BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO

Ngành : KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Mỹ Yến

MSSV: 1054030721 Lớp: 10DKKT6

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, những kết quả và số liệu trong

luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại và Bao Bì Sài Gòn

Trapaco, không sao chép bất cứ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm

trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2014

i

Ký tên

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CẢM ƠN 

Như chúng ta đã biết “học phải đi đôi với hành”, đó là chân lý của mọi nền giáo

dục. Chính vì thế mà đối với sinh viên chúng ta, việc học tập ở trường và tìm hiểu thực

tế là điều hết sức quan trọng.

Với thời gian đã thực tập tại Công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco

chính là cơ hội tốt cho em tiềm hiểu được thực tế và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm

quý báu. Những sự hiểu biết mà em thu nhặt được đến ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực

phấn đấu của bản thân còn có sự dạy dỗ hết lòng truyền đạt và sự hướng dẫn chu đáo

của các thầy cô tại trường Đại Học Công Nghệ (HUTECH).

Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe, thành công đến cô

Phạm Thị Phụng người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em thực hiện tốt khoá

luận tốt nghiệp của mình.

Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công

ty TNHH TM và Bao Bì Trapaco đã tạo điều kiện cho em tham gia thực tập và đồng

thời đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.

Những ngày thực tập tuy ngắn ngủi nhưng phần nào đã giúp em hiểu rõ những gì

đã học so với thực tế, đồng thời tiếp thu được những kiến thức mới có ích và tự tin

hơn.

Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô và các anh chị vì

sự giúp đỡ tận tình quý báu của mọi người trong thời gian qua.

Xin chân thành cảm ơn!

ii

Phạm Thị Mỹ Yến

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

.................................................................................................................................. TP.HCM, ngày tháng năm

iii

Ký tên

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

Lời mở đầu .............................................................................................................. 1

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh ............................................................................................................... 2

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 2

1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3

1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................................. 4

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm dịch vụ ............................ 4

1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hoá ................................................................. 4

1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hoá ...................................................................... 5

1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý ....................................................................... 5

1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm .............................................................. 5

1.2.1.5. Phương thức trao đổi hàng hoá .................................................................... 6

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 6

1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ................................................................... 6

1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................................... 7

a) Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 7

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 8

1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 11

1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 11

1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 11

1.2.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 12

a) Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 12

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 12

1.2.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 14

1.2.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 14

iv

1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 14

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 14

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 14

1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 15

1.3.1 Nguyên tắc hạch toán .................................................................................... 15

1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................... 16

a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 16

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 16

1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ................ 19

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 19

1.4.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 19

1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 21

a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 21

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 21

1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ................................. 23

1.4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 23

1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 25

a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 25

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 25

1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................... 27

1.4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ........................................................... 27

1.4.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 28

1.4.4 Kế toán chi phí khác .................................................................................... 29

1.4.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 29

1.4.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30

1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 31

1.4.5.1. Khái niệm .................................................................................................. 31

1.4.5.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31

1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 33

1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ............................................................... 33

1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................... 34

a) Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 34

v

b) Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 34

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO

2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................... 37

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 37

2.1.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................. 37

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 37

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ ............................................ 39

2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng ............................................................. 39

2.1.2.2. Nhiệm vụ chính ......................................................................................... 39

2.1.3 Bộ máy tổ chức ở công ty ............................................................................ 40

2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 40

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................. 40

2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty ...................................................... 42

2.1.4.1. Những mặt thuận lợi .................................................................................. 42

2.1.4.2. Những mặt khó khăn ................................................................................. 42

2.1.4.3. Phương hướng hoạt động .......................................................................... 43

2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ............................. 44

2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................... 45

2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................... 45

2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán .................................................................... 46

2.1.6.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty ..................................................... 47

a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính ........................... 47

b) Sơ đồ, trình tự ghi chép ............................................................................... 48

2.1.6.4. Mẫu biểu, sổ sách sử dụng ....................................................................... 49

a) Hệ thống sổ, báo cáo kế toán của công ty ..................................................... 49

b) Mẫu biểu, sổ sách sử dụng tại công ty .......................................................... 49

2.1.6.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................... 51

2.1.6.6. Phương tiện ghi chép kế toán ................................................................... 51

2.2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TM và

vi

Bao bì Sài gòn Trapaco ....................................................................................... 52

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.1Giới thiệu đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán

tại công ty .............................................................................................................. 52

2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................. 53

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................. 53

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 53

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 53

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 54

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 58

2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 58

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 58

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 59

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 59

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 61

2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 61

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 61

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 62

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 62

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 63

2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 63

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 63

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 64

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 64

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 65

2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 65

2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 65

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 65

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 65

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 65

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 69

2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 69

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 69

vii

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 70

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 70

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 73

2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 73

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 73

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 73

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 74

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 78

2.2.3.4. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 78

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 78

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 78

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 79

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 80

2.2.3.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 80

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ .................................................. 80

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 81

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................... 81

d) Sổ kế toán ..................................................................................................... 82

2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 82

a) Quy trình xữ lý trên phần mềm kế toán ........................................................ 82

b) Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 82

c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013 ...................................................................... 82

PHẦN 3: KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

3.1 Nhận xét tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty

TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco ............................................................. 87

3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 88

3.1.2 Nhược điểm ................................................................................................... 89

3.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 89

Kết luận ................................................................................................................. 92

Tài liệu tham khảo

viii

Phụ lục

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung Chữ viết tắt

Bảo hiểm xã hội BHXH

Bảo hiểm y tế BHYT

Bảo hiểm thất nghiệp BHTN

Công ty Cty

Chi phí CP

Dịch vụ DV

Kinh phí công đoàn KPCĐ

Kế toán tài chính KTTC

Kinh doanh thị trường KDTT

Sản xuất SX

Thuế giá trị gia tăng T.GTGT

Tài khoản TK

Trách nhiệm hữu hạn TNHH

Thương mại TM

Tài sản cố định TSCĐ

Kế toán tài chính KTTC

ix

Kinh doanh tiếp thị KDTT

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1.3.1. : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................. 40

Sơ đồ 2.1.6.1. : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................... 45

Sơ đồ 2.1.6.3. : Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính .......................... 48

Sơ đồ 2.2.2.1. : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ vào phần mềm Asia ............................................................................. 54

Sơ đồ 2.2.2.2. : Quy trình hạch toán giảm trừ doanh thu ......................... 59

Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu tài chính ........................ 62

Sơ đồ 2.2.3.1. : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ............................ 66

Sơ đồ 2.2.3.2. : Quy trình hạch toán chi phí bán hàng ............................. 70

Sơ đồ 2.2.3.3. : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......... 74

Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí tài chính ............................. 79

Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh

x

doanh ........................................................................................................ 82

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nền kinh tế thị trường đang trên đà phát

triển cùng với sự tham gia ngày một đa dạng của các thành phần kinh tế đã làm thay

đổi bộ mặt kinh tế nước ta. Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và kể

từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Quốc Tế - WTO thì hoạt động thương

mại trong và ngoài nước của Việt Nam càng diễn ra sôi động hơn khiến cho sự cạnh

tranh của doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng gay gắt hơn. Làm thế nào để mua

hàng với giá thấp nhất, bán hàng có lợi nhuận cao, tăng doanh thu và giảm chi phí là

một bài toán đang được đặt ra cho bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát

triển được trong thế giới cạnh tranh đầy phức tạp này. Mặt khác trong doanh nghiệp thì

lợi nhuận luôn là mục tiêu, là sự phấn đấu và là cái đích cần đạt tới. Như vậy, để doanh

nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì không những đầu ra của quá

trình sản xuất phải được đảm bảo mà đầu vào cũng phải được đảm bảo. Nghĩa là sản

phẩm của doanh nghiệp được mọi người tiêu dùng chấp nhận, đòi hỏi doanh nghiệp

phải luôn phấn đấu và tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nâng cao

chất lượng sản phẩm và đưa ra được giá bán phù hợp. Doanh nghiệp kinh doanh đạt

hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng

vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cùng với việc vận dụng lý luận

đã được học tại trường kết hợp với thực tế mà bản thân thu nhận được từ công tác kế

toán tại công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn Trapaco – một công ty lớn với số lượng

hàng sản xuất hằng năm nhiều phục vụ cả nhu cầu trong và ngoài nước. Em đã chọn đề

tài ''Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh '' để viết khoá luận tốt nghiệp

của mình.

Nội dung báo cáo gồm 3 phần:

Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Phần 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và

bao bì Sài Gòn Trapaco.

1

Phần 3: Kiến nghị - kết luận.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh:

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:

- Tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng

và thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Có nhiều phương

thức phổ biến để tiêu thụ hàng hóa, có thể là tiêu thụ hàng hóa theo phương thức

xuất bán trực tiếp cho khách hàng, phương thức xuất hàng gởi đại lý. Nếu doanh

nghiệp tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng,

doanh nghiệp có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán theo giá trả

góp. Doanh nghiệp xuất bán hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc

được khách hàng chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán hàng hóa cho khách

hàng theo phương thức hàng đổi hàng

- Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh

thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã

thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi

ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi

là doanh thu.

- Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các

khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

bị trả lại...)

- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ... đã bán trong kỳ, là

giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ.

- Chiết khấu hàng bán: Là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách

hàng, chiết khấu hàng bán bao gồm:

+ Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền giảm cho khách hàng do đã thanh toán

2

tiền trước thời hạn quy định.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng khi khách

hàng mua hàng với số lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá

bán đã thỏa thuận do nguyên nhân như chất lượng sản phẩm kém, hàng không

đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng kinh tế.

1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh:

Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản

xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và kết

quả kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh

giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp.

Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là một trong những nhân tố quyết định đến

sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và

uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kết quả kinh doanh còn là

chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động

kinh doanh có trong doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, chứng tỏ doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài

chính cho doanh nghiệp mình.

Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt

động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh KQKD. Giúp doanh

nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến các lĩnh vực hoạt động của doanh

nghiệp, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.

Tiêu thụ được xem là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với bản thân

đơn vị mà còn có ý nghĩa đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng

phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Ngoài ra doanh thu bán

hàng còn là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản đã hao phí

3

trong quá trình sản xuất kinh doanh.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác:

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ:

Trong doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ hàng hoá có thể thực hiện theo

một số phương thức như sau:

 Phương thức bán buôn hàng hóa

 Phương thức bán lẻ hàng hóa

 Phương thức bán hàng đại lý

 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm

 Ngoài ra còn có các phương thức khác như trao đổi hàng hoá, v.v..

1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa:

Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán

ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng

hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá

trị sử dụng của hàng hóa chưa được sử dụng; hàng hóa được bán theo lô hàng

hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức

thanh toán.

Phương thức bán buôn thường được thực hiện theo hai phương thức sau:

Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm bán trực

tiếp tại kho và bán theo hình thức gửi hàng. Trong đó: Bán trực tiếp tại kho là

khách hàng trực tiếp nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận

hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và tiến hành thanh toán tiền

hàng cho bên bán. Bán theo hình thức gửi hàng là bên bán căn cứ vào hợp đồng

kinh tế, đơn đặt hàng của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương

tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của

bên bán, đến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh toán

thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao cho bên mua.

Bán không qua kho: là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa được bán ra

khi mua từ nhà cung cấp không qua nhập kho của doanh nghiệp mà giao thẳng

hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện dưới

hai hình thức: Giao hàng trực tiếp (Giao tay ba) là doanh nghiệp thương mại sau

4

khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

mà hai bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức gửi hàng

là doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện vận tải của

doanh nghiệp hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa

được xác định tiêu thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.

1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:

Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức,

đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá

bán thường ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá

trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Có hai hình thức bán lẻ như sau:

Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao

hàng cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa

đơn giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu

dịch viên giao. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy

xác định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền

cho thủ quỹ công ty.

Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho

khách hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác

định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ.

1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý:

Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở

nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho

doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ

bán hàng hoàn thành khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh

toán cho doanh nghiệp.

1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm:

Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền

hàng trong nhiều kỳ, doanh nghiệp được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá

5

bán trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

định là tiêu thụ, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào

nhiều kỳ.

1.2.1.5. Phương thức đổi hàng:

Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa

của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa

thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Thời điểm ghi nhận doanh thu:

Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản

phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm

người mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán.

Nguyên tắc hạch toán:

Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù

hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí

tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều

kiện sau :

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4

điều kiện sau :

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

6

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế

toán;

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

Doanh thu bán

Doanh thu thuần = hàng và cung cấp _

dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán

Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng

bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT

trực tiếp.

1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán

hàng sử dụng các chứng từ sau:

 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu

trừ).

 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo

phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)

 Hóa đơn cước phí vận chuyển

 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

 Bảng kê bán lẻ hàng hóa

 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng

 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng

7

 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của

doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.

Kết cấu tài khoản

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Số thuế TTĐB,thuế XK,thuế GTGT (theo - Doanh thu bán sản phẩm

phương pháp trực tiếp) phải nộp tính trên hàng hóa và cung cấp

doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm dịch vụ của doanh

nghiệp

hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách đã thực hiện trong kỳ kế

hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong toán

kỳ kế toán

- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết

chuyển vào cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản

911 “xác định kết quả kinh doanh”

Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm

Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản

Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.

Nguyên tắc hạch toán TK 511

 Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa

8

có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh

toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm,

hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ

(bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).

 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng

không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán

hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.

 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận

doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần

lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh

thu được xác nhận.

 Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất

lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu

cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn

được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng

trên các tài khoản 521, 531, 532.

 Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm

thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số

năm cho thuê tài sản.

Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”

Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ

tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được

do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công

9

ty, tổng công ty.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Kết cấu tài khoản

TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

- Số thuế TTĐB, VAT trực tiếp phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm

của số sản phầm, hàng hoá, dịch vụ tiêu hàng hóa và cung cấp

thụ nội bộ dịch vụ tiêu thụ nội bộ

- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết

chuyển vào cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản

911 “xác định kết quả kinh doanh”

Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng

nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :

TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa

TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm

TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Nguyên tắc hạch toán TK 512

 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số

doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên

cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh

10

nội bộ của các đơn vị thành viên.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng

TK 521,531,532 TK 511,512 TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng

Kết chuyển các khoản giảm trừ

TK 333(1)

TK 333(2),333(3) Thuế GTGT đầu ra

Kết chuyển thuế TTĐB, thuế XK

Doanh thu bán lẻ

TK 711 TK 911

Số tiền cửa hàng nộp thừa Kết chuyển doanh thu thuần

1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

1.2.3.1. Khái niệm:

Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của

doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và

doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.

1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,

không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu

được tiền.

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số

chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ

11

phiếu.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh

lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.

Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi

của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là

doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn

tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị

khoản đầu tư đó.

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu

là tổng số tiền bán bất động sản.

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng

được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả

ngay của diện tích đất đã chuyển giao.

1.2.3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán

hàng sử dụng các chứng từ sau:

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng

 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)

b)Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài

khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi

nhuận được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các

hoạt động tài chính khác.

12

Kết cấu tài khoản 515

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

tiếp( nếu có)

như: lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia, tỷ giá hối đoái - Cuối kỳ kết chuyển sang phát sinh trong kì, v.v.. TK 911 để xác định KQKD

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

TK 333(1)

Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

TK 111,112,131,331 TK 515

Doanh thu tài chính

Thuế GTGT trực tiếp

TK 911

TK 413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ

TK 121,221,222

13

Lợi nhuận góp vốn, lãi cho vay,…

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.4 Kế toán thu nhập khác:

1.2.4.1. Khái niệm:

Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự

tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên.

Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ

khó đòi đã xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà

biếu, quà tặng,….

1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu

trừ).

 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo

phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)

 Hóa đơn cước phí vận chuyển

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng

 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)

b) Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Loại tài khoản này

phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh

nghiệp.

Kết cấu tài khoản:

TK 711 – Thu nhập khác

- Các khoản thu nhập khác phát

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911”xác định sinh trong kỳ

kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh

14

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

TK 111,112,131

Sơ đồ 1.7. Hạch toán thu nhập khác

TK 711 TK 333(1)

TK 334,338,…

TK 911

Thanh lý TSCĐ, thu do vi phạm hợp đồng,… Thuế GTGT trực tiếp

Tiền phạt, khấu trừ lương,…

TK 331,338,333(1)

Kết chuyển thu nhập khác cuối kỳ

Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không thu

1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1.3.1 Nguyên tắc hạch toán:

 Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã

thỏa thuận do các nguyên nhân: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao

hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng bị lạc hậu. v.v..

 Chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá

bán đã thỏa thuận được ghi trên các chứng từ bán hàng.

 Hàng bán bị trả lại là số doanh thu của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị

khách hàng trả lại, từ chối không mua nữa do các nguyên nhân như không phù

hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng

chủng loại,….

 Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán

15

hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người

tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.

+ Thuế TTĐB:

Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp

sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu

thuế TTĐB.

Thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x phải nộp (%)

* Cách xác định Giá tính thuế TTĐB:

- Đối với hàng hóa dịch vụ trong nước:

Giá chưa có thuế GTGT Giá chưa có thuế TTĐB  1+ thuế suất thuế TTĐB

- Đối với hàng hóa nhập khẩu:

Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

+ Thuế XK:

Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng

hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.

Thuế XNK Thuế suất thuế XNK = Giá tính thuế XNK x phải nộp (%)

1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn bán hàng

 Phiếu chi

 Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua

 Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.

 Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của cả

người mua và người bán.

b) Tài khoản sử dụng:

16

Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản được dùng để theo dõi toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho

khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã

tiêu thụ.

Bên Nợ: khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.

Bên Có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào tài khoản 511, 512.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521

Chỉ được hạch toán những khoản chiết khấu thương mại mà người mua được

hưởng trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã

quy định.

- Nếu người mua hàng nhiều lần mới đủ lượng hàng được hưởng chiết khấu

thì khoản chiết khấu này được ghi vào giảm trừ giá bán ghi trên hóa đơn bán

hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hay số tiền

chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu

cho người mua.

- Nếu người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thì giá bán

trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu đó không hạch

toán vào tài khoản 521, doanh thu bán hàng ghi theo giá đã trừ khoản chiết khấu

thương mại.

Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”

Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu

thụ nhưng bị khách hàng trả lại.

Bên Nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng tiêu thụ bị trả lại.

Bên Có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang tài khoản 511

Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531

- Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại

trong kỳ.

Theo phương pháp thuế khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa thuế, nếu là

phương pháp trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế thì doanh thu là tổng giá

17

thanh toán hàng bị trả lại.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”

Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho

khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán.

Bên Nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ.

Bên Có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511

Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.

Nguyên tắc hạch toán TK 532

Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi

trên các hóa đơn, chứng từ bán hàng. Trường hợp, giá bán ghi trên hóa đơn theo

giá đã giảm trừ thì khoản giảm giá không được phản ánh vào tài khoản 532.

Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”

Tài khoản phản ánh tình hình thanh toán với nhà nước về thuế và các khoản

có nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các TK cấp 2 sau:

- TK3332 : Thuế TTĐB

- TK3331: Thuế XNK.

- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp

nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.

Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như tài

khoản 111, 112, 131, 331,…..

Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511, 512

Phát sinh các khoản giảm trừ

TK 333(1) Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán cuối kỳ

18

Thuế GTGT đầu ra

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán:

1.4.1.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:

Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của

thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.

Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao

gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ

cho số hàng đã bán.

Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định giá vốn của

hàng bán:

* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp

kiểm kê định kỳ

Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp mới tính được giá trị gốc hàng

hóa xuất kho trong kỳ

Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ

Trị giá gốc Trị giá gốc hàng Trị giá gốc Trị giá gốc

hàng hóa xuất hóa tồn kho + hàng nhập kho hàng tồn kho = -

kho trong kỳ trong kỳ trong kỳ cuối kỳ

* Trường hợp doanh nghiêp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên

+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: có 4 phương pháp tính.

- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này

sản phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho

của lô hàng đó để tính giá trị xuất kho.

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này

hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất

kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện

19

tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Như vậy giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính

theo giá thành thực tế của hàng hóa, thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.

- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, thành

phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất

theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như

vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của

thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên.

- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng

loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu

kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương

pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng,

phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng):

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho

trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho

căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn

vị bình quân:

Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng

tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng

hàng nhập trong kỳ)

+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm):

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị

thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính

theo công thức sau:

Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật

tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số

lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)

Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn

cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành

20

sản xuất thực tế đơn vị bình quân).

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Giá thành của thành Số lượng thành phẩm Giá thành thực tế xuất = x phẩm xuất kho xuất kho kho đơn vị bình quân

+ Đối với doanh nghiệp thương mại:

- Trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất

kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.

- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo một

trong 4 phương pháp tính giá tương tự như trên.

- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng

liên quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lượng hàng hoá

trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã

bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp ( theo doanh thu , trị giá

mua, theo số lượng, trọng lượng…). Công thức phân bổ như sau:

Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = [(Chi phí mua

hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của hàng hóa phát sinh trong kỳ)/

Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hóa tồn cuối kỳ và hàng hóa tiêu thụ trong kỳ] x

Tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.

Trong đó:

Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường và

hàng hóa gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi.

1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng

Các chứng từ khác có liên quan

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 155 “Thành phẩm”

Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để theo dõi trị giá vốn của thành phẩm tồn

kho.

21

Kết cấu tài khoản 155:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Bên Nợ:

 Trị giá thành phẩm nhập kho

 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê

 Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp

doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;

 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;

 Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp

doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 156 “ Hàng hóa”

Tài khoản dùng để phản ánh giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy hàng.

Kết cấu tài khoản 156:

Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hóa tại kho,

tại quầy hàng.

Bên Có: Các nghiệp vụ giảm giá trị thực tế của hàng hóa tại kho, quầy.

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy.

Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa”

Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”

Tài khoản 1567 “Hàng hoá bất động sản”

Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”

Đây là tài khoản dùng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo

phương thức chuyển hàng, nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn

thành giao cho khách nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

Kết cấu tài khoản 157:

Bên Nợ:

 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán kỳ

 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán trong kỳ

22

Bên Có:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kết chuyển

vào Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

Dư Nợ: Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ

Tài Khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

Tài khoản này được dùng để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã

xác định tiêu thụ trong kỳ.

Kết cấu tài khoản:

TK 632- Giá vốn hàng bán

- Giá vốn hàng đã bán - Hoàn nhập khỏan dự phòng

- Lập dự phòng giảm giá hàng - Giá vốn thành phẩm, hàng

tồn kho hóa trả lại nhập kho

- Cuối kỳ kết chuyển vào TK

911 để xác định KQKD

Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

TK 157

Sơ đồ 1.3. Hạch toán giá vốn hàng bán

TK 156,157

TK 632 TK 155,156

Hàng bán bị trả lại Xuất hàng gửi bán Ghi nhận giá vốn

1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

1.4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành

23

phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

chuyển, Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, Chi phí hoa hồng đại lý, Chi

phí bảo hành sản phẩm,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ

hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như : Tiền lương của nhân viên

quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi

phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,…

Nguyên tắc kế toán:

+ Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định.

+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào

bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Việc phân bổ và kết chuyển chi

phí này tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.

- Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì

toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí trả trước".

- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong

kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh

hàng hoá có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán nhiều) thì

cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là

chuyển một phần chi phí bán hàng thành "chi phí trả trước" và phần chi phí bán

hàng còn lại phân bổ cho hàng đã được bán trong kỳ để xác định kết quả kinh

doanh.

Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng cần Chi phí bán phân bổ cho hàng + phân bổ phát hàng phân Trị giá hàng tồn đầu kỳ sinh trong kỳ bổ cho hàng = x mua còn lại Trị giá mua Trị giá mua hàng còn lại cuối cuối kỳ còn lại cuối kỳ + xuất trong kỳ kỳ

Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo

24

công thức sau:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Chi phí bán Chi phí bán hàng Chi phí bán Chi phí bán hàng hàng phân bổ _ = phân bổ cho + hàng phát phân bổ cho hàng cho hàng bán hàng tồn đầu kỳ sinh trong kỳ còn lại cuối kỳ ra trong kỳ

1.4.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

 Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường

 Phiếu thu, phiếu chi

 Giấy báo nợ, Giấy báo có

 Bảng kê thanh toán tạm ứng

 Các chứng từ khác có liên quan,….

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”

Tài khoản dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh

trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Kết cấu tài khoản 641:

TK 641- Chi phí bán hàng

- Toàn bộ chi phí bán hàng - Cuối kỳ kết chuyển vào

thực tế phát sinh trong kỳ TK 911 để xác định

KQKD

Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 07 tài khoản cấp 2 :

TK 6411 : Chi phí nhân viên

TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì

TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng

TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6415 : Chi phí bảo hành

TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài

25

TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh,

quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh

nghiệp.

Kết cấu tài khoản 642:

TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp

- Các khoản chi phí QLDN - Cuối kỳ kết chuyển vào

phát sinh trong kỳ TK 911 để xác định

KQKD

Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 08 tài khoản cấp 2 :

TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý

TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý

TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí

TK 6426 : Chi phí dự phòng

TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài

26

TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 641,642 TK 111,112118,… TK 334,338

Tiền lương và các khoản trích theo lương

Phế liệu thu hồi, vật tư dùng không hết

TK 214

TK 911

Trích khấu hao TSCĐ

TK 152,153

TK 139,351,352

NVL, CCDC xuất dùng Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD

Trích lập các khoản dự phòng

TK 111,112,…

Các chi phí khác liên quan

1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính:

1.4.3.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường

của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến

hoạt động sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này

27

phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Nguyên tắc hạch toán:

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng

khoán (TTCK) : việc ghi sổ căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu (gồm cả

các chi phí liên quan).

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK : việc ghi

sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu hoặc

chứng từ mua khoản đầu tư đó.

Đối với khoản đầu tư vào loại hình doanh nghiệp khác : việc ghi sổ căn cứ

vào biên bản góp vốn, chia lãi (lỗ), hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.

Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết

khi nhận được thông báo của Hội đồng quản trị bên công ty liên kết về khoản lợi

nhuận được hưởng đó.

1.4.3.2 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh những

khoản chi phí hoạt động tài chính.

Kết cấu tài khoản:

TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính

- Các khoản chi phí hoạt - Hoàn nhập dự phòng giảm

động tài chính phát sinh giá đầu tư chứng khoán

trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển vào TK

- Dự phòng giảm giá đầu tư 911 để xác định KQKD

chứng khoán

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

28

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính

TK 129,229

TK 129,229 TK 635

Hoàn nhập dự phòng

TK 111,112,131,…

TK 911

Lập dự phòng giảm giá đầu tư

TK 121,128,221,222

Chi phí phát sinh cho vay vốn, chi phí tài chính

Lỗ từ việc đầu tư

TK 228,413

Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ

TK 111,112,311,315

Chênh lệch tỷ giá

Lãi tiền vay phải trả, đã trả

1.4.4 Kế toán chi phí khác:

1.4.4.1 Khái niệm:

Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của

doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.

Gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, bị phạt

thuế, phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí do bị bỏ sót, nhầm, các khoản chi phí

29

khác….

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

1.4.4.2 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí

của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của

doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản:

TK 811- Chi phí khác

- Toàn bộ chi phí khác thực tế phát sinh trong - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định

kỳ KQKD

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác

TK 811 TK 111,112,141 TK 911

Các chi phí phát sinh khắc phục tổn thất

Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ

TK 211,213,…

Giá trị còn lại của TSCĐ

TK 333,338

30

Tiền phạt vi phạm hợp đồng,bị truy thu thuế

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

1.4.5.1. Khái niệm:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất

thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25%

Phương pháp tính thuế TNDN:

Thuế suất thuế Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x TNDN ( 25%)

Trong đó:

Các khoản Các khoản

Lợi nhuận điều chỉnh điều chỉnh Lỗ các kỳ Thu nhập = kế toán + tăng lợi - giảm lợi - trước chịu thuế trước thuế nhuận tính nhuận tính chuyển sang

thuế thuế

Nguyên tắc kế toán

 Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho

nhà nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán.

 Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số

thuế còn phải nộp.

 Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam

theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.

1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:

a) Chứng từ sử dụng:

Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN

Tờ khai quyết toán thuế TNDN

b) Tài khoản sử dụng:

31

Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

Kết cấu tài khoản 821:

Bên Nợ:

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ

sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước;

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc

ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;

 Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;

 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số

phát sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác

định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm

nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ

vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai

sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản

thuế thu nhập hoãn lại;

 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;

 Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh

doanh”;

 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số

phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác

32

định kết quả kinh doanh”.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 8211

TK 333(4)

TK 111,112 TK 911

Nộp Thuế TNDN Cuối kỳ, TK 8211 có PS bên Nợ > số PS bên Có

TK 711 Hàng quý, DN tạm tính số thuế TNDN phải nộp

Số miễn, giảm thuế TNDN

Cuối kỳ, TK 8211 có số PS bên Nợ < số PS bên Có.

1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động

sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư

và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt

động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,

nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản

đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và

các khoản chi phí khác.

Cuối kỳ kinh doanh, kế toán xác định KQKD, công việc này được tiến hành

trên TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Để xác định KQKD, ta cần tính theo

các công thức sau :

33

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN).

- Nguyên tắc kế toán

- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ

hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.

- Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản

xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại;… Trong từng loại hoạt động

kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành

hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số

doanh thu thuần và thu nhập thuần.

1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng:

Bảng kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập

khác

Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán

Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Bảng kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác

Bảng xác định kết quả kinh doanh

a) Chứng từ sử dụng:

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các

hoạt động khác của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 911:

TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí: Kết chuyển doanh thu:

+ Giá vốn hàng bán + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

34

+ Chi phí bán hàng, chi phí QLDN + Doanh thu nội bộ

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Chi phí tài chính + Doanh thu tài chính

+ Chi phí khác + Thu nhập khác

Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ

Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.

Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này

của doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản 421:

Bên Nợ:

i. Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

ii. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;

iii. Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia

liên doanh;

iv. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;

v. Nộp lợi nhuận lên cấp trên.

Bên Có:

vi. Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;

vii. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;

viii. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.

Số dư bên Nợ:

ix. Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Số dư bên Có:

x. Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.

Ngoài các tài khoản chủ yếu trên, xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng

35

các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 515, 635, 711, 811,....

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh

TK 911 TK511,512 TK 632

TK521,531 532

Các khoản giảm trừ doanh thu

Kết chuyển giá vốn

TK 635

Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

TK515 TK 641

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK711 TK 642

Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 811

TK421

Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ

Kết chuyển lãi TK 821

36

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO

2.1 Giới thiệu chung về công ty:

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

2.1.1.1. Giới thiệu về công ty:

- Tên đầy đủ: Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn TRAPACO.

- Tên giao dịch quốc tế: SAIGON TRADING & PACKAGING CO, LTD.

- Tên viết tắt: SAIGON TRADING.

- Vốn điều lệ của Công ty đến ngày 31/12/2010 là: 32,000,000,000 đồng.

- Người đại diện trước pháp luật là Tổng Giám Đốc: Đặng Văn Chung.

 Văn phòng và Nhà máy.

* Địa chỉ: Lô B56 - 57/II Đường 2E, KCN Vĩnh Lộc, Huyện Bình Chánh,

TP.HCM.

* Điện thoại :(84-8) 37652180 - 37652181 - 37652182 - 37652183 - 37652185.

* Fax: (84-8) 37652191.

* E-mail: trapaco@saigontrapaco.com.vn.

* Website: www.saigontrapaco.com.vn.

 Văn phòng đại diện tại Hà Nội.

* Địa chỉ: 25N7B Khu Đô Thị Trung Hoà - Nhân Chính, P. Nhân Chính, Q.

Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

* Điện thoại: (04) 35568991 - 35568992.

* Fax: 04.35568993.

* E-mail: trapacohanoi@saigontrapaco.com.vn.

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

 Ngày 25/05/1995, Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn được thành lập theo

37

giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 051131, với hình thức là Công ty TNHH 2

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

thành viên, vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký do các thành viên đóng góp là

23.500.000.000đ (Hiện kim: 23.500.000.000.000đ) và đăng ký lại lần thứ 1 vào

ngày 20/05/2002, sau đó đăng ký thay đổi lần thứ 6 vào ngày 19/01/2008.

 Trong năm 1995, Công ty TNHH TM & Bao bì Sài Gòn (SAIGON

TRAPACO) đã bắt kịp bước chuyển mình mạnh mẽ của đất nước để đứng vững

và khẳng định vị trí là một trong những nhà sản xuất bao bì màng ghép phức hợp

hàng đầu tại Việt Nam.

 Năm 2002, Saigon Trapaco quyết định đầu tư mở rộng mới nhà xưởng

và máy móc thiết bị tại KCN Vĩnh Lộc. Với nhà xưởng khang trang hiện đại máy

móc thiết bị thế hệ mới đồng bộ đã tạo ra bước ngoặc mới cho sự phát triển của

Công ty.

 Năm 2003, BVQI và QUACERT đã đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống đạt

tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Năm 2007, BUREAU VERITAS đã cấp chứng nhận

ISO 14000:2004. Sài Gòn Trapaco rất tự hào là đã duy trì và thực hiện đúng các

tiêu chuẩn ISO trong suốt thời gian qua.

 Năm 2010 nhu cầu tăng cao, các sản phẩm mới và thị trường mới đầy tiềm

năng đã hình thành, hai dây chuyền cũ không đáp ứng đủ nhu cầu. Do đó, hệ

thống máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ thứ ba đã được đầu tư, với dây chuyền

mới này chất lượng sản phẩm được kiểm soát rất chặt chẽ và hoàn toàn tự động,

tiết kiệm được nhân công tăng năng suất, giảm đáng kể giá thành.

 Sau 15 năm thành lập, Saigon Trapaco luôn phấn đấu để cho ra các sản phẩm

bao bì, màng ghép đáp ứng với yêu cầu của các khách hàng khác nhau thuộc

nhiều lĩnh vực kinh doanh trên thị trường. Với uy tín đã tạo dựng được, hiện nay

Công ty có khối lượng khách hàng lớn là những thương hiệu nổi tiếng trên thị

trường hiện nay như : VIFON, VINA ACECOOK, TRUNG NGUYÊN, Phân

bón BỈNH ĐIỀN, Đường BIÊN HÒA, Thạch Rau Câu LONG HẢI...

 Luôn tích cực thay đổi để thõa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của

khách hàng là tiêu chí hàng đầu trong chính sách kinh doanh của Công ty, nhằm

làm cho Saigon Trapaco có được sự phát triển ổn định và bền vững. Với năng

lực kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, Công ty có đủ khả năng thỏa mãn tất cả các

nhu cầu đa dạng của khách hàng trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp

38

và nông nghiệp. Ðội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt cộng với

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

sự đầu tư không ngừng các trang thiết bị hiện đại, đã giúp Công ty duy trì mức

tăng truởng bình quân 20% hàng năm.

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ:

2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng:

- Chuyên kinh doanh vật tư, nguyên liệu, bao bì, giấy - nhựa.

- Sản xuất và in ống đồng, bao bì màng ghép nhựa phức hợp và bao bì giấy.

- Cho thuê nhà xưởng, kho bãi.

- Công ty Saigon Trapaco có chức năng chủ yếu là sản xuất và tiêu thụ các sản

phẩm bao bì màng ghép phức hợp phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa trong xã hội

đi đôi với nhiệm vụ sử dụng hiệu quả nguồn vốn của từng thành viên và cán bộ

công nhân viên góp vốn. Phát triển sản xuất kinh doanh các sản phẩm bao bì có

chất lượng để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.

2.1.2.2. Nhiệm vụ chính:

- Với phương châm “Khách hàng là tài sản vô giá”, Công ty luôn coi khách

hàng, các nhà cung cấp, lẫn đơn vị bạn là những người hợp tác đáng tin cậy nhất

trong chính sách đối ngoại của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty luôn theo đuổi một

chính sách đối nội nhất quán từ việc phát triển nguồn nhân lực đến bảo đảm an

sinh cho nhân viên và đóng góp cho xã hội.

- Công ty phấn đấu trở thành một trong những Công ty hàng đầu sản xuất bao bì

màng ghép tại Việt Nam.

- Để đạt được mục tiêu này Công ty luôn cam kết:

* Tạo ra các sản phẩm có chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh.

* Đầu tư trang thiết bị nâng cao công nghệ nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh

doanh, đặt trọng tâm vào chất lượng sản phẩm.

* Thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

39

9001 - 14001.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty:

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

Hội đồng thành viên

Tổng Giám đốc

P. Tổng Giám đốc

Ban Kiểm soát

P. Tài chính - Kế toán GĐ HC - QTNS PGĐ Kinh doanh GĐ SX - Kỹ thuật

BP MUA HÀNG

BP BÁN HÀNG

BP ĐIỀU ĐỘ

BP THIẾT KẾ

VPĐD HÀ NỘI

BP HC NS

GĐ CA

BP KCS

BP KTH - ISO

Giám Đốc CA

BP Bảo trì

BP CB SX

PGĐ SX

Sơ đồ 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:

Tổng giám đốc: Là người trực tiếp lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm về

chính sách và nghĩa vụ trước cơ quan Nhà nước. Chịu trách nhiệm về hiệu quả

sản xuất kinh doanh trước hội đồng thành viên, trực tiếp chỉ đạo phòng Tài Chính

- Kế Toán.

Phó Tổng Giám Đốc : Là người chịu trách nhiệm sau Tổng Giám Đốc

(TGĐ). Sẽ thay mặt TGĐ ký kết các hồ sơ giấy tờ khi TGĐ đi công tác. Chịu

trách nhiệm về mặt tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất đảm bảo sản phẩm cung

ứng và tiêu thụ đáp ứng yêu cầu thị trường nội địa và xuất nhập khẩu. Chịu trách

nhiệm về hoạt động của máy móc thiết bị, chất lượng sản phẩm, đảm bảo hoạt

động tốt và đạt công suất máy móc thiết bị, nhà xưởng. Trực tiếp theo dõi, chỉ

40

đạo 3 phân xưởng (PX) chính.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Phó Giám Đốc Kinh Doanh: Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt

động kinh doanh của Công ty, trực tiếp chỉ đạo bộ phận mua hàng, bán hàng và

điều độ.

Giám Đốc HC-QT-NS: Chịu trách nhiệm trong công tác quản lý tổ

chức, tuyển dụng, bố trí nhân sự một cách khoa học, quyết định điều phối và bổ

nhiệm lao động…

Giám Đốc Sản Xuất và kỹ thuật: Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách

nhiệm chính về hoạt động sản xuất sản phẩm, trực tiếp chỉ đạo Khối Văn Phòng

Xưởng, Bộ phận KCS và các PX sản xuất, Bộ phận kỹ thuật.

Bộ phận KCS: Kiểm tra quy cách và chất lượng sản phẩm.

Bộ phận Văn Phòng Xưởng: Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu,

chất lượng sản phẩm trước và sau khi sản xuất. Phối hợp với bộ phận mua hàng

đề ra định mức sản phẩm cho từng loại. Nghiên cứu để phát triển các sản phẩm

mới đa dạng hóa các sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm cùng loại trên thị

trường để có biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty đảm bảo cạnh

tranh.

Bộ phận thiết kế: Chịu trách nhiệm về các mẫu thiết kế, duyệt mẫu.

Bộ phận kỹ thuật và phát triển sản phẩm R&D: Phụ trách chỉ đạo

kỹ thuật sản xuất các sản phẩm bao bì trong Công ty. Chịu trách nhiệm theo dõi,

thực hiện, quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 -14001

Phòng Tài Chính - Kế Toán:

- Lập kế hoạch tài chính, tính định mức vốn huy động, cổ tức, kế hoạch huy

động vốn và sử dụng vốn hiệu quả, hợp lý.

- Tổ chức theo dõi ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời, liên tục

và có hệ thống số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Tính

toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lên Báo cáo

tài chính và phân phối thu nhập.

- Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hạn các khoản thanh toán, công

nợ của Công ty. Tổ chức kiểm kê và đánh giá vật tư, sản phẩm hàng hóa để bảo

41

tồn vốn.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty:

2.1.4.1. Những mặt thuận lợi:

 Uy tín Công ty ngày càng được củng cố và nâng cao, tăng về số lượng

khách hàng và càng mở rộng về ngành hàng cũng như chủng loại sản phẩm.

 Chất lượng sản phẩm được kiễm soát và giữ vững tạo được niềm tin và sự

tin tưởng ở khách hàng.

 Đội ngũ cán bộ -công nhân tay nghề ngày càng được nâng cao, trình độ

quản lý ngày càng chuyên nghiệp và ổn định. Năng lực của ban lãnh đạo điều

hành ngày càng kinh nghiệm và chuyên nghiệp, năng động sáng tạo biết phát huy

các thời cơ, biến khó khăn thành thuận lợi –hiệu quả.

 Được sự đồng thuận và chỉ đạo sâu sắc của hội đồng thành viên trong các

hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010.

2.1.4.2. Những mặt khó khăn:

 Ngay từ đầu năm 2013, bằng việc tăng giá điện, xăng dầu và tăng tỷ giá

USD của chính phủ đã báo hiệu sẽ là năm có nhiều biến động bất lợi cho hoạt

động sản xuất kinh doanh.

 Tình hình khủng hoảng kinh tế, phục hồi chậm trên quy mô toàn cầu, ảnh

hưởng các ngành kinh tế liên quan đến xuất khẩu, làm giảm sút sản lượng một số

ngành hàng. Kinh tế trong nước vào những tháng đầu năm bị giảm sút, nhu cầu

tiêu dùng giảm đến 30%, nhiều ngành thu hẹp sản xuất để chống đỡ tồn tại, đến

khoảng tháng 7-8-2013 thì tình hình lại khá lên song lại rơi vào thế lạm phát cộng

với việc tăng tỷ giá USD lần 2, càng gây nên sự căng thẳng về giá.

 Nguồn nguyên liệu nhập khẩu rất khó khăn, không ổn định. Một số nhà sản

xuất không đáp ứng đủ nhu cầu và NVL sản xuất thiếu( khan hiếm màng PET,

MPET). Tình hình giá NVL nhập khẩu và sản xuất trong nước tăng mạnh ngay từ

cuối năm 2012, làm khó khăn trong việc đàm phá giá bán.

 Do giá bình quân NVL tăng nên nguồn vốn lưu động cũng phải tăng theo.

Bình quân 6 tháng đầu năm Giá NVL tăng khoảng 6,21%. Đến 6 tháng cuối năm

vẫn tăng khoảng 24,23%. Và cả năm 2013 tăng khoảng 30,77%.

 Tình hình giá NVL ngành nhựa năm 2013 vẫn tăng qua các tháng và có

42

loại tăng đột biến như: màng PET và MPET tăng từ 1.900USD/tấn lên 4.350-

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

5.500 USD/tấn và cho tiếp tục tăng cho đến những ngày cuối năm 2013, khiến

công tác dự báo và kế hoạch dự trữ NVL gặp rất nhiều khó khăn.

 Tháng 4&5-2013, việc tăng lãi suất cho vay cộng với chính sách thắt chặt

tín dụng, giảm lượng giải ngân hoặc giải ngân nhỏ giọt của Ngân hàng đã làm

cho tình hình tài chính Công ty càng thêm khó khăn, khiến lựợng nguyên vật liệu

tồn kho dự trữ đã ít đi do giá mua ngày càng cao, lại ít hơn nữa do thiếu đồng vốn

mua vào.

 Các thiết bị mới đầu tư đưa vào sử dụng, bước đầu đã phát huy tác dụng về

độ chồng hình, sắc nét… tuy nhiên vẫn chưa vận hành với tốc độ mong đợi để

tăng năng suất, và cần có sự đồng bộ về mặt công nghệ như: trục in, mực in, dao

gạt mực , kinh nghiệm thao tác v.v…điều này cần có thêm thời gian để đánh giá,

hoàn thiện công nghệ.

Về mặt nhân sự: một số cán bộ-công nhân có tay nghề và nhân viên kinh

doanh có kinh nghiệm luôn bị các doanh nghiệp, các đơn vị cùng ngành nghề

tranh thủ, dụ dỗ, lôi kéo bằng các chính sách tiền lương, thưởng, hoa hồng…

 Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành ngày càng quyết liệt và

gây gắt, đòi hỏi chúng ta phải suy nghĩ cải tiến bộ máy, cải tiến cung cách quản

lý, giảm tiêu hao nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc kiễm soát chặt chẽ quy

trình sản xuất.

2.1.4.3. Phương hướng hoạt động:

Trước những ảnh hưởng biến động của khủng hoảng kinh tế thế giới và trong

nước với những chính sách của chính phủ như: giá NVL thế giới tăng liên tục,

thay đổi tỷ giá USD, tăng giá điện, xăng dầu, tăng lãi suất Ngân hàng, v.v…Vì

vậy chúng ta cần linh động tìm kiếm nguồn vật tư mới, nhà cung cấp mới và kiễm

soát quy trình đầu vào một cách chặt chẽ.

Tiếp tục đầu tư chiều sâu: đổi mới máy móc, thiết bị, nâng cao hiệu quả kinh

doanh. Tận dụng dây chuyền sản xuất hiện đại để nâng cao chất lượng cũng như

sản lượng sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu thị trường.

Khảo sát và quy hoạch lại về nhân lực ở tất cả các bộ phận: thiết kế, bán hàng,

43

xưởng sản xuất, v.v…

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Bằng biện pháp củng cố giữ vững thị trường của Công ty trong và ngoài

nước.

Nghiên cứu và phát triển thêm sản phẩm mới, đầu tư phát triển thêm thị

trường mới ở các tỉnh. Tích cực khai thác thị trường nước ngoài để tăng sản

lượng xuất khẩu. Phát triển thương hiệu để gầy dựng lòng tin của khách hàng

dành cho những sản phẩm của Công ty.

2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:

Với năng lực kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, công ty có đủ khả năng thỏa

mãn tất cả các nhu cầu đa dạng của khách hàng trên hầu hết các lĩnh vực sản xuất

công nghiệp và nông nghiệp. Ðội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo tốt

cộng với sự đầu tư không ngừng các trang thiết bị hiện đại, đã giúp công ty duy

trì mức tăng truởng bình quân 20% hàng năm. Bên cạnh đó, công ty luôn theo

đuổi một chính sách đối nội nhất quán từ việc phát triển nguồn nhân lực đến việc

bảo đảm an sinh cho nhân viên và đóng góp cho xã hội.

Năm 2003 BVQI và QUACERT đã đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống đạt tiêu

chuẩn ISO 9001:2000. Năm 2007 BUREAU VERITAS đã cấp chứng nhận ISO

14000:2004.

Sai Gòn Trapaco rất tự hào là đã duy trì và thực hiện đúng các tiêu chuẩn ISO

44

trong suốt thời gian qua.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013

ĐVT:VNĐ

Chi_tieu

Ma_so

Tm

Năm nay

Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

VI.25

492,729,112,211.00

413,601,775,794.00

01

2,172,818,252.00

1,915,780,337.00

02

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

490,556,293,959.00

411,685,995,457.00

10

4. Giá vốn hàng bán

VI.27

408,194,210,972.00

332,336,976,221.00

11

20

82,362,082,987.00

79,349,019,236.00

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

1,171,290,733.00

1,540,352,969.00

22

VI.28

17,553,103,832.00

19,070,438,515.00

7. Chi phí tài chính

-Trong đó: Chi phí lãi vay

23

15,899,486,043.00

17,923,179,212.00

8. Chi phí bán hàng

24

8,818,319,481.00

8,755,161,639.00

25

26,489,036,518.00

23,380,699,997.00

30

30,672,913,889.00

29,683,072,054.00

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)- (24+25))

11. Thu nhập khác

31

1,441,572,976.00

190,339,029.00

12. Chi phí khác

32

859,984,688.00

1,199,390,117.00

40

581,588,288.00

-1,009,051,088.00

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)

50

31,254,502,177.00

28,674,020,966.00

51

VI.30

9,343,482,139.00

5,409,883,267.00

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

VI.30

219,404,488.00

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)

60

21,911,020,038.00

23,044,733,211.00

70

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Bảng 2.1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013

Từ bảng trên, cho thấy rằng công ty hoạt động có hiệu quả, giữ được mức tăng ổn định

về lợi nhuận và càng tạo được lợi thế trên thị trường.

2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:

2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:

Kế toán trưởng

Thủ quỹ Kế toán giá thành Kế toán TGNH

Kế toán phó, tổng hợp Kế toán công nợ, tiền mặt Kế toán vật tư

Sơ đồ 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

45

Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán:

Kế toán trưởng:

- Lập kế hoạch tài chính, định mức vốn lưu động, huy động các nguồn

vốn, giám sát việc sử dụng các quỹ của Công ty, thực hiện kiểm tra tài chính.

- Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán và thực hiện chức năng nhiệm vụ

của công tác kế toán.

- Tham gia ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, hạn mức

tín dụng vay vốn ngân hàng.

- Kiểm tra xác định kết quả báo cáo tài chính và phân phối thu nhập.

- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.

Kế toán phó, kế toán tổng hợp:

- Tập hợp kiểm tra các chứng từ của các bộ phận kế toán và lập báo cáo

tình hình hoạt động của Công ty báo cáo cho Kế toán trưởng. Lên cân đối kế toán

và lập báo cáo tài chính.

- Ký và thay Kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi công tác.

Kế toán giá thành:

- Hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.

- Kiểm tra tiêu hao nguyên vật liệu định mức ban đầu.

Kế toán công nợ, kế toán tiền:

- Thực hiện việc theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình thu chi tiền mặt

và tồn quỹ hàng ngày của Công ty. Lập báo cáo sổ quỹ tiền mặt.

- Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, báo cáo kịp

thời công nợ cho kế toán trưởng.

Kế toán vật tư, hàng hóa:

- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, thành phẩm.

- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện định mức tiêu hao vật tư, phụ

liệu.

Kế toán ngân hàng:

- Theo dõi các khoản thu nhập và thanh toán công nợ phải trả thông qua

46

chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

- Thanh toán các khoản công nợ phải trả thông qua các khoản vay vốn

ngân hàng. cân đối và lên lịch thanh toán trả nợ vay ngân hàng đến hạn, báo cáo

kế toán trưởng.

Thủ quỹ:

- Thực hiện việc thu chi tiền mặt.

- Kiểm tra chứng từ và quản lý tiền mặt. Báo cáo và đối chiếu với kế toán

công nợ, kế toán tiền mặt,…về tình hình thu chi hàng ngày.

- Sắp xếp, lưu trữ chứng từ, sổ sách liên quan đến nghiệp vụ một cách khoa

học để dễ truy xuất. Đồng thời thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng

phân công.

2.1.6.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty:

Hình thức kế toán đang được công ty sử dụng trong ghi chép kế toán là hình

thức kế toán trên máy vi tính in sổ theo hình thức Nhật ký chung, theo Quyết định

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:

Tất cả công việc kế toán đều được thực hiện theo một chương trình phần mềm

kế toán trên máy vi tính.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế

toán hoặc kết hợp các hình thức đó. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ

quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo

cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ

của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ

47

kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

b) Sơ đồ, trình tự ghi chép:

PHẦN MỀM

KẾ TOÁN

Chứng từ kế toán

SỔ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sơ đồ 2.1.6.3. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính

Nhập số liệu hằng ngày

In sổ sách báo cáo vào cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

Công việc hằng ngày:

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác

định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các

bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào

sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi

tiết liên quan.

Công việc cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào):

Kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.

Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và

luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người

làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài

chính sau khi đã in ra giấy.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra

giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế

48

toán ghi bằng tay. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.6.4. Mẫu biểu, sổ sách sử dụng:

a) Hệ thống sổ, báo cáo kế toán của công ty:

- Các sổ kế toán tổng hợp:

 Sổ nhật ký chung

 Sổ cái các tài khoản

- Các sổ kế toán chi tiết:

 Sổ chi tiết dịch vụ

Sổ chi tiết thanh toán đối với người bán, người mua 

 Sổ chi tiết cung cấp dịch vụ

 Sổ chi tiết các tài khoản

- Hệ thống báo cáo của công ty:

 Bảng cân đối kế toán

 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

 Bảng lưu chuyển tiền tệ

 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

b) Mẫu biểu sổ sách sử dụng tại công ty:

Một số mẫu biểu sổ sách công ty hiện đang sử dụng tương tự như mẫu biểu

sổ sách được Nhà nước quy định theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng: ……

Chứng từ Số Phát sinh DIỄN GIẢI hiệu Phát sinh có Ngày nợ Số hiệu TK lập

C D A B E G

Mang từ trang trước qua:

49

Cộng mang sang trang sau :

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tháng: ……

Chứng từ TK Phát sinh DIỄN GIẢI đối Phát sinh có Ngày nợ ứng Số hiệu lập

Số dư đầu kỳ

Tổng số phát sinh:

Tổng số phát sinh lũy kế

Số dư cuối kỳ

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tháng: ….

Tài khoản: ……

Chứng từ TK Phát sinh DIỄN GIẢI đối Phát sinh có Ngày nợ ứng Số hiệu lập

Số dư đầu kỳ

Tổng số phát sinh:

Tổng số phát sinh lũy kế

50

Số dư cuối kỳ

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.6.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:

Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày

31/12 hằng năm.

Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt

Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Cuối kỳ được đánh giá

lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công

bố tại thời điểm lập Báo Cáo Tài Chính (31/12/200N).

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam (VNĐ).

Chế độ kế toán áp dụng : Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ Tài chính và bổ sung Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày

31/12/2009 của Bộ Tài chính.

Hệ thống các tài khoản cấp 1, cấp 2 và các sổ chi tiết đều được căn cứ trên hệ

thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Việt Nam và các Thông tư sửa đổi, bổ sung

của Bộ Tài Chính thống nhất trong cả nước và căn cứ vào tính chất hoạt động

kinh doanh của công ty.

Chính sách kế toán áp dụng :

 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị

còn lại và các quy định khác của Chuẩn mực số 03 - “Tài sản cố định hữu hình”

và Chuẩn mực số 04 - “Tài sản cố định vô hình”.

 Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.

 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền.

 Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

 Phương pháp tính giá xuất hàng hóa: bình quân gia quyền biến đổi.

 Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

2.1.6.6. Phương tiện ghi chép kế toán:

Để phù hợp với quy mô, khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Công ty đã

sử dụng phần mềm kế toán Asia, sản phẩm của công ty ASIASOFT (Business

51

Software Solutions) để phục vụ cho công tác kế toán.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco: 2.2.1 Giới thiệu đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán tại

công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn:

Các khoản doanh thu được ghi nhận khi cung ứng dịch vụ cho khách hàng tại

công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn bao gồm:

 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: sản xuất và cung cấp các lọai bao bì

nhựa, thành phẩm là các lọai bao bì nhựa mềm, bao bì màng ghép phức hợp, đa

lớp dưới dạng túi và cuộn (phục vụ cho công nghệ đóng gói sản phẩm trên máy

tự động)… Là công nghệ kết hợp từ việc In & Ghép các lọai màng nhựa

Polyme (BOPP,PET,PA, CEL, MCPP, MPET, PP, PE, LLDPE, CPP,

RETORT…), khác với các lọai bao bì nhựa cứng như chai PET (thực phẩm, đồ

uống…), các lọai khay, hộp, nhựa (PET, PE, PP, CERO-FOAM… ), các lọai

bình, chai, thùng sơn, phuy nhựa…, và cũng khác hoàn toàn với bao bì nhựa đơn

lớp là túi “xốp” (shopping), bao PP dệt… bày bán, sử dụng tại các chợ, siêu thị.

 Doanh thu từ hoạt động tài chính

 Doanh thu từ các hoạt động khác

Các khoản chi phí phát sinh tại công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn

 Chi phí liên quan tới công tác tổ chức dịch vụ cung cấp cho khách hàng

 Chi phí thực tế phát sinh tại công ty như: điện, nước, điện thoại,văn

phòng phẩm, lương nhân viên bộ phận văn phòng, chi phí công tác…

Ban điều hành của công ty SaiGonTrapaco luôn luôn cần cung cấp thông tin

một cách chi tiết cụ thể về doanh thu- chi phí và kết quả của từng loại hoạt động

tại công ty để đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, để có được những quyết định đúng

đắn cho sự phát triển doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về

tương lai lâu dài như: quyết định mở rộng hay thu hẹp qui mô hoạt động, mở

rộng- thu hẹp như thế nào, tới mức độ nào (tiếp tục hay chuyển hướng hoạt

động). Vì vậy việc kế toán doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh đều

phải được tổ chức kế toán chi tiết theo từng loại hợp đồng nhằm phục vụ cho việc

xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý và lập báo

52

cáo kết quả kinh doanh của công ty.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Hợp đồng kinh tế

 Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán

hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.

 Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.

 Giấy báo có của ngân hàng: khi khách hàng chuyển tiền thanh toán qua ngân

hàng.

 Biên bản đối chiếu công nợ.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Doanh thu cung ứng dịch vụ được ghi nhận tại thời điểm hoàn thành cung ứng

hàng hóa, dịch vụ và đã thu tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.

Kế toán thanh toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế viết Phiếu thu để thu các

khoản tiền đặt cọc, khoản tiền thanh toán theo đúng quy trình. Nếu khách hàng

chuyển tiền qua Ngân hàng thì kế toán có trách nhiệm theo dõi và nhận về các

chứng từ từ Ngân hàng.

Sau khi khách hàng đã thanh toán các khoản tiền theo thỏa thuận, kế toán lập

hóa đơn GTGT làm 3 liên. Sau khi lập xong, kế toán xin ký duyệt của Kế toán

trưởng và Giám đốc. Sau khi được ký duyệt, liên 1 được lưu giữ tại cùi, liên 2 và

liên 3 chuyển cho khách hàng để ký xác nhận. Sau khi được ký xác nhận thì liên

2 giao cho khách hàng và liên 3 được dùng để luân chuyển nội bộ và làm căn cứ

hạch toán.

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”, có 4 tài khoản cấp 2:

 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

 TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm

 TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

53

 TK 5114 “ Doanh thu phế liệu”

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán ASIA

Tự động

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng ,ccdv - Chứng từ hóa đơn GTGT

Sổ chi tiết doanh thu, dịch vụ

- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD

Sơ đồ 2.2.2.1. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

vào phần mềm Asia

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty SaiGonTrapaco

trong tháng 12/2013

- Dẫn chứng 1:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1308 hóa đơn số 0009911, ký

hiệu AA/12P, công ty bán túi nhôm Phamoveamplus cho Công ty CP Dược phẩm

AMPHARCO U.S.A với số lượng là 41.700 túi, giá xuất kho là 661,3đ/túi, giá

bán chưa thuế là 1.430đ/túi (T.GTGT: 10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 63202 27.576.210

Có TK 155 27.576.210

Nợ TK 1311 65.594.100

Có TK 5112 59.631.000

Có TK 333111 5.963.100

 Do đặc điểm phần mềm Asia, khi phát sinh cung ứng dịch vụ thì dù khách

hàng thanh toán tiền liền ngay sau khi dịch vụ hoàn thành hay chỉ mới chấp nhận

thanh toán đều phải qua TK 131. Sau đó căn cứ vào Phiếu thu hoặc Giấy báo có

54

của ngân hàng, kế toán sẽ theo dõi công nợ.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

-Dẫn chứng 2:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn số 0009931,

ký hiệu AA/12P, công ty bán trục “túi PACD CP11” cho Công ty Công nghiệp

Tân Á với số lượng là 1 trục với giá xuất kho là 4.416.000đ/túi, giá bán chưa thuế

là 4.416.000đ/túi (T.GTGT: 10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 63201 4.416.000

Có TK 156 4.416.000

Nợ TK 1311 4.857.600

Có TK 5111 4.416.000

55

Có TK 333111 441.600

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

- Dẫn chứng 3:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1286 và hóa đơn số 0009929,

ký hiệu AA/12P, công ty bán 3.110 kg rác phế liệu và 519kg giấy phế liệu cho

Hộ kinh doanh Cá thể Cơ sở Hoàng Phát với giá bán chưa thuế là 1.818,18đ/kg

rác phế liệu, 2.909,09đ/kg giấy phế liệu (T.GTGT: 10%).

+ Định khoản:

Nợ TK 63204 7.164.358

Có TK 1528 7.164.358

Nợ TK 1311 7.880.793

Có TK 5114 7.164.358

56

Có TK 333111 7.164.358

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng của từng phần vào tài khoản 911

xác định kết quả kinh doanh trong tháng. Cuối quý, tiến hành tổng hợp doanh thu

bán hàng và kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh quý. Bút

toán kết chuyển do phần mềm kế toán tự xử lý.

57

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 511 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

 Nhật ký bán hàng

 Sổ cái tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”

 Sổ chi tiết tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, 5112 “Doanh thu bán các

thành phẩm”, 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”, 5114 “Doanh thu phế

liệu” đối với từng hợp đồng cung cấp dịch vụ mà công ty SaiGonTrapaco

ký kết với khách hàng.

2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

58

 Văn bản trả lại của người mua

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh thu bán

hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.

 Phiếu chi (mẫu 02-TT) , phiếu kế toán: : căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn

GTGT, kế toán lập phiếu chi trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền

hàng.

 Phiếu nhập kho: kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại trình kế toán

trưởng và Giám đốc ký duyệt.

 Biên bản đối chiếu công nợ.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Căn cứ vào văn bản trả lại hàng của người mua, kế toán nguyên vật liệu lập

phiếu nhập kho trình kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.

Sau đó, căn cứ vào phiếu nhập kho và Hóa đơn GTGT, kế toán lập phiếu chi

trình kế toán trưởng ký, thủ quỹ trả lại tiền hàng.

Khi nhận thông báo nợ của Ngân hàng, kế toán tiến hành lập phiếu chi kế

toán.

b) Tài khoản sử dụng:

• Tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại: Thành phẩm”. c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” có 1 tài khoản cấp 2:

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:

Tự động

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

Văn bản trả lại hàng bán Kế toán hàng bán bị trả lại

Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại

- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD

59

Sơ đồ 2.2.2.2. Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013

- Dẫn chứng 1:

Ngày 03/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho 01/12TV, công ty nhận hàng

hóa trả về từ Công ty Cổ phần Kinh Đô với tổng trị giá lô hàng là 1.050.540đ

(T.GTGT: 10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 5311 1.050.540

Nợ TK 333111 105.054

Có TK 1311 1.155.594

-Dẫn chứng 2:

Ngày 24/12/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 05/12TV, công ty nhận hàng

hóa trả về từ Công ty TNHH Bayer với tổng trị giá lô hàng là 5.286.500đ

(T.GTGT: 10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 5311 5.286.500

Nợ TK 333111 528.650

Có TK 1311 5.815.150

-Dẫn chứng 3:

Ngày/13/2013, căn cứ vào phiếu nhập kho số 07/12TV, công ty nhận hàng

hóa trả về từ Công ty Cổ Phần Bột Giặt Đức Giang với tổng trị giá lô hàng là

2.775.989đ (T.GTGT:10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 5311 2.775.989

Nợ TK 333111 277.599

60

Có TK 1311 3.053.588

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 531 của công ty trong tháng 12/2013:

 Cuối kỳ, kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán

hàng hóa (5112):

+Định khoản:

Nợ TK 5112 97.753.419

Có TK 5311 97.753.419

d) Sổ kế toán:

 Sổ cái tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”

 Sổ chi tiết tài khoản 5311 “Hàng bán bị trả lại”

 Căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

vào sổ chi tiết (Sổ cái). Công việc hạch toán được phần mềm kế toán xử lý.

2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Giấy báo có của ngân hàng.

61

 Phiếu kế toán

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,

không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu

được tiền.

Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, kế toán nhập liệu doanh thu tài

chính trên máy tính. Thực tế tại công ty, các khoản doanh thu tài chính chủ yếu là

từ lãi tiền gửi ngân hàng.

b) Tài khoản sử dụng:

 Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

c) Trình tự kế toán:

Kế toán nhập liệu

Tự động

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

- Bút toán khác - Kế toán TGNH -Giấy báo có của ngân hàng - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD

Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:

-Dẫn chứng:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo có số 274/1213 công ty thu tiền lãi tiền

gửi tháng 12 trị giá 1.006.953đ từ ngân hàng HSBC kèm theo phiếu tính lãi.

+Định khoản:

Nợ TK 11215 1.006.953

62

Có TK 515 1.006.953

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 515 của công ty trong tháng 12:

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết doanh thu tài chính TK 515 ứng với từng nội dung hoạt

động tài chính.

2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Phiếu kế toán

 Hóa đơn nhượng bán, thanh lý TSCĐ

 Phiếu thu

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự

63

tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Hạch toán những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản

nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập

quà biếu, quà tặng,….

b) Tài khoản sử dụng:

 Tài khoản 711 “Thu nhập khác”

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:

-Dẫn chứng:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn 0009913, công ty có xuất bán thanh lý

xe ôtô hiệu BMW cho bà Trần Hồng Nga với giá thanh lý là 400.000.000đ

(T.GTGT:10%)

+Định khoản:

Nợ TK 1311 440.000.000

Có TK 711 400.000.000

Có TK 333111 40.000.000

64

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 711 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết thu nhập khác TK 711 ứng với từng nội dung doanh thu.

2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán:

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Hợp đồng kinh tế

 Phiếu xuất kho

 Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 GTKT- 3LL): dùng để ghi nhận khoản doanh

thu bán hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng

 Phiếu thu (mẫu 01-TT): khi khách hàng thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào sổ nhật ký chung, cuối tháng lập sổ

cái TK 632, sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn hàng bán.

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” có 4 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”

 Tài khoản 63202 “Giá vốn thành phẩm”

 Tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”

 Tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu”

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

65

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tự động

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ, Hóa đơn GTGT

Sổ chi tiết TK 632 ứng với từng loại

- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD

Sơ đồ 2.2.3.1.: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaiGonTrapaco trong tháng 12/2013 :

-Dẫn chứng 1:

- Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1323 và hóa đơn GTGT số

0009943, công ty có xuất bán cuộn nắp nước bò húc cho Cơ sở Thành Vũ với

tổng số lượng là 17.138m2, giá xuất kho là 4.608đ/m2 và giá bán chưa thuế là

5.181,81đ/m2 (T.GTGT:10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 63202 78.971.904

Có TK 155 78.971.904

Nợ TK 1311 97.557.900

Có TK 5112 88.689.000

66

Có TK 333111 8.868.900

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

-Dẫn chứng 2:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu xuất kho số 1288 và hóa đơn giá trị gia

tăng số 0009941, công ty có xuất bán cuộn Alga Complex Nano cho Công ty

TNHH Hóa Nông Lúa Vàng với tổng số lượng là 910m2, giá xuất kho là

8.918,54đ/m2 và giá bán chưa thuế là 10.400đ/m2 (T.GTGT: 10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 63202 8.115.871

Có TK 155 8.115.871

Nợ TK 1311 10.410.400

Có TK 5112 9.464.000

67

Có TK 333111 946.400

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

-Dẫn chứng 3:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào hóa đơn số 0009928, công ty có xuất bán trục in

cho công ty Asia Safety Product với tổng trị giá lô hàng là 11.501.024đ (lấy từ

bản chi tiết TK511 ở trên), giá vốn lô hàng là 8.809.920đ (T.GTGT:10%)

+ Định khoản:

Nợ TK 63201 8.809.920

Có TK 156 8.809.920

Nợ TK 1311 12.651.126

Có TK 5111 11.501.024

Có TK 333111 1.150.102

68

Tham khảo bảng chi tiết tài khoản 632 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

 Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

 Sổ chi tiết tài khoản 63201 “Giá vốn hàng hóa”, sổ chi tiết tài khoản 63202

“Giá vốn thành phẩm”, sổ chi tiết tài khoản 63203 “Giá vốn dịch vụ”, sổ chi

tiết tài khoản 63204 “Giá vốn phế liệu”.

2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng:

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

69

 Hóa đơn dịch vụ mua ngoài

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Phiếu chi (mẫu 02-TT)

 Giấy báo nợ của ngân hàng

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp

chứng từ cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán

lập phiếu chi gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán

trưởng và Giám đốc ký duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ

quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký

xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ được lưu tại nơi lập phiếu.

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, có 2 tài khoản cấp 2:

 TK 6417 “Chi phí dịch vụ ngoài”, có 4 tài khoản cấp 3:

- TK 641701 “Chi phí tuyên truyền quảng cáo”

- TK 641702 “Chi phí vận chuyển”

- TK 641703 “Chi phí bán hàng – Khen thưởng”

- TK 641704 “Chi phí bán hàng – Hàng xuất khẩu”

 TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Kế toán nhập liệu

Tự động

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

- Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH - Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ

Sơ đồ 2.2.3.2.: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

70

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

-Dẫn chứng 1:

Ngày 24/12/2013, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập liệu phiếu kế toán

số CN023/12, công ty có nhập bìa lịch, túi lịch, bao thư và thiệp từ Công ty

TNHH in ấn Thiên Quang Vũ với tổng trị giá 58.905.000 (T.GTGT:10%)

+Định khoản:

Nợ TK 641701 53.550.000

Nợ TK 133111 5.355.000

Có TK 3311 58.905.000

-Dẫn chứng 2:

Ngày 20/12/2013, căn cứ vào ủy nhiệm chi số 108/1213, công ty thanh toán

phí vận chuyển hàng hóa cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thông với

tổng trị giá là 40.444.823 (T.GTGT: 10%)

+Định khoản:

Nợ TK 641702 40.444.823

Nợ TK 133111 4.044.482

Có TK 11211 44.489.305

-Dẫn chứng 3:

Ngày 28/12/2013, căn cứ vào phiếu chi số 223/1213, công ty thanh toán cho

nhân viên Nguyễn Thị Ngọc Tuyết nhập mua lịch bàn năm 2014 với số tiền là

8.450.000đ (T.GTGT:10%)

+Định khoản:

Nợ TK 641701 8.450.000

Nợ TK 133111 845.000

71

Có TK 11111 9.295.000

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

72

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 641 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 ứng với từng nội dung

chi phí.

2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Hóa đơn dịch vụ mua ngoài

 Phiếu chi (mẫu 02-TT)

 Giấy báo nợ của ngân hàng

 Bảng thanh toán lương nhân viên

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền, bộ phận kinh doanh nộp chứng từ

cho bộ phận duyệt chi. Sau khi được Kế toán trưởng duyệt chi, kế toán lập phiếu chi

gồm 3 liên kèm theo chứng từ gốc. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký

duyệt theo quy định. Sau đó, chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền, ký xác nhận và lưu

liên 3 để ghi sổ quỹ. Tiếp đó người nhận tiền ký xác nhận và giữ liên 2, còn liên 1 sẽ

được lưu tại nơi lập phiếu.

Bảng thanh toán lương nhân viên: cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương lập bảng lương

cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra rồi

trình lên Giám đốc ký duyệt, kế toán dựa vào bảng lương để lập phiếu chi và phát

lương. Bảng lương sẽ được lưu tại phòng kế toán của đơn vị.

b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, có 6 tài khoản cấp 2:

 TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”, có 5 tài khoản cấp 3:

- TK 642101 “Tiền lương khối văn phòng”

- TK 642102 “BHXH khối văn phòng”

- TK 642103 “BHYT khối văn phòng”

73

- TK 642104 “KPCĐ khối văn phòng”

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

- TK 642105 “ BHTN khối văn phòng”

 TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

 TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

 TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”

 TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, có 5 tài khoản cấp 3:

- TK 642701 “Chi phí kiểm toán”

- TK 642702 “Chi phí điện”

- TK 642703 “Chi phí nước sinh hoạt”

- TK 642704 “Chi phí điện thoại, internet”

- TK 642705 “Phí giao dịch Ngân hàng”

 TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”, có 4 tài khoản cấp 3:

- TK 642801 “Chi phí công tác”

- TK 642802 “Chi phí tiếp khách”

- TK 642803 “Chi phí không hóa đơn, không hợp lý”

- TK 642809 “Chi phí khác”

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

- Nhật ký chung -Sổ cái, sổ chi tiết -Bảng CĐSPS -Bảng KQKD - Kế toán Tiền mặt - Kế toán TGNH - Hóa đơn dịch vụ mua ngoài - Giấy báo nợ

Sơ đồ 2.2.3.3.: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013

-Dẫn chứng 1:

Ngày 20/12/2013, công ty có hạch toán (phiếu kế toán số CN019/12) chi phí

tiếp khách, chi phí không hóa đơn của nhân viên Trần Thị Thu Hồng thuộc bộ

phận Hành chánh – Nhân sự bằng khoản tạm ứng, với tổng số tiền là 9.556.828đ

74

(T.GTGT: 10%)

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Định khoản:

Nợ TK 642802 5.580.000

Nợ TK 642803 3.976.828

Nợ TK 133111 558.000

Có TK 1413 10.114.828

-Dẫn chứng 2:

Ngày 31/12/2013 công ty hạch toán tính lương cho nhân viên văn phòng với

tổng số tiền là 321.126.317,6đ , đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

trừ vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành.

+ Định khoản:

 Trả lương:

Nợ TK 642101 321.126.317,6

75

Có TK 3341 321.126.317,6

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Trích BHXH (17%):

Nợ TK 642102 54.591.474

Có TK 3383 54.591.474

 Trích BHYT (3%):

Nợ TK 642103 9.633.789

76

Có TK 3384 9.633.789

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

 Trích KPCĐ (2%):

Nợ TK 642104 6.422.526

Có TK 3382 6.422.526

 Trích BHTN (1%):

Nợ TK 642105 3.211.263

77

Có TK 3385 3.211.263

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 642 của công ty trong tháng 12/2013:

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 ứng với từng nội dung

chi phí.

2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Giấy báo nợ.

 Phiếu kế toán

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của

doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động

sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này phát sinh dưới

dạng tiền và các khoản tương đương tiền.

b) Tài khoản sử dụng:

78

 Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

c) Trình tự kế toán:

Kế toán nhập liệu

Tự động

 Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia

Tổng hợp và in sổ

Kế toán tổng hợp

- Bút toán khác - Kế toán TGNH -Giấy báo nợ của ngân hàng -

-

- Nhật ký chung - Sổ cái, sổ chi tiết Bảng CĐSPS Bảng KQKD

Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:

-Dẫn chứng :

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào giấy báo nợ số 210/1213, công ty có hạch toán

chi trả lãi vay tháng 12/2013 với số tiền là 14.020.780đ cho ngân hàng

Vietcombank chi nhánh Bình Thạnh.

+Định khoản:

Nợ TK 635 14.020.780

Có TK 11213 14.020.780

79

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 635 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết chi phí tài chính TK 635 ứng với từng nội dung chi phí tài chính.

2.2.3.5. Kế toán chi phí khác: a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:

 Chứng từ kế toán sử dụng

 Phiếu kế toán

 Hóa đơn nhượng bán thanh lý TSCĐ

 Phiếu chi

 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Là những khoản chi mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính

nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản chi không thường xuyên. Hạch

toán những giá trị còn lại, chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi

80

phí nộp phạt vi phạm hợp đồng..v..v…

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

b) Tài khoản sử dụng:

 Tài khoản 811 “Chi phí khác”

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:

-Dẫn chứng:

Ngày 31/12/2013, căn cứ vào phiếu kế toán B06/1213, công ty có thanh lý xe

BMW cho bà Trần Hồng Nga biết nguyên giá tài sản là 850.000.000đ , tài sản đã

hao mòn 385.026.460đ và tổng trị giá thanh lý là 400.000.000 (T.GTGT:10%)

+Định khoản:

Nợ TK 811 464.973.540

Nợ TK 2141 385.026.460

Có TK 2114 850.000.000

81

Tham khảo sổ chi tiết tài khoản 811 của công ty trong tháng 12/2013:

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

d) Sổ kế toán:

Sổ cái, sổ chi tiết chi phí khác TK 811 ứng với từng nội dung chi phí.

2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a) Quy trình xử lý trên phần mềm kế toán Asia:

in sổ

Tự động

Nhật ký

Kế toán tổng hợp Sổ cái, sổ chi Các sổ chi tiết các TK loại 5, 6,7,8 Kế toán chọn công cụ kết chuyển tự động Bảng

- chung - tiết - CĐSPS Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh doanh - Bảng KQKD

b) Tài khoản sử dụng:

 Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, có 5 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 91101 “Kết quả hoạt động kinh doanh”

- Tài khoản 91102 “Kết quả hoạt động sản xuất”

- Tài khoản 91103 “Kết quả hoạt động dịch vụ”

- Tài khoản 91104 “Kết quả hoạt động khác”

- Tài khoản 91105 “Kết quả hoạt động tài chính”

c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty

SaigonTrapaco trong tháng 12/2013:

Cuối tháng 12/2013, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí

để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 12/2013.

Việc kết chuyển số liệu do phần mềm kế toán Asia tự xử lý và kết chuyển vào

tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và xác định số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp cho nhà nước.

Sau khi tổng hợp, trích số liệu kế toán từ các sổ chi tiết bên trên của tháng

12/2013 như sau:

-Doanh thu bán hàng trong tháng 12/2013 : 45.204.056.401 đ

-Giảm giá hàng bán : 97.753.419 đ

-Giá vốn hàng bán : 33.542.932.397 đ

-Doanh thu hoạt động tài chính : 180.067.903 đ

82

-Chi phí tài chính : 1.572.886.061 đ ( trong đó lãi vay là 1.460.534.859 đ)

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

-Chi phí bán hàng : 894.236.844 đ

-Chi phí quản lý doanh nghiệp : 3.591.944.553 đ

-Thu nhập khác : 400.467.272 đ

-Chi phí khác : 764.395.550 đ

Xác định các chỉ tiêu:

 Doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ:

= Doanh thu BH&CCDV - giảm giá hàng bán

= 45.204.056.401 – 97.753.419 = 45.106.302.982

 Lợi nhuận gộp về BH&CCDV:

= Doanh thu thuần về BH&CCDV - Giá vốn hàng bán

= 45.106.302.982 – 33.542.932.397 = 11.563.370.585

 Lợi nhuận từ HĐKD:

= Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí hoạt

động ( Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN).

= 11.563.370.585 + 180.067.903 – 1.572.886.061 – (894.236.844 + 3.591.944.553)

= 5.684.371.030

 Lợi nhuận khác:

= Thu nhập khác - Chi phí khác

= 400.467.272 – 764.395.550 = -363.928.278

Tổng lợi nhuận trước thuế:

= Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác

= 5.684.371.030 + (-363.928.278) = 5.320.442.752

Thuế TNDN tháng 12/2013: 5.320.442.752 x 25% = 1.330.110.688

Lợi nhuận sau thuế TNDN :

= Tổng lợi nhuận trước thuế - số thuế TNDN

83

= 5.320.442.752 – 1.330.110.688 = 3.990.332.064

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Trình tự kế toán kết chuyển xác định kết quả bán hàng:

- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng:

Nợ TK511 45.106.302.982

Có TK 911 45.106.302.982

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 515 180.067.903

Có TK 911 180.067.903

- Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711 400.467.272

Có TK 911 400.467.272

- Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK 911 1.572.886.061

Có TK 635 1.572.886.061

- Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911 764.395.550

Có TK 811 764.395.550

- Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911 33.542.932.397

Có TK 632 33.542.932.397

- Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 894.236.844

Có TK 641 894.236.844

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911 3.591.944.553

84

Có TK 642 3.591.944.553

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nợ TK 911 1.330.110.688

Có TK 8211 1.330.110.688

- Kết chuyển lợi nhuận trong kỳ:

Nợ TK 911 3.990.332.064

Có TK 421 3.990.332.064

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tháng: 12/2013

Tài khoản: 911

Chứng từ TK

DIỄN GIẢI Phát sinh nợ Phát sinh có đối Số Ngày

ứng hiệu lập

Số dư đầu kỳ

Kết chuyển doanh thu bán

31/12 hàng hoá 5111 663.991.928

Kết chuyển doanh thu bán

31/12 thành phẩm 5112 43.830.807.790

Kết chuyển doanh thu dịch

31/12 vụ 5113 267.713.600

Kết chuyển doanh thu phế

31/12 liệu 5114 343.789.664

Kết chuyển doanh thu hoạt

31/12 động tài chính 515 180.067.903

Kết chuyển giá vốn hàng

31/12 hoá 63201 671.652.766

Kết chuyển giá vốn thành

31/12 phẩm 63202 32.529.743.544

Kết chuyển giá vốn phế

85

31/12 liệu 63204 341.536.087

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

Kết chuyển chi phí bán

31/12 hàng 641 894.236.844

Kết chuyển chi phí quản lý

31/12 doanh nghiệp 642 3.591.944.553

Kết chuyển chi phí tài

31/12 chính 1.572.886.061 635

31/12 Kết chuyển thu nhập khác 400.467.272 711

31/12 Kết chuyển chi phí khác 764.395.550 811

31/12 Lợi nhuận trong kỳ 3.990.332.064 421

Kết chuyển chi phí thuế

31/12 thu nhập doanh nghiệp 821 1.330.110.688

Tổng số phát sinh: 45.686.838.157 45.686.838.157

Tổng số phát sinh lũy kế

Số dư cuối kỳ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2013 của công ty:

Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013

ĐVT:VNĐ

Tm

Tháng này

Chỉ tiêu

Mã số

VI.25

45,204,056,401.00

01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

02

97,753,419.00

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

10

45,106,302,982.00

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)

4. Giá vốn hàng bán

VI.27

33,542,932,397.00

11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)

20

11,563,370,585.00

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

180,067,903.00

22

VI.28

1,572,886,061.00

7. Chi phí tài chính

23

1,460,534,859.00

-Trong đó: Chi phí lãi vay

24

894,236,844.00

8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

3,591,944,553.00

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))

30

5,684,371,030.00

11. Thu nhập khác

31

400,467,272.00

32

764,395,550.00

12. Chi phí khác

40

-363,928,278.00

13. Lợi nhuận khác (40=31 - 32)

50

5,320,442,752.00

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

VI.30

1,330,110,688.00

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52)

60

3,990,332,064.00

70

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

86

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

PHẦN 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ

3.1 Nhận xét tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty

TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco:

Hoạt động kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường đặc biệt là nền

kinh tế thời mở cửa như hiện nay, cơ hội đến với các doanh nghiệp là khá nhiều

song cũng đầy thách thức. Môi trường cạnh tranh gay gắt không chỉ trong phạm

vi quốc gia mà còn cả trên thương trường quốc tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải

tìm cho ra những cách thức kinh doanh hiệu quả và hợp pháp giúp doanh nghiệp

đứng vững và phát triển. Theo đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp cần quan tâm

và không ngừng hoàn thiện trong quá trình tồn tại và phát triển của mình.

Kế toán bán hàng với việc xác định giá nhập, giá xuất hàng hoá là cơ sở xác

định giá vốn hàng hoá đồng thời cũng là căn cứ để doanh nghiệp định giá bán

hàng hoá đó. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu quan trọng đế phản ánh quá trình hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy , việc xác định đúng đắn và hợp lý trị

giá thực tế của hàng nhập , hàng xuất là vấn đề hết sức quan trọng , ảnh hưởng

đến quá trình ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Do đó, các doanh

nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác quản lý nói chung và công tác kế

toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng để nâng cao hiệu quả trong kinh

doanh từ đó tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Tuy nhiên, việc hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

+ Quán triệt nguyên tắc tuân thủ chế độ kế toán đã được ban hành như : chuẩn

mực kế toán, thông tư hướng dẫn, hệ thống tài khoản, hệ thống biểu mẫu sổ sách

kế toán do Bộ Tài chính ban hành.

+ Đảm bào nguyên tắc phù hợp và vận dụng linh hoạt vào tình hình cụ thể

của công ty.

87

+ Đảm bào tính hiệu quả của công tác kế toán.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

3.1.1 Ưu điểm:

- Phòng kế toán được tổ chức hợp lý với sự phân công công việc rõ ràng

giữa các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, đảm bảo phối hợp thống nhất

trong công tác kế toán, giúp cho công việc kế toán trôi chảy và chính xác.

- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung

đã phát huy được ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc

xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, giúp cho ban giám đốc dễ dàng kiểm

soát và cập nhật thông tin phục vụ cho quá trình quản lý.

- Trong điều kiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và có giá

trị lớn nên việc công ty áp dụng hình thức sổ nhật kí chung là hoàn toàn hợp lý,

phát huy được những yếu tố tích cực giúp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả.

- Tin học hóa công tác kế toán đã không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý

và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao

động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt

động kế toán.

Các máy tính được nối mạng liên kết thành 1 hệ thống nhằm khắc -

phục việc ghi chép thiếu sót hay trùng lặp, do đó giảm nhẹ công việc kế toán

viên, thông tin cập nhật dễ dàng hơn. Việc hạch toán và tính toán với sự trợ giúp

của máy vi tính trở nên nhanh chóng, hệ thống sổ sách và báo cáo đầy đủ, rõ

ràng, có thể cung cấp bất cứ lúc nào.

- Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực kế

toán. Hầu hết nhân viên phòng kế toán đều là nhân viên lâu năm nên rất quen

thuộc với công việc, có kinh nghiệm xử lý thông tin, phong cách làm việc nhanh

nhẹn, linh hoạt, luôn có sự phối hợp nhịp nhàng và ăn ý.

► Với những ưu điểm trên, bộ máy kế toán của công ty thật sự là một bộ máy kế toán

được tổ chức chặt chẽ và hoạt động có hiệu quả, xứng đáng là cánh tay phải đắc lực

88

của ban giám đốc.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

3.1.2 Nhược điểm:

- Công tác kế toán trên máy vi tính đem lại những thuận lợi và hiệu quả rất

cao, tuy nhiên nếu không cẩn thận thì rất dễ bị mất dữ liệu, và nếu như mất điện

thì kế toán không thể làm được gì.

- Công ty không sử dụng tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường” vì vậy

đến cuối kì kế toán nếu chưa đủ căn cứ để hạch toán hàng nhập kho ( hoá đơn về

nhưng hàng chưa về hoặc hàng đã về nhưng hoá đơn chưa tới ) thì kế toán không

thực hiện hạch toán mà để sang kì sau khi có đầy đủ chứng từ kế toán thì mới

thực hiện hạch toán thẳng vào TK 156 “Hàng hoá”. Điều này không phản ánh

chính xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và giá trị thực tế hàng tồn kho

hiện có tại công ty.

- Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chưa áp dụng việc thường

xuyên bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một nguyên

nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong thị trường

cạnh tranh như hiện nay.

- Hiện công ty đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá

hàng xuất kho vào cuối mỗi tháng căn cứ vào số lượng, giá trị hàng hóa, thành

phẩm tồn đầu kỳ và sản xuất, nhập trong kỳ. Trước tình hình giá cả biến động

không ngừng hiện nay thì phương pháp này không phản ánh được giá trị thực tế

hàng hóa mỗi lần xuất kho.

- Định kỳ hàng tháng không in ra sổ sách phát sinh, không có giám đốc và

kế toán trưởng ký. Tất cả sổ sách đều được in khi làm báo cáo.

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán:

Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco em nhận

thấy: về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bào tuân thủ theo đúng

89

chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty hiện nay. Bên

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

cạnh đó, công ty vẫn không tránh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn

toàn hợp lý và chưa thật sự tối ưu. Do thời gian thực tập tại công ty và kiến thức

thực tế không nhiều nên đối với những nhận xét của em về công ty chỉ mang tính

chủ quan, với những nhận xét trên em cũng xin đưa ra những kiến nghị của mình:

- Lập tài khoản 511

* TK151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá

các loại hàng hoá mua ngoài thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng còn

đang trên đường vận chuyển hoặc đang chờ kiểm nghiệm nhập kho.

Công ty nên sử dụng TK151 để phản ánh những hàng hoá đã mua nhưng cuối

kỳ còn chưa về đến doanh nghiệp, điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp theo dõi

được chi tiết hàng đã về nhập kho và hàng chưa về nhập kho. Trình tự hạch toán

hàng mua đang đi đường được thực hiện như sau:

+ Cuối kì kế toán, hàng mua chưa về nhập kho kế toán căn cứ hoá đơn nhận

được ghi:

Nợ TK151: Giá trị hàng mua đang đi đường

Nợ TK133: Thuế GTGT của hàng mua còn đang đi đường

Có TK331 : Tổng giá trị thanh toán cho người bán

+ Sang kỳ sau hàng về nhập kho, kế toán căn cứ phiếu nhập kho, hoá đơn

GTGT hạch toán như sau:

Nợ TK156: Nếu hàng nhập kho

Nợ TK632 :Nếu hàng giao bán thẳng

Có TK151

- Để phản ánh chính xác giá thành phẩm, hàng hóa xuất kho, công ty có

thể sử dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất kho. Với số lượng hàng hóa

thường xuyên nhập xuất thì phương pháp FIFO sẽ theo dõi kịp thời và chính xác

những biến động về giá của hàng hóa, điều mà phương pháp bình quân gia quyền

không phản ánh được. Với sự trợ giúp của hệ thống máy tính thì việc tính đơn giá

90

xuất bằng phương pháp FIFO là hoàn toàn có thể và hợp lý.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

- Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen

biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị giá

hợp đồng theo tỉ lệ phần trăm nào đó nếu họ ký kết với công ty một hợp đồng có

giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh, thanh toán ngay. Vào cuối quý công ty nên tính

tổng giá trị hợp đồng của những khách hàng đó để xác định xem khách hàng nào

là lớn nhất nhằm có những ưu đãi phù hợp. Hoặc đối với những hợp đồng lớn thì

có thể thưởng cho người kí hợp đồng hoặc người giới thiệu một tỉ lệ hoa hồng

nào đó tuỳ theo giá trị bản hợp đồng. Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh như hiện

nay, những hình thức ưu đãi hợp lý trong bán hàng sẽ là công cụ rất mạnh mẽ để

thu hút khách hàng, tăng cường khả năng tiêu thụ sản phầm và lợi nhuận.

Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán -

hàng, thường xuyên khảo sát thị trường để tiếp cận với khách hàng và lắng nghe

ý kiến của khách hàng để nhanh chóng giải quyết những việc xảy ra ngoài ý

muốn cho khách hàng.

Công ty cần nâng cấp chương trình phần mềm kế toán nhằm phục vụ cho -

nhu cầu nhân viên một cách hiệu quả hơn và trang bị máy móc thiết bị cho một số

vị trí như nhân viên bán hàng và tăng thêm các khoản phụ cấp cho nhân viên

91

nhằm khuyến khích cho nhân viên ngày càng gắn bó với Công ty.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng Luận Văn Tốt Nghiệp

KẾT LUẬN

Xu thế hội nhập mở ra một thị trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các

doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco nói

riêng có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng mở ra một môi trường cạnh

tranh rộng rãi, gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp

sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan, thông hiểu

tường tận các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận, phân tích và trình bày một cách

thích hợp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những nhân tố quan

trọng đóng vai trò quyết định và tồn tại của doanh nghiệp thương mại. Nhận biết

được điều đó, công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco luôn cố gắng trong

công tác kinh doanh cũng như công tác quản lý trong những năm qua. Kết quả

kinh doanh năm sau cao hơn năm trước đó là nhờ sự cố gắng không ngừng của

toàn thể cán bộ công nhân viên công ty.

Qua thời gian thực tập tại công ty Sài Gòn Trapaco, được tiếp xúc với bộ máy

kế toán nói chung và phần hành kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng em

đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Qua

nghiên cứu, em đã thấy được một số thành tựu nhất định đồng thời cũng nhận ra

một số hạn chế từ đó mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa

công tác kế toán nói chung va kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

nói riêng tại công ty Bao Bì Sài Gòn Trapaco.

Với kiến thức của sinh viên thực tập, trình độ năng lực còn hạn chế, bài viết

của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp

của thầy cô giáo và các bạn để bản luận văn của em được hoàn chỉnh hơn và em

có thể thực hiện tốt hơn trong những lần sau.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong phòng Kế toán và các phòng ban khác đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khoá luận này.

92

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Chế độ kế toán Việt Nam, “Hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và sổ kế toán, báo

cáo tài chính, sơ đồ kế toán”, nhà xuất bản Lao động – Xã hội, năm 2006.

- TS Phan Đức Dũng, “Kế toán tài chính, phần 2. Kế toán thương mại và dịch vụ”, nhà

xuất bản Thống Kê, năm 2010.

- TS Trần Phước và tập thể tác giả, “Kế toán thương mại, dịch vụ”, nhà xuất bản Tài

Chính.

- PGS.TS. Võ Văn Nhị và tập thể tác giả,” Kế toán tài chính”, nhà xuất bản Tài Chính.

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

- Trang web : Tailieu.vn

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Phụng