YOMEDIA

ADSENSE
Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus)
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày nghiên cứu khả năng sử dụng rong mền khô làm thức ăn thay thế một phần thức ăn viên trong nuôi cá trắm cỏ được triển khai thực hiện nhằm góp phần tăng hiệu quả sử dụng nguồn rong mền tự nhiên và phát huy thế mạnh của cá trắm cỏ là tính ăn thiên về thực vật bậc cao để cải thiện môi trường và nâng cao thu nhập của nghề nuôi thủy sản.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus)
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 2: 203-211 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(2): 203-211 www.vnua.edu.vn Tiền Hải Lý1*, Nguyễn Thị Kiều1, Lý Văn Khánh2, Nguyễn Thị Ngọc Anh2 1 Trường Đại học Bạc Liêu 2 Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: thly@blu.edu.vn Ngày nhận bài: 27.11.2024 Ngày chấp nhận đăng: 19.02.2025 TÓM TẮT Đánh giá khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô nhằm thay thế thức ăn viên cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) được thực hiện. Thí nghiệm gồm bốn nghiệm thức với ba lần lặp lại. Trong 2 nghiệm thức đối chứng (khẩu phần đơn), mỗi ngày cá được cho ăn một trong 2 loại thức ăn là: thức ăn viên, rong mền khô. Trong 2 nghiệm thức còn lại, cá được cho ăn 2 chế độ luân phiên gồm 1 ngày rong mền và 1 ngày thức ăn viên; 2 ngày rong mền và 1 ngày thức ăn viên. Sau 45 ngày nuôi, tỉ lệ sống của cá trắm cỏ không bị ảnh hưởng bởi nghiệm thức thức ăn và dao động từ 93,3 đến 98,9%. Tốc độ tăng trưởng của cá ở nghiệm thức cho ăn luân phiên rong mền với thức ăn viên cao hơn với nghiệm thức đối chứng. Áp dụng chế độ cho ăn kết hợp, hệ số thức ăn và chi phí thức ăn viên có thể được giảm từ 51,74 đến 68,26%. Kết quả nghiên cứu cho thấy rong mền khô có thể được sử dụng làm thức ăn thay thế một phần thức ăn viên trong nuôi cá trắm cỏ. Từ khóa: Thứ ăn viên, hiệu quả sử dụng thức ăn, Cladophoraceae, Ctenopharyngodon idellus. Potential use of Dried Blanket Weed (Cladophora sp.) for the Grass Carp (Ctenopharyngodon idellus) ABSTRACT Evaluating the potential use of dried blanket weed (Cladophoraceae) to replace the pellet feed for the grass carp (Ctenopharyngodon idellus) was carried out . The experiment composed of four treatments with three replicates. In 2 control treatments (single diets), fish was fed daily either pellet feed or dried blanket weed. In two other treatments, fish was fed two alternative feeding regimes consisting of 1 day dried blanket weed and 1 consecutive day pellet feed or and 2 consecutive days or dried blanket weed and 1 consecutive day pellet feed. After 45 days of culture, the survival of experimental fish was not affected by the feeding treatments and ranging from 93.3 to 99.0%. The growth rates of fish in the alternative feeding treatments were higher than those of the control treatment. Application of the combined feeding regimes, feed conversion ratio and cost of pellet feed could be reduced from 51.74 to 68.26%. These results indicated that dried blanket weed can be used as feed source to partially substitute pellet feed for rearing the grass carp. Keywords: Pellet feed, feed efficiency, Cladophora, Ctenopharyngodon idellus. 203
- Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) ‰ ± ± Thành phần sinh hóa Rong mền khô (TB ± SD) Thức ăn viên (Growbest) Độ ẩm 12,54 ± 0,84 ≤11 Protein 14,84 ± 3,27 ≥30 Lipid 1,47 ± 0,48 ≥16 Tro 25,48 ± 2,03 ≤14 Xơ 8,79 ± 0,92 ≤16 NFE 49,42 ± 3,56 - 204
- Tiền Hải Lý, Nguyễn Thị Kiều, Lý Văn Khánh, Nguyễn Thị Ngọc Anh × × × – – × – – – – 205
- Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) × – – ° Nghiệm Nhiệt độ (TB ± SD) pH (TB ± SD) thức Sáng Chiều Sáng Chiều TA 26,6 ± 0,2 28,9 ± 0,3 7,34 ± 0,22 7,88 ± 0,21 RM 26,6 ± 0,2 28,9 ± 0,3 7,35 ± 0,21 7,91 ± 0,22 1RM-1TA 26,6 ± 0,2 28,9 ± 0,3 7,38 ± 0,19 7,94 ± 0,19 2RM-TA 26,6 ± 0,2 29,0 ± 0,3 7,34 ± 0,22 7,90 ± 0,22 206
- Tiền Hải Lý, Nguyễn Thị Kiều, Lý Văn Khánh, Nguyễn Thị Ngọc Anh ± Nghiệm thức Chiều dài đầu (cm) Chiều dài cuối (cm) LG (cm) DLG (cm/ngày) SGR (%/ngày) TA 3,64 ± 0,10 9,21 ± 0,08 5,57 ± 0,08 0,12 ± 0,003 2,06 ± 0,02 RM 3,64 ± 0,10 9,31 ± 0,07 5,57 ± 0,01 0,12 ± 0,003 2,08 ± 0,01 1RM-1TA 3,64 ± 0,10 9,32 ± 0,05 5,68 ± 0,05 0,13 ± 0,003 2,09 ± 0,01 2RM-TA 3,64 ± 0,10 9,38 ± 0,06 5,74 ± 0,06 0,12 ± 0,000 2,10 ± 0,02 207
- Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) ± Nghiệm thức khối lượng đầu (g) khối lượng cuối (g) WG (g) DWG (g/ngày) SGR (%/ngày) b b a TA 1,63 ± 0,11 7,06 ± 0,09 5,43 ± 0,10 0,11 ± 0,002 3,26b ± 0,03 RM 1,63 ± 0,11 6,74a ± 0,09 5,12a ± 0,09 0,12a ± 0,002 3,16a ± 0,03 c c b 1RM-1TA 1,63 ± 0,11 7,43 ± 0,10 5,81 ± 0,10 0,13 ± 0,003 3,37c ± 0,03 2RM-TA 1,63 ± 0,11 7,82d ± 0,06 6,18d ± 0,07 0,14c ± 0,001 3,49d ± 0,02 ü 208
- Tiền Hải Lý, Nguyễn Thị Kiều, Lý Văn Khánh, Nguyễn Thị Ngọc Anh 209
- Khả năng sử dụng rong mền (Cladophoraceae) khô làm thức ăn cho cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) ± Nghiệm Hệ số thức ăn (FCR) Chi phí thức ăn cho cá tăng trọng Mức giảm FCR tổng thức Thức ăn viên (TA) Rong mền (RM) (1.000 đ/kg) so với đối chứng (%) TA 1,63 ± 0,04 - 1,63 ± 0,04 29,529 ± 0,966 - RM - 2,65 ± 0,04 2,65 ± 0,04 6,624 ± 0,234 91,45 ± 0,22 1RM-1TA 0,56 ± 0,01 0,89 ± 0,02 1,45 ± 0,03 14,250 ± 0,203 51,74 ± 0,69 2RM-1TA 0,37 ± 0,01 1,38 ± 0,05 1,75 ± 0,06 9,373 ± 0,274 68,26 ± 0,93 AOAC (Association of Offcial Analytical Chemists) (1995). Official Methods of Analysis. AOAC. Washington. DC. USA. 1234p. Cai W., Liang X., Yuan X., Liu L., He S., Li J., Li B. & Xue M. (2018). Diferent strategies of grass carp (Ctenopharyngodon idella) responding to insucient or excessive dietary carbohydrate. Aquaculture. 497: 292-298. Đỗ Văn Thịnh, Trần Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Biên Thùy, Cao Thị Linh Chi & Lê Văn Khôi (2021). Ảnh hưởng của các mức Protein khác nhau trong thức ăn tới sinh trưởng của cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) nuôi thương phẩm. 210
- Tiền Hải Lý, Nguyễn Thị Kiều, Lý Văn Khánh, Nguyễn Thị Ngọc Anh Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Roy S.S., Chaudhuri A., Mukherjee S. & Chauduri R.P. Hùng Vương. 22(1): 72-79. (2011). Composititon of algal Dongmeza E. (2009). Studies on the nutritional quality supplementation in nutrition of Oreochromis of plant materials used as fish feed in Northern mossambicus. Journal of Algal Biomass Vietnam. PhD Thesis. Department of Aquaculture Utilization. 2: 10-20. Systems and Animal Nutrition, University Sema S., Yuthayong D. & Khongkum N. (2003). Effect of Hohenheim. of different protein and energy levels on growth of FAO (2003). A guide to the seaweed industry, Fisheries young giant gourami (Osphronemus goramy Technical. p. 441. Lacepede). Proceedings of 41st Kasetsart Güroy B.K., Cirik S., Güroy D., Sanver F. & Tekinay University Annual Conference. pp. 426-434. A.A. (2007). Effects of Ulva rigida and Cystoseira Serrano J.A., Nematipour G.R. & Gatlin D.M. (1992). barbata meals as a feed additive on growth Dietary protein requirement of the red drum performance, feed utilization, and body (Sciaenops ocellatus) and relative use of dietary composition of Nile Tilapia, Oreochromis carbohydrate and lipid. Aquaculture, 101: 283-291. niloticus. Turk. J. Vet. Anim. Sci. 3: 91-97. Siddik M.A.B. (2012). Evaluating potential use of gut ITB-Vietnam (2011). Study on distribution and culture weed (Enteromorpha intestinalis) as food source of seaweeds and aquatic plants in the Mekong for tilapia (Oreochromis niloticus): effect on delta, Vietnam. Phase 2. International cooperation growth and fish quality. MSc thesis, Ghent project. Algen Sustainable & Center Novem, University, Belgium. 43p. Netherland. 118 pages. Swain P.K. & Padhi S.B. (2011). Utilization of seaweeds Jiang W.D., Xu J., Zhou X.Q., Wu P., Liu Y., Jiang J., as fish feed in aquaculture. A Scientific Journal of Kuang S.Y., Tang L., Tang W.N., Zhang Y.A., Biological Sciences. Biohelica. 2: 35- 46. Feng L. (2017). Dietary protein levels regulated antibacterial ac-tivity, inflammatory response and Thái Bá Hồ & Ngô Trọng Lư (2006). Kỹ thuật nuôi structural integrity in the head kidney, spleen and thủy đặc sản nước ngọt (Tập 2). Nhà xuất bản skin of grass carp (Ctenopharyngodon idella) after Nông Nghiệp. 98tr. challenged with Aeromonas hydro-phila. Fish Tolentino-Pablico G., Bailly N., Froese R. & Elloran C. Shellfish Immunol. 68: 154-172. (2007). Seaweeds preferred by herbivorous fishes. Khuantrairong T. & Traichaiyaporn S. (2009). Journal of Applied Phycology. 6p. Production of biomass, carotenoid and nutritional Wassef E.A., El-sayed A.F., Kandeel K.M. & Sakr values of Cladophora sp. (Kai) by cultivation in E.M. (2005). Evaluation of Pterocladia mass culture. Phycologia. 48: 60-66. (Rhodophyta) and Ulva (Chlorophyta) meals as Mukherjee S., Parial D., Khatoon N., Chaudhuri A., additives to gilthead seabream Sparus aurata diets. Senroy S. & Homechaudhuri R.P. (2011). Effect of Egyptian Journal of Aquatic Research. 31: 321-332 formulated algal diet on growth performance of Xu J., Feng L., Jiang W.D., Wu P., Liu Y., Jiang J., Labeo rohita Hamilton. Journal of Algal Biomass Kuang S.Y., Tang L., Tang W.N., Zhang Y. A. & Utilization. 2: 1-9. Zhou X.Q. (2016). Efects of dietary protein levels Munir M., Qureshi R., Bibi M. & Khan A.M. (2019). on the disease re-sistance, immune function and Pharmaceutical aptitude of Cladophora: A physical barrier function in the gill of grass carp comprehensive review. Algal Research. Vol. 9. (Ctenopharyngodon idella) after challenged with Nguyễn Thị Ngọc Anh, Trần Thị Thanh Hiền, Trần Flavobacterium columnare. Fish Shellfish Ngọc Hải, Ngô Thị Thu Thảo, Lý Văn Khánh & Immunol. 57: 1-16. Trần Nguyễn Hải Nam (2013). Đánh giá thành Yousif O.M., Osman M.F., Anwahi A.R., Zarouni, phần dinh dưỡng của rong bún (Enteromorpha M.A. & Cherian T. (2004). Growth response and intestinalis) và sử dụng chúng làm thức ăn cho các carcass composition of rabbitfish, Siganus loài thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài canaliculatus (Park) fed diets supplemented with Nghiên cứu Khoa học, Bộ giáo dục và Đào tạo, dehydrated seaweed, Enteromorpha sp. Emir. J. Trường Đại học Cần Thơ. 109tr. Agric. Sci. 16: 18-26. 211

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
