BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Mỹ Yến
MSSV: 1054030721 Lớp: 10DKKT6
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, những kết quả và số liệu trong
luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại và Bao Bì Sài Gòn
Trapaco, không sao chép bất cứ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2014
i
Ký tên
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Như chúng ta đã biết “học phải đi đôi với hành”, đó là chân lý của mọi nền giáo
dục. Chính vì thế mà đối với sinh viên chúng ta, việc học tập ở trường và tìm hiểu thực
tế là điều hết sức quan trọng.
Với thời gian đã thực tập tại Công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco
chính là cơ hội tốt cho em tiềm hiểu được thực tế và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm
quý báu. Những sự hiểu biết mà em thu nhặt được đến ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực
phấn đấu của bản thân còn có sự dạy dỗ hết lòng truyền đạt và sự hướng dẫn chu đáo
của các thầy cô tại trường Đại Học Công Nghệ (HUTECH).
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe, thành công đến cô
Phạm Thị Phụng người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em thực hiện tốt khoá
luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công
ty TNHH TM và Bao Bì Trapaco đã tạo điều kiện cho em tham gia thực tập và đồng
thời đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Những ngày thực tập tuy ngắn ngủi nhưng phần nào đã giúp em hiểu rõ những gì
đã học so với thực tế, đồng thời tiếp thu được những kiến thức mới có ích và tự tin
hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô và các anh chị vì
sự giúp đỡ tận tình quý báu của mọi người trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
Phạm Thị Mỹ Yến
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. TP.HCM, ngày tháng năm
iii
Ký tên
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
Lời mở đầu .............................................................................................................. 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh ............................................................................................................... 2
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 2
1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................................. 4
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm dịch vụ ............................ 4
1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hoá ................................................................. 4
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hoá ...................................................................... 5
1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý ....................................................................... 5
1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm .............................................................. 5
1.2.1.5. Phương thức trao đổi hàng hoá .................................................................... 6
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 6
1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ................................................................... 6
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................................... 7
a) Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 7
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 8
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 11
1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 11
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 11
1.2.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 12
a) Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 12
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 12
1.2.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 14
1.2.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 14
iv
1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 14
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 14
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 14
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 15
1.3.1 Nguyên tắc hạch toán .................................................................................... 15
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................... 16
a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 16
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 16
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ................ 19
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 19
1.4.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 19
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 21
a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 21
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 21
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ................................. 23
1.4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 23
1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 25
a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 25
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 25
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................... 27
1.4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 27
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 28
1.4.4 Kế toán chi phí khác .................................................................................... 29
1.4.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 29
1.4.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 31
1.4.5.1. Khái niệm .................................................................................................. 31
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 33
1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ............................................................... 33
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................... 34
a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 34
v
b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 34
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................... 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 37
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................. 37
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 37
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ ............................................ 39
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng ............................................................. 39
2.1.2.2. Nhiệm vụ chính ......................................................................................... 39
2.1.3 Bộ máy tổ chức ở công ty ............................................................................ 40
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 40
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 40
2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty ...................................................... 42
2.1.4.1. Những mặt thuận lợi .................................................................................. 42
2.1.4.2. Những mặt khó khăn ................................................................................. 42
2.1.4.3. Phương hướng hoạt động .......................................................................... 43
2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ............................. 44
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................... 45
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................... 45
2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán .................................................................... 46
2.1.6.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty ..................................................... 47
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính ........................... 47
b) Sơ đồ, trình tự ghi chép ............................................................................... 48
2.1.6.4. Mẫu biểu, sổ sách sử dụng ....................................................................... 49
a) Hệ thống sổ, báo cáo kế toán của công ty ..................................................... 49
b) Mẫu biểu, sổ sách sử dụng tại công ty .......................................................... 49
2.1.6.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................... 51
2.1.6.6. Phương tiện ghi chép kế toán ................................................................... 51
2.2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TM và
vi
Bao bì Sài gòn Trapaco ....................................................................................... 52
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.2.1Giới thiệu đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán
tại công ty .............................................................................................................. 52
2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................. 53
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................. 53
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 53
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 53
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 54
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 58
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 58
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 58
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 59
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 59
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 61
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 61
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 61
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 62
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 62
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 63
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 63
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 63
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 64
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 64
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 65
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 65
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 65
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 65
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 65
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 65
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 69
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 69
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 69
vii
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 70
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 70
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 73
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 73
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 73
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 73
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 74
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 78
2.2.3.4. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 78
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 78
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 78
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 79
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 80
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 80
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 80
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 81
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 81
d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 82
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 82
a) Quy trình xữ lý trên phần mềm kế toán ........................................................ 82
b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 82
c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013 ...................................................................... 82
PHẦN 3: KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco ............................................................. 87
3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 88
3.1.2 Nhược điểm ................................................................................................... 89
3.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 89
Kết luận ................................................................................................................. 92
Tài liệu tham khảo
viii
Phụ lục
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung Chữ viết tắt
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Công ty Cty
Chi phí CP
Dịch vụ DV
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Kế toán tài chính KTTC
Kinh doanh thị trường KDTT
Sản xuất SX
Thuế giá trị gia tăng T.GTGT
Tài khoản TK
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Thương mại TM
Tài sản cố định TSCĐ
Kế toán tài chính KTTC
ix
Kinh doanh tiếp thị KDTT
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.3.1. : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................. 40
Sơ đồ 2.1.6.1. : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................... 45
Sơ đồ 2.1.6.3. : Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính .......................... 48
Sơ đồ 2.2.2.1. : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào phần mềm Asia ............................................................................. 54
Sơ đồ 2.2.2.2. : Quy trình hạch toán giảm trừ doanh thu ......................... 59
Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu tài chính ........................ 62
Sơ đồ 2.2.3.1. : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ............................ 66
Sơ đồ 2.2.3.2. : Quy trình hạch toán chi phí bán hàng ............................. 70
Sơ đồ 2.2.3.3. : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......... 74
Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí tài chính ............................. 79
Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh
x
doanh ........................................................................................................ 82
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nền kinh tế thị trường đang trên đà phát
triển cùng với sự tham gia ngày một đa dạng của các thành phần kinh tế đã làm thay
đổi bộ mặt kinh tế nước ta. Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và kể
từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Quốc Tế - WTO thì hoạt động thương
mại trong và ngoài nước của Việt Nam càng diễn ra sôi động hơn khiến cho sự cạnh
tranh của doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng gay gắt hơn. Làm thế nào để mua
hàng với giá thấp nhất, bán hàng có lợi nhuận cao, tăng doanh thu và giảm chi phí là
một bài toán đang được đặt ra cho bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển được trong thế giới cạnh tranh đầy phức tạp này. Mặt khác trong doanh nghiệp thì
lợi nhuận luôn là mục tiêu, là sự phấn đấu và là cái đích cần đạt tới. Như vậy, để doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì không những đầu ra của quá
trình sản xuất phải được đảm bảo mà đầu vào cũng phải được đảm bảo. Nghĩa là sản
phẩm của doanh nghiệp được mọi người tiêu dùng chấp nhận, đòi hỏi doanh nghiệp
phải luôn phấn đấu và tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
chất lượng sản phẩm và đưa ra được giá bán phù hợp. Doanh nghiệp kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng
vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cùng với việc vận dụng lý luận
đã được học tại trường kết hợp với thực tế mà bản thân thu nhận được từ công tác kế
toán tại công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn Trapaco – một công ty lớn với số lượng
hàng sản xuất hằng năm nhiều phục vụ cả nhu cầu trong và ngoài nước. Em đã chọn đề
tài ''Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh '' để viết khoá luận tốt nghiệp
của mình.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và
bao bì Sài Gòn Trapaco.
1
Phần 3: Kiến nghị - kết luận.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh:
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
- Tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng
và thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Có nhiều phương
thức phổ biến để tiêu thụ hàng hóa, có thể là tiêu thụ hàng hóa theo phương thức
xuất bán trực tiếp cho khách hàng, phương thức xuất hàng gởi đại lý. Nếu doanh
nghiệp tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng,
doanh nghiệp có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán theo giá trả
góp. Doanh nghiệp xuất bán hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc
được khách hàng chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán hàng hóa cho khách
hàng theo phương thức hàng đổi hàng
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi
là doanh thu.
- Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại...)
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ... đã bán trong kỳ, là
giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ.
- Chiết khấu hàng bán: Là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách
hàng, chiết khấu hàng bán bao gồm:
+ Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền giảm cho khách hàng do đã thanh toán
2
tiền trước thời hạn quy định.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng khi khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá
bán đã thỏa thuận do nguyên nhân như chất lượng sản phẩm kém, hàng không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng kinh tế.
1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh:
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản
xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và kết
quả kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh
giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là một trong những nhân tố quyết định đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và
uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kết quả kinh doanh còn là
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động
kinh doanh có trong doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài
chính cho doanh nghiệp mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh KQKD. Giúp doanh
nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Tiêu thụ được xem là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với bản thân
đơn vị mà còn có ý nghĩa đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng
phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Ngoài ra doanh thu bán
hàng còn là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản đã hao phí
3
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác:
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ:
Trong doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ hàng hoá có thể thực hiện theo
một số phương thức như sau:
Phương thức bán buôn hàng hóa
Phương thức bán lẻ hàng hóa
Phương thức bán hàng đại lý
Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Ngoài ra còn có các phương thức khác như trao đổi hàng hoá, v.v..
1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa:
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán
ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng
hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa chưa được sử dụng; hàng hóa được bán theo lô hàng
hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức
thanh toán.
Phương thức bán buôn thường được thực hiện theo hai phương thức sau:
Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm bán trực
tiếp tại kho và bán theo hình thức gửi hàng. Trong đó: Bán trực tiếp tại kho là
khách hàng trực tiếp nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận
hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và tiến hành thanh toán tiền
hàng cho bên bán. Bán theo hình thức gửi hàng là bên bán căn cứ vào hợp đồng
kinh tế, đơn đặt hàng của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán, đến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh toán
thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao cho bên mua.
Bán không qua kho: là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa được bán ra
khi mua từ nhà cung cấp không qua nhập kho của doanh nghiệp mà giao thẳng
hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện dưới
hai hình thức: Giao hàng trực tiếp (Giao tay ba) là doanh nghiệp thương mại sau
4
khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
mà hai bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức gửi hàng
là doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện vận tải của
doanh nghiệp hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa
được xác định tiêu thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức,
đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá
bán thường ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Có hai hình thức bán lẻ như sau:
Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao
hàng cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa
đơn giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu
dịch viên giao. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy
xác định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền
cho thủ quỹ công ty.
Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác
định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý:
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở
nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ
bán hàng hoàn thành khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh
toán cho doanh nghiệp.
1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm:
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền
hàng trong nhiều kỳ, doanh nghiệp được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá
5
bán trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
định là tiêu thụ, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ.
1.2.1.5. Phương thức đổi hàng:
Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm
người mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán.
Nguyên tắc hạch toán:
Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù
hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4
điều kiện sau :
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
6
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán
Doanh thu thuần = hàng và cung cấp _
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán
Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT
trực tiếp.
1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ).
Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
Hóa đơn cước phí vận chuyển
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng
7
Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của
doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.
Kết cấu tài khoản
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐB,thuế XK,thuế GTGT (theo - Doanh thu bán sản phẩm
phương pháp trực tiếp) phải nộp tính trên hàng hóa và cung cấp
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách đã thực hiện trong kỳ kế
hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong toán
kỳ kế toán
- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Nguyên tắc hạch toán TK 511
Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
8
có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
(bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng
không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán
hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần
lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu
cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng
trên các tài khoản 521, 531, 532.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm
thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số
năm cho thuê tài sản.
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được
do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
9
ty, tổng công ty.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Kết cấu tài khoản
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
- Số thuế TTĐB, VAT trực tiếp phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm
của số sản phầm, hàng hoá, dịch vụ tiêu hàng hóa và cung cấp
thụ nội bộ dịch vụ tiêu thụ nội bộ
- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc hạch toán TK 512
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên
cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh
10
nội bộ của các đơn vị thành viên.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng
TK 521,531,532 TK 511,512 TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng
Kết chuyển các khoản giảm trừ
TK 333(1)
TK 333(2),333(3) Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển thuế TTĐB, thuế XK
Doanh thu bán lẻ
TK 711 TK 911
Số tiền cửa hàng nộp thừa Kết chuyển doanh thu thuần
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.3.1. Khái niệm:
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,
không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu
được tiền.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ
11
phiếu.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh
lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.
Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi
của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn
tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị
khoản đầu tư đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu
là tổng số tiền bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả
ngay của diện tích đất đã chuyển giao.
1.2.3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
b)Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các
hoạt động tài chính khác.
12
Kết cấu tài khoản 515
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
tiếp( nếu có)
như: lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia, tỷ giá hối đoái - Cuối kỳ kết chuyển sang phát sinh trong kì, v.v.. TK 911 để xác định KQKD
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
TK 333(1)
Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 111,112,131,331 TK 515
Doanh thu tài chính
Thuế GTGT trực tiếp
TK 911
TK 413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ
TK 121,221,222
13
Lợi nhuận góp vốn, lãi cho vay,…
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.4 Kế toán thu nhập khác:
1.2.4.1. Khái niệm:
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự
tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên.
Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà
biếu, quà tặng,….
1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ).
Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
Hóa đơn cước phí vận chuyển
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
b) Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Loại tài khoản này
phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK 711 – Thu nhập khác
- Các khoản thu nhập khác phát
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911”xác định sinh trong kỳ
kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
14
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
TK 111,112,131
Sơ đồ 1.7. Hạch toán thu nhập khác
TK 711 TK 333(1)
TK 334,338,…
TK 911
Thanh lý TSCĐ, thu do vi phạm hợp đồng,… Thuế GTGT trực tiếp
Tiền phạt, khấu trừ lương,…
TK 331,338,333(1)
Kết chuyển thu nhập khác cuối kỳ
Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không thu
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.1 Nguyên tắc hạch toán:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã
thỏa thuận do các nguyên nhân: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao
hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng bị lạc hậu. v.v..
Chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá
bán đã thỏa thuận được ghi trên các chứng từ bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số doanh thu của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại, từ chối không mua nữa do các nguyên nhân như không phù
hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng
chủng loại,….
Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán
15
hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế TTĐB:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp
sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu
thuế TTĐB.
Thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x phải nộp (%)
* Cách xác định Giá tính thuế TTĐB:
- Đối với hàng hóa dịch vụ trong nước:
Giá chưa có thuế GTGT Giá chưa có thuế TTĐB 1+ thuế suất thuế TTĐB
- Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
+ Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng
hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế XNK Thuế suất thuế XNK = Giá tính thuế XNK x phải nộp (%)
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng
Phiếu chi
Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua
Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của cả
người mua và người bán.
b) Tài khoản sử dụng:
16
Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tài khoản được dùng để theo dõi toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ.
Bên Nợ: khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
Bên Có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào tài khoản 511, 512.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521
Chỉ được hạch toán những khoản chiết khấu thương mại mà người mua được
hưởng trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã
quy định.
- Nếu người mua hàng nhiều lần mới đủ lượng hàng được hưởng chiết khấu
thì khoản chiết khấu này được ghi vào giảm trừ giá bán ghi trên hóa đơn bán
hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hay số tiền
chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu
cho người mua.
- Nếu người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thì giá bán
trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu đó không hạch
toán vào tài khoản 521, doanh thu bán hàng ghi theo giá đã trừ khoản chiết khấu
thương mại.
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang tài khoản 511
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531
- Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại
trong kỳ.
Theo phương pháp thuế khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa thuế, nếu là
phương pháp trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế thì doanh thu là tổng giá
17
thanh toán hàng bị trả lại.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán.
Bên Nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ.
Bên Có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
Nguyên tắc hạch toán TK 532
Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi
trên các hóa đơn, chứng từ bán hàng. Trường hợp, giá bán ghi trên hóa đơn theo
giá đã giảm trừ thì khoản giảm giá không được phản ánh vào tài khoản 532.
Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
Tài khoản phản ánh tình hình thanh toán với nhà nước về thuế và các khoản
có nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các TK cấp 2 sau:
- TK3332 : Thuế TTĐB
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp
nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.
Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như tài
khoản 111, 112, 131, 331,…..
Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511, 512
Phát sinh các khoản giảm trừ
TK 333(1) Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán cuối kỳ
18
Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.4.1.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định giá vốn của
hàng bán:
* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp mới tính được giá trị gốc hàng
hóa xuất kho trong kỳ
Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ
Trị giá gốc Trị giá gốc hàng Trị giá gốc Trị giá gốc
hàng hóa xuất hóa tồn kho + hàng nhập kho hàng tồn kho = -
kho trong kỳ trong kỳ trong kỳ cuối kỳ
* Trường hợp doanh nghiêp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: có 4 phương pháp tính.
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này
sản phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho
của lô hàng đó để tính giá trị xuất kho.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này
hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện
19
tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Như vậy giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá thành thực tế của hàng hóa, thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, thành
phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất
theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như
vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của
thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương
pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng,
phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng):
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn
vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng
tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ)
+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm):
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính
theo công thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật
tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số
lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn
cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành
20
sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Giá thành của thành Số lượng thành phẩm Giá thành thực tế xuất = x phẩm xuất kho xuất kho kho đơn vị bình quân
+ Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất
kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo một
trong 4 phương pháp tính giá tương tự như trên.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng
liên quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lượng hàng hoá
trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã
bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp ( theo doanh thu , trị giá
mua, theo số lượng, trọng lượng…). Công thức phân bổ như sau:
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = [(Chi phí mua
hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của hàng hóa phát sinh trong kỳ)/
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hóa tồn cuối kỳ và hàng hóa tiêu thụ trong kỳ] x
Tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó:
Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường và
hàng hóa gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi.
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
Các chứng từ khác có liên quan
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 155 “Thành phẩm”
Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để theo dõi trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho.
21
Kết cấu tài khoản 155:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Bên Nợ:
Trị giá thành phẩm nhập kho
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 156 “ Hàng hóa”
Tài khoản dùng để phản ánh giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy hàng.
Kết cấu tài khoản 156:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hóa tại kho,
tại quầy hàng.
Bên Có: Các nghiệp vụ giảm giá trị thực tế của hàng hóa tại kho, quầy.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy.
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa”
Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
Tài khoản 1567 “Hàng hoá bất động sản”
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
Đây là tài khoản dùng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo
phương thức chuyển hàng, nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn
thành giao cho khách nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản 157:
Bên Nợ:
Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán kỳ
Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán trong kỳ
22
Bên Có:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kết chuyển
vào Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Dư Nợ: Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ
Tài Khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này được dùng để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
xác định tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
TK 632- Giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng đã bán - Hoàn nhập khỏan dự phòng
- Lập dự phòng giảm giá hàng - Giá vốn thành phẩm, hàng
tồn kho hóa trả lại nhập kho
- Cuối kỳ kết chuyển vào TK
911 để xác định KQKD
Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
TK 157
Sơ đồ 1.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
TK 156,157
TK 632 TK 155,156
Hàng bán bị trả lại Xuất hàng gửi bán Ghi nhận giá vốn
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành
23
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
chuyển, Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, Chi phí hoa hồng đại lý, Chi
phí bảo hành sản phẩm,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như : Tiền lương của nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,…
Nguyên tắc kế toán:
+ Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định.
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Việc phân bổ và kết chuyển chi
phí này tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì
toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí trả trước".
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong
kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh
hàng hoá có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán nhiều) thì
cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là
chuyển một phần chi phí bán hàng thành "chi phí trả trước" và phần chi phí bán
hàng còn lại phân bổ cho hàng đã được bán trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng cần Chi phí bán phân bổ cho hàng + phân bổ phát hàng phân Trị giá hàng tồn đầu kỳ sinh trong kỳ bổ cho hàng = x mua còn lại Trị giá mua Trị giá mua hàng còn lại cuối cuối kỳ còn lại cuối kỳ + xuất trong kỳ kỳ
Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo
24
công thức sau:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Chi phí bán Chi phí bán hàng Chi phí bán Chi phí bán hàng hàng phân bổ _ = phân bổ cho + hàng phát phân bổ cho hàng cho hàng bán hàng tồn đầu kỳ sinh trong kỳ còn lại cuối kỳ ra trong kỳ
1.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, Giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan,….
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu tài khoản 641:
TK 641- Chi phí bán hàng
- Toàn bộ chi phí bán hàng - Cuối kỳ kết chuyển vào
thực tế phát sinh trong kỳ TK 911 để xác định
KQKD
Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 07 tài khoản cấp 2 :
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
25
TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642:
TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Các khoản chi phí QLDN - Cuối kỳ kết chuyển vào
phát sinh trong kỳ TK 911 để xác định
KQKD
Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 08 tài khoản cấp 2 :
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
26
TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641,642 TK 111,112118,… TK 334,338
Tiền lương và các khoản trích theo lương
Phế liệu thu hồi, vật tư dùng không hết
TK 214
TK 911
Trích khấu hao TSCĐ
TK 152,153
TK 139,351,352
NVL, CCDC xuất dùng Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD
Trích lập các khoản dự phòng
TK 111,112,…
Các chi phí khác liên quan
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
1.4.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến
hoạt động sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này
27
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán (TTCK) : việc ghi sổ căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu (gồm cả
các chi phí liên quan).
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK : việc ghi
sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu hoặc
chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào loại hình doanh nghiệp khác : việc ghi sổ căn cứ
vào biên bản góp vốn, chia lãi (lỗ), hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
khi nhận được thông báo của Hội đồng quản trị bên công ty liên kết về khoản lợi
nhuận được hưởng đó.
1.4.3.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh những
khoản chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
- Các khoản chi phí hoạt - Hoàn nhập dự phòng giảm
động tài chính phát sinh giá đầu tư chứng khoán
trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển vào TK
- Dự phòng giảm giá đầu tư 911 để xác định KQKD
chứng khoán
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
28
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 129,229
TK 129,229 TK 635
Hoàn nhập dự phòng
TK 111,112,131,…
TK 911
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,128,221,222
Chi phí phát sinh cho vay vốn, chi phí tài chính
Lỗ từ việc đầu tư
TK 228,413
Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
TK 111,112,311,315
Chênh lệch tỷ giá
Lãi tiền vay phải trả, đã trả
1.4.4 Kế toán chi phí khác:
1.4.4.1 Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, bị phạt
thuế, phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí do bị bỏ sót, nhầm, các khoản chi phí
29
khác….
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4.4.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí
của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK 811- Chi phí khác
- Toàn bộ chi phí khác thực tế phát sinh trong - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định
kỳ KQKD
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác
TK 811 TK 111,112,141 TK 911
Các chi phí phát sinh khắc phục tổn thất
Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
TK 211,213,…
Giá trị còn lại của TSCĐ
TK 333,338
30
Tiền phạt vi phạm hợp đồng,bị truy thu thuế
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.4.5.1. Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25%
Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế suất thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x TNDN ( 25%)
Trong đó:
Các khoản Các khoản
Lợi nhuận điều chỉnh điều chỉnh Lỗ các kỳ Thu nhập = kế toán + tăng lợi - giảm lợi - trước chịu thuế trước thuế nhuận tính nhuận tính chuyển sang
thuế thuế
Nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho
nhà nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số
thuế còn phải nộp.
Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
b) Tài khoản sử dụng:
31
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước;
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”;
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác
32
định kết quả kinh doanh”.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211
TK 333(4)
TK 111,112 TK 911
Nộp Thuế TNDN Cuối kỳ, TK 8211 có PS bên Nợ > số PS bên Có
TK 711 Hàng quý, DN tạm tính số thuế TNDN phải nộp
Số miễn, giảm thuế TNDN
Cuối kỳ, TK 8211 có số PS bên Nợ < số PS bên Có.
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán xác định KQKD, công việc này được tiến hành
trên TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Để xác định KQKD, ta cần tính theo
các công thức sau :
33
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN).
- Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản
xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại;… Trong từng loại hoạt động
kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành
hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Bảng kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác
Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán
Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
Bảng xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ sử dụng:
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 911:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí: Kết chuyển doanh thu:
+ Giá vốn hàng bán + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
34
+ Chi phí bán hàng, chi phí QLDN + Doanh thu nội bộ
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
+ Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính
+ Chi phí khác + Thu nhập khác
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này
của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 421:
Bên Nợ:
i. Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
ii. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
iii. Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh;
iv. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
v. Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
vi. Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
vii. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
viii. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
ix. Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
x. Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên, xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng
35
các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 515, 635, 711, 811,....
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 911 TK511,512 TK 632
TK521,531 532
Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển giá vốn
TK 635
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
TK515 TK 641
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK711 TK 642
Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 811
TK421
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi TK 821
36
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO
2.1 Giới thiệu chung về công ty:
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty:
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn TRAPACO.
- Tên giao dịch quốc tế: SAIGON TRADING & PACKAGING CO, LTD.
- Tên viết tắt: SAIGON TRADING.
- Vốn điều lệ của Công ty đến ngày 31/12/2010 là: 32,000,000,000 đồng.
- Người đại diện trước pháp luật là Tổng Giám Đốc: Đặng Văn Chung.
Văn phòng và Nhà máy.
* Địa chỉ: Lô B56 - 57/II Đường 2E, KCN Vĩnh Lộc, Huyện Bình Chánh,
TP.HCM.
* Điện thoại :(84-8) 37652180 - 37652181 - 37652182 - 37652183 - 37652185.
* Fax: (84-8) 37652191.
* E-mail: trapaco@saigontrapaco.com.vn.
* Website: www.saigontrapaco.com.vn.
Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
* Địa chỉ: 25N7B Khu Đô Thị Trung Hoà - Nhân Chính, P. Nhân Chính, Q.
Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
* Điện thoại: (04) 35568991 - 35568992.
* Fax: 04.35568993.
* E-mail: trapacohanoi@saigontrapaco.com.vn.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 25/05/1995, Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn được thành lập theo
37
giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 051131, với hình thức là Công ty TNHH 2
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
thành viên, vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký do các thành viên đóng góp là
23.500.000.000đ (Hiện kim: 23.500.000.000.000đ) và đăng ký lại lần thứ 1 vào
ngày 20/05/2002, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ 6 vào ngày 19/01/2008.
Trong năm 1995, Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn (SAIGON
TRAPACO) đã bắt kịp bước chuyển mình mạnh mẽ của đất nước để đứng vững
và khẳng định vị trí là một trong những nhà sản xuất bao bì màng ghép phức hợp
hàng đầu tại Việt Nam.
Năm 2002, Saigon Trapaco quyết định đầu tư mở rộng mới nhà xưởng
và máy móc thiết bị tại KCN Vĩnh Lộc. Với nhà xưởng khang trang hiện đại máy
móc thiết bị thế hệ mới đồng bộ đã tạo ra bước ngoặc mới cho sự phát triển của
Công ty.
Năm 2003, BVQI và QUACERT đã đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống đạt
tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Năm 2007, BUREAU VERITAS đã cấp chứng nhận
ISO 14000:2004. Sài Gòn Trapaco rất tự hào là đã duy trì và thực hiện đúng các
tiêu chuẩn ISO trong suốt thời gian qua.
Năm 2010 nhu cầu tăng cao, các sản phẩm mới và thị trường mới đầy tiềm
năng đã hình thành, hai dây chuyền cũ không đáp ứng đủ nhu cầu. Do đó, hệ
thống máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ thứ ba đã được đầu tư, với dây chuyền
mới này chất lượng sản phẩm được kiểm soát rất chặt chẽ và hoàn toàn tự động,
tiết kiệm được nhân công tăng năng suất, giảm đáng kể giá thành.
Sau 15 năm thành lập, Saigon Trapaco luôn phấn đấu để cho ra các sản phẩm
bao bì, màng ghép đáp ứng với yêu cầu của các khách hàng khác nhau thuộc
nhiều lĩnh vực kinh doanh trên thị trường. Với uy tín đã tạo dựng được, hiện nay
Công ty có khối lượng khách hàng lớn là những thương hiệu nổi tiếng trên thị
trường hiện nay như : VIFON, VINA ACECOOK, TRUNG NGUYÊN, Phân
bón BỈNH ĐIỀN, Đường BIÊN HÒA, Thạch Rau Câu LONG HẢI...
Luôn tích cực thay đổi để thõa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của
khách hàng là tiêu chí hàng đầu trong chính sách kinh doanh của Công ty, nhằm
làm cho Saigon Trapaco có được sự phát triển ổn định và bền vững. Với năng
lực kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, Công ty có đủ khả năng thỏa mãn tất cả các
nhu cầu đa dạng của khách hàng trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp
38
và nông nghiệp. Ðội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt cộng với
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
sự đầu tư không ngừng các trang thiết bị hiện đại, đã giúp Công ty duy trì mức
tăng truởng bình quân 20% hàng năm.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ:
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng:
- Chuyên kinh doanh vật tư, nguyên liệu, bao bì, giấy - nhựa.
- Sản xuất và in ống đồng, bao bì màng ghép nhựa phức hợp và bao bì giấy.
- Cho thuê nhà xưởng, kho bãi.
- Công ty Saigon Trapaco có chức năng chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm bao bì màng ghép phức hợp phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa trong xã hội
đi đôi với nhiệm vụ sử dụng hiệu quả nguồn vốn của từng thành viên và cán bộ
công nhân viên góp vốn. Phát triển sản xuất kinh doanh các sản phẩm bao bì có
chất lượng để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ chính:
- Với phương châm “Khách hàng là tài sản vô giá”, Công ty luôn coi khách
hàng, các nhà cung cấp, lẫn đơn vị bạn là những người hợp tác đáng tin cậy nhất
trong chính sách đối ngoại của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty luôn theo đuổi một
chính sách đối nội nhất quán từ việc phát triển nguồn nhân lực đến bảo đảm an
sinh cho nhân viên và đóng góp cho xã hội.
- Công ty phấn đấu trở thành một trong những Công ty hàng đầu sản xuất bao bì
màng ghép tại Việt Nam.
- Để đạt được mục tiêu này Công ty luôn cam kết:
* Tạo ra các sản phẩm có chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh.
* Đầu tư trang thiết bị nâng cao công nghệ nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh, đặt trọng tâm vào chất lượng sản phẩm.
* Thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
39
9001 - 14001.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty:
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng thành viên
Tổng Giám đốc
P. Tổng Giám đốc
Ban Kiểm soát
P. Tài chính - Kế toán GĐ HC - QTNS PGĐ Kinh doanh GĐ SX - Kỹ thuật
BP MUA HÀNG
BP BÁN HÀNG
BP ĐIỀU ĐỘ
BP THIẾT KẾ
VPĐD HÀ NỘI
BP HC NS
GĐ CA
BP KCS
BP KTH - ISO
Giám Đốc CA
BP Bảo trì
BP CB SX
PGĐ SX
Sơ đồ 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Tổng giám đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm về
chính sách và nghĩa vụ trước cơ quan Nhà nước. Chịu trách nhiệm về hiệu quả
sản xuất kinh doanh trước hội đồng thành viên, trực tiếp chỉ đạo phòng Tài Chính
- Kế Toán.
Phó Tổng Giám Đốc : Là người chịu trách nhiệm sau Tổng Giám Đốc
(TGĐ). Sẽ thay mặt TGĐ ký kết các hồ sơ giấy tờ khi TGĐ đi công tác. Chịu
trách nhiệm về mặt tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất đảm bảo sản phẩm cung
ứng và tiêu thụ đáp ứng yêu cầu thị trường nội địa và xuất nhập khẩu. Chịu trách
nhiệm về hoạt động của máy móc thiết bị, chất lượng sản phẩm, đảm bảo hoạt
động tốt và đạt công suất máy móc thiết bị, nhà xưởng. Trực tiếp theo dõi, chỉ
40
đạo 3 phân xưởng (PX) chính.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Phó Giám Đốc Kinh Doanh: Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của Công ty, trực tiếp chỉ đạo bộ phận mua hàng, bán hàng và
điều độ.
Giám Đốc HC-QT-NS: Chịu trách nhiệm trong công tác quản lý tổ
chức, tuyển dụng, bố trí nhân sự một cách khoa học, quyết định điều phối và bổ
nhiệm lao động…
Giám Đốc Sản Xuất và kỹ thuật: Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách
nhiệm chính về hoạt động sản xuất sản phẩm, trực tiếp chỉ đạo Khối Văn Phòng
Xưởng, Bộ phận KCS và các PX sản xuất, Bộ phận kỹ thuật.
Bộ phận KCS: Kiểm tra quy cách và chất lượng sản phẩm.
Bộ phận Văn Phòng Xưởng: Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu,
chất lượng sản phẩm trước và sau khi sản xuất. Phối hợp với bộ phận mua hàng
đề ra định mức sản phẩm cho từng loại. Nghiên cứu để phát triển các sản phẩm
mới đa dạng hóa các sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm cùng loại trên thị
trường để có biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty đảm bảo cạnh
tranh.
Bộ phận thiết kế: Chịu trách nhiệm về các mẫu thiết kế, duyệt mẫu.
Bộ phận kỹ thuật và phát triển sản phẩm R&D: Phụ trách chỉ đạo
kỹ thuật sản xuất các sản phẩm bao bì trong Công ty. Chịu trách nhiệm theo dõi,
thực hiện, quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 -14001
Phòng Tài Chính - Kế Toán:
- Lập kế hoạch tài chính, tính định mức vốn huy động, cổ tức, kế hoạch huy
động vốn và sử dụng vốn hiệu quả, hợp lý.
- Tổ chức theo dõi ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời, liên tục
và có hệ thống số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Tính
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lên Báo cáo
tài chính và phân phối thu nhập.
- Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn các khoản thanh toán, công
nợ của Công ty. Tổ chức kiểm kê và đánh giá vật tư, sản phẩm hàng hóa để bảo
41
tồn vốn.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty:
2.1.4.1. Những mặt thuận lợi:
Uy tín Công ty ngày càng được củng cố và nâng cao, tăng về số lượng
khách hàng và càng mở rộng về ngành hàng cũng như chủng loại sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm được kiễm soát và giữ vững tạo được niềm tin và sự
tin tưởng ở khách hàng.
Đội ngũ cán bộ -công nhân tay nghề ngày càng được nâng cao, trình độ
quản lý ngày càng chuyên nghiệp và ổn định. Năng lực của ban lãnh đạo điều
hành ngày càng kinh nghiệm và chuyên nghiệp, năng động sáng tạo biết phát huy
các thời cơ, biến khó khăn thành thuận lợi –hiệu quả.
Được sự đồng thuận và chỉ đạo sâu sắc của hội đồng thành viên trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010.
2.1.4.2. Những mặt khó khăn:
Ngay từ đầu năm 2013, bằng việc tăng giá điện, xăng dầu và tăng tỷ giá
USD của chính phủ đã báo hiệu sẽ là năm có nhiều biến động bất lợi cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Tình hình khủng hoảng kinh tế, phục hồi chậm trên quy mô toàn cầu, ảnh
hưởng các ngành kinh tế liên quan đến xuất khẩu, làm giảm sút sản lượng một số
ngành hàng. Kinh tế trong nước vào những tháng đầu năm bị giảm sút, nhu cầu
tiêu dùng giảm đến 30%, nhiều ngành thu hẹp sản xuất để chống đỡ tồn tại, đến
khoảng tháng 7-8-2013 thì tình hình lại khá lên song lại rơi vào thế lạm phát cộng
với việc tăng tỷ giá USD lần 2, càng gây nên sự căng thẳng về giá.
Nguồn nguyên liệu nhập khẩu rất khó khăn, không ổn định. Một số nhà sản
xuất không đáp ứng đủ nhu cầu và NVL sản xuất thiếu( khan hiếm màng PET,
MPET). Tình hình giá NVL nhập khẩu và sản xuất trong nước tăng mạnh ngay từ
cuối năm 2012, làm khó khăn trong việc đàm phá giá bán.
Do giá bình quân NVL tăng nên nguồn vốn lưu động cũng phải tăng theo.
Bình quân 6 tháng đầu năm Giá NVL tăng khoảng 6,21%. Đến 6 tháng cuối năm
vẫn tăng khoảng 24,23%. Và cả năm 2013 tăng khoảng 30,77%.
Tình hình giá NVL ngành nhựa năm 2013 vẫn tăng qua các tháng và có
42
loại tăng đột biến như: màng PET và MPET tăng từ 1.900USD/tấn lên 4.350-
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
5.500 USD/tấn và cho tiếp tục tăng cho đến những ngày cuối năm 2013, khiến
công tác dự báo và kế hoạch dự trữ NVL gặp rất nhiều khó khăn.
Tháng 4&5-2013, việc tăng lãi suất cho vay cộng với chính sách thắt chặt
tín dụng, giảm lượng giải ngân hoặc giải ngân nhỏ giọt của Ngân hàng đã làm
cho tình hình tài chính Công ty càng thêm khó khăn, khiến lựợng nguyên vật liệu
tồn kho dự trữ đã ít đi do giá mua ngày càng cao, lại ít hơn nữa do thiếu đồng vốn
mua vào.
Các thiết bị mới đầu tư đưa vào sử dụng, bước đầu đã phát huy tác dụng về
độ chồng hình, sắc nét… tuy nhiên vẫn chưa vận hành với tốc độ mong đợi để
tăng năng suất, và cần có sự đồng bộ về mặt công nghệ như: trục in, mực in, dao
gạt mực , kinh nghiệm thao tác v.v…điều này cần có thêm thời gian để đánh giá,
hoàn thiện công nghệ.
Về mặt nhân sự: một số cán bộ-công nhân có tay nghề và nhân viên kinh
doanh có kinh nghiệm luôn bị các doanh nghiệp, các đơn vị cùng ngành nghề
tranh thủ, dụ dỗ, lôi kéo bằng các chính sách tiền lương, thưởng, hoa hồng…
Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng quyết liệt và
gây gắt, đòi hỏi chúng ta phải suy nghĩ cải tiến bộ máy, cải tiến cung cách quản
lý, giảm tiêu hao nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc kiễm soát chặt chẽ quy
trình sản xuất.
2.1.4.3. Phương hướng hoạt động:
Trước những ảnh hưởng biến động của khủng hoảng kinh tế thế giới và trong
nước với những chính sách của chính phủ như: giá NVL thế giới tăng liên tục,
thay đổi tỷ giá USD, tăng giá điện, xăng dầu, tăng lãi suất Ngân hàng, v.v…Vì
vậy chúng ta cần linh động tìm kiếm nguồn vật tư mới, nhà cung cấp mới và kiễm
soát quy trình đầu vào một cách chặt chẽ.
Tiếp tục đầu tư chiều sâu: đổi mới máy móc, thiết bị, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Tận dụng dây chuyền sản xuất hiện đại để nâng cao chất lượng cũng như
sản lượng sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường.
Khảo sát và quy hoạch lại về nhân lực ở tất cả các bộ phận: thiết kế, bán hàng,
43
xưởng sản xuất, v.v…
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Bằng biện pháp củng cố giữ vững thị trường của Công ty trong và ngoài
nước.
Nghiên cứu và phát triển thêm sản phẩm mới, đầu tư phát triển thêm thị
trường mới ở các tỉnh. Tích cực khai thác thị trường nước ngoài để tăng sản
lượng xuất khẩu. Phát triển thương hiệu để gầy dựng lòng tin của khách hàng
dành cho những sản phẩm của Công ty.
2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:
Với năng lực kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, công ty có đủ khả năng thỏa
mãn tất cả các nhu cầu đa dạng của khách hàng trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất
công nghiệp và nông nghiệp. Ðội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt
cộng với sự đầu tư không ngừng các trang thiết bị hiện đại, đã giúp công ty duy
trì mức tăng truởng bình quân 20% hàng năm. Bên cạnh đó, công ty luôn theo
đuổi một chính sách đối nội nhất quán từ việc phát triển nguồn nhân lực đến việc
bảo đảm an sinh cho nhân viên và đóng góp cho xã hội.
Năm 2003 BVQI và QUACERT đã đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống đạt tiêu
chuẩn ISO 9001:2000. Năm 2007 BUREAU VERITAS đã cấp chứng nhận ISO
14000:2004.
Sai Gòn Trapaco rất tự hào là đã duy trì và thực hiện đúng các tiêu chuẩn ISO
44
trong suốt thời gian qua.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
ĐVT:VNĐ
Chi_tieu
Ma_so
Tm
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
VI.25
492,729,112,211.00
413,601,775,794.00
01
2,172,818,252.00
1,915,780,337.00
02
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
490,556,293,959.00
411,685,995,457.00
10
4. Giá vốn hàng bán
VI.27
408,194,210,972.00
332,336,976,221.00
11
20
82,362,082,987.00
79,349,019,236.00
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
1,171,290,733.00
1,540,352,969.00
22
VI.28
17,553,103,832.00
19,070,438,515.00
7. Chi phí tài chính
-Trong đó: Chi phí lãi vay
23
15,899,486,043.00
17,923,179,212.00
8. Chi phí bán hàng
24
8,818,319,481.00
8,755,161,639.00
25
26,489,036,518.00
23,380,699,997.00
30
30,672,913,889.00
29,683,072,054.00
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)- (24+25))
11. Thu nhập khác
31
1,441,572,976.00
190,339,029.00
12. Chi phí khác
32
859,984,688.00
1,199,390,117.00
40
581,588,288.00
-1,009,051,088.00
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
31,254,502,177.00
28,674,020,966.00
51
VI.30
9,343,482,139.00
5,409,883,267.00
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
VI.30
219,404,488.00
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
21,911,020,038.00
23,044,733,211.00
70
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Bảng 2.1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Từ bảng trên, cho thấy rằng công ty hoạt động có hiệu quả, giữ được mức tăng ổn định
về lợi nhuận và càng tạo được lợi thế trên thị trường.
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Thủ quỹ Kế toán giá thành Kế toán TGNH
Kế toán phó, tổng hợp Kế toán công nợ, tiền mặt Kế toán vật tư
Sơ đồ 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
45
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán:
Kế toán trưởng:
- Lập kế hoạch tài chính, định mức vốn lưu động, huy động các nguồn
vốn, giám sát việc sử dụng các quỹ của Công ty, thực hiện kiểm tra tài chính.
- Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán và thực hiện chức năng nhiệm vụ
của công tác kế toán.
- Tham gia ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, hạn mức
tín dụng vay vốn ngân hàng.
- Kiểm tra xác định kết quả báo cáo tài chính và phân phối thu nhập.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán phó, kế toán tổng hợp:
- Tập hợp kiểm tra các chứng từ của các bộ phận kế toán và lập báo cáo
tình hình hoạt động của Công ty báo cáo cho Kế toán trưởng. Lên cân đối kế toán
và lập báo cáo tài chính.
- Ký và thay Kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi công tác.
Kế toán giá thành:
- Hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Kiểm tra tiêu hao nguyên vật liệu định mức ban đầu.
Kế toán công nợ, kế toán tiền:
- Thực hiện việc theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình thu chi tiền mặt
và tồn quỹ hàng ngày của Công ty. Lập báo cáo sổ quỹ tiền mặt.
- Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, báo cáo kịp
thời công nợ cho kế toán trưởng.
Kế toán vật tư, hàng hóa:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, thành phẩm.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện định mức tiêu hao vật tư, phụ
liệu.
Kế toán ngân hàng:
- Theo dõi các khoản thu nhập và thanh toán công nợ phải trả thông qua
46
chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
- Thanh toán các khoản công nợ phải trả thông qua các khoản vay vốn
ngân hàng. cân đối và lên lịch thanh toán trả nợ vay ngân hàng đến hạn, báo cáo
kế toán trưởng.
Thủ quỹ:
- Thực hiện việc thu chi tiền mặt.
- Kiểm tra chứng từ và quản lý tiền mặt. Báo cáo và đối chiếu với kế toán
công nợ, kế toán tiền mặt,…về tình hình thu chi hàng ngày.
- Sắp xếp, lưu trữ chứng từ, sổ sách liên quan đến nghiệp vụ một cách khoa
học để dễ truy xuất. Đồng thời thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng
phân công.
2.1.6.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty:
Hình thức kế toán đang được công ty sử dụng trong ghi chép kế toán là hình
thức kế toán trên máy vi tính in sổ theo hình thức Nhật ký chung, theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Tất cả công việc kế toán đều được thực hiện theo một chương trình phần mềm
kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức đó. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ
47
kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
b) Sơ đồ, trình tự ghi chép:
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán
SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sơ đồ 2.1.6.3. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ sách báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Công việc hằng ngày:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Công việc cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào):
Kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người
làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
48
toán ghi bằng tay. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.6.4. Mẫu biểu, sổ sách sử dụng:
a) Hệ thống sổ, báo cáo kế toán của công ty:
- Các sổ kế toán tổng hợp:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái các tài khoản
- Các sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết dịch vụ
Sổ chi tiết thanh toán đối với người bán, người mua
Sổ chi tiết cung cấp dịch vụ
Sổ chi tiết các tài khoản
- Hệ thống báo cáo của công ty:
Bảng cân đối kế toán
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
b) Mẫu biểu sổ sách sử dụng tại công ty:
Một số mẫu biểu sổ sách công ty hiện đang sử dụng tương tự như mẫu biểu
sổ sách được Nhà nước quy định theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng: ……
Chứng từ Số Phát sinh DIỄN GIẢI hiệu Phát sinh có Ngày nợ Số hiệu TK lập
C D A B E G
Mang từ trang trước qua:
49
Cộng mang sang trang sau :
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng: ……
Chứng từ TK Phát sinh DIỄN GIẢI đối Phát sinh có Ngày nợ ứng Số hiệu lập
Số dư đầu kỳ
Tổng số phát sinh:
Tổng số phát sinh lũy kế
Số dư cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng: ….
Tài khoản: ……
Chứng từ TK Phát sinh DIỄN GIẢI đối Phát sinh có Ngày nợ ứng Số hiệu lập
Số dư đầu kỳ
Tổng số phát sinh:
Tổng số phát sinh lũy kế
50
Số dư cuối kỳ
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.6.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hằng năm.
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Cuối kỳ được đánh giá
lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công
bố tại thời điểm lập Báo Cáo Tài Chính (31/12/200N).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam (VNĐ).
Chế độ kế toán áp dụng : Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính và bổ sung Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ Tài chính.
Hệ thống các tài khoản cấp 1, cấp 2 và các sổ chi tiết đều được căn cứ trên hệ
thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Việt Nam và các Thông tư sửa đổi, bổ sung
của Bộ Tài Chính thống nhất trong cả nước và căn cứ vào tính chất hoạt động
kinh doanh của công ty.
Chính sách kế toán áp dụng :
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại và các quy định khác của Chuẩn mực số 03 - “Tài sản cố định hữu hình”
và Chuẩn mực số 04 - “Tài sản cố định vô hình”.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất hàng hóa: bình quân gia quyền biến đổi.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.6.6. Phương tiện ghi chép kế toán:
Để phù hợp với quy mô, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Công ty đã
sử dụng phần mềm kế toán Asia, sản phẩm của công ty ASIASOFT (Business
51
Software Solutions) để phục vụ cho công tác kế toán.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco: 2.2.1 Giới thiệu đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán tại
công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn:
Các khoản doanh thu được ghi nhận khi cung ứng dịch vụ cho khách hàng tại
công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn bao gồm:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: sản xuất và cung cấp các lọai bao bì
nhựa, thành phẩm là các lọai bao bì nhựa mềm, bao bì màng ghép phức hợp, đa
lớp dưới dạng túi và cuộn (phục vụ cho công nghệ đóng gói sản phẩm trên máy
tự động)… Là công nghệ kết hợp từ việc In & Ghép các lọai màng nhựa
Polyme (BOPP,PET,PA, CEL, MCPP, MPET, PP, PE, LLDPE, CPP,
RETORT…), khác với các lọai bao bì nhựa cứng như chai PET (thực phẩm, đồ
uống…), các lọai khay, hộp, nhựa (PET, PE, PP, CERO-FOAM… ), các lọai
bình, chai, thùng sơn, phuy nhựa…, và cũng khác hoàn toàn với bao bì nhựa đơn
lớp là túi “xốp” (shopping), bao PP dệt… bày bán, sử dụng tại các chợ, siêu thị.
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ các hoạt động khác
Các khoản chi phí phát sinh tại công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn
Chi phí liên quan tới công tác tổ chức dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Chi phí thực tế phát sinh tại công ty như: điện, nước, điện thoại,văn
phòng phẩm, lương nhân viên bộ phận văn phòng, chi phí công tác…
Ban điều hành của công ty SaiGonTrapaco luôn luôn cần cung cấp thông tin
một cách chi tiết cụ thể về doanh thu- chi phí và kết quả của từng loại hoạt động
tại công ty để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, để có được những quyết định đúng
đắn cho sự phát triển doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về
tương lai lâu dài như: quyết định mở rộng hay thu hẹp qui mô hoạt động, mở
rộng- thu hẹp như thế nào, tới mức độ nào (tiếp tục hay chuyển hướng hoạt
động). Vì vậy việc kế toán doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh đều
phải được tổ chức kế toán chi tiết theo từng loại hợp đồng nhằm phục vụ cho việc
xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo
52
cáo kết quả kinh doanh của công ty.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.
Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
Giấy báo có của ngân hàng: khi khách hàng chuyển tiền thanh toán qua ngân
hàng.
Biên bản đối chiếu công nợ.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Doanh thu cung ứng dịch vụ được ghi nhận tại thời điểm hoàn thành cung ứng
hàng hóa, dịch vụ và đã thu tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kế toán thanh toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế viết Phiếu thu để thu các
khoản tiền đặt cọc, khoản tiền thanh toán theo đúng quy trình. Nếu khách hàng
chuyển tiền qua Ngân hàng thì kế toán có trách nhiệm theo dõi và nhận về các
chứng từ từ Ngân hàng.
Sau khi khách hàng đã thanh toán các khoản tiền theo thỏa thuận, kế toán lập
hóa đơn GTGT làm 3 liên. Sau khi lập xong, kế toán xin ký duyệt của Kế toán
trưởng và Giám đốc. Sau khi được ký duyệt, liên 1 được lưu giữ tại cùi, liên 2 và
liên 3 chuyển cho khách hàng để ký xác nhận. Sau khi được ký xác nhận thì liên
2 giao cho khách hàng và liên 3 được dùng để luân chuyển nội bộ và làm căn cứ
hạch toán.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”, có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
53
TK 5114 “ Doanh thu phế liệu”
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán ASIA
Tự động
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng ,ccdv - Chứng từ hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết doanh thu, dịch vụ
- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD
Sơ đồ 2.2.2.1. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào phần mềm Asia
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaiGonTrapaco
trong tháng 12/2013
- Dẫn chứng 1:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1308 hóa đơn số 0009911, ký
hiệu AA/12P, công ty bán túi nhôm Phamoveamplus cho Công ty CP Dược phẩm
AMPHARCO U.S.A với số lượng là 41.700 túi, giá xuất kho là 661,3đ/túi, giá
bán chưa thuế là 1.430đ/túi (T.GTGT: 10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 63202 27.576.210
Có TK 155 27.576.210
Nợ TK 1311 65.594.100
Có TK 5112 59.631.000
Có TK 333111 5.963.100
Do đặc điểm phần mềm Asia, khi phát sinh cung ứng dịch vụ thì dù khách
hàng thanh toán tiền liền ngay sau khi dịch vụ hoàn thành hay chỉ mới chấp nhận
thanh toán đều phải qua TK 131. Sau đó căn cứ vào Phiếu thu hoặc Giấy báo có
54
của ngân hàng, kế toán sẽ theo dõi công nợ.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
-Dẫn chứng 2:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn số 0009931,
ký hiệu AA/12P, công ty bán trục “túi PACD CP11” cho Công ty Công nghiệp
Tân Á với số lượng là 1 trục với giá xuất kho là 4.416.000đ/túi, giá bán chưa thuế
là 4.416.000đ/túi (T.GTGT: 10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 63201 4.416.000
Có TK 156 4.416.000
Nợ TK 1311 4.857.600
Có TK 5111 4.416.000
55
Có TK 333111 441.600
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
- Dẫn chứng 3:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1286 và hóa đơn số 0009929,
ký hiệu AA/12P, công ty bán 3.110 kg rác phế liệu và 519kg giấy phế liệu cho
Hộ kinh doanh Cá thể Cơ sở Hoàng Phát với giá bán chưa thuế là 1.818,18đ/kg
rác phế liệu, 2.909,09đ/kg giấy phế liệu (T.GTGT: 10%).
+ Định khoản:
Nợ TK 63204 7.164.358
Có TK 1528 7.164.358
Nợ TK 1311 7.880.793
Có TK 5114 7.164.358
56
Có TK 333111 7.164.358
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng của từng phần vào tài khoản 911
xác định kết quả kinh doanh trong tháng. Cuối quý, tiến hành tổng hợp doanh thu
bán hàng và kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh quý. Bút
toán kết chuyển do phần mềm kế toán tự xử lý.
57
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 511 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Nhật ký bán hàng
Sổ cái tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Sổ chi tiết tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, 5112 “Doanh thu bán các
thành phẩm”, 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”, 5114 “Doanh thu phế
liệu” đối với từng hợp đồng cung cấp dịch vụ mà công ty SaiGonTrapaco
ký kết với khách hàng.
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
58
Văn bản trả lại của người mua
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán
hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.
Phiếu chi (mẫu 02-TT) , phiếu kế toán: : căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn
GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền
hàng.
Phiếu nhập kho: kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại trình kế toán
trưởng và Giám đốc ký duyệt.
Biên bản đối chiếu công nợ.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào văn bản trả lại hàng của người mua, kế toán nguyên vật liệu lập
phiếu nhập kho trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
Sau đó, căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi
trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền hàng.
Khi nhận thông báo nợ của Ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu chi kế
toán.
b) Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại: Thành phẩm”. c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” có 1 tài khoản cấp 2:
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:
Tự động
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
Văn bản trả lại hàng bán Kế toán hàng bán bị trả lại
Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD
59
Sơ đồ 2.2.2.2. Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013
- Dẫn chứng 1:
Ngày 03/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho 01/12TV, công ty nhận hàng
hóa trả về từ Công ty Cổ phần Kinh Đô với tổng trị giá lô hàng là 1.050.540đ
(T.GTGT: 10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 5311 1.050.540
Nợ TK 333111 105.054
Có TK 1311 1.155.594
-Dẫn chứng 2:
Ngày 24/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 05/12TV, công ty nhận hàng
hóa trả về từ Công ty TNHH Bayer với tổng trị giá lô hàng là 5.286.500đ
(T.GTGT: 10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 5311 5.286.500
Nợ TK 333111 528.650
Có TK 1311 5.815.150
-Dẫn chứng 3:
Ngày/13/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 07/12TV, công ty nhận hàng
hóa trả về từ Công ty Cổ Phần Bột Giặt Đức Giang với tổng trị giá lô hàng là
2.775.989đ (T.GTGT:10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 5311 2.775.989
Nợ TK 333111 277.599
60
Có TK 1311 3.053.588
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 531 của công ty trong tháng 12/2013:
Cuối kỳ, kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán
hàng hóa (5112):
+Định khoản:
Nợ TK 5112 97.753.419
Có TK 5311 97.753.419
d) Sổ kế toán:
Sổ cái tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Sổ chi tiết tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại”
Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
vào sổ chi tiết (Sổ cái). Công việc hạch toán được phần mềm kế toán xử lý.
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng.
61
Phiếu kế toán
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,
không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu
được tiền.
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập liệu doanh thu tài
chính trên máy tính. Thực tế tại công ty, các khoản doanh thu tài chính chủ yếu là
từ lãi tiền gửi ngân hàng.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
c) Trình tự kế toán:
Kế toán nhập liệu
Tự động
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
- Bút toán khác - Kế toán TGNH -Giấy báo có của ngân hàng - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD
Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:
-Dẫn chứng:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo có số 274/1213 công ty thu tiền lãi tiền
gửi tháng 12 trị giá 1.006.953đ từ ngân hàng HSBC kèm theo phiếu tính lãi.
+Định khoản:
Nợ TK 11215 1.006.953
62
Có TK 515 1.006.953
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 515 của công ty trong tháng 12:
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết doanh thu tài chính TK 515 ứng với từng nội dung hoạt
động tài chính.
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu kế toán
Hóa đơn nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Phiếu thu
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự
63
tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Hạch toán những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản
nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập
quà biếu, quà tặng,….
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:
-Dẫn chứng:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn 0009913, công ty có xuất bán thanh lý
xe ôtô hiệu BMW cho bà Trần Hồng Nga với giá thanh lý là 400.000.000đ
(T.GTGT:10%)
+Định khoản:
Nợ TK 1311 440.000.000
Có TK 711 400.000.000
Có TK 333111 40.000.000
64
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 711 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết thu nhập khác TK 711 ứng với từng nội dung doanh thu.
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh
thu bán hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng
Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ nhật ký chung, cuối tháng lập sổ
cái TK 632, sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”
Tài khoản 63202 “Giá vốn thành phẩm”
Tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”
Tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu”
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
65
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tự động
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ, Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 632 ứng với từng loại
- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD
Sơ đồ 2.2.3.1.: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013 :
-Dẫn chứng 1:
- Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1323 và hóa đơn GTGT số
0009943, công ty có xuất bán cuộn nắp nước bò húc cho Cơ sở Thành Vũ với
tổng số lượng là 17.138m2, giá xuất kho là 4.608đ/m2 và giá bán chưa thuế là
5.181,81đ/m2 (T.GTGT:10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 63202 78.971.904
Có TK 155 78.971.904
Nợ TK 1311 97.557.900
Có TK 5112 88.689.000
66
Có TK 333111 8.868.900
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
-Dẫn chứng 2:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn giá trị gia
tăng số 0009941, công ty có xuất bán cuộn Alga Complex Nano cho Công ty
TNHH Hóa Nông Lúa Vàng với tổng số lượng là 910m2, giá xuất kho là
8.918,54đ/m2 và giá bán chưa thuế là 10.400đ/m2 (T.GTGT: 10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 63202 8.115.871
Có TK 155 8.115.871
Nợ TK 1311 10.410.400
Có TK 5112 9.464.000
67
Có TK 333111 946.400
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
-Dẫn chứng 3:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn số 0009928, công ty có xuất bán trục in
cho công ty Asia Safety Product với tổng trị giá lô hàng là 11.501.024đ (lấy từ
bản chi tiết TK511 ở trên), giá vốn lô hàng là 8.809.920đ (T.GTGT:10%)
+ Định khoản:
Nợ TK 63201 8.809.920
Có TK 156 8.809.920
Nợ TK 1311 12.651.126
Có TK 5111 11.501.024
Có TK 333111 1.150.102
68
Tham khảo bảng chi tiết tài khoản 632 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Sổ chi tiết tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”, sổ chi tiết tài khoản 63202
“Giá vốn thành phẩm”, sổ chi tiết tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”, sổ chi
tiết tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu”.
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng:
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
69
Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Phiếu chi (mẫu 02-TT)
Giấy báo nợ của ngân hàng
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp
chứng từ cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán
lập phiếu chi gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán
trưởng và Giám đốc ký duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ
quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký
xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ được lưu tại nơi lập phiếu.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6417 “Chi phí dịch vụ ngoài”, có 4 tài khoản cấp 3:
- TK 641701 “Chi phí tuyên truyền quảng cáo”
- TK 641702 “Chi phí vận chuyển”
- TK 641703 “Chi phí bán hàng – Khen thưởng”
- TK 641704 “Chi phí bán hàng – Hàng xuất khẩu”
TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Kế toán nhập liệu
Tự động
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
- Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ
Sơ đồ 2.2.3.2.: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
70
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
-Dẫn chứng 1:
Ngày 24/12/2013, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập liệu phiếu kế toán
số CN023/12, công ty có nhập bìa lịch, túi lịch, bao thư và thiệp từ Công ty
TNHH in ấn Thiên Quang Vũ với tổng trị giá 58.905.000 (T.GTGT:10%)
+Định khoản:
Nợ TK 641701 53.550.000
Nợ TK 133111 5.355.000
Có TK 3311 58.905.000
-Dẫn chứng 2:
Ngày 20/12/2013, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 108/1213, công ty thanh toán
phí vận chuyển hàng hóa cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thông với
tổng trị giá là 40.444.823 (T.GTGT: 10%)
+Định khoản:
Nợ TK 641702 40.444.823
Nợ TK 133111 4.044.482
Có TK 11211 44.489.305
-Dẫn chứng 3:
Ngày 28/12/2013, căn cứ vào phiếu chi số 223/1213, công ty thanh toán cho
nhân viên Nguyễn Thị Ngọc Tuyết nhập mua lịch bàn năm 2014 với số tiền là
8.450.000đ (T.GTGT:10%)
+Định khoản:
Nợ TK 641701 8.450.000
Nợ TK 133111 845.000
71
Có TK 11111 9.295.000
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
72
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 641 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 ứng với từng nội dung
chi phí.
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
Phiếu chi (mẫu 02-TT)
Giấy báo nợ của ngân hàng
Bảng thanh toán lương nhân viên
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp chứng từ
cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán lập phiếu chi
gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu
liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ
được lưu tại nơi lập phiếu.
Bảng thanh toán lương nhân viên: cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương lập bảng lương
cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra rồi
trình lên Giám đốc ký duyệt, kế toán dựa vào bảng lương để lập phiếu chi và phát
lương. Bảng lương sẽ được lưu tại phòng kế toán của đơn vị.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”, có 5 tài khoản cấp 3:
- TK 642101 “Tiền lương khối văn phòng”
- TK 642102 “BHXH khối văn phòng”
- TK 642103 “BHYT khối văn phòng”
73
- TK 642104 “KPCĐ khối văn phòng”
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
- TK 642105 “ BHTN khối văn phòng”
TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, có 5 tài khoản cấp 3:
- TK 642701 “Chi phí kiểm toán”
- TK 642702 “Chi phí điện”
- TK 642703 “Chi phí nước sinh hoạt”
- TK 642704 “Chi phí điện thoại, internet”
- TK 642705 “Phí giao dịch Ngân hàng”
TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”, có 4 tài khoản cấp 3:
- TK 642801 “Chi phí công tác”
- TK 642802 “Chi phí tiếp khách”
- TK 642803 “Chi phí không hóa đơn, không hợp lý”
- TK 642809 “Chi phí khác”
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD - Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ
Sơ đồ 2.2.3.3.: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013
-Dẫn chứng 1:
Ngày 20/12/2013, công ty có hạch toán (phiếu kế toán số CN019/12) chi phí
tiếp khách, chi phí không hóa đơn của nhân viên Trần Thị Thu Hồng thuộc bộ
phận Hành chánh – Nhân sự bằng khoản tạm ứng, với tổng số tiền là 9.556.828đ
74
(T.GTGT: 10%)
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
+ Định khoản:
Nợ TK 642802 5.580.000
Nợ TK 642803 3.976.828
Nợ TK 133111 558.000
Có TK 1413 10.114.828
-Dẫn chứng 2:
Ngày 31/12/2013 công ty hạch toán tính lương cho nhân viên văn phòng với
tổng số tiền là 321.126.317,6đ , đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
trừ vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành.
+ Định khoản:
Trả lương:
Nợ TK 642101 321.126.317,6
75
Có TK 3341 321.126.317,6
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Trích BHXH (17%):
Nợ TK 642102 54.591.474
Có TK 3383 54.591.474
Trích BHYT (3%):
Nợ TK 642103 9.633.789
76
Có TK 3384 9.633.789
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Trích KPCĐ (2%):
Nợ TK 642104 6.422.526
Có TK 3382 6.422.526
Trích BHTN (1%):
Nợ TK 642105 3.211.263
77
Có TK 3385 3.211.263
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 642 của công ty trong tháng 12/2013:
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 ứng với từng nội dung
chi phí.
2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Giấy báo nợ.
Phiếu kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động
sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này phát sinh dưới
dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
b) Tài khoản sử dụng:
78
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
c) Trình tự kế toán:
Kế toán nhập liệu
Tự động
Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia
Tổng hợp và in sổ
Kế toán tổng hợp
- Bút toán khác - Kế toán TGNH -Giấy báo nợ của ngân hàng -
-
- Nhật ký chung - Sổ cái, sổ chi tiết Bảng CĐSPS Bảng KQKD
Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:
-Dẫn chứng :
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo nợ số 210/1213, công ty có hạch toán
chi trả lãi vay tháng 12/2013 với số tiền là 14.020.780đ cho ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Bình Thạnh.
+Định khoản:
Nợ TK 635 14.020.780
Có TK 11213 14.020.780
79
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 635 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết chi phí tài chính TK 635 ứng với từng nội dung chi phí tài chính.
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu kế toán
Hóa đơn nhượng bán thanh lý TSCĐ
Phiếu chi
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Là những khoản chi mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính
nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản chi không thường xuyên. Hạch
toán những giá trị còn lại, chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi
80
phí nộp phạt vi phạm hợp đồng..v..v…
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:
-Dẫn chứng:
Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu kế toán B06/1213, công ty có thanh lý xe
BMW cho bà Trần Hồng Nga biết nguyên giá tài sản là 850.000.000đ , tài sản đã
hao mòn 385.026.460đ và tổng trị giá thanh lý là 400.000.000 (T.GTGT:10%)
+Định khoản:
Nợ TK 811 464.973.540
Nợ TK 2141 385.026.460
Có TK 2114 850.000.000
81
Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 811 của công ty trong tháng 12/2013:
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Sổ kế toán:
Sổ cái, sổ chi tiết chi phí khác TK 811 ứng với từng nội dung chi phí.
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a) Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:
in sổ
Tự động
Nhật ký
Kế toán tổng hợp Sổ cái, sổ chi Các sổ chi tiết các TK loại 5, 6,7,8 Kế toán chọn công cụ kết chuyển tự động Bảng
- chung - tiết - CĐSPS Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh doanh - Bảng KQKD
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 91101 “Kết quả hoạt động kinh doanh”
- Tài khoản 91102 “Kết quả hoạt động sản xuất”
- Tài khoản 91103 “Kết quả hoạt động dịch vụ”
- Tài khoản 91104 “Kết quả hoạt động khác”
- Tài khoản 91105 “Kết quả hoạt động tài chính”
c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:
Cuối tháng 12/2013, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 12/2013.
Việc kết chuyển số liệu do phần mềm kế toán Asia tự xử lý và kết chuyển vào
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Sau khi tổng hợp, trích số liệu kế toán từ các sổ chi tiết bên trên của tháng
12/2013 như sau:
-Doanh thu bán hàng trong tháng 12/2013 : 45.204.056.401 đ
-Giảm giá hàng bán : 97.753.419 đ
-Giá vốn hàng bán : 33.542.932.397 đ
-Doanh thu hoạt động tài chính : 180.067.903 đ
82
-Chi phí tài chính : 1.572.886.061 đ ( trong đó lãi vay là 1.460.534.859 đ)
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
-Chi phí bán hàng : 894.236.844 đ
-Chi phí quản lý doanh nghiệp : 3.591.944.553 đ
-Thu nhập khác : 400.467.272 đ
-Chi phí khác : 764.395.550 đ
Xác định các chỉ tiêu:
Doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ:
= Doanh thu BH&CCDV - giảm giá hàng bán
= 45.204.056.401 – 97.753.419 = 45.106.302.982
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV:
= Doanh thu thuần về BH&CCDV - Giá vốn hàng bán
= 45.106.302.982 – 33.542.932.397 = 11.563.370.585
Lợi nhuận từ HĐKD:
= Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí hoạt
động ( Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN).
= 11.563.370.585 + 180.067.903 – 1.572.886.061 – (894.236.844 + 3.591.944.553)
= 5.684.371.030
Lợi nhuận khác:
= Thu nhập khác - Chi phí khác
= 400.467.272 – 764.395.550 = -363.928.278
Tổng lợi nhuận trước thuế:
= Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
= 5.684.371.030 + (-363.928.278) = 5.320.442.752
Thuế TNDN tháng 12/2013: 5.320.442.752 x 25% = 1.330.110.688
Lợi nhuận sau thuế TNDN :
= Tổng lợi nhuận trước thuế - số thuế TNDN
83
= 5.320.442.752 – 1.330.110.688 = 3.990.332.064
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Trình tự kế toán kết chuyển xác định kết quả bán hàng:
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng:
Nợ TK511 45.106.302.982
Có TK 911 45.106.302.982
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 180.067.903
Có TK 911 180.067.903
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 400.467.272
Có TK 911 400.467.272
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 1.572.886.061
Có TK 635 1.572.886.061
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 764.395.550
Có TK 811 764.395.550
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 33.542.932.397
Có TK 632 33.542.932.397
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 894.236.844
Có TK 641 894.236.844
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 3.591.944.553
84
Có TK 642 3.591.944.553
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 1.330.110.688
Có TK 8211 1.330.110.688
- Kết chuyển lợi nhuận trong kỳ:
Nợ TK 911 3.990.332.064
Có TK 421 3.990.332.064
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng: 12/2013
Tài khoản: 911
Chứng từ TK
DIỄN GIẢI Phát sinh nợ Phát sinh có đối Số Ngày
ứng hiệu lập
Số dư đầu kỳ
Kết chuyển doanh thu bán
31/12 hàng hoá 5111 663.991.928
Kết chuyển doanh thu bán
31/12 thành phẩm 5112 43.830.807.790
Kết chuyển doanh thu dịch
31/12 vụ 5113 267.713.600
Kết chuyển doanh thu phế
31/12 liệu 5114 343.789.664
Kết chuyển doanh thu hoạt
31/12 động tài chính 515 180.067.903
Kết chuyển giá vốn hàng
31/12 hoá 63201 671.652.766
Kết chuyển giá vốn thành
31/12 phẩm 63202 32.529.743.544
Kết chuyển giá vốn phế
85
31/12 liệu 63204 341.536.087
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
Kết chuyển chi phí bán
31/12 hàng 641 894.236.844
Kết chuyển chi phí quản lý
31/12 doanh nghiệp 642 3.591.944.553
Kết chuyển chi phí tài
31/12 chính 1.572.886.061 635
31/12 Kết chuyển thu nhập khác 400.467.272 711
31/12 Kết chuyển chi phí khác 764.395.550 811
31/12 Lợi nhuận trong kỳ 3.990.332.064 421
Kết chuyển chi phí thuế
31/12 thu nhập doanh nghiệp 821 1.330.110.688
Tổng số phát sinh: 45.686.838.157 45.686.838.157
Tổng số phát sinh lũy kế
Số dư cuối kỳ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2013 của công ty:
Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
ĐVT:VNĐ
Tm
Tháng này
Chỉ tiêu
Mã số
VI.25
45,204,056,401.00
01
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
02
97,753,419.00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
10
45,106,302,982.00
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
VI.27
33,542,932,397.00
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
20
11,563,370,585.00
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
180,067,903.00
22
VI.28
1,572,886,061.00
7. Chi phí tài chính
23
1,460,534,859.00
-Trong đó: Chi phí lãi vay
24
894,236,844.00
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
3,591,944,553.00
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
5,684,371,030.00
11. Thu nhập khác
31
400,467,272.00
32
764,395,550.00
12. Chi phí khác
40
-363,928,278.00
13. Lợi nhuận khác (40=31 - 32)
50
5,320,442,752.00
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI.30
1,330,110,688.00
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
3,990,332,064.00
70
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
86
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
PHẦN 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco:
Hoạt động kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường đặc biệt là nền
kinh tế thời mở cửa như hiện nay, cơ hội đến với các doanh nghiệp là khá nhiều
song cũng đầy thách thức. Môi trường cạnh tranh gay gắt không chỉ trong phạm
vi quốc gia mà còn cả trên thương trường quốc tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
tìm cho ra những cách thức kinh doanh hiệu quả và hợp pháp giúp doanh nghiệp
đứng vững và phát triển. Theo đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp cần quan tâm
và không ngừng hoàn thiện trong quá trình tồn tại và phát triển của mình.
Kế toán bán hàng với việc xác định giá nhập, giá xuất hàng hoá là cơ sở xác
định giá vốn hàng hoá đồng thời cũng là căn cứ để doanh nghiệp định giá bán
hàng hoá đó. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu quan trọng đế phản ánh quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy , việc xác định đúng đắn và hợp lý trị
giá thực tế của hàng nhập , hàng xuất là vấn đề hết sức quan trọng , ảnh hưởng
đến quá trình ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Do đó, các doanh
nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác quản lý nói chung và công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng để nâng cao hiệu quả trong kinh
doanh từ đó tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, việc hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Quán triệt nguyên tắc tuân thủ chế độ kế toán đã được ban hành như : chuẩn
mực kế toán, thông tư hướng dẫn, hệ thống tài khoản, hệ thống biểu mẫu sổ sách
kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
+ Đảm bào nguyên tắc phù hợp và vận dụng linh hoạt vào tình hình cụ thể
của công ty.
87
+ Đảm bào tính hiệu quả của công tác kế toán.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
3.1.1 Ưu điểm:
- Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng
giữa các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, đảm bảo phối hợp thống nhất
trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán trôi chảy và chính xác.
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung
đã phát huy được ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc
xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, giúp cho ban giám đốc dễ dàng kiểm
soát và cập nhật thông tin phục vụ cho quá trình quản lý.
- Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá
trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức sổ nhật kí chung là hoàn toàn hợp lý,
phát huy được những yếu tố tích cực giúp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả.
- Tin học hóa công tác kế toán đã không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý
và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao
động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt
động kế toán.
Các máy tính được nối mạng liên kết thành 1 hệ thống nhằm khắc -
phục việc ghi chép thiếu sót hay trùng lặp, do đó giảm nhẹ công việc kế toán
viên, thông tin cập nhật dễ dàng hơn. Việc hạch toán và tính toán với sự trợ giúp
của máy vi tính trở nên nhanh chóng, hệ thống sổ sách và báo cáo đầy đủ, rõ
ràng, có thể cung cấp bất cứ lúc nào.
- Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực kế
toán. Hầu hết nhân viên phòng kế toán đều là nhân viên lâu năm nên rất quen
thuộc với công việc, có kinh nghiệm xử lý thông tin, phong cách làm việc nhanh
nhẹn, linh hoạt, luôn có sự phối hợp nhịp nhàng và ăn ý.
► Với những ưu điểm trên, bộ máy kế toán của công ty thật sự là một bộ máy kế toán
được tổ chức chặt chẽ và hoạt động có hiệu quả, xứng đáng là cánh tay phải đắc lực
88
của ban giám đốc.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
3.1.2 Nhược điểm:
- Công tác kế toán trên máy vi tính đem lại những thuận lợi và hiệu quả rất
cao, tuy nhiên nếu không cẩn thận thì rất dễ bị mất dữ liệu, và nếu như mất điện
thì kế toán không thể làm được gì.
- Công ty không sử dụng tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường” vì vậy
đến cuối kì kế toán nếu chưa đủ căn cứ để hạch toán hàng nhập kho ( hoá đơn về
nhưng hàng chưa về hoặc hàng đã về nhưng hoá đơn chưa tới ) thì kế toán không
thực hiện hạch toán mà để sang kì sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán thì mới
thực hiện hạch toán thẳng vào TK 156 “Hàng hoá”. Điều này không phản ánh
chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và giá trị thực tế hàng tồn kho
hiện có tại công ty.
- Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chưa áp dụng việc thường
xuyên bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên
nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong thị trường
cạnh tranh như hiện nay.
- Hiện công ty đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá
hàng xuất kho vào cuối mỗi tháng căn cứ vào số lượng, giá trị hàng hóa, thành
phẩm tồn đầu kỳ và sản xuất, nhập trong kỳ. Trước tình hình giá cả biến động
không ngừng hiện nay thì phương pháp này không phản ánh được giá trị thực tế
hàng hóa mỗi lần xuất kho.
- Định kỳ hàng tháng không in ra sổ sách phát sinh, không có giám đốc và
kế toán trưởng ký. Tất cả sổ sách đều được in khi làm báo cáo.
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán:
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco em nhận
thấy: về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bào tuân thủ theo đúng
89
chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty hiện nay. Bên
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
cạnh đó, công ty vẫn không tránh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn
toàn hợp lý và chưa thật sự tối ưu. Do thời gian thực tập tại công ty và kiến thức
thực tế không nhiều nên đối với những nhận xét của em về công ty chỉ mang tính
chủ quan, với những nhận xét trên em cũng xin đưa ra những kiến nghị của mình:
- Lập tài khoản 511
* TK151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
các loại hàng hoá mua ngoài thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn
đang trên đường vận chuyển hoặc đang chờ kiểm nghiệm nhập kho.
Công ty nên sử dụng TK151 để phản ánh những hàng hoá đã mua nhưng cuối
kỳ còn chưa về đến doanh nghiệp, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp theo dõi
được chi tiết hàng đã về nhập kho và hàng chưa về nhập kho. Trình tự hạch toán
hàng mua đang đi đường được thực hiện như sau:
+ Cuối kì kế toán, hàng mua chưa về nhập kho kế toán căn cứ hoá đơn nhận
được ghi:
Nợ TK151: Giá trị hàng mua đang đi đường
Nợ TK133: Thuế GTGT của hàng mua còn đang đi đường
Có TK331 : Tổng giá trị thanh toán cho người bán
+ Sang kỳ sau hàng về nhập kho, kế toán căn cứ phiếu nhập kho, hoá đơn
GTGT hạch toán như sau:
Nợ TK156: Nếu hàng nhập kho
Nợ TK632 :Nếu hàng giao bán thẳng
Có TK151
- Để phản ánh chính xác giá thành phẩm, hàng hóa xuất kho, công ty có
thể sử dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất kho. Với số lượng hàng hóa
thường xuyên nhập xuất thì phương pháp FIFO sẽ theo dõi kịp thời và chính xác
những biến động về giá của hàng hóa, điều mà phương pháp bình quân gia quyền
không phản ánh được. Với sự trợ giúp của hệ thống máy tính thì việc tính đơn giá
90
xuất bằng phương pháp FIFO là hoàn toàn có thể và hợp lý.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
- Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen
biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị giá
hợp đồng theo tỉ lệ phần trăm nào đó nếu họ ký kết với công ty một hợp đồng có
giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh, thanh toán ngay. Vào cuối quý công ty nên tính
tổng giá trị hợp đồng của những khách hàng đó để xác định xem khách hàng nào
là lớn nhất nhằm có những ưu đãi phù hợp. Hoặc đối với những hợp đồng lớn thì
có thể thưởng cho người kí hợp đồng hoặc người giới thiệu một tỉ lệ hoa hồng
nào đó tuỳ theo giá trị bản hợp đồng. Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh như hiện
nay, những hình thức ưu đãi hợp lý trong bán hàng sẽ là công cụ rất mạnh mẽ để
thu hút khách hàng, tăng cường khả năng tiêu thụ sản phầm và lợi nhuận.
Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán -
hàng, thường xuyên khảo sát thị trường để tiếp cận với khách hàng và lắng nghe
ý kiến của khách hàng để nhanh chóng giải quyết những việc xảy ra ngoài ý
muốn cho khách hàng.
Công ty cần nâng cấp chương trình phần mềm kế toán nhằm phục vụ cho -
nhu cầu nhân viên một cách hiệu quả hơn và trang bị máy móc thiết bị cho một số
vị trí như nhân viên bán hàng và tăng thêm các khoản phụ cấp cho nhân viên
91
nhằm khuyến khích cho nhân viên ngày càng gắn bó với Công ty.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp
KẾT LUẬN
Xu thế hội nhập mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các
doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco nói
riêng có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng mở ra một môi trường cạnh
tranh rộng rãi, gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp
sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu
tường tận các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận, phân tích và trình bày một cách
thích hợp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những nhân tố quan
trọng đóng vai trò quyết định và tồn tại của doanh nghiệp thương mại. Nhận biết
được điều đó, công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco luôn cố gắng trong
công tác kinh doanh cũng như công tác quản lý trong những năm qua. Kết quả
kinh doanh năm sau cao hơn năm trước đó là nhờ sự cố gắng không ngừng của
toàn thể cán bộ công nhân viên công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty Sài Gòn Trapaco, được tiếp xúc với bộ máy
kế toán nói chung và phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng em
đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Qua
nghiên cứu, em đã thấy được một số thành tựu nhất định đồng thời cũng nhận ra
một số hạn chế từ đó mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa
công tác kế toán nói chung va kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng tại công ty Bao Bì Sài Gòn Trapaco.
Với kiến thức của sinh viên thực tập, trình độ năng lực còn hạn chế, bài viết
của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy cô giáo và các bạn để bản luận văn của em được hoàn chỉnh hơn và em
có thể thực hiện tốt hơn trong những lần sau.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong phòng Kế toán và các phòng ban khác đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khoá luận này.
92
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chế độ kế toán Việt Nam, “Hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và sổ kế toán, báo
cáo tài chính, sơ đồ kế toán”, nhà xuất bản Lao động – Xã hội, năm 2006.
- TS Phan Đức Dũng, “Kế toán tài chính, phần 2. Kế toán thương mại và dịch vụ”, nhà
xuất bản Thống Kê, năm 2010.
- TS Trần Phước và tập thể tác giả, “Kế toán thương mại, dịch vụ”, nhà xuất bản Tài
Chính.
- PGS.TS. Võ Văn Nhị và tập thể tác giả,” Kế toán tài chính”, nhà xuất bản Tài Chính.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
- Trang web : Tailieu.vn
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
PHỤ LỤC
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng