vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025
276
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
CỦA CÁC BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
Sơn Phước Sơn1, Nguyễn Trọng Nhân1
TÓM TẮT66
Mục tiêu: tả đặc điểm lâm sàng cận lâm
sàng của các bệnh nhân được chẩn đoán có hội chứng
ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ. Phng
php: Thiết kế nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu
tả cắt ngang trên 34 bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên
đến khám được chẩn đoán hội chứng ống cổ tay
điều trị phẫu thuật nội soi tại Bệnh viên Đa khoa
Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố
Cần Thơ t tháng 01/2023 đến tháng 02/2024. Kt
qu: Hầu hết các đối tượng đều thời gian tlúc
khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện trên 3
tháng (85,3%), còn lại nhóm đối tượng từ 1–3
tháng dưới 1 tháng với tỷ lệ lần lượt 11,8%
2,9%. Yếu tố vận động cổ tay nhiều (6-8 giờ) mãn
kinh chiếm tỷ lệ cao nhất (50%), sau đó viêm khớp
một yếu tố chiếm tỷ lệ cũng tương đối cao (8,8 %).
Triệu chứng tê xuất hiện nhiều nhất về đêm
(97,1%), bàn tay (91,2%). Triệu chứng cầm nắm
yếu (73,5%) khó thực hiện động tác khéo léo
(64,7%), teo cái (29,4%). Bệnh nhân dương tính
với nghiệm pháp Phalen (67,6%) dấu hiệu Tinel
(61,8%). Bệnh nhân mắc hội chứng ống cổ tay mức
độ nặng trên điện đồ theo phân độ Padua
79,4%. Trên điện cơ, điểm Boston trung bình tỷ lệ
thuận với phân độ Padua trên EMG, mức độ bệnh
càng nặng thì điểm Boston trung bình càng cao. Sự
khác biệt này ý nghĩa về mặt thống với
(p<0,05).
Từ kho:
lâm sàng, cận lâm sàng, bệnh
nhân, hội chứng ống cổ tay.
SUMMARY
SURVEY OF CLINICAL AND PARACLINICAL
CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH
CARPAL TUNNEL SYNDROME
Objective: The study has objectives: Describe
the clinical and paraclinical characteristics of patients
in the group of patients diagnosed with carpal tunnel
syndrome at Can Tho Central General Hospital and
Can Tho City General Hospital. Methods:
Retrospective study design combined with cross-
sectional descriptive study on 34 patients aged 16
years and older who came to be diagnosed with carpal
tunnel syndrome and underwent endoscopic surgery
at Can Tho Central General Hospital and Can Tho City
General Hospital from January 2023 to February 2024.
Result: Most of the subjects had a time from
symptom onset to hospitalization of more than 3
1Trường Đại học Võ Trường Toản
Chịu trách nhiệm chính: Sơn Phước Sơn
Email: 72698518597@stu.vttu.edu.vn
Ngày nhận bài: 5.12.2024
Ngày phản biện khoa học: 15.01.2025
Ngày duyệt bài: 14.2.2025
months (85.3%), the remaining subjects were from 1-
3 months and less than 1 month with the rates of
11.8% and 2.9%, respectively. Factors of frequent
wrist movement (6-8 hours) and menopause
accounted for the highest rate (50%), followed by
arthritis, which was a factor with a relatively high rate
(8.8%). The most common symptoms of numbness
were numbness at night (97.1%), numbness of the
hands (91.2%). Symptoms of weak grip (73.5%) and
difficulty performing dexterous movements (64.7%),
and atrophy of the carpal tunnel (29.4%). Patients
were positive for the Phalen test (67.6%) and the
Tinel sign (61.8%). Patients with severe carpal tunnel
syndrome on electromyography according to Padua
classification were 79.4%. On electromyography, the
mean Boston score was proportional to the Padua
grade on EMG, the more severe the disease, the
higher the mean Boston score. This difference was
statistically significant (p<0.05).
Keywords:
clinical,
paraclinical, patient, carpal tunnel syndrome.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hi chng ng c tay, hi chứng đường hm
c tay hay hi chng chèn ép thn kinh gia.
Đây tất c đu mt hi chng chèn ép thn
kinh ngoại biên thường gp, nguyên nhân do
thn kinh gia b chèn ép khi đi trong ng c
tay. Biu hin lâm ng ca hi chng nhng
ri lon v cm giác vận đng vùng c tay do
dây thn kinh gia chi phi, bệnh nhân đến
khám vi các than phin v vic các ngón tay b
đau cản tr trong sinh hot công vic. Vic
chẩn đoán hội chng ng c tay ch yếu da
vào lâm ng điện ký. nhiều phương
pháp điều tr trong đó phần lớn trường hp va
nh ca hi chng nói trên th gim hay
khi hn bằng phương pháp điu tr ni khi
bệnh nhân thay đổi môi trường làm vic, li
sng. Tuy nhiên trong những trường hp nng
thì phu thut nội soi được ưu tiên hơn tất c
các phương pháp còn lại nhiều ưu điểm
t trội hơn so với các phương pháp phẫu thut
khác [6]. T nhng yếu t trên, chúng tôi thc
hiện đề tài vi mc tiêu:
t đặc điểm lâm
sàng cn m sàng ca ca bệnh nhân được
chẩn đoán có hi chng ng c tay ti Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần Thơ Bnh viện Đa
khoa Thành ph Cn Thơ.
II. ĐI TNG V PHNG PHP NGHIN CU
2.1. Đi tng nghiên cu: Tất cả các
bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên đến khám được
chẩn đoán hội chứngống ctay điều trị phẫu
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 547 - th¸ng 2 - 2 - 2025
277
thuật nội soi tại Bệnh viên Đa khoa Trung ương
Cần TBệnh viện Đa khoa Thành phố Cần
Thơ từ tháng 01/2023 đến tháng 02/2024.
Tiêu chun chn mu:
- Đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng ng
cổ tay theo AAOS: phải ít nhất một trong hai
tiêu chuẩn sau:
+ Triệu chứng năng các triệu chứng về
cảm giác vùng da do thần kinh giữa chi phối
n tay n đau, dị cảm, mất hay giảm cảm giác.
+ Triệu chứng thực thể nghiệm pháp
Phalen hay dấu hiệu Tinel dương tính.
+ EMG trên chẩn đoán hội chứng ống cổ tay
khi ít nhất một thông số gồm: hiệu số thời
gian tiềm vận động giữa và trụ DMLd > 1.25ms,
hiệu số thời gian tiềm cảm giác giữa trụ DSLd
> 0,79ms, tỷ lệ tốc độ dẫn truyền vận động >
90%, tỷ lệ tốc độ dẫn truyền cảm giác > 90%.
- Điện cho kết quả từ mức độ trung nh
trở lên theo Padua (1997).
Tiêu chun loi trừ:
- Bệnh nhân không chấp thuận tham gia
nghiên cứu.
- Bệnh nhân câm, điếc, m thần, không thể
phỏng vấn.
- Bệnh nhân tiền s phẫu thuật hay chấn
thương vùng cổ tay từ trước.
- Bệnh nhân đang mang thai.
- Bệnh nhân bệnh rễ thần kinh, khuỷu tay
hoặc chèn ép thần kinh nơi khác.
- Bệnh nhân không tái khám.
Thi gian v đa đim nghiên cu:
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Đa
khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh viện Đa khoa
Thành phố Cần Thơ từ tháng 01/2023 đến tháng
02/2024.
2.2. Phng php nghiên cu
Thit k nghiên cu:
Nghiên cứu hồi cứu
kết hợp tiến cứu.
C mu:
tính theo công thức ước tính c
mu 1 t l:
n
Trong đó:
- n: cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu.
- Z1-α/2 = 1,96 giá trị phân bố chuẩn,
được tính dựa trên mức ý nghĩa thống kê 5%.
- d: sai số tuyệt đối, d = 0,06.
- p: 98% tỷ lệ bệnh nhân kết quả cải
thiện triệu chứng năng sau phẫu thuật mức
độ tốt khá 96,8% theo tác giả Trần Quốc
Huy [2].
Thay vào công thc tn: n 33,05 bệnh nn.
Thc tế, chúng i khảo sát tn 34 bệnh nhân.
Phng php chn mu:
Chọn mẫu thuận
tiện gồm những bệnh nhân đến khám tại Bệnh
viện đa khoa Trung ương Cần Thơ Bệnh viện
Đa khoa Thành phố Cần Thơ, được chẩn đoán
xác định hội chứng ống cổ tay.
Nội dung nghiên cu:
Đặc điểm m sàng, cận m sàng:
Thời gian
khởi phát bệnh; c yếu tnguy bệnh
liên quan; điều trị trước phẫu thuật; triệu chứng
năng; triệu chứng thực thể; mức độ nặng
trên điện theo Padua; tương quan giữa điện
thang điểm Boston; tương quan giữa điện
đồ nghiệm pháp Phalen; tương quan giữa
điện đồ nghiệm pháp Tinel; tương quan
giữa điện cơ đồ và triệu chứng teo mô cái.
Công cụ thu thập xử số liệu:
Thu thập
số liệu bằng cách thăm khám trực tiếp, phỏng
vấn kết quả đo điện trên đối tượng nghiên
cứu. Điền thông tin vào bảng thu thập số liệu
đã thiết kế sn và hệ thống bảng câu hỏi Boston.
Xử số liệu theo phương pháp thống y học,
sử dụng phần mềm thống kê SPSS 23.0. Ngưỡng
có ý nghĩa thống kê được chọn khi p< 0,05.
2.3. Y đc: Nghiên cứu đảm bảo tuân thủ
các nguyên tắc về đạo đức trong nghiên cứu y
học, các thông tin nhân của đối tượng được
đảm bảo giữ mật, mọi số liệu chỉ phục vụ mục
đích nghiên cứu.
III. KẾT QUẢ NGHIN CU
3.1. Đặc đim lâm sng của bệnh nhân
Bng 3.1. Phân b theo thi gian khởi
pht bệnh (n=34)
Nhóm thi gian
Tn s (ngi)
T l (%)
i 1 tháng
1
2,9
T 1 - 3 tháng
4
11,8
Trên 3 tháng
29
85,3
Tng
34
100
Nhn xét:
Trong nhóm nghiên cu, hu hết
các đối tượng đều thi gian t c khi phát
triu chứng đến lúc nhp vin trên 3 tháng
(85,3%), còn lại nhóm đối tượng t 13 tháng
vi (11,8%) và s ít dưới 1 tháng vi (2,9%).
Bng 3.2. Cc yu t liên quan (n=34)
Yu t liên quan
Tn s
(ngi)
T l
(%)
Tn s
(ngi)
T l
(%)
Mãn kinh
17
50
17
50
Vận động c tay
nhiu 6-8 gi
17
50
17
50
Viêm khp
3
8,8
31
91,2
Gút
2
5,9
32
94,1
Ngón tay lò xo
1
2,9
33
97,1
Nhn xét:
Trong các yếu t liên quan, yếu
t vận động c tay nhiu (6-8 gi) mãn kinh
chiếm t l cao nht (50%), viêm khp mt
vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025
278
yếu t chiếm t l tương đi cao (8,8 %), còn li
gút vi t l (5,9 %) ngón tay xo vi t
l (2,9 %).
Biu đồ 3.1. Phân b theo đặc đim triệu
chng c năng (n=34)
Nhn xét:
Đặc điểm triu chứng thường
xut hin nht v đêm (97,1%), bàn tay
triu chng ph biến (chiếm 91,2%), triu
chứng đau vùng thần kinh gia chiếm t l thp
nht vi (5,9%).
Biu đồ 3.2. Đặc đim triệu chng vận
động (n=34)
Nhn xét:
Phn ln bnh nhân trong nhóm
nghiên cứu đều triu chng cm nm yếu
(73,5%) và khó thc hiện động tác khéo léo
(64,7%), mt phn bnh nhân triu chng c
động đối ngón cái yếu (29,4%), teo cái
(29,4%), không có bnh nhân có triu chng run tay.
Biu đồ 3.3. Nghiệm php Phalen v dấu
hiệu Tinel (n=34)
Nhn xét:
Trong tng s các đối tượng
nghiên cứu, đa số đều dương tính với nghim
pháp Phalen (67,6%) và du hiu Tinel (61,8%).
3.3. Đặc đim cn m sàng ca bệnh nn
Bng 3.3. Phân b theo mc độ nặng
trên EMG (n=34)
Mc độ
Tn s (ngi)
T l (%)
Trung bình
7
20,6
Nng
27
79,4
Nhn xét:
Phn ln các bnh nhân đu mc
hi chng ng c tay mc độ nặng trên điện
đồ theo phân độ Padua (79,4).
Bng 3.4. Phân b đim Boston trung
bình theo nhóm EMG (n=34)
Loi đim
Độ nng
trên EMG
Đim trung
bình
ANOVA
test
Tổng đim
Boston
Trung bình
3,12±0,39
0,001
Nng
3,48±0,19
FSS
Trung bình
3,14±0,48
0,009
Nng
3,61±0,38
SSS
Trung bình
3,11±0,41
0,006
Nng
3,46±0,24
Nhn xét:
Trên điện cơ, điểm Boston trung
bình t l thun với phân độ Padua trên EMG,
mức độ bnh càng nng thì đim Boston trung
bình càng cao. S khác biệt này ý nghĩa về
mt thng kê vi ( p<0,05).
Bng 3.5. Tng quan giữa EMG v
nghiệm php Phalen (n=34)
Độ nng trên EMG
Nghim pháp
Phalen
Tng
2
test
Dng
tính
Âm
tính
Trung
bình
Tn s (người)
3
4
7
P=
0,178
T l (%)
42,9
57,1
100,0
Nng
Tn s (người)
20
7
27
T l (%)
74,1
25,9
100,0
Nhn xét:
T l dương tính của nghim
pháp Phalen tăng dần t mức độ trung bình đến
nng (t 42,9% đến 74,1%). S khác bit nói
trên không ý nghĩa về mt thng
(p=0,178).
Bng 3.6. Tng quan giữa EMG v
nghiệm php Tinel (n=34)
Độ nng trên EMG
Nghim
pháp Tinel
Tng
2
test
Dng
tính
Âm
tính
Trung
bình
Tn s (người)
3
4
7
P=
0,387
T l (%)
42,9
57,1
100,0
Nng
Tn s (người)
18
9
27
T l (%)
66,7
33,3
100,0
Nhn xét:
T l dương tính của du hiu
Tinel tăng dần t mức độ trung bình đến mức độ
nặng (42,9% đến 66,7%). S khác bit này
không có ý nghĩa về mt thng kê (p=0,387).
Bng 3.7. Tng quan giữa EMG v
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 547 - th¸ng 2 - 2 - 2025
279
triệu chng teo mô ci (n=34)
Độ nng trên EMG
Teo mô cái
Tng
2
test
Không
Trung
nh
Tn s (người)
2
5
7
P=
1,000
T l (%)
28,6
71,4
100,0
Nng
Tn s (người)
8
19
28
T l (%)
29,6
70,4
100,0
Nhn xét:
T l teo cái tăng dần t
mức đ trung bình đến mức độ nng (28,6%
đến 29,6%). S khác bit này không ý nghĩa
v mt thng kê (p=1,000).
IV. BN LUẬN
4.1. Đặc đim lâm sàng
4.1.1. Thi gian khi phát bnh.
Hu hết
các trường hợp đều mc bnh t ba tháng tr
lên (85,3%) (mn tính), mt s ít trường hp
bán cp (t một đến ba tháng) (11,8%), mt
bnh nhân mc bnh trong vòng mt tháng
(2,9%) (cp tính). Kết qu trên cũng tương đi
phù hp vi các kết qu ca mt s nghiên cu
khác. Theo báo cáo ca tác gi Nguyễn Văn Thái
cng s, phn lớn các trường hợp đến khám
sau hơn một năm mắc bnh 66,75%. Trong
khong t một tháng đến một năm chiếm
18,41%, khi phát cấp tính dưới mt tháng
chiếm 14,84% [5].
4.1.2. Các yu t nguy c v bệnh
liên quan.
Trong các yếu t liên quan, yếu t
vận động c tay nhiu (6-8 gi) mãn kinh
chiếm t l cao nhất trong nhóm đối tượng
nghiên cu (50%), viêm khp chiếm t l tương
đối cao (8,8%), còn li gút chiếm (5,9%)
ngón tay xo chiếm (2,9%), không bnh
nhân nào mắc đái tháo đường, suy giáp, lupus.
s tương đồng v kết qu nghiên cu ca
chúng tôi so vi kết qu ca tác gi Võ Yến Nhi
năm 2014 nghiên cu trên bnh nhân hi chng
ng c tay ti thành ph Cần Thơ. C th, tác
gi Yến Nhi ch ra rng t l bnh nhân vn
động c tay nhiu chiếm phn ln vi 76,9%,
bnh nhân mãn kinh chiếm mt phn không nh
vi 68,2%, bnh nhân viêm khp mn tính
chiếm 21,4% [4].
4.1.3. Triu chng c năng.
Nghiên cu
ca chúng tôi cho thấy, đặc đim triu chng
thường xut hin nht v đêm (97,1%),
bàn tay vùng thn kinh gia nhng triu
chng ph biến (lần lượt chiếm 91,2 52,9%).
Đặc điểm đau vùng thần kinh gia ít xut hin
nht trong nhóm bệnh nhân được chn (5,9%).
Kết qu này s tương đồng vi kết qu
nghiên cu ca mt s tác gi khác.
4.1.4. Triu chng thc th.
Hu hết các
bệnh nhân trong nhóm đưc nghiên cứu đều
triu chng cm nm yếu (73,5%). Đa số các
bệnh nhân cũng triu chng khó thc hin
động tác khéo léo (64,7%), c động ngón cái
yếu (29,4%) teo cái (29,4%), không
bnh nhân có triu chng run tay.
4.1.5. Nghim pháp Phalen du hiu
Tinel.
Trong tng s các đối tượng nghiên cu,
đa số đều dương tính với nghim pháp Phalen
(67,6%) du hiu Tinel (61,8%). T l dương
tính vi nghim pháp Phalen du hiu Tinel
trên bnh nhân hi chng ng c tay rt khác
nhau nhiu nghiên cu. Theo thng ca tác
gi Yến Nhi năm 2014, 92,6% trường hp
dương tính với nghim pháp Phalen 46,3%
trường hp có du hiệu Tinel dương tính [4].
4.2. Đặc đim điện c đồ
4.2.1. Mc độ nặng trên điện c.
Theo
phân độ trên điện sinh thn kinh ca Padua
cho thy phn ln các bệnh nhân đều mc hi
chng ng c tay mức độ nặng trên điện (
79,4%) mức độ trung bình chiếm 20,6%,
s tương đồng vi nghiên cu ca Trn Trung
Dũng cũng cho ra kết qu hu hết các bnh
nhân đều mức độ nng (76,8%), mt t l nh
mức độ trung bình (11,6%) [1].
4.2.2. Tng quan giữa điện c v
thang đim Boston.
Kết qu ghi nhn s
liên quan giữa điểm trung bình Boston phân
độ điện sinh (p=0,001). Điểm Boston trung
bình tăng dần cùng vi mức độ nng trên điện
sinh lý. Nghiên cu ca Th Liu có s tương
đồng vi kết qu ca chúng tôi. Tác gi nhn
định mối tương quan giữa điểm trung bình
Boston triu chng chức năng với phân độ
đin sinh lý ca dây thn kinh gia (p<0,01) [3].
4.2.3. Tng quan giữa điện c đồ
các nghim pháp.
T l dương tính của nghim
pháp Phalen tăng dần t mức độ trung bình đến
nng trên EMG (t 33,3% đến 74,1%). S khác
biệt nói trên không ý nghĩa về mt thng
(p=0,178). Tương tự, không s khác bit
rt v t l dương tính ca du hiu Tinel trên
tng nhóm mức độ EMG. T l này tăng dần t
mức đ trung bình đến mức độ nng (42,9%
đến 66,7%). S khác bit này không ý
nghĩa về mt thng kê (p=0,387).
4.2.4. Tng quan giữa điện c đồ
triu chng teo mô cái
Nghiên cu ca chúng tôi thống được 8
bnh nhân có EMG mức độ nng, 2 bnh nhân
mức độ trung bình. S khác bit này không ý
nghĩa về mt thng kê (p=1,000).
V. KẾT LUẬN
Hầu hết các đối tượng đều thời gian từ
vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025
280
lúc khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện
trên 3 tháng (85,3%), còn lại nhóm đối tượng
từ 1–3 tháng và dưới 1 tháng với tỷ lệ lần lượt
11,8% 2,9%. Yếu tố vận động cổ tay nhiều
(6-8 giờ) mãn kinh chiếm tỷ lệ cao nhất
(50%), sau đó viêm khớp một yếu tố chiếm tỷ
l cũng tương đối cao (8,8 %). Triệu chứng
xuất hiện nhiều nhất về đêm (97,1%),
bàn tay (91,2%). Triệu chứng cầm nắm yếu
(73,5%) và khó thực hiện động tác khéo léo
(64,7%), teo cái (29,4%). Bệnh nhân dương
tính với nghiệm pháp Phalen (67,6%) dấu
hiệu Tinel (61,8%). Bệnh nhân mắc hội chứng
ống cổ tay mức độ nặng trên điện đồ theo
phân độ Padua 79,4%. Trên điện cơ, điểm
Boston trung bình tỷ lệ thuận với phân độ Padua
trên EMG, mức độ bệnh càng nặng thì điểm
Boston trung bình càng cao. Skhác biệt này
ý nghĩa về mặt thống kê với (p<0,05).
TI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Trung Dũng (2014), Nhn xét kết qu điu
tr hi chng ng c tay bng phu thut ít xâm
ln ti Bnh viện Đại Hc Y Ni, Y hc thc
hành, Hà Ni, 7(924).
2. Trn Quc Huy (2018), Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, điện cơ và đánh giá kết qu phu thut
nội soi điều tr hi chng ng c tay ti Bnh viên
Đa khoa Trung ương Cần Thơ, luận văn tốt
nghiệp, Trường đại học y dược Cần Thơ.
3. Th Liu (2018), Nghiên cứu đặc đim lâm
sàng, điện siêu âm Doppler năng lượng
trong Hi chng ng c tay, lun án tiến sĩ y học,
Trường Đại hc Y Hà Ni.
4. Yn Nhi (2014), Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng và kết qu phu thuật điều tr
hi chng ng c tay ti bnh viện Trường Đại
học Y dược Cần Thơ năm 2013-2014, Luận văn
tt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ.
5. Nguyễn Văn Thi, Gia Ánh Thỳ (2014),
“Tng quan hi chng ng c tay”, Hội ngh Khoa
học thường niên-Hi Phu thut bàn tay thành
ph H Chí Minh, Nhà xut bn Y Hc, thành ph
H Chí Minh.
6. Ma Ngc Thành (2021), Nghiên cu ng dng
phu thut ni soi điều tr hi chng ng c tay,
lun án tiến sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni.
TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2023
Huỳnh Hồ Ngọc Quỳnh1, Đổng Mây Hồng Hưng1,
Nguyễn Thị Như Ngân1, Lê Trường Vĩnh Phúc1
TÓM TẮT67
Mục tiêu nghiên cu: Xác định tỷ lệ có nguy cơ
trầm cảm các yếu tố liên quan học sinh trường
Trung học Phổ thông (THPT) chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh
Ninh Thuận, năm 2023. Phng php nghiên cu:
Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 414 học
sinh trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh
Thuận từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2023. Nghiên cứu
sử dụng bộ câu hỏi soạn sn bao gồm ba phần: đặc
điểm nhân học tập, thang đo chất lượng giấc
ngủ PSQI, thang đo đánh giá nguy trầm cảm
CES-D. Kt qu: Tỷ lệ nguy trầm cảm học
sinh 60,9%. Nguy trầm cảm cao hơn được tìm
thấy nhóm học sinh nữ giới, khối lớp 11, cảm
nhận áp lực từ bạn bè, chất lượng giấc ngủ kém.
vận động thể lực và có mối quan hệ tốt với bạn
là yếu tố bảo vệ học sinh khỏi nguy cơ trầm cảm. Kt
luận: Học sinh cần chú ý phân bố thời gian học tập và
nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo chất lượng giấc ngủ. Nhà
trường cần quan tâm, có các hỗ trợ phù hợp đến
nhóm học sinh nữ giới, học sinh khối lớp 11, xây
1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Hồ Ngọc Quỳnh
Email: hhnquynhytcc@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 6.12.2024
Ngày phản biện khoa học: 16.01.2025
Ngày duyệt bài: 12.2.2025
dựng các hoạt động ngoại khóa để tạo điều kiện cho
học sinh vận động thể lực, tăng cường mối quan hệ
bạn bè, giảm áp lực cạnh tranh giữa học sinh với
nhau, qua đó giúp phòng ngừa nguy trầm cảm
học sinh.
Từ khóa:
trầm cảm, chất lượng giấc ngủ,
CES-D, PSQI, học sinh THPT.
SUMMARY
DEPRESSION STATUS AND ITS RELATED
FACTORS AMONG STUDENTS AT LE QUY
DON HIGH SCHOOL FOR THE GIFTED IN
NINH THUAN PROVINCE, 2023
Objectives: To determine the prevalence of
depression and its related factors among students at
Le Quy Don High School for the Gifted, Ninh Thuan
province, in 2023. Methods: A cross-sectional study
was conducted on 414 students at Le Quy Don High
School for the Gifted, Ninh Thuan province, from
March to June 2023. The data was collected by using
a structured questionnaire with three parts: personal
and academic characteristics, the PSQI sleep quality
scale, and the CES-D depression risk assessment
scale. Results: The prevalence of depression among
students was 60.9%. A higher risk of depression was
found in students who were female, in grade 11, felt
peer pressure from friends, and had poor sleep
quality. Engaging in physical activities and having
good relationships with friends were factors that