ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
180
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHSK.2025.019
KHO SÁT MT S HOT TÍNH SINH HC CA TRÀ DIP H CHÂU
ĐẮNG (Phyllanthus amarus Schum. et Thonn.)
Nguyn Nht Nam1, Ngô Đại Hùng2, Trn Minh Khánh3, Võ Thanh Sang3,
1Bnh viện Lê Văn Thịnh
2Trường Đại hc Th Du Mt
3Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
TÓM TT
Mc tiêu: Dip h châu là mt trong nhng thảo dược đưc biết đến vi nhiu li ích cho sc kho.
Nghiên cu này được thc hin nhm chng minh mt s hot tính sinh hc ca cao chiết dip h
châu đắng (Phyllanthus amarus Schum. et Thonn.) như hot tính kháng oxy hoá, kháng viêm, và c
chế enzyme alpha-amylase. Phương pháp: Cao chiết được thu nhn bằng phương pháp chiết nước
nóng và được đông khô để thu bột đông khô. Hoạt tính c chế enzym alpha-amylase được kho sát
bằng phương pháp dinitrosalicylic axit, trong khi hot tính kháng oxy hoá được thc hin thông qua
phương pháp DPPH hot tính kháng khuẩn được thc hiện thông qua phương pháp pha loãng
nồng độ. Kết qu: Kết qu kho sát cho thy cao chiết nước đông khô Dip h châu (DHCE) có th
c chế hoạt động ca enzyme alpha-amylase ti giá tr IC50 = 168 µg/mL. Trong khi đó, DHCE th
hin hot tính bt gc t do DPPH ti giá tr IC50 = 183.4 µg/mL. Ngoài ra, hot tính kháng
Staphylococcus aureus và Eschericia coli th hin thông qua giá tr MIC lần lượt là 1.5 và 1.25
mg/mL. Kết lun: Cao chiết ớc đông khô t Dip h châu có nhiu hot tính sinh hc tt, có th
được s dụng như là mt loi trà trong bo v sc kho.
T khoá: Dip h châu, cao chiết nước, DPPH, kháng khun, alpha-amylase
INVESTIGATION OF SOME BIOLOGICAL ACTIVITY
OF Phyllanthus amarus TEA
Nguyen Nhat Nam, Ngo Dai Hung, Tran Minh Khanh, Vo Thanh Sang
ABSTRACT
Objective: Phyllanthus amarus is a well-known medicinal herb with various health benefits. This
study was conducted to demonstrate several biological activities of the aqueous extract of Phyllanthus
amarus Schum. et Thonn., including antioxidant, anti-inflammatory activities, and alpha-amylase
enzyme inhibition. Methods: The extract was obtained using a hot water extraction method and
subsequently lyophilized to obtain freeze-dried powder. The alpha-amylase inhibitory activity was
evaluated using the dinitrosalicylic acid (DNS) method. Antioxidant activity was assessed by the
DPPH radical scavenging assay, while antibacterial activity was determined using the broth dilution
method. Results: The freeze-dried aqueous extract of Phyllanthus amarus (DHCE) inhibited alpha-
amylase activity with an IC₅₀ value of 168 µg/mL. Additionally, PAE exhibited DPPH radical
scavenging activity with an IC₅₀ value of 183.4 µg/mL. The extract also showed antibacterial effects
against Staphylococcus aureus and Escherichia coli, with minimum inhibitory concentration (MIC)
values of 1.5 mg/mL and 1.25 mg/mL, respectively. Conclusion: The freeze-dried aqueous extract of
Phyllanthus amarus possesses significant biological activities and may be utilized as a functional
herbal tea for health protection.
Keywords: Phyllanthus amarus, water extract, DPPH, antibacterial, alpha-amylase
Tác giả liên hệ: Võ Thanh Sang, Email: vtsang@ntt.edu.vn
(Ngày nhận bài: 26/3/2025; Ngày nhận bản sửa: 05/5/2025; Ngày duyệt đăng: 20/5/2025)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
181
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
1. GII THIU
Cây Dip h châu đắng là mt loi thảo dược ph biến, đã được biết đến và s dng rng rãi trong y
hc c truyn nh vào nhng tác dng tuyt vi ca nó đối vi sc khỏe con người [1]. Đặc bit, cây
Dip h châu đắng th được tìm thy nhiu vùng min khác nhau, t đồng bằng đến min núi.
Tu vào vùng min mà Dip h châu đưc s dụng dưới nhiu hình thc khác nhau vi nhiu vai trò
khác nhau. Trong dân gian, Dip h châu đắng được s dụng để điều tr nhiu loi bệnh như đau
và viêm gan, viêm da, l ngứa, đau bụng, sn hu [2]. Vi nhng nghiên cu hiện đại, Dip h châu
đắng đã được chng minh kh năng kháng oxy hoá, kháng viêm, giảm đau hiu qu, kim soát
cholesterol và đường huyết, đồng thi h tr h tiêu hóa và ngăn nga mt s bnh lý nghiêm trng
như ung thư [3]. Những công dụng đa dạng này làm cho Dip h châu đắng tr thành mt la chn
ph biến trong việc chăm sóc sức khe nhiu bệnh nhân đã la chn s dng cây thuốc này như
một phương pháp hỗ tr điều tr bnh tt. Để s dng Dip h châu trong bo v sc khoẻ, người ta
thường s dụng dưới nhiu hình thc khác nhau, trong đó trà Dip h châu đng là la chọn ưu tiên
do tính tin li kh năng sử dng nhanh chóng. Vì vậy, để có s khoa hc v dược tính ca
Dip h châu khi s dụng dưới hình thc trà thì nghiên cu này được đ xut thc hin. Nghiên cu
s cung cp thêm thông tin khoa hc v dược tính ca cao chiết trà Dip h châu đắng. Kết qu nghiên
cu không ch góp phn nâng cao hiu biết v li ích ca trà Dip h châu mà còn thúc đy nhu cu
s dng trà Dip h châu đắng trong vic bo v và nâng cao sc khe cộng đồng.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mu nghiên cu
Nguyên liu Dip h châu đắng được thu hái ti phường Phú Li, Thành ph Th Du Mt, Bình
Dương. Mẫu được xác nhn da theo mô t thc vt học đặc điểm dược liu trong tài liệu “Những
cây thuc v thuc Việt Nam” của GS.TS. Đỗ Tt Li. Mu (b rễ) được ra sạch, phơi o và sy
khô nhiệt độ 60oC trong 3 ngày. Mẫu khô được xay thành bt dùng để chiết cao.
2.2. Chun hoá ngun nguyên liu
- Xác định độ m bng thiết b cân sy m Ohaus: Cho mẫu lên cân đến khi đt khối lượng cn phân
tích độ m; chn chế độ đo, thời gian và nhiệt độ sy cn thiết đối vi mẫu; sau đó đọc kết qu hin
th trên thiết b đo.
- Xác định độ tro bằng phương pháp nung nhiệt độ 450oC cho đến khi khối lượng không đổi.
- Soi bột dược liu bng kính hin vi quang hc: Cho mt ít bt mịn dược liu vào giọt nước đã có
sn trên lame kính, sau đó đậy phiến kính và quan sát dưới kính hin vi v các đặc điểm ht tinh bt,
tinh th calci oxalat, lông che ch, bào quan đặc trưng, màu sc…
2.3 Chun b cao chiết
Bt mẫu được chiết bằng phương pháp chiết nóng theo t l 1g bột dược liệu: 5mL nước cất đun trên
bếp cách thy 90oC, chiết 2 ln, 30 phút/ln chiết. Dch chiết thu được s mang bốc hơi trên bếp cách
thy nhiệt độ 70oC, thu được cao chiết nước, sau đó được để ngui và đem đi đông khô đ thu cao
chiết nước dng bột đông khô (DHCE). Hiu sut thu hi cao chiết là 9.58% với độ m là 6.4% và
hàm lượng tro là 5.9%. Mẫu được hoà tan vào nước để to thành dung dch có nồng đ phù hp cho
vic kho sát hot tính sinh hc.
2.4. Phương pháp xác định hàm lượng phenolic tng
Hàm lượng phenolic tng trong cao chiết dip h châu được xác định theo phương pháp đo u, s
dng thuc th Folin - Ciocalteu. Mu th hoặc gallic acid được pha thành dãy nồng đ thích hp,
sau đó ly 100 µL mu phi trn vi 500 µL thuc th Folin - Ciocalteu 10% 400 µL dung dch
Na2CO3 7.5%. Hn hợp được trong tối 30 phút trước khi độ hấp thu được đo bước sóng 765nm.
Mu trắng được chun b tương tự nhưng thay dung dịch mu bằng nước ct. Hàm lượng phenolic
tổng được xác định theo đương lượng gallic acid trên 1 g cao chiết.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
182
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
2.5. Phương pháp DPPH
Hn hp phn ng gm 100 μL cao chiết (50, 100, 200, and 400 µg/mL) 100 μL DPPH (0,45 mM)
được trộn đều trong ti 30 phút nhiệt đ phòng. Vitamin C được s dụng như đi chng
dương. Mât độ quang ca hn hợp được đo tại bước sóng 490 nm kh năng bắt gc t do DPPH
được tính theo công thc sau [4]:
Kh năng bắt gc t do DPPH (%) = [(ODc - ODs)/ODc]*100
Trong đó, ODc mật độ quang của nhóm không được xmu, ODs là mật độ quang ca nhóm
được x lý mu.
2.6 Phương pháp th nghim hot tính c chế alpha-amylase
Thí nghiệm được thc hin da vào thuc th dinitrosalicylic axit (DNS) như được t bi Bhutkar
& Bhise [5]. Hn hp phn ng gm 1 mL cao chiết (50, 100, 200, and 400 µg/mL) và 1 mL alpha-
amylase được trong 30 phút 37 oC. Hn hợp sau đó được cho thêm 1 mL dung dch tinh bt (1%
w/v) được thêm 10 phút. Phn ứng được kết thúc bằng cách cho thêm 1 mL DNS đun sôi
trong b nhiệt 5 phút. Acarbose được s dụng như là chứng dương. Mật độ quang ca hn hp phn
ứng được đo ở 540 nm. Phần trăm ức chế alpha-amylase được tính theo công thc sau:
% c chế = [(ODc - ODs)/ODc]*100%
Trong đó, ODc mật độ quang ca hn hp phn ng không cao chiết ODs mật độ quang
ca hn hp phn ng có cao chiết.
2.7 Phương pháp th nghim hot tính kháng khun (MIC)
MIC ca mu th được kho sát bằng phương pháp pha loãng nồng độ trên trên đĩa 96 giếng. Mi
giếng gồm 100 µl môi trường có khun (106 - 107 CFU/mL) và 100 µl mu th pha loãng trong môi
trường. Mẫu được pha loãng theo dãy nồng độ khác nhau. 37 oC trong 24 giờ. Sau đó, 20 µL
thuc th resazurin 0.01% được thêm vào mi giếng. Quan sát s thay đổi màu, ghi nhn giá tr MIC.
2.8. Phương pháp phân tích s liu
Các kho sát được thc hin ba lần được trình bày dưới dạng trung bình ± đ lch chun (SD).
Phân tích thống kê được thc hin bng phn mm SPSS v.20 (IBM Ltd., Tokyo, Nht Bn). S liu
thống kê được coi là có ý nghĩa mc p <0.05.
3. KT QU VÀ BÀN LUN
3.1. Kết qu chun hoá ngun nguyên liu
Kết qu soi bt s xut hin ca mm tế bào đa giác, sợi dài, mnh biu mang l khí,
mnh mô mm mang mnh mch và mnh mch, mnh mch xon (Hình 1). Bên cạnh đó, độ m ca
nguyên liu và bt mẫu đông khô đều thấp và dao động lần lượt t 9,4 - 10.3 6.2 - 6.6, trong khi
hàm lượng tro ca nguyên liệu dao động t 5.7 - 5.8 (Bng 1). T kết qu trên cho thấy độ m ca
bt nguyên liu, bột đông khô và hàm lượng độ tro nm trong gii hn phù hp theo tiêu chuẩn Dược
điển Vit Nam V. Bên cạnh đó, hàm lượng phenolic tng ca cao chiết cũng được xác định vi giá
tr là 332.3 mg GA/g cao chiết. Vi kết qu này có th cho thy rng Dip h châu cha hàm lượng
cao thành phn các hp cht thuc nhóm phenolic, c th là hp chất lignan được biết đến như mt
ngun hot cht di dào trong Dip h châu.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
183
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
Hình 1. Soi bt mẫu dược liu
Bảng 1. Kết quả chun hoá ngun nguyên liu
Tên mu
Độ m bt xay
(%)
Độ m bt
đông khô
(%)
Hàm lượng tro toàn
phn ca bt xay (%)
1
9.4
6.5
6.3
2
9.9
6.6
5.7
3
10.3
6.2
5.8
Trung
bình
9.9
6.4
5.9
Độ lch
chun
0.4
0.2
0.3
3.2. Kết qu v hot tính kháng oxy hoá
Các gc t do nhng cht hóa hc phn ng mnh kh năng gây hại cho tế bào như phá hu
DNA, protein màng tế bào, dẫn đến s phát trin của ung thư nhiều ri lon sc khe khác.
Chính vì vy, các cht kháng oxy hóa có ngun gc t rau, c, và qu s khtrung hòa các gc t
do, giúp ngăn chặn các tác hi do s oxy hóa gây ra, góp phần đáng kể vào vic bo v sc khe
tránh được nhiu bnh tt. Trong nghiên cu này, vai trò bt gc t do ca cao chiết Dip h châu
được khảo sát thông qua phương pháp DPPH. Kết qu thí nghim cho thy, kh năng loại b gc t
do DPPH ca cao chiết Dip h châu đắng (DHCE) t l thun vi nồng độ cao chiết. Khi tăng nồng
độ ban đầu t 50 - 400 µg/mL, kh năng loại b gc t do DPPH càng tăng, từ 10.68 đến 94.33%
(Hình 2). Đáng chú ý, nồng độ cao chiết đạt đến 400 µg/mL có th đạt hiu sut bt 100% gc t do.
Giá tr IC50 v bt gc t do DPPH của DHCE được xác định là 183.4 µg/mL, trong khi vitamin C là
19.4 µg/mL. Mc dù kh năng bt gc t do DPPH ca DHCE kém hơn so với vitamin C, tuy nhiên
kh năng bắt gc t do ti giá tr IC50 = 183.4 µg/mL cũng có th đóng góp phn nào trong vic loi
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
184
Tp c Khoa học Tờng Đi học Quốc tế Hng Bàng - S Đặc bit: Hi ngh Khoa học sức khe năm 2025 - 5/2025
b gc t do gây hi. Theo nghiên cu ca Trinh và cng s, hot tính kháng oxy hoá ca cao chiết
methanol và hexan Dip h châu cao hơn nhiều so vi nghiên cu hin ti, vi giá tr IC50 lần lượt là
21.9 µg/mL và 60.2 µg/mL [6]. Điều đó cho thy dung môi methanol và hexan có hiu qu cao hơn
nước nóng trong vic chiết xut các hot cht, góp phn nâng cao hot tính kháng oxy hoá. Tuy nhiên,
vic dùng nước nóng s là một ưu thế đối vi nhu cu thc tế khi s dng dip h châu theo phương
thc dng trà túi lc.
Hình 2. Hot tính bt gc t do DPPH ca DHCE và vitamin C
3.3. Hot tính c chế alpha-amylase
Alpha-amylase là mt trong s các enzym tham gia vào quá trình chính ca phân gii tinh bt thành
các loại đường đơn trong hệ tiêu hóa. Đối vi bnh nhân mắc đái tháo đường, vic kim soát hot
động ca enzym này có th giúp làm gim s tăng đt ngt của đường huyết sau khi ăn, từ đó hỗ tr
duy trì mức đường huyết ổn định [7, 8]. Nghiên cu này tiến hành đánh giá kh năng ức chế enzyme
alpha-amylase ca cao chiết dip h châu đắng. Kết qu kho sát cho thy cao chiết Dip h châu
đắng kh năng c chế enzym alpha-amylase theo xu ớng tăng dần khi nồng độ tăng (Hình 3).
Thông qua phương trình hồi quy tuyến tính 𝑦 = 0.1525𝑥 + 24.421, giá tr IC50 v hot tính c chế
enzyme alpha-amylase được xác định là 168 µg/mL. Hot tính c chế alpha-amylase ca Dip h