BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX

Ngành:

Kế Toán

Chuyên ngành: Kế Toán -Kiểm Toán

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Tường Oanh

Sinh viên thực hiện : Bạch Tuyết Nữ

MSSV: 1054030438 Lớp: 10DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong

khóa luận tốt nghiệp đựợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh,

không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường

về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014…

Tác giả

i

BẠCH TUYẾT NỮ

LỜI CẢM ƠN

Sau 4 năm đại học, em đã và đang được các thầy cô hết lòng dạy dỗ và truyền đạt

những kiến thức bổ ích. Ngoài ra trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn

Intimex Hồ Chí Minh em đã đuợc tiếp xúc với những kiến thức thực tế quý giá. Trải qua

quá trình thực hiện khóa luận này, em đã được hiểu sâu hơn những gì em đã học ở trường

và nắm rõ hơn phương pháp, nghiệp vụ kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh. Những gì đạt được trong thời gian qua tại công ty là những bài học

kinh nghiệm gắn liền giữa lý thuyết và thực tế mà em cần phải hiểu và nắm vững để có

thể trở thành một nhân viên kế toán trong tương lai.

Em xin chân thành gửi lời cám ơn đến các cô, các anh, chị trong phòng kế toán đã

tạo điều kiện tốt cho em trong suốt thời gian kiến tập vừa qua và đã nhiệt tình giúp đỡ,

chỉ bảo em trong hoạt động công việc kế toán thực tế; tìm hiểu thông tin, cung cấp số liệu

cho bài khóa luận của em đuợc hoàn thành. Đặc biệt là chị Trần Thị Mỹ Lan, cô Đoàn

Thị Hải đã chia sẻ những kiến thức kinh nghiệm, kỹ năng cá nhân trong công việc kế

toán của mình.

Riêng cô Võ Tuờng Oanh, em cám ơn cô rất nhiều, dù thời gian có hạn chế nhưng

cô vẫn ưu tiên thời gian hợp lý để gặp gỡ và giúp đỡ em, tạo điều kiện cho em thực hiện

tốt khóa luận này.

Sau cùng em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả quý thầy cô đang công

tác tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh (Hutech), cũng như các cô, anh, chị

tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh.

Em xin chân thành cám ơn!

TP. Hồ Chí Minh, Ngày… tháng….năm 2014

ii

BẠCH TUYẾT NỮ

MỤC LỤC Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................ 3

1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .......................................................................................................... 3

1.1.1.

Khái niệm: ............................................................................................................ 3

1.1.2.

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ..................... 3

1.1.3.

Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ........................ 3

1.1.4.

Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh. .......................................................... 3

1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. ....................................................................... 5

1.2.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........................................... 5

1.2.2.

Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ. ................................................................ 13

1.2.3.

Kế toán doanh thu xuất khẩu trực tiếp. .......................................................... 16

1.2.4.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .......................................................... 18

1.2.5.

Kế toán thu nhập khác. ..................................................................................... 21

1.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần. ..................................................... 23

1.3.1.

Chiết khấu thương mại. .................................................................................... 23

1.3.2.

Giảm giá hàng bán. ............................................................................................ 24

1.3.3.

Hàng bán bị trả lại. ............................................................................................ 24

1.4. Kế toán các khoản chi phí. ....................................................................................... 26

1.4.1.

Giá vốn hàng bán. .............................................................................................. 26

1.4.2.

Chi phí bán hàng................................................................................................ 28

1.4.3.

Chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................................................... 31

1.4.4.

Chi phí hoạt động tài chính. ............................................................................. 34

1.4.5.

Chi phí khác. ...................................................................................................... 37

1.4.6.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................................. 38

1.5. Xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................. 41

1.5.1.

Khái niệm: .......................................................................................................... 41

1.5.2. doanh.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 –Xác định kết quả kinh ............................................................................................................................. 42

1.5.3.

Phương pháp hạch toán. ................................................................................... 42

Chương 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX ......................................................................................................................... 45

2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Tâp đoàn INTIMEX. ................................. 45

iii

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................ 45

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của công ty. ............................ 47

2.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................................... 50

2.1.4.

Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ............................................................... 51

2.1.5.

Tình hình công ty trong những năm gần đây. ................................................ 57

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX. .............................................. 59

2.2.1.

Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty. ..................................... 59

2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác. ............................................................... 60

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ............................................................................. 60

2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .......................................................... 64

2.2.3.1. Chiết khấu thương mại. .................................................................................... 66

2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại. ............................................................................................ 66

2.2.3.3. Giảm giá hàng bán. ............................................................................................ 67

2.2.4. Kế toán các khoản chi phí. ................................................................................ 67

2.2.4.1. Giá vốn hàng bán. .............................................................................................. 67

2.2.4.2. Chi phí bán hàng................................................................................................ 68

2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ......................................................................... 70

2.2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính. ............................................................................. 71

2.2.4.5. Chi phí khác. ...................................................................................................... 72

2.2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................................. 73

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................... 74

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. .................................................................... 78

3.1. Nhận xét. .................................................................................................................... 78

Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Cổ phần Tập đoàn

3.1.1. INTIMEX. ............................................................................................................................ 78

Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX Hồ

3.1.2. Chí Minh. ............................................................................................................................. 79

3.2. Kiến nghị. ................................................................................................................... 81

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v

BC BCTC BĐS BN CBCNV Cty DN GTGT NSNN PXK SP TGTT TK TNDN Tp.HCM TSCĐ XK XNK Báo có Báo cáo tài chính Bất động sản Báo nợ Cán bộ công nhân viên Công ty Doanh nghiệp Giá trị gia tăng Ngân sách nhà nước Phiếu xuất kho Sản phẩm Trị giá thanh toán Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Tài sản cố định Xuất khẩu Xuất nhập khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2010- 2012........................... 57

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Kim ngạch XNK, doanh thu và lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ giai

đoạn 2010- 2012 (căn cứ số liệu bảng 1.2) ....................................................................... 58

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................. 50

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu quản lý ................................................................................................. 51

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 51

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. ....................... 55

ix

sơ đồ 2.5: Hình thức kế toán trên máy vi tính. .................................................................. 56

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang

là một vấn đề của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy

luật khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang

lại hiệu quả, có lợi nhuận cao, nghĩa là phải tối thiểu hóa các chi phí để tối đa hóa lợi

nhuận.

Như chúng ta đã biết, kinh doanh không phải là một công việc dễ dàng, nó đòi hỏi

các doanh nghiệp phải có một chiến lược và phương hướng kinh doanh thật phù hợp và

hiệu quả. Mà hiệu quả đó được thể hiện qua bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,

mà cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận. Trong đó kết quả kinh doanh của doanh nghiệp liên quan

đến hai yếu tố: doanh thu, chi phí. Vì vậy, để kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp phải

tăng doanh thu và giảm chi phí. Đây là vấn đề mà doanh nghiệp phải tính toán kỹ để cuối

kỳ, doanh nghiệp bảo toàn được số vốn đã bỏ ra và thu được nhiều lợi nhuận, đồng thời

có cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cần thiết này tồn tại trong bất cứ doanh

nghiệp nào dù lớn hay nhỏ. Chính vì lẽ đó, việc xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có

ý nghĩa thiết thực trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Do đó bộ phận kế toán

không chỉ giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh mà còn giúp tính toán, cắt giảm

những chi phí không cần thiết trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Nhận thức được tầm quan trọng trên với mong muốn nâng cao vốn hiểu biết về

ngành nghề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex”

cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu.

Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh trong các doanh nghiệp.

1 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh nhằm đưa ra những

mặt tích cực và hạn chế trong tổ chức kế toán tại công ty.

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh nhằm giúp doanh

nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí

Minh với nội dung nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trên cơ sở đó khái quát những phương hướng và nêu một số giải pháp cần thiết nhằm tổ

chức công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công

ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh có hiệu quả hơn.

4. Phương pháp nghiên cứu.

 Thu thập số liệu thông qua các hóa đơn, sổ, chứng từ có liên quan đến kế

toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,...

 Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị phòng kế toán

Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh.

 Phương pháp so sánh giữa lý thuyết và thực tế.

 Phương pháp tổng hợp,…

5. Kết cấu đề tài.

Trong luận văn này, tôi nghiên cứu tình hình tập hợp doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trong năm 2012 tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex. Kết cấu

của luận văn bao gồm 3 chương:

 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh.

 Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex.

 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh.

1.1.1. Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu

và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.

Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng

doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ,

chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ

tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và

hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch

vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh

thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá

kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu

quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của

doanh nghiệp.

Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp

có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó

doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.

1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh.

1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh

thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã được xác định tiêu thụ

trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.

3 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Trong đó:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản

giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT

tính theo phương pháp trực tiếp).

1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:

 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính:

Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động

đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh

lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi

phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.

 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:

Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước

hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện.

Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như:

thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu

thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi

bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.

4 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.1.1. Khái niệm:

Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường cuẩ doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh

nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời

liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán

việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:

 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân

biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị

hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí

có liên quan đến doanh thu).

 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn

về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm

hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các tài

khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh

thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khác hàng bao

gồm các tài khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

5 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ

thì phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo

tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ

liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

kinh tế.

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu

của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được

xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa có thuế GTGT.

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc

thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thnah toán (bao gồm

cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).

Tài khoản 511 phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch

vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài khoản 511 phải được kế toán kế

toán chi tiết phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con để

phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn.

Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau:

 Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến.

 Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty. tổng công ty với các đơn

vị hạch toán phụ thuộc.

 Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các đơn

vị thành viên.

 Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách

hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.

 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là

đã bán).

 Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

6 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.2.1.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 –Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Bên Nợ:

 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng

thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác

định là bán trong kỳ kế toán.

 Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp

trực tiếp.

 Các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán

bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.

 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

 Bên có:

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2

 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

 TK 5117: Doanh thu bất động sản

1.2.1.5. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.

 Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

 Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ; PXK kiêm vận chuyển nội bộ; PXK hàng gửi

bán đại lý; bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng.

 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…

 Trình tự luân chuyển chứng từ: Quy trình xử lý và luân chuyển hóa đơn GTGT

 Hóa đơn do bộ phận kế toán hoặc bộ phận kinh doanh lập thành 3 liên (đặt giấy than

viết một lần)_ người lập phiếu ký.

+ Liên thứ nhất được lưu tại quyển.

7 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

+ Liên thứ hai giao cho khách hàng mua bán hàng hóa, dịch vụ.

+ Liên thứ ba thủ kho giữ lại ghi thẻ kho, cuối ngày hoặc cuối kỳ giao cho kế toán

để ghi sổ.

 Chuyển hóa đơn cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt.

 Người mua nhận hàng hóa, sản phẩm ký vào hóa đơn, còn nếu vận chuyển, dịch vụ

thì khi công việc vận chuyển dịch vụ hoàn thành, khách hàng mua dịch vụ ký vào

hóa đơn.

 Bảo quản lưu trữ và hủy hóa đơn.

1.2.1.6. Các phương thức bán hàng.

 Bán hàng trong nước:

 Bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác hoặc bán cho các đơn

vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ là hàng hóa chưa đến tay

người dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện đầy đủ.

Hiện nay có hai hình thức: bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.

Hình thức bán hàng qua kho: hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi

mới xuất bán, có thể vận dụng 2 phương thức giao hàng qua kho là phương thức chuyển

hàng (hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm

xác định tiêu thụ là khi bên mua nhận được hàng, đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho

DN hoặc chấp nhận thanh toán) và phương thức nhận hàng trực tiếp (khách hàng sẽ đến

nhận hàng trực tiếp tại

kho của DN, hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và ký vào

hóa đơn mua hàng).

Hình thức bán hàng vận chuyển thẳng: Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không

qua nhập kho rồi mới xuất bán. Có ít nhất 3 đối tượng tham gia mua bán:

 Nếu bên bán có tham gia thanh toán: DN có mua hàng của nhà cung cấp và

chuyển đi bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê

ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của DN. Khi nào bên mua

nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì DN mới ghi nhận doanh thu. Chi phí

vận chuyển tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.

 Nếu bên bán không tham gia thanh toán: Kế toán chỉ theo dõi số hoa hồng được

hưởng từ nghiệp vụ mô giới hàng cho nhà cung cấp hay cho khách hàng.

8 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Bán lẻ: Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng

hóa xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong một thời điểm. Vì vậy, thời điểm

tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách

hàng.

Hiện nay được tiến hành theo 2 phương thức: bán hàng thu tiền tập trung và bán

hàng thu tiền trực tiếp.

 Bán hàng xuất khẩu: Phải chú ý đến thời điểm được tính là xuất khẩu. Điều này có

ý nghĩa rất lớn trong công tác kế toán nhằm phản ánh chính xác doanh thu, các khoản

chi phí và thuế xuất khẩu. Theo quy định, chỉ được hạch toán doanh thu khi hàng hóa

đã được sắp xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành các thủ tục hải quan và rời

khỏi cảng, sân bay quốc tế nước ta.

Có hai hình thức: xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu.

1.2.1.7. Phương pháp hạch toán.

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)(5111, 5112, 5113, 5117)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ thì

ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn

cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại

tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh

nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử

dụng trong kế toán để hạch toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ”.

 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất

sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu

trừ đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

9 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa, TSCĐ

khác theo giá bán chưa có thuế GTGT ghi:

Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)(5111, 5112)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Khi vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa,

TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 131 -Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

 Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, đưa đi

trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi

thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)

Có TK 131 -Phải thu của khách hàng

 Trường hợp phải trả thêm tiền cho giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi

trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi,

ghi:

Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng

Có TK 111,112,…

 Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa,

BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế

toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT,

ghi:

Nợ TK 131 -Phải thu của khách hàng

Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) (5111, 5112,

51117)

Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3387 –Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền

theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế

GTGT).

10 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 131 -Phải thu của khách hàng

 Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 –Doanh thu chưa được thực hiện

Có TK 515 –Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp)

 Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.

 Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập phiếu xuất kho

hàng gửi bán đại lý, ghi:

Nợ TK 157 –Hàng gửi đi bán

Có TK 155, 156.

 Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được. Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra

của hàng hóa đã bán cho các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán

phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5113, 5117)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 –Giá vốn hàng bán.

Có TK 157 –Hàng gửi đi bán

 Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:

Nợ TK 641 –Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý chưa có thuế)

Có TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 131,…

 Khi DN (công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hóa đến các đơn vị trực thuộc hạch

toán phụ thuộc (như các chi nhánh, cửa hàng) phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ.

 Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác

định giá vốn của hàng hóa xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi:

Nợ TK 157 –Hàng gửi đi bán (Giá vốn)

Có TK 155, 156,…

11 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hàng hóa do công ty, đơn

vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội

bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ)

Có TK 336 -Phải trả nội bộ

 Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa giao cho công ty, đơn vị

cấp trên chuyển đến phải lập Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy định.

o Đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản

ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 111,112, 131,…

Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

o Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hóa đơn GTGT về

hàng hóa tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến cơ sở

số hàng hóa đã bán, căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu

vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 156 –Hàng hóa (nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hóa)

Có TK 632 –Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hóa)

 Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113)

Có TK 3332 -Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 -Thuế xuất, nhập khẩu

 Khi bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ cho công ty mẹ, công ty con, kế toán phản ánh đối

tượng bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 chi tiết cho công ty mẹ và công ty

con theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, …

Có TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

12 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển đối tượng của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá

hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào đối tượng thực tế

trong kỳ để xác định đối tượng thuần, ghi:

Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 531 –Hàng bán vị trả lại

Có TK 532 –Giảm giá hàng bán

Có TK 521 -Chiết khấu thương mại

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 “Xác định kết quả kinh

doanh”, ghi:

Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh.

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ.

1.2.2.1. Khái niệm:

Doanh thu tiêu thụ nội bộ lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,

cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một

công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.

1.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512 –Doanh thu

bán hàng nội bộ.

 Bên nợ:

 Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khói lượng

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán hàng nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.

 Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội

bộ.

 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ tiêu thụ nội bộ.

 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.

 Bên có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện được trong kỳ kế

toán.

 Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị có 3 tài khoản cấp 2:

13 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Tài khoản 5121 –Doanh thu bán hàng hóa.

 Tài khoản 5122 –Doanh thu bán các thành phẩm.

 Tài khoản 5123 –Doanh thu cung cấp dịch vụ.

1.2.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Hóa đơn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

 Chứng từ chuyển hàng, PXK kiêm vận chuyển nội bộ.

1.2.2.4. Phương pháp hạch toán.

 Khi DN xuất hàng hóa đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải lập

phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

- Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của sản

phẩm, hàng hóa xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi:

Nợ TK 157 –Hàng gửi đi bán (Giá vốn)

Có TK 155, 156, …

 Khi đơn vị trực thuộc nhận được hàng hóa do công ty đơn vị cấp trên chuyển đến,

ghi:

Nợ TK 156 –Hàng hóa (Giá bán nội bộ)

Có TK 336 -Phải trả nội bộ

 Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ), bán sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT do công ty, do công ty,

đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy

định.

 Đơn vị hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán

hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 –Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa

có thuế GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán cho đơn vị

trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hóa đơn GTGT phản ánh

hàng hóa đã bán nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT,

14 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế

GTGT, ghi:

Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)

Có TK 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế

GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ:

Nợ TK 632 –Giá vốn hàng bán

Có TK 157 –Hàng gửi đi bán

 Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hóa đơn GTGT về hàng hóa

đã bán nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến trên cơ sở số hàng hóa đã

bán, căn cứ vào hóa đơnc GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 156 –Hàng hóa (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng bán)

Có TK 632 –Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán)

 Trường hợp khi xuất hàng hóa giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc,

công ty, đơn vị cấp trên không sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

mà sử dụng ngay Hóa đơn GTGT thì khi xuất hàng hóa cho các đơn vị trực thuộc

hạch toán phụ thuộc phải lập Hóa đơn GTGT.

 Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng,

ghi:

Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)

Có TK 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế

GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc khi nhận được Hóa đơn GTGT và hàng hóa

do công ty giao cho để bán, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên

quan phản ánh giá vốn hàng nhập kho theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT,

thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ)

15 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán hàng hóa chịu thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán phải lập

Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng,

ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm,

hàng hóa, ghi:

Nợ TK 334 –Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán)

Có TK 512 (Giá bán chưa có thuế) (5121, 5122)

 Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ TK 623, 627, 641, 642,…

Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa)

 Trường hợp sử dụng hàng hóa để biếu, tặng, ghi:

Nợ TK 413 -Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)

Có TK 512 (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng bán nội bộ sang TK 911 “Xác định kết

quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh.

1.2.3. Kế toán doanh thu xuất khẩu trực tiếp.

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.

 Ký hợp đồng kinh tế.

 Yêu cầu bên nhập khẩu mở L/C (nếu thanh toán theo phương thức tín dụng thư).

Khi nhận được giấy báo mở L/C do ngân hàng gửi đến, DN phải kiểm tra các điều

kiện ghi trên L/C xem có phù hợp với các điều kiện ghi trên hợp đồng, năng lực

thực hiện của DN hay không? Nếu thấy không phù hợp phải báo ngay cho người

mua yêu cầu Ngân hàng mở L/C sửa đổi các điều khoản cho phù hợp.

 Xin giấy phép xuất khẩu lô hàng.

16 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Thuê phương tiện vận tải (nếu hợp đồng có quy định).

 Lập hóa đơn thương mại và bảng kê chi tiết đóng gói.

 Xin hóa đơn lãnh sự.

 Xin giấy chứng nhận xuất sứ.

 Làm thủ tục kiểm nghiệp, kiểm dịch và Hải quan. Sau khi kiểm nghiện, kiểm dịch

có các chứng từ sau:

Giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng.

Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh.

Làm thủ tục hải quan gồm các công việc:

Khai báo Hải quan.

Xuất trình hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra.

Nộp thuế xuất khẩu và thực hiện các quy định khác của Hải quan.

 Giao nhận hàng hóa với tàu.

 Mua bảo hiểm (nếu có).

 Lập thủ tục thanh toán, bao gồm các chứng từ:

Hợp đồng và phụ kiện hợp đồng.

Giấy báo của Ngân hàng về việc đòi mở L/C.

Hối phiếu.

Hóa đơn thương mại.

Bảng kê chi tiết đóng gói.

Hóa đơn lãnh sự.

Vận đơn.

Giấy chứng nhận xuất xứ.

Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng liệu.

Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh.

Giấy chứng nhận thuyền trưởng.

1.2.3.2. Phương pháp hạch toán.

 Xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu, ghi:

Nợ TK 157 “Hàng gửi đi bán”

Có TK 156 (1561) “Hàng hóa”

17 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Thuế xuất khẩu đã nộp, ghi:

Nợ TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”

Có TK 1111, 1121

 Doanh thu hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 1122 (Theo tỷ giá thực tế phát sinh)

Có TK 511 (Theo tỷ giá thực tế phát sinh)

 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Có TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”

 Kết chuyển trị giá vốn hàng mua đã xác định tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”

Có TK 157 “Hàng gửi đi bán”

1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.4.1. Khái niệm:

Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đầu

tư ra ngoài của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận

được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu

tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán, …

 Cổ tức lợi nhuận được chia;

 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công

ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

 Lãi tỷ giá hối đoái;

 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;

 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;

 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

18 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 –Doanh thu

hoạt động tài chính:

 Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”.

 Bên Có:

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào

công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

- Chiết khấu thanh toán được hưởng.

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; khi bán ngoại tệ

- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh

doanh;

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn

thành vào doanh thu hoạt động tài chính;

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

 TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này không có số dư.

1.2.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

- Phiếu thu.

- Giấy báo có của ngân hàng.

- Các chứng từ khác…

1.2.4.4. Phương pháp hạch toán:

- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp

vốn đầu tư, ghi:

Nợ TK 111, 112, 138, …

Nợ TK 221 “Đầu tư vào công ty con” (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)

Nợ TK 222 “Vốn góp liên doanh” (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên

doanh)

Nợ TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” (Cổ tứ, lợi nhuận được chia bổ sung

vốn đầu tư)

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

19 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Kế toán bán ngoại tệ, nếu có lãi, ghi:

Nợ TK 1111, 1121 (Tổng giá thanh toán -Tỷ giá thực tế bán)

Có TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)

Có TK 515 (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế

toán).

- Theo định lỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế

ước vay, ghi:

Nợ TK 138 “Phải thu khác”

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công

ty liên lết, kế toán nghi nhận doanh thu bán hoạt động tài chính vào tài khoản 515

là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:

Nợ TK 111, 112, …

Có TK 221 “Đầu tư vào công ty con” (Giá vốn)

Có TK 222 “Vốn góp liên doanh” (Giá vốn)

Có TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết ” (Giá vốn)

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Chênh lệch giá bán lớn hơn

giá vốn)

- Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

thanh toán bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá

giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, … (Theo tỷ giá giao dịch bình quân

liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)

- Khi DN sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ nếu tỷ giá trên

số kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK nợ phải trả, ghi:

20 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, … (Tỷ giá trên sổ kế toán)

Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 1112, 1122 (Tỷ giá trên sổ kế toán)

- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu

nội bộ…), nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu

bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 1112, 1122 (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá gao dịch bình quân

liên ngân hàng)

Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá trên sổ sách kế toán)

- Khi sử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài

chính các khoản mục tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt

động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái

đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động

tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay

hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”

Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

1.2.5. Kế toán thu nhập khác.

1.2.5.1. Khái niệm.

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu hoạt

động sản xuất, kinh doanh của donh nghiệp. Bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Chệnh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,

đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã sử lý xóa sổ.

21 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại,

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phầm,

dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho

doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

1.2.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711 –Thu nhập khác.

 Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (tính theo phương pháp trực tiếp) đối với các khoản thu

nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

 TK 711 –“Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.

1.2.5.3. Phương pháp hạch toán.

- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ đối với DN nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 111, 112,131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 –Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp (33311)

- Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, ghi:

Nợ TK 111, 112, …

Có TK 711 “Thu nhập khác”

- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa và tính vào thu

nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 -Phải trả cho người bán

Nợ TK 338 -Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 –Thu nhập khác

- Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu

nhập khác (nếu có), ghi:

22 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK 111, 112, …

Có TK 711 – Thu nhập khác.

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ tài khoản

911 “xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 711 “Thu nhập khác”

Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

1.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần.

1.3.1. Chiết khấu thương mại.

1.3.1.1. Khái niệm:

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối

lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán cho bên mua. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua

bán hoặc các cam kết mua bán hàng).

1.3.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 -Chiết khấu thương

mại.

 Bên nợ:

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

 Bên Có:

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác

định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

 Tài khoản 521 -Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ.

1.3.1.3. Chứng từ sử dụng:

Chế độ tài chính của doanh nghiệp, hóa đơn bán hàng.

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán.

- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 521 -Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131,…

- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát

sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 -Chiết khấu thương mại

23 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.3.2. Giảm giá hàng bán.

1.3.2.1. Khái niệm:

Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc

lạc hậu theo thị hiếu.

1.3.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532 -Giảm giá hàng

bán:

 Bên nợ:

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém,

mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

 Bên có:

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511, 512

 Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ

1.3.2.3. Chứng từ sử dụng:

Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả

người mua và người bán.

1.3.2.4. Phương pháp hạch toán:

- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng

hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng, ghi:

Nợ TK 532 -Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 (Số thuế GTGT của hàng bán giảm giá)

Có TK 111, 1112, 131,…

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 511, 512, ghi:

Nợ TK 511, 512

Có TK 532 -Giảm giá hàng bán

1.3.3. Hàng bán bị trả lại.

1.3.3.1. Khái niệm.

Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ

chối thanh toán.

24 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.3.3.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 531 –Hàng bán bị trả lại.

 Bên nợ:

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào

khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

 Bên có:

Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của tài khoản 511, 512 để

xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

 Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

1.3.3.3. Chứng từ sử dụng.

- Văn bản trả lại của người mua.

- Phiếu nhập kho lại đối với số hàng bị trả lại.

1.3.3.4. Phương pháp hạch toán.

- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn

của hàng bán bị trả lại.

Nợ TK 154 –Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Nợ TK 155 –Thành phầm

Nợ TK 156 –Hàng hóa.

Có TK 632 –Giá vốn hàng bán

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 153 (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)

Có TK 111, 112, 131,…

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 641 –Chi phí bán hàng

Có TK 111, 112, 141, 334,…

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh

trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản

doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:

Nợ TK 511, 512

Có TK 531 –Hàng bán bị trả lại

25 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.4. Kế toán các khoản chi phí.

1.4.1. Giá vốn hàng bán.

1.4.1.1. Khái niệm:

Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc

gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp

thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu

thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 –Giá vốn hàng

bán.

 Bên nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi

phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong

kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách

nhiệm cá nhân gây ra.

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào

nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

 Bên có:

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài

khoản 911 “xác định kết quả hoạt động kinh doanh”

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để

xác định kết quả kinh doanh ;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch

giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

1.4.1.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế.

26 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Đơn đặt hàng,

- Phiếu xuất kho.

- Hóa đơn: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng…

 Trình tự luân chuyển chứng từ: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho

- Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa xin xuất hoặc ra lệnh đối

với vật tư, sản phẩm, hàng hóa.

- Bước 2: Chuyển cho Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị duyệt xuất.

- Bước 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị xuất hoặc lệnh

xuất tiến hành lập phiếu xuất kho.

- Bước 4: Chuyển PXK cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản phẩm, hàng hóa; sau

đó, ký vào PXK rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật tư.

- Bước 5: Khi nhận PXK, chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt chứng từ rồi ghi sổ

kế toán.

- Bước 6: Trình PXK cho thủ trưởng (Giám đốc) ký duyệt chứng từ, thường là trình

ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay từ đầu, nên thủ trưởng chỉ

kiểm tra lại và ký duyệt.

- Bước 7: Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ.

1.4.1.4. Phương pháp hạch toán.

Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán

trong các kỳ, ghi:

Nợ TK 632 –Giá vốn hàng bán.

Có TK 154, 155, 156, 157,…

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch

lớn hơn được trích lập bổ sung.

Nợ TK 632 –Giá vốn hàng bán

Có TK 159 -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

- trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự

phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch

nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:

27 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK 159 –Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Có TK 632 –Giá vốn hàng bán.

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,

dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết

quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 –xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 –Giá vốn hàng bán

1.4.2. Chi phí bán hàng.

1.4.2.1. Khái niệm:

Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

- Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên

đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản

trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn.

- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm,

nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế cho việc sữa

chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ, đo

lường, bàn ghế, máy tính cầm tay…

- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán

hàng như khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sửa chữa

TSCĐ, thuê kho bãi, thuê bốc vác vận chuyển, hoa hồng phải trả cho các đơn vị

đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…

- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí giới

thiệu sản phẩm, chào hàng, quảng cáo, tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ

chức cho hội nghị khách hàng,…

1.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 –Chi phí bán

hàng:

 Bên Nợ:

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp

dịch vụ.

28 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Bên Có:

Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để

tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán

hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền

lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh

phí công đoàn,...

- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất

dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói

sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển

sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản

TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.

- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục

vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính

toán, phương tiện làm việc,...

- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận

bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,

phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...

- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản

phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK

627 "Chi phí sản xuất chung" mà không phản ánh ở TK này.

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài

phục vụ cho bán hàng như chi phi thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu

bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi

bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...

- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh

trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán

hàng chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách

hàng...

29 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.4.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ.

- Bảng phân bổ tiền lương.

- Bảng phân bổ các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên.

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Hóa đơn: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

- PXK.

1.4.2.4. Phương pháp hạch toán.

- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản

phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 334, 338,...

- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 152, 153, 142, 242.

- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê

ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán

hàng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,...

- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,...

30 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào

chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản

phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản

phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ).

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản

911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

1.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.4.3.1. Khái niệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh

doanh, hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp :

- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: tiền lương, các khoản phụ cấp, ăn giữa ca

phải trả cho Giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, các khoản trích kinh phí công

đoàn, BHXH, BHYT.

- Chi vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.

- Đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.

- Chi khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn DN: nhà, văn phòng làm việc, vật kiến trúc,

phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng,…

- Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác.

- Chi phí dự phòng: Phải thu khó đòi.

- Chi phí mua ngoài: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê

ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp.

- Các chi phí khác: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán.

1.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 –Chi phí quản

lý doanh nghiệp.

 Bên Nợ:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

31 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

 Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả

kinh doanh".

 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán

bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm

xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở

các phòng, ban của doanh nghiệp.

- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho

công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... vật liệu sử dụng cho việc

sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng

văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ảnh chi phí khấu hao TSCĐ dùng

chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật

kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn

phòng,...

- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như:

thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.

- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó

đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua

ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng

các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được

32 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê

TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý

chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp

khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...

1.4.3.3. Chứng từ sử dụng.

- Bảng lương và các khoản trích theo lương

- Phiếu chi

- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT

- Các chứng từ khác liên quan,…

1.4.3.4. Phương pháp hạch toán.

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận

quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn

của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có các TK 334, 338.

- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp

như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của

doanh nghiệp,..., ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có các TK 111, 112, 142, 242, 331,...

- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua

kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh

nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Có các TK 111, 112, 331,...

- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

33 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

Có các TK 111, 112,...

- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với

giá trị nhỏ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335,...

- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,

đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế)

Có các TK 111, 112, 331, 335,...

- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911

để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.4.4. Chi phí hoạt động tài chính.

1.4.4.1. Khái niệm:

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan

liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,… Dự

phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,

1.4.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 –Chi phí tài

chính:

 Bên nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

34 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái

đã thực hiện).

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc

ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập

năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB

(Lỗ tỷ giá –giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

 Bên có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh.

 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

1.4.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

- Giấy báo nợ các khoản phải trả.

- Hợp đồng tín dụng.

- Sổ phụ ngân hàng.

1.4.4.4. Phương pháp hạch toán:

- Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư cào công ty con, công ty liên kết mà

bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:

Nợ TK 111, 112, … (giá bán)

Nợ TK 635 –chi phí tài chính.

Có TK 221, 222, 223,…

- Các chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tê, ghi:

Nợ TK 635 –Chi phí tài chính

Có TK 111, 112, 141,…

35 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635 –chi phí tài chính (Khoản lỗ -nếu có)

Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 635 –Chi phí tài chính

Có TK 111, 112, …

- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,

nợ dài hạn, nợ nội bộ, …)bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ

phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)

- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội

bộ,…) nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch

thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao

dịch thực tế)

Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán)

- Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:

Nợ TK 111, 112,… (Giá bán)

Nợ TK 635 (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)

Có TK 121, 228.

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản

911, ghi:

Nợ TK 911 –xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 –Chi phí tài chính

36 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.4.5. Chi phí khác.

1.4.5.1. Khái niệm:

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các ghiệp

vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán

TSCĐ (nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư

vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;

- Các khoản chi phí khác.

1.4.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 –Chi phí khác.  Bên Nợ:

Các khoản chi phí khác phát sinh.

 Bên Có:

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài

khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

1.4.5.3. Phương pháp hạch toán.

- Hạch toán nghiệp vụ nhượng, bán, thanh lý TSCĐ:

Ghi nhận thu nhập khác đã nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).

Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

37 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ,

ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141,...

- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy

nộp thuế, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có các TK 111, 112,...

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định

kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 - Chi phí khác.

1.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.4.6.1. Khái niệm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của

doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai

báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước.

1.4.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 –Chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp.

 Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát

hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế

thu nhập hoãn lại phải trả.

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD.

38 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế

thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã

ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không

trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

trong năm hiện tại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập

hoãn lại. (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn

tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu

nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả

phát sinh trong năm);

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh

trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuê thu nhập doanh nghiệp hiện hành

trong năm vào Tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh";

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên

Có TK 8212 - "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" phát sinh trong kỳ vào bên

Nợ Tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".

 Tài khoản 821 - "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp" không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 Tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

1.4.6.3. Chứng từ sử dụng.

-Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế

-Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Các chứng từ kế toán có liên quan.

1.4.6.4. Phương pháp hạch toán.

1.Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

39 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

hành, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,...

2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ

khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nho hơn số thuế

thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,...

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nho hơn

số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

3.Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu

nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc

giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu

nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung

do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

40 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Khi nộp tiền, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112,...

- Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót

không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hiện hành trong năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

5.Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

1.5. Xác định kết quả kinh doanh.

1.5.1. Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản

xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá

vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản

xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu

tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí

thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và

chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi

phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

41 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

1.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 –Xác định kết quả kinh doanh.

 Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; chi phí

hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi.

 Bên Có:

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán

trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lỗ.

 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

1.5.3. Phương pháp hạch toán.

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài

khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi

phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao,

chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng

bán bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập

khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

42 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác,

ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát

sinh bên Có TK 8212 "Chi phí thuế thu nhập hoãn lại":

Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh

lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết

chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong

kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

43 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

KẾT LUẬ N CHƯƠNG 1

Nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt dộng

kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex, trong chương 1 của khóa luận đã đi

sâu, phân tích các nội dung cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài như trình bày tổng quan

về bố cục đề tài, giải thích những khái niệm cơ bản liên quan. Đặc biệt là phần trình bày

làm nổi bậc các nội dung, vấn đề về tập hợp doanh thu, tập hợp chi phí, xác định kết quả

hoạt động kinh doanh như kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản sử dụng,

chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán.

Từ đó, cung cấp một cái nhìn tổng quát về công việc kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh, có những hiểu biết cơ bản để thực hiện việc hạch toán kế

toán theo đúng quy định, chuẩn mực kế toán và pháp luật nhà nước; khả năng vận dụng

vào quá trình công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Intimex -được trình bày trong

chương 2 của bài khóa luận.

44 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Chương 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX

2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Tâp đoàn INTIMEX.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần tập đoàn Intimex.

Tên giao dịch quốc tế: Intimex Group Joint Stock Company

Tên viết tắt: Intimex Group.

Logo công ty:

Vốn điều lệ: 176.250.000.000 VND

Trụ sở chính: 61 Nguyễn Văn Giai, P.Đakao, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38 203 033

Fax: (08) 38 201 977; 38 208 988

Email: intimexhcm@intimexhcm.com

Website: www.intimexhcm.com

Mã xố thuế: 0304421306

Ban đầu Công ty là chi nhánh Công ty XNK Intimex tại thành phố Hồ Chí Minh

trực thuộc Công ty XNK Intimex- thuộc Bộ Thương mại, đuợc thành lập theo quyết định

số 590/IN/TCCB ngày 14/08/1995 của Công ty Xuất nhập khẩu Dịch vụ Thương mại

Intimex.

Ngày 01/07/2006 Công ty đi vào hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần với tên

gọi Công ty cổ phần XNK Intimex trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước theo

quyết định số 3200/QĐ-BMT ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc

phê duyệt phương án cổ phần hóa Chi nhánh Công ty XNK Intimex tại Thành phố Hồ

Chí Minh và được sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh

doanh lần đầu ngày 26/6/2006 với tên Công ty cổ phần XNK Intimex.

45 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Ngày 1-7-2011 Công ty được đổi tên, chính thức đi vào hoạt động với tên gọi Công

ty cổ phần tập đoàn Intimex (Intimex Group) tại Đại hội cổ đông thường niên ngày

22/4/2011.

Sau 10 năm hoạt động dưới hình thức chi nhánh, mà sự khỏi đầu chỉ có hai bàn tay

trắng, không nhà, không tiền và đội ngũ chỉ vỏn vẹn 5 CBCNV, đến hết năm 2005, khi

chuẩn bị chuyển sang công ty cổ phần, doanh thu của Intimex Hồ Chí Minh đã đạt trên

1.860 tỷ đồng, kim ngạch xuất nhập khẩu vượt 105 triệu USD, nộp ngân sách trên 30 tỷ

đồng. Và từ sau khi cổ phần hóa với vốn điều lệ là 14,4 tỷ đồng, 91 CBCNV, 1 nhà máy

chế biến tiêu sạch tại Bình Dương, văn phòng tại TPHCM và 3 chi nhánh, sau 7 năm

Công ty đã có bước phát triển vượt bậc với tốc độ tăng trưởng bình quân từ 30-50%/năm.

Đến nay, kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty đã đạt gần 1 tỷ USD/năm, doanh thu

hàng năm đạt hơn 27 nghìn tỷ đồng. Hệ thống mạng lưới hoạt động của Công ty đã trải

dài từ Bắc đến Nam với 6 chi nhánh và Trung tâm Thương mại, 12 doanh nghiệp mà

Công ty chiếm cổ phần chi phối từ 51% trở lên. Công ty đã xây dựng 7 nhà máy chế biến

cà phê xuất khẩu chất lượng cao nằm ở các vùng trọng điểm sản xuất cà phê của Việt

Nam với tổng công suất 335.000 tấn/năm, 1 nhà máy chế biến tiêu sạch xuất khẩu cùng 5

Trung tâm Thương mại tại Buôn Ma Thuột, Đắk Mil, Tây Ninh, Đà Nẵng và Hải Phòng.

Tổng tài sản của Intimex Group đã lên đến trên 2.700 tỷ đồng, đó chính là cơ sở

quan trọng cho sự phát triển mới của Công ty trong giai đoạn tiếp theo. Từ một đơn vị

kinh doanh thương mại thuần túy, Intimex Hồ Chí Minh đã dần hình thành nhiều ngành

nghề mới như tham gia sản xuất chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, tham gia

hoạt động mua bán doanh nghiệp, tham gia đấu thầu các dự án xây dựng lớn, nạo vét

sông… bằng vốn ODA của Chính phủ như cảng Cái Mép (Bà Rịa – Vũng Tàu), sông Sài

Gòn…

Trong quá trình hình thành phát triển, công ty đã đạt được những thành tích và các

danh hiệu cao quý như:

Huân chương Lao động Hạng ba do Chủ tịch nước trao tặng năm 2011

Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 và

2012

Top 15 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ xuất sắc 2008, 2009, 2010

46 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2006 - 2007 - 2008 - 2009 – 2010 - 2011 –

2012

Giải thưởng "Doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu xuất sắc" do Hiệp hội Hồ tiêu quốc

tế (IPC) trao tặng năm 2012 – 2013.

2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính.

Mua bán nông, lâm, lương thực, máy móc thiết bị phụ tùng, phương tiện vận tải,

nguyên liệu phục vụ sản xuất, vật liệu xây dựng khoáng sản, hóa chất, các loại đá

quý, điện thoại các loại, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá điếu sản xuất trong nước.

Mua bán, sơ chế, chế biến sản phẩm nông sản.

Mua bán thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến, nguyên phụ liệu sản xuất bánh,

kẹo, sữa và các sản phẩm từ sữa, thiết bị điện công nghiệp -điện gia dụng -điện lạnh

-điện tử -công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng, phụ tùng và linh kiện của chúng,

sản phẩm ngành may mặc -ngành nhựa -ngành giấy -ngành cao su và nguyên phụ

liệu, phụ gia của chúng.

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. Dịch vụ giao nhận hàng hóa. Dịch vụ khai thuế

hải quan.

Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Kinh doanh và xây dựng nhà ở, văn phòng, văn phòng cho thuê, bãi, nhà xưởng.

Mua bán: xe ôtô, xe gắn máy có động cơ và linh kiện, phụ tùng, sắt thép, kim lọai

màu, vật liệu xây dựng.

Kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử và hoạt động chiếu phim cố định (không hoạt

động tại trụ sở).

Quản lý dự án. Lâp dự án đầu tư.

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: nạo vét, khai thông luồng lạch, cửa

sông, cửa biển.

Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét. Sản xuất vật liệu xây dựng.

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của công ty.

2.1.2.1. Chức năng:

Tổ chức, tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nước. Thực hiện các dịch vụ có liên

quan đến xuất nhập khẩu. Kinh doanh hàng hóa trong nước, các lĩnh vực có liên quan đến

nhà hàng, khách sạn.

47 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.2.2. Nhiệm vụ:

 Hoạt động kinh doanh: Tiếp tục lấy định hướng “đa ngành, đa nghề, đa quốc

gia” làm mục tiêu chiến lược trong sự phát triển toàn Tập đoàn.

- Hoạt động xuất khẩu vẫn được xem là mục tiêu kinh doanh chiến lược,

trọng tâm, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Tập đoàn.

- Ổn định hoạt động kinh doanh của Trung tâm thương mại. Khi thị trường

thuận lợi sẽ tiếp tục thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống

chuỗi Trung tâm thương mại, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ tại tác tỉnh và thành

phố trong cả nước.

 Hoạt động đầu tư:

- Đầu tư mua bán doanh nghiệp nhằm đa dạng hóa hoạt động, đa dạng hóa

ngành nghề trong và ngoài nước.

- Tại công ty: Đầu tư xây dựng chế biến máy cà phê XK tại Đắk Mil với tổng

dự toán khoản 56,6 tỷ đồng (chia làm hai giai đoạn).

- Tại các công ty thành viên: Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cà

phê XK tại Bảo Lộc ( Công ty cổ phần Intimex Bảo Lộc), tổng dự toán

khoản 40 tỷ đồng; nhà máy chế biến cà phê Đức Trọng ( Công ty Cổ phần

XNK cà phê Intimex Nha Trang) với tổng dự toán 30 tỷ đồng; đầu tư văn

phòng làm việc và máy móc thiết bị tại công ty cổ phần bê tông Hòa Cầm-

Intimex, dự toán 16 tỷ đồng và tiếp tục công tác đầu tư dự án chế biến tại

các đơn vị trực thuộc và đơn vị thành viên Công ty nắm giữ cổ phần chi

phối (51% trở lên) khi điều kiện thuận lợi.

- Đầu tư mở rộng tòa nhà Văn phòng phù hợp với quy mô phát triển của Tập

đoàn.

- Đầu tư xây dựng chuối trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích tại

các quận, huyện, thị trấn và từng bước mở rộng và phát triển tại các tỉnh

thành trong cả nước.

- Do tình hình nguồn vốn đầu tư dài hạn của Tập đoàn còn hạn chế ở các đơn

vị thành viên mà công ty đang nắm giữ từ 65% cổ phần trở lên. Công ty sẽ

rút vốn xuống cong 51%, Giao quyền cho Hội đồng quản trị được quyền

48 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

quyết định trong việc bán số cổ phần thoái vốn này với giá không được thấp

hơn mệnh giá (10.000đồng/cổ phiếu).

 Bộ máy tổ chức – Hệ thống quản lý:

- Xây dựng Tập đoàn theo hướng: Đa ngành, đa nghề và đa quốc gia”.

- Tăng cường công tác kiểm soát, tăng cường công tác kiểm tra và giám sát,

ngăn chặn rủi ro kinh doanh tại các đơn vị.

- Từng bước chuyển đổi phương thức quản lý và công tác tổ chức theo mô

hình văn phòng điện tử, hiện đại hóa công tác quản lý để nâng cao hiệu quả

công việc.

- Hoàn thiện và xây dựng các quy chế, quy định về chính sách và tuyển

dụng, đào tạo nguồn nhân lực… đáp ứng những nhiệm vụ, chiến lược của

Tập đoàn trong giai đoạn mới.

 Phát triển thương hiệu và văn hóa doanh nghiệp:

- Đẩy mạnh các hoạt động đầu tư cho quảng bá thương hiệu, xúc tiến thương

mại, mở rộng thị trường trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy kinh doanh,

nâng cao giá trị và hình ảnh của Tập đoàn.

- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động và chỉ đạo thực

hiện tốt hơn nữa công tác thi đua khen thưởng và công tác xã hội từ thiện.

- Tạo điều kiện cho các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên hoạt

động vững mạnh và phát triển.

2.1.2.3. Mục tiêu chính:

Phát huy hơn nữa thế mạnh trong kinh doanh mặt hàng nông sản, tiến hành mở rộng

và đẩy mạnh các mặt hàng như: cà phê, hạt điều, gạo…

Chú trọng xây dựng, phát triển thị trường và các mặt hàng chủ lực. Đồng thời tăng

cường các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, đa dạng các hình thức phân

phối, tiêu thụ sản phẩm.

Luôn đặt ra mục tiêu phát triển không ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cải

thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên

công ty, đảm bảo lợi ích cho cổ đông.

49 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức

Nguồn: www.intimexhcm.com/

50 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.3.2. Cơ cấu quản lý:

Nguồn: www.intimexhcm.com

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu quản lý

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.

Sơ đồ2.3: Tổ chức bộ máy kế toán

51 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán viên:

 Kế toán trưởng.

- Là người chịu trách nhiệm trước mọi vấn đề liên quan đến công tác kế toán tại

công ty.

- Điều hành nhân viên thực hiện mọi nhiệm vụ được giao, phổ biến hướng dẫn thi

hành các quy định của nhà nước và cấp trên chỉ đạo xuống.

- Xem xét và ký duyệt các chứng từ, tài liệu liên quan đến thanh toán, các báo cáo

kế toán.

- Theo công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán, tổ chức các hệ thống tài

khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình hình tài chính của công

ty, lập báo cáo tình hình kinh doanh định kỳ cho Giám đốc.

- Kế toán trưởng có vai trò như một kế toán quản trị, một nhà tư vấn kinh tế cho

Giám đốc về kế hoạch đầu tư, lập dự toán ngân sách, các định mức chi phí.

 Phó phòng kế toán phụ trách phòng kế toán.

- Kiểm tra, theo dõi, nắm bắt các hợp đồng kinh tế công ty ký kết.

- Liên hệ, đề xuất với Kế toán trưởng, Giám đốc những vấn đề liên quan đến vay tín

dụng, hạn mức tín dụng.

- Giải quyết các công việc khi kế toán trường vắng mặt.

- Phó phòng kế toán phụ trách bộ phận kiểm soát nội bộ.

- Đối chiếu sổ sách hàng tháng, điều chỉnh sai sót, quản lý hồ sơ chứng từ, lưu giữ

các báo cáo tài chính.

- Theo dõi các khoản thu chi xảy ra trong ngày.

- Giải quyết các công việc khi kế toán trưởng vắng mặt.

 Thủ quỹ

- Bảo quản tiền mặt tại công ty, căn cứ các chứng từ thu chi để thi hành.

- Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,

phiếu hoàn tạm ứng, … chính xác về thông tin.

- Lập sổ quỹ ghi chép, báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền mặt hàng

tháng.

- Thủ quỹ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc quản lý tiền mặt ngoại tệ, séc

và các giấy tờ có giá trị khác.

52 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Kế toán ngân hàng

- Theo dõi, giám sát và phản ánh các giao dịch của công ty tại các ngân hàng, tiến

hành kiểm tra đối chiếu giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng với chứng từ gốc

kèm theo như: Ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản đã được Tổng giám đốc và kế

toán trưởng phê duyệt.

- Lập báo cáo thu, chi qua ngân hàng hàng tháng.

 Kế toán công nợ

- Theo dõi hợp đồng, lập biên bản thanh lý hợp đồng của những hợp đồng đã ký kết.

- Theo dõi tình hình phát sinh công nợ đối với từng đối tượng khách hàng, phát hiện

những khoản nợ không hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ đọng, không có khả

năng thu hồi, báo cáo kế toán trưởng và ban Giám đốc để có biện pháp xử lý.

- Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện hành

hay theo yêu cầu của Ban Giám đốc.

- Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu của kế toán trưởng hoặc Ban Giám

đốc vào cuối mỗi niên kỳ kế toán.

 Kế toán thuế và hàng hóa

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình

mua bán hàng hóa. Đồng thời xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa,

chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ sổ sách nhập, xuất kho, tính thuế.

Cung cấp thông tin tổng hợp và chi tiết cần thiết về hàng hóa kịp thời phục vụ cho

hoạt động kinh doanh của công ty.

- Là thủ tục liên quan đến khai báo thuế, tính toán thuế đầu ra, đầu vào hàng tháng,

thực hiện các thủ tục xin miễn thuế, hoàn thuế, …

- Theo dõi, kiểm tra, cập nhật hàng hóa tồn kho, phản ánh chính xác giá vốn của

hàng hóa. Thực hiện kiểm kê, đánh giá chất lượng hàng, đối chiếu số liệu với thủ

kho. Lập báo cáo xuất nhập hàng hóa.

 Kế toán vốn bằng tiền.

- Hàng ngày theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, lập phiếu thu, phiếu chi và kiểm

soát thu chi tiền mặt trên các chứng từ, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh

toán. Nhập các số liệu trên máy tính, cuối ngày đối chiếu số liệu với thủ quỹ.

53 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng

tiền. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong

công ty.

- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối

chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.

 Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ.

 Lập các chứng từ kế toán về tài sản cố định và công cụ dụng cụ, thay đổi giá trị

nguyên giá tăng giảm tài sản cố định và thay đổi hao mòn lũy kế.

 Theo dõi tình hình tăng tài sản cố định và các khoản trích khấu hao tài sản cố định,

công cụ dụng cụ hàng tháng, theo dõi bảng kê nhập, xuất, tồn.

2.1.4.3. Hình thức tổ chức kế toán.

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại CTy là mô hình hỗn hợp, vừa tập trung, vừa

phân tán. Hình thức phân tán thể hiện ở các đơn vị trực thuộcthực hiện toàn bộ nội dung

kinh tế phát sinh tại đơn vị mình. Định kỳ các đơn vị phải báo cáo lên phòng kế toán của

CTy. CTy tiến hành tổ hợp số liệu, hợp nhất báo cáo cho toàn CTy.

Báo cáo của các đơn vị gửi lên gồm:

Bảng Cân đối kế toán hàng quý.

Bảng Cân đối phát sinh hàng quý.

Bảng khấu hao tài sản cố định hàng quý.

Báo cáo tổng hợp chi phí hàng quý.

Kết quả hoạt động kinh doanh.

Báo cáo công nợ.

Báo cáo xuất- nhập- tồn hàng hóa.

2.1.4.4. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng.

chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày

26/03/2006.

 Chế độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. CTy áp dụng

 Hạch toán hàng tồn kho: CTy áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên,

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị hàng xuất theo phương pháp

thực tế đích danh.

54 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Khấu hao tài sản: Áp dụng nguyên tắc đánh giá lại theo quy định. TSCĐ được

ghi nhận theo giá gốc, phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng dựa trên thời

gian sử dụng hữu ích.

 Đơn vị tiền tệ: CTy sử dụng tiền đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ hạch toán

trong nước, nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỉ giá bình quân liên

ngân hàng.

2.1.4.5. Hình thức kế toán tại công ty.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký

chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó

lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

2.1.4.6. Sơ đồ, trình tự ghi sổ kế toán tại công ty.

Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHUNG

Nguồn: Phòng Tài chính -Kế toán

55 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.4.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.

sơ đồ 2.5: Hình thức kế toán trên máy vi tính

Nguồn: Phòng Tài chính -Kế toán

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ

cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi

Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dự liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được

thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác

khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp

với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực

theo các thông tin đã cập nhật trong kỳ.

Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,

đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán

bằng tay.

Hiện tại CTy đang sử dụng phần mềm kế toán BRAVO, tất cả công tác kế toán

đều được phần mềm sử lý.

56 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.1.5. Tình hình công ty trong những năm gần đây.

Công ty được các đối tác trong và ngoài nước biết đến là một đơn vị xuất nhập khẩu

uy tín với các mặt hàng nông sản xuất khẩu như cà phê, hạt điều, hồ tiêu, sắn lát… Bên

cạnh hoạt động xuất nhập khẩu, công ty còn đẩy mạnh kinh doanh nội địa bằng việc thiết

lập các mạng lưới bán buôn, bán lẻ, hệ thống siêu thị... Công ty đặc biệt chú trọng đến

chất lượng sản phẩm và đã đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến cà phê rất hiện đại để

cho ra những sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Bảng 1.2 dưới đây cho thấy sau hơn trong 3 năm hoạt động gần nhất, công ty đã đạt

những bước phát triển vượt bậc với kim ngạch xuất nhập khẩu chỉ đạt hơn 500 triệu USD

vào năm 2010 nhưng đã tăng đạt gần 561 triệu USD vào năm 2012.

Bảng 2.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2010 - 2012

STT CHỈ TIÊU

1 Kim ngạch xuất nhập khẩu

2011 464 414 50

2010 520 482 38

Xuất khẩu Nhập khẩu 2 Tổng doanh thu 3 lợi nhuận trước thuế 4 Lợi nhuận sau thuế

ĐƠN VỊ TÍNH triệu USD triệu USD triệu USD tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng

2012 561 526 35 12.498 11.138 13.187 34.975 47.167 45.831 28.368 38.778 43.346

Nguồn: Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Bước qua năm 2008 khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra làm cho tình hình kinh tế

thế giới cũng như kinh tế Việt Nam có nhiều biến động phức tạp. Giá hàng hóa nông sản

cũng vì thế sụt giảm. Trong lúc nhiều doanh nghiệp xuất khẩu trong nước gặp nhiều khó

khăn về đầu ra do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới thì công ty vẫn giữ vững đà tăng

trưởng mạnh với kim ngạch xuất nhập khẩu đạt gần 315 triệu USD (năm 2008).

Đến nay, Công ty và các đơn vị thành viên trở thành đơn vị xuất khẩu cà phê hàng đầu

Việt Nam với tổng lượng xuất khẩu trên 370.000 tấn/năm, chiếm 21% lượng xuất khẩu

của cả nước. Intimex Group đứng thứ 3 Việt Nam về xuất khẩu hạt điều chế biến với số

lượng trên 10.000 tấn/năm, đứng thứ 3 về xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam với số lượng

gần 10.000 tấn/năm và đứng trong tốp 10 nhà xuất khẩu gạo lớn của cả nước. Công ty

57 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

còn là nhà nhập khẩu thực phẩm đông lạnh hàng đầu Việt Nam, nhà xuất nhập khẩu lớn

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

về thép chuyên dụng…

Về nhập khẩu: Công ty là nhà nhập khẩu thực phẩm đông lạnh hàng đầu Việt Nam

với số lượng bình quân là 1.000 tấn/tháng, cung cấp cho thị trường TPHCM, Hà Nội và

các tỉnh thành trên cả nước. (Nguồn: Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex).

Biểu đồ 2.1: Kim ngạch XNK, doanh thu và lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ

60000

50000

40000

Lợi nhuận sau thuế

30000

doanh thu

20000

kim nghạch XNK

10000

0

2010

2011

2012

giai đoạn 2010- 2012 (căn cứ số liệu bảng 1.2)

Qua hình 1.1 cho thấy mức độ gia tăng lợi nhuận của công ty qua các năm là khá

cao. Năm 2012 tổng lợi nhuận đạt 43.346 tỷ đồng, tình hình kinh doanh của công ty luôn

tăng trưởng ổn định với lợi nhuận tăng gấp gần 1,5 lần so với năm 2010, doanh thu cũng

tăng 689 tỷ đồng so với năm 2010.

Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây là

rất khả quan. Dù gặp không ít khó khăn do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu

nhưng nhờ có sự chuyển hướng kịp thời cũng như chiến lược đa dạng hóa đã giúp công

ty hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của khủng hoảng và giữ vững đà tăng trưởng ổn

định, khẳng định vị thế của một doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng đầu Việt Nam.

58 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX.

2.2.1. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty.

2.2.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng:

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa được

chuyển giao cho người mua.

- CTy không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- CTy đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

Doanh thu này được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách

đáng tin cậy.

Trường hợp được cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kì kế toán thì việc xác định

doanh thu trong từng kì được thực hiện căn cứ vào tỉ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối

kỳ.

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện

sau:

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 CTy có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày thành lập bảng cân đối kế

toán.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

2.2.1.3. Phương thức bán hàng:

Bán hàng trong nước:

 Bán buôn: CTy thực hiện giao hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.

 Bán lẻ: CTy có cửa hàng phân phối tại số 63 Nuyễn Văn Giai, P.Đakao, Q.1,

TP.HCM. CTy chuyển hàng qua trung tâm, sau khi bán được hàng trung tâm sẽ

chuyển doanh thu về cho CTy. Doanh thu được xác định theo bảng kê hàng hóa.

59 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Bán hàng nội bộ: CTy bán hàng cho các chi nhánh trực thuộc CTy và hạch toán

doanh thu như bán buôn.

Xuất khẩu hàng hóa: CTy chỉ tiến hành XK trực tiếp chứ không ủy thác hay nhận ủy

thác xuất. XK luôn là hoạt động chủ lực của CTy. Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh

XK nên thời điểm ghi chép nghiệp vụ, là thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, xếp hàng

lên phương tiện vận tải đã rời bến, cầu cảng.

2.2.1.4. Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán trong nước chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt hoặc

chuyển khoản qua ngân hàng.

Phương thức thanh toán XK: CTy áp dụng phương thức giao hàng trả tiền ngay

(CAD) hoặc phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C). Tiền sử dụng thanh

toán là USD hoặc EUR.

2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

a. Nội dung:

Công ty cổ phần tập đoàn Intimex là một CTy mà hoạt động chính là mua -bán hàng

hóa. Vì vậy doanh thu bán hàng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng doanh thu được thực hiện

trong kì của CTy. Kế toán phản ánh vào doanh thu bán hàng khi bán các mặt hàng như

thực phẩm, điện gia dụng, nông sản cho các đối tác trong và ngoài nước.

b. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:

Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT; bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ, hợp đồng

kinh tế, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, biên bản thanh lý hợp đồng, tờ khai hải

quan, giấy đề nghị xuất hàng, phiếu xuất kho.

Do doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn bán hàng là hóa đơn

GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên. Liên 1 được lưu tại quyển hóa đơn, liên 2 giao

cho khách hàng để vận chuyển hàng và thanh toán tiền hàng, liên 3 được sử dụng trong

nội bộ làm chứng từ thu tiền và được lưu cùng với phiếu thu để xác nhận đã thu tiền của

hóa đơn được lưu trong phiếu thu.

60 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

Phiếu xuất kho do phòng kế toán lập sau khi bên mua kí hợp đồng với trung tâm phân

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

phối.

Phiếu thu được đánh số thứ tự theo số hóa đơn và được lưu thành 3 liên: liên 1 được lưu

tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu chung với hóa đơn.

Sổ sách sử dụng:

Sổ cái tài khoản

Sổ chi tiết bán hàng:

Sổ chi tiết: TK5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”.

Sổ chi tiết: TK5121 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”.

Sổ chi tiết thanh toán với người mua.

Tài khoản sử dụng:

TK5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.

TK5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ.

TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ.

TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ.

Trình tự luân chuyển chứng từ:

Phòng kinh doanh đảm nhận công việc giao dịch mua bán với khách hàng và ký hợp

đồng kinh tế rồi chuyển hợp đồng cho phòng kế toán, phòng kế toán sẽ viết hóa đơn

GTGT gồm 3 liên. Sau đó phòng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT tiến hành nhập dữ

liệu vào máy theo 1 chương trình cài đặt trên máy. Các thông tin sẽ được tự động nhập sổ

kế toán tổng hợp, chi tiết có liên quan. Cuối năm hoặc tại bất kỳ thời điểm nào kế toán

thực hiện khóa sổ và lập BCTC.

61 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Sổ cái, sổ chi tiết

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh Nhập dữ liệu vào máy - Doanh thu bán hàng Khách hàng mua hàng

- GVHB

- Theo dõi công nợ

- Thuế GTGT

- BCTC

Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh kinh doanh các mặt hàng nông sản,

thực phẩm đông lạnh nên thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa bán ra trong nước là 5%,

Công ty xuất khẩu, thuế xuất khẩu áp dụng đối với công ty là 0%.

c. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

Bán hàng trong nước.

1-Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0012745 ngày 30/9/2012, CTy bán cho chị Duy 30kg

cánh gà đông lạnh với giá 68.571đồng/kg, 30kg thịt gà đông lạnh với giá 33.333đồng/kg,

3kg thăng nội với giá 119.048đồng/kg, 2kg thịt filet đà điểu với giá 177.143đồng /kg.

Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK111 3.956.978

Có TK511 3.768.550

Có TK33311 188.428

2- Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0014986 ngày 22/11/2012, CTy bán cho công ty

TNHH Thực phẩm Hưng Thịnh 2250kg thịt gà đông lạnh (đùi gà ¼) với giá

29.334đồng/kg, 600kg Nạc mông (45) với giá 87.619đồng/kg, 100kg Nạc đùi (41) với giá

95.224đồng/kg. Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng chuyển khoản.

Nợ TK112 134.500.065

Có TK511 128.095.300

Có TK33311 6.404.765

62 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Bán hàng nội bộ.

Theo Hóa đơn GTGT AA/11P số 0012023 ngày 2/8/2012, CTy bán cho CN Công ty cổ

phần tập đoàn XNK INTIMEX tại Buôn Ma Thuột 129.600kg cà phê ROBUSTA L2/S13

với giá chưa thuế là 51.000đồng/kg. Thuế GTGT 5%. Người mua thanh toán bằng

chuyển khoản.

Nợ TK112 6.940.080.000

Có TK512 6.609.600.000

Có TK33311 330.480.000

Xuất khẩu.

1-Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001508 ngày 21/6/2012, xuất khẩu cho Taloca

GMBH 43,2 tấn cà phê L1/S16 với giá 2170,31USD/tấn, thanh toán bằng hình thức

CAD. TGTT 20.828đồng/USD.

Nợ TK131 44.747.494,78

Có TK511 44.747.494,78

2- Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001515 ngày 23/6/2012, Xuất khẩu cho Rals

International Ptc.Ltd 35.000lb hạt điều W240 với giá 4,33USD/lb, thanh toán bằng hình

thức nhờ thu trả ngay (D/P). TGTT 20.828đồng/USD.

Nợ TK131 3.124.657.900

Có TK511 3.124.657.900

3- Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001511 ngày 23/6/2012, xuất khẩu cho Bombay

Foodstuff Toading LL.C 26,963 tấn tiêu đen với giá 5450USD/tấn, thanh toán bằng hình

thức nhờ thu trả ngay (D/P). TGTT 20.828đồng/USD.

Nợ TK131 3.029.781.080

Có TK511 3.029.781.080

4- Theo Hóa đơn Xuất khẩuAA/11P số 0001548 ngày 13/7/2012, Xuất khẩu cho Atlantic

(USA) 153,6tấn cà phê với giá tạm tính là 473,5USD/tấn, được thanh toán theo hình thức

CAD. TGTT 20.818đồng/USD.

63 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK131 Có TK511 4.664.200.397 4.664.200.397

- Theo Hóa đơn Xuất khẩu AA/11P số 0001731 ngày 18/8/2012, chốt giá theoFinal

Invoice, kế toán điều chỉnh doanh thu, TGTT 20.628đồng/USD.

Nợ TK131 2.186.761.574

Có TK511 2.186.761.574

………………

 Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2012:

13.187.682.041.602 (đồng).

2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

a. Nội dung:

Bao gồm: Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi; Lãi bán hàng trả góp, trả chậm; Lãi ứng

vốn; Lãi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu; Cổ tức lợi nhuận được chia; Thu

nhập về hoạt động đầu tư mua- bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập về các hoạt

động tài chính khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.  Nguyên tắc hạch toán: Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở

trích trước trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn, nếu không thì doanh thu

chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.

 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng, giấy báo số dư của ngân hàng, bản

sao kê của ngân hàng.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Khi phát sinh doanh thu tài chính, ngân hàng gửi Giấy báo có kèm theo sổ phụ

ngân hàng về cho kế toán ngân hàng.

- Căn cứ vào Giấy báo có, kế toán ngân hàng hạch toán ghi nhận doanh thu hoạt

động tài chính.

- Giấy báo có ngân hàng được lưu vào sổ chi tiết ngân hàng.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

Tài khoản sử dụng: TK515

- TK 5152: Thu nhập hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.

- TK 5154: Thu lãi tiền gửi.

64 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- TK 5155: Thu lãi cho vay vốn.

- TK 5156: Đánh giá chênh lệch tỉ giá.

- TK 5158: Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.

d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

1-Ngày 1/1/2012 theo giấy báo có BC 574/01, thu lãi tháng 12/2011 số tiền 1.290.800

VNĐ.

Nợ TK1121 1.290.800

Có TK515 1.290.800

2-Ngày 1/5/2012 theo BN 032/01, bán 3000USD được 56.800.000đồng tiền gửi tại ngân

hàng. TGTT là 18.932VNĐ/USD.

Nợ TK1121 56.800.000

Có TK515 56.800.000

………………..

 Tổng số doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2012: 88.181.327.721 (đồng).

2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác.

a. Nội dung:

Bao gồm các hoạt động: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Khách hàng vi phạm hợp

đồng. Các khoản nợ khó đòi đã sử lý, xóa sổ. Các khoản thuế được hoàn lại.

Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện

vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bỏ xót hay quên ghi sổ

kế toán, năm nay mới phát hiện ra.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:  Nguyên tắc hach toán: Trong kỳ kế toán, TK thuộc loại 7 được phản ánh bên Có,

cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang TK911 “xác định kết quả kinh doanh” và

không có số dư.

65 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Khi CTy phát sinh khoản thu nhập khác, kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu

thu, sau đó ghi nhận vào chương trình kế toán số tiền thu.

- Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu thu cho kế toán trưởng và Giám đốc ký,

sau đó chyển bảng photo phiếu thu cho thủ qũy.

- Thủ quỹ ghi sổ khoản thu nhập đó.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

Tài khoản sử dụng: TK711

- TK 7111: Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

- TK 7112: Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng.

- TK 7118: Thu nhập bất thường khác.

d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

Ngày 20/12 thu tiền bán thanh lý một máy photocopy theo HĐ:05751. Thuế GTGT 10%,

thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.

Nợ TK112 10.450.000

Có TK711 9.500.000

Có TK33311 950.000

………………

 Tổng số thu nhập khác trong năm 2012: 19.160.124.834 (đồng).

2.2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần.

2.2.3.1. Chiết khấu thương mại.

TK152 “chiết khấu thương mại” là TK dung để phản ánh các khoản chiết khấu thanh

toán mà CTy đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua với số lượng lớn.

Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Tp.HCM hiện tại không áp dụng chính sách được

hưởng chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua số lượng lớn.

2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại.

Intimex Hồ Chí Minh chỉ xuất bán hàng qua kho. Khi có người mua sẽ kiểm tra số

lượng, chất lượng trước khi nhận hàng. Vì vậy, nếu có phát sinh thừa thiếu, hàng kém

66 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

chất lượng, kém phẩm chất đều được giải quyết tại kho. Chính vì vậy, trường hợp hàng

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

bán bị trả lại là không sảy ra.

2.2.3.3. Giảm giá hàng bán.

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên

giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy

định trong hợp đồng kinh tế.

Tại CTy, do nguồn hàng của CTy đã được chọn lọc, kiểm định chất lượng nên khả

năng hàng kém chất lượng trả lại là không có nên CTy không áp dụng chính sách này.

2.2.4. Kế toán các khoản chi phí.

2.2.4.1. Giá vốn hàng bán.

a. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.

 Nguyên tắc hạch toán: Giá vốn hàng bán của CTy là giá thực tế xuất kho của sản

phẩm hàng hóa đã bán, được xác định là đã tiêu thụ và các khoản khác tính vào giá vốn

để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK này còn phản ánh khoản hao hụt, mất mát

của hàng tồn kho, phản ánh giữa giá thị trường và giá nhập kho cuối kỳ do hàng bị mất

giá.

 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu tồn, hóa đơn xuất hàng,

phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng.

- Chuyển hóa đơn GTGT liên 3 cho thủ kho.

Thủ kho lập phiếu xuất kho và được lập thành 2 liên hạch toán vào phần mền kế toán

đồng thời tính giá vốn xuất kho. Sau đó ghi nhận vào các sổ chi tiết có liên quan.

b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

- Tài khoản sử dụng: TK 632; Được lập dựa trên phiếu nhập kho.

- Dựa vào chi phí mua hàng đã tập hợp, kế toán tính giá vốn cho từng SP, nhóm

SP.

c. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh.

1- Ngày 30/9/2012 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn INTIMEXkí với MARUBENI

CORPORATION theo hợp đồng số VE4501 một lô hàng Cà Phê L1, với số lượng

114.286MTS, đơn giá là 2.430USD/MT. TGTT là 20.828 đồng/USD.

67 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Nợ TK632 5.594.026.556

Có TK1561 5.594.026.556

2- Ngày 4/10/2012 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn INTIMEX ký với Công Ty cổ Phần

XNK INTIMEX Nha Trang xuất bán một lô hàng Cà phê ROBUSTA L2/S13 theo

hợp đồng số 0886ND/INXHCM/11 với số lượng 132.300kg, đơn giá là

450.230đồng/kg. Thuế suất GTGT là 5%.

Nợ TK632 5.925.717.000

Có TK1561 5.925.717.000

………………...

 Tổng số giá vốn hàng bán trong năm 2012: 12.776.576.145.014 (đồng).

2.2.4.2. Chi phí bán hàng.

a. Nội dung:

Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Nó ảnh hưởng

trực tiếp đến lợi nhuận, doanh thu của CTy.

Chi phí bán hàng của CTy bao gồm: Chi phí làm chứng từ xuất khẩu; Chi phí ngân

hàng, Chi phí mở L/C, phí chiết khấu bộ chứng từ; Chi phí hoa hồng, thuê kho bãi; Chi

phí bảo hiểm hàng hóa; Chi phí bốc xếp, vận chuyển, đóng hàng, kiểm dịch.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh

toán tạm, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ chi phí.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Hóa đơn chuyển cho kế toán vốn bằng tiền.

- Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi, hạch toán chi phí và vào các sổ có liên

quan. Phiếu chi được lập thành 2 liên.

- Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký

duyệt.

- Phiếu chi được ký duyệt chuyển cho thủ quỹ.

68 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

- Căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi tiền cho khách hàng. Sau khi chi tiền xong,

thủ quỹ lại chuyển lại cho kế toán vốn bằng tiền 1 liên phiếu chi có đầy đủ chữ

ký, 1 liên lưu.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

Kế toán theo dõi chi tiết và ghi đầy đủ các chi phí bán hàng phát sinh vào sổ chi

tiết bán hàng.

Tài khoản sử dụng: TK641 “chi phí bán hàng”

- TK6411: Chi phí nhân viên bán hàng.

- TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.

- TK6413: Chi phí đồ dung, dụng cụ.

- TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- TK6415: Chi phí bảo hành.

- TK6418: Chi phí bằng tiền khác.

- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

d. Kế toán chi tiết nghiệp vụ thực tế phát sinh:

1-Theo giấy Báo nợ BN 013/01 ngày 1/4/2012, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán phí

seal, THC, Bill HĐ 57503-04-05 số tiền 46.529.636 đồng.

Nợ TK641 9.140.000

Có TK1121 9.140.000

2- Theo giấy Báo nợ BN 021/01 ngày 1/5/2012, chi tiền gửi ngân hàng thanh toán phí lưu

cont, lưu bãi hàng đông lạnh HĐ 33515 số tiền 49.925.000đồng.

Nợ TK641 49.925.000

Có TK1121 49.925.000

3-Theo phiếu chi số PC066/11 ngày 23/11/2012, chi tiền mặt thanh toán chi phí xuất cà

phê HĐ:CP03456.0606 số tiền 9.140.000 đồng.

Nợ TK6417 9.140.000

Có TK111 9.140.000

………………….

69 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Tổng số chi phí bán hàng trong năm 2012: 213.768.297.234 (đồng)

2.2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

a. Nội dung:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn

bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kì bộ phận nào.

Bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ.

 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, bảng phân bố chi phí, bảng tính khấu hao

TSCĐ, bảng tính lương.

 Trình tự lưu chuyển chứng từ:

− Hóa đơn chuyển cho kế toán vốn bằng tiền.

− Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi.

− Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt.

− Phiếu chi sau khi được ký duyệt chuyển cho thủ quỹ.

− Thủ quỹ chi tiền cho khách hàng.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.

Kế toán theo dõi chi tiết và ghi đầy đủ các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh

vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”.

- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.

- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.

- TK6423: Chi phí đồ dung văn phòng.

- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.

- TK6425: Thuế, phí và lệ phí.

- TK 6426: Chi phí dự phòng.

- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

d. Kế toán chi tiết nghiệp vụ thực tế phát sinh.

70 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

1-Theo phiếu chi PC 005/01 ngày 1/4/2012 chi tiền mặt thanh toán chi phí mua nước

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

uống, hoa, nhận thư… số tiền 1.071.000 đồng.

Nợ TK642 1.071.000

Có TK1111 1.071.000

2-Theo phiếu chi PC 001/01 ngày 1/4/2012 chi tiền mặt thanh toán tiền ăn giữa ca tháng

12/2011 số tiền 19.800.000 đồng.

Nợ TK642 19.800.000

Có TK1111 19.800.000

3-Theo phiếu chi số PC 081/11 ngày 28/11/2012 chi tiền mặt thanh toán chi phí mua vé

máy bay CBCNV đi công tác số tiền 36.997.000 đồng. Thuế GTGT 2.200.000 đồng.

Nợ TK6428 34.797.000

Nợ TK1331 2.200.000

Có TK1111 36.997.000

…………………

 Tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp: 44.359.161.162 (đồng)

2.2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính.

a. Nội dung:

Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư

tài chính: Chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán

ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán, đầu tư khác; khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá đã thực hiện và chưa thực hiện.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, các chứng từ khác có liên quan.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

− Ngân hàng gửi giấy báo nợ khi phát sinh chi phí tài chính.

− Kế toán ngân hàng ghi nhận căn cứ vào Giấy báo nợ.

− Giấy báo nợ ngân hàng được lưu vào sổ chi tiết tài khoản ngân hàng.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

Sổ chi tiết TK 635 “Chi phí tài chính”

71 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Tài khoản sử dụng: TK635

- TK6352: Chi về hoạt động đầu tư mua- bán chứng khoán.

- TK6354: Lãi tiền vay.

- TK6356: Đánh giá chênh lệch tỉ giá.

d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

1-Ngày 26/4/2012 trả 121.835.747 đồng lãi vay cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

(Vietcombank)theo hình thức chuyển khoản.

Nợ TK635 121.835.747

Có TK112 121.835.747

2-Ngày 16/5/2012 trả 63.434.445 đồng lãi vay cho ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

(Vietcombank) theo hình thức chuyển khoản.

Nợ TK635 63.434.445

Có TK112 63.434.445

…………………

 Tổng số chi phí hoạt động tài chính trong năm 2012: 192.669.183.155 (đồng)

2.2.4.5. Chi phí khác.

a. Nội dung:

Bao gồm các khoản chi phí phát sinh như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và

giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp

đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ

xót khi ghi sổ kế toán.

b. Nguyên tắc hạch toán và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Nguyên tắc hạch toán: TK này trong kì luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối

kỳ kết chuyển sang TK 911 và không có số dư.

 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.

 Trình tự lưu chuyển chứng từ:

− Khi CTy phát sinh khoản chi phí khác, kế toán vốn bằng tiền sẽ lập phiếu chi.

− Kế toán vốn bằng tiền chuyển phiếu chi cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký. Sau

đó chuyển bảng photo phiếu chi cho thủ quỹ.

72 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

− Thủ quỹ ghi sổ khoản phiếu chi đó.

c. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

khoản sử dụng: TK811 “khoản phải chi khác”.

d. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:

1- Theo giấy Báo nợ BN274/01 ngày 13/1/2012 chi thanh toán tiền in sổ tay HĐ

83/HĐ2011 và 144/HĐ2011 số tiền 17.050.000 đồng.

Nợ TK811 17.050.000

Có TK1121 17.050.000

2-Theo phiếu chi PC 089/11ngày 20/12/2012 chi tiền thanh toán các chi phí phát sinh cho

hoạt động thanh lý máy photocopy số tiền 200.000đồng.

Nợ TK811 200.000

Có TK111 200.000

…………………

 Tổng số chi phí khác trong năm 2012: 20.847.620.359 (đồng).

2.2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:

Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong quý, đồng

thời được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó.

Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải

nộp trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm

được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh của năm đó.

Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho

năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp đựoc ghi

giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp.

73 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.

 Tài khoản sử dụng:

- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

 Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản,

sổ theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà nước.

c. Thuế TNDN thực tế tại Công ty:

1.Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK8211 2.484.320.952

Có TK3334 2.484.320.952

2.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK3334 2.484.320.952

Có TK112 2.484.320.952

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

a. Nội dung:

Kết quả kinh doanh của CTy được xác định vào cuối năm tài chính.

CTy dùng TK911 để kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và

các hoạt động khác của doanh ngiệp trong kì kế toán.

b. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng:

Tài khoản sử dụng: TK 911

 Chứng từ sử dụng:

- Sổ doanh thu bán hàng.

- Sổ doanh thu hoạt động tài chính.

- Sổ thu nhập khác.

- Sổ chi phí bán hàng.

- Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp

- Sổ chi phí tài chính.

- Sổ chi phí khác.

74 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

c. Trình tự xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán tập hợp doanh thu trong kỳ.

Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012, kế toán kết chuyển doanh thu trong kỳ:

Doanh thu thuần = 13.187.682.041.602-971.884.244=13.186.710.157.358

 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Nợ TK511 13.186.710.157.358

Có TK911 13.186.710.157.358

 Kết chuyển doanh thu từ các hoạt động tài chính:

Nợ TK515 Có TK911 88.181.327.721 88.181.327.721

 Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK711 19.160.124.834

Có TK911 19.160.124.834

Kế toán tập hợp chi phí trong kỳ.

 Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK911 12.776.576.145.014

Có TK632 12.776.576.145.014

 Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK911 192.669.183.155

Có TK635 192.669.183.155

 Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK911 213.768.297.234

Có TK641 213.768.297.234

75 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK911 44.359.161.162

Có TK642 44.359.161.162

 Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK911 20.847.620.359

Có TK811 20.847.620.359

Xác định lợi nhuận trước thuế.

 Kết quả hoạt động bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí

bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

= 13.186.710.157.358 - 12.776.576.145.014 -213.768.297.234 -

44.359.161.162 = 152.006.553.948 (đồng).

 Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính.

=88.181.327.721 –192.669.183.155 = -104.487.855.434 (đồng).

 Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.

= 19.160.124.834 –20.847.620.359= -1.687.495.525 (đồng).

KQ HĐKD = 152.006.553.948 - 104.487.855.434 - 1.687.495.525

= 45.831.202.98 (đồng).

 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:

Nợ TK821 2.484.320.952

Có TK911 2.484.320.952

Nợ TK911

Kế toán hạch toán kết chuyển lợi nhuận

Có TK421

43.346.882.037

43.346.882.037

76 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trên cơ sở lý luận được trình bày ở chương 1, chương 2 tập trung cung cấp các

thông tin cơ bản về Công ty cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh, đặc biệt là phòng

Tài chính -kế toán với mô hình tổ chức, nhân sự,… liên quan trọng yếu đối với đề tài.

Tập trung trình bày, mô tả thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh thông qua quy trình, chứng từ, sổ sách công ty sử dụng, cách hạch toán các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012

từ số liệu nghiên cứu năm 2012.

Thời gian thực tập tại chính Công ty cổ phần tập đoàn Intimex là cơ hội so sánh

giữa lý thuyết và thực tế, nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm cần hoàn thiện. Với

những kiến thức tích lũy được của bản thân, em xin được đưa ra một số nhận xét, kiến

nghị nhằm hoàn thiện về tình hình hoạt động, công tác kế toán tại Công ty trong chương

3 của bài khóa luận.

77 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.

3.1. Nhận xét.

3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty Cổ phần Tập

đoàn INTIMEX.

3.1.1.1. Bộ máy tổ chức cho sự phát triển trong sự hội nhập phát triển

kinh tế:

Cơ cấu tổ chức công ty hiện tại gồm: Văn phòng Công ty, 3 Chi nhánh, 2 Trung tâm

thương mại trực thuộc, và 11 đơn vị thành viên. Nơi đặt trụ sở chính của Công ty, có văn

phòng làm việc của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Công ty và các phòng, ban nghiệp

vụ gồm: Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Pháp chế tổng hợp,

Phòng Tổ chức Hành chính,Trung tâm thương mại.

Đây là cơ cấu được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, trong đó Hội đồng

quản trị có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tổ chức của công ty, có nhiệm vụ tổ

chức các phiên họp với sự tham gia của Ban Kiểm soát để bàn bạc, thống nhất các nội

dung thuộc thẩm quyền của Hội Đồng Quản Trị nhằm mục tiêu tập trung chỉ đạo định

hướng, giám sát hoạt động, hỗ trợ kịp thời cho Ban Giám đốc thông qua việc ban hành

các nghị quyết, quyết định liên quan đến định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh, định

hướng đầu tư thực hiện dự án, cũng như công tác tổ chức nhân sự lãnh đạo của Công ty

cho phù hợp với quy chế, quy định hiện hành của Công ty và pháp luật.

Bên cạnh đó, mỗi phòng ban chức năng mà đứng đầu là các Trưởng phòng nhận

quyết định công việc từ các Ban giám đốc và bố trí nhân viên theo từng lĩnh vực cụ thể.

Do vậy khả năng làm việc theo từng lĩnh vực là rất tốt.

Từ việc tổ chức rõ ràng, phân biệt theo từng bộ phận chức năng giúp công ty tồn tại

và phát triển, đặc biệt là Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex trong quá trình hội nhập kinh

tế quốc tế.

3.1.1.2. Tình hình nhân sự với tình hình kinh doanh hiện nay:

Trong những năm qua, công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng lao động, tuyển

dụng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp và cán bộ có kinh nghiệm cơ

bản và từng bước thực hiện và sửa đổi bổ sung “Quy chế tiền lương” dựa trên nền tảng cơ

78 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

chế lương cạnh tranh, gắn liền với hiệu quả công việc đã đáp ừng kịp thời nhu cầu lao

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

động có trình độ cao và gắn bó với Công ty.

Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây là

rất khả quan. Dù gặp không ít khó khăn do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu

nhưng nhờ có sự chuyển hướng kịp thời cũng như chiến lược đa dạng hóa đã giúp công

ty hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của khủng hoảng và giữ vững đà tăng trưởng ổn

định, khẳng định vị thế của một doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng đầu Việt Nam. Được

các đối tác trong và ngoài nước biết đến là một đơn vị xuất nhập khẩu uy tín với các mặt

hàng nông sản xuất khẩu như cà phê, hạt điều, hồ tiêu, sắn lát… Bên cạnh hoạt động xuất

nhập khẩu, công ty còn đẩy mạnh kinh doanh nội địa bằng việc thiết lập các mạng lưới

bán buôn, bán lẻ, hệ thống siêu thị... Công ty đặc biệt chú trọng đến chất lượng sản phẩm

nên đã đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến cà phê rất hiện đại, cho ra những sản phẩm

chất lượng cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Tập đoàn INTIMEX

Hồ Chí Minh.

3.1.2.1. Ưu điểm:

 Công ty đã tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực, chế độ kế toán doanh nghiệp theo

quyết định 15QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung

thực, tình hình kinh doanh.

Luôn chấp hành đúng quy định của cơ quan thuế trong quy trình quyết toán thuế và

các khoản nộp ngân sách. Hiện nay công ty đã chủ động kê khai thuế qua mạng, sử dụng

phần mềm HTKK 3.2.3 rất hiệu quả.

 Nhìn chung tổ chức bộ máy kế toán khá hoàn chỉnh. Toàn bộ tập thể nhân viên

phòng Tài chính -Kế toán rất trẻ trung, năng động có trình độ chuyên môn và làm việc

với tinh thần tự giác cao. Mỗi người nhân viên tự theo dõi và chịu trách nhiệm về phần

hành mình phụ trách. Bên cạnh đó, Kế toán trưởng, kiểm toán viên luôn kiểm tra, đôn

đốc, đối chiếu với nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Đặc biệt, dưới sự tổ chức, chỉ đạo của Kế toán trưởng, sau khi kết thúc một năm tài

chính, đều có sự luân chuyển đảm nhận các phần hành khác nhau giữa các kế toán viên.

79 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

Điều này giúp nhân viên có thể mở rộng, nâng cao nghiệp vụ kế toán, tạo điều kiện phát

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

huy khả năng cá nhân, và có thể hỗ trợ, giám sát lẫn nhau trong quá trình công tác.

 Với hình thức sổ sách kế toán là Nhật ký chung mà công ty đang áp dụng phù hợp

với công tác kế toán trên máy tính và đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. Hình

thức kế toán này giúp công việc kế toán gọn nhẹ, nhanh chóng, kịp thời, dễ phát hiện sai

sót.

 Quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh. Hệ thống sổ sách được ghi chép rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra,

đối chiếu. Hệ thống tài khoản được thiết kế phù hợp với tính chất nội dung kinh tế, giúp

kế toán kiểm tra, theo dõi và chính xác công cụ nợ.

Kế toán trưởng là người trực tiếp ký các chứng từ thu -chi, Ủy nhiệm chi, sau khi kế

toán viên lập, chuyển đến, đảm bảo thu –chi đúng đối tượng và chi hợp lý cho từng

trường hợp.

 Việc tin học hóa, sử dụng sự hỗ trợ phần mềm kế toán Bravo hiện đại đã giảm bớt

đáng kể khối lượng công việc cập nhật hằng ngày, tổng hợp số liệu được thực hiện một

cách nhanh chóng, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý, Ban giám đốc trong việc đánh

giá, hoạch định và ra chiến lược.

Phần mềm kế toán cũng góp phần bảo mật thông tin hiệu quả, mỗi máy tính đều có

password riêng. Ngoài kế toán phụ trách phần hành của mình thì bất cứ đối tượng nào

khác muốn truy cập phải có sự đồng ý.

3.1.2.2. Nhược điểm:

- Bên cạnh những lợi ích đem lại, thỉnh thoảng hệ thống phần mềm kế toán vẫn xảy

ra sự cố như sai font chữ khi in báo cáo. Phần mềm khai báo thuế HTKK sau khi

nâng cấp phiên bản mới, máy fax tại phòng Tài chính -Kế toán vẫn hay xảy ra lỗi,

gây ảnh hưởng đến công việc kế toán.

- Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, các trường

hợp thừa thiếu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại không xảy ra. Công

ty chỉ xuất bán hàng qua kho, người mua sẽ trực tiếp kiểm tra chất lượng, số lượng

trước khi nhận hàng, nên mọi vấn đề phát sinh đều được giải quyết tại kho. Tuy

nhiên, để hạn chế các trường hợp giao thừa hàng hóa vẫn có thể xảy ra, gây tổn hại

đến công ty, thì cần có những giải pháp thích hợp.

80 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

3.2. Kiến nghị.

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh tôi cũng

phần nào nắm được tình hình tổ chức công tác kế toán và kinh doanh tại công ty, tôi xin

đưa ra một số kiến nghị sau:

 Về tổ chức công tác kế toán:

- Đối với cơ quan trực thuộc và chi nhánh, Công ty cần phải thường xuyên kiểm tra,

giám sát về hoạt động kinh doanh và quản lý chi phí, gửi các báo cáo định kỳ đúng

hạn.

- Để tăng trưởng doanh thu, công ty nên có chính sách khuyến khích khách hàng trả

nợ sớm bằng hình thức chiết khấu thương mại. Có thể là chiết khấu nhỏ hơn 5%

nhưng với số tiền đó, Công ty có thể luân chuyển vốn, giảm được chi phí lãi vay

và có thể tăng được khối lượng khách hàng trong tương lai.

Khi áp dụng phương thức này kế toán phải mở tài khoản 521 “Chiết khấu thương

mại” để theo dõi. Phương pháp kế toán Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” như sau:

Kế toán ghi nhận phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh:

Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng.

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp theo chiết khấu thương mại.

Có TK 111, 112, 131 (Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng)

Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách

hàng sang TK 511 “Doanh thu bán hàng”

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng

Có TK 521- Chiết khấu thương mại.

- Tăng cường định kỳ kiểm tra, các thiết bị, phần mềm sau khi được nâng cấp. Thay

mới máy fax hiện có trong phòng vì thường xuyên gây ra lỗi trong quá trình hoạt

động.

- Đối với trường hợp giao thừa hàng hóa cho khách hàng có thể xảy ra, cần được

thực hiện nghiêm túc, nếu lỗi gây ra do nhân viên thì tùy theo mức độ có thể khiển

trách, bồi thường,…

 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh:

- Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Công ty cần phải có một

bộ phận Marketing trực thuộc phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. Đội ngũ này đòi

81 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

hỏi phải có năng lực, kinh nghiệm, nhạy bén để thu thập thông tin thị trường một

cách nhanh chóng, chính xác. Tiến hành tìm kiếm khách hàng, ký kết với những

hợp đồng xuất -nhập khẩu ủy thác, thúc đẩy sự phối hợp, hỗ trợ thông tin mang

tính cập nhật một cách nhanh chóng kịp thời trong việc đàm phán, ký kết hợp

đồng cả trong và ngoài nước.

- Theo kế hoạch phát triển đến năm 2015, công ty sẽ niêm yết trên thị trường

chứng khoán, do vậy các thông tin tài chính là rất quan trọng cho mỗi quyết định

của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, cổ đông của công ty.

Để đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời trước sự

phát triển đúng kế hoạch như trên, phòng Tài chính -Kế toán cần nâng cao hiệu

quả hoạt động thông qua việc gia tăng và củng cố về nhân lực cho công tác tài

chính và tín dụng. Thực tế hiện nay, các công việc liên quan đến tài chính và tín

dụng chỉ do một nhân viên phụ trách, các hoạt động về vốn sau khi huy động được

trên sàn sẽ không đạt hiệu quả cao như:

Xây dựng và trình duyệt phương án về thay đổi cơ cấu vốn, tài sản, tương ứng

với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh;

Kế hoạch tín dụng vốn lưu động dưới các hình thức được pháp luật cho phép,

theo dõi hiệu quả sử dụng vốn;

Lập kế hoạch tài chính của công ty;

Giao kế hoạch tài chính năm và quý đối với các bộ phận của Công ty. Báo cáo

tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty đúng thời hạn quy định….

Trưởng phòng Tài chính -Kế toán (Kế toán trưởng) nên xem xét bổ sung thêm

một nhân viên. Công tác tài chính và công tác tín dụng sẽ được phân ra, do hai

nhân viên phụ trách dưới sự giám sát -hỗ trợ trực tiếp của phó phòng, trưởng

phòng Tài chính -Kế toán.

82 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH

KẾT LUẬN

Trong điều kiện kinh tế như hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển trên

thị trường là điều rất khó khăn đối với các doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức công tác kế

toán trong kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

đóng một vai trò vô cùng quan trọng, đánh dấu sự hưng thịnh của công ty. Với riêng

Công ty cổ phần tập đoàn Intimex, công tác kế toán không chỉ giúp cho công ty phát

triển, mang lại lợi nhuận nhiều mà còn giúp cho công ty có hướng đi, cách giải quyết

đúng đắn để phù hợp với yêu cầu, quy định của Nhà nước. Tuy vẫn còn một số khuyết

điểm trong công tác kế toán nhưng Intimex đã và đang khắc phục với sự nỗ lực hết mình

của bộ máy kế toán và ban quản lý công ty, để đưa Intimex ngày càng phát triển hơn

trong nền kinh tế, trong lĩnh vực kinh doanh của mình.

Quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh là một cơ hội

cho em tìm hiểu được phần nào thuận lợi cũng như khó khăn của một công ty khi điều

hành hoạt động kinh doanh hiện nay bên cạnh việc không ngừng mở rộng quy mô, tiến

tới thực hiện mục tiêu định hướng “đa ngành, đa nghề, đa quốc gia”. Việc quản lý,

giám sát chặt chẽ các khâu trong chu trình kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt

những hạn chế khó khăn, duy trì mục tiêu lợi nhuận và giữ vững thương hiệu của mình.

Bộ phận kế toán là một trong những khâu quan trọng để thực hiện mục tiêu đó nên luôn

luôn đòi hỏi cần phải được hoàn thiện.

Luận văn đã khái quát toàn bộ quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex Hồ Chí Minh. Hi

vọng, với những ý kiến đóng góp của bản thân có thể góp phần giúp cho công tác kế toán

và hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.

Do kiến thức còn hạn chế, việc đưa ra và giải quyết các vấn đề chưa có tính khái

quát, thấu đáo, không tránh khỏi thiếu xót. Rất mong những ý kiến đánh giá và chỉ bảo,

đóng góp của các thầy, cô để bài luận của em được tốt hơn.

83 NĂM 2014

SVTH: BẠCH TUYẾT NỮ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ tài chính (2006). Chế độ kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Tài chính.

2. Trường Đại học kinh tế TP.HCM (2008). Kế toán tài chính phần 1-2. Nhà xuất

bản Giao thông vận tải.

3. PGS.TS. Võ Văn Nhị. Kế toán tài chính. Nhà xuất bản Tài chính.

4. Cô Trịnh Ngọc Anh- Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Kế toán tài chính 1.

5. Các trang web:

http://www.intimexhcm.com/

http://www.danketoan.com

http://www.webketoan.vn/

https://www.google.com.vn

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex. (2012)

1. Bảng cân đối kế toán.

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Phụ lục B: Các chứng từ minh họa liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Intimex.

Phụ Lục C: Sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Intimex.

Phụ lục A

Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex. (2012)

Phụ lục B

Các chứng từ minh họa liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Intimex.

Phụ Lục C

Sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn Intimex.