174
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
05/9/2023
Ny
chp
nhận đăng bài:
08/11/2023
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
KT QU PHU THUẬT ĐIỀU TR
GÃY ĐẦU DƢỚI XƢƠNG CHÀY BẰNG NP KHÓA
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC
Vũ Xuân Trƣờng1*, Nguyễn Văn Sửu2
1 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Tƣờng
2 Trƣờng Đại học Y Dƣợc, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: bsvutruong@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Gãy đầu dƣới xƣơng chày đặt ra thách thức đáng kể
vi hu hết phu thut viên ngày nay, chiếm 7-10% các trƣờng
hợp gãy xƣơng chày. Phƣơng pháp điều tr ch yếu phu thut
kết hợp xƣơng bằng np khoá. Mc tiêu: Đánh giá kết qu điều
tr gãy đầu dƣới xƣơng chày bng np khóa. Phƣơng pháp:
Nghiên cu t trên 57 bệnh nhân gãy đầu dƣới xƣơng chày
đƣợc điều tr phu thut kết hợp xƣơng chày bằng np khóa ti
Khoa Ngoi Chấn thƣơng chnh hình, Bnh viện đa khoa tỉnh
Vĩnh Phúc từ tháng 01/2022 đến tháng 6/2023. Kết qu: Tui
trung bình 41,98 ± 14,01 tui, nhóm tui 16 49 chiếm 66,7%.
Nguyên nhân do tai nn giao thông 80,7%. Gãy A1 chiếm 49,1%.
Thi gian nm vin trung nh 7,54 ± 1,83 ngày (4 - 12 ngày).
Biến chng nhim trùng vết m nông 3,5%. Kết qu nn chnh
gãy theo tiêu chun ca Larson Bostman xếp loi rt tt tt
chiếm 89,4%; Kết qu lin ơng theo tiêu chuẩn ca JL Haas và JY
De La Cafinre xếp loi rt tt và tt 87,7%, trung bình chiếm
12,3%; Kết qu phc hi chức năng theo thang đim AOFAS xếp
loi tt và rt tt 86,0%, trung bình 14,0%. Kết qu điu tr chung rt
tt 64,9%, tt 21,1%, trung nh 14,0%. Kết lun: Phu thut điu
tr gãy đầu ới ơng chày bằng kết hợp xƣơng nẹp khóa phu
thut an tn, cho kết qu liền xƣơng phc hi chc ng tt.
T khoá: Đầu dƣới xƣơng chày; Nẹp khoá
RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF DISTAL
TIBIAL FRACTURE BY LOCKING COMPRESSION
PLATES AT VINH PHUC GENERAL HOSPITAL
Vu Xuan Truong1*, Nguyen Van Suu2
1 Vinh Tuong district medical center
2 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
*Author contact: bsvutruong@gmail.com
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
175
ABSTRACT
Background: Distal tibial fractures represent a significant
challenge to most of the surgeons even today, accounting for 7-
10% of all tibial fractures. Most common method of management
is by internal fixation using locking compression plate.
Objectives: To evaluate the results of treatment distal tibial
fracture by locking plates. Methods: Prospective, cross-sectional
study. Including 57 patients had distal tibial fracture and treated
by locking plates at Vinhphuc General Hospital from 01/2022 to
6/2023. Results: The average age was 41.98 ± 14.01, 16-49 age
group was 66.7%. The cause of the injury is mainly due to traffic
accident 80,7%. According to AO classification: 49.1% type A1
fracture. The average time in hospital was 7.54 ± 1.83 days (4-12
days). The superficial wound infections was 3.5%. According to
Larson and Bostman classification: very good and good 89.4%.
According to JL Haas JY De La Cafinière classification: very
good and good union 87.7%, regular 12.3%. AOFAS results were
excellent and good at 86.0 %. Overall results: Excellent 64.9%,
good 21.1%, regular 14.0%. Conclusion: Surgical treatment of
distal tibia fractures by locking compression plates is a safety,
effective and has good funtional outcomes.
Key words: Distal tibial fracture; Locking plates
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy xƣơng chày loại gãy xƣơng phổ biến nht chi dƣới,
nguyên nhân hàng đầu do tai nạn giao thông, lao động, sinh hot
và th thao1. Trong đó, gãy đầu dƣới xƣơng chày chiếm khong 7
10 % tt c các trƣờng hp gãy xƣơng chày thƣờng tn
thƣơng mềm kèm theo1. Gãy đầu dƣới xƣơng chày loi gãy
thuộc vùng hành xƣơng, nằm trong gii hn một đon 4 - 5 cm
tính t khe khp c chân2. Đây loại gãy khó, thƣơng tn phc
tp ảnh hƣởng đến chức năng của cng chân khp chày sên,
mt khp chu lc quan trng của thể, vậy luôn đặt ra khó
khăn, thách thức trong điu tr2,3. Điều tr phu thuật gãy đầu dƣới
xƣơng chày ngoài khớp gm phƣơng pháp đinh nội tu, np hoc
c định khung ngoi vi. La chọn phƣơng pháp nào tối ƣu vẫn
còn nhiu tranh cãi4. Np khóa vi thiết kết phù hp gii phẫu đầu
dƣới xƣơng chày, ôm sát xƣơng, np vít to thành mt khi
vng chc, giúp làm nhanh lin xƣơng và tập phc hi chức năng.
Theo Amrit, nghiên cứu 764 trƣờng hp gãy đầu dƣới xƣơng
176
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
chày, cho rng s dng np khoá làm gim t l m li sai
khớp sau khi điều tr gãy đầu dƣới xƣơng chày5.
Bnh vin đa khoa tỉnh nh Phúc đã trin khai ph biến phƣơng
pháp m gãy nn chnh, c ch mô mm hn chế, đặt np ka
trong điều tr gãy đầu dƣới xƣơng chày, đây kĩ thuật cho kết qu
ớc đầu khá kh quan và kh thi vi bnh vin tuyến tnh. Tuy
nhn, t l tai biến biến chng vẫn chƣa đƣợc đánh g c thể, đồng
thi ca có đ tài nghiên cu v vn đ y đƣợc thc hin ti bnh
vin trong khoảng 5 năm trở lại đây. Chính vậy, chúng i tiến
nh nghiên cu đề i y vi mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr
gãy đầu dưới xương chày bằng np khóa ti Khoa Chấn thương
chnh hình Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc từ tháng 01 năm
2022 đến tháng 6 năm 2023.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cu
Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn:
Bnh nhân t 16 tui tr lên, đƣợc chẩn đoán gãy đầu dƣới xƣơng
chày có hoặc không gãy xƣơng mác kèm theo, dựa trên Xquang.
Phân loi gãy theo AO/ASIF: A1, A2, A3.
Gãy kín hoc gãy h độ I theo phân loi Gustilo.
Đƣợc điều tr phu thut kết hợp xƣơng chày bng np khóa.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu, đầy đủ h sơ bệnh án.
Tiêu chun loi tr:
Gãy xƣơng bệnh lí, gãy xƣơng có phi hp vi các biến chng do
gãy hai xƣơng cẳng chân: Hi chng chèn ép khoang, tổn thƣơng
mch máu, thần kinh,…
Bệnh nhân chấn thƣơng nặng phối hợp nguy đe dọa tính
mạng ngƣời bệnh (Nhƣ chấn thƣơng sọ não, chấn thƣơng ngực,
chấn thƣơng bụng,…).
Thời gian nghiên cứu: T 01/01/2022 đến 31/6/2023.
Địa điểm nghiên cu: Khoa Ngoi chấn thƣơng chỉnh hình, Bnh
viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
C m u: Toàn b
K thut chn m u: Chn ch đích 57 bệnh nhân đủ tiêu
chun la chn.
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
177
Ch s, biến s nghiên cu:
Các bước phu thut:
- Tƣ thế bnh nhân: Nm nga.
- Chun b nẹp đầu xa xƣơng chày, loại đặt mặt trƣớc.
- Rạch da đƣờng trƣớc ngi cng chân, rch cân, c tách đủ rng,
i, tránh mch thn kinh chày trƣớc, bc l làm sch gãy.
- Nn chỉnh xƣơng về v trí gii phu.
- Đặt np mặt trƣớc, bắt vít, đóng vết m. Cm máu, ra vết m
bằng nƣớc muối sinh lý, đặt dẫn lƣu, khâu da.
- Đặc đim chung: Tui, gii, nguyên nhân chấn thƣơng, phân
loại gãy đầu dƣới xƣơng chày theo AO/ASIF.
- Đánh giá kết qu sớm: Gãy xƣơng mác kèm theo cách xử trí.
Tình trng vết m: Lin sẹo tđầu tt, nhim trùng vết m; Thi
gian nm vin sau phu thut; Tình trng nn chnh gãy trên
Xquang theo tiêu chun Larson và Bostman.
- Đánh giá kết qu xa: Kết qu liền xƣơng theo phân độ gãy
xƣơng; Đánh g kết qu phc hi chc năng theo Olerud và
Molander. Kết qu điều tr chung da vào so m, liền xƣơng
gãy, phc hi chức năng, biến chng, di chng sau m.
Phƣơng pháp thu thập và xs liu: Tiến cu và hi cu, x
lý s liệu theo chƣơng trình SPSS 25.0.
Đạo đức nghiên cu: Nghiên cứu đã đƣợc s đồng ý ca Hi
đồng đạo đức, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên đƣợc s
cho phép ca Bnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc.
KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm lâm sàng
Tui trung bình 41,98 ± 14,01 tui, tui thp nht 16 tui,
cao nht là 71 tui. Nam gii chiếm 59,6%. T l nam/n ≈1,5.
Bng 1. Phân b bnh nhân theo nhóm tui
Nhóm tuổi
16 29
30 - 49
≥ 50
Tổng
Kết qu Bng 1 cho thy: Nhóm tui 30 49 chiếm t l cao nht
(49,2%), nhóm t 50 tui tr lên chiếm 33,3%
178
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Bng 2. Nguyên nhân chấn thƣơng
Nguyên nhân
n
%
Tai nạn giao thông
46
80,7
Tai nạn lao động
6
10,5
Tai nạn sinh hoạt
5
8,8
Tổng
57
100
Kết qu Bng 2 cho thy: Nguyên nhân chấn thƣơng do tai nạn
giao thông chiếm ch yếu (80,7%).
Hình 1. Phân loại gãy đầu dƣới xƣơng chày theo AO/ASIF
Kết qu Hình 1 cho thy: Gãy A1 chiếm ch yếu 49,1%, 10,5%
gãy A3.
Kết qu sm
Trong s 57 bnh nhân, 46 bệnh nhân gãy xƣơng mác m
theo, trong đó 36 trƣờng hp kết xƣơng mác bằng np vít
(Chiếm 78,3%), 1 trƣờng hp buc ch thép (2,2%) 9 trƣờng
hp không kết xƣơng (19,5%).
Tình trng vết m: Lin so k đầu, so lin tốt 55/57 trƣờng hp,
chiếm 96,5%. Có 2 bnh nhân nhim trùng vết m nông (3,5%).
Thi gian nm vin trung bình 7,54 ± 1,83 ngày, ngn nht 4
ngày, dài nht 12 ngày.
Bng 3. Tình trng nn chnh gãy trên Xquang theo tiêu chun Larson và Bostman
Kết qu nn chnh
n
%
Rt tt
34
59,6
Tt
17
29,8
Trung bình
6
10,6
Tng
57
100
49.1
40.4
10.5 A1
A2
A3