HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
54
KHO SÁT NỒNG Đ CANXI, PHOSPHO, PTH
TRÊN BNH NHÂN SUY THN MN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LC MÁU CHU K
Trn Quc Huy1, Phan Trn K Duyên1
TÓM TT9
Mc tiêu: Kho t nng đ canxi, phospho,
PTH trên bnh nhân suy thn mn giai đon cui
đang lọc u chu k, xác đnh t l ri lon
khoáng xương và kho t mi liên quan gia
canxi, phospho, PTH vi tui và thời gian điều tr
lc máu chu k. Phương pháp nghiên cu: Hi
cu mô t ct ngang trên 133 bnh nhân suy thn
mn giai đon cui đang lọc máu chu k đã thc
hin b xét nghim đnh k ti bnh việnn
Thnh. Kết qu: Nng đ canxi toàn phn hiu
chnh 2,26 ± 0,28 mmol/L; phospho 2,26 ±
0,28 mmol/L; trung v nng đ PTH 280,30
pg/mL [159,20 - 506,30]. T l ri lon khoáng
xương có 78,2% canxi; 95,5% phospho và 42,0%
PTH. mi tương quan nghch gia tui vi
phospho và PTH, có mi tương quan thun gia
thi gian lc u vi canxi toàn phn hiu chnh
và PTH. Kết lun: Ri lon khoáng xương mt
ri lon rt ph biến trên bnh nhân suy thn mn
giai đon cui đang lọc máu chu k.
T khóa: Suy thn mn, lc u chu k, ri
lon khng xương, canxi, phospho, PTH.
SUMMARY
SURVEY OF CALCIUM, PHOSPHORUS,
AND PTH LEVELS IN END-STAGE
CHRONIC KIDNEY DISEASE PATIENTS
UNDERGOING PERIODIC
HEMODIALYSIS
1Trường Đại hc Văn Lang
Chu trách nhim chính: Trn Quc Huy
SĐT: 0377440566
Email: huy.tq@vlu.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Objective: To investigate calcium,
phosphorus, and parathyroid hormone (PTH)
levels in end-stage chronic kidney disease (CKD)
patients undergoing hemodialysis, determine the
prevalence of mineral and bone disorders, and
examine the correlation between calcium,
phosphorus, PTH levels with age and duration of
hemodialysis treatment. Methods: A
retrospective cross-sectional study was
conducted on 133 end-stage CKD patients
undergoing regular hemodialysis, who had
routine laboratory tests performed at Le Van
Thinh Hospital. Results: The adjusted total
calcium concentration was 2.26 ± 0.28 mmol/L,
phosphorus was 2.26 ± 0.28 mmol/L, and the
median PTH concentration was 280.30 pg/mL
[159.20 - 506.30]. The prevalence of mineral and
bone disorders was 78.2% for calcium, 95.5% for
phosphorus, and 42.0% for PTH. There was an
inverse correlation between age and phosphorus
and PTH levels, and a positive correlation
between duration of hemodialysis with adjusted
total calcium and PTH levels. Conclusion:
Mineral and bone disorders are highly prevalent
in end-stage CKD patients undergoing regular
hemodialysis.
Keywords: Chronic kidney disease,
hemodialysis, mineral and bone disorder,
calcium, phosphorus, PTH.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh thn mn (CKD) là tình trng bt
tng v cu trúc hoc chc năng thận, kéo
dài trên 3 tháng ảnh ng lên sc khe
ngưi bnh[6]. Khi CKD tiến trin, thn tr
nên kém hiu qu hơn trong vic lc cht thi
điu hòa nồng độ các chất đin gii trong
máu. Việc điu tr thay thế ch h tr chc
năng bài tiết ca thn, không th thay thế
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
hoàn toàn chc năng nội tiết. Bnh nhân lc
máu s gp tình trng tích t PTH và phospho
giữa các đợt lọc máu. Khi PTH không đưc
duy t mc khuyến cáo s mt cân
bng canxi-phospho dẫn đến ri lon canxi,
phospho u. Ri lon khoáng chất và xương
do bnh thn mn (CKD-MBD) đưc biu
hin khi ri lon trong chuyn hóa canxi,
phospho, PTH hoc vitamin D, ri lon
chuyển hóa xương, vôi hóa mạch máu hoc
mô mm khác[5].
Hiện nay, dù đã nhiều nghiên cu v ri
loạn khoáng xương bnh thn mn, tuy
nhiên, những đánh giá toàn diện v canxi,
phospho PTH trên bnh nhân lc máu chu
k ti Vit Nam vẫn còn chưa nhiều. Quá
tnh lc máu th ảnh hưởng đến nồng độ
các chất này, do đó, chúng tôi thc hin
nghiên cu vi mc tiêu: (1) Kho sát nng
độ canxi, phospho, PTH trên bnh nhân suy
thn mạn giai đoạn cuối đang lọc máu chu k.
(2) Xác định t l ri lon các ch s xét
nghiệm khoáng xương bnh nhân suy thn
mạn giai đon cuối đang lc máu chu k. (3)
Kho sát mi liên quan gia ch s xét nghim
khoáng xương với tui thi gian điu tr
lc máu chu k.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân suy thận giai đon cuối đang
lc máu chu k ti bnh vin Lê Văn Thịnh.
Tiêu chun la chn
Bệnh nhân đã được chẩn đoán là suy thận
mạn giai đoạn cuối theo phác đồ ca Bnh vin
Văn Thnh da tn tu chun chẩn đoán
suy thn mn ca KDIGO 2024, hiện đang lc
máu chu k ti Bnh viện Lê Văn Thịnh.
Bnh nhân trên 18 tui.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân mc các bnh khác ngoài
thn kèm theo: bệnh lý đưng tiêu hóa, bnh
lý ơng khp, ung tdi n xương, bệnh
lý tuyến giáp bnh tuyến cn giáp
nguyên phát.
Bnh nhân trong vòng 1 tháng tr lại đây
s dng c chế phm ảnh hưng đến quá
tnh chu chuyển ơng.
2.2. Địa đim thi gian nghiên cu:
Nghiên cứu đưc thc hin ti Khoa Thn
nhân to Khoa Hóa sinh - Huyết hc
Truyn máu Bnh viện Văn Thịnh t
tháng 01/2024 đến 05/2024.
2.3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu mô t ct ngang
2.4. C mu nghiên cu:
Da theo kết qu t l bnh nhân có bt
thường 1 trong 3 ch s canxi, phospho, PTH
trong nghiên cu ca tác gi Nguyn Thanh Minh
và Võ Tam (2020) [2] ly p = 95,09% ; d = 0,05.
2.5. Biến s nghiên cu
Các biến s nn bao gm: tui, gii tính,
thi gian lc máu.
Các biến s kết cc: canxi toàn phn hiu
chnh, phospho máu, PTH.
2.6. Phương pháp thu thập và x lý s liu
Chn mu toàn b mu ln tiếp trong
thi gian nghiên cu. Thu thp s liu h
bnh án ca toàn b bnh nhân suy thận đến
điu tr lc máu chu k t tháng 1/2024 đến
tháng 5/2024:
- Thông tin chung: tui, gii tính, thi
gian điu tr lc máu chu k.
- Cn lâm sàng: thu thp s liu t b xét
nghiệm định k ca bnh nhân lc máu chu
k ti Bnh viện Văn Thnh gm: Canxi
toàn phn, phospho, PTH.
- Nhp s liu bng Epidata 3.1 x lý
s liu trên phn mm SPSS 25.
2.7. Các tiêu chun chẩn đoán, phân
loi, công thc s dng trong nghiên cu
Nồng độ mc tiêu canxi toàn phn,
phospho, PTH theo tiêu chun ca KDIGO
2017 đối vi bnh nhân suy thn mn giai
đoạn cuối đang lc máu chu k (giai đoạn 5D
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
56
Bng 1. Tiêu chun canxi, phospho, PTH đưc s dng trong nghiên cu
Canxi toàn phn
Phospho
PTH
Giai đon 5D
2,34 2,60 mmol/L
0,81 1,36 mmol/L
130 - 600 pg/mL
2.8. Đạo đức nghiên cu
S liu nghiên cứu đưc s chp thun ca bnh viện Lê Văn Thịnh và được Hội đồng Y
đức của Trường Đi học Văn Lang chấp thun v các khía cạnh đạo đức trong nghiên cu
thông qua quyết đnh s 15/2024/HĐĐĐ-IRB-VN01.078. Mi thông tin s đưc x lý, công
b i dng thng kê mô t và ch s dng cho mục đích nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Bng 2. Đc điểm chung
Phân nhóm
n
%
Gii tính
Nam
63
47,4
N
70
52,6
Nhóm tui
< 40
21
15,8
40 60
66
49,6
> 60
46
34,6
Tui trung bình
Trong 133 bnh nhân lc u chu k, s bnh nhân n nhiều hơn nam chiếm t l lần lượt
52,6% 47,4%. Tui trung bình ca nghiên cu là 55,30 ± 15,41 tui, nh nht là 22 tui và ln
nht là 100 tui. Gn mt na s ng bnh nhân trong độ tui t 40 đến 60 tui (chiếm 49,6%).
Bng 3. Thi gian lc máu chu k
Nhóm thi gian lc máu
n
%
< 12 tháng
16
12,0
12 tháng < 24 tháng
33
24,8
24 tháng < 72 tháng
60
45,1
72 tháng < 120 tháng
22
16,5
120 tháng
2
1,5
Thi gian lc máu
Trung v
Khong t phân v [25%75%]
Ngn nht
i nht
Tháng
30
15 60
6
180
Phn ln bnh nhân lc máu thi gian lc máu nm nhóm 24 tháng i 72 tháng
chiếm 45,1%. Thi gian lc máu ngn nht 6 tháng và dài nht 180 tháng.
3.2. Nồng đ canxi, phospho, PTH
Bng 4: Nng đ canxi, phospho, PTH máu bnh nhân suy thn
Ch s
n
%
TB ± SD
Nng đ canxi toàn
phn hiu chnh
< 2,34 mmol/L
94
70,7
2,26 ± 0,28
2,34 2,60 mmol/L
29
21,8
> 2,60 mmol/L
10
7,5
Nng đ Phospho
< 0,81 mmol/L
2
1,5
2,25 ± 0,68
0,81 1,36 mmol/L
6
4,5
> 1,36 mmol/L
125
94,0
Nng đ PTH
< 130 pg/mL
29
22,0
280,30
[159,20 - 506,30]
130 - 600 pg/mL
77
58,0
> 600 pg/mL
27
20,0
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
57
3.3. T l ri loạn khoáng xương
Bng 5. T l ri lon khoáng xương theo KDIGO bnh nhân lc u chu k
Ri lon khoáng xương
Bình thường
Ri lon
Tng
Canxi toàn phn hiu
chnh
n
29
104
133
%
21,8
78,2
100
Phospho
n
6
127
133
%
4,5
95,5
100
PTH
n
77
56
133
%
58,0
42,0
100
Bnh nhân suy thn mn lc máu chu k t l ri loạn khoáng xương theo thứ t là
phospho (95,5%), canxi (78,2%) và PTH (42,0%).
3.4. Mi liên quan gia ch s xét nghim khoáng ơng với tui, thi gian lc máu
chu k
Bng 6. Tương quan gia các ch s xét nghiệm khoáng xương và tuổi
Tui
Canxi toàn phn hiu chnh
Phospho
PTH
r
0,023*
-0,375*
-0,287*
p
0,793
< 0,001
0,001
(*): Tương quan Pearson
Phospho PTH máu tương quan t l nghch vi đ tui lần lưt là r = -0.375, p <
0,001 r = -0,287, p < 0,001. Không s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia tui và canxi
(p > 0,05).
Bng 7. Tương quan gia các ch s xét nghiệm khoáng xương và thời gian lc máu chu k
Thi gian lc máu
chu k
Canxi toàn phn
hiu chnh
Phospho
PTH
r
0,323*
-0,064*
0,393*
p
< 0,001
0,463
< 0,001
(*): Tương quan Pearson
Thi gian lc máu chu k s tương
quan t l thun trung bình vi nồng độ canxi
toàn phn hiu chnh PTH lần lượt là r =
0,323, p < 0,001 r = 0,393, p < 0,001.
Không ý nghĩa thng vi nồng đô
phospho (p > 0,05).
IV. BÀN LUN
T l nam n khá tương đương, có 47,4%
bnh nhân nam 52,6% bnh nhân nữ. Đ
tui trung nh là 55,30 ± 15,41 tuổi, đa số
bnh nhân nm trong nhóm 40-60 tui
(chiếm 49,6%) nhóm > 60 tui (chiếm
34,6%). Tuy nhiên, s khác bit khi so
nh vi nghiên cu ca tác gi Nguyn
Thanh Minh Nguyn Hoàng Thanh Vân,
kết qu cho thy t l bnh nhân nam mc
suy thn mạn cao n so với bnh nhân n;
độ tui trung nh s tương đồng vi các
nghiên cu trên lần lưt là 49,28 ± 15,60
48,94 ± 14,45, bnh nhân lọc máu trong độ
tuổi lao động[2], [4].
Thi gian lc máu trung nh là 38,79 ±
29,93 tháng (khoảng 3,20 ± 2,49 năm). Do
phân phi d liu không chun, kết qu được
tnh bày dưi dng trung v khong t
phân v (25% 75%) là 30 [15 60] tháng.
Thi gian lc máu ngn nht 6 tháng
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
58
thi gian lc máu dài nhất 180 tháng. Đa
s bnh nhân nm trong nhóm thi gian
lc máu t 24 đến dưi 72 tng (chiếm
45,1%). Nn chung, nghiên cu ca chúng
tôi khá tương đồng vi nghiên cu ca tác
gi Nguyn Hng Thanh Vân (47,94 ±
34,12 tháng) Lâm Hunh Kim Ngân (2,93
± 1,7 năm) [3],[4]. Tuy nhiên vn nhng
kết qu khác biệt như nghiên cứu ca tác gi
Nguyn Thanh Minh cho kết qu thi gian
lc máu chu k dài n so với nghiên cu
ca chúng tôi là 71,63 ± 47,54 tháng[2].
bnh nhân suy thn mn s thiếu
hụt enzym 1 α hydroxylase dẫn đến gim
tng hp 1,25 dihydroxy vitamin D, điều này
làm gim hp thu canxi t rut, hu qu
canxi u gim. Nồng độ canxi toàn phn
hiu chnh trung nh bnh nhân lc máu
chu k 2,26 ± 0,28 mmol/L gim so vi
khong khuyến cáo của KDIGO. Đa số bnh
nhân kết qu canxi gim < 2,34 mmol/L
chiếm 70,7%. Kết qu này tương đng vi
nghiên cu của Ana p năm 2017 nồng độ
canxi u trung nh 2,27 ± 0,15 mmol/L
[8], cao n so với tác gi Nguyn Thanh
Minh 2,09 ± 0,44 mmol/L thấp n so
vi tác gi Nguyn Hoàng Thanh Vân 2,40 ±
0,27 mmol/L[2],[4]. S khác bit này th
do thi gian bnh nhân b bnh, thi gian lc
máu, chế độ dinh dưng.
S suy gim s ng tế bào nephron
bnh nhân suy thn mn dẫn đến ri lon
chc năng bài tiết thận, gây tăng đọng các
sn phm chuyển hóa, tăng phospho máu.
Trong nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
nồng độ phospho trung nh 2,25 ± 0,68
mmol/L. T l bnh nhân có nồng độ
phospho tăng (> 1,36 mmol/L) là 94,0%. Kết
qu cao khi so sánh nghiên cu ca tác gi
Nguyn Thanh Minh Nguyn Hoàng
Thanh Vân, t l tăng phospho lần lưt là
74,23% và 81,82% [2],[4].
Bnh nhân suy thn mn lc máu chu k
tình trng ng tuyến cn giáp th phát
do thận, quá tnh tăng sản tuyến cn giáp
làm tăng nồng độ PTH kéo dài, gây ri lon
canxi phospho. Nồng đ trung nh PTH
trong nghiên cu chúng tôi 505,717 ±
663,609 pg/mL. Kết qu ca chúng tôi thp
so vi kết qu ca tác gi Ngô Đc K,
Nguyn Thanh Minh vi PTH máu trung
nh ln lượt là 557,82 ± 561,00 pg/mL,
569,06 ± 608,19 pg/mL [1], [2]. Cao n so
vi nghiên cu ca Lâm Hunh Kim ngân
236,3 pg/mL (1-999). S khác bit này
th do thi gian bnh nhân mc bnh thn
mn, thi gian lc máu [3].
V phân loi ri loạn khoáng ơng theo
KDIGO, t l ri loạn khoáng xương trong
nghiên cứu đều ri lon 78,2% canxi;
95,5% phospho 42,0% PTH. Trong các
yếu t khoáng ơng, rối loạn tng gp
nht theo th t Phospho, Canxi, PTH.
Khi phân tích s tương quan giữa độ tui
các xét nghiệm khoáng xương, chúng tôi
nhn thấy độ tui mối tương quan t l
nghch mức độ trung nh vi nồng độ
phospho PTH lần lưt là r = -0,375; p
0,05; r = -0,287; p 0,05. Khi so sánh vi
các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu ca
Nguyn Thanh Minh li ch cho thy mi
tương quan t l nghch gia tui vi
phospho r = -0,342, p < 0,001, còn nghiên
cu ca Nguyn Hoàng Thanh Vân li cho
thy mối tương quan t l nghch gia tui
vi PTH r= -0,28, p=0,02 [2],[4].
Khi so sánh s tương quan gia thi gian
lc máu các xét nghiệm khoáng xương,
chúng tôi nhn thy s tương quan t l thun
mức độ trung nh gia thi gian lc máu
chu k vi nồng độ canxi r = 0,323, p ≤ 0,05
PTH r = 0,393, p 0,05. So vi các
nghiên cứu trong c, kết qu ca Nguyn
Thanh Minh ghi nhn thi gian lc máu chu