BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH SX – TM ĐỨC HÂN

Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao

MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04

TP.Hồ Chí Minh, 2014

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH SX – TM ĐỨC HÂN

Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao

MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04

TP. Hồ Chí Minh, 2014

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong

báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, không

sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự

cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Tác giả

(Ký tên)

Trần Thị Phương Giao

iii

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập ở Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, em luôn được sự

chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô của Khoa Kế toán

- Tài Chính - Ngân Hàng đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báo cho em không chỉ về

cách học, cách làm mà còn cả cách sống trước khi tiếp xúc với xã hội.

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, được học hỏi thực tế

và được sự hướng dẫn nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cùng với

sự chỉ dạy của Cô Th.s Phan Minh Thùy đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Em kính gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -

Ngân Hàng đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Em kính gửi lời

cám ơn đến Cô Th.s Phan Minh Thùy đã hướng dẫn và giúp em để hoàn thành tốt bài

thực tập trong thời gian qua. Em kính gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị

trong công ty, đặt biệt là các anh chị Phòng kế toán – tài vụ đã tận tình giúp đỡ em hoàn

thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.

Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn chuyên đề của

em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -

Ngân Hàng và Ban lãnh đạo công ty giúp em khắc phục những thiếu sót và khuyết điểm.

Em kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty lời chúc sức

khỏe và luôn thành đạt.

TP.HCM, ngày tháng năm 2014

(SV Ký và ghi rõ họ tên)

Trần Thị Phương Giao

iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : ................................................................................................

MSSV : .....................................................................................................................

Khoá : ......................................................................................................................

1. Thời gian thực tập

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

4. Kết quả thực tập theo đề tài

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

5. Nhận xét chung

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………...

Ngày …..tháng ….năm 201…

Đơn vị thực tập

(ký tên và đóng dấu)

v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Giảng viên hướng dẫn

vi

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................. vii

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .............................................................................................. 2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................... 3

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................... 3

1.1.1. Khái niệm về bán hàng .............................................................................. 3

1.1.2. Các phương thức bán hàng ....................................................................... 3

1.1.2. Phương thức thanh toán ............................................................................ 4

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán ................................................................................. 4

1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG .................................................... 4

1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng ................................................................ 4

1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu .......................................... 5

1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ............................. 5

1.2.4. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 5

1.2.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................. 6

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU ........................... 7

1.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 7

1.3.2. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 8

1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng ............................................ 8

vii

1.3.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................. 9

1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH .................................................. 10

1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính ............................................................... 10

1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận ........................................................... 10

1.4.3. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 11

1.4.5. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 11

1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ......................................................... 12

1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán .................................................................... 12

1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán ...................................................... 12

1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ........................... 12

1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 12

1.5.5. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 12

1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH ........................................................... 13

1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính ..................................................................... 13

1.6.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 13

1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ......................................... 13

1.6.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 14

1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG ........................................................... 15

1.7.1. Khái niệm chi phí bán hàng .................................................................... 15

1.7.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 15

1.7.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 15

1.7.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 15

1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ............................. 16

1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 16

1.8.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 16

1.8.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 16

viii

1.8.4. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 17

1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . ..................................................................................................................... 18

1.9.1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh ........................................................... 18

1.9.2. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng .......................................... 18

1.9.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM ĐỨC HÂN ........................................................................................................................ 20

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .............................................. 20

2.1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 20

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................... 20

2.1.3. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 21

2.1.3.1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 21

2.1.3.2. Các mặt hàng sản phẩm chính ................................................................. 22

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................ 23

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 23

2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ trong công ty ..................................................... 23

2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................... 24

2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 24

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán ....................................... 24

2.1.5.3. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng ........................................... 25

2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty .................................................... 26

2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 27

2.2.1. Phương thức bán hàng và thanh toán ....................................................... 27

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................... 28

ix

2.2.2.1. Trình tự bán hàng ...................................................................................... 28

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31

2.2.2.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 31

2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại ...................................................................... 36

2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 36

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 36

2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính .................................................................... 39

2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 39

2.2.4.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 39

2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 40

2.2.5.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 40

2.2.5.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 40

2.2.6. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 43

2.2.6.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 43

2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 43

2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 45

2.2.7.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 45

2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 45

2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 47

2.2.8.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 47

2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán ................................... 47

2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh ............................. 49

2.2.9.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 49

2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán ................................................................... 49

2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014 ......................................... 51

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 53

x

3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............................................................................................................................ 53

3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ......................... 53

3.2.1. Về chính sách bán hàng ........................................................................... 53

3.2.2. Về tài khoản sử dụng ............................................................................... 53

3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của công ty .................................................................................................................. 53

3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ........................ 55

3.3.1. Về chính sách bán hàng ........................................................................... 55

3.3.2. Về tài khoản sử dụng ............................................................................... 55

3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán ..................................... 55

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 61

PHỤ LỤC ...................................................................................................................

xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

SX

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Sản xuất

Thương mại

BTC

Quyết định

GTGT

Bộ tài chính

GVHB

Giá trị gia tăng

HBBTL

Giá vốn hàng bán

CKTM

Hàng bán bị trả lại

TK

Chiết khấu thương mại

KQKD

Tài khoản

BĐS

Kết quả kinh doanh

TSCĐ

Bất động sản

BHXH

Tài sản cố định

BHTN

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Bảo hiểm thất nghiệp

HĐKD

Công cụ dụng cụ

BH

Hoạt động kinh doanh

QLDN

Bán hàng

TT

Quản lý doanh nghiệp

Thông tư

CP

Nghị định

TGNH

Chính phủ

VNĐ

Tiền gửi ngân hàng

DV

Việt Nam đồng

Dịch vụ

xii

LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành

phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế

nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Để thỏa mãn ngày càng tốt hơn

nhu cầu tiêu dùng của xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống nên hàng loạt các doanh

nghiệp ra đời. Chính nhờ các doanh nghiệp mà hàng hóa có thể đến tay người tiêu dùng

một cách nhanh nhất và được đảm bảo nhất về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và

cơ cấu chủng loại… doanh nghiệp góp phần làm cho nền kinh tế sôi động và phức tạp

đúng với bản chất của nền kinh tế thị trường.

Góp phần cho sự thành công của doanh nghiệp phải nói đến bộ phận kế toán tài chính.

Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp là thu thập, xử lý và cung cấp các

thông tin về mọi hoạt động kinh tế tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau, bên trong

cũng như bên ngoài doanh nghiệp.

Trong đó, công việc bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh có sự ảnh

hưởng đến phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, công việc của kế toán bán hàng và xác

định kết quả từ hoạt động kinh doanh là cung cấp những thông tin về tình hình kinh

doanh của doanh nghiệp để các nhà quản trị có thể ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp

quy mô kinh doanh, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh

nghiệp phải tổ chức quản lý và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

từ hoạt động kinh doanh cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và của nền kinh tế.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học và

nghiên cứu của trường, đồng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công

ty TNHH SX - TM Đức Hân nên tôi chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết

quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân”.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Củng cố, tổng hợp lại các kiến thức lý thuyết đã học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua việc học hỏi và quan sát công việc thực tế về nghiệp vụ kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh nói riêng

tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.

- Trên cơ sở so sánh giữa thực tế nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân với kiến thức lý thuyết, đưa

1

ra những nhận xét đánh giá ưu và nhược điểm, từ đó kiến nghị biện pháp góp phần hoàn

thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại công ty.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đề tài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNNH SX - TM Đức Hân,

số liệu phân tích được thu thập ở tháng 3, quý 1 năm 2014.

Phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, và qua tìm hiểu thực tế

tại công ty, khóa luận tốt nghiệp được giới hạn trình bày trong phạm vi chuẩn mực kế

toán Việt Nam và các chính sách, chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng (như Quyết định

số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh

nghiệp, áp dụng với hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”, với phương pháp hạch toán

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, …), và

trong phạm vi nghiên cứu xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh chính với các

phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng…

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phương pháp thu thập tài liệu thực tế tại công ty. - Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu được ghi chép trên sổ sách của công

ty (sổ chi tiết, sổ tổng hợp…).

- Phương pháp quan sát: thực hiện quan sát nhân viên kế toán làm việc trong quá

trình thực tập.

- Tham khảo ý kiến từ giảng viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán công ty. - Tham khảo thêm tài liệu từ các giáo trình chuyên ngành kế toán, các văn bản quy

định hiện hành.

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Gồm 3 chương:

• Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh

doanh.

• Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh

doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.

• Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1.1. Khái niệm về bán hàng

Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi, bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch

vụ của người bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua là tiền, vật phẩm hoặc

giá trị trao đổi đã thỏa thuận.

1.1.2. Các phương thức bán hàng

1.1.1.1. Bán trong nước

- Bán buôn:

• Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho gồm:

 Phương thức nhận hàng trực tiếp là bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại kho

của doanh nghiệp, khi bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được

xác định là tiêu thụ.

 Phương thức chuyển hàng.

• Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.

- Bán lẻ

• Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao

hàng cho khách. Cuối ngày, lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm kê hàng hóa

để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.

• Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung

• Hình thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.

• Hình thức bán trả góp, trả chậm: Bên mua được trả tiền mua hàng nhiều lần

(doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng), ngoài số

tiền thu theo giá bán còn thu thêm một khoản lãi trả chậm.

1.1.1.2. Bán xuất khẩu

- Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước

trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của

chính mình.

3

- Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức do một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cho

một doanh nghiệp nước ngoài nhưng doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng

hóa đó tại Việt Nam cho một doanh nghiệp khác.

1.1.2. Phương thức thanh toán

Bao gồm 2 phương thức: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển

khoản.

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán

- Theo dõi, phản ánh chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời

lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình

hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra về

số lượng và chủng loại.

- Ghi chép, tính toán chính xác, kịp thời các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán hoặc số hàng bán bị trả lại và các khoản thuế.

- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra tình hình doanh thu tài chính, giá vốn hàng bán, khoản

chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính để xác định kết quả từ hoạt

động kinh doanh.

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài ‘xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh chính’ với các phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng, phần trình bày nội dung kế toán tiếp theo của khóa luận bao gồm kế toán các khoản doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh. 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng

Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số

149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).

- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.

Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch,

nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng bao gồm các

khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

4

1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

Ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc khi ghi nhận một khoản doanh thu

thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau (theo

Chuẩn mực kế toán số 14).

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ

Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ

hàng hóa, dịch vụ.

- Thường căn cứ vào Hợp đồng kinh tế hay Phiếu xuất kho, kế toán lập Hóa đơn

GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu cùi, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 kế toán sử dụng

làm căn cứ viết phiếu thu (2 hay 3 liên tùy doanh nghiệp).

- Bảng kê hàng bán lẻ hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ có giá thanh

toán dưới 200.000đ thì không lập hóa đơn GTGT, mà lập bảng kê bán lẻ. Cuối ngày, căn

cứ vào bảng kê bán lẻ để viết hóa đơn GTGT theo số tiền tổng cộng của bảng kê.

1.2.4. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, nội dung phản ánh TK:

Bên nợ: - Khoản GGHB, trị giá HBBTL, khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển DT bán hàng thuần sang TK 911.

Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, có 5 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.

Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

5

Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.

1.2.5. Phương pháp hạch toán

1.2.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), Sổ chi

tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…)

- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán hàng để ghi Sổ chi tiết TK 511 theo dõi

doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết TK 333.

- Căn cứ vào tình hình thu tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK

131 để theo dõi phải thu khách hàng.

1.2.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái TK 511, TK 333, TK 131 và TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

- Bán trong nước:

• Phương thức bán buôn sản phẩm, hàng hóa qua kho:

Trường hợp nhận hàng trực tiếp tại kho, Căn cứ vào hóa đơn GTGT, ghi:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 333 : Thuế GTGT đầu ra (3331)

• Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng thu tiền tập trung:

Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)

• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

 Kế toán phản ánh DT bán hàng theo số tiền trả ngay lần đầu và số tiền còn

phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:

Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán trả ngay lần đầu

Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp

Có TK 511: Số tiền trả ngay lần đầu chưa thuế GTGT

Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331)

6

Có TK 338: Chênh lệch giữa tổng số tiền còn phải thu theo giá bán trả

chậm, trả góp với số tiền trả ngay lần đầu chưa có thuế GTGT (3387)

 Khi thu được tiền bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:

Nợ TK 111, TK 112: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp

Có TK 131: Số tiền khách hàng nợ giảm

 Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 338: Doanh thu chưa thực hiện (3387)

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)

• Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:

Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT

Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)

- Bán xuất khẩu:

 Khi bán hàng chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao

gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (tổng giá thanh toán), ghi:

Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền theo tỷ giá thực tế

Có TK 511: Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế

 Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu

Có TK 3333: Số thuế xuất khẩu phải nộp

 Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân Sách Nhà Nước, ghi:

Nợ TK 3333: Số thuế xuất khẩu đã nộp

Có TK 111, TK 112: Số tiền đã nộp

 Thuế xuất khẩu là một khoản giảm trừ doanh thu khi tính doanh thu thuần.

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

1.3.1. Khái niệm

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 các khoản giảm trừ doanh bao gồm:

- Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

7

- Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.3.2. Chứng từ sử dụng

Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán…

1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

- Tài Khoản 521 ‘Chiết khấu thương mại’

• Nguyên tắc hạch toán: Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu người mua

được hưởng trong kỳ theo chính sách của doanh nghiệp, theo dõi từng khách hàng; loại

hàng bán. Trong kỳ được phản ánh vào bên nợ TK 521. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511.

• Nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.

Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

- Tài Khoản 531 ‘Hàng bán bị trả lại’,

• Nguyên tắc hạch toán: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số HBBTL (Tính đúng

đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả

lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 ‘Chi phí bán hàng’. Trong kỳ,

được phản ánh vào bên nợ TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511.

• Nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính

trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.

Bên có: Kết chuyển số hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

- Tài Khoản 532 ‘Giảm giá hàng bán’.

• Nguyên tắc hạch toán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ do việc chấp thuận

giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngoài hóa đơn). Trong kỳ

GGHB phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ TK 531. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ

sang TK 511.

• Nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

Bên có: Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511.

8

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

1.3.4. Phương pháp hạch toán

1.3.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 521, TK 531, TK 532; Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131),

Sổ chi tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan.

- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận mức chiết khấu thương mại bán hàng,

để ghi Sổ chi tiết tài khoản 521 theo dõi mức chiết khấu thương mại của khách hàng.

- Căn cứ vào Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho số hàng trả lại để

ghi Sổ chi tiết tài khoản 531 theo dõi số lượng hàng bán bị trả lại.

- Căn cứ vào Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán để ghi Sổ chi tiết tài khoản 532.

- Căn cứ vào tình hình giảm thuế để ghi Sổ chi tiết TK 333 theo dõi thuế GTGT.

- Căn cứ vào tình hình trả lại tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết

TK 131 để theo dõi phải thu khách hàng.

1.3.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333, TK 131.

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331) (nếu có)

Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền khách hàng được chiết khấu

- Phản ánh hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, ghi:

• Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 333: Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại (3331)

Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại

• Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán

• Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ TK 155: Thành phẩm

9

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

- Phản ánh giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 333: Số thuế GTGT của giảm giá hàng bán (3331)

Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền giảm giá hàng bán

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết

khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 xác định doanh thu thuần trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521: Chiết khấu thương mại

Có TK 531: Hàng bán bị trả lại

Có TK 532: Giảm giá hàng bán

1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH

1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính

Là các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh

thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận

Theo Chuẩn mực số 14 về doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận

được chia.

• Nguyên tắc ghi nhận:

Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ

giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản

có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán

vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.

• Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

• Doanh thu hoạt động tài chính được chia được ghi nhận trên cơ sở:

- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.

- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ

tức hoặc các bên tham gia góp vốn được nhận quyền lợi từ việc góp vốn.

10

1.4.3. Chứng từ sử dụng

Phiếu thu, Giấy báo có…

1.4.4. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 ‘Doanh thu hoạt động tài chính’, nội dung phản ánh tài khoản 515:

Bên nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.

Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

1.4.5. Phương pháp hạch toán

1.4.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 515; Sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112, …).

- Căn cứ vào Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng về tiền lãi do gửi dùng để thanh

toán, để ghi Sổ chi tiết TK 515 theo dõi doanh thu hoạt động tài chính.

- Căn cứ vào tình hình phát sinh thu tiền, bán ngoại tệ dùng để thanh toán trong kỳ để

ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112.

1.4.5.2. Số sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái tài khoản 515, Sổ cái TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động

góp vốn đầu tư, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được

Nợ TK 221: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Nợ TK 222: Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh

Nợ TK 223: Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh), có lãi:

Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán – Tỷ giá thực tế bán

Có TK 111, TK 112: Số lãi chênh lệch hai tỷ giá

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Phản ánh các khoản thu lại tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 111, TK 112: Số tiền thu lại từ tiền gửi

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

11

- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời

hạn được người bán chấp nhận, ghi:

Nợ TK 331: Số tiền chiết khấu thanh toán mua hàng

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán

Là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa đã bán được hoặc giá thành thực tế

dịch vụ hoàn thành, được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để

xác định KQKD.

1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán

- Phương pháp thực tế địch danh.

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FiFo)

- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LiFo).

- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: là vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định

đơn giá bình quân của thành phẩm tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.

Giá thực tế TP tồn kho đầu + Giá thực tế TP nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân = cuối kỳ Số lượng TP tồn kho đầu kỳ + Số lượng TP nhập kho trong kỳ

Giá thực tế xuất kho: Số lượng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình quân cuối kỳ

1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ

Phiếu xuất kho: Bộ phận kho lập 3 liên gồm liên 1: lưu tại bộ phận lập phiếu, liên 2:

thủ kho dùng để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3:

giao cho khách hàng.

1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

- Nguyên tắc hạch toán: TK 632 được mở chi tiết từng nội dung sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ theo quy định. Ngoài ra, còn dùng phản ánh các chi phí hoạt động kinh doanh

BĐS đầu tư như: Chi phí khấu hao, sửa chữa; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 ‘Giá vốn hàng bán’, nội dung phản ánh hạch

toán:

Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ.

Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ vào TK 911.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

1.5.5. Phương pháp hạch toán

12

1.5.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 632; Sổ chi tiết TK 155.

- Căn cứ vào phiếu xuất kho ghi Sổ chi tiết tài khoản 632 theo dõi giá vốn hàng bán.

- Căn cứ tình hình nhập, xuất hàng tồn kho ghi Sổ chi tiết sản phẩm tài khoản 155.

1.5.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 155.

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

- Phương thức bán buôn sản phẩm qua kho; bán hàng thu tiền trực tiếp và bán

hàng thu tiền tập trung; bán hàng trả chậm, trả góp bán hàng trả chậm, trả góp:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155: Thành phẩm xuất kho để bán

- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi, xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại

chổ, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 157: Thành phẩm xuất kho gửi bán

1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH

1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính

Là những khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính.

1.6.2. Chứng từ sử dụng

Phiếu chi, Giấy báo nợ…

1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán

- Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí

theo quy định bao gồm các chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi

phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh… Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán

hàng vào bên Nợ TK 911.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 ‘Chi phí tài chính’. Nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản, tài chính.

- Lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua.

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện).

Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.

13

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

1.6.4. Phương pháp hạch toán

1.6.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 635, Sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112...).

- Căn cứ vào Giấy báo nợ của Ngân hàng về lãi tiền vay, để ghi Sổ chi tiết TK 635.

- Căn cứ tình hình các khoản lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện, lỗ do bán ngoại tệ để ghi

Sổ chi tiết TK 111, TK 112.

1.6.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái TK 635, Sổ cái TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

- Đơn vị phải thanh toán lãi vay định kỳ cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 635: Số tiền lãi vay định kỳ thanh toán cho bên vay

Có TK 111, TK 112: Số tiền lãi vay định kỳ thanh toán cho bên vay

- Khoản lỗ phát sinh bán ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 111, 112: Theo số tiền bán ngoại tệ

Nợ TK 635: Số tiền lỗ do chênh lệch hai tỷ giá

Có TK 111, TK 112: Số tiền mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán

- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng do thanh toán trước

thời hạn phải thanh toán theo thỏa thuận, ghi:

Nợ TK 635: Số tiền khách hàng được chiết khấu

Có TK 111, TK 112, TK 131: Số tiền khách hàng được chiết khấu

- Khi thanh toán khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng ngoại tệ, trường hợp lỗ do

tỷ giá trả nợ trên sổ kế toán TK 311 nhỏ hơn tỷ giá mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán TK

111, 112, ghi:

Nợ TK 311, TK 341: Theo số tiền trả nợ

Nợ TK 635: Số tiền lỗ do chênh lệch hai tỷ giá

Có TK 111, TK 112: Số tiền mua ngoại tệ ghi trên sổ kế toán

14

1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

1.7.1. Khái niệm chi phí bán hàng

Là những chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ

bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán

hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa; chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…

1.7.2. Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích

nộp các khoản theo lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

1.7.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

- Nguyên tắc hạch toán: TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung theo quy định.

Tùy theo đặt điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, từng doanh nghiệp có thể mở thêm một

số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 ‘Chi phí bán hàng’, nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911 – Xác định KQKD.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 641 ‘Chi phí bán hàng’, có 7 tài khoản cấp 2:

• Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên

• Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì

• Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

• Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định

• Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành

• Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

• Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác

1.7.4. Phương pháp hạch toán

1.6.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 641, Sổ chi tiết các TK khác có liên quan.

- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT để ghi Sổ chi tiết tài khoản 641 theo dõi chi phí bán

hàng, Sổ chi tiết tài khoản 133 theo dõi số thuế GTGT đầu vào.

- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương bộ

phận bán hàng để ghi Sổ chi tiết tài khoản 334, tài khoản 338.

15

- Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, công cụ cho bộ phận bán hàng để ghi Sổ chi tiết

tài khoản 152, tài khoản 153.

- Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ghi Sổ chi tiết tài khoản 214.

- Căn cứ vào tình hình trả tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK

331 để theo dõi các khoản phải trả người bán.

1.6.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái TK 641, Sổ cái các TK khác có liên quan.

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng phát sinh thực tế

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 334: Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của bộ phận bán hàng

Có TK 338: Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của bộ phận BH

Có TK 152: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho phục vụ cho hoạt động bán hàng

Có TK 153: Xuất kho CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ bộ phận bán hàng

Có TK 142, TK 242: Phân bổ CCDC (loại phân bổ nhiều lần) phục vụ cho BH

Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng

Có TK 111, TK 112, TK 331: Chi phí điện, nước, thông tin, thuê sửa chữa TSCĐ

phục vụ cho hoạt động bán hàng

1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp

Là chi phí quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.

1.8.2. Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Bảng thanh toán tiền

lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

1.8.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

- Nguyên tắc hạch toán: TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung theo quy định,

có thể mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí

quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK

911.

- Tài khoản sử dụng: TK 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp’, nội dung phản ánh TK:

Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế trong kỳ.

16

Bên có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 7 tài khoản cấp 2:

• Tài Khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý

• Tài Khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý

• Tài Khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

• Tài Khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định

• Tài Khản 6425: Thuế, phí và lệ phí

• Tài Khoản 6426: Chi phí dự phòng

• Tài Khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

• Tài Khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác.

1.8.4. Phương pháp hạch toán

1.7.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết tài khoản 642, Sổ chi tiết các TK khác có liên quan.

- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT để ghi Sổ chi tiết tài khoản 642, Sổ chi tiết TK 133.

- Căn cứ vào tình hình nộp các khoản thuế cho Nhà Nước ghi Sổ chi tiết TK 333.

- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương bộ

phận quản lý để ghi Sổ chi tiết tài khoản 334, tài khoản 338.

- Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, công cụ cho bộ phận quản lý để ghi Sổ chi tiết

tài khoản 152, tài khoản 153.

- Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ghi Sổ chi tiết tài khoản 214.

- Căn cứ vào tình hình trả tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK

331 để theo dõi các khoản phải trả người bán.

1.7.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái tài khoản 642, Sổ cái các TK khác có liên quan.

Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh thực tế

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 334: Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của bộ phận QLDN

Có TK 338:Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của bộ phận QLDN

17

Có TK 152: Trị giá đồ dùng văn phòng, vật liệu phục vụ cho QLDN

Có TK 153: Xuất kho CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ QLDN

Có TK 142, TK 242: Phân bổ CCDC (loại phân bổ nhiều lần) phục vụ QLDN

Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn doanh nghiệp

Có TK 333: Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp Nhà Nước

Có TK 111, TK 112, TK 331: Chi phí điện, nước, thông tin, hội nghị, tiếp

khách... phục vụ chung toàn doanh nghiệp.

1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.9.1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh

Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu

hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp, chi phí tài chính.

1.9.2. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

- Nguyên tắc hạch toán: Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả HĐKD của kỳ

kết toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả HĐKD được

hạch toán chi tiết cho từng hoạt động; loại sản phẩm, ngành hàng, dịch vụ.

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 ‘Xác định kết quả kinh doanh’, nội dung phản

ánh tài khoản:

Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán.

- Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí BH và Chi phí QLDN.

- Kết chuyển lãi

Bên có: - Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

1.9.3. Phương pháp hạch toán

1.9.3.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết

Sổ chi tiết TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642.

- Căn cứ vào các chứng từ kế toán để kết chuyển cuối kỳ doanh thu thuần ghi Sổ chi

tiết TK 511, doanh thu hoạt động tài chính ghi Sổ chi tiết TK 515, giá vốn hàng bán ghi

Sổ chi tiết TK 632.

18

- Căn cứ vào các chứng từ kế toán để kết chuyển cuối kỳ chi phí bán hàng ghi Sổ chi

tiết TK 641; kết chuyển chi phí QLDN ghi Sổ chi tiết TK 642; kết chuyển chi phí tài

chính ghi Sổ chi tiết TK 635.

1.9.3.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái các TK 911, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642.

Hạch toán tổng hợp:

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí, ghi:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Xác định kết quả kinh doanh:

• Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là có lãi.

• Nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả tiêu thụ là bị lỗ.

19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH SX TM ĐỨC HÂN

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1.1. Giới thiệu chung

- Tên đơn vị: Công ty TNHH SX - TM Đức Hân

- Trụ sở chính đặt tại Lô A2/I, Đường số 2B, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường

Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Mã số thuế: 0301658730

- Điện thoại: (848) 54.250.215 – 37.652.401 – 54.250.214

- Fax: (848) 37.652.402

- Email : Congtyduchan@vnn.vn

- Website : www.duchanco.com

- Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại

TT Tồ chức/ Cá nhân góp vốn Số tiền (đ) % Vốn điều lệ

Tô Khánh An 1 6.166.000.000 33,33%

Hồ A Nam 2 2.466.000.000 13.33%

Linh Lý Sáng 3 2.466.000.000 13.33%

Lý Ngọc Mùi 4 2.466.000.000 13.33%

Tô Tổ Xương 5 2.466.000.000 13.33%

Voòng Sau Phóng 6 2.466.000.000 13.33%

Tổng cộng 18.500.000.000 100,00%

- Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của công ty

Chức vụ Họ tên Lĩnh vực Năm Trình Số năm

quản lý Sinh độ công tác

TGĐ/GĐ Tô Khánh An Quản lý 1971 Đại học 12

PTGĐ/PGĐ Tô Tổ Xương Kinh doanh 1983 Đại học 12

Kế toán Nguyễn Thị Hiền Trinh Kế toán 1978 Đại học 12

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.

Công ty TNHH SX & TM Đức Ân có tên là Duc Han Manufactoring & Commercial

Co., Ltd. Công ty chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 19/03/1999 theo giấy phép

20

thành lập số 600GP/TLDN-02 và giấy phép kinh doanh số 071573 ngày 27/03/1999, với

tổng vốn điều lệ ban đầu là 4.500.000.000 đồng.

Với phương châm là “Đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng”, vì thế công ty luôn đáp

ứng các yêu cầu hợp lý của khách hàng. Vì vậy, chỉ sau hai năm, Công ty đã tạo được uy

tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.

Tháng 01/2003, theo cơ chế khuyến khích đầu tư của chủ đầu tư Khu công nghiệp,

Công ty đã xây dựng thêm một nhà máy sản xuất chính tại Lô A2/I, Đường số 2B, Khu

Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân. Nhà máy được xây

dựng với diện tích 7.360 mét vuông, nâng vốn điều lệ lên 17.055.000.000 đồng.

Đến tháng 8/2010, nhằm nục đích đa dạng hóa sản phẩm, sản xuất những sản phẩm có

tính cạnh tranh cao, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Công ty

đã tiến hành nhập khẩu trang thiết bị máy móc sản xuất sản phẩm mới, tăng vốn điều lệ

lên 18.500.000.000 đồng.

Qua hơn 10 năm hoạt động, sản phẩm của Công ty Đức Hân đã có mặt tại nhiều trong

và ngoài nước. Với sự thành công trong việc tiêu thụ hàng hóa trong nước, thì hiện nay

Công ty đã xuất khẩu trực tiếp sang nhiều quốc gia khác nhau như Malaysia, Singapore,

Nam Phi, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Ban lãnh đạo Công ty Đức Hân đã trải qua nhiều kinh nghiệm trong ngành cùng với

đội ngũ cán bộ trẻ, có kỹ năng và trình độ theo yêu cầu của từng công việc, nhận thức rõ

về tầm quan trọng của việc đáp ứng cao nhất các yêu cầu của khách hàng, không ngừng

tìm kiếm thêm khách hàng và nghiên cứu thêm sản phẩm mới chính là những nhân tố

quyết định mang lại sự thành công, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng đối với Công

ty trong thời gian qua.

2.1.3. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh

2.1.3.1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh

Công ty được tọa lạc trên khuôn viên 7.360 mét vuông, tổng số lao động khoảng 112

người, trong đó lao động trực tiếp khoảng 80 người.

Quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng mở rộng. Vào năm mới thành

lập, Công ty chỉ có 2 dây chuyền sản xuất sản phẩm nhựa PVC. Đến hết năm 2013, công

ty có 5 dây chuyền sản suất sản phẩm nhựa PVC và 5 dây chuyền sản suất sản phẩm

nhựa PP.

21

Doanh thu của Công ty vào năm 2013 đạt gần 160 tỷ đồng. Với sản phẩm chất lượng

cao là tấm nhựa PP và cửa xếp nhựa cao cấp, cùng với việc đầu tư thêm máy móc thiết bị,

Công ty đang hướng đến thị trường xuất khẩu, đặt mục tiêu doanh thu vào năm 2015 là

300 tỷ đồng.

2.1.3.2. Các mặt hàng sản phẩm chính

Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty là sản xuất mặt hàng cửa xếp và tấm

nhựa PP như: Tấm nhựa PP rỗng, Cửa nhựa xếp PVC… Ngoài ra công ty còn có các sản

phẩm khác như khóa nhựa, hạt MEBK 78, khay nhựa PP, thanh nhựa PVC 4m nhưng các

sản phẩm này chiếm tỷ trọng nhỏ.

- Mặt hàng cửa xếp (16,4 % tổng doanh thu):

• Thương hiệu sản phẩm: Đức Hân

• Đơn giá bán của sản phẩm: bình quân 239.000 đồng/bộ

• Cửa xếp loại 1, cửa xếp loại 2…

• Năng lực sản xuất tối đa trong 1 tháng 8.000 bộ

• Hiện nay 1 tháng công ty sản xuất khoảng 4.250 bộ theo đơn đặt hàng

• Nguồn cung cấp nguyên liệu chính: 100% nguyên liệu hạt nhựa PVC do Công

ty TNHH Sung Yu (Khu Công Nghiệp Tân Tạo) nhập về và bán cho Công ty Đức Hân

với mức bình quân 50 tấn/tháng. Sau khi ký hợp đồng mua với Công ty TNHH Sung Yu,

hàng hóa sẽ được giao cho doanh nghiệp theo từng đợt căn cứ vào đơn đặt hàng và sẽ

thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Sung Yu trong vòng 15 ngày.

- Mặt hàng tấm nhựa PP (83,6 % tổng doanh thu):

• Thương hiệu sản phẩm: Không có (Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất

ra sản phẩm khác của bên mua hàng).

• Đơn giá bán của sản phẩm: bình quân 26.000 đồng/m2

• Tấm cách nhiệt 1, tấm cách nhiệt 2, hộp đựng đồ, lớp lót chống thấm nước… • Năng lực sản xuất tối đa trong 1 tháng 600.000 m2 • Hiện nay 1 tháng Công ty sản xuất khoảng 435.000 m2 theo đơn đặt hàng.

• Nguyên liệu để sản xuất là hạt nhựa PP được nhập khẩu từ Công ty Formosa

Chemicals Fibre Corporation (Đài Loan) theo hình thức mở L/C trả chậm 60 ngày tại

VCB Vĩnh Lộc.

22

Trụ sở chính của công ty hiện nay cũng là nơi diễn ra toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

doanh.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Ban Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Phòng Kỹ Phân Xưởng Sản

Xuất – Nhập Khẩu Toán Thuật Xuất

2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ trong công ty

- Ban Giám Đốc:

Giám Đốc Phó Giám Đốc

Đại diện cho tập thể cán bộ, công nhân Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc về vấn

viên để quản lý điều hành hoạt động của đề kinh doanh đầu tư thiết bị, tình hình

công ty theo đúng chế độ chính sách và hoạt động của công ty, đề ra các phương

pháp luật của Nhà Nước. hướng tối ưu.

Chỉ đạo thực hiện các phương án đầu tư Là người được Giám đốc ủy quyền và

và phát triển sản xuất do công ty triển khai. chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề xảy

Thực hiện quản lý toàn bộ công tác nhân sự ra khi Giám đốc vắng mặt.

và hành chính của công ty như khen

thưởng, tuyển dụng lao động, kỷ luật…

- Phòng Kinh Doanh – Xuất Nhập Khẩu:

• Tham mưu cho giám đốc các kế hoạch kinh doanh trong nước và ngoài nước.

• Khai thác nguồn tiêu thụ hàng trong nước, đồng thời tìm kiếm các thị trường mới

ở nước ngoài.

• Chọn lọc các mặt hàng xuất – nhập khẩu đạt hiệu quả cao. Đàm phán, soạn thảo,

ký hợp đồng, thực hiện hợp đồng.

• Nhanh chóng nắm bắt kịp thời các thông tin kinh tế để có kế hoạch kinh tế hợp

lý.

- Phòng Kế Toán:

23

• Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc điều hành, sắp xếp, bố trí nhân trí

nhân viên, giải quyết các chế độ, chính sách, khen thưởng, thi đua và những vấn đề liên

quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động.

• Ghi chép, tính toán và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước.

• Lập kế hoạch tài chính đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh.

• Hạch toán việc thu, chi và quyết toán kinh doanh; xem xét việc thu hồi công nợ.

• Tổng hợp tình hình tài chính, tiền tệ, lợi nhuận và hoạt động lãi lỗ của hoạt động

kinh doanh.

- Phòng Kỹ Thuật:

• Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ, thiết bị và chất lượng sản phẩm.

• Quản lý sửa chữa máy móc, trang thiết bị và khuôn mẫu.

- Phân Xưởng Sản Xuất:

• Theo dõi tiến độ sản xuất theo từng đơn hàng, phân công sản xuất hợp lý giữa

các dây chuyển sản xuất, quản lý chặt chẽ giữa các ca làm việc.

• Đảm bảo hàng hóa theo đúng tiến độ kế hoạch mà công ty đề ra.

2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng

Kế Toán Chi Tiết Kế Toán Tổng Hợp Thủ Quỹ

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán

- Kế Toán Trưởng

Quản lý, điều hành công việc của nhân viên trong phòng kế toán, hướng dẫn, hỗ trợ và

thường xuyên kiểm tra công việc của các nhân viên để hoàn thành tốt nhiệm vụ, thực

hiện đúng theo chuẩn mực, chế độ kế toán nhà nước, quy định công ty.

- Kế toán Tổng Hợp

• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách tổng hợp, đối chiếu số liệu kế

toán chi tiết và thủ quỹ.

• Lưu trữ toàn bộ chứng từ phát sinh trong kỳ, xác định kết quả hoạt động kinh

doanh và báo cáo lên kế toán trưởng.

24

- Kế toán Chi Tiết

Ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết theo đúng yêu cầu

của từng tài khoản.

- Thủ Quỹ

• Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp, đối chiếu quỹ với kế toán tổng hợp, nhận tiền

từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng.

• Thực hiện công tác kiểm quỹ vào cuối mỗi ngày.

2.1.5.3. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng

- Các chính sách kế toán áp dụng (Theo BCTC quý 3/2014):

• Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.

• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.

• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

• Phương pháp khấu hao: Phương pháp đường thẳng.

• Quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đối thực.

hiện theo Thông tư 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012.

• Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20/03/2006 của Bộ

Tài Chính Việt Nam về hệ thống chứng từ và báo cáo tài chính.

• Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ và thực hiện trên phần mềm Misa.

25

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng

toán chi tiết từ kế toán cùng loại

Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ

chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết

Bảng cân đối số

phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập

chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau

đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ

được dung để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát

sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát

sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số

phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được

lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty

Năm 2013, cơ cấu doanh thu của công ty theo mặt hàng và thị trường tiêu thụ:

26

Mặt hàng % trên tổng Trong đó

doanh thu Thị trường nội địa Thị trường xuất khẩu

Cửa xếp 16,4% 1,6% 98,4%

Tấm nhựa PP 83,6% 80% 20%

Theo định hướng phát triển sản phẩm, dịch vụ do Hội đồng thành viên công ty đề ra

trong thời gian tới, công ty sẽ chú trọng trong việc ổn định hoạt động xuất khẩu các mặt

hàng trên và tăng thêm thị trường xuất khẩu đối với mặt hàng tấm nhựa PP sao cho tỷ lệ

xuất khẩu đạt ở mức 60% trên tổng doanh thu, tạo lợi nhuận ổn định và khả năng rủi ro

thấp.

2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.2.1. Phương thức bán hàng và thanh toán

- Mặt hàng cửa xếp:

• Bán xuất khẩu trực tiếp: 98,4% doanh thu cửa xếp là doanh thu bán xuất khẩu ở

thị trường Malaysia (Công ty Astino Marketing); phương thức khách hàng thanh toán:

Điện chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày hay thanh

toán chuyển khoản qua ngân hàng.

• Bán trong nước: 1,6% doanh thu mặt hàng cửa xếp là doanh thu tiêu thụ trong

nước với các khách hàng lớn như Công ty TNHH Tiến Thịnh (Quận Tân Bình), Công ty

TNHH Hùng Cường (Quận 6)… và một số cửa hàng bán lẻ ở TP. HCM; hàng bán trong

nước theo 2 hình thức: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp, và bán lẻ

thu tiền trực tiếp; khách hàng đều thanh toán bằng tiền mặt.

- Mặt hàng tấm nhựa PP:

• Bán xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại chỗ: 20% doanh thu mặt hàng tấm nhựa

PP là doanh thu bán xuất khẩu ở các thị trường: Hàn quốc - Công ty Sedo Camping, New

Zealand – Công ty Ferrier... phương thức thanh toán của khách hàng: Điện chuyển tiền

trả chậm 60 ngày hoặc thanh toán bằng Thư tín dụng (L/C – Letter of Credit).

• Bán trong nước: 80% doanh thu tấm nhựa PP là doanh thu tiêu thụ trong nước

với các khách hàng như Công ty Pousung (Đồng Nai), Công ty Gilimex (Bình Thạnh),

Công ty Talimex (Hà Nội), Công ty Đất Sơn (Thủ Đức)… phương thức thanh toán của

khách hàng: Điện chuyển tiền trả chậm 60 ngày chuyển khoản qua ngân hàng.

27

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng

2.2.2.1. Trình tự bán hàng

- Bán xuất khẩu trực tiếp (sản phẩm cửa xếp và tấm nhựa PP):

Khách hàng gửi đơn đặt hàng qua mail hoặc fax của công ty, căn cứ vào đơn đặt hàng

bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng xuất khẩu do hai bên ký kết, tiến hành sản xuất theo

hợp đồng.

Đến thời hạn giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm

3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho bộ phận kinh doanh, Liên 3: Giao cho

xe chuyển hàng của công ty giữ để kiểm tra số lượng hàng, sau khi giao hàng đến cảng

thì nộp lại cho phòng kế toán lưu.

Căn cứ vào phiếu xuất kho, bộ phận kế toán lập hóa đơn GTGT và mở tờ khai hải

quan. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: 3 liên đều lưu tại phòng kế toán lưu không

giao cho khách hàng vì xuất khẩu chỉ dùng Invoice (Hóa Đơn). Công ty sẽ gửi tờ khai hải

quan điện tử đến hệ thống cơ quan hải quan, sau khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra

và phân luồng. Sau đó, công ty được nhận Luồng xanh (Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và

miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, lô hàng được chấp nhận thông quan) từ hệ thống cơ quan

hải quan là công ty đã được thông quan, công ty in ra và mang theo khi chuyển hàng.

Công ty thường bán theo giá CIF (Cost, Insurance And Freight – Giá bán, bảo hiểm và

cước phí) là giá thanh toán của công ty đã bao gồm giá bán của sản phẩm, cước phí vận

chuyển và phí bảo hiểm. Thông thường bảo công ty sẽ mua bảo hiểm hàng xuất khẩu

trước ngày giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu 3 ngày hoặc 4 ngày (Thường mua của

Công ty TNHH Bảo Hiểm Tổng Hợp GROUPAMA Việt Nam). Đồng thời công ty sẽ

thuê tàu và trả cước phí vận tải hàng xuất khẩu cho Công ty TNHH MTV Tiếp Vận và

Phân Phối Phương Đông. Bên cạnh đó còn phát sinh các khoản phí như: phí làm bộ form

D và phí giao nhận hàng hóa sẽ thuê Công ty TNHH TM – DV Hiệp Tiến Thành; phí

dịch vụ bến bãi THC, phí chứng từ, phí Seal, phí Surreder sẽ thuê Công ty TNHH Giao

Nhận Quốc Tế Gia Nguyễn…

Công ty thường chuyển hàng ở Cảng Cát Lái (Số 1295B, Nguyễn Thị Định, phường

Cát Lái, Quận 2, TP.HCM), hàng sẽ được chuyển đến cảng theo thỏa thuận của khách

hàng. Ngày giao hàng, xe chuyển hàng của công ty sẽ chuyển hàng hóa đến cảng kèm

theo phiếu xuất kho và tờ khai hải quan. Hàng hóa được chuyển lên container và người

giao hàng sẽ đưa tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan tại cảng để kê khai, sau khi hàng

28

nhận thông báo hàng được thông quan thì tại thời điểm này kế toán ghi nhận là hàng đã

xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng doanh thu sẽ là TK 131.

Hàng để tại cảng, sau 1 ngày đến 2 ngày, khi cơ quản hải quan cung cấp Bill Of

Lading (Vận Đơn) thì hàng mới được chuyển đi đến cảng thỏa thuận theo hợp đồng. Bill

Of Lading (Vận Đơn) này, công ty chuyển kèm theo bộ chứng từ gửi cho bên mua.

Bộ chứng từ gồm: Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Bill Of Lading

(Vận Đơn), Certificate Of Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Insuarance (Chứng Từ

Bảo Hiểm), Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán) sẽ được chuyển phát nhanh đến khách

hàng theo 2 thỏa thuận (tùy thuộc vào khách hàng):

• Thỏa thuận 1: Hàng và bộ chứng từ đến cùng lúc tại cảng nhận hàng để bên mua

kiểm tra khi nhận hàng,

• Thỏa thuận 2: Bộ chứng từ về sau 3 ngày hoặc 4 ngày khi bên mua đã nhận hàng.

Sau khi nhận hàng, bên mua sẽ thanh toán cho công ty theo 2 hình thức Điện chuyển

tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày hay Thư tín dụng (L/C –

Letter of Credit) (các thủ tục Điện chuyển tiền và Thư tín dụng đều do bên mua thực

hiện) hay thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng (tùy theo thỏa thuận). Khi tiền được

chuyển, công ty nhận giấy báo có từ ngân hàng vào tài khoản thì kế toán phản ánh Nợ

112/Có 131.

- Bán xuất khẩu tại chỗ (tấm nhựa PP):

Khách hàng gửi đơn đặt hàng qua mail hoặc fax của công ty, căn cứ vào đơn đặt hàng

bộ phận kinh doanh sẽ lập hợp đồng xuất khẩu do hai bên ký kết, tiến hành sản xuất theo

hợp đồng.

Đến thời hạn giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu, bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm

3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho khách hàng (gửi cho doanh nghiệp

nhập khẩu tại chỗ), Liên 3: Giao cho bộ phận kho lưu.

Căn cứ vào phiếu xuất kho, bộ phận kế toán lập hóa đơn GTGT và mở tờ khai hải

quan. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1 và liên 3 lưu tại phòng kế toán lưu,

liên 2 giao cho khách hàng (gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ). Công ty sẽ gửi tờ

khai xuất khẩu tại chỗ, hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT.

Bộ chứng từ: Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Certificate Of

Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán) cơ quan hải

29

quan. Sau khi được cơ quan hải quan cấp phép xuất khẩu tại chỗ thì đến thời điểm giao

hàng, công ty tiến hành xuất khẩu tại chỗ.

Đến ngày giao hàng, công ty chuyển hàng hóa đến doanh nghiệp nhập khẩu trong

nước (theo thỏa thuận trong hợp đồng) kèm theo Tờ khai và bộ chứng từ xuất khẩu tại

chỗ, Hợp đồng mua bán (bằng Tiếng Việt) và Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho. Khi

doanh nghiệp nhập khẩu kiểm kê và nhận hàng thì kế toán ghi ghi nhận là hàng đã xác

định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng doanh thu sẽ là TK 131.

Bên mua (Doanh nghiệp nhận xuất khẩu tại chỗ) sẽ thanh toán cho công ty Điện

chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày (các thủ tục Điện

chuyển tiền đều do bên mua thực hiện) thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Khi tiền

được chuyển, công ty nhận giấy báo có từ ngân hàng vào tài khoản thì kế toán phản ánh

Nợ 112/Có 131.

- Bán trong nước (mặt hàng cửa xếp):

Chủ yếu bán hàng số lượng nhỏ nên không lập biên bản giao nhận: khách hàng đặt

hàng qua điện thoại hoặc gửi đơn đặt hàng qua mail, căn cứ vào đơn đặt hàng bộ phận

kho lập phiếu xuất kho gồm 3 liên: Liên 1: phòng kế toán lưu, Liên 2: giao cho khách

hàng, Liên 3: Giao cho bộ phận kho lưu. Căn cứ vào phiếu xuất kho bộ kế toán lập hóa

đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 và liên 3: phòng kế toán lưu; liên 2 giao cho khách hàng.

Bộ phận kho sẽ xuất kho hàng hóa và hóa đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng; thu tiền

tại chỗ bằng tiền mặt. Kế toán xác nhận tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, phản ánh doanh

thu đối ứng với TK 111.

- Bán trong nước (tấm nhựa PP):

Phần lớn bán hàng số lượng lớn và ở các tỉnh xa nên doanh nghiệp sẽ lập biên bản giao

nhận để có sự ràng buộc giữa xe chuyển hàng (do bên mua đến nhận) với doanh nghiệp

và xe chuyển hàng với bên nhận hàng. Trình tự bán hàng tương tự bán hàng trong nước

của cửa xếp. Nhưng đến thời điểm giao hàng, bộ phận kho lập thêm biên bản giao nhận.

Bộ phận kho sẽ xuất kho hàng hóa kèm Hóa đơn GTGT liên 2, Phiếu xuất kho liên 2 và

biên bản giao nhận giao cho khách hàng. Thời điểm giao hàng lên xe của khách hàng, kế

toán ghi nhận là hàng đã xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu, tài khoản đối ứng

doanh thu sẽ là TK 131. Sau khi nhận hàng, bên mua sẽ thanh toán cho công ty theo 2

hình thức Điện chuyển tiền (TT – Telegraphic Transfer Remittance) trả chậm 60 ngày

30

(các thủ tục Điện chuyển tiền đều do khách hàng làm) thanh toán chuyển khoản qua ngân

hàng. Khi nhận giấy báo có của ngân hàng thì kế toán giảm nợ tăng TGNH.

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng

Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu bán hàng phát sinh được ghi nhận vào

TK 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’.

2.2.2.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Hợp Đồng Mua Bán, Hóa Đơn GTGT, Giấy Báo Có, Phiếu Thu,

Invoice (Hóa Đơn), Packing List (Danh Mục Hàng), Bill Of Lading (Vận Đơn),

Certificate Of Origin (Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng), Insuarance (Chứng Từ Bảo Hiểm),

Sales Contract (Hợp Đồng Mua Bán)…

Ví dụ 1 (Bán xuất khẩu): Bán cho Công ty Astino Marketing SDN BHN (Malaysia):

- Bộ chứng từ xuất khẩu (Xem Phụ Lục 1.1 đến Phụ lục 1.5).

- Hóa đơn GTGT số 0006599 ngày 07/03/2014 tổng giá trị xuất khẩu 26.235 USD và

Giấy báo Có ngày 23/04/2014 (thu tiền cho nhiều hóa đơn).

• Theo Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014: Hóa đơn GTGT được sử

dụng cho cả hai trường hợp bán xuất khẩu (tại chỗ và trực tiếp) và trong nước.

• Theo Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 hàng hóa xuất khẩu ra

nước ngoài, xuất khẩu tại chỗ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%.

31

Ví dụ 2 (Bán số lượng lớn, thu tiền ngay):

Bán cho Công ty TNHH Kiến Thuận theo: Hóa đơn GTGT số 0006718 ngày

25/03/2014 tổng giá trị hàng bán 17.600.000đ và Phiếu thu số 05/PT/T03.

32

Ví dụ 3 (Bán xuất khẩu tại chỗ): Bán cho Công ty Sedo Camping (Korea)

- Hợp đồng mua bán số 01/DH-SD/2014 đã ký ngày 14/03/2014 (Xem Phụ Lục 1.6).

- Hóa đơn GTGT số 0006732 ngày 27/03/2014 (xuất bán theo hợp đồng cho Công

ty Sedo Camping (Korea), khi bán thì xuất khẩu tại chỗ cho công ty TNHH Sedovina ở

176, Dương Quảng Hàm, P.05, Q. Gò Vấp, TP.HCM, doanh nghiệp này sẽ tiếp tục sản

xuất, giao công và xuất khẩu cho Công ty Sedo Camping (Korea).

- Giấy báo ngày 29/04/2014, thu tiền bìa nhựa PP Cololymer theo hóa đơn GTGT

số 0006732 với tổng giá thanh toán là 518.827.680đ (tỷ giá 21.070 VND/USD). Hợp

đồng mua bán (số 01/DH-SD/2014 ngày 14/03/2014).

33

Ví dụ 4 (Bán cho khách lẻ):

Bán cho Công ty TNHH SX TM Tiến Thịnh theo: Hóa đơn GTGT số 0006611 ngày

10/3/2014 với tổng giá thanh toán 4.421.340đ và Phiếu thu số 02/PT/T03.

34

 Căn cứ các chứng từ ở các ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ

cái:

- Thực tế doanh nghiệp chỉ mở Sổ chi tiết các TK loại 1, 2, 3, 4; chưa mở Sổ chi tiết

các TK loại 5, 6, 7, 8, 9. Các sổ sách như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái

của các TK không ghi đơn vị tính (mặc định đơn vị tính là VNĐ).

- Sổ Chi Tiết TK 33311, và TK 1111 (xem Phụ Lục 2.1 và 2.2).

35

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Có Tài Khoản: 511

DIỄN ĐẠT

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Chứng từ

SH

NT

1

2

3

4

5

533

07/03

Xuất khẩu cửa cho ASTINO MARKETING SDN BHD

Cửa 31’’x 82’’

131

358.453.440

-

Cửa 35’’x 82’’

131

190.270.620

-

…… ……

…………………………………………………………………….

……………………. ……………………

10/03

Bán tấm PP cho Cty TNHH SX TM Tiến Thịnh

111

4.019.400

…… ……

…………………………………………………………………….

……………………. ……………………

25/03

Bán cửa xếp cho Cty TNHH Kiến Thuận

111

16.000.000

27/03

Xuất khẩu tại chỗ tấm PP cho SEDO CAMPING CO., LTD

131

172.663.488

131

345.326.976

Sổ Chứng Từ Ghi Sổ TK 511 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.1 và 3.2.

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 03 Năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

……….

…………….

…………..

…………….

521

31/03/2014

16.000.000

529

31/03/2014

4.019.400

………….....

……………

…………….

………

…………..

…………….

527

31/03/2014

1.845.463.037

531

31/03/2014

17.374.039.681

Sổ Đăng Ký Chứng Từ tháng 03/2014 xem Phụ Lục 4.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Trích)

THÁNG 3/2014

Diễn Giải

TK đối

Số phát sinh

Số dư

Chứng từ

Ngày

ứng

tháng ghi

NỢ

NỢ

Ngày tháng

Số

sổ

hiệu

1

2

4

6

7

8

9

5

3

31/03/2014

521

31/03/2014

Doanh thu cửa xếp thu tiền mặt

16.000.000

111

………….. ……

…………. ………………………………………… ……… ……

…………...

… …...

527

Doanh thu cửa xếp phải thu khách hàng

131

1.845.463.037

………….. ……

…………. ………………………………………… ……… ……

…………...

… ……

31/03/2014

529

31/03/2014

Doanh thu tấm PP thu tiền mặt

111

4.019.400

31/03/2014

531

31/03/2014

Doanh thu tấm PP phải thu khách hàng

131

17.374.039.681

Sổ Cái TK 511 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.1.

Công ty không tính thuế xuất khẩu với các trường hợp xuất khẩu hàng hóa.

2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại

2.2.3.1. Tài khoản sử dụng

Thực tế, công ty phát sinh khoản giảm trừ doanh thu liên quan đến hàng bán bị trả lại

được ghi nhận vào tài khoản 531 ‘Hàng bán bị trả lại’. Các khoản chiết khấu thương mại

và giảm giá hàng bán thực tế công ty không sử dụng.

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Tờ khai hải quan điện tử, Thỏa thuận trả hàng, Phiếu nhập kho.

36

 Mô tả về trình tự trả lại hàng bán xuất khẩu: Kết thúc bán hàng hóa cho khách hàng, có

phát sinh hàng hóa không theo yêu cầu trong hợp đồng, khách hàng gửi gmail để xác

nhận trả hàng cho công ty, thì bộ phận kinh doanh sẽ nhận mail và báo cáo cho Giám đốc

xem xét. Sau khi đã xem xét, Giám đốc đồng ý duyệt nhận lại số hàng bị trả lại thì bộ

phận kế toán mở tờ khai nhập khẩu, các khoản cước phí vận chuyển và thuê tàu chở hàng

về sẽ do công ty chịu. Khách hàng sẽ mở tờ khai xuất khẩu để trả số hàng về cho công ty.

Công ty sẽ chuyển khoản trả lại số tiền dựa trên số hàng hóa đã bị trả cho khách hàng

(Công ty chỉ nhận hàng bán trả lại bán xuất khẩu, hàng bán trong nước thì không nhận).

Ví dụ 5: Hàng bán bị trả lại trong tháng 3 phát sinh gồm chứng từ:

- Tờ Khai Hải Quan Điện Tử (xem Phụ Lục 1.7).

- Thỏa Thuận Trả Hàng số 01/DH-SK/2013 ngày 27/12/2013.

- Phiếu Nhập Kho số 108/T03/2014 ngày 18/03/2014.

37

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

- Chứng Từ Ghi Sổ TK 155 (xem Phụ Lục 3.4).

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014

Ghi Nợ Tài Khoản: 531

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

Chứng từ

đối ứng

SH

NT

4

5

1

3

Số tiền 13,342.20 USD còn phải thanh toán cho SAKAI CHEMICAL INDUSTRY

280.666.519

331

177

2 18/03/2014

CO,. LTD do trả lại hàng bán theo TK nhập khẩu số 37 DD 13/03/2014 (TK xuất

116436 DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD ngày 27/12/2013

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014

Ghi Có Tài Khoản: 531

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

Chứng từ

đối ứng

NT

SH

4

5

2

1

3

511

280.666.519

174

18/03/2014 Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu bán hàng TK nhập khẩu số 37 DD 13/03/2014 (TK xuất 116436 DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD ngày

27/12/2013

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 3 năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

…………….

………….....

……………

…………….

174

18/03/2014

280.666.519

177

18/03/2014

280.666.519

Sổ Đăng Ký Chứng Từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.

38

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

Số phát sinh

Số dư

TK đối

tháng ghi

ứng

Số

Ngày

NỢ

NỢ

sổ

hiệu

tháng

1

2

3

4

5

6

7

9

8

31/03/2014

174

18/03/2014 Kết chuyển hàng bán bị trả lại làm giảm

511

280.666.519

doanh thu bán hàng TK nhập khẩu số

37 DD 13/03/2014 (TK xuất 116436

DD 29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013

DD ngày 27/12/2013

31/03/2014

177

18/03/2014

Số tiền 13,342.20 USD còn phải thanh

331

280.666.519

toán

cho

SAKAI CHEMICAL

INDUSTRY CO,. LTD do trả lại hàng

bán theo TK nhập khẩu số 37 DD

13/03/2014

(TK xuất 116436 DD

29/11/2013), HĐ 01/DH-SK/2013 DD

ngày 27/12/2013

2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính

2.2.4.1. Tài khoản sử dụng

Ở công ty, doanh thu tài chính phát sinh chỉ bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng được ghi

nhận vào tài khoản 515 ‘Doanh thu tài chính’.

2.2.4.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có ngân hàng trả lãi tiền gửi.

Ví dụ 6: Giấy báo có trả lãi tiền gửi ngày 25/03/2014 số tiền lãi là 2.980.298đ.

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Có Tài Khoản: 515

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

Chứng từ

đối ứng

SH

NT

4

5

1

3

112,1

2.980.298

Lãi tiền gửi VNĐ tháng 03/2014 tại VCB Vĩnh Lộc

316

...........................................................................

..............

...............

.......

2 25/03/2014 ..................

Chứng Từ Ghi Sổ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.3.

Chú thích: Trên phần mềm máy tính công ty mặc định một vài TK chi tiết có dấu phẩy (VD: TK 112, 1 và TK 112,2).

39

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 3 năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

…………….

316

25/03/2014

2.980.298

Sổ Đăng Ký Chứng Từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 (Trích)

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

TK đối

Số phát sinh

Số dư

ứng

tháng ghi

NỢ

NỢ

Số

Ngày

sổ

hiệu

tháng

4

5

6

7

8

9

1

2

3

31/03/2014

316

21/03/2014

Lãi tiền gửi VNĐ tháng 03/2014 tại VCB Vĩnh

112,1

2.980.298

Lộc

Sổ Cái TK 515 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.2.

2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.5.1. Tài khoản sử dụng

Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán phát sinh được ghi nhận vào

TK 632 ‘Giá vốn hàng bán’. Giá vốn hàng bán ở công ty bao gồm giá vốn xuất bán 2 sản

phẩm chính là cửa xếp và tấm nhựa PP (các sản phẩm còn lại chiếm số lượng nhỏ như

khóa nhựa, hạt MEBK 78, khay nhựa PP, thanh nhựa PVC 4m), mua hàng hóa về bán

chiếm tỷ trọng không đáng kể.

2.2.5.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho

Ví dụ 7: Xét tiếp VD 1, Phiếu xuất kho số 23/T03/2014 ngày 07/03/2014, bán cho

Công ty Astino Marketing SDN BHN (Malaysia).

Ví dụ 8: Xét tiếp VD 2, Phiếu xuất kho số 100/T03/2014 ngày 25/03/2014, bán cho

Công ty TNHH Kiến Thuận.

40

Ví dụ 9: Xét tiếp VD 7 và VD 8, cách tính giá vốn sản phẩm cửa xếp xuất bán của

công ty tính như sau:

• Giá vốn bán xuất khẩu mặt hàng cửa xếp: quy cách 31 inch x 82 inch (31’’x 82”)

Tồn đầu kỳ: 21.560 bộ Đơn giá: 229.047đ/bộ

Nhập kho: 36.270 bộ Đơn giá: 229.045đ/bộ

(21.560 bộ x 229.047 đ/bộ) + (36.270 bộ x 229.045đ/bộ) 229.046 đ/m3 = = Đơn giá bình quân cuối kỳ (21.560 bộ + 36.270 bộ)

• Giá vốn bán trong nước mặt hàng cửa xếp: quy cách 31 inch x 82 inch (31’’x 82”)

Tồn đầu kỳ: 692 bộ Đơn giá: 186.194đ/bộ

Nhập kho: 857 bộ Đơn giá: 186.204đ/bộ

(692 bộ x 186.194 đ/bộ) + (857 bộ x 186.204đ/bộ) 186.200 đ/m3 = = Đơn giá bình quân cuối kỳ (692 bộ + 857 bộ)

• Giá vốn bán xuất khẩu và giá vốn trong nước có sự khác nhau là do khi bán xuất

khẩu nguyên liệu mua vào để sản xuất có giá cao hơn và chất lượng hơn nên giá vốn bán

xuất khẩu sẽ cao hơn giá vốn bán trong nước.

• Tương tự cách tính cửa xếp cho 2 quy cách còn lại là 35 inch x 82 inch (35’’x

82”) và 1m x 2.2m, tấm nhựa PP và các sản phẩm khác.

 Minh họa “Bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng 06/2014” (xem Phụ Lục 1).

 Thực tế, công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nên khi xuất

kho sẽ không ghi đơn giá xuất kho trên phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào lượng và

giá trị tồn và nhập kho trong kỳ để tính đơn giá bình quân trên Bảng kê nhập – xuất – tồn

41

thành phẩm của tháng và sử dụng đơn giá bình quân làm đơn giá xuất kho ghi vào phiếu

xuất kho, ghi tổng giá vốn của từng quy cách sản phẩm vào các sổ sách TK 632 và TK

155.

Ví dụ 10: Xét tiếp VD 3, Phiếu xuất kho số 108/T03/2014 ngày 27/03/2014, bán cho

Công ty Sedo Camping (Korea).

Ví dụ 11: Xét tiếp VD 4, Phiếu xuất kho số 39/T3/2014 ngày 10/03/2014, bán cho

Công ty TNHH SX TM Tiến Thịnh.

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

- Sổ chi tiết, Chứng từ ghi sổ TK 155 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.3, Phụ Lục 3.4

và 3.5).

42

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Nợ Tài Khoản: 632

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

Chứng từ

đối ứng

NT

SH

3

4

5

1

Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng

155

1.694.991.396

515

...........................................................................

..............

...............

2 31/03/2014 ..................

.......

31/03/2014

Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng

155

15.612.980.983

520

Chứng từ ghi sổ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.6.

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 3 năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

…………….

……………

…………..

…………….

515

31/03/2014

1.694.991.396

520

31/03/2014

15.612.980.983

Sổ đăng ký chứng từ TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích)

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

Số phát sinh

Số dư

TK

tháng ghi

đối

NỢ

NỢ

Số

Ngày

sổ

ứng

hiệu

tháng

1

2

3

8

9

4

6

7

5

31/03/2014

515

31/03/2014 Xuất kho thành phẩm cửa xếp trong tháng

1.694.991.396

155

…………. …… …………... ……………………………………………

….. …… ………………. …… ……

31/03/2014

520

31/03/2014 Xuất kho thành phẩm tấm nhựa PP trong tháng

155

15.612.980.983

Sổ Cái TK 632 Tháng 3/2014 xem Phụ lục 5.3.

2.2.6. Kế toán chi phí tài chính

2.2.6.1. Tài khoản sử dụng

- Toàn bộ chi phí tài chính phát sinh được ghi nhận vào tài khoản 635 ‘Chi phí tài

chính’, gồm chi phí trả lãi tiền vay cho Ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện.

- TK 635 được công ty mở chi tiết theo sản phẩm:

• TK 635TN: chi tiết sản phẩm tấm nhựa

• TK 635CX: chi tiết sản phẩm cửa xếp

• TK 635 Nẹp: chi tiết sản phẩm nẹp

• TK 635pp: chi tiết sản phẩm tấm nhựa PP

• TK 635PVC: chi tiết sản phẩm thanh nhựa PVC

• TK 635KN: chi tiết sản phẩm khay nhựa

2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ trả lại tiền vay, phiếu hạch toán ngân hàng.

Ví dụ 12:

43

- Ngày 18/03/2013, Căn cứ vào Hợp Đồng Tín Dụng số 140DVL11 ngày 18/03/2013,

công ty mua ngoại tệ là 3.400 USD (21.085VNĐ/USD) để tất toán nợ vay dài hạn (xem

Sổ chi tiết TK 341 Phụ Lục 1.9)

- Ngày 24/03/2014, nhận Phiếu hạch toán của Ngân hàng Vietcombank về việc mua

3.400 USD (21.115VNĐ/USD) (xem Phụ Lục 2.5).

- Kế toán xác định khoản chênh lệch lỗ do tỷ giá là 102.000đ

Ví dụ 13: Ngày 25/03/2014, Giấy báo nợ trả lãi tiền vay cho Ngân hàng Vietcombank

theo HĐTD số 274AVL13-HS, GNN số 14 với số tiền là 10.511.666đ.

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Nợ Tài Khoản: 635

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

Chứng từ

đối ứng

NT

SH

3

4

5

2

1

..................

...........................................................................

...........

...............

.......

24/03/2014

Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400 USD để tất toán nợ vay theo HĐTD

112,1

102.000

309

số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc

..................

...........................................................................

...........

...............

.......

25/03/2014

Thanh toán lãi vay tháng 03/2014 theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN số

112,1

10.511.666

358

14 cho VCB Vĩnh Lộc

Chứng từ ghi sổ TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.7.

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 03 Năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

…………….

………….....

……………

…………….

309

24/03/2014

102.000

358

25/03/2014

10.511.666

Sổ đăng ký chứng từ Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.

44

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 (Trích)

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

TK đối

GHI NỢ TÀI KHOẢN

tháng

ứng

Số

Ngày tháng

Tổng số

……

635TN

635PP

ghi sổ

hiệu

…… …..

………….

………………………

…..

………

........

…… ………

31/03/2

309

24/03/2014

112,1

Chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ 3.400

102.000

014

USD để tất toán nợ vay theo HĐTD

số 140DVL11 cho VCB Vĩnh Lộc

…… …..

………….

……………………

…..

………

.........

……. ……..

31/03/2

358

25/03/2014

112,1

10.511.666

Thanh toán lãi vay tháng 03/2014

014

theo HĐTD số 275CVL13-HS, GNN

số 14 cho VCB Vĩnh Lộc

Sổ Cái TK 635 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.4.

Nhận xét:

Sổ cái TK 635 được phản ánh chi tiết do chi phí Tài chính cuối kỳ được phân bổ cho

từng loại sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu, phục vụ cho việc xác định lãi của từng loại

sản phẩm (Kế toán quản trị). Cách làm này “kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” tiện cho việc

theo dõi việc phẩn bổ chi phí tài chính nhưng lại chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái

(là sổ tổng hợp).

2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng

2.2.7.1. Tài khoản sử dụng

Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh được ghi nhận vào

TK 641 ‘Chi phí bán hàng’, là các chi phí vận chuyển, đóng gói; các khoản thuê ngoài

như phí dịch vụ bến bãi xuất khẩu, phí chứng từ xuất khẩu, phí bảo hiểm xuất khẩu...

TK 641 được công ty mở chi tiết:

- TK 6413: Chi phí công cụ đồ dùng

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi

Ví dụ 14: Thanh toán cho Công ty HTX Vận Tải Cơ Giới Quận 11 bao gồm:

- Hóa đơn GTGT số 0001559 ngày 18/03/2014.

- Ủy nhiệm chi ngày 19/03/2014 thanh toán theo hóa đơn số 0001559.

45

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Nơ Tài Khoản: 641

Chứng từ

DIỄN ĐẠT

Tài khoản

Số tiền

đối ứng

NT

SH

2

1

3

4

5

.......

...............

.........................................................................................................................

..............

...............

221

18/03/2014

Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng kê số 01-03/ĐH/2014 từ ngày

331

134.650.000

01/03/2014 đến ngày 15/03/2014 của HTX Vận Tải Cơ Giới Q.11 theo HĐ

0001559

Chứng từ ghi sổ TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 3.8.

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 03 Năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

…………..

……………

…………….

……....

……………

…………….

221

18/03/2014

134.650.000

……....

……………

…………….

222

18/03/2014

13.465.000

246

19/03/2014

148.115.000

Sổ đăng ký chứng từ tháng 3/2014 xem Phụ Lục 4.

46

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 (Trích)

THÁNG 3/2014

Ngày tháng

Chứng từ

Diễn Giải

GHI NỢ TÀI KHOẢN

TK

ghi sổ

đối

Số

Ngày tháng

Tổng số

641,3

641,8

ứng

hiệu

…………

…..

………….

………………………………………

….. ……………

.........

………......

31/03/2014

221

18/03/2014

Tiền vận chuyển tấm nhựa PP kèm bảng

331

134.650.000

134.650.000

kê số 01-03/ĐH/2014 của HTX Vận Tải

Cơ Giới Q.11 theo HĐ 0001559

…………

…..

………….

………………………….

….. ……………

.........

………......

Sổ cái TK 641 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục 5.5.

Nhận xét:

- Sổ cái TK 641 được phản ánh chi tiết theo nội dung chi phí bán hàng. Cách làm

“kết hợp Sổ cái và Sổ chi tiết” chưa phù hợp với tính chất của Sổ Cái (là sổ tổng hợp).

- Tương tự như vậy với Sổ cái TK 642.

2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.8.1. Tài khoản sử dụng

- Toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được

ghi nhận vào TK 642 ‘Chi phí quản lý doanh nghiệp’, là những chi phí như thanh toán

tiền chuyển phát nhanh, các khoản phí như phí vận chuyển hàng, phí đóng các khoản

trích theo lương, phí xử lý chất thải, phí chuyển tiền nộp VAT hàng nhập khẩu… các

khoản liên quan đến điện, nước, thông tin, văn phòng phẩm…

- TK 642 được công ty mở chi tiết:

• TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

• TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

• TK 6425: Chi phí Thuế, phí & lệ phí

• TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

• TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán

 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.

Ví dụ 16: Thanh toán Công ty cổ phần TM & DV Ngọc gồm:

- Hóa đơn số 0012592 ngày 21/03/2014.

- Phiếu chi số 37/PC/T03 ngày 21/03/2014, thanh toán theo Hóa đơn số 0012592.

47

 Căn cứ các chứng từ ở ví dụ ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái:

- Sổ chi tiết TK 1111 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.2).

- Sổ chi tiết TK 3335 Tháng 3/2014 (xem Phụ Lục 2.4).

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích)

Ghi Nợ Tài Khoản: 642

DIỄN ĐẠT

Chứng từ

Tài khoản

Số tiền

đối ứng

NT

SH

2

1

4

5

3

.......

..................

...........................................................................

..............

...............

279

21/03/2014

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các loại cho CN tại TP.HCM của

331

2.987.000

Công ty cổ phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số 0012592

.......

..................

...........................................................................

..............

...............

Chứng từ ghi sổ tháng 03/2014 TK 642 xem Phụ Lục 3.9.

48

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 03 Năm 2014

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

………….....

……………

…………….

2.987.000

279

21/03/2014

Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 (Trích)

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

GHI NỢ TÀI KHOẢN

TK

tháng

đối

Số

Ngày tháng

Tổng số

642,1

642,3

……

ghi sổ

ứng

hiệu

…… …..

………….

………………………

………

……

…..

31/03/2

279

21/03/2014

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm các

2.987.000

2.987.000 ……

111

014

loại cho CN tại TP.HCM của Công ty cổ

phần TM & DV Ngọc Hà theo Hóa đơn số

0012592

Sổ cái TK 642 Tháng 3/2014 xem Phụ Lục số 5.6.

2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh

2.2.9.1. Tài khoản sử dụng

Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh phát sinh cuối kỳ được ghi nhận vào TK

911 ‘Xác định KQKD’.

- Xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tháng 03/2014.

• Tổng doanh thu thuần và doanh thu tài chính (theo Sổ cái TK 511 và TK 515

xem Phụ Lục 5) trong tháng 3 là 19.892.115.440đ ; kết chuyển vào TK 911.

• Tổng các chi phí gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp (theo Sổ cái TK 632, TK 635, TK 641, TK 642 xem Phụ Lục

5) trong tháng 3 là 19.078.132.410đ ; kết chuyển vào TK 911.

• Kết quả từ hoạt động kinh doanh trong tháng 3 có lãi là 813.983.030đ.

2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích) Ghi Nợ Tài Khoản: 911

Chứng từ

DIỄN ĐẠT

Tài khoản đối ứng

Số tiền

SH

NT

3

1

2

4

5

……..

……………

…………………………………………………………..

……..

…………………

533

31/03/2014

Giá vốn hàng bán

632

17.975.285.951

Chi phí bán hàng

641

516.984.317

Chi phí QLDN

642

351.930.747

Chi phí tài chính

635

233.931.392

Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.10.

49

CHỨNG TỪ GHI SỔ THÁNG 03/2014 (Trích) Ghi Có Tài Khoản: 911

Chứng từ

DIỄN ĐẠT

Tài khoản đối ứng

Số tiền

SH

NT

1

2

3

4

5

……..

……………

…………………………………………………………..

……..

…………………

533

31/03/2014

Doanh thu bán hàng

511

19.888.878.170

31/03/2014

Thu nhập tài chính

515

3.237.266

Chứng từ ghi sổ TK 911 tháng 03/2014 xem Phụ lục 3.11.

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)

Tháng 03 Năm 2014

SỐ TIỀN

Chứng từ ghi sổ

SỐ TIỀN

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

……….

……………

………………….................

31/03/2014

516.984.317

533

533

31/03/2014

19.888.878.170

31/03/2014

351.930.747

533

533

31/03/2014

3.237.266

31/03/2014

233.931.392

533

533

31/03/2014

17.975.285.951

………..

…………

………………………..

Sổ đăng ký chứng từ tháng 03/2014 xem Phụ lục 4.

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911

THÁNG 3/2014

Ngày

Chứng từ

Diễn Giải

Số phát sinh

Số dư

TK

tháng ghi

đối

Số

Ngày tháng

NỢ

NỢ

sổ

ứng

hiệu

1

2

3

4

6

7

8

9

5

31/03/2014

533

31/03/2014

Kết chuyển vào

tài khoản

XĐKQKD để

tính

lợi nhuận

trước thuế

Doanh thu bán hàng

19.888.878.170

511

Thu nhập tài chính

3.237.266

515

Thu nhập khác

17.272.727

711

Giá vốn hàng bán

17.975.285.951

632

Chi phí bán hàng

516.984.317

641

Chi phí QLDN

351.930.747

642

Chi phí tài chính

233.931.392

635

Chi phí khác

77.328.684

811

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8211

165.863.956

tháng 03/2014

31/03/2014

533

31/03/2014

Kết chuyển lợi nhuận chưa phân

4212

588.063.116

phối trong tháng

Tổng số phát sinh

19.909.388.163

19.909.388.163

50

2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trích)

Quý 1 năm 2014

Đơn vị tính: đồng VN

Chỉ tiêu

Thuyết

Quý 1/2014

Lũy kế đầu năm đến cuối quý này

số

minh

Năm 2014

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2013

1

4

5

6

7

2

3

VI.25

47,362,382,666

26,243,611,650

47,362,382,666

26,243,611,650

01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

280,666,516

0

280,666,516

0

02

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

47,081,716,147

26,243,611,650

47,081,716,147

26,243,611,650

10

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

cấp dịch vụ (10 = 01 -02)

VI.27

40,355,054,463

23,732,322,529

40,355,054,463

23,732,322,529

11

4. Giá vốn hàng bán

6,726,661,684

2,511,289,121

6,726,661,684

2,511,289,121

20

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

dịch vụ (20 = 10 – 11)

VI.26

53,083,474

20,319,204

53,083,474

20,319,204

21

6. Doanh thu hoạt động tài chính

VI.28

618,599,812

837,241,103

618,599,812

837,241,103

22

7. Chi phí tài chính

611,266,021

744,109,485

611,266,021

744,109,485

23

- Trong đó: Chi phí lãi vay

1,229,370,543

756,586,761

1,229,370,543

756,586,761

24

8. Chi phí bán hàng

1,870,880,154

817,566,876

1,870,880,154

817,566,876

25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

3,060,894,649

120,213,585

3,060,894,649

120,213,585

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}

Xem Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ở Phụ Lục 6.

Qua Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014, so sánh quý 1 năm 2014 với quý 1

2013 cho thấy:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013

phát sinh tăng khoảng 21.118 triệu đồng với tỷ lệ tăng 80,47%.

- Các khoản giảm trừ doanh thu trong quý 1 năm 2014 có phát sinh khoảng 280 triệu

đồng còn quý 1 năm 2013 không phát sinh.

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm 2014 so với quý 1

năm 2013 phát sinh tăng khoảng 20.838 triệu đồng với tỷ lệ tăng 79,40%.

- Giá vốn hàng bán quý 1 năm 2014 so với hơn quý 1 năm 2013 tăng khoảng 16.622

triệu đồng với tỷ lệ tăng 70,04%.

- Doanh thu hoạt động tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng

32 triệu đồng với tỷ lệ tăng 161,25%.

- Chi phí tài chính quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 giảm khoảng 218 triệu

đồng với tỷ lệ tăng 35,34%, trong đó chi lãi vay giảm khoảng 132 triệu đồng với tỷ lệ

giảm 21,73%.

- Chi phí bán hàng quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng 472 triệu

đồng với tỷ lệ tăng 62,49%.

51

- Chi phí quản lý doanh nghiệp quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013 tăng khoảng

1.053 triệu đồng với tỷ lệ tăng 128,84%.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014 so với quý 1 năm 2013

tăng khoảng 2.940 triệu đồng với tỷ lệ tăng 2,446.

52

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

- Công ty luôn đề ra những hướng phát triển kinh doanh đúng đắn và phù hợp với

năng lực và hoàn thành tốt những chỉ tiêu đề ra.

- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên luôn có tinh thần, trách nhiệm, trình độ chuyên

môn, nhiều kinh nghiệp trong công tác.

- Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, luôn tôn trọng ý kiến đóng góp của khách

hàng.

- Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên.

- Trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại, có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho việc

sản xuất kinh doanh.

3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

3.2.1. Về chính sách bán hàng

- Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty không áp dụng bán hàng có chiết khấu

thương mại cho các khách hàng. Đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của

việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường như hiện nay.

- Công ty chỉ nhận hàng bán bị trả lại đối với hàng bán xuất khẩu, bán trong nước khi

bị lỗi hay sai quy cách công ty không giảm giá, cũng không nhận hàng trả lại. Như vậy sẽ

gây nhiều khó khăn trong mối quan hệ với các khách hàng và ảnh hưởng đến việc tiêu thụ

sản phẩm, khó cạnh tranh với các công ty trong ngành.

3.2.2. Về tài khoản sử dụng

Khoản phải trả tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên

toàn công ty được hạch toán chung vào tài khoản 642, không phản ánh đúng theo “nơi

phát sinh chi phí – các tài khoản 622, 627 hay 641.

3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của công ty

- Việc trên phần mềm máy tính mặc định đơn vị tính ở các sổ sách kế toán là VNĐ

dẫn đến các sổ kế toán của công ty như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái

được in ra để lưu trữ đều không có đơn vị tính tiền tệ.

- Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho kê khai định kỳ nhưng lại hạch toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Như vậy việc ghi nhận và phản

53

ánh giá xuất kho cho việc bán hàng hơi ngược với nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai định kỳ.

- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty.

• Về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, công ty chưa mở Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại, sẽ không thuận tiện kiểm tra chặt chẽ các chứng từ kế toán cũng như

việc ghi Chứng từ ghi sổ.

• Thực tế, công ty chưa mở sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9 để tiết kiệm

chi phí và thời gian vì thế Chứng từ ghi sổ các tài khoản (trừ TK 511, TK 632) được ghi

chi tiết phát sinh như Sổ chi tiết.

o Không thống nhất cách ghi chép trên chứng từ ghi sổ TK 511: Chứng từ ghi sổ TK 511 có phản ánh chi tiết phát sinh doanh thu theo quy cách chủng loại sản phẩm cửa

xếp được phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm cửa xếp, nhưng doanh thu của

bán hàng tấm PP không phản ánh chi tiết theo quy cách của sản phẩm tấm PP. Điều này

cũng không phù hợp với tính chất của chứng từ ghi sổ (là sổ tổng hợp).

o Công ty chưa mở sổ chi tiết TK 511 (Sổ chi tiết bán hàng), chỉ mở Sổ chi tiết sản phẩm để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn kho về số lượng và giá trị của từng quy

cách của từng chủng loại quy cách của sản phẩm. Và chứng từ ghi sổ TK 511 cũng không

phản ánh chi tiết đối với tấm nhựa PP - là mặt hàng có rất nhiều quy cách khác nhau, gần

60 quy cách. Chủ yếu việc ghi nhận chi tiết bán tấm PP trên Sổ chi tiết của từng sản

phẩm. Như vậy, công ty rất khó kiểm tra và ghi nhận kịp thời sản phẩm xuất bán theo các

quy cách, nên cũng không kiểm tra và ghi nhận doanh thu từng quy cách.

o Công ty sử dụng Bảng thuyết minh chi phí và tiêu hao nguyên vật liệu trong tháng để tính giá vốn cho từng quy cách của sản phẩm theo từng ngày phát sinh. Cuối

tháng lập Bảng kê khai nhập – xuất – tồn thành phẩm theo dõi tổng số lượng nhập – xuất

– tồn thành phẩm và tổng giá nhập – xuất – tồn thành phẩm của từng quy cách sản phẩm.

Việc theo dõi chi tiết riêng việc xuất kho từng quy cách của sản phẩm sẽ khó kiểm tra.

o Chưa mở sổ chi tiết nên chứng từ ghi sổ các TK 515, TK 635, TK 641, TK 642 phản ánh chi tiết cho từng phát sinh liên quan trong tháng. Sổ cái là sổ tổng hợp nên

chỉ ghi nhận tổng số phát sinh của các tài khoản dựa vào Chứng từ ghi sổ và đối chiếu

với Sổ đăng ký chứng từ, vì thế sổ cái các TK 511, TK 515 và TK 632 ghi nhận việc hạch

toán đúng theo tính chất tổng hợp của sổ cái. Nhưng nội dung ghi trên sổ cái TK 635,

TK 641, TK 642 lại phản ánh phân bổ như:

54

 Sổ cái TK 635 phản ánh chi tiết chi phí tài chính phân bổ cho từng sản phẩm

tiêu thụ trong kỳ.

 Sổ cái TK 641 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 641.3, TK 641,8.

 Sổ cái TK 642 phản ánh chi tiết cho các tài khoản cấp 2: TK 642,1; TK 642,3;

TK 642,5; TK 642,7; TK 642,8.

3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

3.3.1. Về chính sách bán hàng

- Các khoản chiết khấu thương mại thường không phát sinh nên công ty không áp

dụng. Nhưng khoản chiết khấu thương mại lại là yếu tố kích thích mạnh mẽ việc tiêu thụ

hàng hóa, thu hút nhiều khách hàng mới và tăng nhanh vòng quay của vốn. Vì vậy công

ty nên xem xét lại chính sách bán hàng có áp dụng các khoản chiết khấu thương mại.

• Đối với các khách hàng lâu năm của công ty thì cũng nên áp dụng hình thực chiết

khấu nhất định.

• Đối với các khách hàng mới thì khi ký kết một hợp đồng mua bán lớn thì có thể

cho các khách hàng này hưởng một khoản chiết khấu để tạo mối quan hệ lâu dài và thu

hút các khách hàng mới trở thành các khách hàng lâu năm của công ty.

- Thực hiện chính sách giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đối với các trường hợp

bán trong nước, để giữ được khách hàng mua với số lượng lớn.

3.3.2. Về tài khoản sử dụng

Nhân viên của công ty khoảng 112 người, trong đó lao động trực tiếp có 80 người. Với

số lượng nhân viên như thế, việc hạch toán chung vào TK 642 sẽ làm các phản ánh chi

phí lương và các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN) phát sinh trong

kỳ thiếu tính hợp lý và việc tính giá thành sản xuất không chính xác do tập hợp chi phí

không đầy đủ, từ đó tính giá vốn sản phẩm xuất bán cũng bị sai lệch. Công ty nên hạch

toán tách biệt khoản thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương vào các TK 622

– Chi phí nhân công trực tiếp, 627 – Chi phí sản xuất chung, 641 – Chi phí bán hàng.

3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán

- Điều chỉnh chương trình phần mềm kế toán để sổ sách kế toán in ra có phản ánh

đơn vị tính thích hợp.

- Công ty nên tính giá xuất kho theo phương pháp liên hoàn để phù hợp với việc hạch

toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sẽ phù hợp hơn với mô hình

55

sản xuất nhiều loại quy cách của sản phẩm công ty. Như thế, có thể tính được giá vốn

ngay khi xuất kho bán sản phẩm.

- Về trình tự hạch toán sổ sách của công ty

• Công ty nên mở thêm các Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại (căn cứ vào các

chứng từ gốc phát sinh) VD: các phiếu thu liên quan bán hàng, các giấy báo có liên quan

đến bán hàng…

• Sổ chi tiết mang tính chất là phản ánh chi tiết các phát sinh trong tháng, trong

quý, trong năm; vào chứng từ ghi sổ và sổ cái mang tính chất là sổ tổng hợp phản ánh

tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh đã được phản ánh chi tiết trên các sổ chi tiết hay bảng

tổng hợp chi tiết. Vì thế công ty nên mở Sổ chi tiết các tài khoản loại 5, 6, 7, 8, 9, đặc biệt

là TK loại 5 và TK loại 6 mở để theo dõi được doanh thu, giá vốn cũng như xác định

được lãi lỗ cho từng loại sản phẩm. Chứng từ ghi sổ và Sổ cái chỉ ghi tổng hợp không kết

hợp ghi chi tiết.

• Việc sử dụng Sổ chi tiết sản phẩm để thay thế Sổ chi tiết bán hàng như thế làm

mất đi ý nghĩa của các sổ. Sổ chi tiết sản phẩm dùng để theo dõi về nhập, xuất bán và tồn

kho về số lượng và giá trị của từng quy cách của sản phẩm dùng làm căn cứ đối chiếu

việc ghi chép của thủ kho. Sổ chi tiết bán hàng mang tính chất theo dõi việc bán các sản

phẩm theo chủng loại quy cách và theo tình hình thanh toán của khách hàng thanh toán.

Hai sổ này sẽ đối chiếu nhau cho việc kiểm soát tốt hơn, công ty nên tách hai loại sổ này

theo 2 ý nghĩa khách nhau của các sổ. Vì thế, Công ty mở thêm Sổ chi tiết bán hàng theo

Mẫu số S35-DN cho từng quy cách của sản phẩm VD như:

 Đối với sản phẩm là cửa xếp thì có 3 quy cách chính là 31 inch x 82 inch, 35

inch x 82 inch và 1m x 2.2m nên công ty có thể chia là 3 Sổ chi tiết bán hàng cho 3 loại

quy cách, như mẫu sổ VD phía dưới:

56

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân

Mẫu số S35-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Sản phẩm Cửa xếp – 35 inch x 82 inch - Đơn vị tính: bộ

Tháng 03 năm 2014

Ngày tháng

Chứng từ

Diễn giải

TK đối

Doanh thu

Các khoản tính trừ

ghi sổ

ứng

Số hiệu Ngày, tháng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Khác

A

B

C

D

1

2

3

4

5

E

Cộng phát sinh

- Doanh thu thuần

- Giá vốn hàng bán

- Lãi gộp

 Đối với sản phẩm là tấm nhựa PP thì hơn 60 quy cách, mỗi quy cách các 2

dến 3 kích thước khác nhau, thuận lợi cho việc theo dõi nên công ty có thể chia ra nhiều

Sổ chi tiết bán hàng, mỗi sổ chi tiết ứng với 1 quy cách và các kích thước của quy cách

đó. Vì quy cách tấm nhựa khá nhiều, Công ty có thể sắp xếp các sổ theo một thứ tự quy

nhất định (từ quy cách nhỏ nhất đến lớn nhất) việc theo dõi dễ dàng và tính toán, chọn

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân

Mẫu số S35-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Sản phẩm Tấm nhựa PP 3mm - (460gr/m2) (85 mm x 104mm – 85mm x 220 mm) – Đơn vị tính: bộ

Tháng 03 năm 2014

Ngày tháng

Chứng từ

Diễn giải

TK đối

Doanh thu

Các khoản tính trừ

ghi sổ

ứng

Số hiệu Ngày, tháng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Khác

A

B

C

D

1

2

3

4

5

E

Cộng phát sinh

- Doanh thu thuần

- Giá vốn hàng bán

- Lãi gộp

lọc nhanh chóng, như mẫu sổ VD phía dưới.

 Công ty mở thêm Sổ chi tiết TK 632 theo từng loại sản phẩm chi tiết cho từng

quy cách. VD như:

57

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân

Mẫu số S36-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

632 – Giá vốn hàng bán – Sản phẩm Cửa xếp

Tháng 03 năm 2014

Diễn giải

Ngày,

Chứng từ

TK

Ghi Nợ TK

tháng

đối

Số

Ngày,

Quy cách

Tổng số

ghi sổ

ứng

hiệu

tháng

tiền

… … … … … … …

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5

6

7

8

- Số dư đầu kì

- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh trong kỳ

- Số dư cuối kỳ

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân

Mẫu số S36-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

632 – Giá vốn hàng bán – Tấm nhựa PP

Tháng 03 năm 2014

Ngày,

Chứng từ

TK

Ghi Nợ TK

Diễn giải

tháng

đối

Số

Ngày,

Quy cách

Tổng số

ghi sổ

ứng

hiệu

tháng

tiền

… … … … … … …

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5

6

7

8

- Số dư đầu kì

- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh trong kỳ

- Số dư cuối kỳ

 Mở thêm Sổ chi tiết cho các TK 515, TK 635, TK 641, TK 642 để phản ánh chi

tiết cho từng loại chi phí phát sinh hay phân bổ chi phí phát sinh cho từng loại sản phẩm

tiêu thụ liên quan trong tháng, và Sổ cái của các TK này sẽ không phản ánh chi tiết như

hiện nay. VD như:

58

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân

Mẫu số S36-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/20116 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

64.. – Chi phí..

Tháng 03 năm 2014

Diễn giải

Ngày,

Chứng từ

TK

Ghi Nợ TK

tháng

đối

Số

Ngày,

Tổng số

Chia ra

ghi sổ

ứng

hiệu

tháng

tiền

64… ……

64… ……

64…

A

B

C

D

E

1

2

3

4

- Số dư đầu kì

- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng số phát sinh trong kỳ

- Số dư cuối kỳ

59

KẾT LUẬN

Công ty TNHH SX – TM Đức Hân với lĩnh vực kinh doanh chính là các sản phẩm từ

nhựa, dần trở thành nhà cung cấp chính thức có uy tín trên thị trường. Doanh nghiệp ngày

càng phát triển mở rộng thị trường khách hàng, mở rồng quy mô sản xuất kinh doanh để

tăng lợi nhuận.

Kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh nói

riêng với vai trò là công cụ quan trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh cũng như

quản lý tài chính của doanh nghiệp, luôn cần được củng cố và hoàn thiện. Vì vậy, việc

hoàn thiện quá trình bán hàng và hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả từ

hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX – TM Đức Hân là vấn đề công ty cần quan

tâm đến.

Đề tài khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã thông qua việc nghiên cứu khái quát những vấn

đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh (Chương 1),

và tìm hiểu thực trạng quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh

doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân (Chương 2) từ các khâu chứng từ - hạch

toán - ghi sổ kế toán – so với lý thuyết nhận xét, đánh giá các ưu và nhược điểm của quy

trình kế toán bán hàng (Chương 3) từ đó đưa ra các kiến nghị góp phần hoàn chỉnh công

tác kế toán của công ty.

Qua quá trình thực tập tại công ty, học hỏi và hiểu thêm nhiều công tác kế toán tại

công ty, cũng như có điều kiện khảo sát thực tế.

60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bộ Giáo Dục và Đào Tạo “Chế độ kế toán doanh nghiệp & chuẩn mực kế toán

Việt nam”. Trường đại học kinh tế. NXB Lao Động.

PGS.TS. Nguyễn Việt, PGS.TS. Võ Văn Nhị, TS. Trần Văn Thảo (2011) “Giáo

trình nguyên lý kế toán”. Trường đại học kinh tế TP. HCM. NXB Lao Động.

PGS.TS. Võ Văn Nhị (Chủ Biên), TS. Trần Anh Hoa, TS. Nguyễn Ngọc Dung, TS.

Nguyễn Xuân Hưng (2010) “Kế toán tài chính”. NXB Tài Chính.

Nghị định số 04/20014/NĐ-CP “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn hàng

hóa, cung ứng dịch vụ” ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính Phủ.

Thông tư số 153/2010/TT-BTC “Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-

CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn hàng hóa, cung

ứng dịch vụ” của Bộ Tài chính.

Thông tư số 194/2010/TT-BTC “Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám

sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất

khẩu, nhập khẩu” của Bộ Tài Chính.

Nghị định số 129/2013/NĐ-CP “Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số

điều Luật Thuế giá trị gia tăng” của Chính Phủ.

61

PHỤ LỤC

Phụ Lục 1: Chứng từ hạch toán bán hàng trong tháng 3 năm 2014

Phụ lục 1.1. Sales Contract ...................................................................................................

Phụ lục 1.2. Invoice ...............................................................................................................

Phụ lục 1.3. Packing List .......................................................................................................

Phụ lục 1.4. Non – Negotiable Waybill ................................................................................

Phụ lục 1.5. Certificate of Marine Cargo Insurance ..............................................................

Phụ lục 1.6. Hợp đồng mua bán ............................................................................................

Phụ lục 1.7. Tờ khai hải quan điện tử ....................................................................................

Phụ lục 1.8. Bảng kê khai nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng 6/2014................................

Phụ lục 1.9. Phiếu hạch toán ..................................................................................................

Phụ Lục 2: Sổ chi tiết các tài khoản trong tháng 3 năm 2014

Phụ lục 2.1. Sổ chi tiết tài khoản 33311 ................................................................................

Phụ lục 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 1111 ..................................................................................

Phụ lục 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 155 ....................................................................................

Phụ lục 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 3335 ..................................................................................

Phụ lục 2.5. Sổ chi tiết 341 ....................................................................................................

Phụ Lục 3: Chứng từ ghi sổ trong tháng 3 năm 2014

Phụ lục 3.1. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 511 ...............................................................

Phụ lục 3.2. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 511 ................................................................

Phụ lục 3.3. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 515 ................................................................

Phụ lục 3.4. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 155 ...............................................................

Phụ lục 3.5. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 155. ...............................................................

Phụ lục 3.6. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 632 ...............................................................

Phụ lục 3.7. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 635 ...............................................................

Phụ lục 3.8. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 641 ...............................................................

Phụ lục 3.9. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 642 ..............................................................

Phụ lục 3.10. Chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 911 .............................................................

Phụ lục 3.11. Chứng từ ghi sổ ghi có tài khoản 911 ..............................................................

Phụ Lục 4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Phụ Lục 5: Sổ cái các tài khoản trong tháng 3 năm 2014

Phụ lục 5.1. 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................

Phụ lục 5.2. 515- Doanh thu hoạt động tài chính ..................................................................

Phụ lục 5.3. 632 - Giá vốn hàng bán .....................................................................................

Phụ lục 5.4. 635 – Chi phí tài chính .......................................................................................

Phụ lục 5.5. 641 - Chi phí bán hàng .......................................................................................

Phụ lục 5.6. 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................

Phụ Lục 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014