-----(cid:1)(cid:2)(cid:3)(cid:1)(cid:2)-----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật
Thương mạI và Dịch vụ Kinh Bắc.”
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng là dòng vận động muôn thủa
của mọi phương thức sản xuất, của mọi xã hội. Trong đó sản xuất ra của cải vật
chất là cơ sở tồn tại và phát triển xã hội loài người, khi nói đến sản xuất phải nói
đến tiêu dùng, “Có Cung tất phải có Cầu” và ngược lại. Tiêu dùng tạo ra mục
đích và là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đại hội VI thành công đánh dấu một bước ngoặt phát triển mới của nền
kinh tế, cơ chế cũ bị xoá bỏ, nhường chỗ cho cơ chế mới hạch toán kinh doanh
xã hội Chủ nghĩa hình thành và phát triển. Với cơ chế mới bên cạnh sự chỉ đạo
của các xí nghiệp quốc doanh, các thành phần kinh tế khác cũng được tự do phát
triển. Nền kinh tế hàng hoá hình thành, các quan hệ xã hội được mở rộng việc đa
dạng hoá các thành phần kinh tế tạo điều kiện cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh cũng tồn tại, phát triển cạnh tranh với nhau và bình đẳng trước Pháp luật.
Đứng trước hiện trạng như trên việc sản xuất ra thành phẩm đã khó khăn nhưng
việc tiêu thụ thành phẩm còn khó khăn hơn nhiều và như vậy nó đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống còn của Doanh nghiệp.
Mặt khác kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ
động, quyền sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp. Trong công tác kế toán
của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều thành phần nhưng giữa chúng
có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu
quả cao. Thông tin kế toán là thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình: Vốn và nguồn vốn, tăng và giảm... Mỗi thông tin thu được là kết quả
của quá trình có tính hai mặt, thông tin và kiểm tra. Ngoài ra kế toán còn là một
phạm trù kinh tế thể hiện các quan hệ về mặt lợi ích và tính toán kết quả sản
xuất kinh doanh (SXKD) giúp cho Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Hạch
toán kế toán có tác dụng to lớn với nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với
từng Doanh nghiệp nói riêng.
Trong quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và thực tập tại Công ty Thương mại
và Dịch vụ Traserco, em nhận thấy việc hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và Doanh nghiệp nói riêng, do vậy em đã chọn đề tài: “kế toán tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thương
mạI và Dịch vụ Kinh Bắc ” làm chuyên đề thực tập tốt .
Báo cáo gồm 3 phần.
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Doanh Nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét, đánh giá, đề xuất
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Tổng quan về doanh nghiệp
Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương Mại & Dịch vụ
Kinh Bắc.
Quyết định thành lập: Ngày 31/ 08/ 2006 do sở KH & Đầu Tư TP Hà Nội
Công ty TNHH Kinh Bắc chính thức hoạt động từ ngày 2/ 9 /2006.
Trụ sở chính: Số 33/ 12/16 Lê Thanh Nghị, Phường Bách Khoa, Quận Hai
Bà Trưng Hà Nội.
Địa chỉ email: Vuphanluat@gmail. com
Website: www. KinhBacvn. com
Đơn vị chủ quản: Cấp trên trực tiếp giám sát và quản lý.
Hội đồng thành viên gồm:
- Ông Vũ Văn Luật: Chủ tịch HĐTV kiêm giám đốc Công ty.
- Ông Phạm Văn Hưng: TVHĐTV kiêm phó giám đốc Công ty.
Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương Mại & Dịch vụ Kinh Bắc chuyên kinh
doanh những ngành nghề sau:
+ Mua bán văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, thiết bị giáo dục.
+ Mua bán lắp đặt máy tính, linh kiện máy tính và các thiết bị máy tinh
ngoại vi, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử viễn thông.
+ Dịch vụ nghiên cứu và cung cấp thông tin thị trường.
+ Dịch vụ môi giới và xúc tiến thương mại, quảng cáo thương mại.
+ Cung cấp giải pháp mạng máy tính, điện tử, viễn thông và phần mềm
quản lý ứng dụng.
+ Dịch vụ thương mại điện tử.
+ Đaị lý phát hành, xuất bán sản phẩm được phép lưu hành
+ Đại lý mua bán ký gửi hàng hoá.
+ Xuất khẩu các mặt hàng mà Công ty Kinh Doanh.
2. Vốn điều lệ theo quy định là:
Vốn điều lệ của công ty: 1.000.000.000.
Bằng chữ: Một tỷ Việt Nam đồng.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng
Kế Kinh Kỹ Bảo
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.
+ Giám Đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của
Công ty và chịu trách nhiệm trước phát luật.
+ Phó Giám Đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước
Công ty trong các mối quan hệ đối Nội, đối Ngoại và kết quả kinh doanh của
công ty.
+ Phòng Kế Toán: Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán
kinh doanh, kinh tế theo chế độ Kế Toán của Nhà Nước, quy chế của Công ty.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám Đốc công ty về mọi diễn biến
trong công tác quản lý tài chính vật chất trong toàn Công ty.
+ Phòng Kinh Doanh: Là phong có trách nhiệm đưa ra những chiến lược
kinh doanh và phương pháp Kinh doanh, đầu tư đúng hướng để công ty phát
triển mạnh trên thị trường. Phòng có nhiệm vụ xây dựng những chiến lược kinh
doanh phù hợp với thị trường bên ngoài đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh
doanh của Công ty.
+ Phòng Kỹ Thuật: Là phòng chuyên về hoàn thành lắp ráp, kiểm tra và
lắp đặt các thiết bị máy tính phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Phòng có
nhiệm vụ hoàn thành, hoàn chỉnh công việc của mình theo nhu cầu, yêu cầu của
đơn đặt hàng của khách hàng.
+ Phòng Bảo hành: Phòng có nhiệm vụ bảo hành, duy trì tuổi thọ của các
thiết bị, ngoai vi, vi tính. Bảo hành những thiết bị máy tính của khách hàng khi
còn trong thời gian bảo hành cuat Công ty.
3. Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán ở công ty.
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty:
Phòng kế toán nằm trong khối tài vụ của Công ty. Nhiệm vụ của phòng là
về công tác kế toán, cụ thể là ghi chép, phản ánh công việc kinh doanh của Công
ty. Phòng có 06 người gồm: 01 kế toán trưởng, 01 kế toán thuế (kiêm phó kế
toán trưởng), 01 kế toán tiền lương, 01 kế toán bán hàng, 01 kế toán kho, 01 kế
toán công nợ (kiêm tổng hợp). Tất cả nhân viên trong phòng kế toán làm việc
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng báo cáo thường xuyên theo tuần kết
quả công việc được giao đầu tuần. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01
và kết thúc vào 31/12 năm báo cáo. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Ngân sách Kế
toán là đồng Việt Nam. Các đồng tiền khác được chuyển đổi theo tỷ giá của
Ngân hàng Việt Nam ở thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán trưởng
Kế
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Kinh Bắc.
Kế toán bán hàng
Kế Kế
toán
toán
Kế toán công nợ toán
tiền lương
Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên :
+ Kế toán kho : theo dõi tình hình nhập xuất , tồn kho lưu kho , quản lý
giám sát chéo đối với nhân viên kho , cùng nhân viên kho theo dõi và quản lý
sản phẩm cả về chất lượng, số lượng , giá tồn kho … Báo cáo tồn kho khi cần .
+Kế toán thuế : Theo dõi , ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có liên quan đến hoá đơn chứng từ liên quan đến thuế .
+Kế toán tiền lương : Theo dõi các khoản phảI thanh toán của công ty hiện
có cũng như sự biến động của tài khoản tiền mặt .
+Kế toán bán hàng : Giám sát tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .
+Kế toán công nợ : Theo dõi tình hình công nợ của khách hàng , thu hồi
công nợ , thanh toán công nợ với các nhà cung cấp , đối chiếu các khoản nợ phảI
trả , báo cáo tình trạng công nợ …
+Kế toán trưởng : Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp
của công ty vào sổ nói chung , lập báo cáo .
Đội ngũ kế toán viên là những người có trình độ , năng động do đó mà
phòng kế toán của công ty luôn đảm bảo cung cấp thông tin , số liệu đầy đủ , kịp
thời và giúp giám đốc ra quyết định đứng đắn trong công tác quản lý .
Hình thức kế toán áp dụng :
Xuất phát từ đặc điểm của công ty , yêu cầu trình độ quản lý công ty đang
thực hiện , tổ chức và vận dụng hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ . Đây là
một hình thức kế toán phù hợp và thuận tiện cho công tác kế toán của công ty ,
giúp cho kế toán giảm bớt khối lượng công viếc và phù hợp với điều kiện xử lý
thông tin bằng máy vi tính , cung cấp thông tin về kế toán kịp thời . trình tự kế
toán theo hình thức kế toán tập trung .
Để phù hợp với khối lượng công việc và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
công ty đã áp dụng hình thức kế toán : Nhật ký chứng từ để cho dễ kiểm tra , đối
chiếu thuận lợi cho việc phân công công tác kế toán.
III. CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Mặt bằng sản xuất kinh doanh.
+ Trong năm 2006: Đã phát triển mạnh tại thị trường Hà Nội và xây dựng
hoàn thiện hệ thống đại lý tại khắp các tỉnh phía Bắc.
+ Năm 2007 Công ty đã thành lập thêm 02 chi nhánh tại Bắc Ninh và tỉnh
Lào Cai nhằm nâng cao khả năng phục vụ trực tiếp tới khách hàng.
+ Năm 2008 Công ty đã thành lập thêm 01 chi nhánh tại Bắc Giang chi
nhánh trên khắp các tỉnh Phía Bắc và thành lập thêm chi nhánh tại thành phố
HCM. Đồng thời tiến hành cổ phần hoá Công ty.
2. Số lượng lao động của công ty:
Công ty TNHH Kỹ Thuật thương Mại và Dịch vụ Kinh Bắc có số lao động
tương đối lớn với đủ các loại trình độ.
Biểu bảng số 04: Số lượng lao động tai công ty.
(Đơn vị tính: Người)
Xác định thời hạn
Hợp đồng
Tổng số lao động
1 – 3 năm
dưới 1 năm
Ngày tháng
Nam
Tổng
Tổng
Nữ
Tổng
02/09/2006
23
19
8
4
1
25/11/2006
30
28
13
2
0
20/01/2007
39
33
15
6
1
20/05/2008
41
36
15
5
1
Số liệu tại phòng kế toán
IV. CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH QUY M”- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP.
Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh của Công ty ảnh hưởng rất lớn tới công
tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Doanh thu của
Công ty liên tiếp tăng một cách đột biến cụ thể là:
Trong tháng đầu mới thành lập doanh thu đạt 504.312.000 VNĐ. Tháng
tiếp theo tăng lên 837.192.376 VNĐ. Các tháng tiếp theo doanh thu vẫn tiếp tục
tăng.
Tổng doanh thu năm 2006 đạt 33.215.198.326 VND (Vượt chỉ tiêu kế
hoạch của công ty đề ra và dự kiến ban đầu là 2, 5 tỷ đồng). Năm 2007 doanh
thu đạt 15.412.909 VNĐ. Kế hoạch năm 2008 doanh thu dự kiến là
25.000.000.000 VNĐ- Doanh thu sản lượng sản phẩm:
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KINH BẮC.
I. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG MÀ DOANH
NGHIỆP ÁP DỤNG
1. Kế toán mua hàng hoá mà công ty thực hiện.
Doanh Nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1.1. Hoá đơn và hàng cùng về:
a. Căn cứ vào chứng từ hoá đơn, mua hàng và chứng từ khác:
Nợ TK 156.1: Hàng hoá
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
Có TK 111, 112, 331: Chấp nhận nợ hoặc trả
b. Khi thanh toán với người bán.
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH.
1.2. Hàng về nhưng chưa có hoá đơn.
a. Hàng hoá, vật tư về nhập kho chưa có chứng từ về, mà đến cuối tháng
hàng chua có chứng từ về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi theo giá tạm
tính trên hợp đồng.
Sang tháng sau khi có hoá đơn chứng từ về thì kế toán tiến hành điều chỉnh
giá như sau:
Cách 1: Xoá sổ bút toán đã ghi theo giá tạm tính ghi bút toán đỏ, đồng thời
phản ánh lại giá trị hàng nhập kho theo giá trên hoá đơn.
Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính ghi:
- Nếu giá thực tế > Giá tạm tính ghi bổ sung.
- Nếu giá thực tế < giá tạm tính ghi số âm.
2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá.
2.1. Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị
trường. Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng nhiều hình thức tiêu thụ
khác nhau bao gồm cả bán buân và bán lẻ.
Đối với nhiệm vụ tiêu thụ tại Công ty thì cơ sở cho phép mỗi nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thường đưa vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết
hoặc là đơn đặt hàng của khách hàng. Trong trường hợp hợp đồng kinh tế hoặc
đơn đặt hàng của khách hàng phảI ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị
mua hàng, sổ tài khoản, chủng loại, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của
hàng hoá thời gian, địa điểm giao hàng và thời gian thanh toán.
Hiện nay trong kinh doanh Công ty cũng luôn luôn củng cố phát huy việc
tiêu thụ hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo chính hình thức này hoạt
động kinh doanh của Kinh Bắc có cơ sở vững chắc về pháp luật do đó Công ty
có thể chủ động lập khách hàng mau và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác kinh doanh của Công ty.
Để phản ánh đầy đủ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, Công ty
có sử dụng các tài khoản như sau:
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK521: Chiết khấu thương mại
TK531: Hàng bán bị trả lại
TK532: Giảm giá hàng bán
TK333.1: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
TK 156.1: Giá mua hàng hoá
TK156.2: Chi phí mua hàng
Việc tiêu thụ hàng hoá của Công ty có nhiều phương thức tiêu thụ khác
nhau:
2.2. Các hình thức thanh toán tiền hàng
+ Quản lý sử dụng dúng quy chế, chế độ hiện hành. Là công ty TNHH Kỹ
Thuật – Thương Mại & Dịch vụ Kinh Bắc. Công ty phải đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ phải tự trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãI.
+ Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường đề ra các
biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách
hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
+ Chấp nhận và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ theo pháp luật của Nhà
Nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người
lao động.
2.3. Tiêu thụ hàng hoá:
Tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói
chung và với Doanh Nghiệp nói riêng:
Nền kinh tế quốc dân thực hiện tiêu thụ hàng hoá là tiền đề để cân đối
giữa sản xuất và tiêu dùng giữa tiền – hàng trong lưu thông. Đặc biệt là cân đối
giữa các ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân, các đơn vị trong nền
kinh tế thị trường, không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập mà giữa
chúng có mối quan hệ qua lại khăng khít với nhau. Quá trình tiêu thụ hàng hoá
có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị
với nhau có tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trường.
Bản thân doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ là phương pháp gián tiếp
thúc đẩy sản phẩm phát triển, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp tạo điều kiện mở
rộng táI sản xuất. Trong Doanh nghiệp Kế Toán được sử dụng như một công cụ
sắc bén, có hiệu lực nhất để phản ánh khách quan và giám đốc toàn diện, mọi
hoạt động của sản xuất kinh doanh của một đơn vị. Kế toán tiêu thụ hàng hoá là
một trong những nội dung chủ yêú của kế toán trong Doanh Nghiệp thương
mại.
+ Doanh Nghiệp Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng phương pháp hạch toán
tiêu thụ hàng hoá như sau:
a. Bán buân:
- Bán buân có tham gia thanh toán, chuyển thẳng từ người bán đến người
mua không qua kho. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi
là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh
toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng của người bán (phản ánh giá vốn).
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá dịch
vụ
Có TK 111, 112, 331: Thanh toán chấp nhận thanh toán.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng cho người mua phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131, 111, 112: Phải trả người bán, hoặc trả tiền
Có TK 511: Doanh thu của hàng hoá
Có TK 333.1: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Bán hàng đại lý hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán).
Bán hàng đại lý là phương thức mà chủ hàng gọi là bên giao hàng đai lý.
Xuất bán hàng giao cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý)để bán. Bên đại lý bán
đúng giá quy định của chủ hàng sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức
hưởng hoa hồng (hoa hồng đại lý)
(Không tham gia chứng từ – từ người bán, không lập chứng từ cho người
mua)
Nợ TK111, 112, 131: khách hàng đã trả bằng tiền hoặc chấp nhận nợ.
Có TK511: Hoa hồng đại lý được hưởng chưa thuế
Có TK333: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Bán hàng chuyển từ kho của Doanh nghiệp tới tay người mua theo phương
thức này khi xuất kho hàng hoá giao cho khách hàng được xác định là tiêu thụ
ngay: Chứng từ hoá đơn, thủ kho chuyển cho Kế toán phiếu xuất kho hàng hoá
và hoá đơn.
Giá vốn hàng bán xuất kho:
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK156.1: Hàng hoá
Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111, 112, 131: Thanh toán hoặc nợ lại
Có TK511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK333 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp
* Bán lẻ: bán lẻ tại các cuồi hàng, cửa hàng cuả doanh nghiệp(nhân viên
bán hàng vừa thu tiền vừa viết hoá đơn giao cho khách hàng. Kế toán phản ánh
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK156.1: Hàng hoá
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK111, 112: Thu tiền
Có TK511: Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK333: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3. Kế toán hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản chiêt khấu thương mại (bớt giá, hồi khấu) Cân chú ý:
khi sản phẩm, dịch vụ có phát sinh bớt giá ghi trên hoá đơn thì trên hoá đơn phảI
ghi rõ tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (giá bán
đã giảm giá) Thuế giá trị gia tăng. Tổng giá thanh toán đã có thuế giá trị gia
tăng. Khi còn sản phẩm dịch vụ có phát sinh hồi khấu thì số hồi khấu được tính
điều chỉnh trên hoá đơn phảI ghi rõ, ký hiệu của hoá đơn, số tiền được hồi khấu.
Trường hợp số tiền được hồi khấu của sản phẩm, dich vụ không giảm trừ hết
trên 01 hoá đơn thì được giảm trừ giần vào các hoá đơn bán sản phẩm, dịch vụ
cho khách hàng của các lần tiếp theo. Số chiết khấu thương mại được trừ vào
khoản nợ còn phải thu của khách hàng.
Nợ TK521: Tập hợp chiết khấu thương mại
Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng ứng với số tiền
Chiết khấu thương mại
Có TK131: Trừ vào số tiền phảI thu của khách hàng
Đối với trường hợp mà doanh nghiệp đã xuất bán cung ứng sản phẩm dịch
vụ và lập hoá đơn giá trị gia tăng về sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nhưng
do sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không đủ để đảm bảo quy cách, chất lượng
…phảI điều chỉnh tăng (giảm)giá bán thì bên bán và bên mua phảI lập biên bản
hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ: số hiệu, ngày tháng của hoá đơn, thời
gian)lý do tăng (giảm)giá và đồng thời bên bán lập hoá đơn để điều chỉnh mức
giá, được điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh giá
bán do hàng hóa, dịch vụ tại hoá đơn số, ký hiệu …
Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh
doanh số, mua, bán, thuế đầu ra , đầu vào cho thích hợp Kế toán phản ánh
Nợ TK532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng tương ứng với số
giảm giá.
Có TK111, 112, 131: Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh.
Tương tự như thế kế toán có thể phản ánh tương tự với hàng bán bị trả lại
Nợ TK: 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng ứng với số
hàng trả lại
Có TK111, 112: thanh toán ngay.
Cuối Kỳ kế toán lần lượt kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng trong kỳ:
+ Kết chuyển chiết khấu thương mại:
Nợ TK511.2: Giảm doanh thu bán hàng
Có TK521: Kết chuyển chiết khấu thương mại
+ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK511.2: Doanh thu hàng bán
Có TK531: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
+Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK511.2: Giảm doanh thu bán hàng
Có TK532: Kết chuyển số giảm giá hàng bán
TK511: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 521
TK 111, 112
(1)Kết chuyển chiết khấu thương mại
(5)Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không thuế GTGT
TK532
(2)Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
TK531
TK 333.1.1
(3)Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
(6)Thuế GTGT phảI nộp
TK911
TK 131,
(4)Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
(7) thuế GTGT phảI nộp
(8) Doanh thu tiêu thụ mà khách chưa thanh toán
Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hạch toán chi phí Bán Hàng
Nội dung của chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ
trong ký như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khuấ hao tài sản cố định, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành …
Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng
TK 641.1: Chi phí nhân viên bán hàng.
TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 641.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 641.5: Chi phí bảo hành.
TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ hạch toán chi phí Bán Hàng của Doanh Nghiệp áp dụng.
TK334
TK111
(1) Tiền lương phải trả
(8) Giảm Chi phí
Nhân viên bán hàng
bán hàng
TK138
TK338
(9) Các khoản trừ
(2)Trích kinh phí CD
TK152
TK911
(3) Chi phí nguyên vật liệu
(10) Kết chuyển
TK153
(4) Chi phí công cụ
TK214
(5) Chi phí khấu hao tài
sản cố định
TK335
(6) Trích lập dự phòng phảI trả
TK111
(7) Chi phí bằng tiền khác
TK641: Chi phí bán hàng
Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng.
(1) – Tiền lương phải trả công nhân viên bán hàng
(2) – Các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT
(3) – Chi phí nguyên vật liệu
(4) – Chi phí CCDC
(5) – Chi phí khấu hao tài sản cố định
(6) – Khoản trích lập dự phòng phảI trả
(7) – Chi phí bằng tiền khác.
(8) – Giảm chi phí bán hàng
(9) – Các khoản khác làm giảm chi phí bán hàng
(10) – Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
2. Hạch toán chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp.
Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh có liên
quan đến toàn bộ hoạt động của cả Doanh Nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ 1 hoạt động nào thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi
phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, Chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, Chi phí bằng tiền khác …
Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản cấp 2:
TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 642.2: Chi phí nhân viên quản lý
TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 642.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 642.5: Thuế, phí lệ phí
TK 642.6: Chi phí dự phòng
TK 642.7: Chi phí Dịch vụ mua ngoài
TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334
(1)Tiền lương, tiền công
phảI trả CNV
TK111, 112
TK338
(2)Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT
(9) Các khoản làm giảm chi phí
TK138
TK152
(3)Chi Phí nguyên vật liệu
(10) Chi phi dịch vụ mua ngoài
TK911
TK153
(4)Chi phí Công cụ
(11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK214
(5) Khấu hao
tài sản cố định
TK333
(6) Các khoản thuế, phí
TK111, 112
(7) Các khoản bằng
tiền khác
TK335
(8) Chi phí trả trước phảI trả theo kế hạch
Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý của Doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên
(2) – Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT
(3) - Chi phí nguyên vật liệu
(4) – Chi phí công cụ dụng cụ
(5) – Khấu hao tài sản cố định
(6) – Các khoản thuế, phí, lệ phí
(7) – Các khoản bằng tiền khác
(8) – Chi phí trả trước theo kế hoạch
(9) – Các khoản khác làm giảm chi phí
(10) – Giá trị dịch vụ mua ngoài.
(11) – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào để xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá.
III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản
ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm), hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến
hành trong kỳ.
Thường là, cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi niên độ kế toán tiến hành xác
định kết quả của hoạt động kinh doanh. Công việc này được thực hiện trên tài
khoản: 911 “Xác định kết quả kinh doanh ”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực chất là kết quả hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này
được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ, kinh doanh đầu tư bất động sản với một bên là các chi phí
liên quan đến sản phẩm hàng hoá , dịch vụ, kinh doanh Bất động sản đầu tư đã
tiêu thụ trong kỳ như (Giá vốn hàng bán, Chi phí bảo hành, chi phí quản lý
doanh nghiệp, Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư …)
Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
TK 911
TK 511
K /C doanh thu thuần
K/C chi phí bán hàng
TK 421
K/C lỗ
TK 632 K/C trị giá vốn hàng bán TK 641, 642 Chi phí quản lý TK 421 K/C Lãi
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
IV. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN TRONG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá.
1.1 Công tác tổ chưc quản lý chung của Nhà Nước.
Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương Mai & dịch vụ Kinh Bắc thuộc loại
hình doanh nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động
kinh doanh. Để đảm bảo cho công ty, tồn tại và phát triển, nhất lá trong cơ chế
thị trường tự do cạnh tranh. Nhận thức được điều đó, công ty luôn quản lý chặt
chẽ trong khâu Nhập – Xuất vật tư hàng hoá chú trọng trong công tác tiêu thụ
hàng hoá. Công tác quản lý hàng hoá tiến hành từ khâu mua đến khâu tiêu thụ
hàng hoá.
Đặc điểm chung về tình hình hàng hoá tiêu thụ và mạng lưới tiêu thụ hàng
hóa thị trường tiêu thụ hàng hoá ngày càng được mở rộng với nhiều phương
thức bán hàng nhằm khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm của công ty.
Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty được tiêu thụ khắp các tỉnh phía Bắc
chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lânn cận như: Nam Định, Bắc Ninh, Hoà Bình,
Lào Cai, …Đặc biệt do công ty là đại diện cho một số hãng máy tính văn phòng
và là đại lý phân phối chính thức máy Phôtcopy SH, Tổng đài, điện Thoại
Panasonic, máy chiếu SANYO, máy huỷ tài liệu GHEHQA …vừa là nhà nhập
khẩu vừa là nhà phân phối sản phẩm công ty có nhiều lợi thế riêng trong hoạt
động kinh doanh, giá thành, chế độ bảo hành và chế độ ưu đãI khác của công ty
dành cho khách hàng cũng rất nhiều nên hàng hoá được cung cấp ra thị trường
rất nhanh chóng khi nhập về kho, hiện tượng tồn kho gần như không diễn ra.
Mặt hàng chủ yếu mà công ty cung cấp là: Máy tính nguyên chiếc, Thiết bị máy
văn phòng, và các dịch vụ như: bảo dưỡng và duy trì máy tính, máy văn phòng
theo yêu cầu.
Vấn đề tiêu thụ hàng hoá của công ty từ khi thành lập và đi vào hoạt động
đến nay tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty rất tốt. Tiêu thụ nhiều hơn cả
nhu cầu thực tế của khách hàng điều đó có nghĩa là số lượng hàng tồn kho, gần
như không có. Và tình hình tiêu thụ náy đươc tăng dần qua các tháng. Cụ thể khi
tháng 10 năm 2006 công ty chính thức được nhận làm nhà phân phối chính thức
sản phẩm bo mạch chủ của máy tính thương hiệu ECS của hãng ECS của Đài
Loan trên toàn miền Bắc và hiệu Máy tinh HP, IBM của hãng IBM, doanh thu
liên tục tăng. Tháng 10 năm 2006 toàn công ty tiêu thụ được 1568 sản phẩm thì
đến tháng 11 năm 2006 tăng lên gần 3000 sản phẩm và các tháng tiếp theo vẫn
tiếp tục tăng. Theo kế hoach đề ra thì trong năm 2008 đặt được doanh thu là
25.000.000.000VNĐ, và trong tháng 5năm 2008 này Công ty đã đạt được chỉ
tiêu theo tháng về doanh thu.
1.2. Các thủ tục Nhập – Xuất kho và Chứng từ kế toán.
Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng hình thức Sổ Nhật Ký Chứng Từ. Việc
làm thủ tục Nhập – Xuất kho tại công ty được áp dụng đúng theo chế độ ghi
chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà Nước ban hành, đồng thời đảm bảo
những thủ tục đã quy định.
Thủ tục Nhập kho: Việc Nhập kho hàng hoá nhất thiết phảI có hoá đơn
thuế giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng của bên bán và có đóng dấu và hoá đơn
phảI do bộ tài chính phát hành. Nếu có chi phí vận chuyển phảI có hoá đơn do ộ
tài chính phát hành.
Căn cứ vào hoá đơn thuế giá trị gia tăng của đơn vị cung cấp (chi nhánh
của công ty) Kế toán lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho
nhập vào kho hàng hoá, kiểm nhận và ký vào phiếu Nhập kho được lập các liên:
một liên lưu tại gốc, một liên giao cho thủ kho và thẻ kho, xong định kỳ 5 ngày
bàn giao chứng từ lại cho Kế toán có biên bản giao nhận chứng từ. Và một liên
dùng thanh toán làm chứng từ chi tiền mặt hoặc chi tiền gửi Ngân hàng.
(Biểu bảng số 01)
* Thủ tục Xuất kho.
Tại công ty TNHH Kinh Bắc hàng hoá xuất đi bán chủ yếu cho các công ty,
các đại lý, văn phòng, Các công ty tư nhân khác, cửa hàng bán lẻ, cửa hàng văn
phòng phẩm.
Công ty xuất bán cho công ty Tư Nhân, trường học, uỷ ban tỉnh uỷ, Các
công ty kinh doanh khác. Phòng kinh doanh căn cứ vào bảng hợp đồng mua bán
xác nhân phảI có đầy đủ các chỉ tiêu, chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua,
phương thức mua, thời gian thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho
đơn vị, trình cho giám đốc công ty duyệt khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế
toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) sau đó chuyển cho nhân viên phòng
kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng phiếu Xuất kho. Lập 03 liên:
+ Liên thứ nhất: Lưu tại gốc
+ Liên thứ hai: Giao cho phòng kinh doanh để giao cho khách hàng
(Để sau khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn thuế giá trị gia
tăng).
+Liên thứ Ba: Chuyển tới thủ kho để làm thủ tục chứng từ xuất hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào Liên thứ hai. Sau đó
chuyển Liên thứ hai về phòng kế toán viết hoá đơn thuế giá trị gia tăng. Hoá đơn
đựơc lập thành 03 liên:
+ Liên 01: Lưu tại gốc
+ Liên 02: Giao cho khách hàng
+ Liên 03: Kế toán theo dõi.
Sau khi viết phiếu Xuất kho và nhận được số lượng Xuất kho thực tế kế
toán lập hoá đơn giá tri gia tăng giao cho khách hàng.
( Biểu bảng số 02 )
2. Đánh gía hàng hoá.
Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương mại & Dịch vụ Kinh Bắc áp dụng
nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế:
2.1. Giá hàng hoá nhập kho là giá mua thực tế không thuế đầu vào:
VD: Ngày 6/5 mua Mouse + Keyboard tại công ty TNHH Phương Nam
Mouse white: 150 chiếc đơn gía là 50.000 đồng / chiếc.
Keyboart: 100 chiếc đơn gía là 62.000 đồng / chiếc.
Giá mua chưa thuế. Đã trả bằng tiền gửi Ngân Hàng.
Giá thực tế Nhập kho là:
Mouse: 150 x 50.000 = 7.500.000
Keyboart: 100 x 62.000 = 6.200.000
2.2. Giá thực tế xuất kho.
Công ty hiện nay áp dụng giá bình quân cho từng loại mặt hàng và dịch vụ.
VD:
Giá thực tế xuất kho;của mặt hàng= Error!= 3.255.000 đ/c
3. Kế toán chi tiết hàng hoá.
Hiện nay trong Công ty Kỹ Thuật – Thương Mại & dịch vụ Kinh Bắc áp
dụng hình thức nhật ký chứng từ cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương
pháp thẻ song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán
phảI được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu số lượng,
số liệu. Muốn vậy phảI có sự kết hợp chặt chẽ kế toán phảI tổng hợp và tìm ra
mối quan hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phương pháp thẻ song song được áp dụng và
tiến hành trên các chứng từ sau:
+ Phiếu Nhập kho hàng hoá
+ Phiếu Xuất kho hàng hoá
+ Hoá đơn thuế giá trị gia tăng.
+ Chứng từ khác có liên quan đến Nhập – Xuất hàng hoá
Nội dung của phương pháp ghi thẻ song song o công ty TNHH Kinh Bắc
được tiến hành như sau:
3.1. Hạch toán ở kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập Xuất – Tồn hàng hoá,
công cụ dụng cụ về số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho
được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, hàng hoá. Cuối
tháng, thủ kho vào thẻ kho mở tiến hành tổng cộng số Nhập – Xuất tính ra số tồn
kho về mặt số lượng theo từng danh điểm hàng hoá, công cụ, nguyên vật liệu ở
từng thẻ kho.
3.2. Tại phòng kế toán:
Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm hàng hoá, nguyên vật
liệu, công cụ tương tự ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự
thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Hàng ngày, hoặc
định kỳ, nhận được các chứng từ liên quan tới Nhập – Xuất hàng hoá, nguyên
vật liêu, công cụ do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá, nguyên vật
liệu công cụ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiêt kế toán phảI căn cứ
vào thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn kho về mặt giá
trị của từng loại hàng hoá, nguyên vật liệu công cụ. Số liệu của bảng này được
đối chiếu với số liệu của phòng kế toán tổng hợp hàng hoá, nguyên vật liêu công
cụ.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên Kế toán hàng hoá, nguyên
vật liêu, công cụ còn mở sổ đăng ký thủ kho.
Sơ đồ: Kế toán chi tiết Hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ theo
phương pháp ghi thẻ song song.
Phiếu Nhập kho
Bảng tổng hợp Nhập, Xuất, Tồn hàng hoa, NVL, CC.
Thẻ kho
Kế toán tổng hợp hàng hoá, nvl, công cụ Thẻ hoặc sổ chi tiết hàng hoá, nguyên vật liệu công cụ. Phiếu Xuất kho
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng.
4. Kế toán tổng hợp Nhập – xuất kho hàng hoá tại công ty.
Hiện tại công tu TNHH Kinh Bắc áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên - theo phương pháp này công ty đang sử dụng tài khoản sau:
TK156: Hàng hoá.
TK 156.1: Giá mua hàng hoá
TK 156.2: Chi phí thu mua hàng hoá
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
TK 331: Phải trả người bán
TK 131: PhảI thu của khách hàng.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
…
Kế toán tổng hợp mua hàng.
Tại công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng hình thức thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Khi mua hàng hoá kế toán căn cứ vào các chứng từ Nhập – Xuất kho tại
công ty được áp dụng theo chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà
Nước ban hành đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định.
Thủ tục Nhập kho hàng hoá: Việc Nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có
hoá đơn thuế giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng của bên bán.
Biểu số 1 Bộ tổng cục: …………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
BẢNG KÊ SỐ 1 Ghi nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 5 năm 2008
Đơn vị: 1000đ Số dư tháng: 7.000
Ghi nợ TK 111, Ghi có các TK
Ngày Số TT Số dư cuối ngày TK 131 TK 133 TK 511 Công Nợ TK111
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 6/5/2008 - 12, 5 15.000 15.012, 5 15.012, 5
2 10/5/2008 - 4050 40.500 44.550 44.550
3 12/5/2008 - 1.011 10.110 11.121 11.121
4 15/5/2008 - 22.540 225.400 247.940 247.940
5 17/5/2008 1.687.950 - - 1.687.950 1.687.950
1.687.950 27.613, 5 291.010 2.006.573, 5 2.006.573, 5 Tổng
Số dư cuối tháng: 1.887.008, 5
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2 Bộ tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi nợ Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 5 năm 2008
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Ghi nợ TK 112, Ghi có TK
Diễn giải
Cộng nợ TK 112
Số dư cuối ngày
TK 131
Ngày tháng
TK 333
TK 515
TK 711
Số hiệu
(6)
(7)
(8)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(9)
(10)
1
01
3/5/2008
-
- 2.440
2.440
2.440
-
Mua hàng hưởng chiết khấu
02
25/5/2008
564.795
-
-
564.795
564.795
-
2
- Thu tiền K. hàng
03
29/5/2008
- 72.000
- 72.000
792.000
792.000
3
Thu về do T.lý
564.795 72.000
72.000 1.359.235 1.359.235
Cộng
Số dư đầu tháng: 10.000 Số dư cuối tháng: 1.246.685
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
BẢNG KÊ SỐ 10 – HÀNG GỬI BÁN (TK 157) Tháng 5 năm 2008
Chứng từ
Ghi nợ TK 157, Ghi có TK
Ghi có TK 157, Nợ TK
TK 156
TK 632
Diễn giải
Số TT
Tổng cộng Nợ TK 157
Tổng cộng có TK 157
Số hiệu
Ngày tháng
Giá trị
Giá trị
Số lượng
Số lượng
3.892.881 3.892.881
-
-
0012
4/5
-
1
-
-
0013
23/5
-
2
-
-
-
-
40.7875, 125
40.7875, 125
-
3.892.881 3.892.881
-
Số dư đầu tháng: 9.000 Đơn vị: 1000đ
Tổng
40.7875, 125
40.7875, 125
Số dư cuối tháng: 3.494.005, 875
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 4 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
BẢNG KÊ SỐ 11 – PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG (TK 131) Tháng 5 năm 2008
Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
Ghi có TK 131, ghi nợ các TK
TT
TK 511
TK 333
TK 111
Tên người mua
Công nợ TK 131
TK 133
TK 521
Cộng có TK 131
TK 635
Cộng dồn nợ trong tháng
Số dư nợ đầu tháng
(8)
(9)
(10)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(11)
(12)
Nguyễn
1
-
-
8.000
1.550.000 155.000 1.705.000 1.687.950
-
17.050 1.705.000
2
-
525.000
52.500
577.500
-
1.155 11.550
-
12.705
-
Đơn vị: 1000đ
Tổng
2.075.000 207.500 2.282.500 1.687.950 1.155 11.550 17.050 1.717.705 572.795
-
Ngày tháng ghi sổ Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 5 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi có Tài khoản 331 – phải trả cho người bán (Công ty TNHH An – Thịnh) Tháng 5 năm 2008
Đơn vị: 1000đ
Dư cuối tháng Số dư đầu tháng Ghi có TK: 331, ghi nợ TK
Số TT Tên đơn vị (hoặc người bán) Nợ Có Nợ Có TK 531 Có 331 TK: 333
(5) (6) (7) (1) (2) (3) (4) (9) (8)
- - - 1 An-Thịnh - 5.000 - -
2 An-Thịnh - - 10.000 100.000 110.000 - -
Tổng - 5.000 10.000 100.000 110.000 115.000 -
Đã ghi sổ cái ngày tháng năm
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Biểu số 6 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 5 năm 2008
Đơn vị: 1000đ
Ghi có TK: 111, ghi nợ TK
Ngày Số TT TK 133 TK 156 TK 641 TK 642 Cộng tài khoản có TK 111 TK 635
(1) (2) (3) (4) (6) (7) (8) (5)
1 07/5/2008 1.370 13.700 - - - 15.070
2 08/5/2008 2.275 22.750 - - - 25.025
3 10/5/2008 810 - 8.100 - - 8.910
4 15/5/2008 460 - 4.600 - - 5.060
5 27/5/2008 - - - 28.000 - 28.000
6 28/5/2008 - - - - 24.000 24.000
4.915 36.450 12.700 28.000 24.000 106.065 Cộng
Đã ghi sổ cái ngày tháng 5 năm 2008
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Biểu số 7 Bộ tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 2 Ghi có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 5 năm 2008
Chứng từ
Ghi có TK 112, Ghi nợ các TK
TT
Diễn giải
Cộng có TK 112
Ngày
TK 133
TK 156
TK 811
Số hiệu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
001
03/5/2008 Trả tiền hàng
12.000
110.000
-
122.000
2
002
29/5/2008 Chi phí đễ Tlý
50
-
500
550
12.050
110.000
500
122.550
Cộng
Đã ghi sổ cái ngày tháng năm 2008
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Biểu số 8
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2) Ngày 3 tháng 5 năm 2008
Số HĐơn: 002
MS:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH-KT-DVTM Hoàng Mai Địa chỉ: Số 8 lương bằng Lạng sơn. Msố TK: 001 002 178 Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Hoàng Trọng Thái Tên đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Số TK: 0102027926 Hình thức thanh toán: TGNH MS Đơn vị (1000đ)
STT SL ĐG Thành tiền Đơn vị tính Tên HH dịch vụ
A B C
HOD Hwar Chiếc 100 300 300.000 1
IBM SATA Chiếc 500 1.800 90.000 2
: 110.000 : 12.000 : 122.000 : Một trăm hai mươi hai triệu đồng.
Cộng tiền hàng Thuế GTGT Cộng tiền tổng thành tiền Viết bằng chữ
Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
NTS: 01GTKT – 322 KH: AA/02 Số: 011
Biểu số 9.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2) Ngày 02 tháng 5 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Hà Nội
Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Trãi – Hà Đông – Hà Tây. Số TK. . . . . . . . . . . .012
Điện thoại: 034.478.373 MS: 01
Họ tên người mua hàng: Đinh Khánh Toàn
Tên đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN
Số TK: 0102027926
Hình thức thanh toán: Tiền vay ngắn hạn ngân hàng MS
STT Đơn vị tính SL ĐG Thành tiền
Tên HH dịch vụ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 HP. Palivi Cái 200 3000 600.000
2 Acelat Cái 100 4000 400.000
3 IBM Cái 200 4000 800.000
Cộng tiền hàng: 1.800.000 Thuế GTGT: 180.000 Cộng tiền tổng thành tiền: 1.980.000 Viết bằng chữ: Một tỷ chín trăm tám mươi triệu đồng
Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
Biểu số 10.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2) Ngày 07 tháng 5 năm 2008
MS:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam Địa chỉ: 15 Vân Hồ, HN Số TK: 010203136 Điện thoại: 048.032.760 Họ tên người mua hàng: Bùi Quang Thanh Tên đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Số TK: 0102027926 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị tính: 100đ
STT Đơn vị tính SL ĐG Thành tiền
Tên HH dịch vụ
B A C (1) (2) (3)
1 Cái 150 50 7.500
Mouse white
2 Cái 100 62 6.200
Mouse quang
Cộng tiền hàng: 13.700 Thuế GTGT: 1.370 Cộng tiền tổng thành tiền: 15.070 Viết bằng chữ: Mười lăm triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng
Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
Biểu số 11.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2) Ngày tháng 5 năm 2008
MS:
Đơn vị bán hàng: Công ty Vạn Lâm Địa chỉ: 73 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. Số TK: 000147302 Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Sơn Tên đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Số TK:
Đơn vị tính Thành tiền ĐG SL STT Tên HH dịch vụ
A B C (2) (1) (3)
1 White DLL Cái 100 8.500 85
2 Cái 150 14.250 95 Black chossit
Cộng tiền hàng: 22.750 Thuế GTGT: 2.275 Cộng tiền tổng thành tiền: 25.025 Viết bằng chữ: Hai lăm triệu không trăm hai mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
Biểu số 12.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG (Liên 1) Ngày 6 tháng 5 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH DVụ TMại Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Phạm Thanh Hoà Tên đơn vị: Trung tâm tỉnh uỷ tỉnh Hoà Bình Địa chỉ: 3/7 Hoàng Công Chất TP Hoà Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:
STT SL ĐG Thành tiền Đơn vị tính Tên HH dịch vụ
A B C (1) (2) (3)
1 Mouse Cái 150 45 6.750
2 Ky borde Cái 100 9558, 75 5807, 6
Cộng tiền hàng hoá đơn dịch vụ: 12.557, 6 Số tiền(viết bằng chữ): Mười hai triệu năm trăm năm mươi hai nghìn sáu trăm đồng
Biểu số 13
Đơn vị: Công ty TNHH KT TMDV Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN NS: 04HDL -3LL Ký hiệu AA/02
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ Liên 1(lưu) Ngày 04 tháng 5 năm 2008 Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 001 ngày 4 tháng 5 năm 2008 của công ty với (tổ chức, cá nhân): Cty Xuân Thuỷ – Nam Định về việc gửi hàng bán. Họ tên người vận chuyển: Hoàng Trọng Thái. Phương tiện vận tải: Xe vận chuyển. Xuất tại kho: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Nhập tại kho: 15 Trần Hưng Đạo, TP. Nam Định.
STT SL ĐG Thành tiền Đơn vị tính Tên HH sản phẩm
(1) (2) (1) (2) (3) (3)
1 HP 100 32.255 3.225.500 Cái
2 Adlt 100 4.366, 67 436.667 Cái
3 IBM 50 4.614, 28 230.714 Cái
Nhận, ngày 04 tháng 5 năm 2008
Xuất, ngày 04 tháng 5 năm 2008
Người nhận hàng
Người lập biểu
Thủ kho xuất
Người vận chuyển
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 14 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc
BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: Chi phí đầu tư XDCB (TK 241) Chi phí bán hàng (TK 641) Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) Tháng 5 năm 2008
Các TK p/a ở các NK khác
Các TK ghi có
TT
142
152
153
214
334
335
338
NKLT sô NKLT số NKLT số NKLT số
Cộng chi phí TT tháng
Các TK Ghi nợ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
10.000
1.000
2.000
3.000
8.000
2.000
2.000
28.000
TK: 641: Chi phí bán hàng
8.000
8.000
Chi phí nhân viên
1
1.000
1.000
Chi phí vật liệu, bao bì
2.000
2.000
Chi phí dụng cụ
Đơn vị 1000đ
đồng dùng
3.000
3.000
Chi phí KH TSCĐ HH
10.000
Chi phí Bảo hành
10.000
2.000
2.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.000
2.000
Chi phí bằng tiền khác
2.000
1.000
1.000
4.000
11.000
3.000
2.000
24.000
TK 64: Chi phí QLDN
11.00
11.000
Chi phí NVqlý
Chi phí vật liệu qlý
1.000
1.000
Chi phí đồ dùng VP
1.000
1.000
2
Chi phí KH TSCĐ
4.000
4.000
Thuế, phí, lệ phí
2.000
2.000
3.000
3.000
Chi phí DV
2.000
2.000
Chi phí dvụ
Chi phí khác
52.000
Tổng
12.000
2.000
3.000
7.000
19.000
5.000
4.000
Ngày 30 tháng 5 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 15
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
(Đơn vị tính: người)
Xác định thời hạn 1- Hợp đồng dưới 1 Tổng số lao động Ngày 3 năm năm tháng Tổng Tổng Nữ Tổng Nam
02/09/2006 23 19 8 4 1
25/11/2006 30 28 13 2 0
20/01/2007 39 33 15 6 1
20/02/2008 41 36 15 5 1
Số liệu tại phòng kế tóan
Biểu số 16 Bộ: tổng cục Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại dịch vụ Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Tài khoản không có số dư
(Đơn vị tính: 1000đ)
Tháng 5/2008
Ghi có TK đối với tài khoản này Nợ Có
TK 111: Tiền mặt - 15.000
TK 111: Tiền mặt - 405.000
TK 111: Tiền mặt - 10.110
TK 111: Tiền mặt - 63.000
TK 112 Tiền gửi NH - 225.400
TK 111: Tiền mặt - 1.550.000
TK 112: Tiền gửi NH - 650.000
TK 131: Phải thu của KH - 525.000
100.000 -
TK 531: DT hàng bán bị trả lại
11.550 -
TK 521: Chiết khấu thương mại
Cộng số phát sinh nợ 111.550 -
- Cộng số phát sinh có 3.443.510
- Kết chuyển TK 911 3.331.960
x x Số dư cuối kỳ
Bộ: tổng cục Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại dịch vụ Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội Sổ cái (Dùng cho hình thức nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 641: Chi phí bán hàng Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Tài khoản không có số dư
(Đơn vị tính: 1000đ)
Tháng 5/2008
Ghi có TK đối với tài khoản này Có Nợ
TK 111: Tiền mặt 8.000 -
TK 111: Tiền mặt 1.000 -
TK 111: Tiền mặt 2.000 -
TK 111: Tiền mặt 3.000 -
TK 111: Tiền mặt 10.000 -
TK 111: Tiền mặt 2.000 -
TK 111: Tiền mặt 2.000 -
Cộng số phát sinh nợ 28.000 -
Cộng số phát sinh có - 0
Kết chuyển TK 911 - 28.000
Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế tóan trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
Bộ: tổng cục Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại dịch vụ Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội Sổ cái (Dùng cho hình thức nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Tài khoản không có số dư (Đơn vị tính: 1000đ)
Tháng 5/2008
Ghi có TK đối với tài khoản này Có Nợ
TK 111: Tiền mặt 11.000 -
TK 111: Tiền mặt 1.000 -
TK 111: Tiền mặt 1.000 -
TK 111: Tiền mặt 4.000 -
TK 111: Tiền mặt 2.000 -
TK 111: Tiền mặt 3.000 -
TK 111: Tiền mặt 2.000 -
Cộng số phát sinh nợ 24.000 -
Cộng số phát sinh có - 0
Kết chuyển TK 911 - 24.000
Bộ: tổng cục Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại dịch vụ Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội Sổ cái (Dùng cho hình thức nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 632: Giá vốn hàng bán Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Tài khoản không có số dư (Đơn vị tính: 1000đ)
Tháng 5/2008
Ghi có TK đối với tài khoản này Có Nợ
12.556,7 - TK 156. (1)
292.950 - TK 156. (1)
6.000 - TK 156. (1)
39.000 - TK 156. (1)
198.576,2 - TK 156. (1)
1.359.523 - TK 156. (1)
407.875,125 - TK 157
449.047,5 - TK 156. (1)
- 92.285,6 TK 156. (1)
- 17.000 TK 156. (2)
- Cộng số phát sinh nợ 2.765.528,525
- 109.285,6 Cộng số phát sinh có
- Kết chuyển TK 911
Bộ: tổng cục Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật thương mại dịch vụ Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội Sổ cái (Dùng cho hình thức nhật ký - chứng từ) Tài khoản: 911: Xác định kết quả kinh doanh Số dư đầu năm
Nợ Có
x x
Tài khoản không có số dư (Đơn vị tính: 1000đ)
Tháng 5/2008
Ghi có TK đối với tài khoản này Nợ Có
2.656.242,925 -
TK 632: K-c giá vốn hàng bán
- 28.000
TK 641: K-c chi phí bán hàng
- 24.000
TK 642: k-c chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 635: Chi phí tài chính 17.050
- TK 811: K-c chi phí khác 3.500
3.336.560 -
TK 511: Kết chuyển doanh thu
720.000 TK 711: K-c thu nhập khác -
2.204,2 -
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Cộng số phát sinh nợ 2.728.792,925
- Cộng số phát sinh có 4.08.764,2
3.779.971,275
Kết chuyển sang có TK 421
Phần III : Đánh giá , nhận xét và đề xuất kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHh Kỹ thuật – thương mại và dịch vụ kinh bắc
I/ Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh ở Công ty: 1. Nhận xét chung: Bộ máy kế toán của công ty hiện nay được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty và phù hợp với chuyên môn của mỗi người. nhân viên kế toán, Công ty áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán là phù hợp với quy mô và địa bàn hoạt động của công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty, đi sâu tìm hiểu về phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận, em xin đưa ra một số nhận xét sau: * Về hạch toán ban đầu: Nhìn chung các chứng từ kế toán công ty sử dụng đều theo đúng chế độ chứng từ mà Nhà nước qui định. Tuy nhiên việc luân chuyển chứng từ giữa các cửa hàng còn chậm nên việc cung cấp thông tin kinh tế cho từng bộ phận liên quan chưa được nhanh chóng. * Về hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết: Việc sử dụng các tài khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhìn chung đã thực hiện theo đúng qui định của Nhà nước. Ngoài các tài khoản tổng hợp, kế toán công ty đã mở các tài khoản chi tiết để tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế diễn ra ở công ty. Tuy nhiên việc vận dụng hệ thống sổ sách ở công ty vẫn chưa hợp lý, việc lập sổ sách vẫn còn nhiều chỗ chưa đúng với chế độ kế toán hiện hành.
2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty:
Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của toàn công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của công ty. 2.1. Nhận xét về kế toán kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh của công ty được xác định phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Qui trình tập hợp số liệu tính toán khoa học, nhanh gọn, tiết kiệm được thời gian. Phòng kế toán trên công ty và bộ phận kế toán các cửa hàng có mối quan hệ gắn kết với nhau, thường xuyên có kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tượng có quan tâm như: cơ quan thuế, ngân hàng . . . Tuy phòng kế toán của công ty chỉ có ít người nhưng nhờ có sự gắn kết giữa công ty và các cửa hàng nên kế toán kết quả kinh doanh vẫn theo dõi xác định kết quả kinh doanh kịp thời và chính xác, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý. Đó chính là những thành tích mà kế toán công ty đã đạt được và cần phải phát huy.
Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò không thể thiếu trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng mở rộng.TNHH Kỹ Thuật – Thương mại & dịch vụ Kinh Bắc Công tác kế toán ở Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương mại & dịch vụ Kinh Bắc. Nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận nói riêng về cơ bản đã góp được một phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai trò, tác dụng của kế toán công ty còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty.
Sau thời gian thực tập tại công ty, tôi thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn phải hiểu sâu về thực tế thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Vì đây là bước đầu nghiên cứu nên chắc chắn trong đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cán bộ kế toán trong công ty, của các thày cô giáo và của các bạn trong trường để bản luận văn này được hoàn thiện hơn nữa. Em Xin chân thành cảm ơn quý công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thưc tập tại công ty và đã được học hỏi rất nhiều về trình độ chuyên môn cùng như ý thức làm việc tại công ty . Điều này giúp cho chúng em co thêm kiến thức thực tế hơn . Bài báo cáo của em còn có những phần thiếu sót mong quý Công ty và Các Thầy Cô giáo trong ban trung tâm giúp đỡ để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn . Em xin chân thành cảm on ! Hà Nội , Ngày 27 tháng 6 năm 2008
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Doanh Nghiệp. ............................. Error! Bookmark not defined.
I. Giới thiệu chung. ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tổng quan về doanh nghiệp ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Vốn điều lệ theo quy định là: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
II. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................... Error! Bookmark not defined.
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty. ............................................ Error! Bookmark not defined.
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. ............................ Error! Bookmark not defined.
3. Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán ở công ty.......................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty: ........................................ Error! Bookmark not defined.
III. Các nguồn lực của doanh nghiệp. ............................................... Error! Bookmark not defined.
1. Mặt bằng sản xuất kinh doanh. .................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Số lượng lao động của công ty: .................................................. Error! Bookmark not defined.
IV. Chỉ tiêu phản ánh quy mô - kết quả hoạt động của Doanh Nghiệp.Error! Bookmark not defined.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại ......................................... Error! Bookmark not defined.
công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương Mại Dịch Vụ Kinh Bắc. .......... Error! Bookmark not defined.
I. Phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng mà Doanh Nghiệp áp dụngError! Bookmark not defined.
1. Kế toán mua hàng hoá mà công ty thực hiện. ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Hoá đơn và hàng cùng về: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Hàng về nhưng chưa có hoá đơn. .......................................... Error! Bookmark not defined.