
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
242
V. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ xuất hiện
DRP hướng dẫn dùng thuốc trong kê đơn trên 3
nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, đái tháo
đường và rối loạn lipid máu tại bệnh viện là
tương đối cao trong đó DRP dạng bào chế (C2)
phổ biến nhất. DRP liên quan đến lựa chọn liều
thường gặp với nhóm thuốc điều trị đái tháo
đường và rối loạn lipid máu. Nghiên cứu gợi ý
rằng việc xây dựng các công cụ hỗ trợ kê đơn và
chương trình tư vấn sử dụng thuốc cho người
bệnh ngoại trú điều trị các bệnh lý mạn tính
nhằm giảm thiểu xuất hiện DRP liên quan đến
hướng dẫn sử dụng thuốc có thể là một giải
pháp tiềm năng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kaufmann, C.P., et al., Determination of risk
factors for drug-related problems: a
multidisciplinary triangulation process. BMJ Open,
2015. 5(3): p. e006376.
2. Griese-Mammen, N., et al., PCNE definition of
medication review: reaching agreement.
International Journal of Clinical Pharmacy, 2018.
40(5): p. 1199-1208.
3. Zaman Huri, H. and L. Chai Ling, Drug-related
problems in type 2 diabetes mellitus patients with
dyslipidemia. BMC public health, 2013. 13: p.
1192-1192.
4. Hương, N.T.T., Đánh giá thực trạng kê đơn trên
bệnh nhân ngoại trú cao tuổi tại Bệnh viện Hữu
Nghị, in Trường đại học Dược Hà Nội. 2016, Đại
học Dược Hà Nội: Hà Nội.
5. Zaman Huri, H. and H. Fun Wee, Drug related
problems in type 2 diabetes patients with
hypertension: a cross-sectional retrospective study.
BMC Endocrine Disorders, 2013. 13(1): p. 2.
6. Al-Taani, G.M., et al., Prediction of drug-related
problems in diabetic outpatients in a number of
hospitals, using a modeling approach. Drug,
healthcare and patient safety, 2017. 9: p. 65-70.
7. Franklin, B.D., et al., The Incidence of
Prescribing Errors in Hospital Inpatients. Drug
Safety, 2005. 28(10): p. 891-900.
8. Paulino, E.I., et al., Drug related problems
identified by European community pharmacists in
patients discharged from hospital. Pharm World
Sci, 2004. 26(6): p. 353-60.
KẾT QUẢ TÁCH CÁC DÒNG TẾ BÀO GỐC TỪ DỊCH TỦY XƯƠNG
CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG LIỆT TỦY HOÀN TOÀN
TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Nguyễn Đình Hòa*, Vi Quỳnh Hoa*
TÓM TẮT62
Mục tiêu: Đánh giá kết quả tách các dòng tế bào
gốc (TBG) từ dịch tủy xương của bệnh nhân chấn
thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại bệnh viện Việt
Đức từ tháng 06 năm 2013 đến tháng 06 năm 2016.
Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 42 bệnh nhân
chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn (21 bệnh
nhân chấn thương cột sống cổ, 21 bệnh nhân chấn
thương cột sống thắt lưng) được lấy mẫu tủy xương
để tách tế bào gốc tại bệnh viện Việt Đức. Kết quả:
Tỷ lệ tế bào CD34 (+) trong khối TBG là 2.38 ±
0.92%. Nồng độ tế bào CD34(+) trong 1 ml khối TBG
là 1.71 ± 0.501 x106 (0,027 – 3.304 x106). Hiệu quả
mọc cụm CFU-F trên 106 tế bào là 11.54 ± 9.22 cụm.
Độ tuổi và tỉ lệ % TB CD34+ thu nhận được có mối
tương quan nghịch với hệ số tương quan r = -0.1334.
Độ tuổi và tỉ lệ % TB CD34+ thu nhận được có mối
tương quan thuận với hiệu quả tạo cụm với hệ số
tương quan r = 0.0974. Kết luận: Tỷ lệ tế bào
CD34(+); nồng độ tế bào CD34(+) trong 1 ml khối
TBG trong khối TBG ở nhóm bệnh nhân có độ tuổi từ
*Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa
Email: ndhoavietducspine@gmail.com
Ngày nhận bài: 18.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 16.4.2020
Ngày duyệt bài: 22.4.2020
17- 30 cao hơn ở nhóm bệnh nhân có độ tuổi từ 31 –
60. -Hiệu quả mọc cụm CFU-F trên 106 tế bào là
11.54 ± 9.22 cụm. Tủy xương là nguồn cung cấp tế
bào gốc trung mô và tạo máu hữu dụng.
Từ khóa:
dòng tế bào gốc, dịch tủy xương, chấn
thương cột sống, liệt tủy hoàn toàn
SUMMARY
RESULTS OF ISOLATING BONE MARROW
STEM CELL FROM COMPLETE SPINAL CORD
INJURY PATIENTS AT VIET DUC HOSPITAL
Purpose: To evaluate the results of isolating stem
cell culture from bone marrow fluid of patients with
complete spinal cord injury at Viet Duc Hospital from
June 2013 to June 2016. Subjects and Methods: 42
complete injuried-spinal-cord patients (21 patients
with cervical spine injuries, 21 patients with lumbar
spine ones) were operated at Viet Duc Hospital.
Results: The ratio of CD34 cells (+) in stem cell mass
was 2.38 ± 0.92%. The CD34 (+) cell concentration in
1 ml of TBG mass is 1.71 ± 0.501 x106 (0.027 - 3.304
x106). The efficiency of CFU-F cluster growth on 106
cells was 11.54 ± 9.22 clusters. Age and percentage
of CD34 + cells received were negatively correlated
with the correlation coefficient r = -0.1334. Age and
percentage of CD34 + cells obtained were positively
correlated with clustering efficiency with correlation
coefficient r = 0.0974. Conclusion: CD34 (+) cell