T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
493
KHO T GIÁ TR TIU CẦU LƯI TRÊN BNH NHÂN
GIM TIU CU TI BNH VIN CH RY
Trương Ngọc Quyên1, Trn Thanh Tùng1, Quách Châu Tài1,
Huỳnh Dương Bích Trâm1, Nguyn Th Tho1, Phm Th Kim Vân1,
Nguyn Th Thoa1, Cao Th Trang1, Lê Văn Đưc1,
Nguyn La Thy Tiên1, Lê Pc Li2
TÓM TT59
Gii thiu: Tiu cu lưới (TCL) RtcPLT% là
tiu cu vừa được gii phóng ra khi mu tiu
cu trong ty xương ra máu ngoi vi, có kích
thước ln và cha nhiu RNA hơn tiểu cu
trưởng thành. TCL th phn ánh qtrình sinh
tiu cu ca ty xương, do đó nhng bnh nn
gim tiu cu vi nguyên nhân khác nhau thì giá
tr RtcPLT% cũng có s thay đi khác nhau.
Đối tượng nghiên cu: Bnh nhân đi khám
bnh và điều tr ti Bnh vin Ch Ry (BVCR)
t tháng 7/202305/2024, trong đó có 112 bnh
nhân (BN) nhóm chng có s ng tiu cu
(SLTC) bình thường và 291 BN gim tiu cu có
SLTC <150 G/L. Ngoài ra 90 nhân viên khe
mnh khám sc khe đnh k cũng đưa vào
nghn cu. Xét nghim RtcPLT% được phân
tích trên máy huyết hc t đng Siemens Advia
2120i trên kênh đo hng cu lưới, s dng kết
qu huyết ty đ và bnh án điện t phân nhóm
nguyên nhân. Phân tích giá tr trung bình và
trung v ca RtcPLT% gia c nhóm nghiên
cu.
1Bnh vin Ch Ry
2Đại hc Y Dược TP.HCM
Chu trách nhim chính: Trương Ngọc Quyên
SĐT: 0938829887
Email: ngocquyencr@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Phương pháp nghiên cu: Ct ngang mô t
Kết qu: Nghiên cu chúng i ghi nhn
tng cng 493 mu, có kết qu trung v
RtcPLT% như sau: 90 ngưi nhóm khe mnh
1,58 [1,14 2,37], 112 mu cho nhóm chng
1,74 [1,29 2,86] và 291 mu nhóm gim tiu
cu (GTC) 3,49 [1,516,88]. Kết qu trung v
RtcPLT% cho nhng nhóm nguyên nhân GTC
gm 216 nguyên nhân ti ty NNTT 2,29[1,15-
3,86] trong đó 163 mu có nguyên nhân bnh
ti ty (BLTT) 1,97 [1,02 3,46], 53 mu lon
sinh ty (LST) 4,16 [2,14 7,14] và 75 mu
cho nguyên nhân ngoi bn (NNNB) 8,27 [6,03
11,06]. S khác bit g tr TCL gia các nhóm
chng và gim tiu cu, gia 3 nhóm nguyên
nhân BLTT - LST - NNNB có ý nghĩa thng kê.
Kết lun: G tr TCL có th s dng đ
gp h tr chn đoán phân biệt nguyên nhân ban
đu ti ty hay ngoi biên và hơn na gia 3
nhóm bnh ti ty - ngoi biên - lon sinh.
T khóa: Gim tiu cu, tiu cu lưới
SUMMARY
SURVEY THE VALUE OF
RETICULATED PLATELET IN
THROMBOCYTOPENIA PATIENTS AT
CHO RAY HOSPITAL
Introduction: Reticulated platelets (RtcPLT)
which are larger and contain higher amounts of
RNA platelets (PLT), are released from the bone
marrow into the peripheral blood. Consequently,
in patients with thrombocytopenia caused by
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
494
various etiologies, the RtcPLT% value exhibits
differential alterations.
Subjects: The patients were examined and
treated at Cho Ray Hospital from July 2023 to
May 2024, that included 112 control patients
with normal platelet counts and 291
thrombocytopenic patients with platelet counts
<150 G/L. Additionally, 90 healthy individuals
underwent routine health check-ups. The
RtcPLT% test was analyzed using the Siemens
Advia 2120i automatic hematology analyzer by
reticulocyte channel. Bone marrow results and
electronic medical records were utilized to
classify the causes. The mean and median values
of RtcPLT% were analyzed between the study
groups.
Research Method: Cross-sectional study.
Result: We recorded a total of 493 samples,
with the median RtcPLT% as follows: 90 healthy
individuals had a median RtcPLT% of 1.58 [1.14
- 2.37], 112 control group samples had a median
RtcPLT% of 1.74 [1.29 - 2.86], and 291
thrombocytopenic group samples had a median
RtcPLT% of 3.49 [1.51 - 6.88]. Within the
thrombocytopenic group, the median RtcPLT%
results were further categorized as follows: 216
sample with bone marrow causes had a median
of 2.29[1.15- 3.86], 163 samples with bone
marrow pathology had a median of 1.97 [1.02 -
3.46], 53 samples with myelodysplasia had a
median of 4.16 [2.14 - 7.14], and 75 samples
with peripheral causes had a median of 8.27
[6.03 - 11.06]. The differences in RtcPLT%
values between the control group and the
thrombocytopenic group, as well as among the
three subgroups of causes, were statistically
significant.
Conclusion: RtcPLT% values can be used to
support differentiate the diagnosis cause between
bone marrow with peripheral and furthermore is
differentiate the three groups cause in the marrow
- peripheral myelodysplasia.
Keywords: Thrombocytopenia, Reticulated
Platelet.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiểu cầu là những mảnh tế o nhỏ
không nhân nguồn t mẫu tiểu cầu
(megakaryocytes) trong tủy ơng. TCL là
nhng mnh tiu cầu mi được giải phóng t
mu tiu cầu kích tc ln thành
phần RNA nhiều hơn tiểu cầu trưởng thành.3
Gim tiu cu (GTC) bệnh lý đứng th
hai trong các bnh v máu quan to
máu, đôi khi liên quan đến các biến chng
chy máu nghiêm trng. GTC th xy ra
do nhng nguyên nhân khác nhau, th do
tăng tiêu thụ hay phá hy tiu cu ngoi vi
hoc gim sn xut tiu cu tủy xương.4
chế sinh lý bnh GTC khác nhau
nhng nguyên nhân rt phc tp. vây,
khi chưa biết nguyên nhân gây nên GTC
t tu đồ là xét nghim thường được thc
hin cho kết qu đáng tin cậy. Tuy nhiên,
tu đồ mt th thut xét nghim xâm ln,
gây đau đn cho ngưi bnh và đòi hỏi bác sĩ
thc hin th thut phải đưc đào to chuyên
sâu. Đ hn chế vấn đ này, h thng máy
phân tích huyết hc t động đã tích hợp chc
năng phân tích TCL máu ngoi vi. Thông
s này không th chẩn đoán trc tiếp được
nguyên nhân GTC, nhưng th phn ánh
gián tiếp hoạt động sinh tiu cu trong tu
xương. Các nghiên cứu quc tế đã chỉ ra
rng, TCL tăng cao đặc trưng cho rối lon
GTC tiêu hao, phá hu ngoi vi hoặc đang
hi phục, trong khi đó giá trị ca TCL thp là
đặc đim ca GTC trong tình trng tu
xương b c chế gim sn xut TC5 Vit
Nam cũng những nghiên cu cho kết qu
tương t. Nhm cung cp thêm chng c cho
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
495
nhng nhà lâm sàng đ th xem TCL như
là mt công c hu ích để chẩn đoán ban đầu
trên nhng bnh nhân GTC nên nhóm
nghiên cu thc hiện đề tài Kho sát giá tr
tiu cầu lưi trên bnh nhân gim tiu cu
ti Bnh vin Ch Ry”.
Mc tu nghiên cu:
1. Kho sát giá tr đặc đim ca xét
nghim tiu cầu lưi các nhóm nghiên cu
2. So sánh giá tr ca xét nghim tiu cu
i tn bnh nhân gim tiu cu do nguyên
nhân ngoi biên và nguyên nhân ti ty
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: Ct
ngang mô t
Mu nghiên cu: Mu máu ca
nhng bệnh nhân đi khám, điều tr ti BVCR
thc hin xét nghim huyết tủy đ t
tháng 7/2023 đến tháng 5/2024 ca nhân
viên bnh vin khám sc khỏe định kì.
C mu
Mc tu ca nghiên cu so sánh TCL
nhng nhóm nguyên nhân GTC. vy
dùng công thc tính c mu so nh nhiu
trung bình:
Vi g=3 d=0,8, α = 0,5 β = 0,1.
Thay vào công thc ta có n 41.
Tiêu chun chn mu:
Nhóm khe mnh: kết qu công thc
máu bình tng ca nhng ngưi nh
tng khe mnh, khám sc khỏe định k.
Nhóm chng: nhng kết qu huyết đồ
bất tng v dòng hng cu và/hoc bch
cu, dòng tiu cu s ng trong khong
tham chiếu kết qu tủy đồ chưa ghi nhn
bất tng.
Nhóm bnh gim tiu cu: nhng kết qu
huyết đồ ca bnh nhân SLTC <150 G/L,
đưc chia thành nhng nhóm nguyên nhân
sau:
Nguyên nhân tại tuỷ (NNTT): Bao gồm
nhóm bệnh lý huyết học ác tính (BLAT), tủy
giảm sinh mẫu tiểu cầu (TGSMTC) (có thể
kèm theo hoặc không giảm dòng hồng
cầu, bạch cầu hạt) hay trong nghiên cứu còn
gọi 2 nhóm này là bệnh lý tại tủy (BLTT)
loạn sinh tủy (LST).
Nguyên nhân ngoại biên (NNNB): Bao
gồm các nhóm bệnh liên quan không
liên quan đến miễn dch.
Tiêu chuẩn loại tr:
+ Ngưi bệnh đã được truyn TC trong
vòng 48 gi.
+ Ni bệnh tái khám hoặc đã được can
thiệp điều trị bệnh lý huyết học.
+ Giảm tiểu cầu giả tạo.
+ Phụ nữ có thai.
+ Kết qu chẩn đoán không rõ ràng.
Phương tiện thu thp biến s
nghiên cu:
Phân tích công thc máu, hng cầu lưi
bng máy huyết hc t động Siemens Advia
2120i. Ghi nhận các biến số nền như: tuổi,
gii tính, biến scận lâm sàng như số lượng
hồng cầu (RBC), nồng độ huyết sắc t
(HGB), % hồng cầu lưới (Retic%), slưng
tiểu cầu (PLT), % tiểu cầu lưi (RtcPLT%)
thể tích trung bình khối TC (MPV).
Thu thập phân ch số liệu: S
liệu đưc thu thp nhp bng phn mm
Microsoft excel 365. X lý s liu bng phn
mm STATA 14.0.
Thng kê phân tích:
- Phân phối nh tng: dùng phép
kim T test so sánh 2 trung nh ca 2
nhóm, ANOVA so sánh trung bình >2 nhóm;
- Phân phối không nh tng: dùng
phép kim Mann Whitney so sánh 2 trung
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
496
nh ca 2 nhóm, Kruskal Wallis so sánh
trung bình >2 nhóm;
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 493
mu tha tiêu chí chn mẫu, trong đó
RtcPLT% nhóm kho mnh n=90 tuân
theo phân phi chun, nhóm chng n=112 và
nhóm GTC n=291 không tuân theo phân
phi chun. Kết qu nhng đặc đim sinh
trc hc ca bnh nhân kết qu cn lâm
ng gia các nhóm nghiên cu đưc th
hin trong bng 1:
Bảng 1: Đặc điểm các nhóm nghiên cu
Thông số
Nhóm
khỏe mạnh
Nhóm chứng
Nhóm bệnh GTC
NNTT
NNNB
BLTT
LST
n= 90
n= 112
n=163
n=53
n=75
Tuổi (TBSD)
Ln nht- nh nht
36,2 9,6
(21 62)
50,7 16,8
(16 79)
52,8 18,4
(16 88)
67,8 11,1
(38 88)
48,4 18,1
(16 92)
Gii tính
39 (34,4%)
49 (43,8%)
81 (49,6%)
32 (60,4%)
36 (48%)
51 (54,2%)
63 (56,3%)
82 (50,4%)
21 (39,6%)
39 (52%)
TCL(RtcPLT%)
TV [t phân v]
1,58
[1,14 2,37]
1,74
[1,29 2,86]
1,97
[1,02 3,46]
4,16
[2,14 7,14]
8,27
[6,03 11,06]
PLT (G/L)
286
[150 412]
274
[151 439]
49
[28 72]
50
[28 89]
31
[11 53]
MPV (fL)
8,53 1,31
7,69 0,62
8,7 1,7
9,7 2,0
10,1 2,0
RBC(T/L)
4,69
[3,9 5,5]
4,35
[2,1 5,9]
2,65
[2,34 3,19]
2,63
[2,33 3,07]
3,6
[2,75 4,57]
Hgb (g/L)
136 10
123 22
83 19
82 13
105 33
Retic (%)
1,9
[1 3,6]
5,2
[0,9 12,2]
1,2
[0,67 2,16]
1,7
[0,74 3,17]
2,5
[1,66 4,33]
*Giá tr đưc tính theo trung nh độ
lch chun, trung v [khong t phân v]
Nhn xét: BVCR là bnh viện điu tr
ch yếu v ngưi ln nên độ tui trong
nghiên cu nh nht 16 tui, ln nht
trong nghiên cu là 92 tui. V gii tính ghi
nhn t l gn bng nhau nam n trong
nhóm bnh NNNB NNTT, riêng trong
nhóm LST t l nam cao n n. Giá tr
RetPLT%, MPV, RBC, Retcic đưc th hin
theo trung v và khong t phân v. RtcPLT%
giá tr trong nhóm ngưi khe mnh
thp nht cao nht là nhóm GTC do
NNNB. S ng tiu cu trong c 3 nhóm
nguyên nhân đều trung v <=50G/L. Tình
trng thiếu máu nhiu xy ra nhóm NNTT
LST ít n nhóm NNNB, tương t
cho thông s Retic tăng cao nhóm chng
nhóm bnh do NNNB, thấp n nhóm
bnh LST và NNTT.
So nh giá tr ca RtcPLT% trên bnh
nhân gim tiu cu do 2 nhóm nguyên nhân
đưc th hin bng 2
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
497
Bảng 2. Giá trtrung vị của RtcPLT (%) 2 nhóm nguyên nhân GTC và NC
Nhóm chứng (n=112)
Nhóm NNTT (n=216)
Nhóm NNNB (n=75)
Trung vị
1,74
2,29
8,27
Khoảng t phân vị
(1,29 2,86)
(1,15 3,86)
(6,03 11,06)
P
<0,039
<0,001
<0,001
Thc hin phép kim MannWhitney cho
mi 2 nhóm Kruskal-wallis kim tra s
khác bit gia 3 nhóm: kho mnh, GTC
nhóm chng.
Nhn xét: G tr trung v ca RtcPLT
(%) cao nht nhóm NNNB đến nhóm
NNTT thp nht là nhóm chng. S
chênh lch v trung v RtcPLT (%) lần lượt
gia nhóm NNNB NNTT, gia nhóm
NNNB và nhóm chng, gia nhóm NNTT
nhóm chng, và c 3 nhóm nguyên nhân đều
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
Bng 3: Giá tr ca RtcPLT% trong tng nhóm nguyên nhân gim tiu cu
Nhóm
RtcPLT (%) [TV;(TPV)]
NNTT (n=216)
2,29[1,15- 3,86]
BLTT (n=163)
1,97 [1,02 3,46]
Bệnh lý ác tính (n=133)
2,18 [1,03 3,53]
Tu gim sinh MTC (+/- hng cu, BC ht) (n=30)
1,51 [1,02 2,44]
P
0,001
Loạn sinh tuỷ (n=53)
4,16 [2,14 7,14]
P (BLAT-TGSMTC-LST)
0,001
P (BLTT-LST)
0,001
NNNB (n=75)
8,27 [6,03 11,06]
Miễn dch (n=59)
7,49 [5,67 10,66]
Không miễn dch (n=16)
9,88 [7,56 12,42]
P
0,002
P (BLTT-LST-NNNB)
0,001
Thc hin phép kim MannWhitney so
nh tng cp Kruskal-wallis kim tra s
khác bit gia 3 nhóm.
Nhn xét: Kết qu bng 3 cho thy s
chênh lch giá tr RtcPLT% gia 2 nhóm
chẩn đoán miễn dch không min dch
trong nhóm bệnh do NNNB ý nghĩa
thng vi p <0,05. Trong nhóm NNTT t
s khác bit gia bnh lý ác tính vi tu
gim sinh MTC, gia BLTT vi LST đều
P <0,05. Bên cạnh đó còn ghi nhận s chênh
lch trung v RtcPLT% gia 3 nhóm như
BLAT, TGSMTC LST, gia BLTT, LST
NNNB cũng ý nghĩa thng vi p
<0,05.