KẾ HOẠCH - Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Giáo dục – Đào tạo
lượt xem 81
download
Thực hiện công văn số 12966/BGDĐT-CNTT ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đẩy mạnh triển khai một số hoạt động về CNTT; văn bản số 3644/SGD&ĐT-KHCN ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc Xây dựng kho học liệu điện tử dùng chung, công văn số : 3971 /SGD&ĐT-KHCN ngày 28 tháng 12 năm 2007, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc triển khai một số hoạt động về CNTT, công văn số 788-HD-SGD&ĐT ngày 30 tháng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KẾ HOẠCH - Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Giáo dục – Đào tạo
- UBND QUẬN ĐỐNG ĐA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁODỤC& ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:66/KH-PGD&ĐT Đống Đa, ngày 16 tháng 10 năm 2008 KẾ HOẠCH Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Giáo dục – Đào tạo quận Đống Đa giai đoạn từ năm 2008 đến 2015 Thực hiện công văn số 12966/BGDĐT-CNTT ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đẩy mạnh triển khai một số hoạt động về CNTT; văn bản số 3644/SGD&ĐT-KHCN ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc Xây dựng kho học liệu điện tử dùng chung, công văn số : 3971 /SGD&ĐT-KHCN ngày 28 tháng 12 năm 2007, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc triển khai một số hoạt động về CNTT, công văn số 788-HD-SGD&ĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội hướng dẫn công tác ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin năm học 2008 – 2009. Thực hiện Chỉ thị số 47/2008/CT–BGDĐT ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2008 – 2009 với chủ đề: năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và xây dựng nhà trường thân thiện, học sinh tích cực. 1
- Phòng GD&ĐT quận Đống Đa xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Giáo dục – Đào tạo giai đoạn từ năm 2008 đến 2015 như sau: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Toàn ngành tập trung các nguồn lực nhằm tạo ra sự chuyển biến tích cực về ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy và tạo tiền đề phát triển ứng dụng CNTT trong những năm tiếp theo. - Tập trung đầu tư về CSVC, trang thiết bị CNTT, tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng về CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và yêu cầu quản lý của ngành. Tập trung nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị, mở rộng việc đưa Tin học vào giảng dạy trong các nhà trường. - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thúc đẩy sự phát triển và đổi mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng công tác quản lý nhà trường. Thực hiện đồng bộ việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động, trọng tâm vào công tác giảng dạy và quản lý. B. NỘI DUNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT: 1- Củng cố và nâng cấp cơ sở vật chất thiết bị về CNTT 1.1.Phòng GD&ĐT tham mưu, đề xuất với UBND quận đầu tư kinh phí tăng cường cơ sở vật chất thiết bị CNTT, hàng năm thanh lý máy cũ hỏng, sửa chữa, nâng cấp, mua sắm, bổ sung máy tính nhằm đáp ứng các yêu cầu về dạy Tin học cho học sinh, phục vụ đổi mới dạy học và phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, tập trung vào các nội dung: - Đảm bảo đủ máy tính, thiết bị CNTT để dạy môn Tin học cho học sinh theo chương trình của Bộ GD&ĐT. Đảm bảo đủ phòng dạy tin học, bố trí khoa học, hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy và học môn tin học ở các trường. 2
- - Đảm bảo đủ máy tính, thiết bị CNTT phục vụ cho giáo viên trong công tác nghiên cứu, khai thác thông tin, tư liệu, soạn bài giảng điện tử, và sử dụng các thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới dạy học. Trang bị thêm một số phương tiện kỹ thuật số khác phục vụ cho giảng dạy như: máy quét ảnh, máy chiếu đa năng (Projector), máy chiếu vật thể 3 chiều, máy ảnh số, bảng thông minh, kết nối dụng cụ thí nghiệm thực hành với máy tính,... - Đảm bảo đủ máy tính, thiết bị CNTT để phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành ở các bộ phận: Ban Giám hiệu, văn phòng, phòng thí nghiệm, thư viện, kế toán, tài vụ … Các trường Mầm non, Tiểu học cần có ít nhất 3-5 máy tính phục vụ công tác quản lý và văn phòng. 1.2. Kết nối Internet băng thông rộng (ADSL) cho 100% trường THCS, trường Tiểu học và Mầm non trên địa bàn để giáo viên được sử dụng, khai thác Internet đồng thời giúp cho việc trao đổi thông tin trên mạng được thuận lợi. Yêu cầu 100% các trường mầm non tư thục tự nối mạng bằng nguồn vốn của cơ sở. Các đơn vị, trường học có kết nối Internet băng thông rộng phải nối mạng nội bộ (LAN) bố trí máy tính tại phòng giáo viên, thư viện để giáo viên được sử dụng internet 1.3. Quan tâm đầu tư mua sắm, trang bị phần mềm nhằm tin học hóa các hoạt động và nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính: các phần mềm dạy học, các phần mềm quản lý trường học và quản lí bài giảng điện tử. 2- Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. 2.1. Tăng cường tuyên truyền, cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về trách nhiệm, lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và giảng dạy, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và giảng dạy. 2.2. Các đơn vị, trường học có trách nhiệm chủ động phổ cập Tin học cơ bản (kỹ năng soạn thảo văn bản, truy cập Internet, sử dụng thư điện tử, phần mềm trình chiếu) 3
- cho tất cả cán bộ quản lý và giáo viên. Tuyển dụng và cử giáo viên đi đào tạo trình độ nâng cao về tin học để có thể quản trị mạng máy tính của đơn vị, xây dựng, khai thác sử dụng phần mềm dạy học và quản lý. 2.3. Phòng GD&ĐT quận có trách nhiệm tổ chức các lớp đào tạo và bồi dưỡng Tin học cơ bản và theo chuyên đề cho cán bộ quản lý, giáo viên. Đồng thời đôn đốc chỉ đạo, kiểm tra các trường về việc phổ cập và nâng cao trình độ tin học tại cơ sở. 3- Triển khai đồng bộ ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giáo dục 3.1. Thực hiện việc trao đổi thông tin trên mạng thông qua hệ thống Email thư điện tử nội bộ từ các trường đến Phòng GD&ĐT và sở GD&ĐT. Khai thác thông tin quản lý và báo cáo qua trang web của Sở. Xây dựng quy định và thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo trong ngành. 3.2.Triển khai đồng bộ và thống nhất phần mềm quản lý trong các trường THCS và Tiểu học. Sử dụng phần mềm quản lý kết quả học tập, kết quả giáo dục hàng năm của học sinh cấp THCS phục vụ cho việc thi và xét tuyển THPT, thống nhất từ Sở đến phòng GD&ĐT và đến các trường THCS; Phần mềm quản lý thi, kiểm tra; Phần mềm quản lý học sinh; Quản lý thư viện trường học; Phần mềm quản lý học liệu điện tử. 3.3 Tất cả các trường đều phải sử dụng phần mềm tin học hóa các hoạt động quản lý: quản lý nhân sự; quản lý học sinh; Quản lý tài chính, tài sản, … đảm bảo sự đồng bộ và liên thông dữ liệu giữa các cấp học giúp cho việc thống kê, báo cáo thống nhất, thuận tiện. 3.4 Phòng GD&ĐT khai thác, sử dụng mạng kết nối của UBND quận Đống Đa để tiếp nhận sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. 3.5. Xây dựng kho học liệu điện tử trong từng trường học, tập hợp các bài giảng điện tử, phần mềm giảng dạy của giáo viên dùng chung trong trường. Phòng GD&ĐT tuyển chọn tư liệu từ các trường để xây dựng kho học liệu điện tử tại quận và đóng góp tư liệu cho kho học liệu dùng chung toàn thành phố. Tăng cường chia sẻ thông tin, chia 4
- sẻ kinh nghiệm và tư liệu với các đơn vị bạn, tăng cường giao dịch qua mạng, sử dụng nguồn dữ liệu dùng chung. 3.6. Khuyến khích các đơn vị trường học xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử (website) và dịch vụ trực tuyến qua mạng internet, mạng điện thoại trao đổi thông tin giữa gia đình học sinh với nhà trường. 4- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng CNTT để đổi mới dạy học 4.1. Các đơn vị trường học phải tổ chức và tạo điều kiện cao nhất cho giáo viên tất cả các bộ môn sử dụng phương tiện kỹ thuật số, sử dụng phần mềm, máy tính hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy và học tập. Đến năm 2010 mỗi trường có ít nhất từ 5 máy dùng chung trở lên để giáo viên được truy cập Internet trong phòng chờ lên lớp, thư viện, hội trường để phục vụ khai thác thông tin, nghiên cứu và soạn giáo án điện tử. 4.2. Trong năm học, mỗi giáo viên có trình độ tin học cơ bản cần thực hiện ít nhất 5 bài giảng có ứng dụng CNTT. 100% bài thao giảng, thi dạy giỏi của giáo viên được sử dụng các phương tiện hỗ trợ dạy học, ứng dụng CNTT. Tổ chức thi bài giảng điện tử khối TH và THCS từ cấp cơ sở đến cấp quận từ năm học 2008 - 2009. Đến năm học 2009 – 2010, mở rộng tổ chức thi bài giảng điện tử khối mầm non từ cấp cơ sở đến cấp quận. 4.3.Tổ chức các chuyên đề từ trường đến quận về đổi mới phương pháp dạy học, trong đó có sử dụng phương tiện CNTT một cách hợp lý, nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. 4.5.Tổ chức tham quan, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm ứng dụng CNTT với các đơn vị khác trong và ngoài Thành phố. 5. Chỉ đạo việc giảng dạy và học tập môn Tin học trong các nhà trường 5
- 5.1. Tổ chức tốt việc dạy, học tin học tại các trường TH, THCS cho học sinh theo chương trình quy định của Bộ GD&ĐT. 100% học sinh THCS, 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 bậc tiểu học được học tin học tự chọn. 5.2. Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi về môn tin học cấp quận và tham gia hội thi cấp thành phố. 5.3. Trên cơ sở điều kiện vật chất, thiết bị hiện có, các đơn vị trường học mở rộng các loại hình giảng dạy tin học trong các trường học (chính khóa tự chọn, dạy nghề, tự nguyện ...). 5.4. Các trường THCS và Tiểu học có điều kiện, cho học sinh sử dụng Internet trong trường học (trong phòng máy, thư viện, văn phòng, đoàn, đội,...) đồng thời định hướng và quản lý chặt chẽ việc khai thác thông tin trên mạng. 5.5. Tổ chức tốt kỳ thi tin học trẻ khối THCS và Tiểu học và kỳ thi học sinh giỏi tin học khối THCS hàng năm. 5.6. Tổ chức ngày hội công nghệ thông tin cấp quận và tham gia cấp thành phố theo chỉ đạo của Sở GD&ĐT. C.TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Phòng GD – ĐT tham mưu với UBND quận đầu tư các nguồn lực phát triển ứng dụng CNTT và chỉ đạo công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn ngành. 2. Xây dựng kế hoạch tổ chức mở lớp tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ, chuyên viên của Phòng GD&ĐT và các trường. Khuyến khích các trường tự tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức tin học và kỹ năng sử dụng các thiết bị ứng dụng CNTT. 3. Phát động thi đua trong toàn ngành hưởng ứng phong trào thi đua ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và dạy học. Tổ chức đánh giá kết quả thực 6
- hiện, đánh giá thi đua từng năm học. Xây dựng đơn vị điển hình về ứng dụng công nghệ thông tin trong mỗi cấp học. 4. Xây dựng đội ngũ phụ trách về ứng dụng công nghệ thông tin trong các nhà trường. Mỗi trường có 01 cán bộ chuyên trách về ứng dụng công nghệ thông tin và thành lập tổ giáo viên cốt cán về ứng dụng công nghệ thông tin của quận. 5. Căn cứ kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Giáo dục – Đào tạo quận Đống Đa giai đoạn từ năm 2008 đến 2015, các trường xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn từ năm 2008 đến 2015 của đơn vị và triển khai thực hiện nghiêm túc. Trên cơ sở kế hoạch của mỗi trường, phòng GD&ĐT có trách nhiệm tổng hợp báo cáo đề xuất với UBND quận cấp kinh phí đầu tư mua sắm thiết bị theo năm ngân sách, tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra các trường thực hiện theo kế hoạch. Nơi nhận: TRƯỞNG PHÒNG - Thường trực Quận uỷ (đã ký ) - Thường trực HĐND, UBND Nguyễn Duy Long - Đ/c Chủ tịch UBND quận (để b/c) - Ban chỉ đạo cấp quận - Sở GD&ĐT - Các trường trong quận, các tổ công tác (để thực hiện); - Lưu: VP 7
- 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẰNG LỆNH GOALSEEK TRONG EXCEL
5 p | 1543 | 118
-
SKKN: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch năm học và công tác quản lý của hiệu trưởng
14 p | 620 | 66
-
“ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHO CB-GV-CNV ĐI HỌC CHUẨN HOÁ VÀ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY ”
11 p | 175 | 50
-
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ TOÁN-LÝ-HÓA-TIN NĂM HỌC 2011 - 2012
5 p | 158 | 23
-
SKKN: Ứng dụng CNTT xây dựng hệ thống các mô hình thời gian sử dụng trong quá trình hình thành biểu tượng thời gian cho trẻ mẫu giáo lớn
13 p | 136 | 16
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy Toán lớp 3 ở trường Tiểu học
18 p | 58 | 6
-
Một số kinh nghiệm chỉ đạo nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tại trường mầm non Ngối Cáy
16 p | 105 | 5
-
SKKN: Biện pháp xây dựng giáo viên dạy giỏi – Trường Tiểu học số 2 Hoà Xuân Tây
8 p | 125 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình (Đề B)
2 p | 4 | 3
-
Kế hoạch tổ chức thi thiết kế bài giảng e-Learning cấp trường năm học 2016-2017
4 p | 102 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
2 p | 4 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
4 p | 7 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 106)
5 p | 5 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 103)
5 p | 5 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam
3 p | 5 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ
6 p | 4 | 1
-
Gợi ý hướng dẫn thực hiện đánh giá giờ dạy (Kèm theo Công văn số 2248/ SGDĐT-GDTrH ngày 28/9/2015 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy học và đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên từ năm học 2015-2016)
5 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn