214
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, HS có thể:
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hp tác: Biết lắng nghe và có phản hi tích cc trong giao tiếp.
1.2. Năng lực đc thù: T ch và t hc: Biết ch động, tích cực thc hin nhng công việc ca
bản thân trong học tp.
– H thống đưc những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I.
– Vn dụng được nhng kiến thc, ng đã hc trong hc I đ gii quyết những tình huống
tương tự.
2. Phm cht:
Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ hc tp.
II. KIN THC
– Mt s hiểu biết về lịch s văn học Vit Nam.
Đc trưng ca các loi/ th loi: thơ; VB nghị luận; VB thông tin giới thiu mt danh lam thng
cảnh hay di tích lịch s; truyn truyền kì, truyện thơ.
Tiếng Vit: Bin pháp tu t chơi ch, đip thanh, đip vn; cách tham kho và trách dn tài liu đ
tránh đo văn; phương tin phi ngôn ng; cách dn trc tiếp, cách dn gián tiếp và vic s dng du câu;
mt s hiu biết gin v ch viết tiếng Vit: ch Nôm ch Quc ng; đin tích, đin c.
Cách VB theo đặc trưng các loại/ th loại như: thơ; VB nghị lun; VB thông tin giới thiu mt
danh lam thắng cảnh hay di tích lịch s; truyn truyền , truyện thơ.
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
SGK, SGV.
Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu PHT, sơ đồ, biểu bảng,…
Giấy A1 để HS trình bày kết qu làm vic nhóm.
PHT: GV có th chuyn mt s câu hỏi trong SGK thành PHT.
Sơ đồ, biểu bảng.
Bng kim đánh giá thái đ làm vic nhóm, rubric chm câu tr lời/ PHT ca HS.
IV. TIN TRÌNH DY HC
A. HOT ĐNG ÔN TP NI DUNG ĐC HIU VĂN BN VÀ TING VIT
a. Mc tiêu:
– H thống hoá những đặc trưng ca các th loi đã học trong học kì I.
– Vận dụng kiến thức về tiếng Việt để gii quyết nhim v đọc hiu.
Biết lắng nghe và có phản hi tích cực trong giao tiếp.
b. Sản phẩm:
Câu tr lời của HS về nhim vụ hc tp ca phn Đọc và tiếng Việt.
ÔN TP CUI HC KÌ I
215
c. T chc thc hin:
* Giao nhiệm v hc tp:
nhà: Nhóm 2 HS tr lời các câu hi ôn tp phn Đc trong phn tiếng Vit trong SGK.
Trên lớp: Nhóm 4 HS (gộp 2 cặp HS lại) trao đổi kết qu m vic nhà với nhau.
Lưu ý v phn Đc:
Câu 4: HS xem li mc Đôi t v lịch s văn hc Vit Nam, Bài 5. Khát vọng công lí trưc khi
thc hin nhim v hc tp. Tiếp theo, HS rà soát lại trong số những VB đã học học kì I, xác đnh
VB nào là VB văn hc của n học Vit Nam, sau đó da vào phương thc và phương tin sáng tác,
lưu truyền để phân loại và sắp xếp các VB vào bảng tóm tt theo yêu cu của bài tập.
Câu 5: HS xem lại đc đim ca các loại/ th loại VB đã học hc kì I để thc hin nhim v.
Câu 6: HS xem li mc Truyện truyn kì ca phn Tri thc Ng văn (Bài 9). Con ngưi trong thế
gii kì o và mc Truyn tm ca phn Tri thc Ng văn (i 5). Khát vọng công đ thc hin
nhiệm vụ.
Câu 7: Trưc tiên, cá nhân HS xem li kết qu đọc hiu từng VB Đọc m rộng theo thể loi
từng bài học đ thc hin nhim v hc tp. Tng cá nhân HS chỉ cn ch ra ti thiu mt nét đc sc
về nội dung và hình thức từng VB. Sau đó, HS trao đổi theo nhóm để chia s kết qu đọc m rng
với nhau.
Câu 8: HS xem li đơn v bài học liên quan đến VB nghị luận VB thông tin; từ đó rút ra
những kinh nghiệm c th ứng với vic hc đc hiu từng loại VB. Đ m tt câu hỏi này, HS cần
xem lại h đc lưu tr hoc tài liệu ghi chép/ nội dung thc hin các nhim v hc tp v phn
Đọc đã hoàn thành ở từng bài học. HS ch cần nêu được ít nht một kinh nghiệm từng bài học, mi
kinh nghiệm nên đưc trình bày dưới dạng một cm động từ.
* Thc hiện nhiệm vụ: Nhóm 2 HS thc hin nhim v nhà.
* Báo cáo, thảo luận:
Trưc tiên: nhóm 2 HS trao đổi bài trong nhóm 4 HS. Các nhóm 2 HS sẽ bổ sung, điều chnh
kết qu làm vic nhà dựa trên nội dung trao đổi.
Sau đó, đại diện một vài nhóm 4 HS trình bày nội dung trả lời của mình theo từng câu hỏi. Các
nhóm HS khác trao đổi, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ và kết qu thc hin nhiệm vụ hc tp nhà của các nhóm HS.
GV nhận xét câu trả lời ca HS, kết luận theo gợi ý tham khảo sau:
Câu 1:
Đặc đim của ngôn ngữ thơ: HS tham kho mc Ngôn ngữ thơ phn Tri thc Ng văn, Bài 1.
Thương nhớ quê hương.
Khi đọc thơ, cần đọc thành tiếng/ đọc diễn cm đ làm sống dậy hiu qu tác động của các yếu
t như vn, nhp, thanh điệu, đối,… của ngôn ngữ thơ; đng thời giúp người đọc hình dung, cảm
PHN ĐC
216
nhận rõ hơn về thế gii ni tâm của nhà thơ được th hiện qua ngôn ngữ thơ. T đó, ngôn ngữ thơ
có th dễ dàng tác động trực tiếp đến cảm xúc của ngưi đọc.
Câu 2: Đáp án D.
Câu 3: Đáp án A.
Câu 4:
Các b phn của văn học Vit Nam Tên văn bản văn học đã hc hc kì I
Văn học dân gian Không có
Văn học viết
Văn học ch Hán Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyn D)
Truyn l nhà thuyền chài (Lê Thánh Tông)
Văn học ch Nôm
Lục Vân Tiên cứu Kiu Nguyt Nga (Trích Truyn
Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu)
Thuý Kiều báo ân, báo oán (Trích Truyn Kiu,
Nguyễn Du)
Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)
Văn học ch Quc ng
Quê hương (Tế Hanh)
Bếp lửa (Bằng Vit)
V đẹp của Sông Đà (Nguyễn Tuân)
Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hi)
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp)
Câu 5:
1. Truyện thơ; 2. Truyện truyền kì; 3. VB giới thiu một danh lam thắng cảnh hoc di tích lch
sử; 4. VB nghị luận; 5. Thơ; 6. Bài phỏng vấn.
Câu 6:
Ni dung so sánh Truyn truyn kì Truyện thơ Nôm
Đim giống nhau Th loi t s của văn học viết
Đim khác nhau
Viết bằng chữ Hán
Th loi t s được viết bng
văn xuôi, phát triển mnh thế
k XVI XVII.
Ct truyn: thường sử dụng yếu
t o, to nên những biến đổi
bất ngờ hp lí h nhng
điều ngu nhiên, bất bình
thường.
Nhân vật:…
Viết bằng chữ Nôm
Th loi t s được viết bằng văn
vần, ch yếu th thơ lục bát, phát
trin mạnh vào cuối thế k XVIII
thế k XIX
Ct truyện: thường theo một trong
hai hình: gặp gỡ (hội ngộ) tai
biến (lưu lạc) đoàn tụ (đoàn viên),
hoặc hình nhân qu ( hin gp
lành, ác gp d)
Nhân vật:…
217
Câu 7: HS t thc hin.
Câu 8: HS t thc hin.
Câu 1:
Bài 1: Bin pháp tu t chơi chữ, điệp thanh, điệp vn: đc điểm và tác dụng.
Bài 2: Cách tham kho, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
Bài 3: Phương tiện phi ngôn ngữ; Nghĩa và cách dùng tên viết tt ca mt s t chc quc tế
quan trọng.
Bài 4: Cách dẫn trc tiếp, cách dẫn gián tiếp và việc s dụng dấu câu.
Bài 5: Mt s hiu biết sơ giản về ch viết tiếng Việt: ch Nôm và ch Quốc ngữ; Đin tích,
điển cố: đặc điểm và tác dụng.
Câu 2:
Ngc M Nương: được gi lên t tích “ngọc trai, giếng nước” trong truyền thuyết An Dương
Vương và Mỵ Châu Trọng Thuỷ, ý nói đến chết vẫn giữ lòng trong sáng.
C Ngu : nhc đến tích v nàng Ngu Cơ, v Hạng Vũ; khi Hạng Vũ thua trn, thế cùng, chạy
đến Cai Hạ, nàng rút gươm tự vẫn; tương truyn, hồn Ngu Cơ hoá thành hai khóm cỏ trên mộ, ngày
đêm c quấn quýt lấy nhau, người ta gi là c Ngu mĩ nhân, ý nói đến chết vn gi lòng chung thuỷ.
Tác dụng: việc s dụng điển ngọc M Nương, c Ngu làm cho việc diễn đạt tr n hàm
súc, giàu sức biểu hiện, gián tiếp bộc l thái đ ca tác giả đối vi Vũ Nương: cảm thương cho nỗi
oan khuất và khẳng định tấm lòng thuỷ chung, trong sáng của nàng.
Câu 3:
a. Bin pháp tu t chơi ch: Ch tài lin vi ch tai mt vần Bin pháp tu t chơi ch được
s dụng da trên li nói gn âm. Tác dụng: mang đến mt ý nghĩa bt ng cho câu thơ, tài
tai vốn ch khác nhau thanh điệu nhưng nghĩa thì hoàn toàn đối nghịch sau. Theo s chiêm
nghiệm đúc kết ca tác giả thì những người tài sc vẹn toàn thường gắn vi những tai ương,
gian truân, khó khăn trong cuộc đời.
b. Bin pháp tu t chơi ch: Hồng quân vi khách hng quần Bin pháp tu t chơi ch đưc
s dụng dựa trên li nói gn âm. Tác dụng: tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú v cho câu thơ. Hng
quân vốn được dùng để ch trời, đấng tạo hoá; còn hồng quần dùng để ch người con gái trẻ
đẹp thời phong kiến. Hai t ngữ này có âm gn giống nhau nhưng nghĩa lại rt khác nhau
(hồng quân: tri, đấng to hoá có quyn sp xếp s vận hành của vũ trụ, quyết đnh s phn
mi sinh vt; hồng quần: ngưi con gái tr đẹp thời phong kiến không có quyền t quyết đi
với cuộc đời mình).
B. HOT ĐNG ÔN TP NI DUNG VIẾT, NÓI VÀ NGHE
a. Mc tiêu: H thống hoá những kiến thức đã học về viết, nói và nghe học kì I.
b. Sản phẩm: Câu tr lời của HS về nhiệm vụ hc tp ca phn Viết, phần Nói và nghe trong
SGK.
c. T chc thc hin:
PHN TING VIT
218
* Giao nhiệm v hc tp:
nhà: Nhóm 2 HS tr lời các câu hi ca phn Viết và phần Nói và nghe.
Lưu ý v phn Viết:
+ Câu 1: HS xem li các kiu bài viết đã hc hc I đ hoàn thành bảng tóm tt (làm vào v).
+ Câu 2: HS xem li kiểu bài viết đã hc Bài 2. Giá trị của văn chương và Bài 5. Khát vọng
công lí để thc hin nhim v.
Lưu ý v phn Nói nghe:
Câu 1: HS xem li nội dung dạy hc v năng nói và nghe Bài 1. Thương nhớ quê hương để
thc hin nhim vụ. HS lưu ý những thao tác cần thc hin hai giai đon: Chuẩn bị tho luận.
Chú ý thảo luận có hai hình thức tho luận trong nhóm nhỏ tho luận giữa các nhóm.
Trên lớp: Nhóm 4 HS (gộp 2 cặp HS lại) trao đổi kết qu m vic nhà với nhau.
* Thc hiện nhiệm v: Nhóm 2 HS thc hin nhim v nhà.
* Báo cáo, thảo luận:
Trưc tiên, nhóm 2 HS trao đổi bài trong nhóm 4 HS. Các nhóm 2 HS sẽ bổ sung, điều chnh
kết qu làm vic nhà dựa trên nội dung trao đổi.
Sau đó, đại diện một vài nhóm 4 HS trình bày nội dung trả lời ca mình theo từng câu hỏi.
Các nhóm HS khác trao đổi, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
GV nhận xét thái độ và kết qu thc hin nhiệm vụ hc tp nhà của các nhóm HS.
GV nhận xét câu trả lời của HS, hướng dẫn HS kết luận theo gợi ý tham kho sau:
Câu 1: HS t thc hin.
Câu 2:
Đim giống nhau: đều mang những đặc điểm và yêu cầu ca kiểu bài văn nghị lun phân tích
mt tác phm văn hc: phân tích ni dung ch đề, nhng nét đc sc v hình thức nghệ thut ca tác
phm và hiu qu thm mĩ ca nó.
Đim khác nhau:
+ Bài 2: Nghị lun phân tích mt tác phm thơ hoc truyn.
+ Bài 5: Nghị lun phân tích một đoạn trích ca truyn.
Câu 1: HS t thc hin.
Câu 2: HS có th chia s những kinh nghiệm v cách chuyn nội dung bài viết thành bài nói
như: đọc kĩ li bài viết; gch chân các ý chính, t ng quan trng; tóm tt ý bằng hình thức sơ đ/
danh sách/ bng biểu/…; xác đnh những nội dung của bài viết có th khiến người nghe khó hiểu nếu
ch được trình bày bằng phương tiện ngôn ngữ; xác đnh những t ngữ/ cách din đạt không phù hợp
với ngôn ngữ i,…
Câu 3, câu 4, câu 5: HS t thc hin.
PHN VIT
PHN NÓI VÀ NGHE