K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
226
KHO T TÌNH HÌNH S DNG THUC VÀ BIN C BT LI
TRÊN BỆNH NHÂN ĐA U TUỶ ƠNG
TI VIN HUYT HC -TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
ich Hà2, Phm Minh Tun1, Vũ Duy Hng1,
Võ Th Thanh Bình1, Nguyễn Lan Phương1, Đ Th Thuý1,
Lê Pơng Thảo1, Vũ Đc Bình1
TÓM TT24
Mc tiêu: Mc tu 1-Kho sát tình hình s
dng thuc điều tr trên bnh nhân đa u tủy
xương và Mục tiêu 2-Kho sát biến c bt li
trên bnh nhân đa u tủy xương. Đối tưng và
phương pháp: Nghiên cu hi cu mô t 106
bnh nhân 18 tui được chn đoán xác đnh
mc đa u tu xương (ĐUTX). Bệnh nhân được
điu tr ni trú t chu k đu ti Vin Huyết hc -
Truyền máu Trung ương, có h sơ bnh án ra
vin trong khong thi gian t 01/04/2021 đến
31/12/2021. Thu thp thông tin t phn mm
qun bnh vin và h sơ bnh án tương ng
vào mu phiếu thu thp thông tin bnh nhân. Kết
qu: Đ tui trung bình ca bnh nhân nghiên
cu 64,3 ± 9,2 (38 - 85). Đa phn bnh nhân
ĐUTX nhp vin giai đon 3 ti thời điểm chn
đoán (56,6%). Phác đ đưc s dng trên bnh
nhân mi chẩn đoán ch yếu là VTD (82,1%),
tiếp đến phác đ VRD (8,5%). Vi bnh nhân
kế hoch ghép TBG, t l phác đ đưc s
dng ln lượt VTD (62,5%), VRD (25,0%),
VTD-PACE (12,5%). c biến c bt li: Thiếu
1Vin Huyết hc - Truyền u Trung ương
2Trường Đi hc Dược Ni
Chu trách nhim chính: Phm Minh Tun
SĐT: 0945.656.125
Email: minhtuan.hup@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
u chiếm t l 80,9%; sau đó biến c tn
thương thn kinh ngoi biên (TKNB) cm giác
(tê bì, nga ran, châm chích bàn tay/chân) chiếm
t l 45,7%; gim bch cu trung nh (BCTT)
chiếm t l 40,2%; gim tiu cu chiếm 39,7%;
tăng ALT chiếm 34,2%. Biến c nhim trùng:
Viêm hng 27,6%; vm phi 9,5%. c biến c
bt li trên m ng gm mt ngủ, chán ăn, mt
mi, mn nga da vi các t l ơng ng
36,4%; 31,7%; 30,7% 25,9%. Kết lun: Đa
phn bnh nhân ĐUTX nhp vin giai đon 3
ti thời điểm chn đoán. Phác đ đưc s dng
trên bnh nhân mi chn đoán ch yếuVTD.
Các biến c bt lợi thường gp: thiếu u, tn
thương thn kinh ngoi biên (TKNB) cm giác
(tê bì, nga ran, châm chích bàn tay/chân); gim
bch cu trung tính (BCTT); gim tiu cu; tăng
ALT.
T khoá: đa u tu xương, biến c bt li, tác
dng kng mong mun.
SUMMARY
SURVEY ON MEDICINE USE AND
ADVERSE EVENTS IN PATIENTS
WITH MULTIPLE MYELOMA AT
NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION
Objectives: Objective 1 - Survey the use of
treatment drugs in patients with multiple
myeloma and Objective 2 - Survey adverse
events in patients with multiple myeloma.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
227
Subjects and methods: Retrospective study
describing 106 patients 18 years old diagnosed
with multiple myeloma (MM). Patients were
treated as inpatients from the first cycle at the
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion, with medical records discharged
from the hospital between April 1, 2021 and
December 31, 2021. Collect information from
hospital management software and corresponding
medical records on the patient information
collection form. Results: The average age of the
study patients was 64.3 ± 9.2 (38 - 85). Most of
the MMM patients were hospitalized in stage 3 at
the time of diagnosis (56.6%). The regimen used
in newly diagnosed patients was mainly VTD
(82.1%), followed by VRD (8.5%). For patients
planning to undergo stem cell transplantation, the
regimens used were VTD (62.5%), VRD
(25.0%), and VTD-PACE (12.5%), respectively.
Adverse events: Anemia accounted for 80.9%;
followed by peripheral nerve damage (PND)
sensory events (numbness, tingling, prickling of
hands/feet) at 45.7%; neutropenia (BCTT) at
40.2%; thrombocytopenia at 39.7%; increased
ALT at 34.2%. Infectious events: Pharyngitis
27.6%; pneumonia 9.5%. Clinical adverse events
included insomnia, anorexia, fatigue, and skin
rash at 36.4%, respectively; 31.7%; 30.7% and
25.9%. Conclusion: Most of the patients with
DUTX were hospitalized in stage 3 at the time of
diagnosis. The regimen used on newly diagnosed
patients was mainly VTD. Common adverse
events: anemia, peripheral neuropathy (PND)
sensory (numbness, tingling, prickling of
hands/feet); neutropenia (BCTT);
thrombocytopenia; increased ALT.
Keywords: multiple myeloma, adverse
events, side effects
I. ĐẶT VN Đ
Đa u tủy xương (ĐUTX) là bệnh lý huyết
hc ác tính ph biến th hai ngưi ln, do
s tăng sinh của dòng plasmo ác tính, to ra
protein đơn dòng trong huyết thanh c
tiu. Bnh gây nhiu biến chng như thiếu
máu, suy thận, đau gãy ơng, loãng
xương, tăng canxi máu, và d b nhim trùng.
Vic cân bng hiu qu điều tr và h tr, d
phòng x t độc tính trên bệnh nhân đa u
tu ơng là cần thiết đầy thách thc
trong thc hành lâm sàng. Đ tài nghiên cu
tp trung vào hai mc tiêu chính:
1. Kho sát tình hình s dng thuốc điều
tr tn bệnh nhân đa u tủy ơng ti Vin
Huyết hc - Truyn máu Trung ương.
2. Kho t các biến c bt li trên bnh
nhân đa u tủy ơng ti Vin Huyết hc -
Truyền máu Trung ương.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu: 106 bệnh nhân
với tổng 408 chu kì điều tr
Tiêu chuẩn la chọn
- Bệnh nhân 18 tuổi được chẩn đoán
xác định ĐUTX.
- Bệnh nhân được điều trị nội trú t chu
kỳ đầu tại Viện Huyết học - Truyền máu
Trung ương, hồ bệnh án ra viện trong
khoảng thời gian t 01/04/2021 đến
31/12/2021
Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh án không tiếp cận được.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu
mô tả, hồi cu.
- Phương pháp thu thập số liệu: ghi nhận
thông tin t phần mềm quản lý bệnh viện
hồ bệnh án tương ng vào mẫu phiếu thu
thập thông tin bệnh nhân
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
228
Tất cả BN ĐUTX từ
01/04/21 đến 31/12/21
Bệnh nhân đạt tiêu chun
đưa vào nghiên cứu
Phiếu thu thập thông tin
File thông tin tổng hợp trên excel
Phân tích đặc đim
BN và tình hình sử
dụng thuốc
Phân tích ADE và một
số thuốc dự phòng
Sàng lọc bệnh lịch theo tiêu chuẩn
lựa chọn và loại trừ qua phần mềm
Tổng hợp thông tin
Phân tích và xử lý s
liu
Hình 1. Sơ đồ tiến tnh nghiên cứu
III. KT QU NGHIÊN CU
Mc tiêu 1: Kho sát nh hình s dng thuốc điều tr trên bệnh nhân đa u tủy
ơng
Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=106)
Đặc điểm
n
Tỷ lệ (%)
Tuổi (năm), n (%)
< 40
1
0,9
40-59
28
26,4
≥ 60
77
72,6
TB ± SD (min - max)
64,3 ± 9,2 (38 - 85)
Giinh, n (%)
Nam
51
48,1
Nữ
55
51,9
Bệnh đi kèm, n (%)
Không
40
37,7
Có 1 bệnh lý đi kèm
39
36,8
Có ≥ 2 bệnh lý đi kèm
27
25,5
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
229
Bảng 2. Đặc đim v giai đoạn bnh và th bệnh ĐUTX của nhóm nghiên cu
Đặc điểm
n
Tỷ lệ (%)
Giai đoạn bệnh
ISS1
15
14,2
ISS2
31
29,2
ISS3
60
56,6
Thể bệnh
IgG
72
67,9
IgA
16
15,1
Chuỗi nhẹ
16
15,1
Không tiết
2
1,9
Bảng 3. Đặc đim v nguy cơ di truyn tế bào ca nhóm nghiên cu (n=104(*))
Nhóm nguy cơ
Theo IMWG 2016
Theo Bộ Y tế 2022
n
%
n
%
Nguy cơ tiêu chuẩn
32
30,8
32
30,8
Nguy cơ trung bình
6
5,8
59
56,7
Nguy cơ cao
66
63,4
13
12,5
Tổng
104
100,0
104
100,0
(*): Có 104/106 bệnh nhân được làm xét nghim FISH
Đặc điểm sử dụng thuốc và phác đồ trong điều trđa u tủy xương
Hình 2. Biểu đồ đặc điểm lựa chọn phác đồ ban đầu
cho bệnh nhân mới chẩn đoán (n=106)
Hình 3. Biểu đồ đặc điểm la chọn phác đồ cho bệnh nhân
có kế hoạch ghép tế bào gốc (n=8)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
230
Bảng 4. Tỷ lệ phác đồ theo các đợt điều trị trong thời gian nghiên cứu (n=408)
Nhóm
Tên phác đồ
Số đợt
điều trị
Tỷ lệ %
Số đợt điều trị
(Tỷ lệ %)
Phác đồ không
có hóa chất (***)
VTD
287
70,3
361
(88,5)
VRD
56
13,7
Rd
18
4,4
Phác đồ có hóa
chất (***)
Phối hợp cyclophosphamid đơn l
40
9,8
47
(11,5)
Phối hợp nhiều hóa chất
7
1,7
Tổng
408
100,0
408 (100,0)
(***): Cyclphosphamid, vincristin, doxorubicin, etoposid, cisplatin
Bảng 5. Tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi phác đồ điều trị (n=106)
Phác đồ
n
Tỷ lệ (%)
Không chuyển đổi phác đồ
90
84,9
Có chuyển đổi phác đồ
1 phác đồ
11
10,4
≥ 2 phác đồ
5
4,7
Bảng 6. Đặc điểm sử dụng thuốc bortezomib (n=389)
Bortezomib
Chu kỳ 1-4
(n = 306)
Chu kỳ 5-8
(n = 83)
Tổng
1. Đường dùng IV/SC
306 (78,7)
83 (21,3)
389 (100)
2. Liều dùng
1,3 mg/m2 da
304
83
387 (99,5)
1,0 mg/m2 da
2
-
2 (0,5)
3. Số mũi tiêm/ 1 chu kỳ
2 mũi 1 tuần x 4 mũi
266 (86,9)
6 (7,2)
272 (69,9)
1 mũi 1 tuần x 4 mũi
23 (7,5)
76 (91,6)
99 (25,5)
Khác (1 mũi, 2 mũi, 3 mũi hoặc đủ 4 mũi
nhưng ngắt quãng)
17 (5,6)
1 (1,2)
18 (4,6)
Mc tu 2: Kho sát biến c bt li
trên bệnh nhân đa u tủy xương
Đặc điểm các biến cố bất lợi ghi nhận
trên bệnh nhân đa u ty xương
Trong 106 bệnh nhân nghiên cứu 03
bệnh nhân tiếp xúc chậm cần cấp cứu, 02
bệnh nhân cần chạy thận nhân tạo, 01 bệnh
nhân mắc COVID - 19 trong chu kỳ 3 nên
không đánh giá đưc độc tính liên quan
đến thuốc, chúng tôi chỉ đánh giá biến cố bất
li trên 100 bệnh nhân với 398 đợt điều tr.