BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM ĐỨC HÂN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao
MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04
TP.Hồ Chí Minh, 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM ĐỨC HÂN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao
MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
(Ký tên)
Trần Thị Phương Giao
iii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập ở Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, em luôn được sự
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô của Khoa Kế toán
- Tài Chính - Ngân Hàng đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báo cho em không chỉ về
cách học, cách làm mà còn cả cách sống trước khi tiếp xúc với xã hội.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, được học hỏi thực tế
và được sự hướng dẫn nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cùng với
sự chỉ dạy của Cô Th.s Phan Minh Thùy đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -
Ngân Hàng đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Em kính gửi lời
cám ơn đến Cô Th.s Phan Minh Thùy đã hướng dẫn và giúp em để hoàn thành tốt bài
thực tập trong thời gian qua. Em kính gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị
trong công ty, đặt biệt là các anh chị Phòng kế toán – tài vụ đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn chuyên đề của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -
Ngân Hàng và Ban lãnh đạo công ty giúp em khắc phục những thiếu sót và khuyết điểm.
Em kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty lời chúc sức
khỏe và luôn thành đạt.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Phương Giao
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : .....................................................................................................................
Khoá : ......................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................... 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................... 3
1.1.1. Khái niệm về bán hàng .............................................................................. 3
1.1.2. Các phương thức bán hàng ....................................................................... 3
1.1.2. Phương thức thanh toán ............................................................................ 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán ................................................................................. 4
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG .................................................... 4
1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng ................................................................ 4
1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu .......................................... 5
1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ............................. 5
1.2.4. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 5
1.2.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................. 6
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................... 7
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.3.2. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 8
1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng ............................................ 8
vii
1.3.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................. 9
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH .................................................. 10
1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính ............................................................... 10
1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận ........................................................... 10
1.4.3. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 11
1.4.5. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 11
1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ......................................................... 12
1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán .................................................................... 12
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán ...................................................... 12
1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ........................... 12
1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 12
1.5.5. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 12
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH ........................................................... 13
1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính ..................................................................... 13
1.6.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 13
1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ......................................... 13
1.6.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 14
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG ........................................................... 15
1.7.1. Khái niệm chi phí bán hàng .................................................................... 15
1.7.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 15
1.7.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 15
1.7.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 15
1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ............................. 16
1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 16
1.8.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 16
1.8.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 16
viii
1.8.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 17
1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . ..................................................................................................................... 18
1.9.1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh ........................................................... 18
1.9.2. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 18
1.9.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM ĐỨC HÂN ........................................................................................................................ 20
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .............................................. 20
2.1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................... 20
2.1.3. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 21
2.1.3.1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 21
2.1.3.2. Các mặt hàng sản phẩm chính ................................................................. 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................ 23
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 23
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ trong công ty ..................................................... 23
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................... 24
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 24
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán ....................................... 24
2.1.5.3. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng ........................................... 25
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty .................................................... 26
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 27
2.2.1. Phương thức bán hàng và thanh toán ....................................................... 27
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................... 28
ix
2.2.2.1. Trình tự bán hàng ...................................................................................... 28
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 31
2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại ...................................................................... 36
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 36
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 36
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính .................................................................... 39
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 39
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 39
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 40
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 40
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 40
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 43
2.2.6.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 43
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 43
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 45
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 45
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 45
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 47
2.2.8.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 47
2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 47
2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh ............................. 49
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 49
2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán ................................................................... 49
2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014 ......................................... 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 53
x
3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............................................................................................................................ 53
3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ......................... 53
3.2.1. Về chính sách bán hàng ........................................................................... 53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng ............................................................................... 53
3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của công ty .................................................................................................................. 53
3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ........................ 55
3.3.1. Về chính sách bán hàng ........................................................................... 55
3.3.2. Về tài khoản sử dụng ............................................................................... 55
3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán ..................................... 55
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 61
PHỤ LỤC ...................................................................................................................
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
SX
Trách nhiệm hữu hạn
TM
Sản xuất
QĐ
Thương mại
BTC
Quyết định
GTGT
Bộ tài chính
GVHB
Giá trị gia tăng
HBBTL
Giá vốn hàng bán
CKTM
Hàng bán bị trả lại
TK
Chiết khấu thương mại
KQKD
Tài khoản
BĐS
Kết quả kinh doanh
TSCĐ
Bất động sản
BHXH
Tài sản cố định
BHTN
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Bảo hiểm thất nghiệp
HĐKD
Công cụ dụng cụ
BH
Hoạt động kinh doanh
QLDN
Bán hàng
TT
Quản lý doanh nghiệp
NĐ
Thông tư
CP
Nghị định
TGNH
Chính phủ
VNĐ
Tiền gửi ngân hàng
DV
Việt Nam đồng
Dịch vụ
xii
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế
nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Để thỏa mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng của xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống nên hàng loạt các doanh
nghiệp ra đời. Chính nhờ các doanh nghiệp mà hàng hóa có thể đến tay người tiêu dùng
một cách nhanh nhất và được đảm bảo nhất về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và
cơ cấu chủng loại… doanh nghiệp góp phần làm cho nền kinh tế sôi động và phức tạp
đúng với bản chất của nền kinh tế thị trường.
Góp phần cho sự thành công của doanh nghiệp phải nói đến bộ phận kế toán tài chính.
Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp là thu thập, xử lý và cung cấp các
thông tin về mọi hoạt động kinh tế tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau, bên trong
cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
Trong đó, công việc bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh có sự ảnh
hưởng đến phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, công việc của kế toán bán hàng và xác
định kết quả từ hoạt động kinh doanh là cung cấp những thông tin về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để các nhà quản trị có thể ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp
quy mô kinh doanh, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh
nghiệp phải tổ chức quản lý và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
từ hoạt động kinh doanh cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và của nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học và
nghiên cứu của trường, đồng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công
ty TNHH SX - TM Đức Hân nên tôi chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Củng cố, tổng hợp lại các kiến thức lý thuyết đã học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua việc học hỏi và quan sát công việc thực tế về nghiệp vụ kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh nói riêng
tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.
- Trên cơ sở so sánh giữa thực tế nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân với kiến thức lý thuyết, đưa
1
ra những nhận xét đánh giá ưu và nhược điểm, từ đó kiến nghị biện pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại công ty.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNNH SX - TM Đức Hân,
số liệu phân tích được thu thập ở tháng 3, quý 1 năm 2014.
Phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, và qua tìm hiểu thực tế
tại công ty, khóa luận tốt nghiệp được giới hạn trình bày trong phạm vi chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các chính sách, chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng (như Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp, áp dụng với hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”, với phương pháp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, …), và
trong phạm vi nghiên cứu xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh chính với các
phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng…
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập tài liệu thực tế tại công ty. - Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu được ghi chép trên sổ sách của công
ty (sổ chi tiết, sổ tổng hợp…).
- Phương pháp quan sát: thực hiện quan sát nhân viên kế toán làm việc trong quá
trình thực tập.
- Tham khảo ý kiến từ giảng viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán công ty. - Tham khảo thêm tài liệu từ các giáo trình chuyên ngành kế toán, các văn bản quy
định hiện hành.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Gồm 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh
doanh.
• Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.
• Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi, bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch
vụ của người bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua là tiền, vật phẩm hoặc
giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.1.1. Bán trong nước
- Bán buôn:
• Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho gồm:
Phương thức nhận hàng trực tiếp là bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp, khi bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được
xác định là tiêu thụ.
Phương thức chuyển hàng.
• Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ
• Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Cuối ngày, lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm kê hàng hóa
để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
• Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
• Hình thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.
• Hình thức bán trả góp, trả chậm: Bên mua được trả tiền mua hàng nhiều lần
(doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng), ngoài số
tiền thu theo giá bán còn thu thêm một khoản lãi trả chậm.
1.1.1.2. Bán xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước
trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của
chính mình.
3
- Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức do một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cho
một doanh nghiệp nước ngoài nhưng doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng
hóa đó tại Việt Nam cho một doanh nghiệp khác.
1.1.2. Phương thức thanh toán
Bao gồm 2 phương thức: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển
khoản.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
- Theo dõi, phản ánh chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời
lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra về
số lượng và chủng loại.
- Ghi chép, tính toán chính xác, kịp thời các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán hoặc số hàng bán bị trả lại và các khoản thuế.
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra tình hình doanh thu tài chính, giá vốn hàng bán, khoản
chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính để xác định kết quả từ hoạt
động kinh doanh.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài ‘xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh chính’ với các phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng, phần trình bày nội dung kế toán tiếp theo của khóa luận bao gồm kế toán các khoản doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh. 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch,
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
4
1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc khi ghi nhận một khoản doanh thu
thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau (theo
Chuẩn mực kế toán số 14).
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ.
- Thường căn cứ vào Hợp đồng kinh tế hay Phiếu xuất kho, kế toán lập Hóa đơn
GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu cùi, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 kế toán sử dụng
làm căn cứ viết phiếu thu (2 hay 3 liên tùy doanh nghiệp).
- Bảng kê hàng bán lẻ hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ có giá thanh
toán dưới 200.000đ thì không lập hóa đơn GTGT, mà lập bảng kê bán lẻ. Cuối ngày, căn
cứ vào bảng kê bán lẻ để viết hóa đơn GTGT theo số tiền tổng cộng của bảng kê.
1.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, nội dung phản ánh TK:
Bên nợ: - Khoản GGHB, trị giá HBBTL, khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DT bán hàng thuần sang TK 911.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
5
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
1.2.5. Phương pháp hạch toán
1.2.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), Sổ chi
tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…)
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán hàng để ghi Sổ chi tiết TK 511 theo dõi
doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết TK 333.
- Căn cứ vào tình hình thu tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK
131 để theo dõi phải thu khách hàng.
1.2.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 511, TK 333, TK 131 và TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Bán trong nước:
• Phương thức bán buôn sản phẩm, hàng hóa qua kho:
Trường hợp nhận hàng trực tiếp tại kho, Căn cứ vào hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333 : Thuế GTGT đầu ra (3331)
• Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng thu tiền tập trung:
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Kế toán phản ánh DT bán hàng theo số tiền trả ngay lần đầu và số tiền còn
phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán trả ngay lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp
Có TK 511: Số tiền trả ngay lần đầu chưa thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331)
6
Có TK 338: Chênh lệch giữa tổng số tiền còn phải thu theo giá bán trả
chậm, trả góp với số tiền trả ngay lần đầu chưa có thuế GTGT (3387)
Khi thu được tiền bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp
Có TK 131: Số tiền khách hàng nợ giảm
Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 338: Doanh thu chưa thực hiện (3387)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)
• Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)
- Bán xuất khẩu:
Khi bán hàng chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao
gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền theo tỷ giá thực tế
Có TK 511: Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế
Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu
Có TK 3333: Số thuế xuất khẩu phải nộp
Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân Sách Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 3333: Số thuế xuất khẩu đã nộp
Có TK 111, TK 112: Số tiền đã nộp
Thuế xuất khẩu là một khoản giảm trừ doanh thu khi tính doanh thu thuần.
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.3.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 các khoản giảm trừ doanh bao gồm:
- Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
7
- Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán…
1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Tài Khoản 521 ‘Chiết khấu thương mại’
• Nguyên tắc hạch toán: Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu người mua
được hưởng trong kỳ theo chính sách của doanh nghiệp, theo dõi từng khách hàng; loại
hàng bán. Trong kỳ được phản ánh vào bên nợ TK 521. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.
Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Tài Khoản 531 ‘Hàng bán bị trả lại’,
• Nguyên tắc hạch toán: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số HBBTL (Tính đúng
đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả
lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 ‘Chi phí bán hàng’. Trong kỳ,
được phản ánh vào bên nợ TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
Bên có: Kết chuyển số hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
- Tài Khoản 532 ‘Giảm giá hàng bán’.
• Nguyên tắc hạch toán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngoài hóa đơn). Trong kỳ
GGHB phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ TK 531. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên có: Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511.
8
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán
1.3.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 521, TK 531, TK 532; Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131),
Sổ chi tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận mức chiết khấu thương mại bán hàng,
để ghi Sổ chi tiết tài khoản 521 theo dõi mức chiết khấu thương mại của khách hàng.
- Căn cứ vào Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho số hàng trả lại để
ghi Sổ chi tiết tài khoản 531 theo dõi số lượng hàng bán bị trả lại.
- Căn cứ vào Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán để ghi Sổ chi tiết tài khoản 532.
- Căn cứ vào tình hình giảm thuế để ghi Sổ chi tiết TK 333 theo dõi thuế GTGT.
- Căn cứ vào tình hình trả lại tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết
TK 131 để theo dõi phải thu khách hàng.
1.3.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333, TK 131.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331) (nếu có)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền khách hàng được chiết khấu
- Phản ánh hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, ghi:
• Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333: Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại (3331)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại
• Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
• Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm
9
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Phản ánh giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333: Số thuế GTGT của giảm giá hàng bán (3331)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền giảm giá hàng bán
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 xác định doanh thu thuần trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính
Là các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận
Theo Chuẩn mực số 14 về doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
• Nguyên tắc ghi nhận:
Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ
giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản
có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán
vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
• Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh thu hoạt động tài chính được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được nhận quyền lợi từ việc góp vốn.
10
1.4.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Giấy báo có…
1.4.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 ‘Doanh thu hoạt động tài chính’, nội dung phản ánh tài khoản 515:
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.
Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.4.5. Phương pháp hạch toán
1.4.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 515; Sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112, …).
- Căn cứ vào Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng về tiền lãi do gửi dùng để thanh
toán, để ghi Sổ chi tiết TK 515 theo dõi doanh thu hoạt động tài chính.
- Căn cứ vào tình hình phát sinh thu tiền, bán ngoại tệ dùng để thanh toán trong kỳ để
ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112.
1.4.5.2. Số sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản 515, Sổ cái TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn đầu tư, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được
Nợ TK 221: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Nợ TK 222: Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh
Nợ TK 223: Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh), có lãi:
Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán – Tỷ giá thực tế bán
Có TK 111, TK 112: Số lãi chênh lệch hai tỷ giá
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh các khoản thu lại tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Số tiền thu lại từ tiền gửi
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
11
- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời
hạn được người bán chấp nhận, ghi:
Nợ TK 331: Số tiền chiết khấu thanh toán mua hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa đã bán được hoặc giá thành thực tế
dịch vụ hoàn thành, được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định KQKD.
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Phương pháp thực tế địch danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FiFo)
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LiFo).
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: là vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của thành phẩm tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.
Giá thực tế TP tồn kho đầu + Giá thực tế TP nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân = cuối kỳ Số lượng TP tồn kho đầu kỳ + Số lượng TP nhập kho trong kỳ
Giá thực tế xuất kho: Số lượng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình quân cuối kỳ
1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu xuất kho: Bộ phận kho lập 3 liên gồm liên 1: lưu tại bộ phận lập phiếu, liên 2:
thủ kho dùng để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3:
giao cho khách hàng.
1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Nguyên tắc hạch toán: TK 632 được mở chi tiết từng nội dung sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo quy định. Ngoài ra, còn dùng phản ánh các chi phí hoạt động kinh doanh
BĐS đầu tư như: Chi phí khấu hao, sửa chữa; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 ‘Giá vốn hàng bán’, nội dung phản ánh hạch
toán:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ vào TK 911.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.5.5. Phương pháp hạch toán
12
1.5.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 632; Sổ chi tiết TK 155.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho ghi Sổ chi tiết tài khoản 632 theo dõi giá vốn hàng bán.
- Căn cứ tình hình nhập, xuất hàng tồn kho ghi Sổ chi tiết sản phẩm tài khoản 155.
1.5.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 155.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phương thức bán buôn sản phẩm qua kho; bán hàng thu tiền trực tiếp và bán
hàng thu tiền tập trung; bán hàng trả chậm, trả góp bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm xuất kho để bán
- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi, xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại
chổ, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Thành phẩm xuất kho gửi bán
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính
Là những khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính.
1.6.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo nợ…
1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
- Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí
theo quy định bao gồm các chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh… Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán
hàng vào bên Nợ TK 911.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 ‘Chi phí tài chính’. Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản, tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện).
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.
13
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.6.4. Phương pháp hạch toán
1.6.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 635, Sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112...).
- Căn cứ vào Giấy báo nợ của Ngân hàng về lãi tiền vay, để ghi Sổ chi tiết TK 635.
- Căn cứ tình hình các khoản lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện, lỗ do bán ngoại tệ để ghi
Sổ chi tiết TK 111, TK 112.
1.6.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 635, Sổ cái TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Đơn vị phải thanh toán lãi vay định kỳ cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635: Số tiền lãi vay định kỳ thanh toán cho bên vay
Có TK 111, TK 112: Số tiền lãi vay định kỳ thanh toán cho bên vay
- Khoản lỗ phát sinh bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111, 112: Theo số tiền bán ngoại tệ
Nợ TK 635: Số tiền lỗ do chênh lệch hai tỷ giá
Có TK 111, TK 112: Số tiền mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng do thanh toán trước
thời hạn phải thanh toán theo thỏa thuận, ghi:
Nợ TK 635: Số tiền khách hàng được chiết khấu
Có TK 111, TK 112, TK 131: Số tiền khách hàng được chiết khấu
- Khi thanh toán khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng ngoại tệ, trường hợp lỗ do
tỷ giá trả nợ trên sổ kế toán TK 311 nhỏ hơn tỷ giá mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán TK
111, 112, ghi:
Nợ TK 311, TK 341: Theo số tiền trả nợ
Nợ TK 635: Số tiền lỗ do chênh lệch hai tỷ giá
Có TK 111, TK 112: Số tiền mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán
14
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.7.1. Khái niệm chi phí bán hàng
Là những chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa; chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
1.7.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích
nộp các khoản theo lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
1.7.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Nguyên tắc hạch toán: TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung theo quy định.
Tùy theo đặt điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, từng doanh nghiệp có thể mở thêm một
số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 ‘Chi phí bán hàng’, nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911 – Xác định KQKD.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 641 ‘Chi phí bán hàng’, có 7 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
• Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì
• Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
• Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
• Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
• Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
1.7.4. Phương pháp hạch toán
1.6.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 641, Sổ chi tiết các TK khác có liên quan.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT để ghi Sổ chi tiết tài khoản 641 theo dõi chi phí bán
hàng, Sổ chi tiết tài khoản 133 theo dõi số thuế GTGT đầu vào.
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương bộ
phận bán hàng để ghi Sổ chi tiết tài khoản 334, tài khoản 338.
15
- Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, công cụ cho bộ phận bán hàng để ghi Sổ chi tiết
tài khoản 152, tài khoản 153.
- Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ghi Sổ chi tiết tài khoản 214.
- Căn cứ vào tình hình trả tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK
331 để theo dõi các khoản phải trả người bán.
1.6.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 641, Sổ cái các TK khác có liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng phát sinh thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 334: Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của bộ phận bán hàng
Có TK 338: Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của bộ phận BH
Có TK 152: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho phục vụ cho hoạt động bán hàng
Có TK 153: Xuất kho CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ bộ phận bán hàng
Có TK 142, TK 242: Phân bổ CCDC (loại phân bổ nhiều lần) phục vụ cho BH
Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng
Có TK 111, TK 112, TK 331: Chi phí điện, nước, thông tin, thuê sửa chữa TSCĐ
phục vụ cho hoạt động bán hàng
1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Là chi phí quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.
1.8.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Bảng thanh toán tiền
lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
1.8.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Nguyên tắc hạch toán: TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung theo quy định,
có thể mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK
911.
- Tài khoản sử dụng: TK 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp’, nội dung phản ánh TK:
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế trong kỳ.
16
Bên có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 7 tài khoản cấp 2:
• Tài Khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
• Tài Khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
• Tài Khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
• Tài Khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
• Tài Khản 6425: Thuế, phí và lệ phí
• Tài Khoản 6426: Chi phí dự phòng
• Tài Khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài Khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác.
1.8.4. Phương pháp hạch toán
1.7.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết tài khoản 642, Sổ chi tiết các TK khác có liên quan.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT để ghi Sổ chi tiết tài khoản 642, Sổ chi tiết TK 133.
- Căn cứ vào tình hình nộp các khoản thuế cho Nhà Nước ghi Sổ chi tiết TK 333.
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương bộ
phận quản lý để ghi Sổ chi tiết tài khoản 334, tài khoản 338.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý để ghi Sổ chi tiết
tài khoản 152, tài khoản 153.
- Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ghi Sổ chi tiết tài khoản 214.
- Căn cứ vào tình hình trả tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK
331 để theo dõi các khoản phải trả người bán.
1.7.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản 642, Sổ cái các TK khác có liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 334: Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của bộ phận QLDN
Có TK 338:Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của bộ phận QLDN
17
Có TK 152: Trị giá đồ dùng văn phòng, vật liệu phục vụ cho QLDN
Có TK 153: Xuất kho CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ QLDN
Có TK 142, TK 242: Phân bổ CCDC (loại phân bổ nhiều lần) phục vụ QLDN
Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn doanh nghiệp
Có TK 333: Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp Nhà Nước
Có TK 111, TK 112, TK 331: Chi phí điện, nước, thông tin, hội nghị, tiếp
khách... phục vụ chung toàn doanh nghiệp.
1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.9.1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu
hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính.
1.9.2. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Nguyên tắc hạch toán: Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả HĐKD của kỳ
kết toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả HĐKD được
hạch toán chi tiết cho từng hoạt động; loại sản phẩm, ngành hàng, dịch vụ.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 ‘Xác định kết quả kinh doanh’, nội dung phản
ánh tài khoản:
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí BH và Chi phí QLDN.
- Kết chuyển lãi
Bên có: - Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
1.9.3. Phương pháp hạch toán
1.9.3.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642.
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán để kết chuyển cuối kỳ doanh thu thuần ghi Sổ chi
tiết TK 511, doanh thu hoạt động tài chính ghi Sổ chi tiết TK 515, giá vốn hàng bán ghi
Sổ chi tiết TK 632.
18
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán để kết chuyển cuối kỳ chi phí bán hàng ghi Sổ chi
tiết TK 641; kết chuyển chi phí QLDN ghi Sổ chi tiết TK 642; kết chuyển chi phí tài
chính ghi Sổ chi tiết TK 635.
1.9.3.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái các TK 911, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642.
Hạch toán tổng hợp:
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Xác định kết quả kinh doanh:
• Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là có lãi.
• Nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là bị lỗ.
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH SX TM ĐỨC HÂN
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu chung
- Tên đơn vị: Công ty TNHH SX - TM Đức Hân
- Trụ sở chính đặt tại Lô A2/I, Đường số 2B, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường
Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0301658730
- Điện thoại: (848) 54.250.215 – 37.652.401 – 54.250.214
- Fax: (848) 37.652.402
- Email : Congtyduchan@vnn.vn
- Website : www.duchanco.com
- Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại
TT Tồ chức/ Cá nhân góp vốn Số tiền (đ) % Vốn điều lệ
Tô Khánh An 1 6.166.000.000 33,33%
Hồ A Nam 2 2.466.000.000 13.33%
Linh Lý Sáng 3 2.466.000.000 13.33%
Lý Ngọc Mùi 4 2.466.000.000 13.33%
Tô Tổ Xương 5 2.466.000.000 13.33%
Voòng Sau Phóng 6 2.466.000.000 13.33%
Tổng cộng 18.500.000.000 100,00%
- Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của công ty
Chức vụ Họ tên Lĩnh vực Năm Trình Số năm
quản lý Sinh độ công tác
TGĐ/GĐ Tô Khánh An Quản lý 1971 Đại học 12
PTGĐ/PGĐ Tô Tổ Xương Kinh doanh 1983 Đại học 12
Kế toán Nguyễn Thị Hiền Trinh Kế toán 1978 Đại học 12
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH SX & TM Đức Ân có tên là Duc Han Manufactoring & Commercial
Co., Ltd. Công ty chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 19/03/1999 theo giấy phép
20
thành lập số 600GP/TLDN-02 và giấy phép kinh doanh số 071573 ngày 27/03/1999, với
tổng vốn điều lệ ban đầu là 4.500.000.000 đồng.
Với phương châm là “Đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng”, vì thế công ty luôn đáp
ứng các yêu cầu hợp lý của khách hàng. Vì vậy, chỉ sau hai năm, Công ty đã tạo được uy
tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Tháng 01/2003, theo cơ chế khuyến khích đầu tư của chủ đầu tư Khu công nghiệp,
Công ty đã xây dựng thêm một nhà máy sản xuất chính tại Lô A2/I, Đường số 2B, Khu
Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân. Nhà máy được xây
dựng với diện tích 7.360 mét vuông, nâng vốn điều lệ lên 17.055.000.000 đồng.
Đến tháng 8/2010, nhằm nục đích đa dạng hóa sản phẩm, sản xuất những sản phẩm có
tính cạnh tranh cao, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Công ty
đã tiến hành nhập khẩu trang thiết bị máy móc sản xuất sản phẩm mới, tăng vốn điều lệ
lên 18.500.000.000 đồng.
Qua hơn 10 năm hoạt động, sản phẩm của Công ty Đức Hân đã có mặt tại nhiều trong
và ngoài nước. Với sự thành công trong việc tiêu thụ hàng hóa trong nước, thì hiện nay
Công ty đã xuất khẩu trực tiếp sang nhiều quốc gia khác nhau như Malaysia, Singapore,
Nam Phi, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Ban lãnh đạo Công ty Đức Hân đã trải qua nhiều kinh nghiệm trong ngành cùng với
đội ngũ cán bộ trẻ, có kỹ năng và trình độ theo yêu cầu của từng công việc, nhận thức rõ
về tầm quan trọng của việc đáp ứng cao nhất các yêu cầu của khách hàng, không ngừng
tìm kiếm thêm khách hàng và nghiên cứu thêm sản phẩm mới chính là những nhân tố
quyết định mang lại sự thành công, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng đối với Công
ty trong thời gian qua.
2.1.3. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.3.1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty được tọa lạc trên khuôn viên 7.360 mét vuông, tổng số lao động khoảng 112
người, trong đó lao động trực tiếp khoảng 80 người.
Quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng mở rộng. Vào năm mới thành
lập, Công ty chỉ có 2 dây chuyền sản xuất sản phẩm nhựa PVC. Đến hết năm 2013, công
ty có 5 dây chuyền sản suất sản phẩm nhựa PVC và 5 dây chuyền sản suất sản phẩm
nhựa PP.
21
Doanh thu của Công ty vào năm 2013 đạt gần 160 tỷ đồng. Với sản phẩm chất lượng
cao là tấm nhựa PP và cửa xếp nhựa cao cấp, cùng với việc đầu tư thêm máy móc thiết bị,
Công ty đang hướng đến thị trường xuất khẩu, đặt mục tiêu doanh thu vào năm 2015 là
300 tỷ đồng.
2.1.3.2. Các mặt hàng sản phẩm chính
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là sản xuất mặt hàng cửa xếp và tấm
nhựa PP như: Tấm nhựa PP rỗng, Cửa nhựa xếp PVC… Ngoài ra công ty còn có các sản
phẩm khác như khóa nhựa, hạt MEBK 78, khay nhựa PP, thanh nhựa PVC 4m nhưng các
sản phẩm này chiếm tỷ trọng nhỏ.
- Mặt hàng cửa xếp (16,4 % tổng doanh thu):
• Thương hiệu sản phẩm: Đức Hân
• Đơn giá bán của sản phẩm: bình quân 239.000 đồng/bộ
• Cửa xếp loại 1, cửa xếp loại 2…
• Năng lực sản xuất tối đa trong 1 tháng 8.000 bộ
• Hiện nay 1 tháng công ty sản xuất khoảng 4.250 bộ theo đơn đặt hàng
• Nguồn cung cấp nguyên liệu chính: 100% nguyên liệu hạt nhựa PVC do Công
ty TNHH Sung Yu (Khu Công Nghiệp Tân Tạo) nhập về và bán cho Công ty Đức Hân
với mức bình quân 50 tấn/tháng. Sau khi ký hợp đồng mua với Công ty TNHH Sung Yu,
hàng hóa sẽ được giao cho doanh nghiệp theo từng đợt căn cứ vào đơn đặt hàng và sẽ
thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Sung Yu trong vòng 15 ngày.
- Mặt hàng tấm nhựa PP (83,6 % tổng doanh thu):
• Thương hiệu sản phẩm: Không có (Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất
ra sản phẩm khác của bên mua hàng).
• Đơn giá bán của sản phẩm: bình quân 26.000 đồng/m2
• Tấm cách nhiệt 1, tấm cách nhiệt 2, hộp đựng đồ, lớp lót chống thấm nước… • Năng lực sản xuất tối đa trong 1 tháng 600.000 m2 • Hiện nay 1 tháng Công ty sản xuất khoảng 435.000 m2 theo đơn đặt hàng.
• Nguyên liệu để sản xuất là hạt nhựa PP được nhập khẩu từ Công ty Formosa
Chemicals Fibre Corporation (Đài Loan) theo hình thức mở L/C trả chậm 60 ngày tại
VCB Vĩnh Lộc.
22
Trụ sở chính của công ty hiện nay cũng là nơi diễn ra toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Ban Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Phòng Kỹ Phân Xưởng Sản
Xuất – Nhập Khẩu Toán Thuật Xuất
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ trong công ty
- Ban Giám Đốc:
Giám Đốc Phó Giám Đốc
Đại diện cho tập thể cán bộ, công nhân Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc về vấn
viên để quản lý điều hành hoạt động của đề kinh doanh đầu tư thiết bị, tình hình
công ty theo đúng chế độ chính sách và hoạt động của công ty, đề ra các phương
pháp luật của Nhà Nước. hướng tối ưu.
Chỉ đạo thực hiện các phương án đầu tư Là người được Giám đốc ủy quyền và
và phát triển sản xuất do công ty triển khai. chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề xảy
Thực hiện quản lý toàn bộ công tác nhân sự ra khi Giám đốc vắng mặt.
và hành chính của công ty như khen
thưởng, tuyển dụng lao động, kỷ luật…
- Phòng Kinh Doanh – Xuất Nhập Khẩu:
• Tham mưu cho giám đốc các kế hoạch kinh doanh trong nước và ngoài nước.
• Khai thác nguồn tiêu thụ hàng trong nước, đồng thời tìm kiếm các thị trường mới
ở nước ngoài.
• Chọn lọc các mặt hàng xuất – nhập khẩu đạt hiệu quả cao. Đàm phán, soạn thảo,
ký hợp đồng, thực hiện hợp đồng.
• Nhanh chóng nắm bắt kịp thời các thông tin kinh tế để có kế hoạch kinh tế hợp
lý.
- Phòng Kế Toán:
23
• Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc điều hành, sắp xếp, bố trí nhân trí
nhân viên, giải quyết các chế độ, chính sách, khen thưởng, thi đua và những vấn đề liên
quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động.
• Ghi chép, tính toán và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
• Lập kế hoạch tài chính đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh.
• Hạch toán việc thu, chi và quyết toán kinh doanh; xem xét việc thu hồi công nợ.
• Tổng hợp tình hình tài chính, tiền tệ, lợi nhuận và hoạt động lãi lỗ của hoạt động
kinh doanh.
- Phòng Kỹ Thuật:
• Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ, thiết bị và chất lượng sản phẩm.
• Quản lý sửa chữa máy móc, trang thiết bị và khuôn mẫu.
- Phân Xưởng Sản Xuất:
• Theo dõi tiến độ sản xuất theo từng đơn hàng, phân công sản xuất hợp lý giữa
các dây chuyển sản xuất, quản lý chặt chẽ giữa các ca làm việc.
• Đảm bảo hàng hóa theo đúng tiến độ kế hoạch mà công ty đề ra.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Chi Tiết Kế Toán Tổng Hợp Thủ Quỹ
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán
- Kế Toán Trưởng
Quản lý, điều hành công việc của nhân viên trong phòng kế toán, hướng dẫn, hỗ trợ và
thường xuyên kiểm tra công việc của các nhân viên để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thực
hiện đúng theo chuẩn mực, chế độ kế toán nhà nước, quy định công ty.
- Kế toán Tổng Hợp
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách tổng hợp, đối chiếu số liệu kế
toán chi tiết và thủ quỹ.
• Lưu trữ toàn bộ chứng từ phát sinh trong kỳ, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lên kế toán trưởng.
24
- Kế toán Chi Tiết
Ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết theo đúng yêu cầu
của từng tài khoản.
- Thủ Quỹ
• Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp, đối chiếu quỹ với kế toán tổng hợp, nhận tiền
từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng.
• Thực hiện công tác kiểm quỹ vào cuối mỗi ngày.
2.1.5.3. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng (Theo BCTC quý 3/2014):
• Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
• Phương pháp khấu hao: Phương pháp đường thẳng.
• Quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đối thực.
hiện theo Thông tư 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012.
• Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
Tài Chính Việt Nam về hệ thống chứng từ và báo cáo tài chính.
• Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ và thực hiện trên phần mềm Misa.
25
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
toán chi tiết từ kế toán cùng loại
Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ
chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dung để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty
Năm 2013, cơ cấu doanh thu của công ty theo mặt hàng và thị trường tiêu thụ:
26
Mặt hàng % trên tổng Trong đó
doanh thu Thị trường nội địa Thị trường xuất khẩu
Cửa xếp 16,4% 1,6% 98,4%
Tấm nhựa PP 83,6% 80% 20%
Theo định hướng phát triển sản phẩm, dịch vụ do Hội đồng thành viên công ty đề ra
trong thời gian tới, công ty sẽ chú trọng trong việc ổn định hoạt động xuất khẩu các mặt
hàng trên và tăng thêm thị trường xuất khẩu đối với mặt hàng tấm nhựa PP sao cho tỷ lệ
xuất khẩu đạt ở mức 60% trên tổng doanh thu, tạo lợi nhuận ổn định và khả năng rủi ro
thấp.
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1. Phương thức bán hàng và thanh toán
- Mặt hàng cửa xếp:
• Bán xuất khẩu trực tiếp: 98,4% doanh thu cửa xếp là doanh thu bán xuất khẩu ở
thị trường Malaysia (Công ty Astino Marketing); phương thức khách hàng thanh toán:
Điện chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày hay thanh
toán chuyển khoản qua ngân hàng.
• Bán trong nước: 1,6% doanh thu mặt hàng cửa xếp là doanh thu tiêu thụ trong
nước với các khách hàng lớn như Công ty TNHH Tiến Thịnh (Quận Tân Bình), Công ty
TNHH Hùng Cường (Quận 6)… và một số cửa hàng bán lẻ ở TP. HCM; hàng bán trong
nước theo 2 hình thức: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp, và bán lẻ
thu tiền trực tiếp; khách hàng đều thanh toán bằng tiền mặt.
- Mặt hàng tấm nhựa PP:
• Bán xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại chỗ: 20% doanh thu mặt hàng tấm nhựa
PP là doanh thu bán xuất khẩu ở các thị trường: Hàn quốc - Công ty Sedo Camping, New
Zealand – Công ty Ferrier... phương thức thanh toán của khách hàng: Điện chuyển tiền
trả chậm 60 ngày hoặc thanh toán bằng Thư tín dụng (L/C – Letter of Credit).
• Bán trong nước: 80% doanh thu tấm nhựa PP là doanh thu tiêu thụ trong nước
với các khách hàng như Công ty Pousung (Đồng Nai), Công ty Gilimex (Bình Thạnh),
Công ty Talimex (Hà Nội), Công ty Đất Sơn (Thủ Đức)… phương thức thanh toán của
khách hàng: Điện chuyển tiền trả chậm 60 ngày chuyển khoản qua ngân hàng.
27
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.1. Trình tự bán hàng
- Bán xuất khẩu trực tiếp (sản phẩm cửa xếp và tấm nhựa PP):
Khách hàng gửi đơn đặt hàng qua mail hoặc fax của công ty, căn cứ vào đơn đặt hàng
bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng xuất khẩu do hai bên ký kết, tiến hành sản xuất theo
hợp đồng.
Đến thời hạn giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm
3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho bộ phận kinh doanh, Liên 3: Giao cho
xe chuyển hàng của công ty giữ để kiểm tra số lượng hàng, sau khi giao hàng đến cảng
thì nộp lại cho phòng kế toán lưu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bộ phận kế toán lập hóa đơn GTGT và mở tờ khai hải
quan. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: 3 liên đều lưu tại phòng kế toán lưu không
giao cho khách hàng vì xuất khẩu chỉ dùng Invoice (Hóa Đơn). Công ty sẽ gửi tờ khai hải
quan điện tử đến hệ thống cơ quan hải quan, sau khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra
và phân luồng. Sau đó, công ty được nhận Luồng xanh (Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, lô hàng được chấp nhận thông quan) từ hệ thống cơ quan
hải quan là công ty đã được thông quan, công ty in ra và mang theo khi chuyển hàng.
Công ty thường bán theo giá CIF (Cost, Insurance And Freight – Giá bán, bảo hiểm và
cước phí) là giá thanh toán của công ty đã bao gồm giá bán của sản phẩm, cước phí vận
chuyển và phí bảo hiểm. Thông thường bảo công ty sẽ mua bảo hiểm hàng xuất khẩu
trước ngày giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu 3 ngày hoặc 4 ngày (Thường mua của
Công ty TNHH Bảo Hiểm Tổng Hợp GROUPAMA Việt Nam). Đồng thời công ty sẽ
thuê tàu và trả cước phí vận tải hàng xuất khẩu cho Công ty TNHH MTV Tiếp Vận và
Phân Phối Phương Đông. Bên cạnh đó còn phát sinh các khoản phí như: phí làm bộ form
D và phí giao nhận hàng hóa sẽ thuê Công ty TNHH TM – DV Hiệp Tiến Thành; phí
dịch vụ bến bãi THC, phí chứng từ, phí Seal, phí Surreder sẽ thuê Công ty TNHH Giao
Nhận Quốc Tế Gia Nguyễn…
Công ty thường chuyển hàng ở Cảng Cát Lái (Số 1295B, Nguyễn Thị Định, phường
Cát Lái, Quận 2, TP.HCM), hàng sẽ được chuyển đến cảng theo thỏa thuận của khách
hàng. Ngày giao hàng, xe chuyển hàng của công ty sẽ chuyển hàng hóa đến cảng kèm
theo phiếu xuất kho và tờ khai hải quan. Hàng hóa được chuyển lên container và người
giao hàng sẽ đưa tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan tại cảng để kê khai, sau khi hàng
28
nhận thông báo hàng được thông quan thì tại thời điểm này kế toán ghi nhận là hàng đã
xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng doanh thu sẽ là TK 131.
Hàng để tại cảng, sau 1 ngày đến 2 ngày, khi cơ quản hải quan cung cấp Bill Of
Lading (Vận Đơn) thì hàng mới được chuyển đi đến cảng thỏa thuận theo hợp đồng. Bill
Of Lading (Vận Đơn) này, công ty chuyển kèm theo bộ chứng từ gửi cho bên mua.
Bộ chứng từ gồm: Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Bill Of Lading
(Vận Đơn), Certificate Of Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Insuarance (Chứng Từ
Bảo Hiểm), Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán) sẽ được chuyển phát nhanh đến khách
hàng theo 2 thỏa thuận (tùy thuộc vào khách hàng):
• Thỏa thuận 1: Hàng và bộ chứng từ đến cùng lúc tại cảng nhận hàng để bên mua
kiểm tra khi nhận hàng,
• Thỏa thuận 2: Bộ chứng từ về sau 3 ngày hoặc 4 ngày khi bên mua đã nhận hàng.
Sau khi nhận hàng, bên mua sẽ thanh toán cho công ty theo 2 hình thức Điện chuyển
tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày hay Thư tín dụng (L/C –
Letter of Credit) (các thủ tục Điện chuyển tiền và Thư tín dụng đều do bên mua thực
hiện) hay thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng (tùy theo thỏa thuận). Khi tiền được
chuyển, công ty nhận giấy báo có từ ngân hàng vào tài khoản thì kế toán phản ánh Nợ
112/Có 131.
- Bán xuất khẩu tại chỗ (tấm nhựa PP):
Khách hàng gửi đơn đặt hàng qua mail hoặc fax của công ty, căn cứ vào đơn đặt hàng
bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng xuất khẩu do hai bên ký kết, tiến hành sản xuất theo
hợp đồng.
Đến thời hạn giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm
3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho khách hàng (gửi cho doanh nghiệp
nhập khẩu tại chỗ), Liên 3: Giao cho bộ phận kho lưu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bộ phận kế toán lập hóa đơn GTGT và mở tờ khai hải
quan. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1 và liên 3 lưu tại phòng kế toán lưu,
liên 2 giao cho khách hàng (gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ). Công ty sẽ gửi tờ
khai xuất khẩu tại chỗ, hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT.
Bộ chứng từ: Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Certificate Of
Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán) cơ quan hải
29
quan. Sau khi được cơ quan hải quan cấp phép xuất khẩu tại chỗ thì đến thời điểm giao
hàng, công ty tiến hành xuất khẩu tại chỗ.
Đến ngày giao hàng, công ty chuyển hàng hóa đến doanh nghiệp nhập khẩu trong
nước (theo thỏa thuận trong hợp đồng) kèm theo Tờ khai và bộ chứng từ xuất khẩu tại
chỗ, Hợp đồng mua bán (bằng Tiếng Việt) và Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho. Khi
doanh nghiệp nhập khẩu kiểm kê và nhận hàng thì kế toán ghi ghi nhận là hàng đã xác
định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng doanh thu sẽ là TK 131.
Bên mua (Doanh nghiệp nhận xuất khẩu tại chỗ) sẽ thanh toán cho công ty Điện
chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày (các thủ tục Điện
chuyển tiền đều do bên mua thực hiện) thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Khi tiền
được chuyển, công ty nhận giấy báo có từ ngân hàng vào tài khoản thì kế toán phản ánh
Nợ 112/Có 131.
- Bán trong nước (mặt hàng cửa xếp):
Chủ yếu bán hàng số lượng nhỏ nên không lập biên bản giao nhận: khách hàng đặt
hàng qua điện thoại hoặc gửi đơn đặt hàng qua mail, căn cứ vào đơn đặt hàng bộ phận
kho lập phiếu xuất kho gồm 3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho khách
hàng, Liên 3: Giao cho bộ phận kho lưu. Căn cứ vào phiếu xuất kho bộ kế toán lập hóa
đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 và liên 3: phòng kế toán lưu; liên 2 giao cho khách hàng.
Bộ phận kho sẽ xuất kho hàng hóa và hóa đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng; thu tiền
tại chỗ bằng tiền mặt. Kế toán xác nhận tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, phản ánh doanh
thu đối ứng với TK 111.
- Bán trong nước (tấm nhựa PP):
Phần lớn bán hàng số lượng lớn và ở các tỉnh xa nên doanh nghiệp sẽ lập biên bản giao
nhận để có sự ràng buộc giữa xe chuyển hàng (do bên mua đến nhận) với doanh nghiệp
và xe chuyển hàng với bên nhận hàng. Trình tự bán hàng tương tự bán hàng trong nước
của cửa xếp. Nhưng đến thời điểm giao hàng, bộ phận kho lập thêm biên bản giao nhận.
Bộ phận kho sẽ xuất kho hàng hóa kèm Hóa đơn GTGT liên 2, Phiếu xuất kho liên 2 và
biên bản giao nhận giao cho khách hàng. Thời điểm giao hàng lên xe của khách hàng, kế
toán ghi nhận là hàng đã xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng
doanh thu sẽ là TK 131. Sau khi nhận hàng, bên mua sẽ thanh toán cho công ty theo 2
hình thức Điện chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày
30
(các thủ tục Điện chuyển tiền đều do khách hàng làm) thanh toán chuyển khoản qua ngân
hàng. Khi nhận giấy báo có của ngân hàng thì kế toán giảm nợ tăng TGNH.
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu bán hàng phát sinh được ghi nhận vào
TK 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’.
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hợp Đồng Mua Bán, Hóa Đơn GTGT, Giấy Báo Có, Phiếu Thu,
Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Bill Of Lading (Vận Đơn),
Certificate Of Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Insuarance (Chứng Từ Bảo Hiểm),
Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán)…
Ví dụ 1 (Bán xuất khẩu): Bán cho Công ty Astino Marketing SDN BHN (Malaysia):
- Bộ chứng từ xuất khẩu (Xem Phụ Lục 1.1 đến Phụ lục 1.5).
- Hóa đơn GTGT số 0006599 ngày 07/03/2014 tổng giá trị xuất khẩu 26.235 USD và
Giấy báo Có ngày 23/04/2014 (thu tiền cho nhiều hóa đơn).
• Theo Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014: Hóa đơn GTGT được sử
dụng cho cả hai trường hợp bán xuất khẩu (tại chỗ và trực tiếp) và trong nước.
• Theo Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 hàng hóa xuất khẩu ra
nước ngoài, xuất khẩu tại chỗ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%.
31
Ví dụ 2 (Bán số lượng lớn, thu tiền ngay):
Bán cho Công ty TNHH Kiến Thuận theo: Hóa đơn GTGT số 0006718 ngày
25/03/2014 tổng giá trị hàng bán 17.600.000đ và Phiếu thu số 05/PT/T03.
32
Ví dụ 3 (Bán xuất khẩu tại chỗ): Bán cho Công ty Sedo Camping (Korea)
- Hợp đồng mua bán số 01/DH-SD/2014 đã ký ngày 14/03/2014 (Xem Phụ Lục 1.6).
- Hóa đơn GTGT số 0006732 ngày 27/03/2014 (xuất bán theo hợp đồng cho Công
ty Sedo Camping (Korea), khi bán thì xuất khẩu tại chỗ cho công ty TNHH Sedovina ở
176, Dương Quảng Hàm, P.05, Q. Gò Vấp, TP.HCM, doanh nghiệp này sẽ tiếp tục sản
xuất, giao công và xuất khẩu cho Công ty Sedo Camping (Korea).
- Giấy báo ngày 29/04/2014, thu tiền bìa nhựa PP Cololymer theo hóa đơn GTGT
số 0006732 với tổng giá thanh toán là 518.827.680đ (tỷ giá 21.070 VND/USD). Hợp
đồng mua bán (số 01/DH-SD/2014 ngày 14/03/2014).
33
Ví dụ 4 (Bán cho khách lẻ):
Bán cho Công ty TNHH SX TM Tiến Thịnh theo: Hóa đơn GTGT số 0006611 ngày
10/3/2014 với tổng giá thanh toán 4.421.340đ và Phiếu thu số 02/PT/T03.
34
Căn cứ các chứng từ ở các ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ
cái:
- Thực tế doanh nghiệp chỉ mở Sổ chi tiết các TK loại 1, 2, 3, 4; chưa mở Sổ chi tiết
các TK loại 5, 6, 7, 8, 9. Các sổ sách như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái
của các TK không ghi đơn vị tính (mặc định đơn vị tính là VNĐ).
- Sổ Chi Tiết TK 33311, và TK 1111 (xem Phụ Lục 2.1 và 2.2).
35
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Có Tài Khoản: 511
DIỄN ĐẠT
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Chứng từ
SH
NT
1
2
3
4
5
533
07/03
Xuất khẩu cửa cho ASTINO MARKETING SDN BHD
Cửa 31’’x 82’’
131
358.453.440
-
Cửa 35’’x 82’’
131
190.270.620
-
…… ……
…………………………………………………………………….
……………………. ……………………
10/03
Bán tấm PP cho Cty TNHH SX TM Tiến Thịnh
111
4.019.400
…… ……
…………………………………………………………………….
……………………. ……………………
25/03
Bán cửa xếp cho Cty TNHH Kiến Thuận
111
16.000.000
27/03
Xuất khẩu tại chỗ tấm PP cho SEDO CAMPING CO., LTD
131
172.663.488
131
345.326.976
Sổ Chứng Từ Ghi Sổ TK 511 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.1 và 3.2.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
……….
…………….
…………..
…………….
521
31/03/2014
16.000.000
529
31/03/2014
4.019.400
………….....
……………
…………….
………
…………..
…………….
527
31/03/2014
1.845.463.037
531
31/03/2014
17.374.039.681
Sổ Đăng Ký Chứng Từ tháng 03/2014 xem Phụ Lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Trích)
THÁNG 3/2014
Diễn Giải
TK đối
Số phát sinh
Số dư
Chứng từ
Ngày
ứng
tháng ghi
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Ngày tháng
Số
sổ
hiệu
1
2
4
6
7
8
9
5
3
31/03/2014
521
31/03/2014
Doanh thu cửa xếp thu tiền mặt
16.000.000
111
………….. ……
…………. ………………………………………… ……… ……
…………...
… …...
527
Doanh thu cửa xếp phải thu khách hàng
131
1.845.463.037
………….. ……
…………. ………………………………………… ……… ……
…………...
… ……
31/03/2014
529
31/03/2014
Doanh thu tấm PP thu tiền mặt
111
4.019.400
31/03/2014
531
31/03/2014
Doanh thu tấm PP phải thu khách hàng
131
17.374.039.681
Sổ Cái TK 511 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.1.
Công ty không tính thuế xuất khẩu với các trường hợp xuất khẩu hàng hóa.
2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Thực tế, công ty phát sinh khoản giảm trừ doanh thu liên quan đến hàng bán bị trả lại
được ghi nhận vào tài khoản 531 ‘Hàng bán bị trả lại’. Các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng bán thực tế công ty không sử dụng.
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Tờ khai hải quan điện tử, Thỏa thuận trả hàng, Phiếu nhập kho.
36
Mô tả về trình tự trả lại hàng bán xuất khẩu: Kết thúc bán hàng hóa cho khách hàng, có
phát sinh hàng hóa không theo yêu cầu trong hợp đồng, khách hàng gửi gmail để xác
nhận trả hàng cho công ty, thì bộ phận kinh doanh sẽ nhận mail và báo cáo cho Giám đốc
xem xét. Sau khi đã xem xét, Giám đốc đồng ý duyệt nhận lại số hàng bị trả lại thì bộ
phận kế toán mở tờ khai nhập khẩu, các khoản cước phí vận chuyển và thuê tàu chở hàng
về sẽ do công ty chịu. Khách hàng sẽ mở tờ khai xuất khẩu để trả số hàng về cho công ty.
Công ty sẽ chuyển khoản trả lại số tiền dựa trên số hàng hóa đã bị trả cho khách hàng
(Công ty chỉ nhận hàng bán trả lại bán xuất khẩu, hàng bán trong nước thì không nhận).
Ví dụ 5: Hàng bán bị trả lại trong tháng 3 phát sinh gồm chứng từ:
- Tờ Khai Hải Quan Điện Tử (xem Phụ Lục 1.7).
- Thỏa Thuận Trả Hàng số 01/DH-SK/2013 ngày 27/12/2013.
- Phiếu Nhập Kho số 108/T03/2014 ngày 18/03/2014.
37
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Chứng Từ Ghi Sổ TK 155 (xem Phụ Lục 3.4).
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014
Ghi Nợ Tài Khoản: 531
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
Chứng từ
đối ứng
SH
NT
4
5
1
3
Số tiền 13,342.20 USD còn phải thanh toán cho SAKAI CHEMICAL INDUSTRY
280.666.519
331
177
2 18/03/2014
CO,. LTD do trả lại hàng bán theo TK nhập khẩu số 37 DD 13/03/2014 (TK xuất
116436 DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD ngày 27/12/2013
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014
Ghi Có Tài Khoản: 531
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
Chứng từ
đối ứng
NT
SH
4
5
2
1
3
511
280.666.519
174
18/03/2014 Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu bán hàng TK nhập khẩu số 37 DD 13/03/2014 (TK xuất 116436 DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD ngày
27/12/2013
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 3 năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
…………….
………….....
……………
…………….
174
18/03/2014
280.666.519
177
18/03/2014
280.666.519
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
38
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
Số phát sinh
Số dư
TK đối
tháng ghi
ứng
Số
Ngày
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
sổ
hiệu
tháng
1
2
3
4
5
6
7
9
8
31/03/2014
174
18/03/2014 Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm
511
280.666.519
doanh thu bán hàng TK nhập khẩu số
37 DD 13/03/2014 (TK xuất 116436
DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013
DD ngày 27/12/2013
31/03/2014
177
18/03/2014
Số tiền 13,342.20 USD còn phải thanh
331
280.666.519
toán
cho
SAKAI CHEMICAL
INDUSTRY CO,. LTD do trả lại hàng
bán theo TK nhập khẩu số 37 DD
13/03/2014
(TK xuất 116436 DD
29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD
ngày 27/12/2013
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Ở công ty, doanh thu tài chính phát sinh chỉ bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng được ghi
nhận vào tài khoản 515 ‘Doanh thu tài chính’.
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có ngân hàng trả lãi tiền gửi.
Ví dụ 6: Giấy báo có trả lãi tiền gửi ngày 25/03/2014 số tiền lãi là 2.980.298đ.
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Có Tài Khoản: 515
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
Chứng từ
đối ứng
SH
NT
4
5
1
3
112,1
2.980.298
Lãi tiền gửi VNĐ tháng 03/2014 tại VCB Vĩnh Lộc
316
...........................................................................
..............
...............
.......
2 25/03/2014 ..................
Chứng Từ Ghi Sổ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.3.
Chú thích: Trên phần mềm máy tính công ty mặc định một vài TK chi tiết có dấu phẩy (VD: TK 112, 1 và TK 112,2).
39
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 3 năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
…………….
316
25/03/2014
2.980.298
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối
Số phát sinh
Số dư
ứng
tháng ghi
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Số
Ngày
sổ
hiệu
tháng
4
5
6
7
8
9
1
2
3
31/03/2014
316
21/03/2014
Lãi tiền gửi VNĐ tháng 03/2014 tại VCB Vĩnh
112,1
2.980.298
Lộc
Sổ Cái TK 515 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.2.
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng
Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán phát sinh được ghi nhận vào
TK 632 ‘Giá vốn hàng bán’. Giá vốn hàng bán ở công ty bao gồm giá vốn xuất bán 2 sản
phẩm chính là cửa xếp và tấm nhựa PP (các sản phẩm còn lại chiếm số lượng nhỏ như
khóa nhựa, hạt MEBK 78, khay nhựa PP, thanh nhựa PVC 4m), mua hàng hóa về bán
chiếm tỷ trọng không đáng kể.
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Ví dụ 7: Xét tiếp VD 1, Phiếu xuất kho số 23/T03/2014 ngày 07/03/2014, bán cho
Công ty Astino Marketing SDN BHN (Malaysia).
Ví dụ 8: Xét tiếp VD 2, Phiếu xuất kho số 100/T03/2014 ngày 25/03/2014, bán cho
Công ty TNHH Kiến Thuận.
40
Ví dụ 9: Xét tiếp VD 7 và VD 8, cách tính giá vốn sản phẩm cửa xếp xuất bán của
công ty tính như sau:
• Giá vốn bán xuất khẩu mặt hàng cửa xếp: quy cách 31 inch x 82 inch (31’’x 82”)
Tồn đầu kỳ: 21.560 bộ Đơn giá: 229.047đ/bộ
Nhập kho: 36.270 bộ Đơn giá: 229.045đ/bộ
(21.560 bộ x 229.047 đ/bộ) + (36.270 bộ x 229.045đ/bộ) 229.046 đ/m3 = = Đơn giá bình quân cuối kỳ (21.560 bộ + 36.270 bộ)
• Giá vốn bán trong nước mặt hàng cửa xếp: quy cách 31 inch x 82 inch (31’’x 82”)
Tồn đầu kỳ: 692 bộ Đơn giá: 186.194đ/bộ
Nhập kho: 857 bộ Đơn giá: 186.204đ/bộ
(692 bộ x 186.194 đ/bộ) + (857 bộ x 186.204đ/bộ) 186.200 đ/m3 = = Đơn giá bình quân cuối kỳ (692 bộ + 857 bộ)
• Giá vốn bán xuất khẩu và giá vốn trong nước có sự khác nhau là do khi bán xuất
khẩu nguyên liệu mua vào để sản xuất có giá cao hơn và chất lượng hơn nên giá vốn bán
xuất khẩu sẽ cao hơn giá vốn bán trong nước.
• Tương tự cách tính cửa xếp cho 2 quy cách còn lại là 35 inch x 82 inch (35’’x
82”) và 1m x 2.2m, tấm nhựa PP và các sản phẩm khác.
Minh họa “Bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng 06/2014” (xem Phụ Lục 1).
Thực tế, công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nên khi xuất
kho sẽ không ghi đơn giá xuất kho trên phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào lượng và
giá trị tồn và nhập kho trong kỳ để tính đơn giá bình quân trên Bảng kê nhập – xuất – tồn
41
thành phẩm của tháng và sử dụng đơn giá bình quân làm đơn giá xuất kho ghi vào phiếu
xuất kho, ghi tổng giá vốn của từng quy cách sản phẩm vào các sổ sách TK 632 và TK
155.
Ví dụ 10: Xét tiếp VD 3, Phiếu xuất kho số 108/T03/2014 ngày 27/03/2014, bán cho
Công ty Sedo Camping (Korea).
Ví dụ 11: Xét tiếp VD 4, Phiếu xuất kho số 39/T3/2014 ngày 10/03/2014, bán cho
Công ty TNHH SX TM Tiến Thịnh.
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết, Chứng từ ghi sổ TK 155 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.3, Phụ Lục 3.4
và 3.5).
42
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 632
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
Chứng từ
đối ứng
NT
SH
3
4
5
1
Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng
155
1.694.991.396
515
...........................................................................
..............
...............
2 31/03/2014 ..................
.......
31/03/2014
Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng
155
15.612.980.983
520
Chứng từ ghi sổ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.6.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 3 năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
…………….
……………
…………..
…………….
515
31/03/2014
1.694.991.396
520
31/03/2014
15.612.980.983
Sổ đăng ký chứng từ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
Số phát sinh
Số dư
TK
tháng ghi
đối
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Số
Ngày
sổ
ứng
hiệu
tháng
1
2
3
8
9
4
6
7
5
31/03/2014
515
31/03/2014 Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng
1.694.991.396
155
…………. …… …………... ……………………………………………
….. …… ………………. …… ……
31/03/2014
520
31/03/2014 Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng
155
15.612.980.983
Sổ Cái TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ lục 5.3.
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính
2.2.6.1. Tài khoản sử dụng
- Toàn bộ chi phí tài chính phát sinh được ghi nhận vào tài khoản 635 ‘Chi phí tài
chính’, gồm chi phí trả lãi tiền vay cho Ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện.
- TK 635 được công ty mở chi tiết theo sản phẩm:
• TK 635TN: chi tiết sản phẩm tấm nhựa
• TK 635CX: chi tiết sản phẩm cửa xếp
• TK 635 Nẹp: chi tiết sản phẩm nẹp
• TK 635pp: chi tiết sản phẩm tấm nhựa PP
• TK 635PVC: chi tiết sản phẩm thanh nhựa PVC
• TK 635KN: chi tiết sản phẩm khay nhựa
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ trả lại tiền vay, phiếu hạch toán ngân hàng.
Ví dụ 12:
43
- Ngày 18/03/2013, Căn cứ vào Hợp Đồng Tín Dụng số 140DVL11 ngày 18/03/2013,
công ty mua ngoại tệ là 3.400 USD (21.085VNĐ/USD) để tất toán nợ vay dài hạn (xem
Sổ chi tiết TK 341 Phụ Lục 1.9)
- Ngày 24/03/2014, nhận Phiếu hạch toán của Ngân hàng Vietcombank về việc mua
3.400 USD (21.115VNĐ/USD) (xem Phụ Lục 2.5).
- Kế toán xác định khoản chênh lệch lỗ do tỷ giá là 102.000đ
Ví dụ 13: Ngày 25/03/2014, Giấy báo nợ trả lãi tiền vay cho Ngân hàng Vietcombank
theo HĐTD số 274AVL13-HS, GNN số 14 với số tiền là 10.511.666đ.
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 635
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
Chứng từ
đối ứng
NT
SH
3
4
5
2
1
..................
...........................................................................
...........
...............
.......
24/03/2014
Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400 USD để tất toán nợ vay theo HĐTD
112,1
102.000
309
số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc
..................
...........................................................................
...........
...............
.......
25/03/2014
Thanh toán lãi vay tháng 03/2014 theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN số
112,1
10.511.666
358
14 cho VCB Vĩnh Lộc
Chứng từ ghi sổ TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.7.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
…………….
………….....
……………
…………….
309
24/03/2014
102.000
358
25/03/2014
10.511.666
Sổ đăng ký chứng từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
44
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối
GHI NỢ TÀI KHOẢN
tháng
ứng
Số
Ngày tháng
Tổng số
……
635TN
635PP
ghi sổ
hiệu
…… …..
………….
………………………
…..
………
........
…… ………
31/03/2
309
24/03/2014
112,1
Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400
102.000
014
USD để tất toán nợ vay theo HĐTD
số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc
…… …..
………….
……………………
…..
………
.........
……. ……..
31/03/2
358
25/03/2014
112,1
10.511.666
Thanh toán lãi vay tháng 03/2014
014
theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN
số 14 cho VCB Vĩnh Lộc
Sổ Cái TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.4.
Nhận xét:
Sổ cái TK 635 được phản ánh chi tiết do chi phí Tài chính cuối kỳ được phân bổ cho
từng loại sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu, phục vụ cho việc xác định lãi của từng loại
sản phẩm (Kế toán quản trị). Cách làm này “kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” tiện cho việc
theo dõi việc phẩn bổ chi phí tài chính nhưng lại chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái
(là sổ tổng hợp).
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng
Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh được ghi nhận vào
TK 641 ‘Chi phí bán hàng’, là các chi phí vận chuyển, đóng gói; các khoản thuê ngoài
như phí dịch vụ bến bãi xuất khẩu, phí chứng từ xuất khẩu, phí bảo hiểm xuất khẩu...
TK 641 được công ty mở chi tiết:
- TK 6413: Chi phí công cụ đồ dùng
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
Ví dụ 14: Thanh toán cho Công ty HTX Vận Tải Cơ Giới Quận 11 bao gồm:
- Hóa đơn GTGT số 0001559 ngày 18/03/2014.
- Ủy nhiệm chi ngày 19/03/2014 thanh toán theo hóa đơn số 0001559.
45
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nơ Tài Khoản: 641
Chứng từ
DIỄN ĐẠT
Tài khoản
Số tiền
đối ứng
NT
SH
2
1
3
4
5
.......
...............
.........................................................................................................................
..............
...............
221
18/03/2014
Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng kê số 01-03/ĐH/2014 từ ngày
331
134.650.000
01/03/2014 đến ngày 15/03/2014 của HTX Vận Tải Cơ Giới Q.11 theo HĐ
0001559
Chứng từ ghi sổ TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.8.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
…………..
……………
…………….
……....
……………
…………….
221
18/03/2014
134.650.000
……....
……………
…………….
222
18/03/2014
13.465.000
246
19/03/2014
148.115.000
Sổ đăng ký chứng từ tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.
46
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn Giải
GHI NỢ TÀI KHOẢN
TK
ghi sổ
đối
Số
Ngày tháng
Tổng số
641,3
641,8
ứng
hiệu
…………
…..
………….
………………………………………
….. ……………
.........
………......
31/03/2014
221
18/03/2014
Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng
331
134.650.000
134.650.000
kê số 01-03/ĐH/2014 của HTX Vận Tải
Cơ Giới Q.11 theo HĐ 0001559
…………
…..
………….
………………………….
….. ……………
.........
………......
Sổ cái TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.5.
Nhận xét:
- Sổ cái TK 641 được phản ánh chi tiết theo nội dung chi phí bán hàng. Cách làm
“kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái (là sổ tổng hợp).
- Tương tự như vậy với Sổ cái TK 642.
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.8.1. Tài khoản sử dụng
- Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được
ghi nhận vào TK 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp’, là những chi phí như thanh toán
tiền chuyển phát nhanh, các khoản phí như phí vận chuyển hàng, phí đóng các khoản
trích theo lương, phí xử lý chất thải, phí chuyển tiền nộp VAT hàng nhập khẩu… các
khoản liên quan đến điện, nước, thông tin, văn phòng phẩm…
- TK 642 được công ty mở chi tiết:
• TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
• TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
• TK 6425: Chi phí Thuế, phí & lệ phí
• TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.
Ví dụ 16: Thanh toán Công ty cổ phần TM & DV Ngọc gồm:
- Hóa đơn số 0012592 ngày 21/03/2014.
- Phiếu chi số 37/PC/T03 ngày 21/03/2014, thanh toán theo Hóa đơn số 0012592.
47
Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:
- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).
- Sổ chi tiết TK 3335 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.4).
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)
Ghi Nợ Tài Khoản: 642
DIỄN ĐẠT
Chứng từ
Tài khoản
Số tiền
đối ứng
NT
SH
2
1
4
5
3
.......
..................
...........................................................................
..............
...............
279
21/03/2014
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các loại cho CN tại TP.HCM của
331
2.987.000
Công ty cổ phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số 0012592
.......
..................
...........................................................................
..............
...............
Chứng từ ghi sổ tháng 03/2014 TK 642 xem Phụ Lục 3.9.
48
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
………….....
……………
…………….
2.987.000
279
21/03/2014
Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 (Trích)
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
GHI NỢ TÀI KHOẢN
TK
tháng
đối
Số
Ngày tháng
Tổng số
642,1
642,3
……
ghi sổ
ứng
hiệu
…… …..
………….
………………………
………
……
…..
31/03/2
279
21/03/2014
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các
2.987.000
2.987.000 ……
111
014
loại cho CN tại TP.HCM của Công ty cổ
phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số
0012592
Sổ cái TK 642 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục số 5.6.
2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng
Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh phát sinh cuối kỳ được ghi nhận vào TK
911 ‘Xác định KQKD’.
- Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tháng 03/2014.
• Tổng doanh thu thuần và doanh thu tài chính (theo Sổ cái TK 511 và TK 515
xem Phụ Lục 5) trong tháng 3 là 19.892.115.440đ ; kết chuyển vào TK 911.
• Tổng các chi phí gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp (theo Sổ cái TK 632, TK 635, TK 641, TK 642 xem Phụ Lục
5) trong tháng 3 là 19.078.132.410đ ; kết chuyển vào TK 911.
• Kết quả từ hoạt động kinh doanh trong tháng 3 có lãi là 813.983.030đ.
2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích) Ghi Nợ Tài Khoản: 911
Chứng từ
DIỄN ĐẠT
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
NT
3
1
2
4
5
……..
……………
…………………………………………………………..
……..
…………………
533
31/03/2014
Giá vốn hàng bán
632
17.975.285.951
Chi phí bán hàng
641
516.984.317
Chi phí QLDN
642
351.930.747
Chi phí tài chính
635
233.931.392
Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.10.
49
CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích) Ghi Có Tài Khoản: 911
Chứng từ
DIỄN ĐẠT
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
NT
1
2
3
4
5
……..
……………
…………………………………………………………..
……..
…………………
533
31/03/2014
Doanh thu bán hàng
511
19.888.878.170
31/03/2014
Thu nhập tài chính
515
3.237.266
Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.11.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Tháng 03 Năm 2014
SỐ TIỀN
Chứng từ ghi sổ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
……….
……………
………………….................
31/03/2014
516.984.317
533
533
31/03/2014
19.888.878.170
31/03/2014
351.930.747
533
533
31/03/2014
3.237.266
31/03/2014
233.931.392
533
533
31/03/2014
17.975.285.951
………..
…………
………………………..
Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
THÁNG 3/2014
Ngày
Chứng từ
Diễn Giải
Số phát sinh
Số dư
TK
tháng ghi
đối
Số
Ngày tháng
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
sổ
ứng
hiệu
1
2
3
4
6
7
8
9
5
31/03/2014
533
31/03/2014
Kết chuyển vào
tài khoản
XĐKQKD để
tính
lợi nhuận
trước thuế
Doanh thu bán hàng
19.888.878.170
511
Thu nhập tài chính
3.237.266
515
Thu nhập khác
17.272.727
711
Giá vốn hàng bán
17.975.285.951
632
Chi phí bán hàng
516.984.317
641
Chi phí QLDN
351.930.747
642
Chi phí tài chính
233.931.392
635
Chi phí khác
77.328.684
811
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8211
165.863.956
tháng 03/2014
31/03/2014
533
31/03/2014
Kết chuyển lợi nhuận chưa phân
4212
588.063.116
phối trong tháng
Tổng số phát sinh
19.909.388.163
19.909.388.163
50
2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trích)
Quý 1 năm 2014
Đơn vị tính: đồng VN
Chỉ tiêu
Mã
Thuyết
Quý 1/2014
Lũy kế đầu năm đến cuối quý này
số
minh
Năm 2014
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2013
1
4
5
6
7
2
3
VI.25
47,362,382,666
26,243,611,650
47,362,382,666
26,243,611,650
01
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
280,666,516
0
280,666,516
0
02
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
47,081,716,147
26,243,611,650
47,081,716,147
26,243,611,650
10
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 -02)
VI.27
40,355,054,463
23,732,322,529
40,355,054,463
23,732,322,529
11
4. Giá vốn hàng bán
6,726,661,684
2,511,289,121
6,726,661,684
2,511,289,121
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
VI.26
53,083,474
20,319,204
53,083,474
20,319,204
21
6. Doanh thu hoạt động tài chính
VI.28
618,599,812
837,241,103
618,599,812
837,241,103
22
7. Chi phí tài chính
611,266,021
744,109,485
611,266,021
744,109,485
23
- Trong đó: Chi phí lãi vay
1,229,370,543
756,586,761
1,229,370,543
756,586,761
24
8. Chi phí bán hàng
1,870,880,154
817,566,876
1,870,880,154
817,566,876
25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3,060,894,649
120,213,585
3,060,894,649
120,213,585
30
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}
Xem Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ở Phụ Lục 6.
Qua Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014, so sánh quý 1 năm 2014 với quý 1
2013 cho thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013
phát sinh tăng khoảng 21.118 triệu đồng với tỷ lệ tăng 80,47%.
- Các khoản giảm trừ doanh thu trong quý 1 năm 2014 có phát sinh khoảng 280 triệu
đồng còn quý 1 năm 2013 không phát sinh.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1
năm 2013 phát sinh tăng khoảng 20.838 triệu đồng với tỷ lệ tăng 79,40%.
- Giá vốn hàng bán quý 1 năm 2014 so với hơn quý 1 năm 2013 tăng khoảng 16.622
triệu đồng với tỷ lệ tăng 70,04%.
- Doanh thu hoạt động tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng
32 triệu đồng với tỷ lệ tăng 161,25%.
- Chi phí tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 giảm khoảng 218 triệu
đồng với tỷ lệ tăng 35,34%, trong đó chi lãi vay giảm khoảng 132 triệu đồng với tỷ lệ
giảm 21,73%.
- Chi phí bán hàng quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng 472 triệu
đồng với tỷ lệ tăng 62,49%.
51
- Chi phí quản lý doanh nghiệp quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng
1.053 triệu đồng với tỷ lệ tăng 128,84%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013
tăng khoảng 2.940 triệu đồng với tỷ lệ tăng 2,446.
52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
- Công ty luôn đề ra những hướng phát triển kinh doanh đúng đắn và phù hợp với
năng lực và hoàn thành tốt những chỉ tiêu đề ra.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên luôn có tinh thần, trách nhiệm, trình độ chuyên
môn, nhiều kinh nghiệp trong công tác.
- Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, luôn tôn trọng ý kiến đóng góp của khách
hàng.
- Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên.
- Trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc
sản xuất kinh doanh.
3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.2.1. Về chính sách bán hàng
- Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty không áp dụng bán hàng có chiết khấu
thương mại cho các khách hàng. Đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường như hiện nay.
- Công ty chỉ nhận hàng bán bị trả lại đối với hàng bán xuất khẩu, bán trong nước khi
bị lỗi hay sai quy cách công ty không giảm giá, cũng không nhận hàng trả lại. Như vậy sẽ
gây nhiều khó khăn trong mối quan hệ với các khách hàng và ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
sản phẩm, khó cạnh tranh với các công ty trong ngành.
3.2.2. Về tài khoản sử dụng
Khoản phải trả tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên
toàn công ty được hạch toán chung vào tài khoản 642, không phản ánh đúng theo “nơi
phát sinh chi phí – các tài khoản 622, 627 hay 641.
3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của công ty
- Việc trên phần mềm máy tính mặc định đơn vị tính ở các sổ sách kế toán là VNĐ
dẫn đến các sổ kế toán của công ty như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái
được in ra để lưu trữ đều không có đơn vị tính tiền tệ.
- Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho kê khai định kỳ nhưng lại hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Như vậy việc ghi nhận và phản
53
ánh giá xuất kho cho việc bán hàng hơi ngược với nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai định kỳ.
- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty.
• Về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, công ty chưa mở Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại, sẽ không thuận tiện kiểm tra chặt chẽ các chứng từ kế toán cũng như
việc ghi Chứng từ ghi sổ.
• Thực tế, công ty chưa mở sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 để tiết kiệm
chi phí và thời gian vì thế Chứng từ ghi sổ các tài khoản (trừ TK 511, TK 632) được ghi
chi tiết phát sinh như Sổ chi tiết.
o Không thống nhất cách ghi chép trên chứng từ ghi sổ TK 511: Chứng từ ghi sổ TK 511 có phản ánh chi tiết phát sinh doanh thu theo quy cách chủng loại sản phẩm cửa
xếp được phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm cửa xếp, nhưng doanh thu của
bán hàng tấm PP không phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm tấm PP. Điều này
cũng không phù hợp với tính chất của chứng từ ghi sổ (là sổ tổng hợp).
o Công ty chưa mở sổ chi tiết TK 511 (Sổ chi tiết bán hàng), chỉ mở Sổ chi tiết sản phẩm để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn kho về số lượng và giá trị của từng quy
cách của từng chủng loại quy cách của sản phẩm. Và chứng từ ghi sổ TK 511 cũng không
phản ánh chi tiết đối với tấm nhựa PP - là mặt hàng có rất nhiều quy cách khác nhau, gần
60 quy cách. Chủ yếu việc ghi nhận chi tiết bán tấm PP trên Sổ chi tiết của từng sản
phẩm. Như vậy, công ty rất khó kiểm tra và ghi nhận kịp thời sản phẩm xuất bán theo các
quy cách, nên cũng không kiểm tra và ghi nhận doanh thu từng quy cách.
o Công ty sử dụng Bảng thuyết minh chi phí và tiêu hao nguyên vật liệu trong tháng để tính giá vốn cho từng quy cách của sản phẩm theo từng ngày phát sinh. Cuối
tháng lập Bảng kê khai nhập – xuất – tồn thành phẩm theo dõi tổng số lượng nhập – xuất
– tồn thành phẩm và tổng giá nhập – xuất – tồn thành phẩm của từng quy cách sản phẩm.
Việc theo dõi chi tiết riêng việc xuất kho từng quy cách của sản phẩm sẽ khó kiểm tra.
o Chưa mở sổ chi tiết nên chứng từ ghi sổ các TK 515, TK 635, TK 641, TK 642 phản ánh chi tiết cho từng phát sinh liên quan trong tháng. Sổ cái là sổ tổng hợp nên
chỉ ghi nhận tổng số phát sinh của các tài khoản dựa vào Chứng từ ghi sổ và đối chiếu
với Sổ đăng ký chứng từ, vì thế sổ cái các TK 511, TK 515 và TK 632 ghi nhận việc hạch
toán đúng theo tính chất tổng hợp của sổ cái. Nhưng nội dung ghi trên sổ cái TK 635,
TK 641, TK 642 lại phản ánh phân bổ như:
54
Sổ cái TK 635 phản ánh chi tiết chi phí tài chính phân bổ cho từng sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ.
Sổ cái TK 641 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 641.3, TK 641,8.
Sổ cái TK 642 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 642,1; TK 642,3;
TK 642,5; TK 642,7; TK 642,8.
3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.3.1. Về chính sách bán hàng
- Các khoản chiết khấu thương mại thường không phát sinh nên công ty không áp
dụng. Nhưng khoản chiết khấu thương mại lại là yếu tố kích thích mạnh mẽ việc tiêu thụ
hàng hóa, thu hút nhiều khách hàng mới và tăng nhanh vòng quay của vốn. Vì vậy công
ty nên xem xét lại chính sách bán hàng có áp dụng các khoản chiết khấu thương mại.
• Đối với các khách hàng lâu năm của công ty thì cũng nên áp dụng hình thực chiết
khấu nhất định.
• Đối với các khách hàng mới thì khi ký kết một hợp đồng mua bán lớn thì có thể
cho các khách hàng này hưởng một khoản chiết khấu để tạo mối quan hệ lâu dài và thu
hút các khách hàng mới trở thành các khách hàng lâu năm của công ty.
- Thực hiện chính sách giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đối với các trường hợp
bán trong nước, để giữ được khách hàng mua với số lượng lớn.
3.3.2. Về tài khoản sử dụng
Nhân viên của công ty khoảng 112 người, trong đó lao động trực tiếp có 80 người. Với
số lượng nhân viên như thế, việc hạch toán chung vào TK 642 sẽ làm các phản ánh chi
phí lương và các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN) phát sinh trong
kỳ thiếu tính hợp lý và việc tính giá thành sản xuất không chính xác do tập hợp chi phí
không đầy đủ, từ đó tính giá vốn sản phẩm xuất bán cũng bị sai lệch. Công ty nên hạch
toán tách biệt khoản thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương vào các TK 622
– Chi phí nhân công trực tiếp, 627 – Chi phí sản xuất chung, 641 – Chi phí bán hàng.
3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán
- Điều chỉnh chương trình phần mềm kế toán để sổ sách kế toán in ra có phản ánh
đơn vị tính thích hợp.
- Công ty nên tính giá xuất kho theo phương pháp liên hoàn để phù hợp với việc hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sẽ phù hợp hơn với mô hình
55
sản xuất nhiều loại quy cách của sản phẩm công ty. Như thế, có thể tính được giá vốn
ngay khi xuất kho bán sản phẩm.
- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty
• Công ty nên mở thêm các Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại (căn cứ vào các
chứng từ gốc phát sinh) VD: các phiếu thu liên quan bán hàng, các giấy báo có liên quan
đến bán hàng…
• Sổ chi tiết mang tính chất là phản ánh chi tiết các phát sinh trong tháng, trong
quý, trong năm; vào chứng từ ghi sổ và sổ cái mang tính chất là sổ tổng hợp phản ánh
tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh đã được phản ánh chi tiết trên các sổ chi tiết hay bảng
tổng hợp chi tiết. Vì thế công ty nên mở Sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9, đặc biệt
là TK loại 5 và TK loại 6 mở để theo dõi được doanh thu, giá vốn cũng như xác định
được lãi lỗ cho từng loại sản phẩm. Chứng từ ghi sổ và Sổ cái chỉ ghi tổng hợp không kết
hợp ghi chi tiết.
• Việc sử dụng Sổ chi tiết sản phẩm để thay thế Sổ chi tiết bán hàng như thế làm
mất đi ý nghĩa của các sổ. Sổ chi tiết sản phẩm dùng để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn
kho về số lượng và giá trị của từng quy cách của sản phẩm dùng làm căn cứ đối chiếu
việc ghi chép của thủ kho. Sổ chi tiết bán hàng mang tính chất theo dõi việc bán các sản
phẩm theo chủng loại quy cách và theo tình hình thanh toán của khách hàng thanh toán.
Hai sổ này sẽ đối chiếu nhau cho việc kiểm soát tốt hơn, công ty nên tách hai loại sổ này
theo 2 ý nghĩa khách nhau của các sổ. Vì thế, Công ty mở thêm Sổ chi tiết bán hàng theo
Mẫu số S35-DN cho từng quy cách của sản phẩm VD như:
Đối với sản phẩm là cửa xếp thì có 3 quy cách chính là 31 inch x 82 inch, 35
inch x 82 inch và 1m x 2.2m nên công ty có thể chia là 3 Sổ chi tiết bán hàng cho 3 loại
quy cách, như mẫu sổ VD phía dưới:
56
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân
Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sản phẩm Cửa xếp – 35 inch x 82 inch - Đơn vị tính: bộ
Tháng 03 năm 2014
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
Doanh thu
Các khoản tính trừ
ghi sổ
ứng
Số hiệu Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
A
B
C
D
1
2
3
4
5
E
Cộng phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
Đối với sản phẩm là tấm nhựa PP thì hơn 60 quy cách, mỗi quy cách các 2
dến 3 kích thước khác nhau, thuận lợi cho việc theo dõi nên công ty có thể chia ra nhiều
Sổ chi tiết bán hàng, mỗi sổ chi tiết ứng với 1 quy cách và các kích thước của quy cách
đó. Vì quy cách tấm nhựa khá nhiều, Công ty có thể sắp xếp các sổ theo một thứ tự quy
nhất định (từ quy cách nhỏ nhất đến lớn nhất) việc theo dõi dễ dàng và tính toán, chọn
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân
Mẫu số S35-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Sản phẩm Tấm nhựa PP 3mm - (460gr/m2) (85 mm x 104mm – 85mm x 220 mm) – Đơn vị tính: bộ
Tháng 03 năm 2014
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
Doanh thu
Các khoản tính trừ
ghi sổ
ứng
Số hiệu Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
A
B
C
D
1
2
3
4
5
E
Cộng phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
lọc nhanh chóng, như mẫu sổ VD phía dưới.
Công ty mở thêm Sổ chi tiết TK 632 theo từng loại sản phẩm chi tiết cho từng
quy cách. VD như:
57
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
632 – Giá vốn hàng bán – Sản phẩm Cửa xếp
Tháng 03 năm 2014
Diễn giải
Ngày,
Chứng từ
TK
Ghi Nợ TK
tháng
đối
Số
Ngày,
Quy cách
Tổng số
ghi sổ
ứng
hiệu
tháng
tiền
… … … … … … …
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
8
- Số dư đầu kì
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
632 – Giá vốn hàng bán – Tấm nhựa PP
Tháng 03 năm 2014
Ngày,
Chứng từ
TK
Ghi Nợ TK
Diễn giải
tháng
đối
Số
Ngày,
Quy cách
Tổng số
ghi sổ
ứng
hiệu
tháng
tiền
… … … … … … …
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
8
- Số dư đầu kì
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Mở thêm Sổ chi tiết cho các TK 515, TK 635, TK 641, TK 642 để phản ánh chi
tiết cho từng loại chi phí phát sinh hay phân bổ chi phí phát sinh cho từng loại sản phẩm
tiêu thụ liên quan trong tháng, và Sổ cái của các TK này sẽ không phản ánh chi tiết như
hiện nay. VD như:
58
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
64.. – Chi phí..
Tháng 03 năm 2014
Diễn giải
Ngày,
Chứng từ
TK
Ghi Nợ TK
tháng
đối
Số
Ngày,
Tổng số
Chia ra
ghi sổ
ứng
hiệu
tháng
tiền
64… ……
64… ……
64…
A
B
C
D
E
1
2
3
4
- Số dư đầu kì
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
59
KẾT LUẬN
Công ty TNHH SX – TM Đức Hân với lĩnh vực kinh doanh chính là các sản phẩm từ
nhựa, dần trở thành nhà cung cấp chính thức có uy tín trên thị trường. Doanh nghiệp ngày
càng phát triển mở rộng thị trường khách hàng, mở rồng quy mô sản xuất kinh doanh để
tăng lợi nhuận.
Kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh nói
riêng với vai trò là công cụ quan trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh cũng như
quản lý tài chính của doanh nghiệp, luôn cần được củng cố và hoàn thiện. Vì vậy, việc
hoàn thiện quá trình bán hàng và hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả từ
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX – TM Đức Hân là vấn đề công ty cần quan
tâm đến.
Đề tài khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã thông qua việc nghiên cứu khái quát những vấn
đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh (Chương 1),
và tìm hiểu thực trạng quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân (Chương 2) từ các khâu chứng từ - hạch
toán - ghi sổ kế toán – so với lý thuyết nhận xét, đánh giá các ưu và nhược điểm của quy
trình kế toán bán hàng (Chương 3) từ đó đưa ra các kiến nghị góp phần hoàn chỉnh công
tác kế toán của công ty.
Qua quá trình thực tập tại công ty, học hỏi và hiểu thêm nhiều công tác kế toán tại
công ty, cũng như có điều kiện khảo sát thực tế.
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo “Chế độ kế toán doanh nghiệp & chuẩn mực kế toán
Việt nam”. Trường đại học kinh tế. NXB Lao Động.
PGS.TS. Nguyễn Việt, PGS.TS. Võ Văn Nhị, TS. Trần Văn Thảo (2011) “Giáo
trình nguyên lý kế toán”. Trường đại học kinh tế TP. HCM. NXB Lao Động.
PGS.TS. Võ Văn Nhị (Chủ Biên), TS. Trần Anh Hoa, TS. Nguyễn Ngọc Dung, TS.
Nguyễn Xuân Hưng (2010) “Kế toán tài chính”. NXB Tài Chính.
Nghị định số 04/20014/NĐ-CP “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn hàng
hóa, cung ứng dịch vụ” ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính Phủ.
Thông tư số 153/2010/TT-BTC “Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-
CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn hàng hóa, cung
ứng dịch vụ” của Bộ Tài chính.
Thông tư số 194/2010/TT-BTC “Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu” của Bộ Tài Chính.
Nghị định số 129/2013/NĐ-CP “Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số
điều Luật Thuế giá trị gia tăng” của Chính Phủ.
61
PHỤ LỤC
Phụ Lục 1: Chứng từ hạch toán bán hàng trong tháng 3 năm 2014
Phụ lục 1.1. Sales Contract ...................................................................................................
Phụ lục 1.2. Invoice ...............................................................................................................
Phụ lục 1.3. Packing List .......................................................................................................
Phụ lục 1.4. Non – Negotiable Waybill ................................................................................
Phụ lục 1.5. Certificate of Marine Cargo Insurance ..............................................................
Phụ lục 1.6. Hợp đồng mua bán ............................................................................................
Phụ lục 1.7. Tờ khai hải quan điện tử ....................................................................................
Phụ lục 1.8. Bảng kê khai nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng 6/2014................................
Phụ lục 1.9. Phiếu hạch toán ..................................................................................................
Phụ Lục 2: Sổ chi tiết các tài khoản trong tháng 3 năm 2014
Phụ lục 2.1. Sổ chi tiết tài khoản 33311 ................................................................................
Phụ lục 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 1111 ..................................................................................
Phụ lục 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 155 ....................................................................................
Phụ lục 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 3335 ..................................................................................
Phụ lục 2.5. Sổ chi tiết 341 ....................................................................................................
Phụ Lục 3: Chứng từ ghi sổ trong tháng 3 năm 2014
Phụ lục 3.1. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 511 ...............................................................
Phụ lục 3.2. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 511 ................................................................
Phụ lục 3.3. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 515 ................................................................
Phụ lục 3.4. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 155 ...............................................................
Phụ lục 3.5. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 155. ...............................................................
Phụ lục 3.6. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 632 ...............................................................
Phụ lục 3.7. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 635 ...............................................................
Phụ lục 3.8. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 641 ...............................................................
Phụ lục 3.9. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 642 ..............................................................
Phụ lục 3.10. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 911 .............................................................
Phụ lục 3.11. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 911 ..............................................................
Phụ Lục 4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Phụ Lục 5: Sổ cái các tài khoản trong tháng 3 năm 2014
Phụ lục 5.1. 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................
Phụ lục 5.2. 515- Doanh thu hoạt động tài chính ..................................................................
Phụ lục 5.3. 632 - Giá vốn hàng bán .....................................................................................
Phụ lục 5.4. 635 – Chi phí tài chính .......................................................................................
Phụ lục 5.5. 641 - Chi phí bán hàng .......................................................................................
Phụ lục 5.6. 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................
Phụ Lục 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014