HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
426
8. Pratiksha Srivastava, et al. (2022),
"Prevalence of Carbapenem-Resistant
Escherichia coli and Klebsiella pneumoniae
in Rural Uttar Pradesh", Journal of Datta
Meghe Institute of Medical Sciences
University. 17(3), pp. 584-588.
9. C. Q. Hoang, et al. (2019), "Emergence of
New Delhi Metallo-Beta-Lactamase (NDM)
and Klebsiella pneumoniae Carbapenemase
(KPC) Production by Escherichia coli and
Klebsiella pneumoniae in Southern Vietnam
and Appropriate Methods of Detection: A
Cross-Sectional Study", Biomed Res Int.
2019, p. 9757625.
10. Wen-juan Liang, et al. (2018), "Emergence
and mechanism of carbapenem-resistant
Escherichia coli in Henan, China, 2014",
Journal of Infection and Public Health. 11(3),
pp. 347-351.
11. Xuebin Tian, et al. (2020), "Molecular
Mechanisms and Epidemiology of
Carbapenem-Resistant Escherichia coli
Isolated from Chinese Patients During 2002
2017", Infection and Drug Resistance.
13(null), pp. 501-512.
12. Wang Sipei, Sheng Zhao, et al. (2023),
"Antibiotic resistance spectrum of E. coli
strains from different samples and age-
grouped patients: a 10-year retrospective
study", BMJ Open. 13(4), p. e067490.
13. H. Kong, et al. (2024), "Clinical risk factors
and outcomes of carbapenem-resistant
Escherichia coli nosocomial infections in a
Chinese teaching hospital: a retrospective
study from 2013 to 2020", Microbiol Spectr.
12(7), p. e0422823.
14. Hu Ngc Tun Nguyn, Quang Huy
Nguyn, and Minh Nguyn (2024),
"Tình hình kháng carbapenem ca h vi
khun Enterobacteriaceae ti Bnh vin
Nguyn Tri Phương giai đon 2019-2023",
Tp chí Y hc Vit Nam. 537(1B).
KHOT CHẤTNG CUC SNG C YU T LIÊN QUAN
NGƯI CAO TUI KHÁM BNH TI TRUNG M Y T QUN CM L
M 2023
Nguyn Th Hi Lâm1, Trần Văn Thơm1, Lương Th Lan1,
Nguyn Th Hi Lý1, Nguyn Th Thùy Lê2
TÓM TT64
Mc đích nghiên cu: Kho sát cht lượng
cuc sng người cao tuổi và c đnh mt s yếu
t liên quan đến cht lượng cuc sng ngưi cao
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
2Trungn Y tế qun Cm L Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hi Lâm
SĐT: 0915234313
Email: hailamsf@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
tui khám bnh ti Trung tâm Y tế qun Cm L
năm 2023. Phương pháp nghiên cu: Phương
pháp nghn cu mô t ct ngang được thc hin
trên 292 bnh nhân người cao tui (NCT) khám
bnh ti trung tâm y tế qun Cm L. Kết qu:
Đim cht lương cuc sng (CLCS) chung ca
NCT 49,72±9,71. Điểm trung bình theo 6 khía
cnh: Kh năng giác quan 42,72±14,6; t ch
55,916,95; hot động quá kh hin ti, tương lai
55,93±16,95; tham gia hot đng xã hi
46,17±14,81; i chết 34,0±25,22; tinh thn
58,07±25,59. T l NCT CLCS khá 47,3;
CLCS trung bình 52,4%; CLCS thp 0,7%. CLCS
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
427
theo giới: Điểm CLCS chung nam
50,28±9,67; n 49,18±9,75. CLCS theo nhóm
tui: nhóm tui 60-69 49,98±9,99; 70-79
48,88,65; 80-100 45,72±12,06.c yếu t
liên quan đến CLCS: Tui, giới, trình đ hc vn,
tình trng hôn nhân; sng cùng người thân, thu
nhp, khám sc khe đnh k, tp th dc th thao.
Kết lun: Trao quyn cho người cao tui sng
cuc sng năng đng, khe mnh đ ci thin mi
mt ca sc khe, Thúc đy hot đng th cht,
hot đng xã hi đ duy trì li sng lành mnh,
Cung cp s can thip h tr và gp thúc đy s
n đnh tài cnh thông qua giáo dc và c ngun
lc cng đng.
T ka: Người cao tui, cht lưng cuc sng
SUMMARY
QUALITY OF LIFE AND ASSOCIATED
FACTORS AMONG OLDER ADULTS AT
THE MEDICAL CENTER OF CAM LE
DISTRICT IN 2023
Objective: To assess the quality of life (QoL)
of the elderly and identify factors associated with
QoL among elderly patients at Cam Le District
Medical Center in 2023. Methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 292
elderly patients visiting the Cam Le District
Medical Center. Results: The overall QoL score
of the elderly was 49.72±9.71. The average scores
across six dimensions were: sensory abilities
42.72±14.6; autonomy 55.92±16.95; past, present,
and future activities 55.93±16.95; social
participation 46.17±14.81; fear of death
34.0±25.22; and mental well-being 58.07±25.59.
The proportion of elderly patients with good QoL
was 47.3%, average QoL was 52.4%, and low
QoL was 0.7%. QoL by gender showed that the
overall QoL score for men was 50.28±9.67, and
for women was 49.18±9.75. By age group: those
aged 60-69 scored 49.98±9.99; 70-79 scored
48.88±8.65; and 80-100 scored 45.72±12.06.
Factors associated with QoL included age, gender,
educational level, marital status, living with family
members, income, regular health check-ups, and
physical exercise. Conclusion: Empowering the
elderly to live active, healthy lives is essential for
improving overall well-being. Promoting physical
and social activities helps maintain a healthy
lifestyle, while providing supportive interventions
and encouraging financial stability through
education and community resources.
Keywords: Elderly, quality of life
I. ĐẶT VN ĐỀ
Dân s ngày càng già hóa mt trong
nhng vấn đề cp thiết toàn cu. D kiến đến
năm 2025 số ng ngưi cao tui tn toàn thế
gii đạt n 1,5 t ngưi chiếm t trng
16,0% tng dân s [1]. Tốc độ già hóa nhanh
kéo theo nhiu vấn đề thách thc đặt ra bao
gm chất lượng cuc sng của người cao tui.
Thc tế cho thấy, người cao tui vn là nhóm
ngưi d tổn tơng trong hội, nhu cu
phúc li chăm sóc sức khe cho nhóm
ngưi này ngày một tăng cao. Trong khi đó, hệ
thng y tế an sinh hi Vit Nam vn
chưa thực s phát trin [2]. Phn ln ngưi cao
tui Vit Nam sng ti vùng nông thôn khi
con cái ca h đã di ra thành th để có cơ
hi vic làm tt. Vì vy, việc đáp ng cht
ng cuc sống ngưi cao tui ti Vit Nam
nói chung thành ph Đà Nng nói riêng là
rt quan trng. Theo báo o ca Trung tâm
Kim soát bnh tt thành ph Đ Nẵng, năm
2023 ngưi cao tui chiếm khong 11,27% n
s thành ph khoảng 70% ngưi cao tui
đưc khám sc khỏe điu tr. Tuy nhiên,
thc trng sc khe chất lượng cuc sng
của ngưi cao tuổi chưa vẫn còn là mt vấn đề
thách. Ti thành ph Đà Nẵng cũng như ti
qun Cm L chưa có bng chng khách quan
v chất lưng cuc sng của ngưi cao tuổi để
thc hiện các chính sách và chương tnh can
thip phù hp. Xut phát t lý do trên, chúng
tôi đã tiến hành nghiên cu đề tài: Kho sát
chất lượng cuc sng và các yếu t liên quan
của ngưi cao tui khám bnh ti Trung tâm
Y tế qun Cm L năm 2023”.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
428
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Ni cao
tui t 60 tui tr n đến khám bnh ti Trung
tâm Y tế qun Cm L, thành ph Đà Nng.
Tiêu chun la chn
- Ngưi t 60 tui tr lên.
- Đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
- Đi tưng không tr lời đầy đủ các câu
hi trong phiếu phng vn.
- Đối tưng trong tình trng không tnh
táo, có biu hin ri lon tâm thn.
2.2. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang có phân tích.
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cu:
- Thi gian nghiên cu: T tháng 2/2023
đến tháng 8/2023..
- Địa đim nghiên cu: Trung tâm Y tế
qun Cm L.
2.4. C mu, cách chn và tiêu chun
C mu: s dng công thc
n = [z2(1- α /2) . p (1 p)]/d2 (1)
Trong đó:
n: C mu ti thiu cho nghiên cu.
Z2 (1-α/2) = 1,96 (vi độ tin cy 95%, α =
0,05); p: ly p = 0,778, t l NCT có CLCS
mc trung nh theo nghiên cu ca Nguyn
Đình Anh cộng s (2018) [1]; d: là xác
xut sai lch ca mu nghiên cu so vi qun
th (d=0,05). Thay vào (1) ta có: n = 265. C
mu thc tế thu thập được là n= 292.
Cách chn mu: chn mu thun tin,
chn các c bệnh nhân đảm bo tiêu chun
la chọn đến khi đủ c mu.
2.5. Pơng pháp thu thp x s
liu: Phng vn trc tiếp đối tưng nghiên
cu bng b câu hi son sẵn để thu thp
thông tinh. S dụng thang đo chất lượng cuc
sng WHOQOL OLD gm 24 u, liên
quan đến sáu khía cnh: Kh năng giác quan,
t ch, tham gia hoạt động xã hi, hoạt động
quá kh, hin tại tương lai, cái chết
tình thân. Mi khía cnh gm 4 câu hi.
Đánh giá chất lưng sng: Bng bng
câu hi da vào WHOQOL-OLD [3].
Cách tính đim [3]:
- Đim cao th hiện CLCS cao, đim thp
th hin CLCS thp.
- Đối vi nhng câu hi t ng tích cc,
đim s t 1- 5 theo thang đim Likert, trong
đó giá trị cao hơn th hiện CLCS cao hơn.
- Tổng điểm các mc thuc mt khía
cạnh là điểm thô ca khía cnh.
- Chuyển điểm tsang thang điểm t 0
đến 100 theo công thc: Điểm quy đổi = 6,25
x im t- 4). Mi khía cạnh điểm t
là 4-20 điểm quy đổi là 0-100. Đim
CLCS chung là điểm quy đi trung bình ca
6 khía cnh.
Phân loi CLCS thành 4 mức độ: thp (0-
25 điểm); Trung nh (26-50 điểm); K(51-
75 đim); Cao (76-100 đim)
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Đối tưng nghiên cu (ĐTNC) t 60 tr
lên, nam (48,6%) n (51,4%). Nhóm tui
60-69 vi 56,2%, nhóm tui 70-79 chiếm
36%, nhóm tui 80-100 chiếm 7,9%. Tnh đ
hc vn t tiu hc tr xung (32,5%)
THPT (30,5%), CĐ/ĐH (9,9%). NCT làm
nông vi t l lên ti 43,8%, công nhân chiếm
23,6%, ch 5,8% là cán b nhân viên. Tnh
trng hôn nhân 92,5% NCT v/chng,
t l ly thân/ly hôn hoc góa 7,5%; NCT
sng cùng v/chng con cái, 7,5% NCT sng
mt mình. Thu nhp hàng tháng ca NCT:
41,4% t con/ cháu, 37,7% t vic m, 10%
t lương hưu, trợ cp.
3.2. Đặc điểmnhân ngưi cao tui
Bnh mãn tính: 69,5% NCT b hai hoc
ln n 2 bệnh; 30,5% mc mt bnh; 79,5%
NCT khám sc khỏe định k hàng năm,
20,5% không đi khám sức khỏe hàng năm.
64,4% NCT không tham gia hoạt động
th dc th thao; 26,4% NCT đi b còn li
7,1% NCT tập Yoga/dưng sinh.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
429
3.3. Chất lượng cuc sống ngưi cao tui
Bng 3.1. Điểm trung bình cht lượng cuc sng NCT
c khía cnh
Đim thô (X ± SD)
Điểm quy đổi (X ± SD)
Kh năng giác quan
10,83±2,33
42,72±14,6
T ch
13,23 ±2,47
55,92±16,95
Hoạt động quá kh, hin ti, tương lai
12,9 ±2,71
55,93±16,95
Tham gia hot đng xã hi
11,38 ±2,37
46,17±14,81
Cái chết
9,44 ±4,03
34,0±25,22
Tình thân
13,29 ±3,61
58,07±25,59
CLCS chung
11,95±1,55
49,72±9,71
Các khía cạnh CLCS tương đồng nhau điểm tt 9,44-13,83, điểm quy đi t 34
58,72 đim.
Biểu đồ 3.1. Phân loi mc CLCS của ngưi cao tui
NCT có mc CLCS mc trung bình (52,4%) và mc khá (47,3%).
Bng 3.2. Điểm trung bình cht lượng cuc sng NCT theo gii
Gii tính
c khía cnh
Điểm quy đổi
Nam (X ± SD)
N (X ± SD)
Kh năng giác quan
43,84±15,42
41,66±13,75
T ch
62,41±15,53
60,42±15,38
Hoạt đng quá kh, hin tại, tương lai
56,73±16,79
17,11±55,95
Tham gia hot đng xã hi
44,76±14,25
47,50±15,25
Cái chết
34,19±25,29
33,66±25,23
Tình thân
59,55±22,75
56,67±22,42
CLCS chung
50,28±9,67
49,18±9,75
Các khía cnh CLCS nam cao hơn nữ, nam t 34,19-62,41 đim, n 33,66 -60,42 đim.
Ka cnh v cái chết tương đương giữa nam và n (nam 33,19 và n 33,66).
Bng 3.3. Điểm trung bình cht lượng cuc sng NCT theo tui
Nhóm tui
c khía cnh
60-69 (X ± SD)
70-79 (X ± SD)
80-100 (X ± SD)
Kh năng giác quan
34,07±9,72
52,61±11,26
59,23±14,45
T ch
66,12±13,81
55,71±14,48
59,23±14,45
Hoạt động quá kh, hin tại, tương lai
58,92±16,60
51,60±16,12
54,34±19,25
Tham gia hot đng xã hi
52,82±12,64
38,33±12,44
34,51±14,94
Cái chết
30,03±24,67
39,10±25,00
39,40±26,73
Tình thân
57,89 ±21,84
55,25±22,24
69,78±26,77
CLCS chung
49,98±9,99
48,88±8,65
45,72±12,06
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
430
Phn ln các khía cnh t ch, hoạt động quá kh, hin tại tương lai, tình thn nhóm
tui 60-69 cao n với nhóm t 70-100. Nc li khía cnh kh năng giác quan, cái chết
nhóm tui 60-60 thấp hơn nhóm còn li.
3.4. Các yếu t liên quan đến chất lượng sng
Bng 3.4. Mi liên quan giữa đc điểm ĐTNC với điểm s CLCS chung
Đặc đim
CLCS (X ± SD)
p
Tui
60-79
49,55±9,12
<0,05
80-100
51,72±12,06
Gii
Nam
50,29±9,67
<0,05
N
49,18±9,74
Trình độ hc vn
Tiu hc
46,98±10,59
<0,05
T THCS tr lên
51,71±8,99
Tình trng hôn nhân
v/chng
49,92±9,67
<0,05
Ly thân/ ly hôn/ góa
47,26±10,10
Người sng cùng
Sng mt mình
44,22±8,98
<0.05
Sng cùng người thân
50,17±9,65
mi liên quan gia tui, gii, TĐHV, tình trạng hôn nhân ngưi sng cùng vi
điểm CLCS quy đổi (p<0,05).
Bng 3.5. Mi liên quan gia thu nhp, tình trng sc khe vic m ca NCT với điểm s CLCS
Đặc đim
CLCS (X ± SD)
p
Ngun thu nhp chính
hàng tháng
T nhà nước
49,44±9,97
<0,05
T ngưi thân hoc t thân
50,01±9,45
Khám sc khe định k
hàng năm
Không
48,51±8,42
<0,05
50,03±10,02
Tham gia các hot động
TDTT
56,17±6,54
<0,05
Không
49,42±9,74
mi liên quan gia ngun thu nhp,
khám sc khỏe định k, tham gia c hot
động TDTT vi điểm CLCS quy đổi (p<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm đối ng nghiên cu
Đối tưng nghiên cứu (ĐTNC) t 60 tr
lên, nam (48,6%) n (51,4%). Nhóm tui
60-69 vi 56,2%, nhóm tui 70-79 chiếm
36%, nhóm tui 80-100 chiếm 7,9%.
Tnh độ hc vn t tiu hc tr xung
(32,5%) THPT (30,5%), /ĐH (9,9%).
NCT làm nông chiếm 43,8%, công nhân
chiếm 23,6%, ch 5,8% là cán b nhân viên.
Kết qu này phù hp địa bàn trong nghiên
cu ca chúng tôi nhiu vùng còn làm nông
nghip nhiu khu công nghip nên người
da vào nông nghip và làm công nhân.
Tnh trng hôn nhân 92,5% NCT
v/chng, t l ly thân/ly hôn hoc góa là
7,5%; NCT sng cùng v/chng con cái,
7,5% NCT sng mt mình.
Thu nhp hàng tháng ch yếu ca NCT là
41,4% t con/ cháu, th hin truyn thng
chăm sóc b mẹ, người già t chính con cái
ca h, khi NCT cần đưc h tr, sng cùng
con cháu; 37,7% t vic làm, 10% t lương
hưu, trợ cp.
4.2. Đặc điểmnhân ngưi cao tui
NCT mc bnh n tính: 69,5% NCT b
hai hoc ln n 2 bnh; 30,5% mc mt
bnh. T l mc bệnh mãn tính tương đồng