KHÁM BỆNH NHÂN  KHÁM BỆNH NHÂN  TUYẾN GIÁP TUYẾN GIÁP

BS. CKII. ĐOÀN THỊ KIM CHÂU ĐHYD CẦN THƠ

GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP

GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP

Cấu trúc tế bào nang tuyến giáp Cấu trúc tế bào nang tuyến giáp

Sự tiết hormon giáp Sự tiết hormon giáp

Sæû baìi tiãút hormon giaïp

T4 90% 100nmol/2 4g

5’desiodase, 5

rT3

T3 10%

10nmol/24g

35nmol/24g

­ Tuyến giáp tác động lên sự tăng trưởng và

phát triển cơ thể.

­ Tác động lên quá trình chuyển hóa chủ

yếu là sinh nhiệt và điều hòa nhiệt

Sinh lý tuyến giáp

Thiếu hormon giáp

Hình ảnh tuyến giáp to Hình ảnh tuyến giáp to

Cách khám tuyến giáp Cách khám tuyến giáp

Cách khám tuyến giáp

Khám tuyến giáp cần xác định:

­  Thể tích và giới hạn của tuyến. ­ Mật độ tuyến mềm, chắc hay cứng, đều hay  không đều. ­ Mặt tuyến nhẵn hay ghồ ghề: Một nhân hay  nhiều nhân. ­ Tuyến to toàn bộ, to một bên. ­ Di động hay không. ­ Đau hay không. ­ Sờ có thể phát hiện rung miu tâm thu

Phân độ bướu giáp

Phân loại củ (trước 1993)

Phân loại mới: WHO/  UNICEF/ICCIDD

Độ 0

Không  bướu giáp

Độ 0 Không  bướu giáp

Độ 1a

Sờ nắn được nhưng không thấy khi  ngữa cổ

Độ 1 Bướu giáp sờ nắn  được nhưng không  nhìn thấy khi cổ ở tư  thế bình thường.

Bướu giáp sờ nắn được, nhìn thấy khi  ngữa cổ

Độ 1b

Độ 2

BG nhìn thấy khi cổ ở tư thế bình  thường

Độ 2 BG nhìn thấy khi cổ  ở tư thế bình thường

Độ 3

BG lớn làm biến dạng cổ, thấy từ  khoãng cách ngoài 5 mét

Bướu giáp to độ 1

Bướu giáp to độ 2 Bướu giáp to độ 2

Bướu giáp to độ 3 Bướu giáp to độ 3

­ Các biểu hiện về da, màu sắc da vùng  tuyến giáp,

­ Có vết sẹo phẫu thuật tuyến giáp? ­ Các khối u nổi rõ hoặc tĩnh mạch bị dãn

trong trường hợp bướu lớn nằm sau xương  ức chèn ép sẽ làm dãn tĩnh mạch quanh  cổ và khó thở.

­ Hạch cổ: nếu có, cần phát hiện vị trí, kích

thước hạch vùng cổ.

Biểu hiện ngoài tuyến giáp

­ Sụt cân, gầy: trong hội chứng cường giáp. ­ Tăng cân nhiều, nhanh: gặp trong suy

giáp.

Biểu hiện toàn thân

­ Da, niêm: da khô, lạnh, giảm tiết mồ hôi,

da có màu vàng nhạt.

­ Phù vùng quanh mắt và trước xương chày. ­ Tim mạch: Nhịp tim chậm

Bệnh suy tuyến giáp:

Mắt: là dấu hiêu đặc trưng của bệnh Basedow.

­ Lồi mắt cả 2 bên. ­ Co kéo có mi trên, phù nề mi mắt, tổn thương  cơ vận nhãn, xung huyết kết mạc, giác mạc, tổn  thương thần kinh thị có thể gây mù mắt.

Cơ:  ­ Teo cơ nhất là cơ vùng quanh vai, cơ thái dương,

cơ tứ đầu đùi.

­ Khám có dấu hiệu ghế đẩu.

Thần kinh:

­ Run tay biên độ nhỏ, trong hội chứng cường giáp: Yêu  cầu bệnh nhân ngồi, nhắm mắt 2 tay đưa thẳng ra phía  trước, các ngón tay xòe thẳng ta sẽ thấy run nhẹ các  ngón tay, trường hợp nặng run cả bàn tay. ­ Phản xạ gân gót tăng trong Basedow, giảm trong suy  giáp.  Tiêu hóa:

­ Tiêu lỏng, tiêu nhiều lần, tăng nhu động ruột ở bệnh  nhân cường giáp. ­ Táo bón, giảm

Bướu giáp đơn thuần và bướu giáp  nhân

Khám tuyến giáp :   ­ Sờ bướu giáp mật độ đều, lan toả hoặc  gồ ghề, mật độ khác nhau do có nhiều  nhân. ­ Di động, không đau.  ­ Không có dấu hiệu bướu mạch.

hội chứng cường giáp Tăng nồng độ hormon giáp trong máu, bệnh  basedow là nguyên nhân thường gặp nhất, điển hình  nhất của hội chứng cường giáp. * Lâm sàng Bệnh basedow Triệu chứng tại tuyến giáp:

+Bướu lan tỏa  + Mật độ mềm, di động, không đau + Dấu hiệu bướu mạch: sờ có thể có rung miu, nghe

có âm thổi tâm thu Triệu chứng ngoài tuyến giáp: ­  Hội chứng nhiễm độc giáp. ­ Dấu hiệu về mắt: lồi mắt, chảy nước mắt. ­ Phù niêm trước xương chày.

Hình ảnh lồi mắt

Lồi mắt trong bệnh Basedow Lồi mắt trong bệnh Basedow

Giảm nồng độ hormon giáp Nguyên nhân suy giáp tại tuyến giáp hay gặp * Lâm sàng:

­ Triệu chứng giảm chuyển hóa: Da khô lạnh, tiểu ít, táo  bón..  ­ Triệu chứng về thần kinh,  cơ: Trạng thái thờ ơ, vô cảm,  yếu cơ… ­ Triệu chứng về tim mạch: nhịp tim chậm… ­ Khám tuyến giáp: Thông thường không sờ thấy tuyến  giáp, đôi khi có thể thấy bướu giáp, sờ có mật độ chắc, di  động, không đau, không có hạch cổ.

Khám bệnh nhân suy giáp

Hình ảnh suy giáp