Y Hc TP. H Chí Minh - c hc * Tp 27 * S 2 * 2024
Nghiên cu
45
KHO SÁT HOT TÍNH KNG VI SINH VT
CA CAO CHIT BT C NGH (CURCUMA LONGA L.)
LÊN MEN BNG LACTOBACILLUS CASEI
Nguyn Thanh T Nhi1, Phm Song Phi Thuyn1, Đinh Th Hoàng Nhi1,
Quang Trng Minh2, Nguyn Minh Thái2
TÓM TT
Đặt vấn đ: Công ngh lên men dược liu bng vi sinh vt (VSV) th ci thin hot tính sinh hc ca
cng. Curcuma longa dược liệu được dùng ph biến ti Vit Nam, c nghiên cu lên men Ngh bi vi khun
lacticn hn chế.
Mc tiêu: Kho t hot tính kháng VSV ca cao chiết bt c Ngh (BCN)n men bng L. casei.
Đối tượng pơng pháp nghn cu: BCN được vi pectinase trong 1, 3, 5 gi trưc khi lên men.
Điu kiệnn men BCN đưc khảo sát như sau: tỷ l cy L. casei (0,1%, 0,5%, 1%, 2% (tt/kl)), thi gian lên men
(24, 48, 72 giờ). BCN đưc chiết cao bng phương pháp ngâm lạnh trong cn 96% kết hp siêu âm và được đánh
giá hot tính kháng VSV bằng pơng pp giếng khuếch tán và vi pha loãng trong i trường lng trên
Staphylococcus aureus nhy cm kháng methicillin (MSSA, MRSA), Candida albicans.
Kết qu: So vi cao chiết BCN ban đầu, BCN được x pectinase trong 1 gi, sau n men 72 gi vi t l
cy L. casei 2% (tt/kl), cho nồng độ c chế ti thiu (MIC) thấp hơn, giảm 16 ln (MRSA), 32 lần (MSSA), hơn
16 ln (C. albicans).
Kết lun: BCN lên men bng L. casei đã cải thin hot tính kháng VSV, MIC thp nht (64 µg/mL)
trên MSSA.
T khóa: c Ngh, Lactobacillus casei, n men, kháng vi sinh vt
ABSTRACT
INVESTIGATING THE ANTIMICROBIAL ACTIVITY OF
FERMENTED TURMERIC (CURCUMA LONGA L.,) POWDER BY LACTOBACILLUS CASEI
Nguyen Thanh To Nhi, Pham Song Phi Thuyen, Dinh Thi Hoang Nhi,
Quang Trong Minh, Nguyen Minh Thai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine - Pharmacy * Vol. 27 - No. 2 - 2024: 45-50
Background: Fermentation technology of medicinal herbs by micro-organism can improve biological
activity. Curcuma longa is a medicinal herb commonly used in Vietnam, but studies on turmeric fermentation by
lactic acid bacteria are still limited.
Objective: To investigate the antimicrobial activity of fermented turmeric powder extract (TPE) using
Lactobacillus casei.
Methods: TPE was treated with pectinase (1, 3, 5 hours) before fermentation. Fermentation conditions were
examined, including L. casei inoculation ratios (0.1%, 0.5%, 1%, 2% v/w) and fermentation durations (24, 48,
72 hours). TPE was extracted by maceration in 96% alcohol combined with ultrasound and antimicrobial activity
was assessed via well diffusion and broth microdilution methods against methicillin-sensitive and resistant
1Khoa Dược, Đại hc Nguyn Tất Tnh
2Khoa Dược, Đi hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS. Nguyn Thanh T Nhi ĐT: 0905154489 Email: nttnhi@ntt.edu.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh - c hc, 27(2):45-50. DOI: 10.32895/hcjm.p.2024.02.06
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh - c hc * Tp 27 * S 3 * 2024
46
Staphylococcus aureus (MSSA, MRSA) and Candida albicans.
Results: Compared to the initial TPE, the optimally fermented TPE (1-hour pectinase treatment, 2% v/w L.
casei inoculation, 72-hour fermentation) exhibited significantly lower minimum inhibitory concentrations
(MICs). MICs decreased 16-fold (MRSA), 32-fold (MSSA), and over 16-fold for C. albicans.
Conclusion: L. casei fermentation of TPE improved antimicrobial activity, with the lowest MIC (64 µg/mL)
observed against MSSA.
Keywords: turmeric, Lactobacillus casei, fermentation, antimicrobial activity
ĐT VN Đ
Curcuma longa Linn., h Gng
(Zingiberaceae), loài cây thân thảo lâu năm
ngun gc t Ấn Độ được trng rng rãi
các vùng nhiệt đới và cn nhiệt đới ca Nam
Đông Nam Á, bao gồm Vit Nam. Các
nghiên cu ha thc vật trước đây đã xác định
nhiu hp cht th cp trong c ngh, bao
gm các terpenoid (mono-, sesqui-, di-, tri-),
curcuminoid, phc hp curcuminoid-
terpen, phenolic, flavonoid, saccharid,
steroid, acid béo alkaloid. Nhng hp
cht này th hin nhiu hot tính sinh hc
quan trng như kháng ung thư, kháng oxy
hóa, kháng viêm, kháng khun, tr tiu
đưng, h lipid máu, bo v gan và thn
kinh(1). Trong những năm gần đây, bên cạnh
những phương pháp vật lý, hóa hc, công
ngh lên men VSV cũng được s dng rng rãi
đ nâng cao hàm lượng, sinh kh dng c hp
cht hóa thc vt trong Ngh cũng như c loại
c liệu khác, đồng thi hn chế sn phm ph
quy trình s dng tn thin vi môi
trường(2).Vi khun lactic (LAB) đang được s
dng rng i trong công nghip n men thc
phm và y sinh(2). Năm 2022, nghiên cu ca
Budiari cng s đã cho thy hot tính kng
S. aureus ca dch chiết Ngh lên men tăng
lên đáng k so vi dch chiết Ngh không
lên men(3). Ti Vit Nam, mc dù Ngh đưc
trng ph biến, tuy nhiên các nghiên cu v
lên men c Ngh bi LAB vn chưa đưc
chú trng. Do đ, nghiên cu kho t mt
s điu kin lên men c Ngh C. longa bng
L. casei nhm ci thin hiu qu kháng VSV
gây bnh.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
c liu s dng trong nghiên cu c
Ngh (Curcuma longa L.) trưởng tnh (8-10
tháng sau khi trng, màu vàng đến cam sm,
chiu dài khong 30 50 mm, chiu rng khong
9 - 10 mm, độ y khong 5 6 mm), đưc thu
hoch o tháng 11-12 ti Tân Khánh Trung,
huyn Lp , tnh Đồng Tháp. Mu được định
danh bng hình thái, vi phu và so sánh vi
chuyên luận dược liệu theo DĐVNV(4). C Ngh
đưc ra sch bng c y nhm loi b bi,
tp cơ học, để o, ct t, sy khô 70 °C, trong
4 ngày, sau đ đưc xay mn sàng qua rây
35 mm, bo qun trong l thy tinh tránh
ánh sáng.
Nguyên vt liu
Pectinase 30.000 U/g (Braumarkt), i
trường Muller Hinton Broth/Agar (MHB/MHA),
Tryptic soya broth/agar (TSB/TSA), de Man,
Rogosa and Shape broth/agar (MRS/MRSA),
Sabouraud 2% glucose broth/agar (SDB/SDA)
(Merck), Dimethyl sufoxide (DMSO) (Merck),
D-glucose (Himedia), đĩa giy Ketoconazol
10 µg, Amikacin 10 µg (Himedia) (công ty Nam
Khoa Biotek), Ketoconazol (Sigma), Amikacin
sulfat salt (Sigma), resazurin (Sigma), L. casei
ATCC 393, S. aureus ATCC 25923, S. aureus ATCC 33591,
C. albicans ATCC 10231 (B môn Vi sinh ký sinh
trùng, Khoa Dưc, Đi hc Nguyn Tt Thành).
Pơng pháp nghiên cứu
X lý BCN trước lên men bng enzym
pectinase
Cân 75 g BCN vào 150 mL đệm acetat pH 5
đã c sẵn pectinase 30.000 U/kg, 50 °C trong
Y Hc TP. H Chí Minh - c hc * Tp 27 * S 2 * 2024
Nghiên cu
47
1 gi, 3 gi, 5 gi(5). Loi b enzym bng ch ly
m 5.600 rpm trong 5 phút(5), thu cn và ra cn
nhiu ln bng nước ct cho tới khi nưc rửa đạt
pH 6,5. Cn sau khi ra BCN đã được x
vi pectinase c thi gian khác nhau đưc
s dng trc tiếp choc th nghim tiếp theo.
Khảot điều kin lên men BCN
BCN sau khi x lý vi pectinase thi gian
thích hp, được điều chỉnh độ m bng i
trường MRS sao cho đạt 45 - 55% php cho
quá tnh lên men bán rn(6) (t l môi trường
MRS:BCN 0,5:1 (tt/kl), tiệt trùng bngch hp
11C, 15 phút. Huyn dch L. casei có mật độ
106 CFU/mL đưc cy o BCN vi các t l
khot là 0,1%, 0,5%, 1%, 2% (tt/kl)(7), được
37 °C, trong nh kín, thu mu sau 24, 48 72
gi. Mi th nghim được lp li 3 ln. Sau đ,
mu được ly m 10.000 rpm trong 5 phút, loi
dch ni, thu đưc BCN sau lên men ng cho
th nghim chiết xut cao BCN.
Chiết xut cao BCN
BCN ban đầu (không x pectinase),
BCN x pectinase không lên men
lên men, đưc chiết cao theo phương pháp
ngâm lnh trong ethanol 96%, t l BCN:dung
i là 1:10 (kl/tt), kết hp siêu âm 50 °C, 30
phút. Mi mu được chiết 3 ln vi ethanol
96% để đảm bo chiết kiệt được các hot cht
trong BCN(5,8,9). Dch chiết được lc qua giy
lc quay thu hi dung môi 55 °C. Độ
m ca cao chiết được xác định bng cân sy
ẩm (không quá 20%), theo DĐVN V(4).
Khot hot tính kháng VSV ca cao chiết
Pơng pháp giếng khuếch tán:
Thc hin theo CLSI M02-A12 đối vi
MRSA, MSSA(10), môi trưng th nghim là
MHA và CLSI M44-A2 đi vi vi nm, môi
trưng th nghim là MHA b sung glucose
2% (kl/tt)(11), Sau khi đưc hot hóa trên môi
trưng thích hp TSB (MSSA, MRSA), SDB
(C. albicans), huyn dch VSV th nghim
(1 - 2 × 108 CFU/mL (vi khun), 1 - 5 × 106 CFU/mL
(vi nm) đưc trải đều trên b mặt môi trường
th nghim. Sau đ, 60 µL cao chiết BCN
50 mg/mL trong DMSO được cho vào các
giếng 6 mm trên môi trường (nồng độ cui ca
DMSO 0,03%). Đĩa thạch đưc 37 °C, 24
gi (MRSA, MSSA), 24 - 48 gi (C. albicans).
Đưng kính vùng c chế được đo và ghi nhận.
Pơng pháp vi pha loãng trên i trường lng
Thc hin theo CLSI M07 A10 đối vi
MRSA, MSSA(12), môi trường th nghim
MHB CLSI M27-A3 ci tiến đối vi vi
nm(13,14), môi trường th nghim MHB b
sung glucose 2% (kl/tt). Cao chiết BCN được
pha trong DMSO, sau đ pha loãng trong môi
trường th nghim sao cho to thành dãy
nồng độ sau bng ½ nồng độ trước, khong
nồng độ ca cao BCN trong giếng th nghim
2.048 µg/mL - 16 µg/mL, nồng độ cui
DMSO 0,05%. Chứng dương Amikacin
(MSSA, MRSA), Ketoconazol (C. albicans), vi
dãy nồng độ 100 µg/mL - 0,78 µg/mL. Nng
đ cui ca DMSO đưc s dng làm chng
âm là 0,05%. Huyn dch VSV đưc thêm
vào đ đt mt đ cui là 5 × 105 CFU/mL
đi vi vi khun và 0,5 - 2,5 × 103 CFU/mL
đi vi C. albicans. Đĩa được 37°C, 24 gi
(MRSA, MSSA), 24 - 48 gi (C. albicans). Sau ,
30 µL resazurin 0,015% (kl/tt) được thêm vào
mi giếng tiếp 2 - 4 gi(15,16). Giá tr MIC
được xác định nồng độ thp nht ca cao
chiết c chế hoàn toàn s phát trin ca VSV
(gi nguyên màu xanh ca resazurin). Th
nghiệm được lp li 3 ln.
Phương pháp xử lý s liu
S khác bit gia các mc thi gian x
BCN bởi pectinase các điu kin lên men
BCN được xác định bằng phân tích phương sai
mt chiu (one-way ANOVA), vi mc ý
nghĩa thống p < 0,05. Phân tích hu kim
Tukey được s dụng để so sánh cp khi s
khác biệt c ý nghĩa. Tất c các phân tích thng
được thc hin bng phn mm GraphPad
Prism phiên bn 9.
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh - c hc * Tp 27 * S 3 * 2024
48
KT QU
Kt qu x BCN trưc n men bng enzym
pectinase
Cao chiết thu được t BCN không x
pectinase 1 gi, 3 gi và 5 gi đều màu
ngu và đ ẩm đt tiêu chun theo VNV.
Kết qu đưng nh ng kng VSV, giá tr
MIC ca cao chiết BCN không x
pectinase 1 gi, 3 gi 5 gi đưc trình bày
trong Hình 1 Bng 1.
nh 1. Biểu đ đưng kính ng kháng VSV ca cao BCN không x lý pectinase
(*: khác biệt có ý nghĩa (p < 0,05) **: khác biệt ý nga (p < 0,01)
Bng 1. MIC (µg/mL) ca cao chiết BCN kng
có x pectinase các thi gian khác nhau
Cao/kng sinhLoài VSV
MSSA
MRSA
BCN không x
pectinase
2.048
2.048
BCN x
pectinase 1 gi
1.024
1.024
BCN x
pectinase 3 gi
2.048
2.048
BCN x
pectinase 5 gi
2.048
2.048
Amikacin
3,13
12,5
Ketoconazol
ND
ND
ND: không thc hin
Qua kết qu th nghim giếng khuếch n
chúng tôi nhn thy, khi x lý mu BCN vi
pectinase 30.000 U/kg trong dung dch đệm
acetat pH 5 50 oC, 1 gi cho đưng kính ng
kng VSV cao hơn mẫu BCN ban đầu (không
x pectinase) x pectinase ti các thi
gian khác 3 gi 5 gi. Đồng thi, s khác
bit v đưng nh ng kháng VSV ca mu
cao BCN sau x pectinase 1 gi mu
cao BCN ban đầu c ý nghĩa vi mc giá tr
p < 0,05 (ngoi tr C. albicans). Ngoài ra, kết qu
th nghiệm vi pha loãng trong môi trưng lng
bng 1 cho thy sau khi x BCN vi
pectinase trong 1 gi, gtr MIC ca cao BCN
trên VSV ng thấp n so với kng x lý
pectinase x pectinase c thi gian 3 gi
5 gi.
Kt qu kho sát điều kin lên men BCN
bng L. casei
Kết qu đưng kính vòng kháng VSV, giá tr
MIC ca cao chiết BCN khôngn men sau
24, 48 72 gi đưc trình y ln t trong
Bng 2 Bng 3. Da vào Bng 2, cng i
nhn thy đi vi tt c c VSV khảo sát, đưng
kính ng kháng VSV ca cao chiết BCN n
men bng L. casei 2% sau 72 gi cao n so vi
kng n men c ý nghĩa thống (p < 0,05).
Đng thời, đưngnh vòng kng VSV ca cao
BCN lên men vi c t l L. casei khác nhau,
c thi gian thu mu khác nhau tkc nhau
c ý nghĩa thống (p < 0,05). Ngoài ra, theo
Bng 3, đối vi tt c c VSV khot, so vi cao
chiết BCN không lên men, giá tr MIC ca cao
chiết BCN n men bng L. casei 2%, sau 72 gi
đu thp hơn đáng kể, gim 8 ln đối vi MRSA
C. albicans, gim 16 ln đối vi MSSA. Đng
thi cao chiết BCN n men bng L. casei 2%, sau
72 gi cho giá tr MIC thp nhất là 64 µg/mL đối
vi MSSA.
Y Hc TP. H Chí Minh - c hc * Tp 27 * S 2 * 2024
Nghiên cu
49
Bng 2. Kết qu đưng kính ng kháng VSV ca các mu BCN không lên men bng L. casei
n cao BCN/ks Loài VSV
hiu mu Loài VSV
MRSA
MSSA
C. albicans
X lý pectinase 1 gi (g), không n men
1P
12,67f ± 0,58
13,67h ± 0,58
10,33f ± 0,58
n men L. Casei 0,1% sau 24g
C0124
13,33ef ± 0,58
14,33gh ± 0,58
10,67ef ± 1,15
n men L. Casei 0,1% sau 48g
C0148
13,67ef ± 0,58
14,33gh ± 0,58
10,67ef ± 0,58
n men L. Casei 0,1% sau 72g
C0172
14,00ef ± 0,00
15,00fh ± 1,00
11,33df ± 0,58
n men L. Casei 0,5% sau 24g
C0524
14,67e ± 0,58
16,00eh ± 1,00
11,33df ± 1,15
n men L. Casei 0,5% sau 48g
C0548
16,67d ± 0,58
16,67defg ± 0,58
13,00bcde ± 1,00
n men L. Casei 0,5% sau 72g
C0572
17,67cd ± 0,58
18,00ce ± 1,00
13,33bcd ± 1,15
n men L. Casei 1% sau 24g
C124
17,00cd ± 1,00
17,33cef ± 0,58
12,67cf ± 0,58
n men L. Casei 1% sau 48g
C148
17,67cd ± 0,58
18,67bcd± 0,58
14,33bc ± 1,15
n men L. Casei 1% sau 72g
C172
18,67bc ± 0,58
19,67ac ± 0,58
15,00ac ± 1,00
n men L. Casei 2% sau 24g
C224
17,67cd ± 0,58
18,00ce ± 1,00
14,00bc ± 1,00
n men L. Casei 2% sau 48g
C248
19,67ab ± 0,58
21,00ab ± 1,00
15,33ab ± 0,58
n men L. Casei 2% sau 72g
C272
20,67a ± 0,58
22,00a ± 1,00
17,33a ± 0,58
Amikacin
AK
15,67 ± 0,58
24,33 ± 1,15
ND
Ketoconazol
Ke
ND
ND
24,67 ± 1,53
Các giá tr trung nh trongng mt ct ch cái khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thng (p < 0,05)
ND: không thc hin
Bng 3. MIC (µg/mL) ca cao chiết BCN kng
có lên men bng L. casei
hiu mu Loài VSV
MRSA
MSSA
C.
albicans
1P
1.024
1.024
2.048
C0124
1.024
1.024
2.048
C0148
1.024
1.024
2.048
C0172
1.024
1.024
2.048
C0524
1.024
512
2.048
C0548
512
512
2.048
C0572
256
256
2.048
C124
512
512
1.024
C148
512
256
1.024
C172
256
256
512
C224
512
256
512
C248
128
128
512
C272
128
64
256
BÀN LUN
Vic x lý BCN bằng pectinase trưc khi
lên men đã ci thin đáng k hot nh kháng
VSV. Điu y có th đưc gii thích bi
nhiu yếu t. Pectin trong c Ngh chiếm
khong 6,3% (kl/kl)(17), th làm tăng đ
nht cn tr s a tan ca curcumin
trong q tnh tin x lý nhit(5). Pectinase
phân gii pectin, gp gim đ nhớt và ng
hiu qu chiết xut các hp cht polyphenol
anthocyanidin t các glycoside tương
ng(18). Ngoài ra, pectin liên kết vi cellulose
to ra s gn kết và đ cng ca thành tế
o(19). Vic pn gii pectin có th m gim
độ cng này, to điu kin thun li cho quá
trình chiết xut. So sánh vi nghiên cu ca
Le Tan cng s, chúng i nhn thy hot
nh kháng VSV ca cao chiết cũng cải thin
đáng k (p < 0,05) . Điu này cho thy tm
quan trng của bưc tin x lý enzym trong
vic ng cao hiu qu ca quá trình n men
chiết xut sau đ(4). Hot tính kháng VSV
của BCN được ci thiện đáng kể sau khi lên
men bng L. casei 2% trong 72 gi. Quá trình
lên men th làm thay đổi cu trúc hoc to
ra các phc hợp giúp tăng độ hòa tan ca
curcumin. Curcumin th đưc gn lên cu
trúc peptidoglycan ca thành tế bào L. casei,
dẫn đến tăng hot tính sinh hc(20). Cao chiết
BCN sau lên men cho thy hot tính kháng
VSV t tri so vi mẫu BCN ban đầu. C
th, giá tr MIC gim 16 ln (MRSA), 32 ln
(MSSA), hơn 16 lần (C. albicans). Theo
nghiên cu ca Mohamed cng s, đối vi
MSSA, cao methanol 80% cao nước ca c
Ngh lên men bng Trichoderma reesei MIC
62 µg/mL, tương t kết qu nghiên cu ca
chúng tôi (MIC trên MSSA 64 µg/mL)(21).