Đi u khi n l u l ng trong giao th c TCP ư ượ
MỞ ĐẦU
Ngày nay, kh p m i n i trên th gi i, Internet đã mang l i l i ích c c k to ơ ế
l n cho xã h i loài ng i. Các công ty và các t ch c đang th y đc kh năng ườ ượ
tăng năng su t và hi u qu b ng vi c đu t m nh các ho t đng trên m ng ư
Internet. S phát tri n và thay đi m nh m c a công ngh Internet, đã t o ra s
gia tăng nhanh, ph c t p và đa d ng c a các ng d ng truy n thông. S phát tri n
nhanh c a các ng d ng, đc bi t là các ng d ng có t c đ cao và vi c có nhi u
nhu c u s d ng m ng Internet trong trao đi thông tin đã làm cho l u l ng ư ượ
truy n thông trên m ng gia tăng r t nhanh, trong khi các tài nguyên truy n thông dù
không ng ng đc tăng c ng cũng không th luôn luôn theo k p nhu c u, đó là ượ ườ
m t trong nh ng nguyên nhân chính d n đn hi n t ng t c ngh n và gi m hi u ế ượ
su t truy n thông trên m ng.
Trong khi đó yêu c u c a ng i s d ng Internet/Intranet là các d ch v ườ
thông tin v kinh t , văn hoá, xã h i v.v. Ngày càng phong phú trên m ng cũng nh ế ư
xu th tích h p h u h t các h th ng thông tin, các d ch v thông tin s li u nóiế ế
riêng và thông tin liên l c nói chung trên c s h t ng Internet (IP Inrastructure). ơ
Trên th c t , s bùng n và phát tri n c a các m ng máy tính và các ng d ng trên ế
m ng đã g p ph i nhi u v n đ nghiêm tr ng liên quan đn s t c ngh n m ng. ế
Theo th ng kê, th ng thì các c ng (gateway) Internet s làm m t kho ng 10% c a ườ
các gói tin đi đn chúng. Đi u này th c s là nguy h i khi thông tin luôn luôn đòiế
h i tính toàn v n và chính xác c a nó.
Nh v y, v n đ đi u khi n l u l ng trên m ng đ tránh t c ngh n vàư ư ượ
s d ng h u hi u tài nguyên m ng càng tr lên h t s c quan tr ng và c n thi t đ ế ế
đáp ng đc yêu c u truy n thông c a ng i dùng. ượ ườ
Trong m ng Internet, b giao th c TCP/IP đã đc s d ng ngay t nh ng ượ
ngày đu tiên và gi vai trò quy t đnh đi v i s ho t đng c a m ng. Giao th c ế
TCP s d ng c ch đi u khi n l u l ng, đi u khi n t c ngh n và l i t hai đu ơ ế ư ượ
c a k t n i đ v n chuy n thông tin trên Internet m t cách hi u qu và tin c y. ế
V y nguyên t c và c ch th c hi n vi c đó c a giao th c TCP nh th nào đ ơ ế ư ế
đm b o tính tin c y và hi u qu ? Đó chính là n i dung chính c n tìm hi u trong
khoá lu n này.
Nguy n Th H t - M ng máy tính và truy n thông- ĐHCN- ĐHQG Hà n i
1
Đi u khi n l u l ng trong giao th c TCP ư ượ
M c đích c a khoá lu n là nghiên c u c ch đi u khi n trong giao th c ơ ế
TCP t đó đa ra các bi n pháp th c thi nh m làm tăng hi u su t s d ng m ng ư
thông qua c ch đi u khi n l u l ng và đi u khi n t c ngh n. Đ th c hi nơ ế ư ượ
đc m c đích đó, khoá lu n s nghiên c u v m t s v n đ liên quan tr c ti pượ ế
đó là:
Tìm hi u v c ch đi u khi n l u l ng và đi u khi n t c ngh n trong ơ ế ư ượ
giao th c TCP
Vi c áp d ng các c ch đó trong các phiên b n TCP nh th nào? ơ ế ư ế
Cu i cùng là dùng mô ph ng đ đánh giá các gi i pháp trong c ch TCP ơ ế
có tác d ng nh th nào? ư ế
V i kh năng còn h n ch cũng nh th i gian h n h p, ch c ch n lu n văn ế ư
này còn nhi u đi u thi u sót, ch a hoàn thi n. Kính mong s đóng góp ý ki n và ế ư ế
giúp đ c a quý th y cô và các b n.
Hà n i, tháng 06/2006
Nguy n Th H t
Nguy n Th H t - M ng máy tính và truy n thông- ĐHCN- ĐHQG Hà n i
2
Đi u khi n l u l ng trong giao th c TCP ư ượ
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. S ra đi và phát tri n c a m ng Internet
Ngu n g c đu tiên c a Internet là h th ng m ng máy tính c a b qu c
phòng M , có tên g i là m ng Arpanet. Đó là m t m ng thí nghi m đc thi t k ượ ế ế
và đa vào s d ng năm 1969 đ t o đi u ki n thu n l i cho vi c h p tác khoaư
h c trong các công trình nghiên c u qu c phòng. Arpanet đã nêu cao tri t lý truy n ế
thông bình đng (peer-to-peer), trong đó m i máy tính c a h th ng đu có kh
năng “nói chuy n” v i b t k máy tính thành viên nào khác. B t k m ng máy tính
nào d a trên c s thi t k c a Arpanet đu đc mô t nh m t t p h p các ơ ế ế ượ ư
trung tâm đi n toán t qu n, mang tính đa ph ng và t đi u hành, chúng đc ươ ượ
liên k t d i d ng “vô chính ph nh ng có đi u ti t”. S phát tri n thi t k c aế ướ ư ế ế ế
m ng Arpanet đn thu n ch do nh ng yêu c u v quân s : m ng này ph i có kh ơ
năng ch ng l i m t cu c t n công có th vô hi u hoá m t s l n các tr m thành
viên c a nó. M ng Internet nguyên thu đc thi t k nh m m c đích ph c v ượ ế ế
vi c cung c p thông tin cho th gi i khoa h c, nên công ngh c a nó cho phép m i ế
h th ng đu có th liên k t v i nó thông qua m t c ng đi n t . Theo cách đó, có ế
hàng ngàn h máy tính h p tác, cũng nh nhi u h th ng d ch v th đi n t có ư ư
thu phí, nh MCI và Compuserve ch ng h n, đã tr thành thành viên c a Internet.ư
Cũng t đó h th ng Internet ra đi, g m các m ng máy tính đc liên k t v i ượ ế
nhau trên ph m vi toàn th gi i, t o đi u ki n thu n l i cho các d ch v truy n ế
thông d li u, đăng nh p t xa, truy n các t p tin, th tín đi n t và các nhóm ư
thông tin… m t khía c nh nào đó, có th coi Internet là m t ph ng pháp ghép ươ
n i các m ng máy tính hi n hành, phát tri n r ng rãi t m ho t đng c a t ng h
th ng thành viên. V i h n hai tri u máy ch ph c v ch ng vài trăm tri u ng i ơ ườ
dùng, m ng Internet đang phát tri n v i t c đ bùng n , và vi c s d ng Internet
đã đang tr thành ph bi n trong cu c s ng hi n nay. ế
M ng Arpanet có nh h ng l n đn s ti n hoá c a các m ng th ng ưở ế ế ươ
m i, mô hình tham chi u đc s d ng trong m ng Arpanet là ti n thân c a t t c ế ượ
các m ng máy tính, k c m ng Internet ra đi sau này. V sau, khi các m ng v
tinh và vô tuy n ra đi và k t n i vào Arpanet thì các giao th c s d ng trongế ế
Nguy n Th H t - M ng máy tính và truy n thông- ĐHCN- ĐHQG Hà n i
3
Đi u khi n l u l ng trong giao th c TCP ư ượ
Arpanet không đáp ng đc yêu c u liên m ng, do đó c n ph i có các mô hình ượ
ki n trúc m i, có kh năng liên k t nhi u m ng v i nhau m t cách trong su t.ế ế
Ki n trúc này đc g i là mô hình tham chi u TCP/IP, tên này đc đt theo tênế ượ ế ượ
c a hai giao th c c b n c a nó là TCP và IP. ơ
1.2. Mô hình tham chi u ISO/OSI và TCP/IPế
Vi c xây d ng h th ng ph n m m đ k t n i các máy tính thành m t ế
m ng nh và k t n i các m ng nh thành m t m ng toàn c u nh Internet là m t ế ư
bài toán r t ph c t p, đ th c hi n công vi c ph c t p này, ng i ta chia h th ng ườ
ph n m m thành các l p, hay t ng (Layer) theo m t s nguyên t c nh t đnh và
khoa h c. Các l p này ch t ng tác v i các l p trên và d i c a nó. Trong các ươ ướ
m ng khác nhau, s t ng, tên các t ng, n i dung c a các t ng và ch c năng c a
các t ng có th khác nhau; tuy nhiên, m c đích c a m i t ng là s d ng các d ch
v do các t ng d i cung c p, đ cung c p nh ng d ch v nh t đnh cho các t ng ướ
cao h n, sao cho các t ng này khi s d ng các d ch v c a nó, không c n ph iơ
quan tâm t i các thao tác chi ti t mà các d ch v ph i th c hi n. Đ các m ng máy ế
tính khác nhau có th truy n thông v i nhau, chúng c n tuân theo các chu n. Ng i ườ
ta đã xây d ng nên các chu n nh v y, chúng còn đc g i là mô hình tham chi u, ư ượ ế
làm c s chung cho các nhà thi t k d a vào khi thi t k m ng. Hai mô hìnhơ ế ế ế ế
m ng ph bi n s d ng các l p là mô hình OSI (Open System Interconnection) và ế
mô hình TCP/IP s đc trình bày d i đây. ượ ướ
1.2.1. Mô hình tham chi u ISO/OSIế
Th i k đu khi thi t k m ng, các nhà thi t k t do l a ch n ki n trúc ế ế ế ế ế
cho riêng mình. T đó d n đn tình tr ng không t ng thích gi a các m ng máy ế ươ
tính v i nhau, nh v ph ng pháp truy nh p đng truy n khác nhau, s d ng h ư ươ ườ
giao th c khác nhau,…v n đ không t ng thích đó làm tr ng i cho s t ng tác ươ ươ
gi a nh ng ng i s d ng m ng khác nhau. Nhu c u trao đi thông tin càng l n, ườ
nó càng thúc đy vi c xây d ng khung chu n v ki n trúc m ng đ làm căn c cho ế
các nhà thi t k và ch t o thi t b m ng.ế ế ế ế
Chính vì lý do đó t ch c tiêu chu n hoá qu c t ISO (International ế
Organization for Standardization) đã l p ra (vào năm 1977) m t ti u ban nh m phát
Nguy n Th H t - M ng máy tính và truy n thông- ĐHCN- ĐHQG Hà n i
4
Đi u khi n l u l ng trong giao th c TCP ư ượ
tri n m t khung chu n nh th . K t qu là năm 1984, ISO đã xây d ng và công b ư ế ế
mô hình tham chi u cho vi c k t n i các h th ng m OSI (reference model forế ế
Open Systems Interconnection). Mô hình này cung c p các đi lý v i các chu n
đm b o t o ra tính t ng thích và ho t đng giao ti p gi a các lo i công ngh ươ ế
m ng khác nhau đã đc gi i thi u b i nhi u công ty trên toàn th gi i. Mô hình ượ ế
OSI đnh nghĩa các ch c năng c a m ng m i l p cũng nh quan h gi a các l p. ư
Quan tr ng h n, nó là m t cái khuôn m u thu n ti n cho vi c hi u đc cách ơ ượ
thông tin truy n qua m ng. H n n a, mô hình OSI mô t cách th c mà thông tin, ơ
hay c th h n là các gói d li u, truy n t các ch ng trình ng d ng (nh b ng ơ ươ ư
tính và các tài li u) qua m t ph ng ti n m ng (nh các dây d n) t i ch ng trình ươ ư ươ
ng d ng khác trong m t máy tính trên m t m ng khác, th m chí n u ng i g i ế ườ
và ng i nh n có các lo i ph ng ti n m ng khác nhau. Mô hình OSI có b y t ngườ ươ
đc minh ho trên hình 1 nh sau:ượ ư
Hình 1. Mô hình tham chi u OSIế
Nguy n Th H t - M ng máy tính và truy n thông- ĐHCN- ĐHQG Hà n i
5