BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT

: KẾ TOÁN

Ngành Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S TRỊNH NGỌC ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ ANH TUẤN

MSSV : 1215181277 LỚP : 12HKT08

TP.HỒ CHÍ MINH, 2014

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo

cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty cổ phần Giầy Việt, không sao chép bất kỳ

nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP HCM, Ngày 18 Tháng 08 Năm 2014

i MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

LỜI CẢM ƠN

Trải qua thời gian học tập tại trƣờng và quá trình hoàn thiện bản báo cáo khóa luận tốt

nghiệp, với lòng tri ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, xin gửi

lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng nói riêng và

quý thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Cảm ơn Thầy cô

đã không quản ngại khó khăn để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và tạo điều

kiện tốt nhất để em đƣợc học tập và nghiên cứu trong suốt những năm học qua.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.S Trịnh Ngọc Anh đã trực tiếp

nhiệt tình hƣớng dẫn giải quyết những thắc mắc, khó khăn trong suốt quá trình thực tế và giúp

em hoàn thành tốt đề tài khóa luận này một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị đang làm việc tại công ty

Cổ Phần Giầy Việt và tất cả các anh chị phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu.

Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả ngƣời thân, gia đình, bạn bè luôn bên cạnh em khi em

gặp khó khăn. Những ngƣời luôn chia sẻ những buồn vui cùng em trong suốt năm tháng học

tập.

Kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong công ty, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe,

hạnh phúc và thành công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.

Trân Trọng !

TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014

Sinh viên thực hiện

ii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ tháng năm 2014

iii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

TP.Hồ Chí Minh, Ngày Giáo viên hƣớng dẫn Th.S TRỊNH NGỌC ANH

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐS BHXH BHYT BHTN CP CNV CCDV CB CNV DN DT ĐVT F.O.B GĐKD GTGT HTK HĐ GTGT HĐKD HĐQT KH KQHĐ KD KPCĐ NH NN NXT NL, NVL NTCL NSNN PP PS PXK QĐ-BTC QLDN CPQLDN SXKD TK TT-BTC TP.HCM TNDN TTĐB TSCĐ TMCP TNHH XK, XNK VAT VAS 02, VAS 14

Bất động sản Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Chi phí Công nhân viên Cung cấp dịch vụ Cán bộ công nhân viên Doanh nghiệp Doanh thu Đơn vị tính Free on board Giám đốc kinh doanh Giá trị gia tăng Hàng tồn kho Hóa đơn giá trị gia tăng Hội đồng kinh doanh Hội đồng quản trị Khách hàng Kết quả hoạt động kinh doanh Kinh phí công đoàn Ngân hàng Nhà nƣớc Nhập xuất tồn Nguyên liệu, nguyên vật liệu Ngoại tệ các loại Ngân sách nhà nƣớc Phƣơng pháp Phát sinh Phiếu xuất kho Quyết định Bộ tài chính Quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp Sản xuất kinh doanh Tài khoản Thông tƣ Bộ Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh Thu nhập doanh nghiệp Tiêu thụ đặc biệt Tài sản cố định Thƣơng mại cổ phần Trách nhiệm hữu hạn Xuất khẩu, xuất nhập khẩu Thuế giá trị gia tăng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, số 14

iv MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

v MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.1: So sánh chỉ tiêu trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 .......... 46 Bảng 2.2: Phiếu xuất kho công ty ...................................................................................... 54 Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty ........................................................................ 55 Bảng 2.4: Bảng kê bán lẻ hàng hóa cửa hàng 61 Đinh Tiên Hoàng .................................. 56 Bảng 2.5: Sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hóa công ty .......................................... 57 Bảng 2.6: Sổ kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ công ty .................................... 57 Bảng 2.7: Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty ................................... 58 Bảng 2.8: Sổ kế toán chi tiết chiết khấu thƣơng mại công ty ............................................ 59 Bảng 2.9: Sổ cái chiết khấu thƣơng mại công ty ............................................................... 60 Bảng 2.10: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại công ty ..................................................... 60 Bảng 2.11: Sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại công ty ................................................. 61 Bảng 2.12: Sổ cái hàng bán bị trả lại công ty .................................................................... 61 Bảng 2.13: Sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính công ty .............................. 63 Bảng 2.14: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính công ty ................................................. 63 Bảng 2.15: Sổ kế toán chi tiết thu nhập khác công ty ........................................................ 65 Bảng 2.16: Sổ cái thu nhập khác công ty ........................................................................... 65 Bảng 2.17: Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán công ty ................................................... 69 Bảng 2.18: Sổ cái giá vốn hàng bán công ty ...................................................................... 69 Bảng 2.19: Sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính công ty .................................................... 71 Bảng 2.20: Sổ cái chi phí tài chính công ty ....................................................................... 71 Bảng 2.21: Sổ kế toán chi tiết chi phí bằng tiền khác công ty ........................................... 75 Bảng 2.22: Sổ cái chi phí bán hàng công ty....................................................................... 75 Bảng 2.23: Sổ kế toán chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài công ty .................................... 78 Bảng 2.24: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp công ty .................................................. 79 Bảng 2.25: Sổ kế toán chi tiết chi phí khác công ty .......................................................... 80 Bảng 2.26: Sổ cái chi phí khác công ty .............................................................................. 81 Bảng 2.27: Sổ kế toán chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành công ty ..... 82 Bảng 2.28: Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty ......................................... 83 Bảng 2.29: Sổ kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh công ty ................................. 85 Bảng 2.30: Sổ cái lợi nhuận chƣa phân phối công ty ........................................................ 86 Bảng 2.31: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh công ty .................................................... 86 Bảng 2.32: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty tháng 10/2013 ........................... 88

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

vi MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ ..... 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt .............................................................. 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu ........................................................................ 16 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng trực tiếp .................................................. 16 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................... 18 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ......................................................................... 20 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................................... 22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ..................................................................... 24 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................... 26 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 28 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................... 30 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 33 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 35 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Giầy Việt ............................... 41 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần Giầy Việt ............................... 43 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán trên máy công ty cổ phần Giầy Việt .......................................... 44 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng ................................ 52 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu ............... 59 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính ............... 62 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ thu nhập khác ......................................... 64 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán .................................... 67 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính ..................................... 69 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng .................................. 72 Sơ đồ 2.11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 76 Sơ đồ 2.12: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác ......................................... 79 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .............................................. 87

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

MỤC LỤC Lời cam đoan ......................................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn......................................................................................... iii Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt .............................................................................................. iv Danh mục các bảng sử dụng .................................................................................................. v Danh mục các sơ đồ, hình ảnh ............................................................................................... vi Mục lục .................................................................................................................................. vii Lời mở đầu ............................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 5. Giới thiệu kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp ............................................................ 2

vii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................................................... 3 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh ............................................................... 3 1.1.1 Các khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 3 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................ 3 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 3 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 4 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................................................... 4 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 4 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 4 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán ghi nhận doanh thu ......... 5 1.2.1.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 6 1.2.1.4 Sổ kế toán............................................................................................... 6 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng.................................................................................. 6 1.2.1.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 7 1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 10 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 10 1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 10 1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 11 1.2.2.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 12 1.2.2.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 12 1.2.2.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 12 1.2.2.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 12 1.2.2.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 14

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

viii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

1.2.3 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, giá trị gia tăng trực tiếp ................... 14 1.2.3.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt ............................................................................. 14 1.2.3.2 Thuế xuất khẩu ....................................................................................... 15 1.2.3.3 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................... 16 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 17 1.2.4.1 Khái niệm ............................................................................................... 17 1.2.4.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 17 1.2.4.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 17 1.2.4.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 17 1.2.4.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17 1.2.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 17 1.2.4.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 18 1.2.5 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác .................................................................. 19 1.2.5.1 Khái niệm ............................................................................................... 19 1.2.5.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 19 1.2.5.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 19 1.2.5.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 19 1.2.5.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 19 1.2.5.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 19 1.2.5.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 20 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí ................................................................................... 20 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 20 1.3.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 20 1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 20 1.3.1.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 21 1.3.1.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 21 1.3.1.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 21 1.3.1.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 21 1.3.1.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 22 1.3.2 Kế toán chi phí tài chính .................................................................................... 23 1.3.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 23 1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 23 1.3.2.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 23 1.3.2.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 23 1.3.2.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 23 1.3.2.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 23 1.3.2.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 24 1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................... 24 1.3.3.1 Khái niệm ............................................................................................... 24

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 24 1.3.3.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 24 1.3.3.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 24 1.3.3.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 24 1.3.3.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 25 1.3.3.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 26 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 26 1.3.4.1 Khái niệm ............................................................................................... 26 1.3.4.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 26 1.3.4.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 26 1.3.4.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 26 1.3.4.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 26 1.3.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 27 1.3.4.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 28 1.3.5 Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 28 1.3.5.1 Khái niệm ............................................................................................... 28 1.3.5.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 29 1.3.5.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 29 1.3.5.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 29 1.3.5.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 29 1.3.5.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 29 1.3.5.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 30 1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 30 1.3.6.1 Khái niệm ............................................................................................... 30 1.3.6.2 Nguyên tắc hạch toán ............................................................................. 30 1.3.6.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 31 1.3.6.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 31 1.3.6.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 31 1.3.6.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ............................... 31 1.3.6.7 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................... 33 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................... 33 1.4.1 Khái niệm ........................................................................................................... 33 1.4.2 Nguyên tắc hạch toán ......................................................................................... 33 1.4.3 Chứng từ hạch toán ............................................................................................ 33 1.4.4 Sổ kế toán ........................................................................................................... 33 1.4.5 Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 33 1.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................... 34 1.4.7 Sơ đồ hạch toán .................................................................................................. 35 1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................................. 35

ix MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.5.1 Khái niệm ........................................................................................................... 35 1.5.2 Mục đích ............................................................................................................ 35 1.5.3 Nguyên tắc lập báo cáo ...................................................................................... 36 1.5.4 Cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................... 36 1.6 Quy định của nhà nƣớc về chi phí hợp lý, hợp lệ, hợp pháp ........................................... 36 1.7 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế ................................................................................................... 37 1.7.1 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ ............................. 37 1.7.2 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí không đƣợc khấu trừ.................. 37 TÓM TẮT CHƢƠNG I ......................................................................................................... 38 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT .......................................... 39 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Giầy Việt ........................................................ 39 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ................................... 39 2.1.1.1 Giới thiệu ............................................................................................... 39 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ............................................... 39 2.1.1.3 Hệ thống chuỗi cửa hàng và đại lý bán lẻ .............................................. 40 2.1.2 Mục đích, chức năng và nhiệm vụ công ty ........................................................ 40 2.1.2.1 Mục đích ................................................................................................ 40 2.1.2.2 Chức năng .............................................................................................. 40 2.1.2.3 Nhiệm vụ công ty ................................................................................... 40 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Giầy Việt ......................... 41 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................... 41 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý ................................... 41 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Giầy Việt ......................... 43 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ................................................... 43 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán .............................. 43 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Giầy Việt .................................... 44 2.1.5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng ................................................................... 44 2.1.5.2 Hình thức kế toán ................................................................................... 44 2.1.5.3 Chính sách kế toán công ty đang áp dụng ............................................. 45 2.1.5.4 Hệ thống báo cáo tài chính .................................................................... 45 2.1.6 Tình hình kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt những năm gần đây ............. 46 2.1.6.1 Về bán hàng ........................................................................................... 46 2.1.6.2 Về hoạt động tài chính ........................................................................... 46 2.1.6.3 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế và sau thuế .............................................. 47 2.1.7 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển ............................................. 47 2.1.7.1 Thuận lợi. ............................................................................................... 47 2.1.7.2 Khó khăn ................................................................................................ 47

x MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.1.7.3 Phƣơng hƣớng hoạt động phát triển ...................................................... 47 2.1.8 Nhận xét bộ máy của công ty có đáp ứng yêu cầu phát triển điều kiện hội nhập kinh tế hay không? ................................................................................................................. 48 2.1.8.1 Ƣu điểm ................................................................................................. 48 2.1.8.2 Nhƣợc điểm............................................................................................ 49 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Giầy Việt ................................................................................................................................ 49 2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác....................................................................... 49 2.2.1.1 Những vấn đề chung về bán hàng .......................................................... 49 2.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 51 2.2.1.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 52 2.2.1.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 52 2.2.1.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 52 2.2.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 53 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 58 2.2.2.1 Đặc điểm ................................................................................................ 58 2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 58 2.2.2.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 59 2.2.2.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 59 2.2.2.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 59 2.2.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 59 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 61 2.2.3.1 Đặc điểm ................................................................................................ 61 2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 62 2.2.3.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 62 2.2.3.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 62 2.2.3.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 62 2.2.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 62 2.2.4 Kế toán doanh thu thu nhập khác........................................................................ 64 2.2.4.1 Đặc điểm ................................................................................................ 64 2.2.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 64 2.2.4.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 64 2.2.4.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 64 2.2.4.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 64 2.2.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 64 2.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí ................................................................................... 66 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 66 2.3.1.1 Đặc điểm ................................................................................................ 66 2.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 67

xi MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.1.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 68 2.3.1.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 68 2.3.1.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 68 2.3.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 68 2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 70 2.3.2.1 Đặc điểm ................................................................................................ 70 2.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 70 2.3.2.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 70 2.3.2.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 70 2.3.2.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 70 2.3.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 70 2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................... 71 2.3.3.1 Đặc điểm ................................................................................................ 71 2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 72 2.3.3.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 72 2.3.3.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 72 2.3.3.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 72 2.3.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 73 2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................ 76 2.3.4.1 Đặc điểm ................................................................................................ 76 2.3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 76 2.3.4.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 76 2.3.4.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 76 2.3.4.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 76 2.3.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 77 2.3.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................... 79 2.3.5.1 Đặc điểm ................................................................................................ 79 2.3.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 79 2.3.5.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 80 2.3.5.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 80 2.3.5.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 80 2.3.5.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 80 2.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 81 2.3.6.1 Đặc điểm ................................................................................................ 81 2.3.6.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 81 2.3.6.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 81 2.3.6.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 81 2.3.6.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 81 2.3.6.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 82

xii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 83 2.3.7.1 Đặc điểm ................................................................................................ 83 2.3.7.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................... 83 2.3.7.3 Chứng từ hạch toán ................................................................................ 83 2.3.7.4 Sổ kế toán ............................................................................................... 83 2.3.7.5 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 84 2.3.7.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh ...................................................... 84 TÓM TẮT CHƢƠNG II ........................................................................................................ 89 CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT ......................... 90 3.1 Nhận xét ........................................................................................................................... 90 3.1.1 Ƣu điểm ............................................................................................................. 90 3.1.1.1 Về đội ngũ lãnh đạo và nhân viên công ty ............................................. 90 3.1.1.2 Về công tác doanh thu và thu nhập khác ............................................... 91 3.1.1.3 Về bộ phận kế toán ................................................................................ 91 3.1.1.4 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................... 92 3.1.1.5 Về các công tác hỗ trợ khác cho việc sản xuất kinh doanh ................... 93 3.1.2 Nhƣợc điểm ........................................................................................................ 91 3.1.2.1 Về hoạt động kiểm soát, quản lý chi phí hoạt động kinh doanh ............ 93 3.1.2.2 Về bộ phận kế toán ................................................................................ 93 3.1.2.3 Về công tác trích lập các khoản dự phòng hàng tồn kho ....................... 93 3.1.2.4 Về công tác trích lập các khoản dự phòng nợ khó đòi .......................... 94 3.1.2.5 Một số vấn đề khác ................................................................................ 94 3.2 Kiến nghị .......................................................................................................................... 94 3.2.1 Các hoạt động kiểm soát công tác quản lý chi phí hoạt động công ty ............... 94 3.2.2 Hoàn thiện vể tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 95 3.2.3 Trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................................. 95 3.2.4 Trích lập khoản dự phòng nợ khó đòi ................................................................ 96 3.2.5 Hoàn thiện thêm các yếu tố khác ....................................................................... 97 TÓM TẮT CHƢƠNG III....................................................................................................... 98 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 100 PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM .......................................................................................................... 100

xiii MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài Trong môi trƣờng kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày càng mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ đúng chất lƣợng tốt mà còn phải tiêu thụ đƣợc những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm, tạo vòng quay của vốn nhanh nhất để kích thích bản thân các doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề mà doanh nghiệp luôn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì doanh thu đạt đƣợc là chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều đƣợc hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Thật vậy, để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán hàng hóa xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “ Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Giầy Việt” để làm đề tài cho bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp.

1 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

2. Mục tiêu nghiên cứu Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp đều đƣợc hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp, việc hạch toán trên thực tế có khác gì so với sách vở hay những gì đã học ở trƣờng hay không? Qua đó, chúng ta có thể rút ra nhiều kinh nghiệm thực tiễn về việc hạch toán cũng nhƣ những ƣu, khuyết điểm của hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán công ty. Ngoài ra vận dụng một phần kiến thức đã học để tập sự giải quyết các vấn đề kinh tế phát sinh thực tiễn. Quan sát, học hỏi và tham vấn các mối quan hệ kinh tế, xã hội để chuẩn bị cho sự độc lập làm việc của mình sau khi ra trƣờng.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, tổng hợp, mô hình hóa, sơ đồ hóa dựa trên tƣ liệu các giáo trình, sách vở. Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty Cổ phần Giầy Việt.

Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn, sách báo và một số tài liệu khác có liên

quan đến đề tài nghiên cứu.

Tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giầy Việt và dùng phƣơng pháp so sánh, phân tích để nhận xét cùng với vốn kiến thức có đƣợc tích lũy trong các môn học tại trƣờng để đƣa ra đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Giầy Việt.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty cổ phần Giầy Việt.

Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Công ty Cổ Phần Giầy Việt số liệu thực tế tháng 10/2013. Về thời gian: Đề tài khóa luận thực hiện từ ngày 04/06/2014 đến 18/08/2014.

5. Kết cấu bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu báo cáo khóa luận tốt nghiệp nội dung chính gồm 3 chƣơng:

2 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, thời gian và kiến thức cũng còn nhiều hạn chế nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mong Quý Thầy Cô thêm lời đóng góp để báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện một cách tốt nhất.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh

1.1.1 Các khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Các khoản thu nhập khác còn gọi là khoản thu đặc biệt xảy ra không thƣờng xuyên.

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.

Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động sản

xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác.

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu, thu nhập các hoạt động lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngƣợc lại, nếu doanh thu, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Là phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi phí theo từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thƣơng mại và các hoạt động khác.

Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp

của từng khoản chi phí, ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí.

Tính toán chính xác giá vốn của hàng hoá tiêu thụ, kết quả bán hàng cũng nhƣ thông tin cần thiết cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có những biện pháp kiến nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh. Giúp nhà quản lý nắm đƣợc thực trạng hàng hóa và có chính sách điều chỉnh phù hợp.

1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc.

3 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Hạch toán kế toán nói chung, kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ hiệu quả nhất.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh

 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệnh giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định nhà nƣớc. Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí hoạt động = thu thuần - hàng bán - hàng bán - quản lý

Doanh Doanh thu Chiết khấu Giảm giá Hàng bán Thuế XK,TTĐB, thu = bán hàng và - thƣơng - hàng - bị trả - GTGT theo PP

thuần cung cấp dịch vụ mại bán lại trực tiếp

 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động tài chính

Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính nhƣ: thu nhập về đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ… và chi phí hoạt động tài chính nhƣ: chi phí đi vay, chi phí gốp vốn liên doanh… thực tế phát sinh trong kỳ.

Kết quả Doanh thu Chi phí hoạt động kinh doanh = hoạt động tài chính - hoạt động tài chính

 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động khác

Là số chênh lệch giữa thu nhập khác nhƣ: thu bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định… và chi phí khác nhƣ: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng… phát sinh trong kỳ.

Kết quả kinh doanh = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Khái niệm

hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán được thu từ

các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động

sản đầu tư.

+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán: như cung cấp dịch vụ quảng cáo, vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.

+ Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ giữa các đơn vị cùng một công ty, tổng công ty, doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cho công nhân viên, tiêu dùng nội bộ.”

4 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán doanh thu

Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu bán hàng đƣợc ghi

+ “Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá

hoặc kiểm soát hàng hoá.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”

nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau đây:

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc

+ “Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định chi phí phát sinh giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.”

xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau:

Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV:

+ Kế toán dùng tài khoản 511 để phản ánh doanh số của khối lƣợng sản phẩm, hàng

+ Tài khoản 511 phải đƣợc theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, lao

+ Khi trao đổi hàng hóa và dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản

hóa, dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ. vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của từng mặt hàng. chất, giá trị thì không ghi nhận doanh thu. + Các khoản làm giảm trừ doanh thu đƣợc hạch toán riêng.

Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ:

+ Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công

+ Kế toán phải theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ từng đơn vị trực thuộc

5 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Kế toán dùng tài khoản 512 để theo dõi doanh thu bán hàng nội bộ và doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Doanh thu bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một tổng công ty nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty. ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. + Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần bán nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo các luật thuế quy định trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. hạch toán phụ thuộc công ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ Cuối kỳ, kế toán tính doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 để xác

định kết quả kinh doanh. + Doanh thu bán hàng nội bộ thuần đƣợc xác định bằng doanh thu bán hàng nội bộ ghi nhận ban đầu trừ các khoản làm giảm doanh thu, nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.

Các trƣờng hợp không đƣợc hạch toán vào doanh thu:

+ Trị giá hàng hóa xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Số tiền thu đƣợc về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.

+ Trị giá hàng hóa đang gởi bán chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. + Trị giá hàng gởi bán theo phƣơng thức gởi bán đại lý, ký gởi. + Khoản thu nhập khác không đƣợc xem là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

1.2.1.3 Chứng từ hạch toán Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. Bảng thanh toán đại lý, ký gửi, bảng kê doanh thu bán hàng. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kho hàng gửi đại lý. Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu giao nhận hàng. Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng.

1.2.1.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 511, 512. Sổ cái tài khoản 511, 512.

1.2.1.5 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. + Tài khoản 5118: Doanh thu khác.

6 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”: phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5122: Doanh thu bán các sản phẩm. + Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Nội dung và kết cấu của tài khoản:

Nợ Tài khoản 511, 512 Có

Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.

+ Giá chƣa có thuế giá trị gia tăng

(phƣơng pháp khấu trừ). + Giá có thuế giá trị gia tăng (phƣơng pháp trực tiếp).

Thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế hàng hoá, dịch vụ đƣợc xác định là đã tiêu thụ. Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

1.2.1.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

Hạch toán vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:

 Trƣờng hợp bán đƣợc thành phẩm, hàng hoá, CCDV cho khách hàng trong kỳ:

+ Theo PP thuế GTGT khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và CCDV:

Nợ TK 111, 112, 131... - Tổng giá thanh toán

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (giá bán chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Tỷ lệ % thuế suất quy định)

+ Theo PP thuế GTGT trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá thanh toán:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,.. bán đƣợc trong kỳ thu đƣợc bằng ngoại tệ:

Nợ TK 111, 112, 131,.. - (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại) : số nguyên tệ nhận đƣợc.  Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. Theo PP thuế GTGT khấu trừ:

+ Khi bán hàng hoá trả chậm, trả góp kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá

bán trả tiền ngay chƣa thuế giá trị gia tăng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (Giá bán trả ngay) Có TK 3331 - Giá bán trả ngay và thuế suất thuế giá trị gia tăng Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

+ Định kỳ nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính theo tổng

số lãi và thời gian bán hàng trả chậm, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)

+ Theo PP thuế GTGT trực tiếp. Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp, kế

7 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

Có TK 511-Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán trả ngay có thuế) Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Phần chênh lệch)

 Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ,

khi cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê bất động sản đầu tƣ, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Nếu chƣa thu tiền) Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)

Có TK 5113 - (Giá cho thuê tài sản cố định chƣa có thuế giá trị gia tăng) Có TK 5117 - (Giá cho thuê bất động sản đầu tƣ chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 - (Thuế GTGT phải nộp)

 Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê tài sản cố định và cho thuê BĐS đầu tƣ nhiều kỳ:

+ Đối với thuế giá trị gia tăng khấu trừ. Khi nhận trƣớc tiền cho thuê nhiều kỳ:

Nợ TK 111, 112,.. - (Tổng số tiền nhận trƣớc)

Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Giá chƣa thuế giá trị gia tăng) Có TK 3331 - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. Khi phát

hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ và cho thuê tài sản cố định, ghi nhận:

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (nếu chƣa thu đƣợc tiền) Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Tổng giá thanh toán)

+ Trƣờng hợp thu tiền trƣớc nhiều kỳ về cho thuê TSCĐ và BĐS đầu tƣ, khi nhận tiền

của khách hàng trả trƣớc về cho thuê tài sản cố định và BĐS đầu tƣ cho nhiều năm, ghi:

Nợ TK 111, 112 - (Tổng số tiền nhận trƣớc)

Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

+ Định kỳ, tính kết chuyển doanh thu của kỳ này, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Cuối kỳ kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: + Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá:

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

Có TK 155, 156 – Thành phẩm, hàng hoá

8 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán đƣợc, ghi: Nợ TK 111, 112, 131... - (Tổng thanh toán)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)

+ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán

+ Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hƣởng:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ

Có TK 111,112, 131 – (Tổng số tiền thanh toán)

+ Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng. Khi nhận hàng, đại lý phản ánh tổng giá trị hàng hoá bán vào bên Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc”. Khi xuất hàng bán, xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi Có TK 003.

+ Khi xuất bán hàng nhận đại lý, ghi: Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán)

+ Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)

+ Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán

Có TK 111, 112... (Tổng số tiền thanh toán)

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và

chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại

 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD, kế toán ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Hạch toán vào TK 512 – “Doanh thu nội bộ”:

 Đơn vị cấp trên cấp sản phẩm, CCDV,.. cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. + Khi đơn vị trực thuộc bán đƣợc hàng, đơn vị cấp trên ghi nhận DT bán hàng:

Nợ TK 111, 112, 136 - Tổng thanh toán (Giá bán nội bộ gồm thuế GTGT)

Có TK 512 - Giá bán nội bộ (Giá bán chƣa thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ

9 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán nội bộ Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Có TK 155, 156 - Hàng hoá, thành phẩm  Khi trả lƣơng cho ngƣời lao động bằng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán chƣa thuê) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 Nếu quảng cáo, khuyến mãi phục vụ sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản phẩm) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ biếu tặng cho tổ chức, cá nhân bên ngoài từ quỹ

khen thƣởng, phúc lợi

Nợ TK 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ DT hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang TK 512 ghi:

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 để xác đinh KQKD:

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán

TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 113 Khoản thuế tính trừ vào doanh Bán hàng thu tiền.

thu (thuế TTĐB, XK, …) TK 521, 531, 532 TK 331, 315 Kết chuyển các khoản giảm trừ Doanh thu đƣợc chuyển doanh thu thẳng để trả nợ.

TK 911 TK 641 Kết chuyển doanh thu. Khoản tiền hoa hồng, phí NH đƣợc trích từ doanh thu.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.”

+ “Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do

người mua thanh toán tiền hàng mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

1.2.2.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 14) - “Doanh thu và thu nhập khác”: + “Chiết khấu thương mại: là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm

+ “Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ

10 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.”

+ “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.” 1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán

Chiết khấu thƣơng mại:

+ Kế toán dùng tài khoản 521- "Chiết khấu thƣơng mại" để theo dõi khoản chiết khấu

thƣơng mại".

+ Chiết khấu thƣơng mại là khoản khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng nhiều theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định.

+ Nếu ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn lần cuối cùng, thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc hạch toán vào tài khoản 521.

+ Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng

loại hàng bán ra.

+ Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Hàng bán bị trả lại:

+ Kế toán dùng tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" để theo dõi khoản hàng bán bị trả lại. + Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn) sẽ đƣợc ghi nhận bên "Nợ" tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại". Cuối kỳ, kết chuyển tổng giá trị hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. + Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc ghi nhận vào tài khoản 641 "Chi phí bán hàng". + Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

Giảm giá hàng bán:

+ Kế toán dùng tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" để theo dõi khoản giảm giá hàng bán. + Kế toán ghi nhận khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế vào bên "Nợ" của tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán".

11 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ", hoặc tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.2.2.3 Chứng từ hạch toán

+ Chiết khấu thƣơng mại: Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thƣơng

mại, hóa đơn bán hàng.

+ Hàng bán bị trả lại: Văn bản trả lại của ngƣời mua, phiếu nhập kho số hàng trả lại. + Giảm giá hàng bán: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có

sự đồng ý cả ngƣời mua và ngƣời bán.

1.2.2.4 Sổ kế toán

+ Chiết khấu thƣơng mại: Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 521. + Hàng bán bị trả lại: Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 531. + Giảm giá hàng bán: Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 532.

1.2.2.5 Tài khoản sử dụng

+ Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại” theo dõi CKTM bán hàng + Kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” theo dõi hàng bán bị trả lại. + Kế toán sử dụng tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” theo dõi giảm giá hàng bán.

Kết cấu tài khoản 521, 531, 532 Nợ Tài khoản 521, 531, 532 Có

Khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần.

1.2.2.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

Chiết khấu thƣơng mại:

 Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131: Số tiền đƣợc hƣởng chiết khấu

 Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ vào doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu nội bộ:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại

Hàng bán bị trả lại:

 Khi DN nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh GVHB bị trả lại: + Trƣờng hợp DN hạch toán HTK theo PP kế khai thƣờng xuyên, ghi nhận:

Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (Hàng chƣa về nhập kho) Nợ TK 155, 156 - Thành phẩm, hàng hoá (Hàng đã nhập kho)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán HTK theo PP kiểm kê định kỳ, ghi:

12 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hoá)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Nợ TK 631 - Giá thành phẩm ( Đối với thành phẩm)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

 Trƣờng hợp thanh toán với ngƣời mua về số tiền của hàng bán bị trả lại:

+ Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng tính

theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ:

Nợ TK 531 - Hàng bị trả lại Nợ TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại

Có TK 111, 112, 131 - (Số tiền trả lại cho khách hàng) + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng không chịu thuế giá trị gia tăng

hoặc chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: Nợ TK 531 - Hàng bán trả lại

Có TK 111, 112, 131 - Số tiền trả lại cho khách hàng

 Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại ( nếu có): Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 111, 112, 141,..

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại trong kỳ vào TK 511, 512: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại

Giảm giá hàng bán:

 Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua:

+ Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có TK 111, 112, 131 - Số tiền đƣợc giảm giá

+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán

Có TK 111, 112, 131,... - Tổng số tiền đƣợc giảm giá

 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào tài khoản

511 hoặc tài khoản 512 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

13 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 532 - Giảm giá hàng bán

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.2.2.7 Sơ đồ hạch toán

TK 131, 111, 112 TK 521,531,532 TK 511, 512 Các khoản làm giảm doanh thu Cuối kỳ kết chuyển.

TK 3331

Ghi giảm thuế GTGT. TK 632 TK 156, 157 Giá vốn hàng trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

1.2.3 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, giá trị gia tăng trực tiếp

1.2.3.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Khái niệm:

Đƣợc áp dụng cho những hàng hoá, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khoẻ, xã hội mà nhà nƣớc cần hạn chế sản xuất và định hƣớng tiêu dùng thông qua việc tác động lên giá cả nhƣ bia, rƣợu, thuốc lá, vàng mã, bài lá, xe hơi...

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế TTĐB phải nộp = [giá bán đã có thuế TTĐB/(1+ thuế suất %)] x thuế suất (%) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu (NK) = Giá tính thuế NK + Thuế NK. = x x Thuế suất (%) Thuế TTĐB phải nộp Giá tính thuế đơn vị Số lƣợng hàng nhập khẩu

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn bán hàng và chứng từ liên quan. Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết TK 3332, sổ cái TK 3332. Tài khoản sử dụng: TK 3332 – “Thuế tiêu thụ đặc biệt”. Một số nghiệp vụ chủ yếu:

 Xuất bán hàng hoá, CCDV thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB và GTGT khấu trừ

Nợ TK 111, 112, 131 - (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511, 512 - (Giá bán có thuế TTĐB và không có thuế GTGT) Có TK 3331 - (Thuế giá trị gia tăng phải nộp)

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156 - Thành phẩm, hàng hoá

 Xuất bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế GTGT theo PP trực tiếp. Doanh thu bán hàng và CCDV bao gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT trực tiếp, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

 Xác định số thuế TTĐB phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ:

14 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

 Trƣờng hợp, hàng nhập khẩu thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 611,..

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

 Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân sách nhà nƣớc, ghi:

Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 111, 112...

Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:

TK 111, 112 TK 3332 TK 511, 512 TK111, 112, 131

Thuế TTĐB bán hàng Doanh thu

Nộp thuế phải nộp bán hàng TK 156 Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt 1.2.3.2 Thuế xuất khẩu

Khái niệm:

Đối tƣợng chịu thuế xuất khẩu: tất cả hàng hoá, dịch vụ mua bán, trao đổi với các nƣớc

ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nƣớc Việt Nam.

Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thƣờng là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và đƣợc quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỷ lệ hiện hành.

Cách tính thuế xuất khẩu:

Căn cứ để tính thuế xuất khẩu là giá bán qua cửa khẩu biên giới (FOB – Free on board)

và thuế suất của thuế xuất khẩu, công thức tính:

Thuế xuất khẩu phải nộp = giá bán FOB x thuế suất thuế xuất khẩu

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn bán hàng và chứng từ liên quan. Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết TK 3333, sổ cái TK 3333. Tài khoản sử dụng: TK 3333 – “Thuế xuất khẩu”. Một số nghiệp vụ chủ yếu:

 Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng

và CCDV bao gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (tổng giá thanh toán):

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

15 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

 Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nƣớc, ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có TK 111, 112...

Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu:

TK 111, 112 TK 3333 TK 511 TK 111, 112, 131 Nộp thuế Thuế xuất khẩu Doanh thu phải nộp bán hàng

Đƣợc miễn, giảm, trả lại thuế XK

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu.

1.2.3.3 Thuế giá trị gia tăng trực tiếp Khái niệm:

Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng và đƣợc thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Cuối mỗi tháng, kế toán phải tổng hợp đƣợc doanh số bán ra và doanh số mua vào

(gồm cả thuế GTGT) để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nƣớc.

Cách tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = (doanh số bán ra - doanh số mua vào) x tỷ suất thuế GTGT.

Chứng từ hạch toán: Hóa đơn bán hàng và chứng từ liên quan. Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết TK 33311, sổ cái TK 33311. Tài khoản sử dụng: TK 33311 – “Thuế GTGT trực tiếp”.

Kết cấu tài khoản 333 – “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc” TK 33311, 3332, 3333 Nợ Có

Số dƣ có: Số thuế, phí, lệ phí còn phải nộp cho nhà nƣớc. Phát sinh: Số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nƣớc trong kỳ

Số dƣ nợ: Số thuế, phí, lệ phí nộp thừa cho nhà nƣớc. Phát sinh: Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ, đƣợc giảm trong kỳ. Số thuế của giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, nộp vào ngân sách nhà nƣớc Một số nghiệp vụ chủ yếu:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311: Thuế GTGT hàng bán ra

Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng trực tiếp:

TK 3331 TK 511 TK 111, 112, 131

16 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Thuế GTGT đầu ra Doanh thu bán hàng phải nộp (giá có thuế)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT trực tiếp.

1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.4.1 Khái niệm

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia...”

1.2.4.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" để theo dõi doanh thu

hoạt động tài chính trong kỳ.

Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên "Có" tài

khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh" để xác định kết quả kinh doanh trong năm.

1.2.4.3 Chứng từ hạch toán

Hợp đồng, hoá đơn GTGT, bán hàng, phiếu thu, sổ tiền gửi, bảng tiền lãi, giấy báo.

1.2.4.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 515. Sổ cái tài khoản 515.

1.2.4.5 Tài khoản sử dụng

TK 515 Có

Số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp.

Kế toán sử dụng TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”. Kết cấu TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”. Nợ

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 sang TK 911. 1.2.4.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu  Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 111, 112 - Nếu đã thu đƣợc bằng tiền Nợ TK 138 - Nếu chƣa thu đƣợc tiền Nợ TK 121, 128, 221, 228 - Bổ sung vào vốn đầu tƣ

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia)

 Lãi do chuyển nhƣợng, mua bán, thanh toán chứng khoán (giá bán > giá gốc):

Nợ TK 111, 112 - Giá bán

Có TK 128, 228 - Giá vốn Có TK 515 - Doanh thu tài chính (tiền lãi = giá bán – giá gốc)

 Lãi do kinh doanh ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Giá thanh toán lúc bán (theo tỉ giá thực tế tại thời điểm bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 111, 112 - Giá thanh toán ghi sổ (theo tỷ giá thời điểm ghi sổ) Có TK 515 - Doanh thu tài chính (lãi do kinh doanh ngoại tệ)

17 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Đồng thời ghi : Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất bán

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 111, 112 - Nếu nhận đƣợc bằng tiền Nợ TK 1388 - Nếu chƣa thu tiền

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (Số lãi thu đƣợc)

 Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn:

Nợ TK 111, 112 - Nếu thu đƣợc bằng tiền Nợ TK 331 - Nếu trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán

Có 515 - Doanh thu tài chính (Chiết khấu thanh toán)

 Lãi thu đƣợc do thanh toán các khoản nợ vay bằng ngoại tệ:

Nợ TK 311, 315, 331, 341, 342 - Số nợ vay đã thanh toán (tỷ giá tại lúc vay) Có TK 111, 112 - Xuất ngoại tệ thanh toán nợ vay (tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 – Doanh thu tài chính (lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ)

Đồng thời ghi đơn: Có TK 007 – Ngoại tệ các loại: số ngoại tệ xuất trả nợ

 Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện (tổng lãi trả góp/ số kỳ thanh toán) Có TK 515 - Doanh thu tài chính (tiền lãi bán hàng trả chậm)

 Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trƣớc, ghi:

Nợ TK 3387 - (tổng số lãi nhận trƣớc/ số kỳ phân bổ)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (tiền lãi cho vay)  Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD trong kỳ:

Nợ TK 515 - Doanh thu thuần của hoạt động tài chính đƣợc kết chuyển

Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.2.4.7 Sơ đồ hạch toán

TK 3331 TK 515 TK 111, 112 Thuế GTGT phải nộp theo Lãi cho thuê cơ sở hạ tầng PP trực tiếp. Lãi tiền gửi ngân hàng. TK 911 TK 221, 222, 223 Kết chuyển doanh thu Doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, hoạt động tài chính. do bán lại các khoản đầu tƣ tài chính. TK 413 Lãi do chênh lệch tỷ giá. TK 331 Đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán. TK 3387 Tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp.

18 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.2.5 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác

1.2.5.1 Khái niệm

nghiệp như nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại.”

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác”: “Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh

Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại. Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.

1.2.5.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng tài khoản 711 “thu nhập khác” theo thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Có” tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm. 1.2.5.3 Chứng từ hạch toán

Hoá đơn GTGT, bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng. Phiếu thu, Ủy nhiệm thu.

1.2.5.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 711. Sổ cái tài khoản 711

1.2.5.5 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 711 để hạch toán : “Thu nhập khác”. Kết cấu TK 711 để hạch toán: “Thu nhập khác”

Nợ Có Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo PP

trực tiếp đối với khoản thu nhập khác TK 711 Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

1.2.5.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

 Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định: Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 sang TK 911. Nợ TK 111, 112, 131 - Giá thanh toán

Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chƣa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

 Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản cố định đem đầu từ, góp vốn: Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - (Giá trị hao mòn)

Có TK 211, 213 - (Nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (Lãi nếu giá đánh giá lại > giá trị còn lại)

 Nhận đƣợc tiền bảo hiểm của các cơ quan bảo hiểm bồi thƣờng:

Nợ TK 111, 112 - (Số tiền nhận đƣợc)

19 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 711 - Thu nhập khác

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Khi đƣợc giảm thuế GTGT phải nộp, thuế XNK, thuế TTĐB đƣợc hoàn lại, ghi:

Nợ TK 111, 112 - Hoàn lại bằng tiền Nợ TK 3331 - Giảm trừ vào thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 - Thu nhập khác

 Trƣờng hợp DN đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ,... ghi:

Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213 – ( Trị giá đƣợc biếu tặng)

Có TK 711 - Thu nhập khác

 Cuối kỳ, kết chuyển các thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định KQKD:

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

1.2.5.7 Sơ đồ hạch toán

TK 3386,344

TK 3331 TK 711 TK 111, 112 Thuế GTGT phải nộp theo Thu phạt khách hàng PP trực tiếp số thu nhập khác Thu tiền nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ TK 911 TK 331, 338 Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập nợ phải trả không xác định chủ nợ. TK 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu đã xoá sổ. Thu phạt khách hàng bằng cách trừ tiền vào tiền ký quỹ, ký cƣợc.

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

“Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ) đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.”

1.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02) “Hàng tồn kho”:

1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán

+ Kế toán dùng TK 632 “Giá vốn hàng bán” theo dõi giá vốn của hàng bán trong kỳ. + Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, cho thuê bất động sản đầu tƣ, vào bên Nợ của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng thực bán vào bên Nợ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh thực hiện trong kỳ.

20 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí đƣợc trừ.

+ Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán đƣợc trong kỳ kế toán. Ngoài ra còn có các khoản khác cũng đƣợc tính vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đó là:

- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thƣờng. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc thì số chênh lệch đó phải đƣợc hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán.

- Phản ánh hao, hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi bắt cá nhân bồi thƣờng. Phản ánh

1.3.1.3 Chứng từ hạch toán

chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt mức không tính vào nguyên giá TSCĐ. Phiếu xuất, nhập kho, bảng kê bán hàng của đại lý. Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế,

hóa đơn bán hàng. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ chi phí mua hàng.

Bảng phân bổ chi phí giá vốn, bảng phân bổ chi phí vƣợt định mức. Biên bản dự

phòng giảm giá hàng tồn kho, biên bản kiểm kê hàng tồn kho. 1.3.1.4 Sổ kế toán

1.3.1.5 Tài khoản sử dụng

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 632. sổ cái tài khoản 632. Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn thành phẩm. Kết cấu tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Có

Nợ

Trị giá vốn hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. Chi phí SX, tự chế TSCĐ vƣợt trên định mức Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. TK 632 Giảm giá vốn hàng bán. Kết chuyển toàn bộ số giá vốn sang tài khoản doanh thu.

1.3.1.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:

 Khi xuất kho hàng hoá, thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156 - Thành phẩm, hàng hoá

 Khi xuất kho thành phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi đi bán

 Nhập lại kho số thành phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 155, 156 - Thành phẩm, hàng hoá Nợ TK 157 - Gửi ở kho của khách hàng

21 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán bị trả lại

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Cuối kỳ, DN lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho:

+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn

kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc, số chênh lệch ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

+ Ngƣợc lại, số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm

giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc, số chênh lệch ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:

 Đối với DN SXKD, đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu

kỳ, trị giá của thành phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa bán vào TK 632, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 157 - Thành phẩm, hàng gửi đi bán

 Giá thành của thành phẩm nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 631 - Giá thành sản xuất

 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên “Nợ” TK 155:

Nợ TK 155 - Thành phẩm

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 :

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

1.3.1.7 Sơ đồ hạch toán

TK 155, 156 TK 632 TK 155, 156 Xuất hàng hoá bán Nhập lại kho hàng bán bị trả lại. cho khách hàng. TK 159 TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. hàng tồn kho. TK 155 TK 911 TK 157 Xuất kho, Hàng gởi bán xác Kết chuyển giá vốn hàng bán hàng gởi bán định đã tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh.

22 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 1.3.2.1 Khái niệm

Chi phí tài chính là những chi phí và khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tƣ tài chính nhƣ: chiết khấu thanh toán, lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, chi phí cho vay và đi vay, khoản lỗ khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” theo dõi chi phí tài chính trong kỳ. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. Cuối năm, kế toán kết chuyển chi phí tài chính vào bên Nợ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.

1.3.2.3 Chứng từ hạch toán

Phiếu tính lãi, phiếu chi và các chứng từ có liên quan.

1.3.2.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635, sổ cái tài khoản 635.

1.3.2.5 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính để hạch toán. Kết cấu TK 635 - Chi phí tài chính Nợ

TK 635 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Các khoản chi phí của hoạt động tài chính Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ 1.3.2.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu  Khi phát sinh chi phí liên quan đến đầu tƣ chứng khoán, cho vay, góp vốn, trả lãi vay,

lỗ do mua bán ngoại tệ, các chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 111, 112, 141

 Khi bán, chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ mà bị lỗ (giá bán < giá vốn):

Nợ TK 111, 112 - (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ = giá bán – giá vốn)

Có TK 128, 228 - (Giá vốn)  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112,.. - (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chênh lệch lỗ) Có TK 111, 112,.. (Theo tỷ giá ghi sổ)

23 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

 Định kỳ phân bổ chi phí lãi phải trả do mua hàng trả chậm, trả góp ghi:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 142, 242 - (lãi trả chậm/ số kỳ phân bổ)

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính

1.3.2.7 Sơ đồ hạch toán

TK 111, 112, 141 TK 635 TK 129, 229 Chi phí liên quan hoạt động Dự phòng giảm giá đầu tƣ đầu tƣ, cho vay, góp vốn.

TK 221, 222, 223 TK 911

Lãi đi vay phải trả.

Lỗ do chuyển nhƣợng CK Kết chuyển chi phí tài chính. đầu tƣ vào công ty con. TK 413 Lỗ do chênh lệch tỷ giá. TK 335 TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn.

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng

1.3.3.1 Khái niệm

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhƣ: Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì, khấu hao tài sản cố định thực tế phát sinh trong kỳ. 1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” để theo dõi chi phí bán hàng trong kỳ. Chi phi bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí bán hàng ghi nhận vào bên Nợ tài khoản 641 “chi phí bán hàng”. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh hoạt động trong kỳ. 1.3.3.3 Chứng từ hạch toán

Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu

xuất kho công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định...

1.3.3.4 Sổ kế toán

24 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 641, sổ cái tài khoản 641. 1.3.3.5 Tài khoản sử dụng

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” để theo dõi chi phí bán hàng. Tài

+ Tài khoản 6411: “Chi phí nhân viên”  + Tài khoản 6412: “Chi phí vật liệu bao bì”  + Tài khoản 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng  + Tài khoản 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” + Tài khoản 6415: “Chi phí bảo hành”  + Tài khoản 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”  + Tài khoản 6418: “Chi phí bằng tiền khác” 

khoản này có 7 tài khoản cấp 2:

Kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng. Nợ Có

Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. sinh trong kỳ TK 641 Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang tài khoản doanh thu 1.3.3.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

 Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên bán hàng:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 334, 338,...

 Chi phí điện nƣớc, điện thoại dịch vụ mua ngoài, giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng

cụ,... phục vụ cho bộ phận bán hàng:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 141, 131, 152, 153,...

 Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 214 - Chi phí khấu hao TSCĐ

 Trƣờng hợp sử dụng PP trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

+ Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 335 - Chi phí phải trả + Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có TK 111, 112, 331, 241, 152,..

 Thành phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng và CCDV:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (nếu có)

25 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

 Hoa hồng bán hàng bên giao địa lý phải trả cho bên nhận đại lý: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Có TK 131, 111, 112,...

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh vào TK 911, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng

1.3.3.7 Sơ đồ hạch toán

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 152 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 152, 153, 155, 111 TK 911 Chi phí NVL, CCDC,thành phẩm Kết chuyển chi phí bán hàng. Chi phí bằng tiền khác. TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng. TK 142, 335 Chi phí bán hàng phân bổ, chi phí trích trƣớc.

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.3.4.1 Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, chi phí văn phòng...

1.3.4.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để theo dõi khoản chi phí

quản lý doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định và yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp nhƣ: tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, vật liệu, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài khác… chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đƣợc ghi vào bên “Nợ” tài khoản 642.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên “Nợ” tài khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh hoạt động trong kỳ.

1.3.4.3 Chứng từ hạch toán

Bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, phiếu xuất kho, phiếu chi, hoá đơn bán hàng,

hoá đơn GTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng… 1.3.4.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 642, sổ cái tài khoản 642.

1.3.4.5 Tài khoản sử dụng

26 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí khác bằng tiền

Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm.

Kết cấu TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Nợ Có

TK642 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. Kết chuyển toàn bộ số chi phí quản lý DN sang tài khoản doanh thu.

1.3.4.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

 Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên QLDN, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3382; 3383; 3384; 3389)

 Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng, nguyên vật liệu xuất dùng hoặc mua sử dụng

ngay cho QLDN nhƣ xăng, dầu,... ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 152, 153 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Có TK 111, 112, 142, 242, 331,...  Trích khấu hao TSCĐ cho quản lý chung của DN nhƣ nhà cửa, trang thiết bị,... :

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định  Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp cho Nhà nƣớc, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc

 Tiền điện nƣớc, chi phí sửa chữa TSCĐ với giá trị nhỏ, chi phí mua ngoài,... ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 331, 335

 Chi phí hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nghiên cứu, đào tạo, chi phí khác:

27 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Có TK 111, 112, 331, 335...

 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ phải tính vào CP QLDN:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

 Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

 Sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động QLDN:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 512 - Doanh thu nội bộ Có TK 3331- Thuế GTGT (nếu có)

 Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu DN, chi phí dự phòng cần trả ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 352 - Dự phòng phải trả  Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN trong k ỳ vào TK 911 để xác định KQKD:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.3.4.7 Sơ đồ hạch toán

TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 152 Chi phí lƣơng nhân viên quản lý. Các khoản ghi giảm chi phí Các khoản trích theo lƣơng quản lý doanh nghiệp. TK 152, 153, 155 TK 911 Chi phí nguyên vật liêu, công cụ Kết chuyển chi phí bán hàng. dụng cụ, thành phẩm. TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng. TK 331, 111 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. TK 142, 335 Chi phí QLDN phân bổ chi phí trích trƣớc

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.3.5 Kế toán chi phí khác 1.3.5.1 Khái niệm

28 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng...

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.3.5.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán dùng TK 811- chi phí khác để theo dõi chi phí khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kết chuyển chi phí khác vào bên Có của TK 911 để xác định kết

quả kinh doanh trong năm. 1.3.5.3 Chứng từ hạch toán

Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, nộp

phạt, phiếu chi, biên bản thanh lý tài sản cố định. 1.3.5.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 811, Sổ cái tài khoản 811.

1.3.5.5 Tài khoản sử dụng

Nợ Có

Kế toán sử dụng TK 811 – “Chi phí khác” để hạch toán. Các khoản chi phí khác phát sinh TK 811 Cuối kỳ, Kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911

1.3.5.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 111, 112

 Giá trị còn lại của tài sản cố định đem thanh lý, nhƣợng bán, kế toán ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn

Có TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tƣ, góp vốn, kế toán ghi:

Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch lỗ)

Có TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

 Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 111, 112 - (Nếu đã nộp bằng tiền) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 3388 - (Nếu chƣa nộp phạt)

29 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.3.5.7 Sơ đồ hạch toán

TK 111, 112 TK 811 TK 911 Chi phí thanh lý, nhƣợng Kết chuyển chi phí khác bán tài sản cố định TK 211, 213 Ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán, thanh lý. TK 111, 333, 338 Khoản tiền nộp phạt, bồi thƣờng truy thu thuế ở niên độ trƣớc.

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.6.1 Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có hai loại:

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  1.3.6.2 Nguyên tắc hạch toán

Chi phí thuế TNDN hiện hành:

Kế toán dùng TK 8211 để theo dõi khoản thuế TNDN hiện hành. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành.

Trƣờng hợp, số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.

Trƣờng hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc hạch toán tăng (giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc và chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.

Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh

trong năm vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại:

30 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Kế toán dùng TK 8212 để theo dõi khoản thuế TNDN hoãn lại. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế TNDN hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế TNDN (ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại). Không phản ánh vào tài khoản này số tài sản

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

thuế TNDN hoãn lại, hoặc thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ giao dịch đƣợc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sỡ hữu

Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và

số phát sinh bên Có TK 8212 vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6.3 Chứng từ hạch toán

Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng

năm, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và các chứng từ kế toán có liên quan. 1.3.6.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết tài khoản 821, sổ cái tài khoản 821

1.3.6.5 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”, có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nợ Có

Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. Thuế TNDN của các năm trƣớc phải bổ sung do phát sinh do sai sót

TK 8211 Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp đƣợc giảm trừ vào CP thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào TK 911

CP thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm. Hoàn thuế tài sản thuế TN hoãn lại. Kết chuyển chênh lệch giữa PS có lớn hơn PS nợ vào bên Có TK 911

Kết cấu TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nợ Có

TK 8212 Ghi giảm thuế TN hoãn lại. Ghi giảm chi phí thuế TN hoãn lại Kết chuyển chênh lệch giữa số PS có nhỏ hơn số PS nợ vào bên nợ TK 911

1.3.6.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:

+ Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,...

+ Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo

tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

31 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112,. . .

+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh

nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Trƣờng hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp tiền, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112,. . .

+ Trƣờng hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai

sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận

thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

+ Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại

phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh):

Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số

phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

32 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

1.3.6.7 Sơ đồ hạch toán

TK 3334 TK 821 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp. Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. TK 911 TK 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 821 có số PS Nợ < số PS Có. TK 821 có số PS Nợ > số PS Có.

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1 Khái niệm

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. 1.4.2 Nguyên tắc hạch toán

Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” phản ánh khoản liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định hiện hành. Kết chuyển vào bên “Có” của TK 911 các khoản doanh thu thuần các loại hoạt động, thu nhập khác và kết chuyển lỗ.

Kết chuyển vào bên “Nợ” của tài khoản 911 các khoản chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển lợi nhuận sau thuế.

Nợ Có

TK 911 Doanh thu thuần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính Các khoản thu nhập khác Kết chuyển lỗ

33 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

1.4.3 Chứng từ hạch toán Chứng từ ghi sổ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.4.4 Sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết tài khoản 911, sổ cái tài khoản 911 , sổ nhật ký chung. 1.4.5 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Trị giá giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Các khoản chi phí khác Kết chuyển lãi

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.4.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 711 - Thu nhập khác.

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định KQKD, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính. Có TK 811 - Chi phí khác.

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CPBH và chi phí QLDN sang TK 911, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 641 - Chi phí bán hàng. Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.

 Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát sinh bên có TK

8212 – “Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại + Nếu TK 8212 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

 Cuối kỳ, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.  Cuối kỳ, kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

34 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối. Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.4.7 Sơ đồ hạch toán

TK 632 TK 911 TK 521, 531, 532 TK 511

Kết chuyển giá vốn Kết chuyển khoản hàng bán. giảm trừ doanh thu. TK 635 Kết chuyển doanh thu thuần.

Kết chuyển chi phí tài chính.

TK 641 TK 515

Kết chuyển lỗ.

Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu tài chính. bán hàng. TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập khác. quản lý doanh nghiệp. TK 811 Kết chuyển chi phí khác. TK 8211 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN. TK 421

Kết chuyển lãi.

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh

1.5.1 Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng và kết quả khác) trong một kỳ nhất định.

Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả HĐKD thông thƣờng – Kết quả khác

Trong đó:

35 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.5.2 Mục đích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho ngƣời sử dụng về tình hình và kết quả tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo để từ đó có thể đƣa ra quyết định kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

1.5.3 Nguyên tắc lập báo cáo Khi lập báo cáo kết quả HĐKD, kế toán phải tuân thủ sáu nguyên tắc chung khi lập và trình bày báo cáo tài chính: hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. Trong đó đặc biệt chú trọng nguyên tắc cơ sở dồn tích.

Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí

1.5.4 Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để có số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán phải căn cứ vào: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trƣớc Các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ báo cáo dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

Và theo chế độ kế toán Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2003 của Bộ Trƣởng Bộ tài chính). 1.6 Quy định của nhà nƣớc về chi phi hợp lý, hợp lệ, hợp pháp

Khi nói đến hoá đơn, chứng từ hợp lý là muốn nói đến chi phí hợp lý. Chi phí có hoá đơn hợp pháp vẫn chƣa đủ, nó còn phải hợp lý, nghĩa là nội dung trên hóa đơn phải đúng, phù hợp với nội dung kinh doanh và tình hình hoạt động cũng nhƣ hiện trạng của doanh nghiệp.

Hợp lệ đƣợc hiểu là sự phù hợp với các thông lệ. Hoá đơn phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn. Chi phí hợp lý, hợp lệ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp chỉ mới đáp ứng ba yêu cầu cơ bản. Trong một số trƣờng hợp, chi phí phát sinh còn phải đáp ứng các yêu cầu khác nhƣ: không vƣợt định mức (tiêu hao nguyên vật liệu, ...), không vƣợt mức khống chế (chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo, ... không vƣợt quá % trên tổng chi phí). Nếu chi phí phát sinh quá lớn hoặc chi phí đã trả cho nhiều kỳ thì phải phân bổ dần.

+“Hóa đơn chứng từ ghi không đúng tên công ty, địa chỉ, mã số thuế (không hợp lệ), không

hợp lý, không hợp pháp thì hoá đơn đó sẽ bị loại (xuất toán).

+ Hóa đơn chứng từ hợp lệ nhưng chi phí ghi trên hóa đơn thuộc loại chi phí bị khống chế hoặc chi phí không được xác định là chi phí để ghi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì hóa đơn đó không hợp lý.

+ Chi phí hợp lý, hợp lệ nhưng việc mua bán hàng hóa không có thật, hoặc việc mua bán là có thật nhưng đơn vị xuất hóa đơn nhờ đơn vị khác xuất giùm hóa đơn hay hóa đơn giả thì hóa đơn đó gọi là bất hợp pháp.

+ Hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp nhưng quá 06 tháng kể từ ngày phát hành hóa đơn thì cũng không được khấu trừ thuế GTGT, nếu doanh nghiệp kê khai báo cáo thuế thì sẽ bị loại, doanh nghiệp phải đóng phạt về hành vi kê khai hóa đơn trên như sau: Phạt thuế VAT, phạt chậm nộp VAT. Hóa đơn trên chỉ được tính chi phí khi xác định thuế TNDN.

+ Hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp, đã kê khai thuế nhưng bị mất hóa đơn, doanh

nghiệp không chứng minh được hành vi mất hoá đơn thì doanh thu trên hoá đơn đó bị loại.

36 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Theo quy định của Luật quản lý thuế, Nghị định số 98/2007/NĐ-CP, Thông tƣ 120/2002 TT-BTC, Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC và một số văn bản hƣớng dẫn thi hành của Bộ tài Chính, Doanh nghiệp cần lƣu ý những vấn đề sau:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ Hóa đơn mua vào không đầy đủ phiếu thu, hợp đồng... nếu đơn vị bán hàng hóa bỏ trốn thì

hóa đơn sẽ bị xuất toán.” 1.7 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ

+ “Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên

+ Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời

“+ Các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,

+ Tiền phạt do vi phạm quy định hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ

+ Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. + Khoản chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. + Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao

khi xác định thu nhập chịu thuế

37 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

1.7.1 Về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Theo điều 6: Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính quy định: “Các khoản chi đƣợc trừ và không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”. Trừ các khoản chi không đƣợc trừ nêu tại Khoản 2 điều này. Doanh nghiệp đƣợc trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: nghiệp. (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. + Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng: Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Nhưng khi thanh toán mà không thanh toán qua ngân hàng thì phải kê khai điều chỉnh giảm khoản chi phí đó. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này). điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại điểm này.” 1.7.2 Về các khoản chi phí không đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Bên cạnh những chi phí đƣợc giảm trừ thì cũng có những khoản chi phí không đƣợc giảm trừ khi tính thuế TNDN đƣợc quy định trong khoản 2, điều 6, Thông tƣ 123/2012/TT- BTC và đƣợc sửa đổi tại điều 9, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi số 32/2013/QH13. Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: không có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp. đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế. do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho. + Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú

+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật. + Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật. + Phần chi trả tiền lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. + Tiền nộp thuế các loại. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương

+ Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu

+ Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một

tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật quy định. + Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh. Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. + Khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khách tiết, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, chi phí báo hiếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi phí được trừ, đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này, đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. + Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho y tế, giáo dục,nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật. trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật. số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”

TÓM TẮT CHƢƠNG I

Kế toán xác định kết quả kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó góp phần phản ánh đúng nhất kết quả hoạt động của doanh nghiệp vào cuối kỳ. Kết quả hoạt động kinh doanh có trung thực và hợp lý hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ cách thức hạch toán và quy trình làm việc của nhân viên. Và để có đƣợc một kết quả chính xác thì quy trình kế toán nói riêng và việc tổ chức quản lý của các doanh nghiệp nói chung phải đƣợc tổ chức, sắp xếp một cách khoa học và hợp lý.

38 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Việc hiểu rõ quy trình, tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản doanh thu, chi phí từ đó xem xét doanh nghiệp có thực hiện áp dụng những chuẩn mực, quy tắc ,quy định hay những chi phí hợp lệ để hạch toán đƣa ra kết quả cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh hay không? Kết hợp với lý thuyết ở chƣơng I. Chƣơng II thực tế sẽ cho chúng ta hiểu đƣợc rõ hơn về kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đƣa ra những nhận xét còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Giầy Việt

2.1.1 Giới thiệu về quá trình lịch sử hình thành và phát triển công ty

2.1.1.1 Giới thiệu Tên Công ty: Công ty Cổ phần Giầy Việt Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tên giao dịch quốc tế: Vinagiay Corporation Tên viết tắt hiện nay: VINA GIẦY Số đăng ký kinh doanh: 413000317 Mã số thuế: 0302247980-1 Địa chỉ trụ sở chính:. Tòa nhà Giầy Việt Plaza, 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: 08.3.9319787. Fax: 08.39318343 Website: www.vinagiay.com.vn hoặc www.vinagiay.vn Email: vinagiay@hcm.vnn.vn hoặc giayvietplaza@giayviet.com Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và kinh doanh các loại giày da, dây nịt, túi xách, bóp ví và cho thuê văn phòng… Vốn điều lệ: 17.000.000.000 đồng Tổng số cổ phần: 17.000 cổ phần. Mệnh giá cổ phần: 1.000.000 đồng/cổ phần. 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển  Giai đoạn đầu hình thành công ty (1975-1999)

Nghệ nhân Vũ Chầm đã đƣa nghề làm giày da gia truyền từ Bắc vào Nam cách đây đã hơn nửa thế kỷ. Năm 1975, cơ sở sản xuất của Vũ Chầm đƣa vào hoạt động của Nhà nƣớc, ông trở thành tổ viên làm việc tại xí nghiệp sản xuất giày da. Với tay nghề của mình, ông đã đƣợc chính các vị nguyên thủ, lãnh đạo Nhà nƣớc nhƣ Thủ Tƣớng Võ Văn Kiệt, Tổng Bí Thƣ Đỗ Mƣời…mời đóng giày cho họ. Đây đƣợc xem là một niềm tự hào đối với sản phẩm giày do Vũ Chầm làm ra.

Vào ngày 06 tháng 06 năm 1990, Vũ Chầm đã quyết định thành lập công ty mới mang tên: “Công ty cổ phần Giầy Việt”. Tiền thân là Công Ty Vina Giầy. Từ đây, thƣơng hiệu Vina Giầy bắt đầu xuất hiện trên thị trƣờng da giày TP. Hồ Chí Minh.

 Giai đoạn phát triển mạnh mẽ thƣơng hiệu (1997- 2014)

Khi mới thành lập Công ty chỉ mang thƣơng hiệu Vina-Giầy, sau đó Công ty đã đƣa ra thị trƣờng 2 thƣơng hiệu mới là Vũ Chầm và Giầy Việt.. Sau đó vào ngày 05/11/1991, nhãn hiệu VINAGICO đã đƣợc cấp giấy chứng nhận kiểu dáng công nghiệp số: 340, số: 2443.

39 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sản phẩm của Công ty đã đƣợc nhiều giải thƣởng có uy tín do khách hàng và báo chí bình chọn nhƣ: 18 năm liền đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao” từ năm 1997 đến

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2014 do ngƣời tiêu dùng bình chọn, danh hiệu 14 năm liền “Top 5 ngành da và giả da” từ năm 1997 đến 2010, dành thƣơng hiệu “Hàng đầu Việt Nam” do báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn, danh hiệu “Cúp vàng chất lƣợng hội nhập năm 2007” do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ Thuật Việt Nam bình chọn, đạt nhiều huy chƣơng vàng – bằng khen tại các kỳ hội chợ trong và ngoài nƣớc.Vina-Giầy hiện đang là thành viên các Hiệp hội giầy trên Thế giới nhƣ: Tổ chức SATRA tại Anh và NSRA tại Mỹ.

2.1.1.3 Hệ thống chuỗi cửa hàng và đại lý bán lẻ

Vina Giầy đã tham gia thị trƣờng giày dép TP.Hồ Chí Minh rất sớm. Với các loại giày da thời trang đa dạng thích hợp cho cả hai giới nam và nữ, cũng nhƣ từng độ tuổi khác nhau. Trải qua nhiều năm phát triển, hiện tại công ty đã sở hữu bốn thƣơng hiệu khác nhau nhƣ: Vina-Giầy, Giầy Việt, Vũ Chầm, Vinagico. Hệ thống phân phối hiện nay đƣợc mở rộng khắp các tỉnh thành, trải dài từ Bắc - Trung - Nam. Tuy nhiên, thị trƣờng chính vẫn là khu vực miền Nam và đặc biệt là TP.Hồ Chí Minh. Hiện nay, Vina-Giầy có hơn 20 cửa hàng, đại lý, liên kết lớn nhỏ trên khắp các tỉnh thành đất nƣớc.

2.1.2 Mục đích, chức năng, nhiệm vụ công ty

2.1.2.1 Mục đích

Vina-Giầy là nhà sản xuất, kinh doanh và cung cấp giày dép lớn nhất cho thị trƣờng nội địa và nƣớc ngoài. Sản phẩm của công ty đã đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam Chất Lƣợng Cao” trong nhiều năm.

2.1.2.2 Chức năng

Công ty trực tiếp sản xuất kinh doanh các sản phẩm thuộc về ngành giày dép. Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng giày dép cao cấp theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc theo những mẫu thiết kế sản phẩm của đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp trong công ty cung cấp cho thị trƣờng những sản phẩm giày dép chất lƣợng cao và đa dạng về mẫu mã giúp đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng, đồng thời giải quyết các vấn đề về lao động cho xã hội.

Tổ chức sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng giày dép theo ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập của công ty để phục vụ cho việc xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu trong nƣớc.

2.1.2.3 Nhiệm vụ

Tuân thủ các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghiêm chỉnh chấp hành các hợp đồng kinh tế, thời hạn giao hàng và các văn bản đã ký kết.

Tổ chức sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng giày da, chấp hành đầy đủ việc nộp ngân sách và các khoản thu nhập khác theo quy định của Nhà nƣớc, đảm bảo quyền lợi về lƣơng bổng và các chế độ khác có liên quan đến ngƣời lao động.

40 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Luôn bồi dƣỡng, nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, tham gia các hoạt động xã hội, thực hiện đúng chủ trƣơng, chính sách, đƣờng lối của Nhà nƣớc, tích cực tham gia bảo vệ tài sản Xã Hội Chủ Nghĩa.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Giầy Việt

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý

(Nguồn : Phòng kế toán công ty cổ phần Giầy Việt)

Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Giầy Việt

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị

Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề đến công ty, ngoại trừ những vấn đề của đại hội đồng cổ đông. Đứng đầu hội đồng quản trị là Chủ Tịch hội đồng quản trị do ông Vũ Văn Chầm nắm giữ. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ:

Quyết định chiến lƣợc phát triển. Quyết định phƣơng án đầu tƣ. Quyết định cơ cấu, quy chế quản lý nội bộ công ty. Quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trƣởng của Công ty, quyết định mức lƣơng và lợi ích của cán bộ đó.

 Phó chủ tịch hội đồng quản trị

Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Chủ tịch hội đồng quản trị về nhiệm vụ và công việc

đƣợc giao, thay mặt Chủ tịch hội đồng quản trị khi vắng mặt.  Tổng Giám Đốc

Tổng giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra. Tổng giám đốc công ty là ngƣời điều hành toàn bộ hoạt động SXKD của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Quyền hạn và nghĩa vụ của Tổng giám đốc bao gồm:

41 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Quyết định tất cả vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty. Ký kết các hợp đồng có liên quan đến công ty trừ trƣờng hợp thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông HĐQT. Kiến nghị phƣơng án bố trí, cơ cấu quản lý công ty. Kiến nghị phƣơng án sử dụng lợi nhuận hay xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Phó Tổng Giám Đốc

Phó tổng giám đốc là ngƣời giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về nghĩa vụ đƣợc phân công hoặc uỷ quyền thực hiện.

 Giám Đốc Chuyên môn

Giám đốc kinh doanh là ngƣời chịu trách nhiệm toàn bộ về các hoạt động kinh doanh, mua bán hàng hoá của công ty, luôn mở rộng thị trƣờng kinh doanh và tìm các đối tác, tổ chức để tiến hành trao đổi mua bán. Gồm GĐKD nội địa, sản xuất và nghiên cứu thị trƣờng.

 Phòng Hành Chính – Nhân Sự

Quản lý và lƣu trữ, lý lịch hồ sơ công văn công ty đảm bảo nguyên tắc bảo mật. Điều động và quản lý lao động toàn công ty. Theo dõi, quản lý thực hiện giờ, ngày lao động của cán bộ công nhân trong toàn công ty. Thực hiện việc lƣu trữ và nhận các công văn, thƣ từ, fax,…tổ chức in, sao các loại công văn, thƣ từ của công ty. Làm công tác quản trị hành chính nhƣ quản lý các vật dụng văn phòng, văn phòng phẩm, phục vụ giao tiếp khách hàng đến liên hệ công việc.

 Phòng Kế Toán – Tài Vụ

Chịu trách nhiệm trƣớc Giám Đốc về hoạt động của phòng kế toán, tham mƣu cho Giám Đốc trong việc sắp xếp, bố trí bộ máy kế toán trong công ty. Chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, quản lý và sử dụng các nguồn vốn của công ty, quyết định mọi hoạt động tài chính của công ty. Ghi chép, tính toán số liệu hiện có, tình trạng luân chuyển sử dụng tài sản vật tƣ, tình trạng thanh toán với bên ngoài trong suốt quá trình kinh doanh.

Quyết định mọi hoạt động tài chính, hoạch toán chi phí, tính giá thành sản phẩm, xác định và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất cho Giám Đốc những phƣơng án kinh doanh có hiệu quả. Định kỳ thƣờng xuyên báo cáo cho Giám Đốc về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, công nợ giúp Giám Đốc kiểm soát toàn bộ chi phí của công ty.

 Cửa hàng và các chi nhánh

Các nhân viên bán hàng thực hiện tốt công việc của mình, tổ chức tốt trong việc tiếp nhận và tiêu thụ hàng hóa mà công ty đƣa xuống. Hằng ngày, làm vệ sinh các quầy hàng, lau chùi các kệ hàng, sàn nhà, hƣớng dẫn khách mua hàng, tƣ vấn cách sử dụng và bảo quản sản phẩm. Thực hiện chế độ báo cáo các kế toán hằng ngày theo quy định của công ty.

Bán sản phẩm đúng giá theo quy định của công ty, lập hóa đơn khách hàng. Thực hiện

đúng các chế độ bán hàng của công ty nhƣ các chƣơng trình khuyến mãi, giảm giá.

 Phòng xúc tiến Marketing

42 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nghiên cứu thị hiếu, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong thời đại mới. Nghiên cứu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Tìm ra các cơ hội mới cho công ty. Lập các kế hoạch và chiến lƣợc marketing, phân tích môi trƣờng vi mô, vĩ mô, tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức mà doanh nghiệp đang gặp phải.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Phân tích các chiến lƣợc của các đối thủ cạnh tranh, đề ra các chiến lƣợc phù hợp để giữ vững thị phần trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Đội ngũ nhân viên Marketing năng động, trình độ, trách nhiệm trong công việc. Cho thuê văn phòng, bán lẻ các hoạt động “maketing” của tòa nhà. Tìm đối tác kinh doanh để mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Xây dựng những chính sách để tăng doanh thu.

 Phòng Kinh Doanh – Xuất Nhập Khẩu

Theo lệnh Giám đốc thực hiện việc ký hợp đồng mua bán hàng hóa với nhà cung cấp, xuất khẩu hàng hóa ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Hoàn thành các thủ tục giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu, cùng với đại diện các phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật giao hàng tại cảng, kiểm tra số lƣợng hàng hóa có đúng nhƣ trong hợp đồng đã ký kết hay không.

Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng quốc tế. Kiểm tra số lƣợng hàng hóa, chất lƣợng hàng hóa nhập vào công ty cũng nhƣ số lƣợng, chất lƣợng hàng sẽ xuất ra nƣớc ngoài.

 Xưởng sản xuất

Là nơi trực tiếp sản xuất ra hàng hóa phục vụ cho việc kinh doanh công ty, thực hiện việc sản xuất theo đúng yêu cầu của công ty về chất lƣợng, số lƣợng, mẫu mã, thực hiện đúng các quy định an toàn trong lao động. Đảm bảo đúng tiến độ, thời hạn công việc đƣợc giao.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Giầy Việt

2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán

Phòng Kế Toán

Kế Toán Trƣởng

KẾ TOÁN CÔNG NỢ HÀNG HÓA

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG

KẾ TOÁN THUẾ

(Nguồn : Phòng kế toán công ty cổ phần Giầy Việt)

KẾ TOÁN THANH TOÁN

Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Giầy Việt

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán

 Kế toán trưởng

Tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty. Làm tham mƣu cho Giám đốc về hoạt động kinh doanh. Khi báo cáo quyết toán đƣợc lập xong, trƣởng phòng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích, giải trình kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bản quyết toán.

 Kế toán thanh toán

43 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Kiểm tra các chứng từ gốc. Ghi phiếu thu, phiếu chi theo đúng mục đích đã đƣợc duyệt. Giao dịch với ngân hàng. Theo dõi các khoản tạm ứng, các khoản phải trả - thu với ngƣời bán. Theo dõi tình hình doanh thu.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Kế toán thuế

Viết hóa đơn giá trị gia tăng khi khách hàng yêu cầu. Theo dõi thuế thu nhập doanh

nghiệp, nộp Thuế cho cơ quan Thuế.

 Kế toán lương

Theo dõi các khoản tạm ứng lƣơng. Tính lƣơng, thanh toán các khoản lƣơng.

 Kế toán công nợ - hàng hóa

Theo dõi nhập – xuất – tồn hàng hóa hàng ngày của các cửa hàng và các đơn vị ký gửi. Kiểm tra đối chiếu công nợ phải thu của khách hàng. Thông báo tình hình hàng hóa về bộ phận sản xuất. Kiểm tra hàng mất mát đến kỳ báo cáo.

 Thủ quỹ

Cất giữ, thu – chi các khoản tiền mặt, rút tại ngân hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc Kế toán trƣởng và Giám đốc về sự mất mát tiền vì các nguyên nhân. Đối chiếu với Kế toán hàng hóa và Kế toán lƣơng về những số tiền thực thu – chi hàng tháng. Báo cáo quỹ tiền mặt.

2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Giầy Việt

2.1.5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng

Hiện nay, Công ty cổ phần Giầy Việt đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 và thông tƣ 244/2009/TT-BTC Ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, các văn bản hƣớng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.

2.1.5.2 Hình thức kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung nhƣng sử dụng chƣơng trình phần mềm kế toán Lạc Việt AccNetiZ9. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức Nhật ký chung. Phần mềm in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các chứng từ sử dụng: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho,

phiếu nhập kho, thẻ kho, phiếu đề nghị xuất vật tƣ,...

Sổ sách sử dụng: nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tất cả các tài khoản sử dụng.

Chứng từ kế toán

Sổ kế toán: Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết Phần mềm Lạc Việt AccNetiZ 9

Máy vi tính

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán các loại Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán – quản trị

(Nguồn : Phòng kế toán công ty cổ phần Giầy Việt) Các khoản thu nhập khác Kết chuyển lỗ

44 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ kế toán trên máy tại công ty cổ phần Giầy Việt Nhập số liệu hằng ngày Doanh thu hoạt động tài chính In sổ, báo cáo cuối tháng, năm Các khoản thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính Đối chiếu, kiểm tra sổ sách Kết chuyển lỗ Các khoản thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển lỗ Các khoản thu nhập khác Kết chuyển lỗ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Quy trình thực hiện kế toán máy:

Hàng ngày kế toán thu thập chứng từ gốc. Căn cứ vào chứng từ gốc nhận đƣợc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, phần mềm tự động chuyển số liệu sang các mẫu biểu của báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

2.1.5.3 Chính sách kế toán công ty đang áp dụng

Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). Tất các các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ đều quy đổi thành đồng Việt Nam. Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.

Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phƣơng pháp bình quân. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phƣơng pháp khấu trừ. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: thẻ song song. Phƣơng pháp hạch toán ngoại tệ: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh, cuối năm các tài khoản có gốc ngoại tệ đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tại thời điểm cuối năm kết chuyển vào chi phí hoặc doanh thu tài chính.

Nguyên tắc ghi nhận doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác: áp dụng theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – “Chuẩn mực chung” và chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” .

2.1.5.4 Hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Giầy Việt đƣợc lập theo quyết định số

15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, bao gồm 4 biểu mẫu sau:

+ Bảng cân đối tài khoản: mẫu số B01 – DN. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02 – DN. + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: mẫu số B03 – DN. + Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09 – DN.

Ngoài ra, Công ty còn có các báo cáo khác nhằm mục đích quản trị việc kinh doanh nhƣ: Báo cáo bán hàng theo kiểu, loại giầy (nam, nữ, dép, sandal..), bảng so sánh doanh thu. Kế toán phải báo cáo công việc hàng tháng. Số liệu báo cáo rõ ràng không đƣợc tẩy

45 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

xóa và hoàn toàn thực hiện trên excel và phần mềm kế toán.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

ĐVT: Việt Nam Đồng

Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm trƣớc

Năm nay

Số tiền

Tỷ lệ

18.634.327.470 22.764.344.759

4.130.017.280

22,16%

4.964.889.424

4.891.121.693

(73.767.731)

(0,15%)

13.669.438.046 17.873.223.066

4.203.785.020

30,75%

9.255.139 3.246.765.208 5.992.023.250 4.782.865.964 (342.961.227)

15.826.989 4.692.423.987 3.629.103.594 7.972.236.399 1.595.286.075 7.000.000 1.417.000.000 (1.410.000.000)

6.571.850 1.445.658.779 (2.362.919.656) 3.189.370.435 1.938.247.302 7.000.000 1.417.000.000 (1.410.000.000)

71% 44,53% (39,43%) 66.68% 565,15% 100% 100% (100%)

(342.961.227)

185.286.075

528.247.302

154,03%

17.309.621

17.309.621

100%

(342.961.227)

167.976.454

510.937.681

148,97%

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Gía vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ DT hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận thuần HĐKD Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

2.1.6 Tình hình kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt những năm gần đây Tóm tắt thông tin trên báo cáo KQHĐ kinh doanh năm 2013 so với 2012

(Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần Giầy Việt) Bảng 2.1 - So sánh chỉ tiêu trích báo cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2013

2.1.6.1 Về bán hàng

Về bán hàng: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 22,16% đồng thời chi phí giá vốn hàng bán giảm đi 0,15% đã giúp cho lợi nhuận gộp tăng 30,75%. Điều này chứng tỏ việc đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp đã thúc đẩy doanh thu bán hàng của Công ty. Bên cạnh đó, việc tìm kiếm đối tác cung cấp nguồn hàng chất lƣợng tốt, giá cả phù hợp là một yếu tố quan trọng nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty. 2.1.6.2 Về hoạt động tài chính

46 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Về hoạt động tài chính: nhìn chung, tổng chi phí bỏ ra cho hoạt động tài chính, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng 76,1% cụ thể: chi phí bán hàng đã giảm đi đáng kể (2.362.919.656) đồng – tƣơng đƣơng giảm 39,43%, chi phí quản lý tăng 3.189.370.435 đồng, tƣơng đƣơng 66,68% và chi phí tài chính tăng 1.445.658.779 đồng – tƣơng đƣơng 44,53%. Nhƣ vậy, việc Công ty tập trung nâng cao việc quản lý cửa hàng - nhân viên, quản lý bán hàng, nhằm theo dõi, tuyển chọn những nhân viên có khả năng bán hàng tốt, đào tạo

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

có kế hoạch, không tuyển và đào tạo hàng loạt nhƣ những năm về trƣớc đã làm cho chi phí quản lý tăng, tuy nhiên việc quản lý có kế hoạch cũng giúp cho chi phí bán hàng giảm đi rõ rệt. Nhƣng nếu giảm đƣợc chi phí quản lý và chi phí bỏ ra cho hoạt động tài chính hơn nữa thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sẽ còn tăng hơn con số 1.938.247.302 đồng, tƣơng đƣơng tăng 565,15% so với năm trƣớc.

2.1.6.3 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế và sau thuế

Lợi nhuận kế toán trƣớc và sau thuế thu nhập doanh nghiệp: vì công ty đã tốn rất nhiều chi phí ngoài hoạt động kinh doanh, bán hàng: 1.417.000.000 đồng, điều này đã làm giảm đi lợi nhuận trƣớc thuế, chỉ còn 528.247.302 đồng. Mặc dù vậy, nếu năm trƣớc Công ty kinh doanh lỗ thì năm nay Công ty đã đạt đƣợc mức lợi nhuận tăng 154,03%. Vì vậy, lợi nhuận sau thuế của năm nay đã tăng 148,97%.

2.1.7 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển

2.1.7.1 Thuận lợi

Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển cùng với xu hƣớng toàn cầu hoá, hoạt động kinh tế đối ngoại ngày càng mở rộng, nhu cầu tiêu dùng, sản xuất phát triển là mặt thuận lợi và là nền tảng cho công ty có điều kiện phát triển. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành công ty chặt chẽ theo lối quản lý trực tuyến từ Tổng giám đốc đến phòng ban, phân xƣởng và các bộ phận khác.

Đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, có năng lực. Đội ngũ công nhân lành nghề, năng động, sáng tạo,.. giảm đƣợc tiêu hao nguyên vật liệu, sản phẩm hỏng đƣợc hạn chế. Điều này góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho công ty.

Trang bị hệ thống máy móc thiết bị và quy trình công nghệ hiện đại nên công ty đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng về số lƣợng lẫn chất lƣợng, cũng nhƣ đối với khách hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc.

2.1.7.2 Khó khăn

Trong nền kinh tế thị trƣờng thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa các sản phẩm cùng ngành. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hƣởng đến sức tiêu thụ các sản phẩm. Sự cạnh tranh giá cả và chất lƣợng giữa các thƣơng hiệu cùng ngành cũng là một khó khăn. Ngoài ra nguyên vật liệu đầu vào tăng. Trƣợt giá của đồng tiền cũng là một vấn đề khó khăn cho công ty.

2.1.7.3 Phƣơng hƣớng hoạt động phát triển

Trong năm vừa qua hoạt động kinh doanh bán hàng của Công ty khá tốt. Tuy nhiên,

những chƣơng trình quảng cáo, khuyến mãi, giảm giá, event...còn khá hạn chế.

Đƣợc các đối tác tin cậy và đặt mối quan hệ làm ăn lâu dài. Công ty nên tiếp tục phát huy thế mạnh của mình về chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó Công ty cũng tăng cƣờng sản xuất nhiều mẫu mã, kiểu dáng hợp thời trang, sản phẩm cho nhiều đối tƣợng, đúng thị hiếu của khách hàng. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao tài sản cố định, phát triển công ty.

47 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Lên kế hoạch tổ chức nhiều chƣơng trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị trƣờng, tăng doanh thu cho Công ty. Duy trì và mở rộng tìm kiếm đối tác,

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

thúc đẩy và phát triển những đối tác tiềm năng trở thành đối tác chủ lực. Chú trọng đến khâu chăm sóc khách hàng, bảo hành hàng hóa, giải đáp kịp thời những thắc mắc của khách hàng. Ký kết hợp đồng lao động, khuyến khích công nhân nâng cao tay nghề. Cải thiện điều kiện làm việc, trang bị các máy móc thiết bị cũng nhƣ nâng cao công tác bảo trì bảo dƣỡng máy móc, mở rộng mặt bằng. Củng cố đội ngũ quản lý, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho các công nhân viên của công ty, đặc biệt là đội ngũ quản lý.

2.1.8 Nhận xét bộ máy của công ty có đáp ứng yêu cầu phát triển điều kiện hội

nhập kinh tế hay không?

Bộ máy của công ty đƣợc bố trí theo cơ cấu – chức năng của từng bộ phận. Đặc điểm của cơ cấu này là điều hành theo phƣơng pháp mệnh lệnh hành chính, mọi quỵết định đƣa ra đến các phòng ban triển khai thực hiện. Vì công ty là doanh nghiệp lớn nên áp dụng và bố trí theo cơ cấu này là hợp lý. Giải quyết công việc theo hệ cấp bậc cho phép phân công lao động theo công việc từng phòng ban phụ trách từng mảng vấn đề, đồng thời trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực hiện công việc chịu sự chi phối của ngƣời đứng đầu của bộ phận điều này tạo đƣợc tính linh hoạt.

2.1.8.1 Ƣu điểm

Với bộ máy tổ chức của công ty đƣợc tổ chức một cách chặt chẽ, có hiệu quả, và chuyên nghiệp. Cùng với những chính sách đúng đắn mà công ty áp dụng điều hành. Đã tác động ảnh hƣởng làm nâng cao tầm vóc thƣơng hiệu Giầy Việt lên một chặng đƣờng mới phát triển mạnh mẽ hơn.

Đa số các thành viên trong Ban Tổng giám đốc đều có trình độ từ đại học trở lên, đƣợc đào tạo đầy đủ về chuyên môn, am hiểu về lĩnh vực đƣợc giao phụ trách và đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý và điều hành. Và tâm huyết với nghề làm giày Ban Tổng giám đốc nhận thức rõ những thuận lợi và khó khăn của Tổng công ty nên đã linh hoạt trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đã ban hành các văn bản tài liệu nội bộ theo thẩm quyền nhằm kiểm soát có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Thực hiện tốt vai trò kiểm soát rủi ro ngay từ Ban điều hành và các quản lý cấp trung. Bằng chứng cho thấy thƣơng hiệu vina giầy là một trong những thƣơng hiệu nổi tiếng đƣợc ngƣời tiêu dùng lựa chọn và yêu thích khắp cả nƣớc nói chung và Tp.HCM nói riêng. Với chất lƣợng và mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, sản phẩm giầy, dép và các sản phẩm bằng da của công ty luôn đƣợc mọi ngƣời dân cả nƣớc ủng hộ và tin dùng.

Các kiểu dáng sản phẩm của Vina-Giầy luôn thay đổi để theo kịp thị hiếu và thời trang của khách hàng, thông qua kỹ thuật tạo mẫu trên máy tính, nghiên cứu các danh mục thời trang nƣớc ngoài. Nghiên cứu trên các mẫu giày thiết kế do Giám Đốc công ty thực hiện qua các chuyến đi du lịch, các cuộc hội chợ, triễn lãm và các nghiên cứu sản phẩm da và giả da tại Ấn Độ, Pháp, Italy và các nƣớc Châu Âu khác. 2.1.8.2 Nhƣợc điểm

48 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Tuy nhiên với những ƣu điểm và thành tựu đạt đƣợc thì vẫn còn có những nhƣợc điểm còn tồn tại trong bộ máy công ty. Do bộ máy công ty khá nhiều phòng ban, chức vụ nên khi

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

giải quyết xử lý vấn đề vẫn còn nhiều bất cập xảy ra. Công ty vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục, cụ thể cần tiếp tục chỉ đạo các phòng ban.

Tiếp tục rà soát tổng thể để hoàn thiện đề án nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống phân phối, trong đó lƣu ý sự đồng bộ giữa cấu trúc kênh phân phối, quản lý vận hành kênh phân phối, các chính sách liên quan, cơ chế giám sát và đánh giá. Tập trung sự chỉ đạo và rà soát nguồn lực tại các bộ phận nghiên cứu phát triển, đầu tƣ thêm kênh kinh doanh bán lẻ, sỉ, kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã đề ra trong năm 2014 và những năm tiếp theo. 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giầy Việt

2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác

2.2.1.1 Những vấn đề chung về bán hàng

Đặc điểm hàng bán:

Tại Công ty Cổ phần Giầy Việt, hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng về các kiểu sản phẩm chủng loại (nhƣ giầy nam, giầy nữ, sandal, dép, giày trẻ em, giày thể thao và một số các sản phẩm từ da cá sấu, trăn, kỳ đà nhƣ : ví, bóp, túi xách, dây nịt...)

Doanh thu bán hàng nội địa và xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm nhƣ giày nam, giầy nữ. Đặc biệt là các chủng loại giầy tây văn phòng, công sở. Đây là khoản doanh thu chính, chiếm tỷ lệ cao nhất tại công ty.

Doanh thu cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu từ việc cho thuê văn phòng, bãi giữ xe tại trụ sở tòa nhà chính của công ty. Hoạt động này khá ổn định và chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng doanh thu của công ty.

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là khi khách hàng đã thanh toán hoặc chấp

nhận thanh toán và dịch vụ, hàng hoá đã đƣợc chuyển giao.

Cuối kỳ kế toán phải tập hợp tất cả các khoản doanh thu, chi phí đồng thời kết chuyển

các khoản doanh thu và chi phí liên quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Thị trƣờng tiêu thụ:

Công ty Cổ Phần Giầy Việt kinh doanh bán sỉ, lẻ, hợp đồng với các cửa hàng trải dài từ Bắc – Trung – Nam và miền tây Nam Bộ. Gồm chuỗi cửa hàng, hệ thống đại lý gần 20 chi nhánh lớn nhỏ. Trong đó tập trung các cửa hàng, đại lý lớn tại 3 thành phố lớn là: Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.

Chính sách bán hàng:

+ Cam kết chất lƣợng: cam kết tất cả các sản phẩm đều đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế tại nƣớc xuất khẩu và Việt Nam, có nguốn gốc xuất xứ rõ ràng. Cam kết tất cả các sản phẩm máy mới bán ra trong vòng một tuần bị lỗi (do nhà sản xuất) sẽ đƣợc nhập đổi khác tƣơng đƣơng mới 100%.

49 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Cam kết không ngừng đầu tƣ vào công tác nghiên cứu, thiết kế để mang đến cho khách hàng các sản phẩm ngày càng chất lƣợng hơn với đội ngũ bán hàng , hỗ trợ đại lý và chăm sóc khách hàng hoàn hảo nhất.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ Chính sách giá: Tất cả quý khách hàng (đại lý) hàng tháng đều đƣợc cập nhật báo giá mới nhất và chƣơng trình khuyến mại vào ngày 05 hàng tháng. Tất cả quý khách hàng đang đƣợc chế độ công nợ đều đƣợc hƣởng chiết khấu khi thanh toán. Trƣớc khi có sự thay đổi về chuyển giá bán công ty sẽ thông báo trƣớc 15 ngày. Ngoài ra công ty luôn có những ngày vàng giảm giá lên đến 50% trong các ngày lễ lớn và sinh nhật công ty.

+ Chính sách bảo hành sản phẩm: Các sản phẩm mang thƣơng hiệu Vina - Giầy, Vũ Chầm trong thời gian bảo hành kể từ ngày mua nếu sản phẩm bị hở keo, sứt chỉ sẽ đƣợc bảo hành miễn phí (chỉ nhận bảo hành - sửa chữa tính phí những sản phẩm mang thƣơng hiệu Vina Giầy, Vũ Chầm quá thời gian bảo hành). Thời gian bảo hành cụ thể cho từng chủng loại ( bảo hành: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) đƣợc ghi cụ thể trong phiếu bảo hành.

+ Chính sách thanh toán: Các đại lý có mối quan hệ giao dịch uy tín, lâu năm đƣợc cấp hạn mức công nợ tƣơng ứng với doanh số bán hàng. Các đại lý cần kí hợp đồng nguyên tắc trƣớc khi đƣợc cấp hạn mức công nợ.

Phƣơng thức bán hàng:

Trƣờng hợp bán hàng theo đơn hàng: khi khách hàng nhận hàng hóa, kế toán xuất phiếu giao hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu giao hàng phản ánh vào doanh thu và xuất hóa đơn cho khách hàng.

Trƣờng hợp bán hàng ký gởi đại ký: khi nhận báo cáo bán hàng và tiền từ đại lý, kế

toán ghi nhận doanh thu, xuất hoá đơn và trích hoa hồng cho đại lý.

Trƣờng hợp bán lẻ: khi khách hàng mua hàng, nhân viên bán hàng thu tiền và lập bản kê, cuối ngày gởi vế phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bản kê bán lẻ hàng ngày và tiền nộp phản ánh vào doanh thu và xuất hóa đơn cho khách.

Tiền thu dịch vụ cho thuê văn phòng: căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán và tiền thu,

kế toán phản ánh doanh thu và xuất hóa đơn.

Hình thức thanh toán:

50 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Công ty sở hữu chuỗi cửa hàng bán lẻ nên hình thức bán hàng thu tiền mặt đƣợc công ty triệt để áp dụng. Ngoài ra khách hàng có thẻ sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán khi mua hàng tại cửa hàng. Đối với khách hàng đại lý, bán sỉ, hợp đồng: Thanh toán trả ngay và trả chậm và chuyển khoản qua ngân hàng. + Đối với trả ngay: Sau khi công ty hoàn thành cung cấp hàng hóa hay dịch vụ cho thuê văn phòng, công ty sẽ tiến hành thu tiền ngay từ khách hàng. Đối tựợng khách hàng này chủ yếu là khách hàng mới, giá trị hợp đồng nhỏ và nghiệp vụ phát sinh không thƣờng xuyên. Hóa đơn có tổng trị giá hóa đơn nhỏ hơn 20 triệu đồng thì công ty thu ngay bằng tiền mặt , nếu lớn hơn 20 triệu đồng thì công ty thu bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản công ty. + Đối với thu tiền trả chậm: Áp dụng chủ yếu cho khách hàng quen và thƣờng xuyên phát sinh nghiệp vụ đối với công ty. Cuối mỗi tháng công ty sẽ tổng hợp công nợ và gửi một lần kèm theo hóa đơn, phiếu thu đến cho khách hàng để yêu cầu khách hàng thanh toán.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Hình thức giao hàng:

+ Đối với khách hàng mua lẻ tại cửa hàng: Có thể đến trực tiếp chuỗi hệ thống cửa hàng bán lẻ lựa chọn sản phẩm sau đó có nhu cầu chuyển tặng hay chuyển tận nhà. Cửa hàng sẽ thu phí tùy bán kính km nội thành, ngoại thành tùy vị trí khách hàng muốn chuyển tới.

+ Đối với khách hàng mua hàng qua điện thoại, trang web công ty: Có thể chọn sản phẩm ƣng ý sau đó chuyển tiền cộng với phí vận chuyển vào tài khoản mặc định công ty. Công ty sẽ giao hàng tận nơi khách hàng trong vòng ba ngày theo đƣờng bƣu điện kể từ ngày công ty xác nhận đơn hàng.

+ Đối với khách hàng đại lý, hợp đồng theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho. Công ty chào mẫu sản phẩm và giá đã chiết khấu. Theo hình thức này, khách hàng sẽ cử đại diện đến kho của công ty để nhận hàng, công ty xuất kho trực tiếp giao cho đại diện bên mua, đơn giá của sản phẩm trong trƣờng hợp này không bao gồm chi phí vận chuyển nên sẽ có giá rẻ hơn hình thức bán buôn chuyển hàng.

+ Đối với khách hàng đại lý, hợp đồng theo hình thức hình thức chuyển hàng: Công ty chào mẫu sản phẩm và giá đã chiết khấu. Theo hình thức này, công ty xuất kho hàng hóa, chuyển hàng đến kho của khách hàng hoặc một địa điểm nào đó khách hàng quy định, đơn giá của sản phẩm trong trƣờng hợp này đƣợc cộng thêm chi phí vận chuyển do đó nó có giá cao hơn hình thức bán buôn trực tiếp.

2.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Trƣờng hợp bán hàng theo đơn hàng, ký gởi đại lý:

Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng (nếu có) từ phòng kinh doanh, kế toán lập giấy đề nghị xuất hàng 3 liên và hoá đơn giá trị gia tăng 3 liên (có đầy đủ khoản chiết khấu, quà tặng, thƣởng (nếu có)). Sau đó giao cho nhân viên giao nhận hàng mang giấy đề nghị xuất hàng cho thủ kho để xuất hàng. Đồng thời, thủ kho giữ liên 3 và phản ánh phát sinh vào sổ xuất kho thông qua phần mềm hiện hành.

Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng – đây là chứng từ gốc, là cơ sở thanh toán, là cơ sở để xác định hàng hoá đã tiêu thụ, phản ánh doanh thu. Hoá đơn phải có chữ ký của ngƣời lập hoá đơn, kế toán trƣởng hoặc thủ trƣởng đơn vị, ngƣời mua hàng hoặc ghi rõ trƣờng hợp bán hàng qua điện thoại. Gồm 3 liên: + Liên 1 và liên 3: Lƣu tại phòng kế toán. + Liên 2: Giao cho khách hàng.

Đối với khách hàng thanh toán ngay: khi khách hàng nhận hàng, phòng kinh doanh gửi

2 liên cho phòng kế toán, kế toán sẽ căn cứ trên hoá đơn lập phiếu thu 2 liên:

+ Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi sổ và kế toán công nợ làm căn cứ ghi sổ. + Liên 2: Giao cho khách hàng.

Thủ quỹ khi nhận hoá đơn sẽ kiểm tra, thu tiền, ghi nhận vào sổ quỹ tiền mặt. Đối với khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản: khi ngân hàng gửi giấy

51 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

báo có và uỷ nhiệm thu cho kế toán làm căn cứ để lập phiếu thu và ghi nhận vào sổ sách.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Trƣờng hợp bán lẻ:

Khi khách hàng mua hàng, nhân viên bán hàng thu tiền và lập bản kê, cuối ngày gởi về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bản kê bán lẻ hàng ngày và tiền nộp phản ánh vào doanh thu và xuất hóa đơn cho khách. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: Lƣu nội bộ. Liên 2: Giao khách hàng. Liên 3: Dùng làm báo cáo doanh thu hằng ngày, tháng, năm.

Một ngày bộ phận bán hàng chia thành 2 ca: Ca 1 từ 7h – 15h và ca 2 từ 15h – 21h30. Sau mỗi ca bán hàng. Nhân viên kết bàn giao ca, nhập xuất tồn sau đó lên bảng kê bán hàng theo từng ca, gởi lên phòng kinh doanh xác nhận rồi chuyển về phòng kế toán nhập liệu dữ liệu trong ngày theo từng cửa hàng có sẵn trong phần mềm.

Trƣờng hợp doanh thu cung cấp dịch vụ: Đối với việc kinh doanh cho thuê mặt bằng, văn phòng cho thuê thì phòng kinh doanh sẽ thoả thuận và ký hợp đồng với khách hàng với mức giá hợp lý không thay đổi trong thời gian thông thƣờng là một năm. Hàng tháng, bộ phận kế toán sẽ căn cứ hợp đồng, lập hoá đơn GTGT và thu tiền khách hàng định kỳ.

Sơ đồ trình tự lƣu chuyển chứng từ Doanh thu bán hàng:

Khách Phòng kế toán Phòng kinh doanh Thủ kho hàng

Giấy đề nghị xuất hàng Đơn đặt hàng Hoá đơn GTGT Xuất hàng Hợp đồng

Phần mềm Lạc Việt

Sổ chi tiết 511, Sổ cái 511

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng 2.2.1.3 Chứng từ hạch toán

Phiếu thu, Bảng kê. Giấy đề nghị xuất hàng; phiếu giao hàng. Đơn đặt hàng, hợp đồng,

phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT. 2.2.1.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 2.2.1.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán các

52 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Do vừa trực tiếp sản xuất vừa bán thành phẩm, bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ khác

nhau nên công ty mở chi tiết tài khoản 511 để tiện theo dõi hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ:

+ TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” (Cho thuê văn phòng).

2.2.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

Do giới hạn về mặt thời gian, để minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan đến kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh nên em đƣa ra một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2013 để minh họa:

 Doanh thu bán hàng đại lý:

+ Ngày 6/10/2013, đại lý Quảng Ninh nộp báo cáo và chuyển khoản tiền qua NH ACB cho Công ty là 26.876.800đ sau khi trừ hoa hồng 10%. Thuế VAT 10%. Phiếu xuất kho số 1025/13 (trang 54). Kế toán xuất hóa đơn VAT số 0006281 (trang 55) và ghi sổ (phụ lục 01): 24.433.455 2.443.345 Nợ TK 1121 (ACB) : : Nợ TK 6418 Có TK 5111 : Có TK 33311 :

24.433.455 2.443.345  Doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng, hợp đồng :

+ Ngày 22/10/2013, Công ty xuất kho lô hàng với trị giá vốn là 4.592.000đ bán cho Công ty Siêu thị Hà Nội theo hợp đồng, trị giá hợp đồng là 5.051.200đ. Công ty Siêu thị Hà Nội xác nhận vào phiếu giao hàng đã nhận đủ. Kế toán xuất hóa đơn VAT số 0006361 (Phụ lục 02) và hạch toán vào doanh thu: : Có TK 5111 : Có TK 33311 : Nợ TK 131 5.051.200 4.592.000 459.200

+ Ngày 28/10/2013, Công ty đã nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng (ACB) về số

tiền trả của Công ty Siêu Thị Hà Nội. Kế toán chuyển hóa đơn VAT cho bên mua và ghi sổ: 5.051.200 Nợ TK 1121 (ACB) : Có TK 131 5.051.200 :

 Doanh thu bán lẻ :

+ Ngày 06/10/2013, cửa hàng 61 Đinh Tiên Hoàng chuyển bảng kê bán lẻ số 090813/CH (trang 56), với số tiền thực thu là 13.911.700đ và nộp tiền bán hàng kèm bảng kê. Kế toán ghi phiếu thu số 33/10 (Phụ lục 03), xuất hóa hóa đơn VAT số 0006283 và ghi sổ:

Nợ TK 1111 : Có TK 5111 : Có TK 33311 : 13.911.700 12.647.000 1.264.700

53 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ Ngày 10/10/2013, cửa hàng 22 Trần Huy Liệu chuyển bảng kê bán lẻ số 085013/CH, với số tiền thực thu là 9.194.000đ và nộp tiền bán hàng. Kế toán tiến hành ghi phiếu thu số 95/10 (Phụ lục 04) xuất hóa đơn VAT số 0006301và ghi sổ:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

:

Nợ TK 1111 9.194.000 8.358.182 835.818

Có TK 5111 : Có TK 33311 :  Doanh thu cho thuê văn phòng:

+ Ngày 28/10/2013, phòng kinh doanh gởi giấy báo nợ tiền thuê văn phòng của Công ty TNHH Sparx Việt Nam tháng 09/2013 là 45.000.000đ, kế toán ghi sổ và xuất hóa đơn VAT số 0006381:

Nợ TK 131 : Có TK 5113 : Có TK 33311: 45.000.000 40.909.000 4.090.900

+ Ngày 30/10/2013, Công ty nhận đƣợc giấy báo có của Ngân Hàng Á Châu (ACB) – Chi nhánh quận 5, Tp.HCM về số tiền Công ty TNHH Sparx Việt Nam trả tiền thuê văn phòng, kế toán chuyển hóa đơn VAT cho Công ty TNHH Sparx Việt Nam và ghi sổ:

Nợ TK 1121(ACB) : : Có TK 131 45.000.000 45.000.000

Công Ty Cổ Phần Giầy Việt Bộ phận: Kho điều phối 22 Trần Huy Liệu, P.12, Q.Phú Nhuận

Số : 1025/13KV TK Nợ: 632 TK Có: 155

 Chứng từ phiếu xuất kho bán hàng đại lý Quảng Ninh (ngày 06/10/2013)

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 10 năm 2013

: Trần Văn Nam (CN Công ty CP Phát Triển Siêu Thị Hà Nội tại Quảng Ninh) : Tổ 3, Khu Vĩnh Xuân, Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh : Xuất bán hợp đồng theo đơn hàng : CH 22 Trần Huy Liệu, P12, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

Ngƣời nhận hàng Địa chỉ Nội dung xuất Xuất tại kho

ĐVT: đồng

STT

Kiểu

ĐVT

Giá

Màu Gót

Thành Tiền

DE.A124 DE.A125 CG0210 CG0222 951XA 957DE SA.A325 SA.A327

Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi

OF OF 5F 5F 3F 3F OF OF

01 02 03 04 05 06 07 08

245.818 267.636 391.273 407.273 450.909 501.818 180.364 316.364 Tổng

DE NA VB DR XA DE DE NA

Số Lƣợng 10 03 01 04 24 13 03 04 62

2.458.182 802.909 391.273 1.629.091 10.821.818 6.523.636 541.091 1.265.455 24.433.455

Ngƣời nhận hàng

Thủ Kho Ký Duyệt

Ghi bằng chữ: Hai mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi lăm đồng. Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

54 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.2 – Phiếu xuất kho của Công ty Cổ Phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Mẫu số: 01GTKT3/001

 Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng đại lý Quảng Ninh (ngày 06/10/2013)

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 1: Lƣu Số: 0006281

Ngày 06 tháng 10 năm 2013

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT Mã số thuế: 0302247980 Địa chỉ: 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.39319786 Fax: 08.39318343 Email: giayvietplaza@giayviet.com Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Chi nhánh công ty Cổ Phần Phát Triển Siêu Thị Hà Nội tại Quảng Ninh Mã số thuế: 0105384642-006 Địa chỉ: Tổ 3, Khu Vĩnh Xuân, Mạo Khê, Đông Triều , Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: 3219389 – NH ACB, Chi nhánh Q.5, TP.HCM

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền

6=4x5 2.458.182 802.909 391.273 1.629.091 10.821.818 6.523.636 541.091 1.265.455

1 01 02 03 04 05 06 07 08

2 Giầy Giầy Giầy Giầy Giầy Giầy Sandal Sandal

3 Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi

4 10 03 01 04 24 13 03 04

5 245.818 267.636 391.273 407.273 450.909 501.818 180.364 316.364

Cộng tiền hàng : 24.433.455đ Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.443.345đ

Tổng cộng tiền thanh toán: 26.876.800đ

Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi sáu triệu tám trăm bảy mƣơi sáu ngàn tám trăm đồng chẵn.

Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Bảng 2.3 - Hóa đơn giá trị gia tăng công ty cổ phần Giầy Việt

55 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Mẫu số: 05/GTGT

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM TT – 89/BTC MST:0302247980-1

 Chứng từ bảng kê bán lẻ CH61 Đinh Tiên Hoàng (ngày 06/10/2013)

BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

( Kèm theo hóa đơn số : 06283 Ngày 06/10/2013) Mã số: 61 Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng 61 Giầy Việt Địa chỉ: 61 Đinh Tiên Hoàng, Phƣờng 3, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM Họ tên ngƣời bán hàng: Lý Thị Ngọc Mỹ Địa chỉ nơi bán hàng: 61 Đinh Tiên Hoàng, Phƣờng 3, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM

STT

ĐVT

THÀNH TIỀN

TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ B

3

ĐƠN GIÁ CHƢA V.A.T 2 210.636 334.545 307.273 781.818 436.364 399.091 361.818 290.909 289.091 298.182 307.273 307.273 781.818 363.636 450.000 516.364 361.818 216.364 654.545 425.455 334.545 563.636 681.818 409.091 450.000

SỐ LƢỢNG 1 1 1 2 1 1 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 3

210.636 334.545 614.545 781.818 436.364 798.182 361.818 581.818 289.091 298.182 307.273 307.273 781.818 363.636 450.000 516.364 361.818 432.727 654.545 425.455 334.545 563.636 681.818 409.091 1.350.000 12.647.000 1.264.700 13.911.700

Giầy trẻ em 1003 Giầy 19767 Giầy 19889 Giầy TC002 Giầy TC005 Giầy TC007 Dép DE.A0001 Dép DE.A0002 Dép DE.A0005 Giầy nam A0002 Giầy nam A0003 Giầy nam A0004 Giầy nam A0011 Giầy nam A0008 Giầy nữ C.G0211 Giầy nữ C.V0217 Giầy nữ C.I0111 Giầy nữ C.I0119 Sandal SA.A1110 Sandal SA.A1111 Sandal SA.A1117 Sandal SA.A1118 Giầy thể thao 1110 Giầy thể thao 1112 Giầy thể thao 1113 Cộng tiền hàng: Thuế GTGT: Tổng thành tiền:

C Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi

A 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25

Tổng số tiền ( bằng chữ ): Mƣời ba triệu chín trăm mƣời một bảy trăm nghìn đồng. Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Phòng kinh doanh (Ký, ghi rõ họ tên)

Cửa hàng trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên)

56 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.4 – Bảng kê bán lẻ, hàng hóa cửa hàng 61 Đinh Tiên Hoàng

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 5111

Chứng từ

Diễn giải

Doanh thu

Thuế

Số hiệu

….. 24.433.455 12.647.000 8.358.182 4.592.000 …..

…. 2.443.345 1.264.700 835.818 459.200 ….

1.102.988.732 110.298.873,2

Ngày, tháng ghi sổ …. 06/10 06/10 10/10 22/10 …. 31/10

Ngày, tháng …. 06/10 06/10 10/10 22/10 …. 31/10

Số hiệu TK đối ứng …. 1121 1111 1111 131 ….

…. 0006281 0006283 0006301 0006361 …. PKT

….. Bán hàng đại lý Hải Phòng – Q.Ninh Xuất bán lẻ cho cửa hàng 61-ĐTH Xuất bán lẻ cho cửa hàng 22-THL Xuất bán hợp đồng Cty Siêu thị Hà Nội ….. Cộng phát sinh: Số dƣ cuối kỳ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Bảng 2.5 - Sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hóa công ty cổ phần Giầy Việt

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Cho thuê văn phòng) Số hiệu: 5113

Chứng từ

Diễn giải

Doanh thu

Thuế

Số hiệu

….. Cho thuê VP Cty TNHH Sparx Việt Nam ….. Cộng phát sinh: Số dƣ cuối kỳ

….. 40.909.000 ….. 225.000.000

…. 4.090.900 …. 22.500.000

Số hiệu TK đối ứng …. 131 ….

Ngày, tháng ghi sổ …. 28/10 …. 31/10

…. 0006381 …. PKT

Ngày, tháng …. 28/10 …. 31/10

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

57 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.6 - Sổ kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ cái tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số hiệu TK: 511

Nhật ký chung

Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

E

STT dòng G

A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D

1

2

H

Số dƣ đầu kỳ

…..

…..

…..

…..

…..

…..

31/10

0006281

06/10 Bán hàng đại lý H.Phòng – Q.Ninh

24.433.455

1121

31/10

0006283

06/10 Xuất bán lẻ cho cửa hàng 61-ĐTH

12.647.000

1111

31/10

0006301 10/10

Xuất bán lẻ cho cửa hàng 22-THL

8.358.182

1111

31/10

0006361

22/10 Xuất bán HĐ Cty Siêu thị Hà Nội

4.592.000

131

31/10

0006381

28/10 Cho thuê VP Cty TNHH Sparx VN

40.909.000

131

…..

…..

…..

…..

…..

…..

31/10

PKT

31/10

Kết chuyển doanh thu

1.327.988.732

911

1.327.988.732

1.327.988.732

Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.7 - Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty cổ phần Giầy Việt

2.2.2.1 Đặc điểm

2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại và chiết khấu thƣơng mại. Đối với khoản chiết khấu, công ty thƣờng giảm trừ trực tiếp lên đơn giá và xuất hoá đơn theo giá đã giảm, do đó khoản chiết khấu này không đƣợc hạch toán, phản ánh vào TK 521. Riêng nhóm khách hàng đặc biệt của công ty thì khoản chiết khấu thƣơng mại mà khách hàng đƣợc hƣởng khi mua hàng số lƣợng lớn theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua – bán hàng.

Đối với hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán rất ít khi phát sinh, thƣờng thì do sai sót ở đơn đặt hàng do phòng kinh doanh ghi nhầm quy cách, loại thành phẩm. Trong trƣờng hợp nếu đã xuất hoá đơn GTGT, khi khách hàng trả lại hàng, ngƣời mua phải lập biên bản ghi rõ ràng hàng hoá bị trả lại và đính kèm hoá đơn. Hoá đơn này là căn cứ để công ty và bên mua điều chỉnh số thuế GTGT đã kê khai và tiến hành nhập kho hàng bị trả lại. 2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

58 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Khi phát sinh các khoản giảm trừ, phòng kinh doanh sẽ lập các biên bản nhƣ biên bản chiết khấu thƣơng mại, trả hàng, biên bản giảm giá hàng bán... và chuyển sang phòng kế toán để hoàn thành các thủ tục liên quan. Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

từ đã lập ghi nhận vào phần mềm Lạc Việt, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các tài khoản 521, 531, 532 tƣơng ứng với các nghiệp vụ.

Phiếu nhập kho, biên bản trả Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết,

hàng, chiết khấu. Hoá đơn toán Lạc Việt Sổ cái 521,531,532 GTGT, phiếu chi…

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu

2.2.2.3 Chứng từ hạch toán

Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại của ngƣời mua, hợp đồng, hóa đơn GTGT. Biên

2.2.2.4 Sổ kế toán bản xác nhận giảm giá hàng bán. Phiếu chi. Giấy báo nợ. Các chứng từ khác đƣợc xét duyệt.

2.2.2.5 Tài khoản sử dụng

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái các tài khoản 521, tài khoản 531, tài khoản 532. Tài khoản 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”. Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Tài

khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”.

2.2.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

 Chiết khấu thương mại:

+ Ngày 25/10/2013, Ngân hàng TMCP Nam Việt mua hàng với số lƣợng lớn 31 đôi với trị giá thanh toán 10.199.000đ, thuế 10% và đƣợc hƣởng 10% chiết khấu thƣơng mại, số tiền chiết khấu đƣợc công ty chi trả bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi 025/10 và hạch toán: : : Có TK 1111 : Nợ TK 521 Nợ TK 33311 1.019.900 101.990 1.121.890

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại. Số hiệu TK: 521 Chứng từ

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

A 25/10 31/10

Ngày tháng C 25/10 31/10

D Số dƣ đầu kỳ Chiết khấu NH TMCP Nam Việt Cộng số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ

E 1111

1 1.019.000 1.019.000

3 1.019.000 1.019.000

4

Số hiệu B PC25/10 PKT

2 Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

59 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.8 - Sổ kế toán chi tiết chiết khấu thương mại công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại hàng bán - Số hiệu TK: 521

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

STT dòng G

H

E

1

2

1111

31/10

PC25/10

25/10

Chiết khấu NH TMCP Nam Việt

1.019.000

5111

1.019.000

31/10

PKT

31/10

Cuối kỳ kết chuyển

1.019.000

1.019.000

Giám đốc

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Bảng 2.9 - Sổ cái chiết khấu thương mại công ty cổ phần Giầy Việt

 Hàng bán bị trả lại:

Nợ 531 Nợ 33311 : : Có 131: 5.593.500

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

Ngày 27/10/2013, đại lý Mạo Khê – Hà Nội thông báo có lô hàng giầy gia công bị lỗi chỉ sai quy cách nên yêu cầu trả lại số hàng đã mua với giá chƣa thuế 5.085.000đ, thuế suất 10%. Sau khi kiểm tra xem xét công ty đã đồng ý nhận lại. Công ty đã nhận lại hàng và lập phiếu nhập kho số 112 (trang 60). Công ty chƣa thanh toán tiền cho đại lý. Kế toán ghi nhận: 5.085.000 508.500  Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại (ngày 27/10/2013)

PHIẾU NHẬP KHO

PNK112

Địa chỉ: 22 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận , TP.HCM Ngày nhập: 27/10/2013 – Nhập kho số 2

SL 05 05 03 10

THÀNH TIỀN 1.550.000 1.490.000 615.000 1.430.000 5.085.000

STT 01 02 03 04

TÊN HÀNG Giầy nam (TC915S) Giầy nữ (ES.A1088S) Sandal (SA.A205) Dép (DE.A110) TỔNG CỘNG

ĐVT MÀU Đôi Đôi Đôi Đôi

DE DE NA NA

ĐƠN GIÁ 310.000 298.000 205.000 143.000 Ngày 27 tháng 10 năm 2013

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi bằng chữ: Năm triệu không tram tám mƣơi lăm nghìn đồng. Ngƣời giao Ngƣời nhận (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

60 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.10 – Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 531

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu TK: 531

Chứng từ

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

1

E

2

3

4

5.085.000

27/10

PNK112

27/10

Nhập kho hàng bán trả lại ĐL Mạo Khê

131

5.085.000

5.085.000

31/10

PKT

31/10

Cộng số phát sinh trong kỳ

5.085.000

Số dƣ cuối kỳ

Giám đốc

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

Bảng 2.11 - Sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại công ty cổ phần Giầy Việt

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại - Số hiệu TK: 531

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

H

STT dòng G

E

1

2

131

31/10

PNK112

27/10 Hàng bán bị trả lại (ĐL Mạo Khê )

5.085.000

5111

5.085.000

31/10

PKT

31/10

Cuối kỳ kết chuyển

5.085.000

5.085.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Cộng phát sinh trong tháng

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Bảng 2.12 - Sổ cái hàng bán bị trả lại công ty cổ phần Giầy Việt

2.2.3.1 Đặc điểm

2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Do công ty không đầu tƣ nhiều vào các hoạt động tài chính, vì vậy doanh thu tài chính

61 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

của Công ty chỉ đơn thuần là các khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập

liệu vào máy tính.

Đồng thời tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515 và cuối tháng máy tính sẽ tự động

kết chuyển lên sổ cái tài khoản 515.

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác

định kết quả kinh doanh.

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK 515 Sổ cái TK 515

Phần mềm kế toán Lạc Việt

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán hoạt động tài chính

 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính

2.2.3.3 Chứng từ hạch toán

Giấy báo có, phiếu thu, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan.

2.2.3.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”

2.2.3.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh doanh thu tài

chính phát sinh trong kỳ.

2.2.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

+ Căn cứ vào giấy báo Có số 30/13 ngày 05/10/13 của ngân hàng Á Châu (ACB) - Chi

nhánh Quận 05, Tp.HCM về khoản lãi ngân hàng là 3.826.375đ.

Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 1121 (ACB) : : Có TK 515 3.826.375 3.826.375

+ Ngày 31/10/2013, căn cứ vào phiếu tính lãi và giấy báo có 0467 của ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) – Chi nhánh quận 3, Tp.HCM – Phòng giao dịch Mỹ Toàn, kế toán ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng theo định khoản sau:

Nợ TK 1121(VCB) : : 3.783.267 3.783.267

62 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 515

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515

Chứng từ

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Số hiệu B

Ngày tháng ghi sổ A

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

E

1

2

3

4

05/10 GBC 30/13

05/10

Lãi tiền gửi NH Á Châu (ACB)

1121

3.826.375

3.826.375

31/10

31/10

GBC 0467

Lãi tiền gửi NH Ngoại Thƣơng (VCB)

1121

3.783.267

3.783.267

31/10

31/10

PKT

Cộng số phát sinh trong kỳ

7.609.642

7.609.642

Số dƣ cuối kỳ

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

Bảng 2.13 - Sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính công ty cổ phần Giầy Việt

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính - Số hiệu TK: 515

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Trang

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

STT dòng

A

B

C

D

E

G

H

1

2

Số dƣ đầu kỳ

31/10

GBC 310/13

05/10

Lãi tiền gửi NH Á Châu (ACB)

1121

3.826.375

31/10

GBC 0467

31/10

Lãi tiền gửi NH Ngoại Thƣơng (VCB)

1121

3.783.267

31/10

PKT

31/10

911

Cuối kỳ kết chuyển DT HĐTC

7.609.642

7.609.642

7.609.642

Cộng phát sinh trong tháng

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

63 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.14 - Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.2.4 Kế toán doanh thu, thu nhập khác

2.2.4.1 Đặc điểm

Thu nhập khác là những khoản thu nhập không phải từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tƣ tài chính. Đối với công ty chủ yếu là các khoản thu nhập nhƣ: thu từ việc bán phế liệu, thu tiền bán công cụ dụng cụ đã xuống cấp, thu từ chênh lệch kiểm kê hàng hóa, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế và chênh lệch các khoản phải thu khách hàng.

2.2.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác. Căn cứ vào chứng từ gốc (nhƣ biên bản thanh lý máy móc, trang thiết bị,...) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 711 và cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên sổ cái tài khoản 711.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh.

 Sơ đồ lƣu chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác

Phiếu thu Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết,

Biên bản thanh lý toán Lạc Việt Sổ cái TK 711 TSCĐ,…

Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu nhập khác.

2.2.4.3 Chứng từ hạch toán

Hóa đơn VAT, giấy báo có của ngân hàng, các biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng

từ khác có liên quan.

2.2.4.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái TK 711 – “Thu nhập khác”.

2.2.4.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh trong kỳ liên quan đến khoản thu nhập khác.

2.2.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

Ngày 10/10/2013, công ty thu tiền công ty TNHH Hoàng Oanh vì vi phạm hợp đồng kinh tế do chậm trễ trong việc thanh toán tiền hàng quá hạn cho phép, Phiếu thu 110/13 là 500.000, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 500.000 Có TK 711 500.000 : :

Ngày 25/10/2013, nhận đƣợc Phiếu thu 127/13 Công ty bán phế liệu thu đƣợc số tiền

là 400.000đ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 1111

: : 400.000 400.000

64 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 711

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 711 – “Thu nhập khác”

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THU NHẬP KHÁC Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu TK: 711

Số phát sinh

Số dƣ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

D Số dƣ đầu kỳ

E

1

2

3

4

Ngày tháng ghi sổ A

Số hiệu B

Ngày tháng C

Thu tiền do vi phạm hợp đồng

1111

500.000

500.000

10/10

10/10

PT110/13

Thu tiền do bán phế liệu Cộng số phát sinh trong kỳ

1111

400.000 900.000

400.000 900.000

25/10 31/10

25/10 31/10

PT127/13 PKT

Số dƣ cuối kỳ

Giám đốc

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

Bảng 2.15 - Sổ kế toán chi tiết thu nhập khác công ty cổ phần Giầy Việt

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Thu nhập khác - Số hiệu TK: 711

Chứng từ

Số tiền

Nhật ký chung

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Trang

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

STT dòng

B

C

D

A

E

G

H

1

2

Số dƣ đầu kỳ

31/10

PT110/13

10/10

Thu tiền do vi phạm hợp đồng

1111

500.000

31/10

PT127/13

25/10

Thu tiền do bán phế liệu

1111

400.000

31/10

31/10

PKT

Cuối kỳ kết chuyển Thu nhập khác

911

900.000

900.000

900.000

Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

65 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.16 - Sổ cái thu nhập khác công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3 Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí 2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán

2.3.1.1 Đặc điểm

Bán hàng theo đơn đặt hàng: khi nhận đơn đặt hàng, phòng kinh doanh gửi lệnh xuất hàng cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra hàng trong kho, sau đó xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 3 liên: Liên 1: Gửi khách hàng. Liên 2: Lƣu kho. Liên 3: Gửi cho bộ phận kế toán có đầy đủ chữ ký của khách hàng và thủ kho. Khi xuất kho bán hàng kế toán mới ghi nhận giá vốn hàng bán. Bán lẻ tại các cửa hàng: khi khách mua hàng, Cửa hàng lập bảng kê hàng bán trong ngày theo chi tiết kiểu, màu, gót, size... cuối ngày, gửi về phòng kế toán.

Ký gửi đại lý: khi xuất hàng đi ký gửi, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho và gởi về kế toán

hàng hóa để theo dõi. Khi đại lý nộp tiền về, thì kế toán mới ghi nhận giá vốn hàng bán. Hàng ngày, kế toán vẫn trừ hàng tồn kho trên kiểu và ghi nhận doanh thu. Cuối tháng, sau khi tính ra giá bình quân xuất kho, kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán theo từng ngày và theo từng đối tƣợng. Giá hàng xuất kho tính cho từng mặt hàng theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.

 Phương pháp tính giá hàng xuất kho:

Giá hàng xuất kho tính cho từng mặt hàng (giầy nam kiểu TC.916S, giầy nữ kiểu ES.A1088S, dép kiểu DE.A298S, sandal kiểu SA.A178S…) theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ

Hàng ngày kế toán vẫn trừ tồn kho trên kiểu và ghi nhận doanh thu. Cuối tháng, sau khi tính ra giá bình quân xuất kho, kế toán sẽ hạch toán giá vốn hàng bán theo từng ngày và theo từng đối tƣợng. Việc tính đơn giá đƣợc phần mềm kế toán tính giá vốn hỗ trợ.

Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Đơn giá xuất kho theo kiểu =

Trong tháng 10/2013 tình hình nhập xuất tồn sản phẩm giầy nam kiểu 990TC và giầy

66 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

nữ kiểu C.G.0125M nhƣ sau:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Trong đó

4.809.100 + 3.533.025 + 2.405.500 + 1.205.050 = 239.054

+ Đơn giá bình quân kiểu 990TC = 20 + 15 + 10 + 5

 Đơn giá vốn giầy nam kiểu 990TC = 239.054 VNĐ  Trị giá vốn 3 đôi xuất cho CH180 ngày 25/10/2013 = 3 x 239.054 = 717.162 VNĐ

2.774.430 + 955.500 + 955.500 + 955.500 = 95.609

+ Đơn giá bình quân kiểu C.G.0125M = 29 + 10 +10 +10

 Đơn giá vốn kiểu giầy nữ C.G.0125M = 95.609 VNĐ  Trị giá vốn 5 đôi xuất cho CH180 ngày 25/10/2013 = 5 x 95.609 = 478.045 VNĐ

2.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào chứng từ kết chuyển tính giá thành của sản phẩm (các loại giày nam, giày nữ, sandal, dép các loại) và phiếu nhập kho đƣợc chuyển qua từ kế toán giá thành, kế toán tổng hợp lập bảng xuất nhập tồn hàng tháng để theo dõi và đối chiếu với kế toán kho. Trên cơ sở đó, kế toán tổng hợp lập bảng tính giá vốn hàng bán (theo dõi chi tiết từng loại thành phẩm) trong kỳ theo công thức sau:

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ xuất kho hàng hoá - thành phẩm và hoá đơn giá trị gia tăng, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”, sổ cái TK 632 thông qua phần mềm kế toán Lạc Việt. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng kê và kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Bảng kê xuất hàng theo nhóm

Nhật ký chung

Bảng kê nhập xuất tồn

Phần mềm kế toán Lạc Việt

Đơn đặt hàng. Hợp đồng mua bán. Bảng báo giá chi tiết hàng bán

Sổ cái tài khoản 632, 156

Sổ chi tiết tài khoản 632

Báo cáo tiêu thụ hàng. Tổng xuất hàng

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ Giá vốn hàng bán

67 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ Giá vốn hàng bán

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.1.3 Chứng từ hạch toán

Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác có liên quan.

2.3.1.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 632 –“Giá vốn hàng bán”.

2.3.1.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” để hạch toán.

2.3.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

 Bán theo đơn đặt hàng: + Ngày 12/10/2013, Công ty xuất kho lô hàng gồm 15 đôi giầy nam kiểu TC.916S và 20 đôi giầy nữ kiểu ES.A1088S bán cho Công Ty Cảng Hàng Không Việt Nam theo hợp đồng mua giầy phiếu xuất kho số 25/13. Bên Cảng Hàng Không Việt Nam đã nhận đủ. Cuối tháng, sau khi tính giá xuất kho cho từng kiểu, kế toán xác định trị giá vốn của lô hàng xuất cho Cảng Hàng Không Việt Nam là 5.497.990đ, kế toán ghi nhận giá vốn: : Có TK 1561 : Nợ TK 632 5.497.990 5.497.990

 Bán lẻ từ các cửa hàng: + Ngày 20/10/2013, cửa hàng 180-182 Lý Chính Thắng gởi bảng kê bán lẻ cùng bản chi

tiết bán hàng, bảng kê 20/13CH theo kiểu về phòng kế toán:

Với đơn giá vốn đƣợc xác định nhƣ sau:

Đơn giá vốn 149.091 252.727 195.455 563.636 Tổng Số lƣợng 7 4 8 7 26 Trị giá vốn 1.043.636 1.010.909 1.563.636 3.945.455 7.563.636

Loại Dép kiểu DE.A278S Giầy nữ kiểu A1053S Giầy nam kiểu 930S Giầy nam kiểu 945S Kế toán ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : Có TK 1561 : 7.563.636 7.563.636

 Bán hàng qua đại lý: + Ngày 09/10/2013, Công ty xuất kho lô hàng gồm 87 đôi giầy nam, 90 đôi giầy nữ, 120 đôi dép và 71 đôi sandal gởi đại lý Hà Nội theo phiếu xuất kho DL09/13. Cuối tháng kế toán xác định giá vốn của lô hàng là 125.689.034đ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 157

: Có TK 1561 : 125.689.034 125.689.034

+ Ngày 28/10/2013, đại lý ở Hà Nội nộp báo cáo bán hàng và tiền về Công ty là 50.855.000đ. Số hàng bán đƣợc xác định giá vốn là 38.168.000đ, kế toán ghi nhận giá vốn:

68 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 632 : Có TK 1561 : 38.168.000 38.168.000

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632

Chứng từ

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A ….. 12/10 20/10 28/10 …..

Số hiệu B ….. PXK 25/13 BK20/13 DL09/13 …...

Ngày tháng C ….. 12/10 20/10 28/10 …..

E ….. 1561 1561 1561 …..

D Số dƣ đầu kỳ ….. Bán HĐ cảng Hàng Không Việt Nam Xuất bán lẻ tại CH180-Lý Chính Thắng Bán đại lý Hà Nội …..

2

4

1 ….. 5.497.990 7.563.636 38.168.000 ….. 437.593.474

3 ….. 5.497.990 7.563.636 38.168.000 ….. 437.593.474

31/10

31/10

Cộng số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ

PKT

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc

Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Bảng 2.17- Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán công ty cổ phần Giầy Việt

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán - Số hiệu TK: 632

Chứng từ

Số tiền

Nhật ký chung

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Nợ

A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

Tran g E

STT dòng G

H

1

2

…..

…..

…..

…..

…..

…..

12/10

PXK 25/13

12/10

Bán hợp đồng cảng Hàng Không Việt Nam

1561

5.497.990

20/10

BK20/13

20/10

Xuất bán lẻ tại CH180-Lý Chính Thắng

1561

7.563.636

28/10

DL09/13

28/10

Bán đại lý Hà Nội

1561

38.168.000

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

31/10

PKT

31/10

Cuối kỳ kết chuyển GVHB

911

437.593.474

Cộng phát sinh trong tháng

437.593.474

437.593.474

Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

69 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.18 - Sổ cái giá vốn hàng bán công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.2.1 Đặc điểm

2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, đầu tƣ tài chính. Bao gồm: các khoản chi phí lãi vay, chi phí góp vốn liên doanh, chiết khấu thanh toán. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản trả lãi tiền vay ngân hàng và lãi thuê tài chính. 2.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Định kỳ phải trả lãi tiền vay, lãi đi thuê tài chính , khi nhận đƣợc giấy báo nợ hoặc hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành ghi nhận chi phí tài chính vào phân hệ phù hợp trên phần mềm kế toán Lạc Việt, sau khi nhập xong phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 635.

Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết

quả kinh doanh.

Giấy báo nợ, Hóa đơn  Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính: Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết GTGT. Phiếu chi toán Lạc Việt Sổ cái TK 635 Sổ phụ ngân hàng…

Sơ đồ 2.9 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính

2.3.2.3 Chứng từ hạch toán

Giấy báo nợ ngân hàng, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng, hợp đồng vay và các chứng từ

khác có liên quan. 2.3.2.4 Sổ kế toán

2.3.2.5 Tài khoản sử dụng

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”. Công ty sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” để hạch toán .

2.3.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

+ Ngày 30/10/13, công ty nhận giấy báo Nợ 51/13 của Ngân hàng Sacombank (SCB) về

số tiền lãi mà công ty vay vốn ngắn hạn tháng 10/2013, số tiền: 5.165.000đ, kế toán ghi:

Nợ TK 635 : Có TK 1121 (SCB) : 5.165.000 5.165.000

+ Ngày 31/10/2013, công ty nhận đƣợc hóa đơn GTGT số 01301 của công ty TNHH cho thuê tài chính quốc tế Chailease (CILC) về khoản tiền cho thuê tài chính tháng 10 trong đó lãi cho thuê là 1.550.000 đồng, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi nhận chi phí hoạt động tài chính.

70 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 635 : Có TK 331 (CILC) : 1.550.000 1.550.000

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu TK: 635

Chứng từ

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A

30/10

Số hiệu B GBN 51/13

Ngày tháng C 30/10

4

31/10

HĐ 01301

31/10

D Số dƣ đầu kỳ Trả lãi khoản vay ngân hàng SCB Thanh toán tiền cho công ty CILC Cộng số phát sinh trong kỳ

E 1121 331

2

31/10

PKT

31/10

1 5.165.000 1.550.000 6.715.000

3 5.165.000 1.550.000 6.715.000

Số dƣ cuối kỳ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.19 - Sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính công ty cổ phần Giầy Việt

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính - Số hiệu TK: 635

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Trang

Nợ

A

Số hiệu B

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

STT dòng G

H

E

1

2

31/10

GBN 51/13

30/10

Trả lãi khoản vay ngân hàng SCB

1121

5.165.000

31/10

HĐ 01301

31/10

Thanh toán tiền cho công ty CILC

1.550.000

331

31/10

PKT

31/10

Cuối kỳ KC Chi phí tài chính

911

6.715.000

6.715.000

6.715.000

Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.20 - Sổ cái chi phí tài chính công ty cổ phần Giầy Việt

2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.3.3.1 Đặc điểm

71 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Chi phí bán hàng của công ty là những chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm nhƣ chi phí vật liệu, bao bì, chi phí quảng cáo, tiền điện nƣớc cho bộ phận bán hàng, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng bán hàng, giao hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định. Các chi phí dịch

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

vụ mua ngoài, hoa hồng bán hàng, chi phí bằng tiền có giá tri lớn đều phải đƣợc sự xét duyệt của cấp trên có thẩm quyền.

Chi phí khấu hao tài sản cố định đƣợc kế toán tính và lập bảng phân bổ vào chi phí các đối tƣợng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng đƣợc tính phƣơng pháp đƣờng thẳng (áp dụng theo thông tƣ 203/2009/TT-BTC khấu hao tài sản cố định ban hành ngày 20/10/2009):

Mức khấu hao trung Nguyên giá TSCĐ = bình tháng Số năm sử dụng x 12

2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Bộ phận kế toán tiếp nhận chứng từ chi phí bán hàng, tiến hành kiểm tra (đơn đề nghị mua NVL, đơn đề nghị thanh toán, bảng quyết toán tạm ứng) bảo đảm tính hợp lý, hợp lệ, đầy đủ (đối với khoản chi lớn phải có xét duyệt của cấp trên theo quy định). Sau khi có sự phê duyệt của cấp trên sẽ đƣợc kế toán thanh toán chuyển sang thủ quỹ tiến hành chi tiền.

Cuối ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng từ thủ quỹ, kế toán phản ánh các chi phí này vào phần mềm kế toán, sau khi nhập xong phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng:

Phiếu chi, hóa đơn GTGT Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết Phiếu đề nghị thanh toán

toán Lạc Việt Sổ cái TK 641 Bảng trích khấu haoTSCĐ

Sơ đồ 2.10 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng 2.3.3.3 Chứng từ hạch toán

Bảng phân bổ, thanh toán tiền lƣơng nhân viên, phiếu bảo hiểm xã hội, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu chi, hoá đơn GTGT do bên cung cấp dịch vụ cung cấp, phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ gốc phát sinh có liên quan. 2.3.3.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng”.

2.3.3.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng”, để hạch toán các chi phí bán hàng phát

sinh trong kỳ. Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo 6 tài khoản cấp 2.

72 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Tài khoản 6411 – “Chi phí nhân viên”. Tài khoản 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”. Tài khoản 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”. Tài khoản 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”. Tài khoản 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. Tài khoản 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

 Tiền lương nhân viên bán hàng:

+ Ngày 15/10/13, nhân viên cửa hàng ứng lƣơng tháng 10/2013 kèm bảng ứng lƣơng

số tiền là 15.000.000đ, kế toán ghi phiếu chi 15/10 (Phụ lục 05) và hạch toán:

Nợ TK 334 : Có TK 1111 : 15.000.000 15.000.000

+ Ngày 31/10/2013, căn cứ BLBH10/13 tổng lƣơng cho nhân viên bán hàng là

46.550.000, kế toán hạch toán:

Nợ TK 6411

: Có TK 334 : 46.550.000 46.550.000

+ Ngày 05/11/2013, nhân viên nhận lƣơng tháng 10/2011, kế toán ghi phiếu chi số

PCL10/11 và hạch toán : Nợ TK 334

31.550.000 31.550.000

: Có TK 1111 :  Tiền in bao bì, phiếu bảo hành cho khách:

+ Ngày 20/10/2013, Công ty mua cuốn đặt hàng của Công ty Ba Lan theo hóa đơn 0000485 (Phụ lục 06), nhập kho số lƣợng 300 cuốn với giá 21.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi phiếu chi số 20/10 và hạch toán : Nợ TK 1531 Nợ TK 13311 : : Có TK 1111 : 6.300.000 630.000 6.930.000

+ Ngày 25/10/2013, Công ty mua bao xốp Công ty TNHH in ấn bao bì Long Vũ, nhập kho số lƣợng 549kg với giá 47.000đ, thuế GTGT 10%. Số hóa đơn 0000111 (phụ lục 07). Kế toán ghi phiếu chi số PC2510/11:

Nợ TK 1531 Nợ TK 1331 : : Có TK 1111 : 25.803.000 2.580.300 28.383.000

+ Ngày 28/10/2013, xuất bao xốp cho cửa hàng 180 Lý Chính Thắng sử dụng, số

lƣợng 149 kg, kế toán ghi : Nợ TK 6412 : Có TK 1531 : 7.003.000 7.003.000

 Công cụ dùng để phục vụ bán hàng:

+ Ngày 08/10/2013, Công ty chi tiền mặt mua 110 bộ bóng đèn sử dụng CH 180 Lý Chính Thắng, chi tiết mua hàng theo hóa đơn số 0000917 (Phụ lục 08) ngày 08/10/2013 của Cty TNHH Quân Hoàng Sinh. Kế toán ghi phiếu chi số 05/10:

4.340.028

73 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

a) Nợ TK 1531 Nợ TK 13311 b) Nợ TK 6413 : : Có TK 1111: : 3.945.480 394.548 3.945.480

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

3.945.480 Có TK 1531 :

Nợ TK 1531 Nợ TK 13311

+ Ngày 14/10/2013, Công ty mua 07 cái máy lạnh Mitsubishi đơn giá chƣa thuế là 5.270.000đ, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 0037228 của Công ty TNHH TM Vy Linh. (Kế toán ghi phiếu chi số PC0410/11 và hạch toán : 36.890.000 3.689.000 : : Có TK 1111 : 40.579.000

+ Ngày 19/10/2013, Công ty xuất 04 cái máy vừa mua sử dụng cho cửa hàng 180 Lý Chính Thắng để tạo không khí mát cho khách khi đi mua sắm. Thời gian phân bổ vào chi phí bán hàng là 60 tháng, kế toán ghi : : Nợ TK 6413 : Nợ TK 142 Có TK 1531 : 351.000 20.729.000 21.080.000

+ Ngày 29/10/2013, Công ty chi tiền mặt mua hóa chất của Công ty TNHH Hoàn Mỹ phục vụ cho việc tân trang, làm mới giầy dép, số lƣợng 01 bộ, đơn giá 192.240đ, thuế GTGT 10%. Số hóa đơn 110089

a) Nợ TK 1531 Nợ TK 13311

211.464

b) Nợ TK 6413

192.240 19.224 192.240 192.240

: : Có TK 1111: : Có TK 1531 :  Chi phí dịch vụ mua ngoài:

+ Ngày 05/10/13, khi nhận đƣợc giấy báo tiền điện sử dung Kỳ 09/2013 của CH180,

công ty chuyển khoản trả tiền điện, kế toán ghi phiếu Chi số 05/10 và hạch toán:

Nợ TK 6417 Nợ TK 1331 : : Có TK 1121 : 71.940.430 7.194.043 79.134.473

 Chi phí bằng tiền khác:

+ Ngày 01/10/13, Công ty thánh toán tiền quảng cáo trên báo Sài Gòn Tiếp Thị với số

tiền 4.544.100đ, kế toán ghi phiếu chi số 01/10 (Phụ lục 09) và hạch toán:

Nợ TK 6418 Nợ TK 1331 : : Có TK 1111 : 4.131.000 413.100 4.544.100

+ Ngày 27/10/2013, công ty thanh toán cƣớc phí máy bay của hãng hàng không Vietnam Airlines phục vụ cho việc vận chuyển mua bán hàng tại Hà Nội, chi phí thanh toán ngay bằng tiền mặt là 2.750.000 hóa đơn VN12210/13

74 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Nợ TK 6418 Nợ TK 1331 : : Có TK 1111 : 2.500.000 250.000 2.750.000

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác Số hiệu tài khoản: 6418

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Chứng từ Số hiệu B PC 01/10

Ngày tháng ghi sổ A 01/10 27/10 VN12210/13 ….. 31/10

…... PKT

Ngày tháng C 01/10 27/10 ….. 31/10

D Số dƣ đầu kỳ TT tiền quảng cáo trên báo SGTT TT cƣớc phí máy bay VN Airlines ….. Cộng số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ

E 1111 1111 …..

1 4.544.100 2.750.000 ….. 7.294.100

2

3 4.544.100 2.750.000 ….. 7.294.100

4

Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

Bảng 2.21 - Sổ kế toán chi tiết chi phí bằng tiền khác công ty cổ phần Giầy Việt  Sổ cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng - Số hiệu TK: 641

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Số hiệu B A PC 01/10 31/10 PC 05/10 31/10 HĐ0000917 31/10 HĐ0037228 31/10 PC20/10 31/10 31/10 HĐ0000711 31/10 VN12210/13 HĐ110089 31/10 BLBH10/13 31/10 ….. ….. PKT 31/10

Ngày tháng C 01/10 05/10 08/10 14/10 20/10 25/10 27/10 29/10 31/10 ….. 31/10

D Số dƣ đầu kỳ TT tiền quảng cáo trên báo SGTT CK trả tiền điện CH 180 kỳ 09/2013 Mua bóng đèn xuất cho CH 180 Mua và xuất máy lạnh cho CH 180 Chi tiền mua cuốn đặt hàng bán Mua bao xốp xuất cho CH180 TT cƣớc phí máy bay VN Airlines Xuất hóa chất sử dụng tân trang Trả lƣơng cho NV Bán Hàng ….. Cuối kỳ KC Chi phí bán hàng Cộng phát sinh trong tháng

Nhật ký chung STT dòng G

H 1111 1121 1531 1531 1111 1531 1111 1531 1111 ….. 911

1 ….. 4.544.100 79.134.473 3.945.480 21.080.000 6.930.000 7.003.000 2.750.000 192.240 46.550.000 ….. 332.452.309

2 ….. ….. 332.452.309 332.452.309

Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

E Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

75 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.22 - Sổ cái chi phí bán hàng công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3.4.1 Đặc điểm

Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, trách nhiệm và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận QLDN. Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo tháng, theo công thức sau: Lƣơng CNV = ( (Lƣơng cơ bản /26 ) x số ngày công) + trách nhiệm + phụ cấp. Chi phí đồ dùng văn phòng: mua giấy A4, mực photo, sửa chữa máy vi tính, nâng cấp phần mềm kế toán. Chi phí khấu hao tài sản cố định: hàng tháng, trích khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.

Thuế, phí và lệ phí: mua vé cầu đƣờng đi công tác và đƣa đón cán bộ công nhân viên, thuế môn bài, các phí và lệ phí khác. Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, sửa chữa máy lạnh, gia công vách nhôm kính văn phòng. Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, phụ cấp cƣớc điện thoại cá nhân, mua nƣớc khoáng... 2.3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Khi công ty phát sinh các khoản chi phí liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành lập các chứng từ liên quan nhƣ phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất… Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kể trên để tiến hành ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp, sau khi nhập số liệu vào phân hệ phù hợp trên phần mềm kế toán Lạc Việt, phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết tài khoản 6421, 6422, 6423, 6424, 6425, 6426, 6427, 6428 cũng nhƣ các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Phiếu chi, Hoá đơn GTGT

Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết Bảng trích khấu haoTS

toán Lạc Việt Sổ cái TK 642 Bảng thanh toán lƣơng,…

Sơ đồ 2.11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3.4.3 Chứng từ hạch toán

Hóa đơn GTGT của bên cung cấp dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ. Bảng phân bổ tiền

2.3.4.4 Sổ kế toán lƣơng, BHXH. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Hợp đồng các dịch vụ mua ngoài.

2.3.4.5 Tài khoản sử dụng

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Công ty sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán. Tài khoản

642 đƣợc mở chi tiết gồm 6 tài khoản cấp 2:

76 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Tài khoản 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”. Tài khoản 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng quản lý (phân bổ)”. Tài khoản 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”. Tài khoản 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Tài khoản 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. Tài khoản 6428 – “Chi phí khác bằng tiền”. 2.3.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

 Chi phí tiền lương văn phòng: + Ngày 15/10/2013, chi ứng lƣơng cho nhân viên quản lý cửa hàng số tiền

10.000.000đ, kế toán ghi vào phiếu chi số 16/10 và hạch toán:

Nợ TK 334 : Có TK 1111 : 10.000.000 10.000.000

+ Ngày 31/10/2013, căn cứ BLQL10/13 tổng lƣơng cho nhân viên quản lý là

25.560.000đ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 6421 : : 25.560.000 Có TK 334 25.560.000

+ Ngày 05/11/2013, Công ty chi tiền mặt trả lƣơng còn lại cho nhân viên quản lý, kế

toán ghi phiếu chi số PC0511/13 và hạch toán :

Nợ TK 334 15.560.000 15.560.000

: Có TK 1111 :  Chi phí đồ dùng văn phòng:

Ngày 02/10/13, chi phí mua đồ dùng văn phòng tháng 10/2013 là 1.545.000đ kèm

bảng kê chi tiết (Phụ lục 10), thủ quỹ đã chi bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu chi 02/10:

Nợ TK 6423 : Có TK 1111 : 1.545.000 1.545.000

 Chi phí thuế môn bài, phí, lệ phí:

Tiền thuế môn bài phân bổ tháng 10/2013 là 155.000đ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 6425 Có TK 142 155.000 155.000

: :  Chi phí dịch vụ mua ngoài:

+ Ngày 27/10/2013, nhận đƣợc thông báo tiền internet tháng 09/2013 theo hóa đơn số

556984, số tiền là 550.000đ, bao gốm 10% thuế GTGT. Kế toán ghi : : : : Nợ TK 6427 Nợ TK 1331 500.000 50.000 Có TK 331 550.000

+ Ngày 31/10/2013, Công ty chi tiền tiếp khách số tiền 3.588.000đ, bao gồm 10% thuế GTGT, theo hóa đơn số 0007372 của Làng Nƣớng Nam Bộ (Phụ lục 11). Kế toán ghi phiếu chi số 26/10 (Phụ lục 12) và hạch toán: Nợ TK 6427 Nợ TK 1331

3.261.818 326.182 3.588.000

77 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

: : Có TK 1111 :

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

 Chi phí bằng tiền khác:

+ Ngày 18/10/2013, đổ xăng xe hơi số tiền 680.400 theo hóa đơn số 0405611 (Phụ lục

13) đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu chi số PC19/10 và hạch toán:

Nợ TK 6428 Nợ TK 1331 : : Có TK 1111 : 618.545 61.855 680.400

+ Ngày 23/10/2013, chi tiền mặt trả tiền vệ sinh công cộng tháng 9/2013, số tiền là

500.000đ. Kế toán ghi phiếu chi số PC23/10 và hạch toán :

Nợ TK 6428 : Có TK 1111 : 500.000 500.000

+ Ngày 25/10/2013, chi tiền mặt trả tiền đăng kiểm xe cơ giới, số tiền là 250.000đ, bao gồm 10% thuế GTGT, theo hóa đơn số 0204960 ngày 25/10/2013, Kế toán ghi phiếu chi số PC25/10 và hạch toán :

Nợ TK 6428 Nợ TK 1331 : : Có TK 1111 : 231.818 18.182 250.000

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI

Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài Số hiệu tài khoản: 6427

Số phát sinh

Số dƣ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

D

1

E

2

3

4

Số dƣ đầu kỳ

…..

…..

…..

…..

…..

…..

…..

331

550.000

27/10

HĐ556984

27/10

TT cƣớc ADSL tháng 09/2013

550.000

3.588.000

31/10 HĐ0007372

31/10

Chi tiền tiếp khách công ty

1111

3.588.000

…..

…..

…...

…..

…..

…..

…..

4.138.000

31/10

PKT

31/10

Cộng số phát sinh trong kỳ

4.138.000

Số dƣ cuối kỳ

Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên) Bảng 2.23 - Sổ kế toán chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài công ty cổ phần Giầy Việt

78 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ cái tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Số hiệu TK: 642

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Trang

Nợ

D Số dƣ đầu kỳ …..

A ….. 31/10

Số hiệu B ….. PC 02/10

Ngày tháng C ….. 02/10 Mua văn phòng phẩm cho văn phòng

31/10

PC 19/10

18/10

31/10

PC 23/10

23/10

31/10

PC 25/10

25/10

31/10

HĐ556984

27/10

31/10 HĐ0007372

31/10

31/10

BLQL10/13

31/10

31/10

31/10

…..

…..

1 ….. 1.545.000 680.400 500.000 250.000 550.000 3.588.000 22.560.000 155.000 ….. 434.353.033

2 434.353.033 434.353.033

31/10

31/10

STT dòng G

H ….. 1111 1111 1111 1111 331 1111 1111 142 ….. 911

BPB ….. PKT

Chi đổ xăng xe hơi Chi tiền vệ sinh đô thị tháng 9/2013 Chi tiền mặt đăng kiểm xe cơ giới TT cƣớc ADSL tháng 09/2013 Chi tiền tiếp khách công ty Trả lƣơng cho NV QLDN Phân bổ thuế môn bài tháng 10/2013 ….. Cuối kỳ KC Chi phí Quản lý DN Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

E Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.24 - Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp công ty cổ phần Giầy Việt

2.3.5 Kế toán chi phí khác

2.3.5.1 Đặc điểm

Kế toán ghi nhận vào chi phí khác khi phát sinh các nghiệp vụ không thƣờng xuyên tại công ty nhƣ: chi phí thanh lý và nhƣợng bán tài sản cố định, tổn thất do rủi ro hoạt động kinh doanh, phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu nộp thuế. 2.3.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán, phần mềm tự động ghi nhận vào sổ chi tiết tài khoản và sổ cái 811, cũng nhƣ các sổ khác có liên quan. Cuối tháng tổng hợp kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác:

Biên bản xử phạt Phần mềm kế Sổ kế toán chi tiết

Phiếu chi. Các chứng từ khác... toán Lạc Việt Sổ cái TK 811

79 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 2.12 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí khác

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.5.3 Chứng từ hạch toán

Hoá đơn, phiếu chi, biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế, chứng từ liên quan khác.

2.3.5.4 Sổ kế toán:

2.3.5.5 Tài khoản sử dụng

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 811 – “chi phí khác”. Công ty sử dụng TK 811 - “Chi phí khác” để phản ánh hạch toán.

2.3.5.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

+ Ngày 10/10/13, nhận đƣợc giấy báo Nợ 395/13 của ngân hàng về khoản lãi vay quá

hạn là 350.500đ, cùng phí phạt trả lãi chậm là 75.150đ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 811 : Có TK 1121 : 425.650

425.650 + Ngày 25/10/13, công ty ký hợp đồng thanh lý xe tải nhỏ cho công ty Viễn Thịnh, nguyên giá xe là 300.000.000, đã khấu hao 245.000.000. Ngày 31/12/2012 công ty bàn giao xe cho công ty Viễn Thịnh : Nợ TK 2141 Nợ TK 811 : Có TK 2113 : 245.000.000 55.000.000 300.000.000

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 811 – “Chi phí khác”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC

Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu tài khoản: 811

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Số hiệu

Ngày tháng

B

C

D

1

A

2

3

4

E

Số dƣ đầu kỳ

10/10 GBN 395/13

10/10

1121

425.650

425.650

Lãi vay quá hạn và phạt trả chậm

25/10

HĐ 01301

2113

55.000.000

55.000.000

25/10 Thanh lý xe tải cho Cty Viễn Thịnh

…..

…..

…..

…..

…..

…...

…..

31/10

PKT

31/10

Cộng số phát sinh trong kỳ

55.425.650

55.425.650

Số dƣ cuối kỳ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

80 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.25 - Sổ kế toán chi tiết chi phí khác công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chi phí khác - Số hiệu TK 811

Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu B

A

31/10 GBN 395/13

Ngày tháng C 10/10

Nhật ký chung STT dòng G

E

H 1121 2113 911

1 425.650 55.000.000 55.425.650

2 55.425.650 55.425.650

31/10 31/10

25/10 31/10

HĐ 01301 PKT

D Số dƣ đầu kỳ Lãi vay quá hạn và phạt trả chậm Thanh lý xe tải cho Cty Viễn Thịnh Cuối kỳ KC Chi phí khác Cộng phát sinh trong tháng Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên) Bảng 2.26 - Sổ cái chi phí khác công ty cổ phần Giầy Việt

2.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

2.3.6.1 Đặc điểm

Hằng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Sau khi đã tính đƣợc thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành nộp thuế của quý vào ngày cuối cùng của tháng sau quý đó.

Cuối năm, kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm

trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất TNDN hiện hành.

Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải

ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN còn phải nộp.

Nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, thì công ty sẽ đƣợc hoàn lại

số thuế chênh lệch đó. 2.3.6.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào chứng từ kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, hàng quý công ty kê khai số thuế thu nhập tạm tính và hạch toán vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của các quý nộp TNDN. 2.3.6.3 Chứng từ hạch toán

Chứng từ kết chuyển, bảng kết quả HĐ SXKD, tờ khai thuế, tờ quyết toán thuế TNDN.

2.3.6.4 Sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết và sổ cái tài khoản 821 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.

2.3.6.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”, gồm:

81 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

+ TK 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” + TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.6.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/10/2013 công ty hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính tháng 10, thuế suất

thuế TNDN 25%. Quy trình thực hiện nghiệp vụ tạm tính thuế TNDN tháng 10/2013: Kế toán dựa vào bảng kết quả xác định kết quả kinh doanh để tính số thuế TNDN tạm tính:

= 62.854.908 x 25% = 15.963.727

Nợ TK 8211

Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = 63.854.908 Thuế TNDN tạm tính tháng 10 năm 2013 = Lợi nhuận trƣớc thuế x 25% Kế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN theo bút toán sau: : Có TK 3334 : 15.963.727 15.963.727

Cuối kỳ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác

định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 15.963.727

: Có TK 8211 : 15.963.727

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH

Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Số hiệu tài khoản: 8211

Số phát sinh

Số dƣ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

D

2

3

4

E

1

Số dƣ đầu kỳ

…..

…..

…..

…..

15.963.727

31/10 KCT10/2013

15.963.727

31/10 Chi phí thuế TNDN tháng 10/2013

3334

15.963.727

31/10

PKT

31/10

Cộng số phát sinh trong kỳ

Kế toán trưởng

15.963.727

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Bảng 2.27 - Sổ kế toán chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành công ty cổ phần Giầy Việt

82 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013-31/10/2013 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số hiệu TK 821 Số tiền Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Trang

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng ghi sổ

D Số dƣ đầu kỳ Chi phí thuế TNDN tháng 10/2013 Cuối kỳ KC CP Thuế TNDN Cộng phát sinh trong tháng

Nhật ký chung STT dòng G

E

H 3334 911

1 ….. 15.963.727 15.963.727

2 ….. 15.963.727 15.963.727

A 31/10 31/10

Ngày tháng C 31/10 31/10

B PKT

Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.28 - Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty cổ phần Giầy Việt 2.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.3.7.1 Đặc điểm

Hàng tháng, Công ty CP Giầy Việt tạm tính kết quả kinh doanh để tạm nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp. Đầu năm, Công ty lập bảng báo cáo tổng kết tình hình kết quả kinh doanh trong một năm vừa qua để tính lại thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế.

Sau khi tổng kết số tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp hàng tháng, kế toán so với tổng số tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm để tìm khoản chênh lệch nộp dƣ (sẽ đƣợc khấu trừ) hay còn phải nộp (sẽ phải hoàn nhập). Bảng báo cáo kết quả kinh doanh còn đƣợc nộp cho Ban Hội Đồng Quản Trị để xem xét tình hình kinh doanh hàng tháng, hàng quý và hàng năm để có chính sách điều chỉnh kinh doanh cho phù hợp. 2.3.7.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tất cả doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh trong kỳ. Dƣới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc cuối kỳ kế toán định khoản trên sổ Nhật Ký Chung và kết chuyển khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ. Cuối tháng 10/2013, Kế toán tiến hành tổng hợp tất cả các số liệu kế toán từ ngày 1/10/2013 đến ngày 31/10/2013 để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc. 2.3.7.3 Chứng từ hạch toán

Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác. Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, hoạt động khác. Các chứng từ kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.3.7.4 Sổ kế toán

83 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sổ kế toán chi tiết, sổ cái tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

2.3.7.5 Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”, để xác định kết quả kinh

doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán. 2.3.7.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh

Dựa vào các số liệu thực tế từ phòng kế toán tại Công ty Cổ phần Giầy Việt trong

tháng 10 năm 2013, ta tính đƣợc các số liệu tổng hợp nhƣ sau: (ĐVT: đồng Việt Nam)

+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.327.988.732 + Các khoản giảm trừ doanh thu: 6.104.000 + Giá vốn hàng bán: 437.593.474. + Chi phí bán hàng: 332.452.309 + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 434.353.033 + Doanh thu hoạt động tài chính:7.609.642. + Chi phí tài chính: 6.715.000 + Thu nhập khác: 900.000. + Chi phí khác:55.425.650 Xác định các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

DT thuần bán hàng và CCDV = DT bán hàng & CCDV – Khoản giảm trừ doanh thu. = 1.327.988.732– 6.104.000 = 1.321.884.732 Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV = DT thuần – Giá vốn hàng bán. = 1.321.884.732– 437.593.474 = 884.291.258 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN). = 884.291.258+ (7.609.642– 6.715.000) - (332.452.309+ 434.353.033) = 118.380.558 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác. = 900.000-55.425.650= -54.525.650 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác. = 118.380.558+( -54.525.650)= 63.854.908 Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Thuế TNDN hiện hành. = 63.854.908 – 15.963.727= 47.891.181

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ:

Nợ TK 511

Có TK 911 : : 1.321.884.732 1.321.884.732

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ:

Nợ TK 515 7.609.642

Có TK 911 : : 7.609.642

Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ:

Nợ TK 711

84 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Có TK 911 : : 900.000 900.000

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:

Nợ TK 911

Có TK 632 : : 437.593.474 437.593.474

Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ:

Nợ TK 911 6.715.000

Có TK 635 : : 6.715.000

Nợ TK 911

Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 332.452.309 : : Có TK 641 332.452.309

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ:

Nợ TK 911

Có TK 642 : : 434.353.033 434.353.033

Kết chuyển chi phí khác trong kỳ:

Nợ TK 911 55.425.650

Có TK 811 : : 55.425.650

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ:

Nợ TK 911 : 15.963.727

Có TK 8211 : 15.963.727

Bút toán ghi nhận lãi:

Nợ TK 911 : 47.891.181

Có TK 4211 : 47.891.181

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ kế toán chi tiết tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 10 năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu tài khoản: 911

TÀI KHOẢN

SỐ TIỀN

DIỄN GIẢI

Nợ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ A 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10

CHỨNG TỪ Số hiệu B PKT

Ngày tháng C 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10

D Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu HĐTC Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển Giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển Chi phí QLDN Kết chuyển Chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Tổng cộng số phát sinh trong kỳ

1 511 515 711 911 911 911 911 911 911 911

2 911 911 911 632 635 641 642 811 8211 4211

3 437.593.474 6.715.000 332.452.309 434.353.033 55.425.650 15.963.727 47.891.181 1.330.394.374

4 1.321.884.732 7.609.642 900.000 1.330.394.374

85 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.29 - Sổ kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ cái tài khoản 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối”

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013 đến 31/10/2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối - Số hiệu TK: 421

Chứng từ

Nhật ký chung

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

A 31/10

Ngày tháng C 31/10

Trang Sổ E

STT dòng G

H 911

1 …..

2 ….. 47.891.181 47.891.181

Số hiệu B

D Số dƣ đầu kỳ Lợi nhuận chƣa phân phối Cộng phát sinh trong tháng

Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.30 - Sổ cái lợi nhuận chưa phân phối công ty cổ phần Giầy Việt

Đơn vị: Công ty Cổ Phần Giầy Việt 180-182 Lý Chính Thắng, Phƣờng 9, Quận 3, Tp.HCM MST:0302247980-1

 Sổ cái tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

SỔ CÁI Từ ngày 01/10/2013 đến 31/10/2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh - Số hiệu TK: 911

Số tiền

Chứng từ

Nhật ký chung

Diễn giải

Số hiệu TKĐƢ

Ngày tháng ghi sổ

Nợ

Ngày tháng C

D Số dƣ đầu kỳ

A 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10 31/10

Số hiệu B

Trang Sổ E

STT dòng G

H 511 515 711 632 635 641 642 811 8211 421

1 ….. 437.593.474 6.715.000 332.452.309 434.353.033 55.425.650 15.963.727 47.891.181 1.330.394.374

2 ….. 1.321.884.732 7.609.642 900.000 1.330.394.374

31/10 Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu HĐTC 31/10 Kết chuyển thu nhập khác 31/10 Kết chuyển Giá vốn hàng bán 31/10 Kết chuyển chi phí tài chính 31/10 Kết chuyển chi phí bán hàng 31/10 Kết chuyển Chi phí QLDN 31/10 31/10 Kết chuyển Chi phí khác 31/10 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 31/10 Tổng cộng Kế toán trưởng

Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

86 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.32- Sổ cái xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

TK 911

TK 511

TK 632

437.593.474

1.321.884.732

TK 635

TK 641

TK 515

332.452.309

7.609.642

TK 642

434.353.033

TK 811

55.425.650

TK 711

TK 8211

15.963.727

900.000

TK 421

47.891.181

6.715.000

87 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Sơ đồ 2.13 : Sơ đồ kết chuyển kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Giầy Việt

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Công Ty Cổ Phần Giầy Việt

Mẫu số : B-02/DN

180-180 Lý Chính Thắng, P.9, Q.3 TP.HCM

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính

MST : 0302247980-1

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 10 năm 2013

Đơn vị tính : Việt Nam Đồng

HẠNG MỤC

MÃ SỐ

THUYẾT MINH

NĂM NAY

NĂM TRƢỚC 5

2

3

4

VI.25

1.327.988.732

1

6.104.000

2

1.321.884.732

10

11

437.593.474

884.291.258 7.609.642 6.715.000 6.715.000 332.452.309 434.353.033 118.380.558 900.000 55.425.650 (54.525.650)

20 21 22 23 24 25 30 31 32 40

63.854.908

50

VI.27 VI.26 VI.28

15.963.727 0

51 52

47.891.181

1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế . (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

VI.30 VI.30

0

60 70

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

88 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Bảng 2.32 – Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt tháng 10/2013

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

TÓM TẮT CHƢƠNG II Công ty cổ phần Giầy Việt là doanh nghiệp luôn đứng ở vị thế hàng đầu trong lĩnh vực

sản xuất, kinh doanh giày, dép trong thành phố Hồ Chí Minh.

Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động sản xuất làm cho doanh nghiệp mình ngày càng phát triển, sản phẩm của công ty đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Những yếu tố đó đã góp phần làm tăng lợi nhuận của công ty.

Bên cạnh đó, công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã không ngừng đƣợc cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả. Công ty đã trang bị hệ thống máy tính và xây dựng hệ thống phần mềm kế toán không những giảm đƣợc sai sót trong việc ghi chép mà còn nâng cao tốc độ xử lý số liệu, hạn chế đƣợc sai sót trong tính toán, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán giúp cho khối lƣợng công việc kế toán giảm đi đáng kể. Hệ thống chứng từ, sổ sách và các báo cáo tuân thủ quy định hiện hành.

Với số liệu đƣợc thu thập từ phòng kế toán thì hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty

có lãi, số lãi sau thuế vào cuối tháng 10 năm 2013 là 47.891.181 đồng.

Công ty đã áp dụng phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh theo đúng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc công ty tuân thủ theo thông tƣ của bộ tài chính và đảm bảo theo quy định chế độ kế toán hiện hành.

Công ty có các khoản doanh thu chính từ việc bán hàng và dịch vụ cho thuê văn phòng, bãi xe. Tuy vậy, việc kế toán theo dõi chi phí cho từng loại doanh thu chƣa đƣợc thực hiện cho từng loại hoạt động mà tính chung cho tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên không thể biết đƣợc lợi nhuận của loại doanh thu nào có lời hơn, hay hàng hóa và chi phí nào kinh doanh mà không đem lại hiệu quả tốt.

Trong tƣơng lai, doanh nghiệp cần phấn đấu làm giảm giá vốn hàng bán và các khoản chi phí hoạt động của đơn vị nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận. Công tác kế toán ở bất cứ doanh nghiệp nào cũng có những ƣu điểm, nhƣợc điểm riêng và Công ty cổ phần Giầy Việt cũng không ngoại lệ.

Với những quan sát và tìm hiểu của mình, tuy khả năng còn hạn chế, song với kiến thức đã tích luỹ, em xin trình bày một vài nhận xét về công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ở chƣơng 3 – “Nhận xét và kiến nghị”.

Công ty nên tiếp tục phát huy thế mạnh của mình về chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó Công ty cũng tăng cƣờng sản xuất nhiều mẫu mã, kiểu dáng hợp thời trang, sản phẩm cho nhiều đối tƣợng, đúng thị hiếu của khách hàng.

Lên kế hoạch tổ chức nhiều chƣơng trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị trƣờng, tăng doanh thu cho công ty. Duy trì và mở rộng tìm kiếm đối tác, thúc đẩy và phát triển những đối tác tiềm năng trở thành đối tác chủ lực.

89 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Chú trọng đến khâu chăm sóc khách hàng, bảo hành hàng hóa, giải đáp kịp thời những thắc mắc của khách hàng. Nâng cao chất lƣợng sản xuất sản phẩm và triển khai hệ thống khách hàng thân thiết, đặt hàng online qua mạng. Cho ra những sản phẩm bắt kịp xu hƣớng thời đại, sang trọng và đẳng cấp mang thƣơng hiệu điển hình.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

CHƢƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT 3.1 Nhận xét

Sau hơn 20 năm tồn tại và phát triển, Công ty Cổ phần Giầy Việt đã và đang khẳng định ƣu thế của mình trên thị trƣờng. Trong thời gian gần đây, công ty đã đạt đƣợc thành công trong việc kinh doanh, bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013 cho thấy công ty đang hoạt động có lãi. Qua các nội dung đã trình bày ở trên chúng ta thấy rằng kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng trong bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy, công tác tổ chức kế toán tại Công ty luôn đƣợc quan tâm và không ngừng hoàn thiện. Với những quan sát thực tế cùng kiến thức tích luỹ ở trƣờng tôi xin đƣa ra một số nhận xét sau 3.1.1 Ƣu điểm

3.1.1.1 Về đội ngũ lãnh đạo và nhân viên trong công ty

Công ty có thời gian phát triển lâu dài thêm vào đó công ty có đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, trình độ quản lý cao với đƣờng lối lãnh đạo đúng đắn, hợp lý. Nhờ đó, diện mạo công ty ngày một đổi mới, đƣa công ty trở thành một trong những thƣơng hiệu nổi trội trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và phân phối các sản phẩm mới lạ, hợp thời trang, phong phú.

Với cơ cấu tổ chức của công ty, giữa ngƣời lãnh đạo và ngƣời thực hành có mối quan hệ trực tuyến với nhau, các phòng ban chức năng trở thành bộ phận tham mƣu, cố vấn hữu hiệu cho cấp lãnh đạo. Ngoài ra, mô hình tổ chức này có tính ƣu việt ở chỗ đảm bảo tính hiệu quả nhanh chóng các mệnh lệnh quản lý điều hành. Bên cạnh đó, bộ máy công ty đã công nghệ hoá cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, công ty đã nắm bắt thời cơ mở rộng quy mô, mạnh dạng đầu tƣ trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Công ty đã sắp xếp bộ máy quản lý một cách khoa học và có hệ thống, sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng ban, tổ chức chặc chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng, tác phong làm việc nghiêm túc. Đội ngũ nhân viên, lao động đƣợc đào tạo bài bản, nhiệt tình, năng động và không ngừng học hỏi, sáng tạo và nâng cao năng lực trong điều kiện thuận lợi nhất. Sự phân công nhiệm vụ giữa các nhân viên rất rõ ràng và hợp lý. Điều này không chỉ giúp cho công tác kế toán diễn ra thuận lợi, mà còn giúp cho sự cung cấp thông tin tài chính cần cho quản lý đƣợc nhanh chóng và chính xác.

90 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Công ty cổ phần Giầy Việt đã đi vào hoạt động hơn 20 năm nên tình hình hoạt động của công ty đã vào nề nếp ổn định. Công ty đã mở nhiều chi nhánh và đại lý khắp cả nƣớc để thu hút khách hàng tiềm năng. Thế mạnh của Công ty là con ngƣời, tất cả đồng sự luôn gắn bó, hòa đồng và liên kết chặt chẽ với nhau luôn đặt lợi ích tập thể lên hàng đầu. Tất cả tạo nên môi trƣờng làm việc thân thiện cởi mở. Công ty cổ phần Giầy Việt rất chú trọng đến việc tồn tại và phát triển của mình, luôn đồng hành với sự tiến bộ của xã hội, có trách nhiệm trƣớc cộng đồng, góp phần nhỏ cải thiện đời sống con ngƣời và phát triển của xã hội.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Công ty luôn phấn đấu, nỗ lực để tồn tại phát triển một cách ổn định, bền vững, mọi thành viên đều cố gắng học hỏi trang bị kiến thức nghề nghiệp của mình, luôn có ý chí cầu tiến. Tất cả thành viên trong công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh nguyên tắc trung thực, ngay thẳng, liêm chính trong công việc cũng nhƣ rèn luyện tu dƣỡng đạo đức nhân cách của cá nhân. Tất cả thành viên luôn minh bạch trong công tác nhiệm vụ của mình tạo nên mối quan hệ chặt chẽ: cấp trên tín nhiệm cấp dƣới và cấp dƣới tin tƣởng cấp trên.

3.1.1.2 Về công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác

Tuân thủ đúng nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành. Các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập khác đƣợc ghi nhận khi có đầy đủ chứng từ, hoá đơn liên quan. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT và các chứng từ đều đƣợc đánh số liên tục và lƣu giữ có hệ thống.

Khi hoá đơn về các chi phí phát sinh trong kỳ đƣa đến phòng kế toán thì đƣợc nhân viên

kế toán kiểm tra về số lƣợng hàng cũng nhƣ việc tính toán rồi mới nhập vào chƣơng trình.

Kế toán bán hàng thƣờng xuyên đối chiếu hàng còn tồn với thủ kho. Cũng nhƣ thƣờng xuyên thực hiện viêc đối chiếu công nợ với khách hàng. Hệ thống tài khoản liên quan đến doanh thu và chi phí đƣợc theo dõi cụ thể chi tiết đối với từng lĩnh vực hoạt động, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý cũng nhƣ tham mƣu cho ban giám đốc để xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty.

Ngành kinh doanh giày dép là ngành kinh doanh phát triển rộng và phù hợp với bất cứ thành phần nào của xã hội, có thị trƣờng tiêu thụ nội địa ổn định. Dựa vào số liệu thống kê về doanh thu và lợi nhuận năm 2013 và 2012 ta thấy trong năm 2012 bị ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn và Công ty đã lỗ. Mặc dù vậy nhƣng ban giám đốc công ty vẫn nỗ lực hết sức để công ty phát triển hơn để tăng lợi nhuận trong năm 2013.

Hệ thống tài khoản liên quan đến doanh thu và chi phí đƣợc theo dõi cụ thể chi tiết đối với từng lĩnh vực hoạt động, điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý cũng nhƣ tham mƣu cho ban giám đốc để xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty. Cụ thể công ty: đối với TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, gồm:

Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”: Tài khoản này định khoản cho doanh thu bán hàng giày dép. Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này định khoản cho nghiệp vụ cho thuê văn phòng, bãi giữ xe tại tòa nhà Giầy Việt Plaza.

Việc mở tài khoản chi tiết cấp 2 giúp doanh nghiệp dễ dàng xác định Kết quả hoạt

động kinh doanh và theo dõi doanh thu của từng lĩnh vực kinh doanh.

3.1.1.3 Về bộ phận kế toán

91 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Đơn vị có đội ngũ nhân viên kế toán giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao, đƣợc tổ chức phân công, phân nhiệm phù hợp với trình độ và khả năng chuyên môn của từng ngƣời, kết hợp chặt chẽ và hỗ trợ nhau trong công việc. Đây là thế mạnh giúp phát huy hiệu quả làm việc của bộ phận kế toán cũng nhƣ toàn công ty.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

Công ty chú trọng đến công tác tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên kế toán. Đồng thời công ty cũng đã có chính sách khuyến khích lao động, nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn bằng cách giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp học nghiệp vụ. Chính sách này đã tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy nhân viên tự giác học tập nâng cao trình độ, cũng nhƣ cách sử dụng phần mềm kế toán một cách hiệu quả và chính xác.

Mỗi nhân viên phòng kế toán đảm trách một phần công việc cụ thể nhƣng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phần việc ngƣời này kết nối với phần việc của ngƣời kia. Do đó từng cá nhân trong phòng kế toán đã cố gắng hoàn thành công việc của mình để không làm gián đoạn công việc của ngƣời khác và nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhờ đo đƣợc phản ánh kịp thời nhanh chóng. Đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm cao và luôn đƣợc bồi dƣỡng thêm chuyên môn nên công việc kế toán đƣợc thực hiện cách nhịp nhàng, đầy đủ, chính xác và rõ ràng. .

3.1.1.4 Về tổ chức công tác kế toán

Máy móc thiết bị hỗ trợ trong công tác kế toán đƣợc trang bị đầy đủ, hiện đại tại các phòng ban giúp cho công việc đƣợc tiến hành thuận tiện, nhanh chóng. Các máy tính đƣợc kết nối mạng với nhau nên thuận tiện và dễ dàng truyền, đối chiếu dữ liệu qua lại với nhau, giúp công việc trở nên nhanh chóng, kịp thời phát hiện sai sót để chỉnh sửa.

Công ty đã trang bị hệ thống máy tính hiện đại và xây dựng phần mềm kế toán riêng cho đơn vị - phần mềm kế toán Lạc Việt AccNetiZ 9. Công tác kế toán đƣợc thực hiện trên máy vi tính với hệ thống phần mềm đƣợc sử dụng thống nhất toàn công ty nên giảm đƣợc việc ghi chép khá lớn, nâng cao tốc độ xử lý số liệu,.. Điều này đã giúp cho việc ghi sổ và lập báo cáo kế toán gọn nhẹ, chính xác, dữ liệu đƣợc đảm bảo an toàn, đồng thời tiết kiệm đƣợc chi phí nhân lực.Tổ chức phân công, phân nhiệm rõ ràng đối với từng nhân viên trong phòng kế toán. Liên kết chặt chẽ với các phòng ban khác, cung cấp số liệu kịp thời, chính xác.

Hình thức kế toán: Nhật ký chung mà công ty đang áp dụng không chỉ phù hợp quy mô, đặc điểm, yêu cầu quản lý của công ty mà còn thuận lợi trong việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán.

Phƣơng pháp hạch toán: phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, nhân viên kế toán trẻ năng động. Vì vậy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc cập nhật chính xác, kịp thời. Hệ thống chứng từ đƣợc lập đầy đủ. Quá trình luân chuyển chứng từ rất chặt chẽ, có đầy đủ chữ ký của các bộ phận có liên quan. Tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển chứng từ rõ ràng, đúng trình tự, không có sự chồng chéo giữa các bộ phận có liên quan.

Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán do nhà nƣớc ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 và Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính. Chính sách công tác hạch toán phù hợp với tình hình hiện nay tại công ty. Công ty luôn tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán hiện hành.

92 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Về sổ sách sử dụng, lập báo cáo: sổ sách kế toán đƣợc phản ánh, ghi chép đầy đủ, khoa học. Công ty thực hiện đúng quy định hiện hành. Lƣu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách theo từng

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

năm và đƣợc cất giữ trong các ngăn tủ riêng biệt, thuận lợi trong việc quản lý và truy tìm khi có yêu cầu. Các chứng từ đƣợc quản lý lƣu trữ rất cẩn thận.

3.1.1.5 Về các công tác hỗ trợ khác cho việc sản xuất kinh doanh.

Công ty có cơ sở vật chất khang trang hiện đại..Hệ thống các cửa hàng đƣợc thiết kế, trang trí đồng bộ, đã tạo đƣợc hiệu ứng khách hàng nhận diện đƣợc cửa hàng tầm nhìn từ xa. Năm 2007-2008 Công ty đã cho xƣởng sản xuất ở Củ Chi đi vào hoạt động, đã làm gia tăng năng suất sản xuất và tạo chất lƣợng sản phẩm.Hệ thống bảo hành sản phẩm hậu mãi của Công ty đƣợc xây dựng một cách chuyên nghiệp, xử lý các lỗi sản phẩm cho khách một cách tận tình, chu đáo. Bộ phận bán hàng rất năng động, nhiệt tình vui vẻ. Công ty luôn thay đổi mẫu mã để phù hợp với xu hƣớng ngƣời tiêu dùng.

3.1.2 Nhƣợc điểm

3.1.2.1 Các hoạt động kiểm soát và quản lý chi phí hoạt động kinh doanh

Việc xét duyệt bán chịu hàng hoá, thành phẩm chƣa đƣợc công ty chú trọng. Thông thƣờng chỉ do giám đốc hoặc trƣởng phòng kinh doanh quản lý và ký duyệt trong khi Phòng kế toán theo dõi và nắm rõ hơn tình hình thanh toán và công nợ của từng khách hàng. Do đó, bộ phận kế toán nên tham gia vào công việc này và cùng ban quản lý đƣa ra một chính sách xét duyệt bán chịu và theo dõi công nợ một cách sát sao cụ thể.

Qua số liệu bảng báo cáo kết quả kinh doanh do phòng kế toán cung cấp vào năm 2013 (phụ lục 14) thì doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty khá cao là: 22.764.344.759. Tuy nhiên, lợi nhuận trƣớc thuế của công ty chỉ là 178.286.075 đồng. Điều này đã cho thấy chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và đặc biệt chi phí quản lý doanh nghiệp khá cao đã làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2013 của công ty là 160.976.454 đồng.

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chƣa xác định rõ chi phí cho từng loại doanh thu. Dẫn tới hậu quả không xác định đƣợc cụ thể chi phí cho từng loại doanh thu. Dẫn tới không xác định đƣợc các chi phí có đem lại hiệu quả lợi ích cho doanh thu đó hay không. 3.1.2.2 Về bộ phận kế toán

Tuy bộ phận kế toán đã có nhiều cố gắng nhƣng do khối lƣợng công việc tƣơng đối nhiều, công việc kế toán tại một công ty vừa hoạt động thƣơng mại buôn bán giầy dép, vừa hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng, bãi xe do đó đôi khi một nhân viên kế toán phải đảm nhận nhiều phần hành kế toán khác nhau.

Chƣa có đội ngũ kiểm kê hàng hóa tại các cửa hàng, kho… riêng biệt. Hầu hết là do kế toán cửa hàng tự kiểm kê. Điều này làm kết quả chỉ mang tính tƣơng đối và mất nhiều thời gian. Chƣa có quy định xử phạt đối với những trƣờng hợp gian lận. Công ty chƣa quy định hình thức xử phạt cụ thể nếu sai sót trong quá trình quản lý kho.

3.1.2.3 Về công tác trích lập các khoản dự phòng hàng tồn kho

93 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Công ty chủ yếu sản xuất giầy da bằng các loại da heo, bò, rắn, kỳ đà và cá sấu. Đây là những mặt hàng dễ phân hủy hƣ hại cũng nhƣ bị hủy da do thời gian . Chất lƣợng hàng còn

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

tồn kho chất trong quá trình lƣu kho, công tác bảo quản kéo dài chƣa đƣợc điều phối kịp thời, hàng bán không chạy.. nhƣng công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Vì vậy, công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho bị giảm giá, đồng thời phản ánh đúng giá trị thuần của hàng tồn kho trên báo cáo tài chính cuối năm.

3.1.2.4 Về công tác trích lập các khoản dự phòng nợ khó đòi

Công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Trong khi đó, lợi nhuận phần lớn của công ty là bán sỉ và bán theo hợp đồng hay đại lý. Mặt khác công ty thƣờng bán hàng và cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo các hợp đồng kinh tế có giá trị tƣơng đối lớn, nên khách hàng khi mua thƣờng không thể trả tiền ngay hoặc trả hết trong một lần, dẫn đến công ty luôn tồn tại một số lƣợng lớn các khoản phải thu. Công ty không lập nợ phải thu khó đòi nhƣng trên thực tế có những khoản nợ không thu hồi đƣợc và không có nguồn lập dự phòng để bù đắp, dẫn đến tình trạng nguồn vốn bị thiếu hụt, ứ đọng.

Việc không tiến hành trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đồng nghĩa với việc công ty không dự kiến trƣớc các tổn thất. Do vậy, khi những rủi ro kinh tế bất ngờ xảy ra thì công ty khó có thể xử lý kịp thời. Khi đó, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty sẽ chịu những ảnh hƣởng nặng nề hơn với những tổn thất không đáng có, ảnh hƣởng đến việc phân tích, đánh giá hoạt động cũng nhƣ tình hình tài chính.

Trong khi nếu trƣớc đó Công ty đã có kế hoạch tạo lập các nguồn kinh phí trang trải cho những rủi ro này thì những ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty sẽ giảm đi đáng kể.

3.1.2.5 Một số vấn đề khác

Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng trong khi việc tiếp thị,quảng cáo, quảng bá sản phẩm chƣa đƣợc thực hiện rộng rãi dẫn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn nhiều hạn chế và làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận của đơn vị. Chƣa có sự quảng bá thƣơng hiệu một cách mạnh mẽ để thúc đẩy doanh thu trên các phƣơng tiện thông tin truyền hình đại chúng. 3.2 Kiến nghị

Trong quá trình nghiên cứu tại công ty cổ phần Giầy Việt, em đã đƣợc tìm hiểu, tiếp cận môi trƣờng làm việc thực tế và mô hình làm việc hiệu quả của công ty. Nhìn chung cơ cấu tổ chức bộ máy và mô hình tổ chức tại công ty tƣơng đối hoàn thiện, hầu hết tuân thủ nguyên tắc và theo đúng quy định của nhà nƣớc. Tuy nhiên để hoàn thiện về mọi mặt trong tổ chức, vận hành, hoạt động và đặc biệt là công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty, em xin đóng góp một số kiến nghị nhƣ sau:

94 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

3.2.1 Các hoạt động kiểm soát, công tác quản lý các chi phí hoạt động công ty Công ty cần đề ra các biện pháp giảm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành của thành phẩm để tăng tính cạnh tranh với những công ty khác. Ví dụ công ty có thể giảm chi phí nguyên liệu, nguyên vật liệu bằng cách xây dựng định mức tiêu hao hợp lý hơn và quản lý tiêu hao nguyên vật liệu chặt chẽ theo định mức đó. Đồng thời quản lý chi phí theo từng bộ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

phận để quy đúng trách nhiệm cho các bộ phận có liên quan, đối với chi phí nhân công trực tiếp có thể giảm chi phí bằng cách tăng năng suất lao động, tổ chức sản xuất hợp lý nhằm hạn chế việc lãng phí sức lao động.

Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp : công ty cần giảm thiểu chi phí tới mức thấp nhất, cắt bỏ những khoản chi không cần thiết để tập trung đầu tƣ tăng năng suất lao động, mở rộng việc kinh doanh. Chi phí này bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liêu, dịch vụ mua ngoài... Do đó, công ty cần có những giải pháp giảm chi phí không cần thiết nhƣ: Chi phí điện thoại tránh tình trạng sử dụng tràn lan. Đối với chi phí hội, họp, tiếp khách công ty cần có quy định cụ thể về số tiền đƣợc chi cho từng cuộc họp. Cần xác định cụ thể từng loại chi phí cho từng loại hoạt động doanh thu của doanh nghiệp một cách rõ ràng hơn, cụ thể hơn.

Ngoài ra, công ty nên phổ biến những chính sách thực hiện tiết kiệm đến từng cán bộ công nhân viên, yêu cầu mọi ngƣời cùng phối hợp thực hiện. Cuối năm có những chính sách khen thƣởng đối với những bộ phận, cá nhân thực hiện tốt.

Phải cho kế hoạch phân bổ các vật dụng, công cụ, dụng cụ sử dụng trong thời gian dài, không nên hạch toán vào một tháng báo cáo. Phần chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm quá lớn cần có biện pháp giảm chi phí này nhƣ: lập kế hoạch chi tiết chi định mức.

Chú trọng trong việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và hoạt động của công ty. Do đơn vị sử dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán, xử lý số liệu nên việc phân quyền truy cập vào phần mềm là hết sức quan trọng. Công ty nên có biện pháp quản lý việc sử dụng tài khoản đăng nhập của mỗi nhân viên nhằm hạn chế việc sửa đổi, đánh cắp hoặc làm thất thoát dữ liệu.

3.2.2 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán

Vì khối lƣợng công việc tƣơng đối nhiều, đặc biệt phức tạp trong quản lý vì vậy nên tuyển thêm nhận viên kế toán để chia sẻ bớt công việc hàng ngày. Tạo điều nhân viên kế toán đƣợc đào tạo thêm nghiệp vụ về thuế, tài chính, nâng cao kiến thức về tin học và máy tính để dễ dàng quản lý, sử dụng máy tính chủ động khắc phục một số hạn chế về trục trặc về một số phần mềm, chƣơng trình trong máy tính.

Thiết lập một đội ngũ nhân viên kiểm kê hàng hóa xuyên suốt các cửa hàng, kho… từ Bắc vào Nam theo đúng định kỳ. Giúp độ chính xác cao trong công việc quản lý tồn kho, điều phối.

3.2.3 Trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trong doanh nghiệp, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lƣu động. Vì vậy, công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ của kế toán hàng tồn kho thông qua bằng chứng về sự giảm giá trong kỳ kế toán.

95 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thuần của hàng tồn kho cũng nhƣ tài sản của doanh nghiệp trên BCTC. (Căn cứ khoản 2, điều 4 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TT số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của BTC).

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

“Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau:

=

x

-

Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa

Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho

Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính

gốc Giá hàng tồn kho theo sổ kế toán

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán (ước tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí tiêu thụ (ước tính).

Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng loại hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp. Riêng dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.

Tài khoản sử dụng: TK 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Cuối kỳ kế toán (năm, quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận

bút toán sau:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Kỳ kế toán tiếp theo, công ty căn cứ vào tình hình giảm giá HTK ở thời điểm đó tính toán khoản dự phòng cần lập, so sánh với dự phòng giảm giá đã lập ở cuối kỳ kế toán trƣớc, xác đinh số chênh lệch:

+ Trƣờng hợp: khoản dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng

HTK đã lập kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc lập thêm.

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

+ Trƣờng hợp: khoản dự phòng HTK phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng hàng tồn kho

đã lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn đƣợc hoàn nhập.

Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

96 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

3.2.4 Trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. (Căn cứ khoản 2, điều 6 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi TT số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của BTC). “Cụ thể mức trích lập dự phòng nhƣ sau:

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.”

Tài khoản sử dụng là tài khoản 139. Khi trích lập bổ sung dự phòng phần chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi năm nay nhiều hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã lập năm trƣớc, kế toán ghi:

Nợ TK 6246: Chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí dự phòng)

Có TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi

+ Ngƣợc lại nếu số dự phòng phải thu khó đòi năm nay ít hơn số dự phòng phải thu khó

đòi đã lập năm trƣớc thì phần chênh lệch đƣợc hoàn nhập dự phòng:

Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Có TK 6426: Chi phí quản lý doanh nghiệp + Xử lý xóa sổ các khoản nợ không thể thu hồi đƣợc:

Nợ TK 6426: Chi phí quản lý doanh nghiệp (chƣa lập dự phòng) Nợ TK 139: Dự phòng nợ phải thu khó đòi (phần đã lập dự phòng)

Có TK 131, 138: Các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác

Đồng thời, ghi nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý. + Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay công ty thu hồi đƣợc:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu đƣợc Có TK 711: Thu nhập khác

Đồng thời ghi Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý.

Nhƣ vậy, việc lập nên khoản dự phòng sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp ổn định, tăng độ chính xác tin cậy cho các thông tin kế toán đƣa ra.

3.2.5 Hoàn thiện thêm các yếu tố khác Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, các sản phẩm. Cũng nhƣ có từng chiến lƣợc kinh doanh, chƣơng trình khuyến mãi riêng biệt đối với từng nhóm mặt hàng trong khoảng thời gian nhất đinh. Phải xúc tiến quảng bá hình ảnh công ty trên báo chí và truyền hình. Sản xuất ra nhiều mẫu mã mới thu hút cả giới trẻ lẫn ngƣời già. Sản phẩm phải đặt chất lƣợng lên hàng đầu để giữ uy tín cho công ty.

Mở rộng thị trƣờng ở các tỉnh Tây Nguyên và Miền Tây Nam Bộ. Có chính sách khen thƣởng kịp thời cho nhân viên bộ phận kinh doanh, bộ phận bán

hàng khi đạt đƣợc mốc doanh thu theo quy định.

97 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Ngoài các khách hàng vốn có, công ty cần phải quan tâm hơn nữa trong việc mở rộng kinh doanh ra các thị trƣờng tiềm năng, tạo mối quan hệ để khách hàng không thƣờng xuyên trở thành khách hàng thƣờng xuyên của công ty thông qua các biện pháp nhƣ: tham gia các

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

hội chợ hàng, quảng cáo sản phẩm, đẩy mạnh công tác marketing cũng nhƣ có nhiều đãi ngộ, hỗ trợ cho khách hàng mới. Không ngừng nâng cao tính cạnh tranh về chất lƣợng và giá cả của thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Phân loại từng loại hàng cụ thể, theo dõi chi tiết để nằm đƣợc doanh thu hàng nào tăng cao, hàng nào bán chạy, hàng nào bán chậm.

Nâng cao hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn thông qua việc khống chế vốn bị chiếm dụng một cách thấp nhất bằng cách đôn đốc việc thu hồi công nợ, vận dụng linh hoạt chính sách chiết khấu thanh toán, cũng nhƣ cân nhắc kỹ việc lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp với những khách hàng mới hoặc uy tín chƣa cao. Để đạt đƣợc lợi nhuận tối ƣu thì ngoài việc tăng cƣờng doanh thu bán hàng công ty cần phải chú trọng đến các biện pháp giảm chi phí đặc biệt là chi phí lãi vay.

Thiết lập đƣờng dây nóng chuyên giải đáp thắc mắc cho khách hàng về sản phẩm nhƣ giá cả, chƣơng trình khuyến mãi. Công ty cần có chế độ đãi ngộ, khen thƣởng vật chất kịp thời cũng nhƣ kỷ luật nghiêm minh đối với những hành vi sai trái nhằm động viên ngƣời lao động để hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn . Đẩy mạnh chế độ bảo hành sản phẩm cho khách hàng để tạo đƣợc lòng tin ở khách hàng.

Ngoài ra, công ty cần quan tâm, chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, xây dựng kế hoạch, tiến hành tuyển dụng công nhân viên nhằm đảm bảo cung ứng nhân sự kịp thời.

TÓM TẮT CHƢƠNG III

Để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, đòi hỏi phải có sự nỗ lực

của chính những ngƣời làm công tác quản lý và những ngƣời thực hiện sự chỉ đạo đó.

Bên cạnh đó việc đề xuất trích lập dự phòng sẽ xảy ra hai mặt của một vấn đề. Đó là mặt tích cực và tiêu cực cho doanh nghiệp. Về mặt tích cực kế toán có thể lƣờng và tính trƣớc đƣợc chi phí của doanh nghiệp từ đó dự phòng rủi ro một cách hiệu quả. Tuy nhiên, mặt tiêu cực lại thể hiện khi đƣa quá nhiều chi phí làm giảm doanh thu dẫn tới kết chuyển cuối kỳ bị lỗ.

Xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng cũng nhƣ trong doanh nghiệp mà có thể đáp ứng điều chỉnh để tăng kết quả sản xuất kinh doanh, giảm thiểu hạn chế chi phí phát sinh không hợp lý và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong việc tổ chức, thiết kế mô hình quản lý tài chính kế toán cho thích hợp để có thể đƣa ra thông tin chính xác với công ty trong điều kiện hiện nay. Ban lãnh đạo Công ty đều có trình độ chuyên môn sâu sắc, lãnh đạo Công ty theo một đƣờng lối riêng, hƣớng Công ty phát triển theo thị trƣờng và đạt nhiều kết quả khả quan mặc dù cũng còn nhiều vƣớng mắc.

98 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Để ổn định tình hình kinh doanh nhƣ hôm nay Công ty đã trải qua nhiều thăng trầm, song ban lãnh đạo đã đƣa ra nhiều chính sách quản lý, hoạt động kinh doanh không rập khuôn, phù hợp với tình hình thực tế ở đơn vị.

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

KẾT LUẬN CHUNG

Trong nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt trong thời kỳ kinh tế mở hiện nay, doanh nghiệp nào cũng muốn mình tồn tại và đứng vững trên thƣơng trƣờng, bài toán mà mỗi doanh nghiệp đặt ra ở đây là làm sao để đạt đƣợc mức lợi nhuận nhƣ mong đợi. Lợi nhuận ở đây không đơn thuần đƣợc đo bằng giá trị vật chất mang lại mà còn phải đảm bảo về cả chất và lƣợng về nhân lực cũng nhƣ thành quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một hƣớng đi riêng, với những đƣờng lối, phƣơng hƣớng kinh doanh đúng đắn, hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng và cần thiết không thể thiếu đƣợc trong mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ quản lý kinh tế vừa là công tác nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch định kinh doanh vạch ra hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biện pháp tích cực và hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng mở rộng.

Là một doanh nghiệp có chỗ đứng trong thị trƣờng trong nƣớc nói chung và đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất giày dép nói riêng, Công ty cổ phần Giầy Việt ngày càng khẳng định vị thế của mình. Sau thời gian thực tập, nghiên cứu em đã phần nào nắm bắt đƣợc thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một công ty và với đề tài : “Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giầy Việt ” đã giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh đƣợc sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã đƣợc học trên ghế nhà trƣờng. Từ sự liên hệ trên đã giúp em có thêm những kiến thức bổ ích, nắm bắt thực tiễn và hoàn thiện kỹ năng của bản thân.

Bài viết đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ mô tả thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Giầy Việt. Chúng ta có thể thấy rõ mối quan hệ giữa ba yếu tố doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) là một hệ thống có quan hệ nhân quả. Mối quan hệ đó thể hiện ở chỗ, nếu nguồn doanh thu cao nhƣng chi phí lại vƣợt quá doanh thu thì doanh nghiệp cũng không thể kinh doanh có lãi và ngƣợc lại nếu quản lý tốt các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với việc gia tăng doanh thu thì doanh nghiệp sẽ thực hiện đƣợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận . Bên cạnh đó em cũng mạnh dạn đề xuất những ý kiến cá nhân với mong muốn hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Giầy Việt. Em rất mong nhận đƣợc các ý kiến nhận xét và góp ý của thầy cô về đề tài khóa luận của mình để khóa luận đƣợc hoàn thiện một cách tốt nhất.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Trịnh Ngọc Anh, ban giám đốc cùng tập thể anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Giầy Việt đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.Tuy nhiên với những hiểu biết còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự đóng góp và giúp đỡ của thầy cô, anh chị nhân viên Phòng Kế toán Công ty để có thể giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt nhất.

99 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Em xin chân thành cảm ơn !

CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Bộ Tài Chính (2009). “Chuẩn mực kế toán số 14” - Nhà xuất bản thống kê. [2]. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và Thông tƣ

244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.

[3]. Th.S Trịnh Ngọc Anh, Th.S Đào Thị Kim Yến (2011). “Giáo trình nguyên lý kế

toán” (Lý thuyết & bài tập) – ĐH Công Nghệ Tp.HCM - NXB Kinh tế TP.HCM.

[4]. T.S Phan Đức Dũng (2010). “ Lý thuyết và thực hành Kế Toán Tài Chính”- ĐH

Kinh tế Tp.HCM – Nhà xuất bản lao động xã hội.

[5]. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2010). “Kế toán tài chính” – ĐH Kinh tế Tp.HCM – Nhà

xuất bản tài chính.

[6]. T.S Trần Phƣớc (2009). “Kế toán tài chính doanh nghiệp” – ĐH Kinh tế Tp.HCM –

Nhà xuất bản tài chính.

[7]. Tài liệu nội bộ công ty cổ phần Giầy Việt năm 2013. [8]. Các trang web điện tử online: danketoan.com lib.hutech.edu.vn tailieu.vn vinagiay.vn webketoan.vn

PHỤ LỤC

100 MSSV:1215181277

SVTH: HÀ ANH TUẤN

Phụ lục 01: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty số 0006281 Phụ lục 02: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty số 0006361 Phụ lục 03: Phiếu thu số 33/10 ngày 06/10/2013 Phụ lục 04: Phiếu thu số 95/10 ngày 10/10/2013 Phụ lục 05: Phiếu chi số 15/10 ngày 15/10/2013 Phụ lục 06: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty TNHH BALAN số 0000485 Phụ lục 07: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty TNHH in ấn bao bì Long Vũ số 0000111 Phụ lục 08: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty TNHH Quân Hoàng Sinh số 0000917 Phụ lục 09: Phiếu chi số 01/10 ngày 01/10/2013 Phụ lục 10: Bảng kê chi tiết chi phí văn phòng tháng 10/2013 Phụ lục 11: Hóa đơn giá trị gia tăng Cty TNHH TM Làng Nƣớng Nam Bộ số 0007372 Phụ lục 12: Phiếu chi số 26/10 ngày 31/10/2013 Phụ lục 13: Hóa đơn giá trị gia tăng cửa hàng xăng dầu số 53 số 0405611 Phụ lục 14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty năm 2013