Vn dng kiến thc, kĩ năng đã hc đgii quyết vn đtrong
tình hung mới.
Năng lc đa lí: Kĩ năng quan sát, gii thích, xác đnh trên bn đ, khai thác kiến thc
qua kênh hình và bn đồ. Phân tích, đưc các nhân tố ảnh hưng. Biết chủ động đưa ra ý
kiến gii pháp khi đưc giao nhim vđể hoàn thành tt làm vic nhóm.
3. Phẩm chất
Tích cc, chủ động trong các hot đng học.
Tôn trng, yêu nưc, chăm ch, trung thc.
Trách nhim: Tham gia các hot đng đy đ, đúng gi, nghiêm túc.
II. THIT BỊ DẠY HC VÀ HC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
SGK Lịch svà Đa lí 9 – bộ sách Chân tri sáng tạo.
– Bản đcông nghip Vit Nam, năm 2021.
Atlat Đa lí Vit Nam.
Hình nh, video clip v công nghip Vit Nam.
Phiếu tho lun nhóm.
BÀI 6:
CÔNG NGHIỆP
Thời gian thc hin dkiến: 3 tiết
40
Phiếu đánh giá các hot đng.
Giy A1, bút viết bng.
2. Chuẩn bị của HS
SGK Lịch svà Đa lí 9 – bộ sách Chân tri sáng to, vở ghi.
III. TIN TRÌNH DY HỌC
1. Hot động 1: Mở đầu
a) Mc tiêu
Tạo sphn khi trưc khi bưc vào bài hc mi.
b) Tổ chức thc hiện
c 1: GV giao nhim v, t chc trò chơi cho HS, tên trò chơi “Nhìn hình
đoán ch”.
c 2: HS nhn các hình nh v công nghip, sau đó đoán ch cái liên quan
bên dưi.
c 3: GV gi HS trình bày, chia scác thông tin liên quan.
c 4: GV nhn xét phn chia s, gii thiu cho HS vc mc tiêu bài hc, tc là
nhng yêu cu cn đt đưc nêu trong mc: “Hc xong bài hc này, em sẽ:”. GV dn dt
vào bài hc.
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mới
2.1. Tìm hiu về các nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênnh hưng đến sphát
triển và phân bcông nghiệp
a) Mc tiêu
Phân tích đưc vai trò ca các nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiênnh hưng
đến sự phát trin và phân bcông nghiệp.
b) Tchc thc hiện
c 1: GV thc hin mô hình phương pháp lp hc đo ngưc, cho các nhóm chun
bị trưc ni dung ti nhà, phân công lp thành 5 nhóm tutheo sng ca tng lp (mi
nhóm khong 5 6 HS). GV phân công nhim vcho các nhóm HS tìm hiu các nhân t
điu kin tnhiên và tài nguyên thiên nhiên nh hưng đến sphát trin và phân bcông
nghip.
+ Nhóm 1: Khoáng sản, ví dụ minh hoạ
41
+ Nhóm 2: Sinh vật, ví dụ minh hoạ
+ Nhóm 3: Nguồn nưc, ví dụ minh hoạ
+ Nhóm 4: Khí hậu, ví dụ minh hoạ
+ Nhóm 5: Vị trí địa lí, ví dụ minh hoạ
c 2: Mi HS trong nhóm làm vic đc lp ti nhà, ghi li phn trình bày ca mình
và tho lun cùng nhóm.
c 3: Các nhóm trình bày kết qu tìm hiu ca nhóm mình theo ni dung đã
chun b.
c 4: GV chun xác kiến thc, nhn xét, kim tra mc đhoàn thành nhim v.
Đánh giá thái đ, tinh thn làm vic ca HS và tuyên dương nhng nhóm trình bày tt.
Nhân t Tác đng
Khoáng sản
Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng với hơn 60 loi
khác nhau.
Một sloi khoáng sn có trng đáng knhư: than đá, du m, khí
tự nhiên,... phát trin công nghip.
Tuy nhiên, phn ln các mkhoáng sn có quy mô nh, chyếu thun
lợi cho phát trin công nghip đa phương; nhiu loi khoáng sn đưc
khai thác đã suy gim đáng kvề trng nên đòi hi ngành công
nghip nưc ta phi thay đi đphù hp vi nguồn nguyên liu mi.
Sinh vật c ta có nguồn li tài nguyên rng, sinh vt phong phú, đa dng
nguyên liu di dào đphát trin công nghip chế biến.
Nguồn nước
c ta có mng lưi sông ngòi dày đc vi trng thuđin ln
trên hthng sông Hồng, hthng sông Srêpôk, hthng sông Đng
Nai,... là điu kin phát trin thu đin.
Ngoài ra, sông ngòi còn là nguồn cung cp nưc cho mt sngành
công nghip.
Nguồn nưc nóng, nưc khoáng đa dng phân bnhiu nơi như:
Quang Hanh (Qung Ninh), Bình Châu (Bà Ra Vũng Tàu), Thanh Tân
(Tha Thiên Huế), Đnh Thnh (Khánh Hoà), Vĩnh Ho (Bình Thun),...
tạo điu kiện phát trin ngành công nghip sn xut nưc khoáng,
c tinh khiết.
42
Nhân t Tác đng
Khí hậu
c ta có khí hu nhit đi m gió mùa đem li ngun năng lưng tái
tạo dồi dào như năng lưng gió, năng lưng mt tri,... Khí hu cũng
tạo ra tính thi vtrong sn xut nông nghip c động đến sphát
trin ngành công nghip chế biến nông sn.
Vị trí địa lí
Những nơi có vị trí địa lí thun li như gn cng bin, đưng giao thông
huyết mch, các đô th lớn (Thành ph Hồ Chí Minh, Hà Ni, Hi
Phòng),... có nn công nghip phát trin mnh và tp trung phân b
nhiu cơ sở sản xut công nghip.
2.2. m hiu v các nhân tkinh tế xã hi nh hưng đến sphát trin và phân b
công nghiệp
a) Mc tiêu
Phân tích đưc vai trò ca các nhân tkinh tế xã hi nh hưng đến sphát trin và
phân bcông nghip.
b) Tổ chức thc hiện
c 1: GV yêu cu HS làm vic theo nhóm. GV giao nhim vcho HS theo kĩ thut
“các mnh ghép” để tổ chc hot đng cho HS.
+ Vòng 1 (nhóm chuyên gia): GV chia lp thành 6 nhóm, mi nhóm thc hin mt
nhim v. Nhim vụ cụ thcho các nhóm sau:
Nhóm 1: Dân cư và lao đng
Nhóm 2: Cơ s hạ tầng, cơ s vật cht kĩ thut công nghip và khoa học
công ngh
Nhóm 3: Thtrưng
Nhóm 4: Chính sách phát trin công nghip
Nhóm 5: Vốn đu tư
Nhóm 6: Nguồn nguyên liu từ sản xut nông nghip, lâm nghip, thuỷ sản
+ Vòng 2 (vòng mnh ghép):
nh thành nhóm mi vi các thành viên đến tcác nhóm chuyên gia.
GV giao nhim vvà yêu cu cho nhóm mi.
43
Nhim v1: Thành viên ca nhóm chuyên gia trình bày và trao đi vn đđã tìm hiểu
cho các bn trong nhóm mi. Các bn trong nhóm mi đt câu hi cho các “chuyên gia”
để làm rõ vn đề.
Nhim v2: Tho lun nhóm đvẽ sơ đtư duy vvai trò ca các nhân tđiu kiện
kinh tế xã hi nh hưng đến sphát trin và phân bcông nghip.
Sơ đồ di chuyn ca HS:
c 2: HS thc hin nhim vtheo nhóm.
c 3: Các nhóm treo sn phm xung quanh lp hc như phòng tranh. Các nhóm tiến hành
đánh giá, góp ý sn phm ca nhóm bn.
c 4: GV nhn xét, bsung và cht ý.
Nhóm 1: Dân cư và lao động:
Nước ta có dân số đông to ra th
trưng tiêu th rng ln, thúc đy
s phát trin ca nhi
u ngành
công nghip.
Nguồn lao đng nưc ta di dào,
có khnăng tiếp thu khoa hc kĩ
thut tiên tiến. Ngoài ra, ngưi lao
đng có nhiu kinh nghim trong
sn xut ngh truyn thng.
Nhng li thế v lao đng to điu
kin phát trin công nghi
p, đa
dng hoá cơ c
u ngành công
nghip, thu hút đu tư và chuyn
giao công nghệ.
Nhóm 2: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
kĩ thuật công nghiệp và khoa học công
nghệ: Cơ sở hạ tầng ở nước ta có nhiều đổi
mới, khả năng liên kết vùng tốt hơn. Cơ sở
vật chất kĩ thuật công nghiệp được đầu tư
phát triển với nhiều khu công nghiệp tập
trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các
điểm công nghiệp, làng nghề truyền
thống,... hình thành trên phạm vi cả nước.
Việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
và chuyển giao công nghệ như công nghệ
số, tự động hoá, công nghệ vật liệu mới,...
ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất,
chất lượng của sản phẩm công nghiệp.