Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
137
KHO SÁT CÁC YU T LIÊN QUAN ĐẾN KIN THC
V BNH BNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯNG TYPE 2 ĐIU TR NGOI TRÚ
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TNH HU GIANG
Trn Th Thanh Tâm*, Nguyn Thng**, Nguyễn Hương Tho*
TÓM TT
M đầu: Kho t kiến thc v bnh đái tháo đường TĐ) là bước đầu tiên quan trọng để đo lường hiu
qu và ti ưu các cơng trình giáo dục bnh nhân (BN) ĐTĐ type 2.
Mc tiêu: Kho t kiến thc v bnh mt s yếu t liên quan đến kiến thc v bnh BN Đ type 2.
Phương pp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang mô t thc hiện trên BN ĐTĐ type 2 điều tr ngoi t
ti Bnh viện đa khoa tỉnh Hu Giang t 02/01/2020 đến 29/02/2020. Đặc điểm BN thông tin điu tr đưc
thu thp t s khám bnh. Kiến thc v bệnh ĐTĐ được đo lường bng b u hi Diabetes Knowledge
Questionnaire (DKQ). Hi quy tuyến tính đa biến đưc s dng để xác định các yếu t liên quan vi kiến thc
v bnh ca BN.
Kết qu: Có 87 BN tham gia nghn cu (tui trungnh 66,87±9,93). Đim trung bình kiến thc v bnh
ĐTĐ là 12,99±5,62. BN có trình độ hc vn THPT tr lên kiến thc v bnh tốt n (B = 6,695; 95% CI:
5,877 7,514; p < 0,001) so vi BN có trình độ hc vn thp n. Chúng tôi chưa ghi nhận đưc mi liên quan
gia gii tính, vic mc c bnh mc kèm hay thi gian mc bnh ĐTĐ, vic có hay không s dng insulin vi
kiến thc v bnh ca BN.
Kết lun: Đim trung bình kiến thc v bnh ĐTĐ ca BN ĐTĐ type 2n khá thp. Tnh độ hc vn
vai trò quan trọng đối vi kiến thc v bnh ca bnh nhân.
T khóa: kiến thc v bnh, đái to đường, DKQ
ABSTRACT
AN INVESTIGATION OF THE DIABETES KNOWLEDGE AND ITS RELATED FACTORS
IN OUTPATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES AT HAU GIANG GENERAL HOSPITAL
Tran Thi Thanh Tam, Nguyen Thang, Nguyen Huong Thao
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 137 - 143
Background: Investigating knowledge about diabetes is an important step to evaluate and optimize
education programs for type 2 diabetes patients.
Objectives: To investigate knowledge about diabetes and its related factors in outpatients with type 2 diabetes.
Methods: A cross-sectional study on outpatients with type 2 diabetes was conducted from January 2nd to
February 29th, 2020, at Hau Giang General Hospital. Patients’ sociodemographic characteristics and indicated
medications were obtained from outpatients’ medical records. Data on diabetes knowledge was evaluated using
the Diabetes Knowledge Questionnaire (DKQ). Multiple linear regression was used to identify factors associated
with knowledge about diabetes.
Results: There were 87 patients included in the study. The mean age of the patients was 66.89.93. The
*Khoa ợc, Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
**Khoa c, Trường Đại hc Y c Thành ph Cn T
c gi liên lc: PGS.TS. Nguyễn Hương Tho ĐT: 0918177254 Email: thao.nh@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
138
average score of the patients’ diabetes knowledge was 12.99±5.62. Education level was positively associated with
diabetes knowledge (B = 6.695; 95% CI: 5.877 7.514; p < 0.001). We have not found any relationships between
patients diabetes knowledge and other factors (gender, co-morbidity, duration of diabetes or insulin usage).
Conclusions: The average score of knowledge about diabetes of patients with type 2 diabetes was quite
low. Education level played a significant role in patient’s knowledge about diabetes.
Key words: knowledge about diabetes, diabetes, DKQ
ĐT VN Đ
Đái tháo đường (ĐTĐ) mt trong nhng
bnh mn tính không lây nhim ph biến nht
trên toàn thế gii(1). Theo Hip hi đái tháo
đưng Thế giới (IDF), năm 2015 toàn thế gii có
415 triu người chung sng vi bệnh ĐTĐ, dự
kiến đến năm 2040 con số y s 642 triu(2).
Trong đó, Vit Nam vi 3,53 triu bnh nn
(BN) trong độ tui t 20-79 mc đái tháo đưng
ước nh s ng lên đến 6,3 triu người mc
bnh o m 2045(3). ĐTĐ ngun nhân y
t vong cao th ba ti Vit Nam (sau va
động mch và ung thư), chỉ nh riêng trong năm
2017 c c gn 29.000 người trưng thành
t vong do c nguyên nhân liên quan đến
ĐTĐ(4). Bnh ĐTĐ nếu không đưc qun
kim soát tt s dn đến xut hin các biến
chng và các nguy tiềm n tn nhiu h
thống cơ quan trong thể(5). Kim soát
đưng huyết vn mt trng m chính ca
vic điu tr BN ĐTĐ type 2. Điu này ph thuc
o nhiu yếu t, bên cnh việc đơn thuốc
hp , tkiến thc v bnh ĐTĐ của BN, tuân
th ng thuc, chế đ ăn uống luyn tp ca
BN đều đóng vai trò quan trng trong việc đt
đưc hiu qu điu tr ĐTĐ type 2. thế, vic
đánh giá kiến thc v bnh ĐTĐ bước đầu
tiên quan trng để đo lường hiu qu ti ưu
a c chương trình giáo dục BN(6). Trên sở
đó, cng i tiến hành nghiên cu (NC) vi
mc tiêu kho sát kiến thc các yếu t liên
quan đến kiến thc v bnh BN ĐTĐ type 2
điu tr ngoi trú ti Bnh viện đa khoa tỉnh
Hu Giang.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Ct ngang mô t.
Cng i chn c BN (≥ 18 tui) đến khám
ti phòng khám ni ca khoa Khám bnh - Bnh
vin đa khoa tỉnh Hu Giang trong khong thi
gian t 02/01/2020 đến 29/02/2020 chẩn đoán
ĐTĐ type 2 điu tr ngoi trú vi ít nht mt
thuc ĐTĐ đưng ung t ít nht 6 tháng tc.
Cng tôi loi tr c BN ít nht mt trong
c tiêu chí sau: ph n thai, kng s dng
tiếng Việt (BN nờic ngi), không đng
ý tham gia NC, không s dng điện thoi.
C mu
Cng i mun ước nh đim trung nh
kiến thc v bệnh ĐTĐ theo b u hi DKQ
người Vit Nam, chp nhn sai s trong vòng
2 đim (d=2) vi khong tin cy 0,95 (tức α = 0,05)
và power = 0,80 (hay β = 0,20). Trong NC ca Hu
(2012), độ lch chun ca đim trung bình ca b
u hi DKQ 5,86 đim(7). Như vậy, h s nh
ng là: ES = d/s = 0,34 hng s C = 7,85. Áp
dng công thc tính c mu cn thiết cho
NC: n = C/(ES)2 = 68 BN. Như vậy, c mu ti
thiu là 68 BN.
Phương pháp tiến hành
Các thông tin v đặc đim BN bao gm
tui, giới tính, trình độ hc vn, thi gian mc
bnh (tính t lúc phát hin bệnh đến thời điểm
kho sát) được thu thp bng cách phng vn
trc tiếp BN ti bnh vin. Các thông tin v
bnh mn tính mc kèm và các thuốc ĐTĐ BN
đang s dng đưc ghi nhn t s khám
bệnh/đơn thuốc. Kiến thc v bệnh ĐTĐ ca
BN được đo lường bng b câu hi Diabetes
Knowledge Questionnaire (DKQ)(6), gm 24
câu hi. Vi mi câu hi, BN 3 la chn:
Đúng, Sai hoc Không biết. Mi câu tr li
chính xác s đưc nh 1 điểm không
đim nào cho la chn không chính xác hoc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
139
không biết. Kiến thc v bệnh ĐTĐ ca BN
được đánh giá qua tổng điểm ca tt c các
câu tr li chính xác. Điểm cao hơn cho biết
BN có kiến thc v bệnh ĐTĐ tốt hơn.
B câu hỏi DKQ chưa đưc dch thm
định trong điều kin NC ti Vit Nam. Vì
vy, cng tôi đã xin phép tác gi b u hi
DKQ (Garcia và cng s) tiến nh chuyn
ng đánh giá b câu hi DKQ (trưc khi
phng vn bnh nhân). Q trình chuyn
ng bao gồm các c sau: dch thun, tng
hp và dịch ngược để to thành c bn dch
(lần t T1, T2, T12, BT1, BT2); các phiên
bn dch tn s đưc hội đng chuyên gia
(gm 8 thành viên: 5 dch gi, 1 chuyên gia
v phương pháp NC, 2 bác sĩ có chun môn
v nh vc NC) so sánh vi phn bn gc
để đạt đưc s đồng thun to thành
phn bn tiếng Vit hoàn chnh.
X lý s liu
Sliệu được xử bằng phn mm SPSS 20
Excel 2013. Thng kê mô t đưc s dng để
xác định tn s, t l % trung nh ± độ lch
chun. Vic so nh giá tr trung bình ca 2
nhóm độc lp vi biến pn phi không
chun đưc thc hin bng phép kim Mann -
Whitney, so nh giá tr trung bình ca 3 nhóm
tr lên vi biến có phân phi không chun bng
pp kim Kruskal - Wallis. nh nht quán
được đánh g qua hệ s Cronbach’s alpha, giá
tr Cronbach’s alpha > 0,7 được cho là b câu hi
nh nht quán tt(8). Hi quy tuyến nh đa
biến đưc s dng để đánh giá mi liên quan
gia c yếu t kho t vi kiến thc v bnh
ca BN. Giá tr p < 0,05 được coi ý nga
thng kê.
Y Đức
Nghiên cu đã được chp thun ca hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu Y Dược
Thành ph H Chí Minh và hi đồng khoa hc
Bnh vin đa khoa tỉnh Hu Giang.
KT QU
87 bnh nn tham gia NC.c đặc đim
ca BN v tui, gii nh, bnh mc m, thi
gian mc bnh, trình độ hc vn, vic hay
kng s dng insulin và đim s trung bình
DKQ đưc trình bày trong Bng 1. Tui trung
nh ca mu NC 66,87±9,93 tuổi, trong đó s
BN tn 65 tui chiếm 62,1% mu NC. N gii
chiếm 51,7%. S ng BN 1 bnh mc kèm
chiếm t l cao (65,5%). n mt na BN mc
bnh ĐTĐ trên 10 m (57,5%). Tỷ l BN đưc
s dng insulin chiếm 33,3%. Tnh độ hc vn
chiếm t l cao tiu hc (43,7%). BN trình
đ hc vn THPT tr lên kiến thc v bnh
tt n so với BN tnh độ hc vn thấp n
(p<0,001). s kc bit v đim kiến thc gia
2 gii, BN nam đim kiến thc cao hơn BN n
(p=0,008) (Bng 1).
Bng 1. Đặc điểm chung ca bnh nhân tham gia
nghiên cu điểm s trung bình DKQ
Đặc điểm
T l
(%)
Đim trung
nh DKQ
P
Tui
Mean±SD*
66,87±9,93
Nm
tui
<65
37,9
14,15,92
0,105
65
62,1
12,35,37
Gii
nh
Nam
48,3
14,56,03
0,008
N
51,7
11,54,83
Bnh
mc
m
0
12,7
14,45,20
0,175
1 bnh
65,5
13,36,14
2 bnh
21,8
10,93,52
Thi
gian
mc
bnh
<5 năm
14,9
11,86,07
0,552
5-10m
27,6
13,45,68
>10 năm
57,5
13,05,55
Trình đ
hc vn
Tiu hc
43,7
7,97±2,98
<0,001
Trung học cơ
s (THCS)
37,9
14,72,64
Trung hc ph
thông (THPT)
tr lên
18,4
21,20,93
S
dng
insulin
Có
33,3
14,06,15
0,255
Không
66,7
12,45,31
C thích: *Trung nh ± đ lch chun
Kết qu tr li b câu hi DKQ phiên bn
tiếng Vit của BN được trình bày trong Bng 2.
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
140
Bng 2. Kết qu tr li b câu hi DKQ (N = 87)
Câu
hi
Ni dung
Tr li đúng
S
BN
T l
(%)
1
Ăn quá nhiều đường và các loi thc phm ngt là nguyên nhân ca bệnh đái tháo đường
26
29,9
2
Nguyên nhân thưng gp ca bnh đái tháo đưng là insulin hot đng kng hiu qu trong cơ th
43
49,4
3
Bệnh đái tháo đưng do kh ng giữ lại đường ca thn b gim (làm cho đường vào nước tiu)
13
14,9
4
Thn sn xut ra insulin
16
18,4
5
Khi bệnh đái tháo đường không được điu trị, đường huyết thường tăng
53
60,9
6
Nếu ông/bà mc bệnh đái tháo đường, các con của ông/bà có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường
cao so với bình thường.
58
66,7
7
Bệnh đái tháo đường có th đưc cha khi
19
21,8
8
Mức đường huyết đói bằng 210 mg/dl (= 11,55 mmol/L) là quá cao
54
62,1
9
Cách tt nht đ kim tra bệnh đái tháo đường là xét nghiệm nước tiu
57
65,5
10
Tp th dục thường xuyên s làm tăng nhu cầu v insulin hoc các thuốc điều tr đái tháo đường
24
27,6
11
Bnh đái tháo đường có 2 type cnh: type 1 (ph thuc insulin) và type 2 (kng ph thuc insulin)
77
88,5
12
Insulin đưc tiết ra sau khi ăn quá nhiều
9
10,3
13
Đ kim soát bệnh đái to đưng t vic dùng thuc quan trng hơn chế đ ăn ung luyn tp
46
52,9
14
Bệnh đái tháo đường thường dẫn đến tun hoàn máu kém
53
60,9
15
Đối vi các bnh nhân b đái tháo đưng, các vết thương hay trầy xước lâu lành hơn
79
90,8
16
Bệnh nhân đái tháo đường nên cn thn hơn khi cắt móng tay chân
73
83,9
17
Người b đái tháo đường nên ra sch vết thương bằng it và cn
71
81,6
18
Cách ông/bà chế biến thức ăn cũng quan trọng như những thc phẩm ông/bà ăn
70
80,5
19
Bệnh đái tháo đường có th làm hng thn ca ông/
77
88,5
20
Bệnh đái tháo đường có th gây mt cm giác tay, ngón tay và bàn chân ca ông/bà
70
80,5
21
Run và đổ m hôi là du hiu của đường huyết cao
40
46,0
22
Đi tiểu thường xuyên và hay khát nước là du hiu của đường huyết thp
40
46,0
23
V/tt áp lc không gây hi cho bệnh nhân đái tháo đường
13
14,9
24
Mt chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường ch yếu bao gm các loi thc phẩm đặc bit
49
56,3
Đim trung bình c b câu hi
12,99±5,62
Đim trung bình kiến thc v bệnh ĐTĐ
ca các bnh nhân trong NC 12,99±5,62
đim. Các câu t l % BN tr lời đúng cao
nht lần lượt là câu 11, 15 và 19 (tương ứng vi
t l 88,5%, 90,8% và 88,5%). Các BN mt trung
bình 9,43±1,79 phút để hoàn thành b câu hi
(nhanh nht là 5 phút và lâu nht là 12 pt).
H s Cronbach’s alpha cho c 24 câu hi
0,898 (Bng 3).
Kết qu phân tích hi quy tuyến tính đa
biến cho thy s liên quan giữa điểm tr li
câu hỏi trình đ hc vn ca BN (p < 0,001)
(Bng 4).
Bng 3. Giá tr Cronbach’s alpha ca b u hi (N = 87)
Câu hi
H s Cronbachs alpha nếu loi b u hi
Câu hi
H s Cronbachs alpha nếu loi b u hi
1
0,895
13
0,896
2
0,889
14
0,888
3
0,892
15
0,897
4
0,893
16
0,896
5
0,894
17
0,897
6
0,896
18
0,895
7
0,894
19
0,896
8
0,893
20
0,893
9
0,891
21
0,887
10
0,891
22
0,887
11
0,896
23
0,897
12
0,896
24
0,897
H s Cronbach’s alpha của c b câu hi
0,898
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
141
Bng 4. Kết qu phân tích hi quy tuyến tính đa biến
v mi liên quan gia các yếu t kho sát kết qu
tr li b câu hi DKQ (N = 87)
Đặc điểm
B
95% CI
P
Nhóm tui
0,722
-0,568 2,012
0,269
Gii tính
0,527
-0,674 1,729
0,385
Bnh mc kèm
0,285
-0,752 1,321
0,586
Thi gian mc bnh
0,014
-0,770 0,799
0,971
Trình độ hc vn
6,695
5,877 7,514
<0,001
S dng insulin
0,602
-0,615 1,819
0,328
BÀN LUN
Đc đim ca các bnh nhân tham gia nghiên cu
Trong NC y, tui trung bình ca mu NC
66,89,93 tui, đặc điểm y ơng đồng vi
kết qu NC ca Menino (2017) (68,9,7)(9). T l
BN nam n gần n tương đương nhau
(48,3% vs. 51,7%). S ng BN 1 bnh mc
kèm chiếm t l cao (65,5%), th do đa
phn BN trong NC người cao tui (BN
tui t 65 tr lên chiếm 62,1%). Tui cao là yếu
t nguy cơ của nhiu bnh, ví d BN t 45 tui
tr lên nguy mắc ĐTĐ type 2(10). Thi
gian mc bệnh ĐTĐ trên 10 năm chiếm t l
cao (57,5%). T l BN được ch định s dng
insulin chiếm 33,3%. Kết qu này tương đồng
vi NC ca Garcia (2001)(6).
Kiến thc ca BN v bnh ĐTĐ type 2
Trong NC ca chúngi, v đim tng ca c
b u hi, trung nh c bnh nhân trong NC
ca chúng tôi đạt 12,99±5,62 điểm, kết qu y
ơng đồng vi NC ca Hu (2012) (12,71±5,86
đim)(7). th do có s tương đồng v tnh độ
hc vn gia NC ca chúng i vi NC ca Hu
(2012) tnh độ tiu hc chiếm t l khá cao
(43,7% vs. 36,1%)(7). Đim trung nh b u hi
trong NC ca cng i li thấp n trong NC
ca Garcia (2001) (13,63,82 điểm)(6). th gii
thích điu này bi 2 nguyên nhân. Th nht, NC
ca Garcia (2001) tiến hành trên nhóm BN đang
tham gia chương trình go dc bệnh ĐTĐ ca
qun Starr, ni dung chương trình y giáo
dc BN nhng kiến thc v bệnh, như chế đ ăn
ung, t theo i glucose huyết, hoạt động th
cht tuân th ng thuc(6). Th hai, BN
trong NC ca Garcia (2001) tnh độ hc vn
cao hơn NC của chúng tôi. Kết qu t NC ca
Garcia (2001) cũng cho thy trình đ hc vn
ng cao thì đim kiến thc ng tt. Đồng thi,
trình độ n trí (có th khác nhau gia 2 quc
gia, NC ca chúng i Vit Nam n NC ca
Garcia (2001) ti Hoa Kỳ) ng liên quan đến
kiến thc v bnh ca BN. Các câu đạt t l %
BN tr li đúng cao nhất, ln t câu 11, 15 và
19 (ơng ng 88,5%, 90,8% 88,5%). Kết qu
y kơng đng so vi NC ca Garcia (2001)
(lần t 79,0%, 95,0% 91,0%)(6). Trong đó,
u 11 trong NC ca chúngi có t l BN tr li
đúng cao n NC ca Garcia (2001). Điu
này th đưc gii thích là do thi gian
mc bệnh Đ ca BN trong NC này đa
phn trên 10 năm (57,5%), n u hi 11
(Bệnh đái tháo đường 2 type chính: type 1
(ph thuc insulin) type 2 (kng ph thuc
insulin)) mt thông tin khá quen thuc vi
BN. Nc li, mt s u hi trong NC ca
chúng tôi li có t l % BN tr li đúng thp n
so vi NC ca Garcia (2001) như câu 3 (Bệnh đái
tháo đường do kh ng giữ lại đường ca
thn b gim (làm cho đưng o nước tiu))
(14,9% so vi 17%) u 12 (Insulin đưc tiết ra
sau khi ăn q nhiu) (10,3% so vi 20%). S
kc bity th đưc gii thích là do s khác
nhau v đặc đim ca BN tham gia NC. Đầu
tiên, th doc bnh nhân trong NC sng ch
yếu ti ng tn, các BN này ít quan m đến
nguyên nhân gây ra bnh hoc chế tiết insulin
do ít đưc tiếp cn thông tin y. Thêm na,
t l BN trình độ hc vn tiu hc trong NC
ca chúng tôi kcao (43,7%), điu y li
ơng quan thun vi kiến thc ca BN.
Đặc điểm ca b u hi DKQ Phn bn
tiếng Vit
Vi thi gian trung bình 9,41,79 phút để
hoàn thành b u hi (nhanh nht 5 phút
u nht là 12 pt), b câu hi DKQ - Phiên bn
tiếng Vit th đưc xem ng c nhanh
chóng kh thi để kho t v kiến thc bnh
ĐTĐ của BN. V nh nht quán, h s