BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV ANH TUẤN PHÁT
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : Ths. NGUYỄN TRỌNG TOÀN
Sinh viên thực hiện
: VÕ THỊ LỆ HUYỀN
MSSV: 0954030227 Lớp: 09DKTC1
TP. Hồ Chí Minh, 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
nghiên cứu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần
TM – DV Anh Tuấn Phát, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2013
Tác giả
(Ký tên)
LỜI CẢM ƠN (cid:1)(cid:2)
Trong suốt thời gian học tập và tìm hiểu chuyên nghành kế toán tại trường Đại
học Kĩ thuật - Công nghệ TP Hồ Chí Minh và cùng với những kiến thức đã học hỏi
được trong thời gian kiến tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN
PHÁT. Đến thời điểm này em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Những gì mà em có được như ngày hôm nay là nhờ sự dạy dỗ tận tình của tất
cả quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng. Nhân dịp này em được phép
nói lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả các thầy cô đã đem hết lòng
nhiệt huyết cũng như kiến thức của mình truyền đạt cho chúng em.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyên Trọng Toàn đã giúp
đỡ. Không những thế, trong quá trình thực tập thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
cho em những khuất mắt trong quá trình làm đồ án. Thầy luôn là người truyền động
lực cho em, giúp em hoàn thành tốt giai đoạn thực tập.
Và em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc CÔNG TY CỔ PHẦN TM –DV
ANH TUẤN PHÁT, quý cô chú và anh chị trong phòng Kế toán đã tạo điều kiện tốt
cho em tìm hiểu để hoàn thành bài báo cáo. Em xin kính chúc quý công ty luôn vui
vẻ và gặt hái nhiều thành công trong công việc.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy cô, các cô chú và anh chị đồi dào sức khẻo và
thành công trong sự nghiệp và trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Lệ Huyền
MỤC LỤC (cid:1)(cid:2)
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÔNG TY ........................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty. . 5
1.1.1 Khái quát về kết quả kinh doanh. ....................................................... 5
1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................. 5
1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ............................................. 8
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................ 13
1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng. ................................................................. 16
1.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................. 18
1.1.7 Kế toán hoạt động tài chính. ............................................................. 21
1.1.8 Kế toán hoạt động khác. ................................................................... 26
1.1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................. 29
1.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .............................................. 33
1.2 Cơ sở lý luận về phân tích kết quả kinh doanh trong công ty. ............. 36
1.2.1 Những vấn đề chung phân tích hoạt động kinh doanh. ................... 36
1.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. ......................................... 40
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV ANH TUẤN PHÁT. .................................................................................................................. 48
2.1 Đặc điểm hoạt động của công ty. ........................................................... 48
2.1.1 Hình thức sở hữu vốn. ...................................................................... 48
2.1.2 Một số lĩnh vực hoạt động chính tại công ty. .................................... 48
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ................................................ 48
2.1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty. ............................................. 49
2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty. .............................................................. 51
i
2.2 Thực trạng kế toán kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV ANH TUẤN PHÁT. ............................................................. 54
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........................... 54
2.2.2 Kế toán khoản giảm trừ doanh thu. .................................................. 59
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................ 61
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng. ................................................................. 63
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................. 66
2.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................... 69
2.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ................................................. 71
2.2.8 Kế toán thu nhập khác. ..................................................................... 73
2.2.9 Kế toán chi phí khác. ........................................................................ 75
2.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................. 77
2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .............................................. 77
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần TM- DV Anh Tuấn Phát năm 2012 so với năm 2011. .................................................... 81
2.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh. ............................................................ 81
2.3.2 Phân tích tình hình doanh thu và thu nhập của công ty. ................. 82
2.3.3 Phân tính tình hình chi phí của công ty. .......................................... 85
2.3.4 Phân tích lợi nhuận của công ty. ...................................................... 96
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 100
3.1 Nhận xét. ............................................................................................... 100
3.1.1 Ưu điểm........................................................................................... 100
3.1.2 Nhược điểm. .................................................................................... 101
3.2 Kiến nghị. .............................................................................................. 102
3.2.1 Tình hình doanh thu. ...................................................................... 102
3.2.2 Tình hình chi phí. ........................................................................... 103
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 107
ii
PHỤ LỤC............................................................................................................ 108
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC (cid:4)(cid:1)
: Tài khoản. TK
: Giá trị gia tăng GTGT
: Tiêu thụ đặc biệt. TTĐB
: Thu nhập doanh nghiệp. TNDN
: Việt Nam đồng. VNĐ
: Tài sản cố định. TSCĐ
: Giấy báo có. GBC
iii
: Giấy báo nợ. GBN
DANH MỤC CÁC BẢNG (cid:1)(cid:2)(cid:3)
Bảng 2.1: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 511 ......................................... 57
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 511 ............................................................................ 58
Bảng 2.3: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 531 ......................................... 60
Bảng 2.4: Sổ các tài khoản 531 ............................................................................ 60
Bảng 2.5: Trích trang sổ nhật ký tài khoản 632 .................................................... 62
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 632 ............................................................................ 63
Bảng 2.7: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 641 ......................................... 65
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 641 ............................................................................ 66
Bảng 2.9: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 642 ......................................... 68
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 642 .......................................................................... 69
Bảng 2.11: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 515 ....................................... 70
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản 515 .......................................................................... 71
Bảng 2.13: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 635 ....................................... 72
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 635 .......................................................................... 73
Bảng 2.15: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 711 ....................................... 74
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 711 .......................................................................... 74
Bảng 2.17: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 811 ....................................... 76
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 811 .......................................................................... 76
Bảng 2.19: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 911 ....................................... 79
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 811 .......................................................................... 80
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 ........... 81
Bảng 2.22: Tình hình doanh thu và thu nhập của công ty qua 2 năm 2011–2012 . 82
Bảng 2.23: Tỷ suất chi phí qua 2 năm 2011 – 2012 ............................................. 86
Bảng 2.24: Tình hình chi phí qua 2 năm 2011 – 2012 ......................................... 87
Bảng 2.25: Tỷ trọng của từng chi phí qua 2 năm 2011 – 2012 ............................ 88
Bảng 2.26: Giá vốn gạch men qua 2 năm (2011 – 2012) ...................................... 90
iv
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp hàng bễ vỡ quý 3 năm 2012 ...................................... 92
Bảng 2.28: Chi phí bán hàng qua 2 năm 2011 – 2012 .......................................... 93
Bảng 2.29: Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 2 năm (2011 – 2012) .................... 94
Bảng 2.30: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2011 – 2012 ................. 96
Bảng 2.31: Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 – 2012 ........................................... 97
Bảng 2.32: Lợi nhuận hoạt động tài chính qua 2 năm 2011 -2012 ....................... 98
Bảng 2.33: Lợi nhuận khác qua 2 năm 2011 – 2012 ............................................ 98
v
Bảng 2.34: Lợi nhuận trước thuế qua 2 năm 2011 – 2012 ................................... 99
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại .......................................................... 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ............................................... 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ...................................................... 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên .................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai định kỳ ... 16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng ......................................... 18
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 20
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu tài chính ..................................... 23
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí tài chính ........................................ 25
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác ........................................... 27
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác .............................................. 29
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 32
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..... 35
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản trị của công ty ....................................................... 49
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................... 51
vi
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................ 53
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)
Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu và thu nhập qua 2 năm 2011 – 2012 .............. 83
vii
Biểu đồ 2.2: Biến động tổng chi phí qua 2 năm 2011 – 2012 .............................. 87
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, cùng với sự đổi mới của kinh tế thị
trường và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây khó khăn và
thử thách cho doanh nghiệp. Kinh tế ngày càng phát triển thì kế toán ngày càng trở
nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong quá trình quản lý kinh tế
của Nhà nước và doanh nghiệp. Và bên cạnh đó đòi hỏi các doanh nghiệp không
những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích cực
tổ chức công tác phân tích để quản lý và điều hành hiệu quả các hoạt động của
doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác CÔNG TY CỔ PHẦN TM –DV ANH
TUẤN PHÁT cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa. Hiện tại, công ty cũng
đang gặp khó khăn trong quá trình kinh doanh. Do đó công ty muốn biết được thị
trường nào, sản phẩm nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất và những nguyên
nhân làm cho công ty kinh doanh không lời. Điều này không những đảm bảo cho
công ty cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép công ty đạt được
những mục tiêu kinh tế đã đề ra như doanh thu, lợi nhuận. Muốn làm được điều đó,
thì phải dựa vào số liệu cung cấp về tình hình kết quả kinh doanh của đơn vị và
phân tích những số liệu đó để đưa ra những quyết định đứng đắn trong kinh doanh
và có những biện pháp tích cực nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Vì vậy việc kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp có vai trò quan trọng. Qua đó doanh nghiệp có thể biết kết quả kinh doanh
của mình như thế nào và cụ thể hơn biết mình lãi và lỗ bao nhiêu và những nguyên
nhân nào ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể
tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo hợp lý và phát triển mở rộng
hiệu quả hoạt động của công ty.
Là công ty cổ phần có quy mô vừa và nhỏ, công ty đã và đang từng bước phát
triển và khẳng định mình trên thị trường. Do đó việc đẩy mạnh công tác kế và phân
tích kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực quan trọng.
Trang 1 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Xuất phát từ những lý do trên, em đã đi sâu và tim hiểu và lựa chọn đề tài: “Kế
toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY CỔ PHẦN TM –DV
ANH TUẤN PHÁT” để làm đề tài. 2. Tình hình nghiên cứu.
Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng trong mọi
doanh nghiệp giúp công ty biết được công ty hoạt động như thế nào, còn những mặt
hạn chế và có những thế mạnh nào. Từ những tầm quan trọng đó những năm qua đã
có nhiều công trình nghiên cứu mảng đề tài này.
Những công trình trước đều giải quyết được những vấn đề: Cơ sở lý luận kế
toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thực trạng kế toán và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị thực tập. Sau đó chỉ ra những ưu
nhược điểm về bộ máy kế toán, sổ sách kế toán, tình hình tiêu thu, chi phí kinh
doanh … từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục những nhược điểm đó.
3. Mục đích nghiên cứu.
Thông qua việc nghiên cứu kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát để nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét kế toán xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào và qua phân tích doanh thu,
chi phí và lợi nhuận để đánh giá tình hình thực tế có những khó khăn và thuận lợi
của công ty trong những năm gần đây.
Và sau đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần hoàn thiện tổ
chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty trong thời gian tới. 4. Nhiện vụ nghiên cứu.
Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận kế toán và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh trong công ty.
Tìm hiểu và đánh giá tình hình hình thực tế kế toán và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát.
Trang 2 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sau khi tìm hiểu và đánh giá tình hình thực tế từ đó đưa ra những nhận xét và
một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh donah tại
công ty và giúp công ty nâng cao hiệu quả của công ty thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu.
(cid:5) Phương pháp thu thập số liệu.
- Thông tin về doanh nghiệp và số liệu dùng chủ yếu lấy từ phòng kế toán qua
các báo cáo tài chính và tình hình hoạt động công ty năm 2012
- Thu thập chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty cổ phần TM – DV
Anh Tuấn Phát.
- Tham khảo ý kiến của các anh chị phòng kế toán và thầy hướng dẫn. - Tham khảo sách báo và một số số liệu khác có liên quan.
(cid:5) Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp so sánh. - Phương pháp tổng hợp số liệu. 6. Các kết quả đạt được của đề tài.
Qua nghiên cứu đề tài giúp tôi hiểu sâu hơn thực tiễn công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh và hiểu sâu hơn lý thuyết kế toán xác định kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu thực tế phân tích và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát giúp tôi phân tích tình hình kinh
doanh và đưa ra những kiến nghị cho Công ty để hoàn thiện công tác kế toán và
hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7. Tài liệu tham khảo.
Các giáo trình về phân tích và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Một số bài luânh văn tốt nghiệp tham khảo, các trang web diễn đàn kế toán… Các
chứng từ sổ sach kế toán tại công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát.
Trang 3 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
8. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
trong công ty.
Chương 2: Thực trạng kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Trang 4 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÔNG TY
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty.
1.1.1 Khái quát về kết quả kinh doanh.
1.1.1.1 Một số khái niệm cở bản.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác tại doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện số tiền
lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất
thường.
1.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Xác định chính xác kết quả kinh doanh, phản ánh và giám đốc tình hình phân
phối kết quả, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước. Cung cấp thông tin kế toán
cần thiết cho các bộ phận bán hàng, thu thập và phân phối kết quả.
Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ doanh thu bán hàng, ghi chép đầy đủ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng cũng
như thu nhập các hoạt động khác, thì kế toán xác định kết quả kinh doanh phải thực
hiện nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trang 5 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) đã thu được tiền hoặc người mua chấp nhận
thanh toán, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh
nghiệp được hưởng.
1.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hóa.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán.
- Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Khi hàng hóa và dịch vụ được trao đổi với hàng hóa tương tự thì không ghi
nhận doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi với hàng hóa không tương tự
thì ghi nhận doanh thu.
- Ghi theo giá bán không thuế giá trị gia tăng (nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ), giá bán có thuế GTGT (nộp theo phương pháp trực tiếp).
- Đối với mặt hàng có thuế TTĐB: doanh thu là giá bán có thuế TTĐB. - Đối với hàng trả góp: doanh thu là giá bán trả ngay. Chênh lệch giữa giá bán
trả góp và giá bán trả ngay được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện.
1.1.2.4 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Hợp đồng kinh tế.
Trang 6 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:5) Hóa đơn GTGT (01 GTKT-3LL). (cid:5) Hóa đơn bán hàng. (cid:5) Phiếu xuất kho (02-VT). (cid:5) Phiếu thu. (cid:5) ………………………….. 1.1.2.5 Tài khoản sử dụng.
• Bên nợ:
- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
• Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này theo dõi
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài công ty.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa. - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Trang 7 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.2.6 Trình tự hạch toán.
TK 112, TK 111 TK 3332, TK 3333, TK 33311 TK 511, TK 512
Doanh thu bán hàng thu ngay Thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất nhập khẩu (PP trực tiếp) TK 33311 TK 131 TK 521, TK 532, TK 531
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu ra
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng phải thu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.3.1 Kế toán hàng bán bị trả lại.
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết,
hàng bị mất, kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách.
Nguyên tắc hạch toán
- Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại
toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng
từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Trang 8 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
- Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh bên
Nợ Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại
được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng
bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài
chính, thuế hiện hành.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Biên bảng thu hồi hóa đơn bán hàng. (cid:5) Phiếu nhập kho lại sản phẩm. (cid:5) Văn bản trả lại của khách hàng. (cid:5) Chứng từ nhập kho. (cid:5) ……………
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”.
• Bên nợ.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
• Bên có.
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Trang 9 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự hạch toán
TK 632 TK 156, TK 155
Nhận lại hàng hóa nhập lại kho
TK 111, TK 112, TK 113 TK 531 TK 511, TK 512
Trị giá hàng bán bị trả lại
3331 Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại DT thuần
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại.
1.1.3.2 Kế toán chiết khấu thương mại.
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa và dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
- Trường hợp người mua nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi vào giảm trừ
giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”.
Trang 10 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm trừ thì khoản chiết khấu
thương mại này không được hoạch toán vào TK 521.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Hóa đơn GTGT. (cid:5) Hợp đồng chiết khấu. (cid:5) Bảng tính chiết khấu. (cid:5) …………….
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.
• Bên nợ.
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
• Bên có.
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh
thu bán thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ, tài khoản này có ba tài khoản cấp 2:
- TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa. - TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm. - TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
Trang 11 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự hạch toán
TK 521 TK 511, TK 512 TK 111, TK 112, TK 131
Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người bán
TK 333 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK doanh thu
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chiết khấu tương mại.
1.1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán.
Khái niệm.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp
nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém chất lượng hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc hạch toán.
- Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi có hóa đơn bán hàng.
- Kế toán ghi nhận khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế vào bên nợ của
TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán
sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu
nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Chứng từ sử dụng.
Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của
người mua và người bán, hóa đơn ….
Trang 12 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”.
• Bên nợ.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
• Bên có.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội
bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Trình tự hạch toán
TK 111, TK 112, TK 113 TK 532 TK 511
Khoản giảm giá 3331 Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán sang DT thuần
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán.
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
1.1.4.1 Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh
trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
(cid:5) Giá thực tế đích danh. (cid:5) Giá bình quân gia quyền. (cid:5) Giá nhập trước xuất trước.
Trang 13 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:5) Giá nhập sau xuất trước.
1.1.4.2 Nguyên tắc hạch toán.
- Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh, cho thuê bất động sản đầu tư, vào bên Nợ của Tài
khoản 632. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng thực bán vào bên Nợ Tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh.
- Trương hợp khoản giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì số
chênh lệch đó phải được hoàn nhập và ghi giảm giá vốn hàng bán.
1.1.4.3 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Hợp đồng mua bán. (cid:5) Phiếu nhập kho. (cid:5) Phiếu xuất kho. (cid:5) Hóa đơn GTGT. (cid:5) ………………
1.1.4.4 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để theo dõi giá vốn của
thành phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
• Bên nợ.
- Trị giá vốn hàng hóa, dịch vụ và thành phẩm đã cung cấp cho từng hóa đơn. - Phản ánh chi tiết nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá
trị hàng tồn kho mà tính vào giá vốn hàng bán.
• Bên có.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài
khoản 911.
Trang 14 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.4.5 Trình tự hạch toán.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 632 TK 155, TK 157 TK 154, TK 155
Xuất kho bán trực tiếp
Nhập lại kho hàng bán bị trả lại TK 157
Hàng đã tiêu thụ
Hàng gửi bán TK 159 TK 627
Chi phí SXC không phân bổ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 159
Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 911 TK 152, TK 153, TK 156, TK138
Kết chuyển giá vốn hàng bán Khoản hao hụt hàng tồn kho
TK 241, TK 154
Chi phí tự sản xuất, tự chế vượt mức.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trang 15 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Theo phương pháp kiểm tra định kỳ.
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
TK 157 TK 157
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định và tiêu thụ đầu kỳ.
TK 611 TK 911
Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán đượ xác định là tiêu thụ (DN thương mại) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ.
TK 631
Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất, kinh doanh dịch vụ)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê định kỳ.
1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng.
1.1.5.1 Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo ….
1.1.5.2 Nguyên tắc hạch toán.
- Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi
phí như chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Trang 16 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Chi phí bán hàng ghi nhận bên Nợ Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Cuối
kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.1.5.3 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Bảng phân bổ tiền lương. (cid:5) Hóa đơn GTGT. (cid:5) Phiếu xuất kho. (cid:5) Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. (cid:5) Phiếu chi, giấy báo nợ. (cid:5) ………………….
1.1.5.4 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
• Bên nợ.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
• Bên có.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên. - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng. - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ. - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành. - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. -
Trang 17 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.5.5 Trình tự hạch toán.
TK 111, TK 138, TK 112 TK 334, TK 338 TK 641
Chi phí nhân viên, BHYT, BHTN, BHTN, BHCĐ Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
TK 335 TK 152, TK 153
Giảm chi phí vượt định mức. Chi phí vật liệu dụng cụ loại phân bổ một lần.
TK 142, TK 242 TK 142, TK 242, TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành. Chi phí bán hàng chuyển sang kỳ sau.
TK 111, TK 112, TK 331 TK 911
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh TK 133
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng.
1.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.6.1 Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan đến toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động
nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
1.1.6.2 Nguyên tắc hạch toán.
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các
chi phí về tiền lương, vật liệu, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài
….
Trang 18 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được ghi bên Nợ của TK
642. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh thực hiện trong kỳ.
1.1.6.3 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Bảng phân bổ tiền lương, BHXH. (cid:5) Hóa đơn. (cid:5) Phiếu chi (cid:5) Phiếu xuất kho. (cid:5) Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. (cid:5) …………………….
1.1.6.4 Tài khoản sử dụng.
Kế toán dùng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để theo dõi
khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Bên nợ.
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
• Bên có.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vàoTK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý. - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý. - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng. - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ. - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
Trang 19 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng. - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
1.1.6.5 Trình tự hạch toán.
TK 111, TK 138, TK 112 TK 334, TK 338 TK 642
Chi phí nhân viên, BHYT, BHTN, BHTN, BHCĐ Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 335 TK 152, TK 153
Giảm chi phí vượt định mức. Chi phí vật liệu, dụng cụ loại phân bổ một lần.
TK 142, TK 242 TK 142, TK 242
Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành. Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau.
TK 139, TK 214
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi, chi phí khấu hao TSCĐ.
Hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi.
TK 111, TK 112, TK 331 TK 911
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh TK 133
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trang 20 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.7 Kế toán hoạt động tài chính.
1.1.7.1 Kế toán doanh thu tài chính.
Khái niệm về doanh thu tài chính.
Doanh thu tài chính là những khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia ….
Nguyên tắc hạch toán
- TK 515 phản ánh doanh thu từ các hoạt động tài chính được coi là đã thực
hiện trong kỳ của doanh nghiệp, không phân biệt ở thực tế đã thu tiền hay chưa.
- Trong hoạt động đầu tư chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh
lệnh giữa giá bán lớn hơn giá gốc, lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu.
- Trong hoạt động đầu tư ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch
giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào.
- Trong nhượng bán các khoản đầu tư thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá
bán với giá gốc.
- Trong hoạt động đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có lãi của các kỳ mà
doanh nghiệp mua lại các khoản đầu tư này mới được ghi nhận là số phát sinh trong
kỳ.
- Các khoản lãi dồn ở các kỳ trước được ghi là giảm giá gốc ở kỳ đó.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Phiếu thu. (cid:5) Giấy báo nợ. (cid:5) Hóa đơn GTGT. (cid:5) ………………
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” để theo dõi khoản doanh
thu tài chính.
• Bên nợ.
- Số tiền thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có).
Trang 21 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.
• Bên có.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính” không có số dư cuối kỳ.
Trang 22 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự hạch toán
TK 111, TK 112 TK 515 TK 3333
Lãi cho thuê cơ sở hạ tầng Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. TK 221, TK 222, TK 223
TK 911
Lãi do bán ngoại tệ, lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 413
Lãi chênh lệch tỷ giá
TK 331
Kết chuyển doanh thu tài chính. Được hưởng chiết khấu thanh toán
TK 138
Lãi cho vay phải thu
TK 3387
Tiền lãi bán hàng trả chậm trả gốp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu tài chính.
1.1.7.2 Kế toán chi phí tài chính.
Khái niệm về chi phí tài chính
Chi phí tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như: chi phí đầu
tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng
khoán...
Nguyên tắc hạch toán
- TK 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Trang 23 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí như sau: chi phí phục
vụ cho sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, các
khoản chi phí được trang trãi bằng nguồn kinh phí khác, chi phí tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Phiếu thu. (cid:5) Giấy báo có. (cid:5) ………………..
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
• Bên nợ.
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài
chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
• Bên có.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng
hết);
Trang 24 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán
TK 111, TK 112, TK 331 TK 635 TK 129, TK 229
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua. Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. TK221, TK 222, TK 223
Lỗ do đầu tư vào công ty Công ty liên kết gốp con
TK 413
Lỗ do chênh lệch tỷ giá
911
TK 335
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Lãi đi vay phải trả, phân bố lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 129, TK 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí tài chính.
Trang 25 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.8 Kế toán hoạt động khác.
1.1.8.1 Kế toán thu nhập khác.
Khái niệm về thu nhập khác
Thu nhập khác là thu nhập của các khoản phải thu xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: thanh lý TSCĐ, tiền phạt do khách hàng
vi phạm hợp đồng …
Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh chi phí do đó
trong kỳ kế toán nó được phản ánh bên Có tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên Có tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Phiếu thu. (cid:5) Biên bản vi phạm hợp đồng. (cid:5) Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT. (cid:5) ………………….
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
• Bên nợ.
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
• Bên có.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
Trang 26 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự hạch toán
TK 711 TK 111, TK 112
TK 333 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ TK 333(3331)
TK 911 (Nếu có) TK 331, TK 338
Kết chuyển các khoản thu nhật khác phát sinh Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
TK 152, TK 156, TK 211
Được tài trợ biếu tặng vật tư hàng hóa
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác.
1.1.8.2 Kế toán chi phí khác.
Khái niệm về chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ những hoạt động khác ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ
đưa đi gốp vốn liên doanh….
Nguyên tắc hạch toán
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Nợ” tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ sử dụng
(cid:5) Phiếu chi. (cid:5) Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. (cid:5) …………………….
Trang 27 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”.
• Bên nợ.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (Nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. • Bên có.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 “Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
Trang 28 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự hạch toán
214
811 911 211, 213 GT hao mòn
Nguyên giá Giá trị còn lại Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 331 Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý nhượng bán
Chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 133
Thuế GTGT (nếu có) 333
Các khoản tiền bị phạt thuế truy nộp thuế 111, 112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi pham pháp luật
111, 112,
Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh.
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí khác.
1.1.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.9.1 Khái niệm về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp khi xác định
kết quả kinh doanh có lợi.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ.
Trang 29 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.9.2 Nguyên tắc hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại, thu nhập thuế thu
nhập thuế TNDN hoãn lại.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ: ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm, hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại phát sinh từ: ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm, hoàn nhập thuế
thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.1.9.3 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Các tờ khai thuế thu tạm nộp, quyết toán thuế TNDN. (cid:5) Thông báo thuế, biên lai thuế. (cid:5) …………………..
1.1.9.4 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
• Bên nợ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm);
Trang 30 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”. • Bên có.
- Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Trang 31 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.9.5 Trình tự hạch toán.
Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
821(8211) 911 333 (3334)
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
374 821 (8212) 347
243 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm >số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm >số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm 243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm
911 911
k/c số chênh lệch phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 k/c số chênh lệch phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trang 32 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.1.10.1 Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kế toán hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.10.2 Nguyên tắc hạch toán.
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho
từng loại sản phẩm, từng nghành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.1.10.3 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
• Bên nợ.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. • Bên có.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
Trang 33 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Trang 34 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.1.10.4 Trình tự hạch toán.
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 515
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
TK 642
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711
TK 641
Kết chuyển thu nhập khác. Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 821 TK 3334
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp
TK 421 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Trang 35 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
1.2 Cơ sở lý luận về phân tích kết quả kinh doanh trong công ty. 1.2.1 Những vấn đề chung phân tích hoạt động kinh doanh. 1.2.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình
và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó,
dùng các phương pháp liên hệ so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút lại tính
quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân tích hoạt động
kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp như
những hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người. Tuy nhiên trong điều kiện
kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân tích cũng tiến hành
khác nhau.
1.2.1.2
Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh. - Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong
hoạt động kinh doanh, và là công cụ cãi tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh. - Là biện pháp quan trọng để dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro, bất
định trong kinh doanh.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài khác.
1.2.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết
quả kinh doanh – tức sự việc xảy ra ở quá khứ, phân tích mà mực đích cuối cùng là
đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và nhắm chúng đến tương lai cho
tất cả các hoạt động của một doanh nghiệp.
Các nhà phân tích tìm cách lượng hóa những tác động đến kết quả kinh doanh.
Đó là những nhân tố của quá trình cung cấp, sản xuất và tiêu thụ và mua bán hàng
hóa, thuộc lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ. Đồng thời cũng nghiên cứu
tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai, những nhân tố nội
Trang 36 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh,
đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh không phải là các số liệu
chung mà phải được lượng hóa cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần
hướng đến việc thực hiên các chỉ tiêu đó để đánh giá.
1.2.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá những kết quả đạt được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng nghành hoặc chỉ tiêu bình quân nội
nghành và các thông số thị trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài
hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích. - Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị.
Các báo cáo được thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và các loại đồ thị hình tượng,
thuyết phục.
1.2.1.5 Các phương pháp sử dụng trong phân tích.
Có nhiều phương pháp phân tích như phương pháp liên hệ cân đối, phương
pháp thay thế liên hoàn, phương pháp chi tiết…nhưng trong trong phạm vi bài khóa
luận chỉ xin đi sâu vào phương pháp so sánh. (cid:6) Nội dung phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong tất cả các
giai đoạn của phân tích. Qua so sách có thể biết được kết quả của việc thực hiện
nhiệm vụ đã đề ra, biết rõ tốc độ, xu hướng phát triển của các hiện tượng và kết quả
hoạt động tài chính cũng như mức độ tiên tiến hay lạc hậu của từng đơn vị, bộ phận
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trang 37 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:6) Tiêu chuẩn so sánh.
Trước hết lựa chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để so sách, được gọi là kỳ
gốc. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sách cho thích hợp. Nếu: - Kỳ gốc là năm trước: Muốn thấy xu hướng phát triển của đối tượng phân
tích.
- Kỳ gốc là năm kế hoạch (hay là định mức): Muốn thấy được việc chấp hành
các định mức đã đề ra có đúng theo dự kiến hay không.
- Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của nghành (hay khu vực hoặc quốc tế): Muốn
thấy được vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng thị trường của doanh
nghiệp.
- Kỳ gốc là năm thực hiện: là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ báo
cáo.
(cid:6) Điều kiện so sánh.
Để so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được đem so sánh
phải đảm bảo tính chất so sánh được về không gian và thời gian.
Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong cùng một khoản thời gian hạch
toán như nhau (Cụ thể như cùng tháng, quý, năm …) và phải đồng nhất trên cả ba
mặt:
(cid:5) Cùng phản ánh trên nội dung kinh tế. (cid:5) Cùng một phương pháp tính toán. (cid:5) Cùng một đơn vị đo lường.
Về không gian: Các chỉ tiêu kinh tế phải được quy đổi về cùng quy mô tương
tự như nhau (cụ thể là dùng một bộ phận, phân xưởng, một nghành …)
(cid:6) Kỹ thuật so sánh.
+ So sánh tuyệt đối.
So sánh bằng số tuyệt đối phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ được sự biến động về quy mô
của chỉ tiêu nghiên cứu kỳ (điểm) phân tích với kỳ (điểm) gốc.
Trang 38 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Công thức:
Mức độ tăng, giảm tuyệt đối = Chỉ tiêu phân tích – Chỉ tiêu gốc
+ So sánh tương đối.
So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chi tiêu kinh tế.
Các loại so sánh tương đối.
(cid:5) So sánh tương đối hoàn thành kế hoạch.
Số liệu thực tế Số tương đối hoàn thành kế * 100% = hoạch Số liệu kế hoạch
(cid:5) Số tương đối kết cấu.
Số liệu thành phần (bộ phận) Số tương đối kết cấu * 100% = Số liệu tổng thể.
(cid:5) Số tương đối động thái: Dùng để phản ánh nhiệp độ biến động hay tốc
độ tăng trưởng của chi tiêu và thường dùng dưới dạng:
yi Tốc độ phát triển định gốc = * 100% y0
Trong đó:
- yi: Là mức độ kỳ báo cáo i. - y0: Là mức độ kỳ gốc.
Trang 39 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:5) So sánh bình quân.
X1 + X2 + … + Xn Bình quân giản đơn = * 100% n
Trong đó:
- X1, X2 , … , Xn : Mức độ tại 1, 2, …, n - N : Số đơn vị tổng thể.
X1f1+ X2f2 + … + Xnfn Bình quân gia quyền = * 100% f1+ f2 + … + fn
Trong đó:
: Mức độ tại 1, 2, …, n
- X1, X2 , … , Xn - f1, f2, … , fn : Các quyền số (tần số)
1.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.1 Phân tích doanh thu.
(cid:6) Mục đích phân tích doanh thu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tình hình doanh thu bán
hàng là một nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp.
Phân tích doanh thu bán hàng nhằm mục đích nhận thức và đánh giá một cách
đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ về
số lượng, kết cấu chủng loại và giá cả hàng bán … qua đó thấy được mức độ hoàn
thành các chi tiêu kế hoạch doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Đồng thời qua
phân tích cũng nhằm thấy được những mâu thuẩn tồn tại và những nguyên nhân ảnh
hưởng khách quan cũng như chủ quan trong khâu bán hàng để từ đó tìm ra những
chính sách, biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh bán hàng tăng doanh thu.
Trang 40 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:6) Nhiệm vụ phân tích doanh thu.
- Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng mặt hàng,
đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ.
- Tìm ra nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình
hình tiêu thụ.
- Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng khối
lượng sản phẩm tiêu thụ về số lượng và chất lượng.
(cid:6) Phương pháp phân tích doanh thu.
Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong phân tích.
+ So sánh tuyệt đối.
Phân tích về tình hình doanh thu.
Phân tích về tình hình doanh thu là đánh giá sự biến động doanh thu nhằm
đánh giá khái quát tình hình doanh thu của doanh nghiệp.
= Doanh thu kỳ phân tích - Doanh thu kỳ gốc Mức độ tăng, giảm doanh thu
+ So sánh tương đối.
Phân tích doanh thu dựa vào số tương đối hoàn thành kế hoạch dùng để đánh
giá mức độ doanh thu thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần trăm
so với kỳ gốc.
Doanh thu thực tế Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch = * 100% doanh thu Doanh thu kế hoạch
Phân tích doanh thu dựa vào số tương đối động thái để biết được nhịp độ biến
động hay tốc độ tăng trưởng của doanh thu.
Doanh thu kỳ phân tích Tốc độ phát triển doanh thu định gốc = * 100% Doanh thu kỳ gốc
Trang 41 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
(cid:6) Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng doanh thu.
Nguyên nhân chủ quan.
(cid:5) Tình hình cung ứng: Phân tích tình hình cung ứng giúp doanh nghiệp
xem xét khả năng đáp ứng tới đâu.
(cid:5) Tình hình dự trữ hàng hóa.
(cid:5) Giá bán sản phẩm.
(cid:5) Phương thức bán hàng: Trong việc tiêu thụ sản phẩm thì có rất nhiều
phương thức bán hàng như hình thức bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại,
bán sĩ, ký gửi đại lý … Tùy theo mặt hàng mà có những phương thức bán hàng
thích hợp để thúc đẩy việc tiêu thu sản phẩm.
(cid:5) Kỹ thuật thương mại: Kỹ thuật bán hàng phải đòi hỏi nhà quản lý
doanh nghiệp phải hết sức năng động.
Nguyên nhân khách quan.
(cid:5) Chính trị pháp luật: Tình hình chính trị trong nước cũng ảnh hưởng rất
nhiều đến tiêu thụ hàng hóa. Nếu là một quốc gia ổn định thì sẽ tạo điều kiện thu
hút vốn đầu tư từ nước ngoài và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong nươc. Và
ngược lại.
(cid:5) Môi trường tác nghiệp.
Nhà cung cấp: Trong điều kiện môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
doanh nghiệp muốn đứng vững mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận thì
phải đáp ứng hàng hóa và dịch vụ đầy đủ số lượng đảm bảo chất lượng, kịp thời về
thời gian. Muốn vậy doanh nghiệp phải có nguồn đầu vào ổn định, hợp lý từ các nhà
cung ứng.
Khách hàng: Nguyên nhân chủ yếu thuộc khách hàng tác động đến quá trình
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh.
(cid:5) Kinh tế: Tình hình kinh tế trong nước là nguyên nhân ảnh hưởng đến
doanh thu. Nếu kinh tế trong nước phát triển thì sẽ kéo theo doanh nghiệp phát
Trang 42 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
triển. Và ngược lại, nếu kinh tế đất nước đi xuống thì cũng sẽ làm cho doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn hơn.
1.2.2.2 Phân tích chi phí kinh doanh.
(cid:6) Mục đích của việc phân tích chi phí.
Phân tích chi phí kinh doanh nhằm mục đích nhận thức và đánh giá một cách
đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí của doanh
nghiệp, qua đó thấy được tác động ảnh hưởng của nó đến quá trình kinh doanh và
kết quả kinh doanh. Và việc sử dụng chi phí có hợp lý hay không, có phù hợp với
nhu cầu kinh doanh. Tìm ra những mặt tồn tại bất hợp lý trong quản lý và sử dụng
chi phí. Từ đó, đề xuất những chính sách, biện pháp khắc phục nhằm quản lý và sử
dụng chi phí kinh doanh tốt hơn.
(cid:6) Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh.
+ So sánh tuyệt đối.
- Phân tích về tình hình chi phí.
Phân tích về tình hình chi phí là đánh giá sự biến động từng loại chi phí nhằm
đánh giá khái quát tình hình chi phí của doanh nghiệp.
Mức độ tăng, giảm chi phí = Chi phí kỳ phân tích – Chi phí kỳ gốc
+ So sánh tương đối:
- Phân tích kết cấu chi phí.
Thành phần chi phí Kết cấu chi phí = * 100% Tổng chi phí
Qua phân tích kết cấu chi phí ta thấy được chi phí nào ảnh hưởng nhất đến
tổng chi phí của công ty.
Trang 43 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Tỷ suất chi phí – doanh thu.
(cid:5) Tỷ suất chi phí là chi tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần trăm của chi
phí trên doanh thu bán hàng. Tỷ suất chi phí nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt
động kinh doanh, chất lượng kinh doanh và sử dụng chi phí của công ty.
Công thức:
F F’ = * 100 M
Trong đó:
- F: Tổng chi phí kinh doanh. - M: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - F’: Tỷ suất chi phí (%).
(cid:5) Mức độ tăng giảm của tỷ suất chi phí: phản ánh sự thay đổi tuyêt đối
về tỷ suất chi phí giữa hai kỳ.
Công thức:
(cid:1)F’ = F’1 – F’o
Trong đó:
- (cid:1)F’: Mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí. - F’1, F’o: Tỷ suất chi phí ở kỳ phân tích và kỳ gốc.
(cid:5) Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí: là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % giữa
mức tăng giảm tỷ suất chi phí kỳ phân tích với tỷ suất chi phí với kỳ gốc. Chỉ tiêu
này cho biết tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí của doanh nghiệp nhanh hay chậm và
có ý nghĩa đặc biệt khi so sánh trong cùng một đơn vị giữa các thời kỳ khác nhau,
bởi vì với cùng mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí như nhau nhưng đơn vị nào (hoặc
thời kỳ nào) có tốc độ giảm nhanh hơn thì đơn vị đó (hoặc thời kỳ đó) được đánh
giá là tốt hơn trong quản lý và sử dụng chi phí.
Trang 44 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Công thức:
(cid:1)F’ T’f = * 100 F’o
(cid:5)
Mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí: Chỉ tiêu này cho ta biết với mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí là (cid:1)F’ và với doanh thu đạt được ở kỳ phân tích là M1
thì doanh nghiệp đã tiết kiệm (lãng phí) một khoản chi phí là bao nhiêu.
Công thức:
U = (cid:1)F’ * M1
Trong đó:
: mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí.
- U - M1 : doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ phân tích.
1.2.2.3 Phân tích lợi nhuận.
(cid:6) Mục đích phân tích lợi nhuận.
Để thấy được thực chất của kết quả kinh doanh là cao hay thấp, đòi hỏi sau
một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối
quan hệ giữa tổng thu nhập với tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được của doanh
nghiệp.
Qua việc phân tích lợi nhuận cố thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ
yếu đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy
cho nhà nước và cho nhân viên doanh nghiệp.
(cid:6) Phương pháp phân tích lợi nhuận: phương pháp so sánh.
+ So sánh tuyệt đối.
Phân tích chung về tình hình lợi nhuận.
Phân tích chung về tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của
toàn doanh nghiệp và của các bộ phận cấu thành lợi nhuận nhằm đánh giá khái quát
tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trang 45 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Mức độ tăng, giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ phân tích – Lợi nhuận kỳ gốc
+ So sánh tương đối: Tỷ suất lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận – doanh thu (ROS).
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức.
Lợi nhuận ROS = * 100% Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) được tính bằng cách lấy lợi
nhuận sau thuế chia cho doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận – chi phí.
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức.
Lợi nhuận = Tỷ suất lợi nhuận – chi phí * 100% Chi phí kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí kinh doanh thì sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng lớn.
- Tỷ suất lợi nhuận – tổng tài sản (ROA).
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng
sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty. Nó cho biết một đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu lãi ròng.
Công thức:
Lợi nhuận ROA = * 100% Tổng tài sản bình quân
Trang 46 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Tỷ suất lợi nhuận – vốn chủ sở hữu (ROE).
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE), là tiêu chuẩn phổ biến nhất để đánh giá tình hình hoạt động
tài chính của các nhà đầu tư và các nhà quản lý. Tỷ số này được thiết kế để đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi vốn cổ phần phổ thông.
Công thức:
Lợi nhuận ROE = * 100% Vốn chủ sở hữu bình quân
Trang 47 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV ANH
TUẤN PHÁT.
2.1 Đặc điểm hoạt động của công ty. 2.1.1 Hình thức sở hữu vốn.
CÔNG TY CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN PHÁT được thành lập dưới
hình thức công ty cổ phần. Được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã
được kỳ hợp thứ 5, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X
thông qua ngày 12/06/1999; quyết định số 1778/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm
2003 của bộ trưởng bộ xây dựng.
Địa chỉ: Số 666 Phan Văn Trị - Phường 7, Quận Gò Vấp, Hồ Chi Minh City –
Việt Nam
Ngày thành lập: 16/06/2010
Người đại diện: Trần Anh Tùng
Mã số thuế: 0311540336 2.1.2 Một số lĩnh vực hoạt động chính tại công ty.
- Mua bán các sản phẩm gạch Ceramic và các loại vật liệu xây dựng khác. - Đầu tư hạ tầng, xây lắp, trang trí nội thất các công trình công nghiệp và dân
dụng, trang trí nội thất.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.3.1 Chức năng.
- Phải tìm hiểu thị trường cung cấp và đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Không ngừng nâng cao trình độ cho nhân viên. - Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
2.1.3.2 Nhiệm vụ.
- Kinh doanh đúng nghành nghề và tuân thủ đúng quy định pháp luật. - Thực hiện đầy đủ trách nhiệm với xã hội ví dụ bảo vệ môi trường, an ninh xã
hội.
Trang 48 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KHO
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản trị của công ty
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban.
Đại Hội Đồng Cổ Đông: Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất
của Công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty, quyết
định định hướng phát triển của Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng
Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát.
Hội Đồng Quản Trị: Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công
ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến
mục tiêu và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội
đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra.
Trang 49 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Ban Kiểm Soát: Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức
thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của
Công ty.
Ban giám đốc: bao gồm giám đốc và phó giám đốc, phụ trách công tác tổ
chức, quản lý công nhân viên, tình hình tài chính của Công ty. Trực tiếp chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty theo từng bộ phận công việc, quản lý và điều
hành trực tiếp các hoạt động. Chịu trách nhiệm toàn bộ về sự phát triển của công ty.
Phòng hành chính nhân sự: giúp giám đốc xử lý công việc hành chính, quản
lý nhân sự, bố trí công việc cho người lao động, quản lý văn phòng, thực hiện bố trí
đề bạt, cho thôi việc.
Phòng kế toán: gồm kế toán trưởng, thủ quỹ và các kế toán toán viên nhiệm
vụ thu thập, xử lý các chứng từ hàng ngày, phản ánh và hoạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Thực hiện chức năng của công ty, tổ chức kiểm tra các hoạt động.
Kho: thủ kho và nhân viên giao nhận có nhiệm vụ quản lý chính xác tình hình
nhập xuất tồn hàng hóa tại kho.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm nhà cung cấp, tìm
người tiêu dung. Thực hiện viêc đàm phán với các đối tác để đi đến việc kí hợp
đồng kinh tế, thực hiện việc giao hàng nhận hàng hóa và giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình kinh doanh và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt
động của đơn vị.Tổ chức liên doanh, liên kết với tổ chức hàng bán và tiêu thụ.
Trang 50 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty.
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
THỦ QUỶ
KẾ TOÁN VIÊN
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán là hình thức kế toán tập trung. Hình thức tổ
chức bộ máy kế toán tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán
trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các
bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm
nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ,
ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh
doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo
về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Ưu điểm: Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính
toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông
tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công
việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng. Tổ chức công tác
kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Tính toán
và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quĩ để lại công ty và
thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả. Cung
cấp thông tin và tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán viên: là người phụ trách công việc giao từ kế toán trưởng, xử lý các
hóa đơn chứng từ, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng.Cung cấp tài liệu, số liệu
Trang 51 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
kế toán thuộc phần hành cho phân hành khác liên quan, cho lãnh đạo đơn vị và bộ
phận trực thuộc. Phân tích đánh giá việc bảo quản sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
hoặc kinh phí thuộc phần hành kế toán, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí.
Thủ quỹ: là người quản lý công quỹ của công ty, thu tiền mặt theo lệnh của kế
toán trưởng, phụ trách công việc xuất nhập quỹ tiền mặt tại công ty. Có nhiệm vụ
đối chiếu với thủ quỹ vốn tiền mặt kiểm quỹ vốn tiền mặt kiểm quỹ định kỳ theo
quy định.
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán và các văn bản hướng
dẫn thực hiện kèm theo, Thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành.
Chính sách kế toán tại công ty.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp đánh giá TSCĐ đánh giá theo nguyên giá thực tế.
Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng để trừ dần nguyên giá theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng
dẫn theo Thông tư 203/2009/QĐ/ BTC ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Bộ Trưởng
Bộ Tài Chính.
Trang 52 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chung.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Trang 53 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2 Thực trạng kế toán kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY CỔ
PHẦN TM – DV ANH TUẤN PHÁT.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.1 Doanh thu bán hàng tại công ty.
Doanh thu của Công ty được theo dõi theo từng khách hàng. Phương thức bán
hàng tại Công ty theo đơn đặt hàng.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.
(cid:5) Hóa đơn GTGT. (cid:5) Phiếu xuất kho. (cid:5) GBC của ngân hàng.
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa đơn
GTGT, phản ánh số lượng và giá bán và tính tổng thành tiền mà Công ty thu được.
Hóa đơn được lập làm 3 liên:
• Liên 1: Lưu cùi phiếu.
• Liên 2: Giao cho khách hàng.
• Liên 3: Phòng kế toán giữ lại để lưu vào sổ nhật ký bán hàng, sổ chi
tiết bán hàng và sổ cái tổng hợp.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi có khách hàng đến mua hàng thi thủ kho và kế toán tiến hành lập hóa đơn
bán hàng, vô sổ sách chứng từ liên quan, đưa kế toán trưởng ký và đóng dấu xác
nhận rồi đem xuống kho. Tại kho, thủ kho sẽ xuất hàng đúng như trong hóa đơn và
đóng dấu “Đã giao hàng”. Sau đó thủ kho giao liên đỏ cho khách hàng, khách hàng
nhận hàng, ký tên xác nhận và liên xanh được chuyển lên phòng kế toán để thanh
toán tiền. Cuối cùng, kế toán hạch vào sổ sách có liên quan.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
Trang 54 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.1.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
1. Căn cứ vào HĐ GTGT ngày 10/11/2012 số 39278 bán cho CTYL.công
ty TNHH Thanh Lễ 650,16 m2 gạch ốp 300x600 F3621 với giá 104.545 đồng và
498.96 m2 gạch ốp 300x600 F3622 với gia 104.545 đồng, khách hàng chưa thanh
toán (Với thuế suất GTGT 10%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 131 132.148.225
Có TK 5111 120.134.750
Có TK 3331 12.013.475
2. Căn cứ vào HĐ GTGT ngày 15/11/2012 số 39279 bán cho HOLONG.Cty
TNHH TM Xe Máy Hoàng Long 87,48 m2 gạch 300x450 B4501 với giá 86.364
đồng và 75,6 m2 gạch 300x450 B4502 với giá 86.364 đồng, khách hàng chưa thanh
toán (Với thuế suất GTGT 10%).
Kế toán ghi:
Nợ TK 131 15.492.665
Có TK 5111 14.084.241
Có TK 3331 1.408.424
3. Căn cứ vào HĐ GTGT ngày 22/11/2012 số 39280 bán cho HTNT.DNTN
TM Hoàng Tuấn 403,2 m2 gạch lát 600x600 G6005 _ A1 với giá 98.182Đ và
678,24 m2 gạch lát 600x600 M6001 – A1 98.182đ , khách hàng chưa thanh
toán(Với thuế suất GTGT 10% ).
.Kế toán ghi:
Nợ TK 131 116.795.736
Có TK 5111 106.177.942
Có TK 3331 10.617.794
Trang 55 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
4.Căn cứ vào HĐ GTGT ngày 28/11/2012 số 39281 bán cho Công ty TNHH
Đại Thế Gia tất cả là 774,72 m2 gạch lát 400x400 s406 – A2 với giá 57.273 đồng và
674,88 m2 gạch lát 400x400 s407 – A2 với giá 57.273 đồng, người mưa chưa thanh
toán. (Với thuế suất GTGT 10%).
Kế toán ghi:
Nợ TK 131 91.325.235
Có TK 3331 8.302.294
Có TK 5111 83.022.941
5.Căn cứ vào HĐ GTGT ngày 28/11/2012 số 39282 bán cho Công ty TNHH
Đại Thế Gia tất cả là 927,36 m2 gạch lát 600x600 G6005 – A1 với giá 78.512 đồng
và 216 m2 gạch lát 600x600 G6006 _ A1 với giá 78.512 đồng, chưa thanh toán (Với
thuế suất GTGT 10% ).
Kế toán ghi:
Nợ TK 131 98.744.228
Có TK 5111 89.767.480
Có TK 3331 8.976.748
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Vì vậy cuối kỳ, toàn bộ doanh thu được kết chuyển hết vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào sổ chi tiết và số cái TK 511, xác định được doanh thu năm 2012 là
5.600.937.711 đồng.
Trang 56 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.1: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 511. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Số Ngày tháng Nợ Có
……………………………………………………………………..
10/11/2012 HĐ 39278 CTYL.công ty TNHH Thanh Lễ 131 5111 3331 132,148,225 132,148,226 132,148,227 120,134,750 12,013,475
15/11/2012 HĐ 39279 HOLONG.Cty TNHH TM Xe Máy Hoàng Long 131 5111 3331 15,492,665 14,084,241 1,408,424
22/11/2012 HĐ 39280 HTNT.DNTN TM Hoàng Tuấn 131 5111 3331 116,795,736 106,177,942 10,617,794
28/11/2012 HĐ 39281 Công ty TNHH Đại Thế Gia 131 5111 3331 91,325,235 83,022,941 8,302,294
28/11/2012 HĐ 39282 Công ty TNHH Đại Thế Gia 131 5111 3331 98,744,228 89,767,480 8,976,748
……………………………………
Kết chuyển doanh thu 5111 911 5,600,937,711 5,600,937,711
Trang 57 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.2: Sổ cái Tài khoản 511. SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Doanh thu bán hàng hóa. Số hiệu: 511
Đơn vị tính: VNĐ.
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Số Ngày tháng Nợ Có
…………………………………..
131 132.148.225 10/11/2012 HĐ 39278 CTYL.công tyTNHH Thanh Lễ
15/11/2012 131 15.492.665 HĐ 39279 HOLONG.Cty TNHH TM Xe Máy Hoàng Long
116.795.736 22/11/2012 131 HĐ 39280 HTNT.DNTN TM Hoàng Tuấn
91.325.235 28/11/2012 131 HĐ 39281 Công ty TNHH Đại Thế Gia
98.744.228 28/11/2012 131
HĐ 39282 Công ty TNHH Đại Thế Gia
………………………………………………………………..
5.600.937.711 5.600.937.711
Kết chuyển doanh thu thuần Cộng số phát sinh 5.600.937.711 5.600.937.711
Trang 58 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.2 Kế toán khoản giảm trừ doanh thu.
Tại công ty chỉ phát sinh khoản giảm trừ doanh thu là hàng bán bị trả lại
không có chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.
2.2.2.1 Kế toán hàng bán trả lại.
Hàng bán bị trả lại tại công ty là số hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại
do hư hỏng do trên đường vận chuyển bị bể gạch hoặc không đúng chuẩn loại khách
hàng yêu cầu do xuất hàng nhầm lẫn của thủ kho.
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.
Phiếu nhập kho lại số hàng bị trả lại. 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng.
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
2.2.2.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ngày 21/11/2012 số 01.03 nhập
lại theo hóa đơn 00060 ngày 03/10/2012 với tổng cộng hàng hóa là 54.965.306
(chưa bao gồm thuế GTGT) nhập về kho.
Kế toán ghi:
Nợ TK 531 54.965.306
5.496.531 Nợ Tk 3331
Có TK 131 60.461.837
Nợ TK 1561 38.475.714
Có TK 632 38.475.714
.............................................................................................................
…………………………………………………………………………..
Vì vậy, cuối kỳ toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ được kết chuyển hết vào
TK 511.
Căc cứ vào sổ chi tiết TK 531, xác định được hàng bán trả lại năm 2012 là
1.057.720.208 đồng.
Trang 59 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.3: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 531. NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Chứng từ ghi sổ Số Ngày Nợ Có
………………………………..
PNK 1.03 21/11/2012 Hàng bán bị trả lại ngày 03/10/2012
Giá vốn hàng bán trả lại 531 3331 131 156 632 60.461.837 38.475.714
54.965.306 5.496.531 38.475.714 ……………………………………………………………….. 5111 1.057.720.208 Kết chuyển 531 1.057.720.208
Bảng 2.4: Sổ cái Tài khoản 531.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Hàng bán bị trả lại. Số hiệu: 531
Đơn vị tính: VNĐ.
Số phát sinh Diễn giải TK đối xứng Chứng từ ghi sổ Số Ngày Nợ Có
…………………………………..
PNK 1.03 21/11/2012 131 54.965.306 Hàng bán bị trả lại ngày 03/10/2012
5111
Kết chuyển Tổng cộng phát sinh ……………………………. 1.057.720.208 1.057.720.208 1.057.720.208
Trang 60 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.3.1 Giá vốn hàng bán.
Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán hàng của
Công ty. Công ty theo dõi số lượng hàng nhập – xuất –tồn theo hóa đơn bán hàng,
hóa đơn xuất hàng, hóa đơn nhập hàng và cuối tháng kế toán tính giá vốn hàng bán
theo phương pháp bình quân. 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu xuất kho.
• Hóa đơn GTGT.
• Phiếu nhập kho hàng bán trả lại.
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng.
TK 632“Giá vốn hàng bán”.
2.2.3.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Cuối kỳ toàn bộ giá vốn hàng bán trong kỳ được kết chuyển hết vào TK 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 632, xác định được giá vốn hàng bán trong năm
2012 là 3.973.210.904 đồng.
Trang 61 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.5: Trích trang nhật ký chung tài khoản 632. NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Diễn giải TK Số Nợ Có Ngày tháng
………………………………………………….
632 84.094.325 PXK/951 10/11/2012 1561 84.094.325
11.817.704 632 PXK/952 15/11/2012
1561 11.817.704
PNK 1.03 21/11/2012 Giá vốn bán hàng CTYL.công ty TNHH Thanh Lễ Giá vốn bán HOLONG.Cty TNHH TM Xe Máy Hoàng Long Hàng bán bị trả lại ngày 03/10/2012 1561 632 38.475.714 38.475.714
632 74.324.559 PXK/953 22/11/2012 Giá vốn bán hàng HTNT.DNTN TM Hoàng Tuấn
PXK/954 28/11/2012 Giá vốn bán hàng Công ty TNHH Đại Thế Gia
PXK/955 28/11/2012 Giá vốn bán hàng Công ty TNHH Đại Thế Gia 156 632 1561 632 156 58.116.059 62.837.236 74.324.559 58.116.059 62.837.236
………………………………………………………
Kết chuyển giá vốn bán hàng 911 3.973.210.904 632 3.973.210.904
Trang 62 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.6: Sổ cái Tài khoản 632.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Giá vốn hàng bán. Số hiệu: 632
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số phát sinh
Số Ngày tháng Diễn giải Nợ Có TK đối ứng
……………………………………..
PXK/951 10/11/2012 156 84.094.325
PXK/952 15/11/2012 11.817.704 CTYL.công tyTNHH Thanh Lễ HOLONG.Cty TNHH TM Xe Máy Hoàng Long 156
Hàng bán bị trả lại ngày 03/01/2012 PNK 1.03 21/11/2012 156 38.475.714
HTNT.DNTN TM Hoàng Tuấn PXK/953 22/11/2012 156 74.324.559
Công ty TNHH Đại Thế Gia PXK/954 28/11/2012 156 58.116.059
PXK/855 28/11/2012 62.837.236 156
911
Công ty TNHH Đại Thế Gia ……………………………………………. Kết chuyển Cộng số phát sinh 3.973.210.904 3.973.210.904 3.973.210.904
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng.
2.2.4.1 Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng tại Công ty chủ yếu là chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
quảng cáo, chi phí chuyên chở ….
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu chi.
• BTTL.
Trang 63 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
• Hóa đơn GTGT.
• ……………
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng.
TK 641 “Chi phí bán hàng”.
2.2.4.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
1) Ngày 20/11/2012 kế toán căn cứ vào phiếu chi ngày 20/11/2012 số
PC/572 và hóa đơn GTGT số 0028438 ký hiệu 03DL/11P chi mua nước uống và
thức ăn cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 đồng .
Kế toán ghi:
Nợ TK 6418: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
2) Ngày 30/11/2012 kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của
nhân viên bán hàng công ty là 23.478.588 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 6411: 23.478.588
Có TK 334: 22.730.588
Có TK 3383: 616.000
Có TK 3384: 132.000
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí bán hàng trong kỳ được chuyển hết vào TK 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 641, xác định được chi phí bán hàng trong năm
2012 là 322.884.307 đồng.
Trang 64 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.7: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 641.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số phát sinh
Diễn giải Số hiệu TK Số Ngày tháng Nợ Có
…………………………………………………
PC/572 20/11/2012 Chi mua nước uống và thức ăn cho nhân viên bán hàng 1.000.000 1.000.000 6418 111
BTTL 30/11/2012 Chi trả tiền lương của nhân viên
6411 334 3383 3384 23.478.588 22.730.588 616.000 132.000
……………………………………………………………
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 322.884.307 322.884.307
Trang 65 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.8: Sổ cái Tài khoản 641.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí bán hàng. Số hiệu: 641 Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số Ngày tháng Nợ Có
…………………………………………….
PC/572 20/11/2012 111 1.000.000 Chi mua nước uống và thức ăn cho nhân viên bán hàng
22.730.588 334
BTTL 30/11/2012 Chi trả tiền lương của nhân viên
616.000 132.000 3383 3384
………………………………………………………
322.884.307 911
Kết chuyển chi phí bán hàng Tổng cộng 322.884.307 322.884.307
2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.5.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty chủ yếu là tiền lương nhân viên, tiền
tiếp khách, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài …
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu chi.
• GBN.
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Trang 66 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.5.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
1) Ngày 10/11/2012 kế toán căn cứ vào phiếu chi PC/573 và hóa đơn
GTGT số 0037749 của Lẫu tôm 5 Ri ngày 10/11/2012 chi tiền cho giám đốc tiếp
khách là 500.000 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 6428: 500.000
Có TK 111: 500.000
2) Ngày 15/11/2012 kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0027154 ký
hiệu 03EE/11P của Quân Sơn Ca mua máy in là 20.000.000 đồng (chưa bao gồm
thuế GTGT).
Kế toán ghi:
Nợ TK 6427: 20.000.000
Nợ TK 1331: 2.000.000
Có TK 112: 22.000.000
3) Căn cứ vào phiếu chi PC/574 ngày 30/11/2012, Công ty thanh toán
tiền điện là 1.062.500 (bao gồm thuế GTGT 10%).
Kế toán ghi:
965.909 Nợ TK 6428:
Nợ TK 133: 96.591
Có TK 111: 1.062.500
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ được chuyển hết vào
911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 642, xác định được chi phí quản lý doanh nghiệp
trong năm 2012 là 311.188.004 đồng.
Trang 67 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.9: Trích trang nhật sổ ký chung tài khoản 642.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Số Nợ Có Ngày tháng
…………………………………………………..
PC/573 10/11/2012 Chi tiền cho giám đốc tiếp khách 6428 111
GBN 28/11/2012 Chi tiền mua máy in
6427 1331 112
PC/574 28/11/2012 Thanh toán tiền điện
6428 1331 111 500.000 20.000.000 2.000.000 965.909 96.591 500.000 22.000.000 1.062.500
……………………………………………
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 311.188.004 311.188.004
Trang 68 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.10: Sổ cái Tài khoản 642.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Số hiệu: 642
ĐVT: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Số Ngày tháng Nợ Có
……………………………………………..
PC/573 10/11/2012 500.000 111
GBN PC/574 28/11/2012 10/11/2012 Chi tiền cho giám đốc tiếp khách Chi tiền mua Thanh toán tiền điện 20.000.000 965.909 112 111
……………………………………………………….
311.188.004 911
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Tổng cộng 311.188.004 311.188.004
2.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.6.1 Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty.
Nguồn thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là tiền gửi ngân hàng.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ:
• GBC.
Thủ tục luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng gửi về kế toán sẽ ghi vào sổ nhật
ký chung, sổ cái và chứng từ được lưu tại phòng kế toán.
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng.
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Trang 69 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.6.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
1) Ngày 28/11/2012, Công ty thu tiền lãi gửi ngân hàng Techcombank số
tiền là 58.008 đồng, số chứng từ là 45245631123.
Kế toán ghi:
Nợ TK 112 58.008
Có TK 515 58.008
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ được kết chuyển hết
vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 515, xác định được doanh thu hoạt động tài chính trong
năm 2012 là 1.800.008 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.11: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 515.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh Chứng từ
Diễn giải Nợ Có Số Ngày tháng Số hiệu TK
GBC/452 28/11/2012 Tiền lãi gửi ngân hàng 112 515
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 58.008 1.800.008 58.008 1.800.008 515 911
Trang 70 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.12: Sổ cái Tài khoản 515.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính. Số hiệu: 515 ĐVT: đồng.
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Số Ngày tháng Nợ
GBC/452 28/11/2012 Tiền lãi gửi ngân hàng 112 Có 58.008
911 1.800.008
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Tổng cộng phát sinh 1.800.008 1.800.008
2.2.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
2.2.7.1 Chi phí hoạt động tài chính tại công ty.
Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty chủ yếu là trả lãi tiền vay ngân hàng.
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ:
• GBN
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Định kỳ phải trả tiền vay ngân hàng khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng gửi
về kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái.
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng.
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
2.2.7.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 30/11/2012 kế toán căn cứ theo chứng từ GBN số 0955288923 ngày
30/11/2012, công ty trả tiền lãi vay ngân hàng là 833.333 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 635 833.333
Có TK 112 833.333
Trang 71 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí hoạt động tài chính trong kỳ được kết chuyển hết vào
911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 635, xác định được doanh thu hoạt động tài chính
trong năm 2012 là 1.788.139 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.13: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 635.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Chứng từ Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Số Ngày tháng Nợ Có
………………………………..
GBN/955288923 30/11/2012 Chi trả tiền lãi ngân hàng 833.333 833.333
635 112 ………………………………………………..
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 1.788.139 635 1.788.139
Trang 72 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.14: Sổ cái Tài khoản 635.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính. Số hiệu: 635
Chứng từ Đơn vị tính: VNĐ Số phát sinh Diễn giải Số Ngày tháng Nợ Có
TK đối ứng …………………………………………..
GBN/955288923 30/11/2012 833.333 112 Chi trả tiền lãi ngân hàng
911 30/11/2012 1.788.139
…………………………………………. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Tổng cộng 1.788.139 1.788.139
2.2.8 Kế toán thu nhập khác.
2.2.8.1 Thu nhập khác tại công ty.
Thu nhập khác tại Công ty chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản cố định.
2.2.8.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu thu.
2.2.8.3 Tài khoản sử dụng.
TK 711 “Thu nhập khác”.
2.2.8.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 17/11/2012 kế toán ghi nhận tiền từ việc bán máy vi tính 2.000.000 thu
bằng tiền mặt. Chứng từ số 256.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 2.000.000
Có TK 711 2.000.000
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trang 73 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Cuối kỳ, toàn bộ thu nhập khác trong kỳ được chuyển hết vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 711, xác định được thu nhập khác trong năm 2012
124.545.683 đồng.
Sổ sách kế toán
Bảng 2.15: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 711
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Chứng từ ghi sổ Số Ngày Nợ Có
………………………………………..
PT/256 17/11/2012 Thanh lý máy vi tính 111 711
2.000.000 2.000.000
124.545.683 Kết chuyển thu nhập khác 124.545.683 ………………………………… 711 911
Bảng 2.16: Sổ cái Tài khoản 711.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Thu nhập khác. Số hiệu: 711 Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh
Chứng từ ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
………………………………… PT/256 17/11/2012 Thanh lý máy vi tính 111 2.000.000
………………………………………..
911
Kết chuyển thu nhập khác Tổng cộng 124.545.683 124.545.683 124.545.683
Trang 74 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.9 Kế toán chi phí khác.
2.2.9.1 Chi phí khác tại công ty.
Chi phí khác ở Công ty chủ yếu là chi phí thanh lý TSCĐ.
2.2.9.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu chi.
2.2.9.3 Tài khoản sử dụng.
TK 811 “Chi phí khác”.
2.2.9.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Thí dụ minh họa
Ngày 17/11/2012 kế toán căn cứ vào phiếu chi số 575 chi phí thanh ly máy vi
tính là 150.000 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 811 150.000
Có TK 111 150.000
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí khác trong kỳ được chuyển hết vào 911.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 811, xác định được chi phí khác trong năm 2012 là
94.948.209 đồng.
Trang 75 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán
Bảng 2.17: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 811.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Diễn giải Tài khoản Chứng từ ghi sổ Số Ngày Nợ Có
………………………………………..
PC/575 17/11/2012 Chi phí thanh lý máy vi tính
811 111 150.000 150.000
……………………………………..
Kết chuyển chi phí khác 911 811 94.948.209 94.948.209
Bảng 2.18: Sổ cái Tài khoản 811.
SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Chi phí khác. Số hiệu: 811
Đơn vị tính: VNĐ.
Chứng từ ghi sổ Số phát sinh Diễn giải Số Ngày Nợ Có TK đối ứng
………………………………………
PC/575 17/11/2012 Chi phí thanh lý máy vi tính 111 150.000
………………………………………..
911
Kết chuyển chi phí khác Tổng cộng 94.948.209 94.948.209 94.948.209
Trang 76 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Năm 2012, công ty kinh doanh lỗ nên không có thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.11.1 Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, hoạt động
tài chính và hoạt động khác.
2.2.11.2 Chứng từ sử dụng.
• Phiếu xuất kho, hoa đơn GTGT….
2.2.11.3 Tài khoản sử dụng.
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2.11.4 Thí dụ minh họa và sổ sách kế toán.
Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh:
Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 4.543.217.503
Có TK 911 4.543.217.503
Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 3.973.210.904
Có TK 632 3.973.210.904
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 1.800.008
Có TK 911 1.800.008
Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 1.788.139
Có TK 635 1.788.139
Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 322.884.307
Có TK 641 322.884.307
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 311.188.004
Có TK 642 311.188.004
Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 124.545.683
Có TK 911 124.545.683
Trang 77 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911 94.948.209
Nợ TK 811 94.948.209
Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 (34.456.369)
Có TK 911 (34.456.369)
Trang 78 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Sổ sách kế toán.
Bảng 2.19: Trích trang sổ nhật ký chung tài khoản 911.
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Diễn giải Số hiệu TK Chứng từ Số Ngày tháng Nợ Có
Kết chuyển doanh thu thuần 4.543.217.503 4.543.217.503 511 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán 3.973.210.904 3.973.210.904 911 632
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 1.800.008 1.800.008 515 911
Kết chuyển chi phí tài chính 1.788.139 1.788.139 911 635
Kết chuyển chi phí bán hàng 322.884.307 322.884.307 911 641
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. 311.188.004 311.188.004 911 642
Kết chuyển thu nhập khác 124.545.683 124.545.683 711 911
Kết chuyển chi phí khác 94.948.209 94.948.209 911 811
Kết chuyển lỗ -34.456.369 -34.456.369 911 421
Trang 79 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 911. SỔ CÁI Năm 2012 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu: 911
Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh Chứng từ Diễn giải Nợ Có Số Ngày tháng
632
TK đối ứng 511 4.543.217.503 3.973.210.904
1.800.008 515
635
641
1.788.139 322.884.307
642 311.188.004
711
811
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ 421 94.948.209 124.545.683 -34.456.369
Trang 80 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần TM- DV
Anh Tuấn Phát năm 2012 so với năm 2011.
2.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2012
Mã số thuế: 0311540336 Người nộp thuế: Công ty CP TM DV Anh Tuấn Phát
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Mã số
1 4 5
Thuyết minh 3 VI.25
2 01 02 5.600.937.711 3.684.922.929 1.057.720.208 800.054.246
10 4.543.217.503 2.884.868.683
11 VI.27 3.973.210.904 2.572.459.834
20 570.006.599 312.408.849
VI.26 VI.28
21 22 23 24 25 1.800.008 1.788.139 989.573 322.884.307 311.188.004 1.558.000 1.048.963 799.170 240.875.364 200.077.729
(64.053.843) 30 (128.035.207)
VI.30 VI.30 124.545.683 94.948.209 29.597.474 (34.456.369) 50.647.204 95.685.975 (45.038.771) (173.073.978)
60
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20+(21- 22)-(24+25) 11. Thu nhập khác 31 32 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Trang 81 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.3.2 Phân tích tình hình doanh thu và thu nhập của công ty. 2.3.2.1 Phân tích chung tình hình doanh thu và thu nhập.
Tại công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát thì tổng doanh thu và thu nhập đạt
được qua các năm là sự tổng hợp của ba thành phần chủ yếu là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác.
Công ty chuyên cung cấp sản phẩm gạch men nên trong cơ cấu doanh thu và
thu nhập thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu,
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Bảng 2.22: Tình hình doanh thu và thu nhập của công ty qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Doanh thu hoạt động 1.558.000 1.800.008 + 242.008 + 15,53% tài chính
Thu nhập khác 50.647.204 124.545.683 + 73.898.479 + 145,91%
Tổng cộng 2.936.173.887 4.667.821.194 + 1.731.647.307 + 58,98%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Trang 82 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu và thu nhập qua 2 năm 2011 - 2012
Qua bảng 2.22 và biểu đồ 2.1 tổng doanh thu của công ty năm 2012 tăng hơn
năm 2011. Năm 2012 tổng doanh thu của công ty tăng hơn năm 2011 là
1.731.647.307 đồng tương ứng tăng 58,98% so với năm 2011. Để đạt mức doanh
thu như vậy, công ty đã không ngừng phấn đấu phát huy thế mạnh sẵn có của công
ty. Và cụ thể:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2012 doanh thu tăng
1.658.348.820 đồng tương ứng tăng 57,48% so với năm 2011.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2012 doanh thu tăng 242.008 đồng
tương ứng với tỷ lệ 15,53% so với năm 2011. Doanh thu hoạt động tài chính chiếm
tỷ trọng nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều trong doanh thu và thu nhập của công ty.
- Thu nhập khác: Năm 2012 thu nhập khác tăng 73.898.479 đồng tương ứng
với 145,91% so với năm 2011.
Nhận xét:
Qua việc phân tích doanh thu và thu nhập qua 2 năm (2011-2012) công ty
đang thực hiện tốt quá trình tiêu thụ sản phẩm. Dù nền kinh tế trong thời kỳ rất khóa
khăn nhưng công ty vẫn duy trì mà còn mở rộng thị trường. Là nhờ công ty đã đưa
ra những chính sách hợp lý: sản phẩm gạch men đa dạng hơn, giá cả cạnh tranh …
Trang 83 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Tuy nhiên bên cạnh đó công ty cũng cũng gặp nhiều khó khăn: thị trường tiêu
thụ của công ty chủ yếu là nội thành. Đây là hạn chế của công ty cần khắc phục.
Khả năng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp ngày càng cao. Vì vây,
công ty nên quan tâm và cải thiện về chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm,
marketing.
Nhìn chung tổng doanh thu và thu nhập tăng lên chủ yếu là doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Vì nó là nhân tố tác động mạnh đến sự tăng giảm doanh
thu. Tổng doanh thu của công ty tăng lên khá cao.
2.3.2.2 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng doanh thu tại công ty.
Nguyên nhân chủ quan
(cid:5) Giá bán sản phẩm.
Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm. Và
giá cả và lượng cầu có mối quan hệ nghịch biến với nhau khi xét đến hành vi của
người tiêu dùng cụ thể khi giá giảm thì lượng cầu cũng tăng mạnh và ngược lại.
Đối với giá cả gạch men tại công ty phụ thuộc vào chi phí mua hàng và giá cả
cung cấp của nhà cung cấp. Theo điều ra của bộ phân Marketing thì giá cả tại công
ty đưa ra thì đa số khách hàng đều hài lòng.
(cid:5) Phương thức bán hàng.
Công ty chọn hình thức bán lẻ là chủ yếu, việc phân phối sản phẩm tại công ty
khá tốt. Công ty đã tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, theo dõi khách hàng rất chặc
chẽ và phục vụ tận tình cho khách hàng. Nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều bất tiện
khi khách hàng mua hàng số lượng ít nhưng chúng ta vẫn phải vận chuyển làm tốn
kém nhiều chi phí vận chuyển và nhân công.
(cid:5) Kỹ thuật thương mại.
Công ty đã phân công cho từng nhân viên bán hàng ở những quận khác nhau
trong thành phố giúp cho việc quản lý khách hàng tốt hơn cũng như trách việc tranh
giành khách hàng của nhân viên bán hàng tại công ty. Nhưng bên cạnh đó cũng có
bất cập vì công ty có chính sách khen thưởng cho nhân viên nào làm việc tốt nên có
sự cạnh tranh giữa các nhân viên. Các nhân viên không hỗ trợ lẫn nhau. Vì vậy khi
Trang 84 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
nhân viên khác có khách hàng ở quận không thuộc quyền của mình thì nhân viên đó
không hỗ trợ cho nhân viên khác.
Nguyên nhân khách quan
(cid:5) Chính trị pháp luật.
Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có nền chính trị ổn định đây là điều
kiện thuận lợi thu hút vốn đầu tư và đẩy mạnh việc kinh doanh trong nước. Và nhà
nước dần hoàn thiện luật doanh nghiệp tạo nên hành lan pháp lý cho hoạt động của
các doanh nghiệp.
(cid:5) Môi trường tác nghiệp.
Nhà cung ứng.
Công ty có mối quan hệ với nhà cung ứng rất tốt. Nhà cung cấp luôn đáp ứng
đủ hàng hóa khi công ty yêu cầu và luôn yêu tiên cung cấp những mẫu hàng mới
cho công ty.
Khách hàng.
Khách hàng của công ty chủ yếu là hộ gia đình. Công ty chưa đi sâu vào nhà
thầu công trình. Do đó, để có những chính sách kính thích tiêu thụ sản phẩm ngoài
việc tác động đến các hộ gia đình, thì nhất thiết công ty phải tác động đến các nhà
thầu công trình.
2.3.3 Phân tính tình hình chi phí của công ty.
2.3.3.1 Phân tích chung tình hình biến động của chi phí.
Chi phí là vấn đề bất kỳ công ty nào cũng quan tâm vì ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty. Công ty luôn tìm cánh quản lý chi phí để có mức chi phí thích
hợp nhất để giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty. Công ty gồm có giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. chi phí hoạt động tài
chính và chi phí khác.
Trang 85 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
• Tỷ suất chi phí - doanh thu.
Thông qua việc tính tỷ suất chi phí – doanh thu ta biết được trình độ quản lý
chi phí tại công ty như thế nào.
Bảng 2.23: Tỷ suất chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Doanh thu thuần 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48%
Tổng chi phí 3.110.147.865 4.704.019.563 + 1.593.871.698 + 51,25%
Tỷ suất chi phí - doanh thu 107,81% 103,54% -4,27%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.23 ta thấy tỷ suất chi phí – doanh thu năm 2012 là 103,50%. Có
nghĩa là để đạt được 100 đồng doanh thu doanh nghiệp cần bỏ ra 103,54 đồng chi
phí. Vậy công ty kinh doanh đang bị lỗ vì chi phí bỏ ra cao hơn doanh thu của công
ty.
Tỷ suất chi phí – doanh thu tại công ty giảm 4,28%. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng doanh thu của công ty cao hơn tốc độ tăng chi phí, doanh thu tăng 57,48% còn
doanh thu tăng 51,25%.
Nhưng tỷ suất chi phí doanh thu của công ty khá cao. Công ty kinh doanh
không hiệu quả. Công ty nên có chính sách giảm chi phí kinh doanh.
Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí.
Tốc độ tỷ suất chi phí = (-4,27%/107.81%)*100 = - 3,96%.
Tốc độ giảm chi phi của công ty là 3,96%.
Mức tiết kiệm chi phí
Mức tiết kiệm chi phí = -4,27%*4.543.217.503 = -193.995.387 đồng.
Năm 2012 công ty đã giảm 193.995.387 đồng chi phí.
Trang 86 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
• Tình hình chi phí công ty qua 2 năm (2011 – 2012).
Bảng 2.24: Tình hình chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền
322.884.307 311.188.004 1.788.139 94.948.209
Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN Chi phí tài chính Chi phí khác Tổng chi phí 2.884.868.683 2.572.459.834 240.875.364 200.077.729 1.048.963 95.685.975 3.110.147.865 4.543.217.503 + 1.658.348.820 3.973.210.904 + 1.400.751.070 + 82.008.943 + 111.110.275 + 739.176 - 737.766 4.704.019.563 + 1.593.871.698 % + 57,48% + 54,45% + 34,05% + 55,53% + 70,47% - 0,77% + 51,25%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Biểu đồ 2.2: Biến động tổng chi phí qua 2 năm 2011 – 2012.
Qua bảng 2.24 và hình 2.2 ta thấy tổng chi phí tăng giống như doanh thu. Cụ
thể năm 2012 tổng chi phí 4.704.019.563 đồng, tăng 1.593.871.698 tương ứng tỷ lệ
tăng 51,25% so với năm 2011.
Nguyên nhân:
Dẫn đến sự biến động này do các thành phần trong tổng chi phí: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí
khác. Cụ thể như sau:
Trang 87 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Giá vốn hàng bán: Nhìn vào bảng trên giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng
lớn. Do công ty kinh doanh về gạch men nên lượng vốn bỏ ra là khá cao. Năm 2012
đạt 3.973.210.904 đồng, tăng 1.400.751.070 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 54,45% so
với năm 2011.
- Chi phí bán hàng: Có sự biến động tương tự như vậy. Năm 2012 đạt
322.884.307 đồng tăng 240.875.364 đồng tương ứng với tăng 34,05% so với năm
2011. Nguyên nhân của sự tăng này chủ yếu là số sản phẩm bán ra mỗi năm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2012 đạt 311.188.004 đồng tăng
111.110.275 đồng tương ứng với tăng 55,53% so với năm 2011.
- Chi phí tài chính: Chủ yếu là chi phí lãi vay. Năm 2012 đạt 1.788.139 đồng
tăng 739.176 đồng tương ứng với tăng 70,47% so với năm 2011.
- Chi phí khác: Năm 2012 đạt 94.948.209 đồng giảm 737.766 đồng tương ứng
với giảm 0,77% so với năm 2011.
2.3.3.2 Phân tích kết cấu chi phí.
Phân tích chi phí là bộ phận ảnh hưởng trực tiếp lợi nhuận của công ty. Muốn
công ty đạt lợi nhuận cao nhất thì cần giảm chi phí đến thấp nhất. Do đó, công ty
phải quản lý chi phí chặt chẽ, tiết kiệm chi phí, tránh những chi phí không cần thiết.
Bảng 2.25: Tỷ trọng của từng chi phí qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Tỷ trọng % Năm 2012 Tỷ trọng %
Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN Chi phí tài chính Chi phí khác Tổng chi phí 2.572.459.834 240.875.364 200.077.729 1.048.963 95.685.975 3.110.147.865 82,71% 7,74% 6,43% 0,03% 3,08% 100,00% 84,46% 6,86% 6,62% 0,04% 2,02% 100,00%
3.973.210.904 322.884.307 311.188.004 1.788.139 94.948.209 4.704.019.563 (Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Trang 88 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Qua bảng 2.25 ta thấy, chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong
cơ cấu tổng chi phí. Năm 2011 chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 82,71%,
năm 2012 chiếm 84,46% trong tổng chi phí.
- Năm 2011: chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng 7,74% tổng chi phí, chi phí quản
lý doanh nghiệp chiếm 6,43%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng 0,03%, còn lại
3.,08% là tỷ trọng của các khoản chi phí khác trong tổng chi phí.
- Năm 2012: chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng 6,86% tổng chi phí, chi phí quản
lý doanh nghiệp chiếm 6,62%, chi phí tài chính chiếm tỷ trọng 0,04%, còn lại
2,02% là tỷ trọng của các khoản chi phí khác trong tổng chi phí.
Tóm lại, sự thay đổi phần trăm trong cơ cấu tổng chi phí chỉ có hoạt động
chính của công ty là tốn nhiều chi phí nhất, còn các chi phí hoạt động khác và hoạt
động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể. Vì vậy, công ty nên quan tâm
việc sử dụng các khoản chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, sao đảm bảo tiết kiệm tối đa chi phí để đảm bảo kinh doanh của công ty
hiệu quả tối yêu nhất.
Trang 89 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.3.3.3 Nguyên nhân tỷ suất chi phí cao.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất chi phí, nhưng chủ yếu là chi phí
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ba loại chi phí
này chiếm tỷ trọng cao.
• Chi phí giá vốn hàng bán
Bảng 2.26: Giá vốn gạch men qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
ĐƠN GIÁ Chênh lệch (đồng/m2) STT MÃ SẢN PHẨM
Số tiền % 2011 2012
I Gạch lát 600x600 - GRANITE
1 G6005 _ A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
2 M6001 – A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
3 G6006 _ A1 61.855 68.727 + 6.873 + 11,11%
II Gạch lát 300x450 - CERAMIC
1 B4501 55.618 60.455 + 4.836 + 8,70%
2 B4502 55.618 60.455 + 4.836 + 8,70%
III Gạch ốp 300x600 - CERAMIC
1 F3621 63.668 73.182 + 9.514 + 14,94%
2 F3622 63.668 73.182 + 9.514 + 14,94%
IV Gạch lát 300x300 - CERAMIC
1 FN3622 60.645 66.643 + 5.998 + 9,89%
V Gạch viền 90x600
1 V6921 31.150 35.000 + 3.850 + 12,36%
VI Gạch lát 400x400 - CERAMIC
1 s406 – A2 37.285 40.091 + 2.806 + 7,53%
2 s407 – A2 37.285 40.091 + 2.806 + 7,53%
Trang 90 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Giá vốn hàng bán năm 2012 là 3.973.210.904, so với năm 2011 (giá vốn hàng
bán là 2.572.459.834) thì tăng 1.400.751.070 tương đương tỷ lệ 54,45%.
Nguyên nhân:
- Tình hình tiêu thu của doanh nghiệp tăng. Doanh thu năm 2012 tăng hơn
năm 2011. Từ 2.884.868.683 đồng lên 4.543.217.503 đồng, tăng 1.658.348.820
đồng tương ứng tỷ lệ 57,48%.
- Qua bảng 2.26 ta thấy giá của gạch men tăng. Trong đó gạch ốp kích thước
300x600 tăng 9.514 đồng tương ứng tỷ 14,94%, gạch lát kích thước 600x600 tăng
6.873 đồng tương ứng tỷ lệ 11,11%, gạch viền kích thước 90x600 tăng 3.850 đồng
tương ứng tỷ lệ 12,36% là tăng cao nhất. Giá cả tăng như vậy do tình hình nguyên
vật liệu, xăng, dầu … tăng nên làm giá cả của gạch men tăng theo.
Trang 91 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp hàng bễ vỡ quý 3 năm 2012 Công ty CP TM – DV Anh Tuấn Phát 666 Phan Văn TRị, P. 7, Q. Gò Vấp - TP. HCM
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG BỄ VỠ THỜI ĐIỂM KIỂM KHO
Ngày 23 tháng 9 năm 2013
Stt Giá Ghi chú Mã vật tư Thành tiền
2 1 Bể vỡ 3 4 5 6
220,00 I Gạch lát 600x600 - GRANITE
1 G6005 _ A1 17,00 68.727 15.120.028 1.168.366
2 M6001 – A1 203,00 68.727 13.951.662
G6006 _ A1 68.727 -
Gạch lát 300x450 - CERAMIC B4501 B4502
F3621 F3622
FN3622 Gạch viền 90x600- CERAMIC V6921
II 1 2 III Gạch ốp 300x600 - CERAMIC 1 2 IV Gạch lát 300x300 - CERAMIC 1 V 1 VI Gạch lát 400x400 - CERAMIC 1 2 s406 – A2 s407 – A2 2.206.600 2.206.600 - 1.119.677 1.119.677 - 6.997.494 6.997.494 3.675.000 3.675.000 1.455.307 453.029 1.002.278 36,50 60.455 60.455 15,30 73.182 73.182 105,00 66.643 105,00 35.000 11,30 40.091 25,00 40.091 Không kiểm kho Không kiểm kho
TỔNG CỘNG 30.574.106
Tại công cứ hàng quý thì công ty kiểm kho một lần. Dựa vào bảng 2.27, ta
thấy quý 3 công ty đã đã làm hư hỏng sản phẩm là 30.574.106 đồng. Làm cho giá
vốn hàng hóa tăng cao.
Giá cả hàng hóa của công ty tăng. Nên dẫn đến giá vốn hàng hóa tăng theo.
Trang 92 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
• Chi phí bán hàng.
Bảng 2.28: Chi phí bán hàng qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Chi phí nhân viên. 102.653.915 142.857.920 + 40.204.005 + 39,16%
Chi phí vật liệu, bao bì. 64.672.678 107.787.796 + 43.115.118 + 66,67%
Chi phí dụng cụ đồ dung. 28.093.788 22.828.425 - 5.265.363 - 18,74%
Chi phí khấu hao TSCĐ. 15.402.316 21.452.544 + 6.050.228 + 39,28%
Chi phí dịch vụ mua ngoài. 17.286.748 21.081.400 + 3.794.652 + 21,95%
Chi phí bằng tiền khác. 12.765.919 14.587.412 + 1.821.493 + 14,27%
Chi phí bán hàng 240.875.364 330.595.497 + 89.720.133 + 37,25%
(Nguồn: Sổ chi tiết tài khoản 641)
Qua bảng 2.28 ta thấy chi phí bán hàng năm 2012 tăng 89.720.133 đồng tương
ứng với tỷ lệ 37,25% so với năm 2011.
Năm 2012, chỉ có chi phí dụng cụ đồ dùng giảm 5.265.363 đồng tương ứng
với tỷ lệ 18,74% so với năm 2011.
- Chi phí bán hàng tăng chủ yếu là do chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, bao
bì và chi phí dụng cụ đồ dùng.
- Chi phí nhân viên năm 2012 tăng 40.204.005 đồng tương ứng với tỷ lệ
39,16% so năm 2011. Chi phí nhân viên tăng do công ty muốn tăng doanh thu nên
thuê them nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, bao bì: năm 2012 là 107.787.796 đồng tăng hơn năm 2011
là 43.115.118 đồng tương ứng với tỷ lệ 66,67%. Nguyên nhân: Hiện nay, công ty
còn đi thuê nhà kho. Vì muốn tiết kiệm chi phí nên công ty thuê với giá rẻ và nhà
kho không được tốt. Việc bảo quản sản phẩm còn khóa khăn. Gạch men được đụng
bằng thùng giấy nhưng nhà kho thuê lại hơi ẩm làm cho thùng đựng dễ bi rách nát.
Trang 93 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Tại doanh nghiệp bán hàng lẻ vì vậy khi khách hàng mua số lượng ít thì cũng vận
chuyển làm tốn chi phí xăng dầu. Công ty đang sử dụng xe vận chuyển hàng bán
không tốt nên thường xuyên thay thế phụ tùng cho xe.
Chi phí bán hàng của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011 làm ảnh
hưởng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. • Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng 2.29: Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 2 năm (2011 - 2012)
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Chi phí nhân viên quản lý. 101.938.990 141.700.000 + 39.761.010 + 39,00%
Chi phí vật liệu quản lý. 19.718.889 20.372.223 + 653.334 + 3,31%
Chi phí đồ dùng văn phòng. 54.391.200 108.239.000 + 53.847.800 + 99,00%
Chi phí khấu hao TSCĐ. 12.597.800 19.749.271 + 7.151.471 + 56,77%
Thuế, phí và lệ phí. 1.356.000 3.047.287 + 1.691.287 + 124,73%
Chi phí dịch vụ mua ngoài. 3.055.850 5.311.223 + 2.255.373 + 73,81%
Chi phí bằng tiền khác. 7.019.000 12.769.000 + 5.750.000 + 81,92%
Chi phí quản lý doanh 200.077.729 311.188.004 + 111.110.275 + 55,53% nghiệp
(Nguồn: Sổ chi tiết tài khoản 642)
Qua bảng 2.29 ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng
111.110.275 đồng tương ứng với tỷ lệ 55,53% so với năm 2011.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu là do chi phí nhân viên, chi phí
đồ dùng văn phòng.
- Chi phí nhân viên năm 2012 tăng 39.761.010 đồng tương ứng với tỷ lệ
39,00% so năm 2011. Chi phí nhân viên tăng do công ty tăng lương cho nhân viên.
Trang 94 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Chi phí đồ dùng văn phòng: năm 2012 là 108.239.000 đồng tăng hơn năm
2011 là 53.847.800 đồng tương ứng với tỷ lệ 99,00%. Nguyên nhân: công ty sử
dụng văn phòng phẩm khá nhiều như bút, giấy A4 và công ty đang sử dụng máy
photo mua lại nên việc sửa chửa và thay mực khá tốn chi phí. Năm vừa rồi công ty
vừa tân trang lại máy vi tính cho công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011
làm ảnh hưởng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại: Chi phí kinh doanh của công ty khá cao. Có những chi phí không
cần thiêta nhưng vấn phát sinh nhiều. Nên công ty cần có nhiều biện pháp để chi
phí giảm xuống và quản lý chi phí cách chặt chẽ để giảm chi phí không cần thiết.
Trang 95 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.3.4 Phân tích lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mỗi công ty. Các công ty luôn quan tâm
hoạt động kinh doanh và kết quả của hoạt động đó. Vì vậy, phân tích lợi nhuận
được tiến hành thường xuyên, cụ thể để thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp và
các mục tiêu kinh tế khác.
2.3.4.1 Phân tích chung lợi nhuận hoạt động kinh doanh thực hiện
năm 2012 so với năm 2011.
• Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Bảng 2.30: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Tỷ trọng Tỷ trọng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 % % Số tiền %
Lợi nhuận gộp 312.408.849 100% 570.006.599 100% + 257.597.750 + 82,46%
Chi phí bán hàng 240.875.364 77,10% 322.884.307 56,65% + 82.008.943 + 34,05%
Chi phí quản lý 200.077.729 64,04% 311.188.004 54,59% + 111.110.275 +55,53% doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần -128.544.244 -41,15% -64.065.712 -11,24% + 64.478.532 + 50,16%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.30 ta thấy, lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng hơn
năm 2011 là 64.478.532 đồng tương ứng với tỷ lệ 50,16%. Xét tốc độ doanh thu
tăng cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Là do doanh thu thuần tăng 57,48%
còn giá vốn hàng bán chỉ tăng 54,45%. Và chi phí bàn hàng tăng 34,05% và chi phí
quản lý tăng khá cao 55,53%.
Nếu như năm 2011, công ty thu được 100 đồng tiền lợi nhuận gộp, công ty
phải chi ra cho chi phí bán hàng 77,1 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 64,04
đồng và cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là -41,15 đồng.
Năm 2012, công ty thu được 100 đồng tiền lợi nhuận gộp, công ty phải chi ra cho
Trang 96 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
chi phí bán hàng 56,65 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 54,59 đồng và cuối cùng
của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 11,24 đồng.
Tóm lại:
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 cũng tăng nhưng
không đáng kể, lợi nhuận hoạt động kinh doanh vẫn lỗ mặc dù tình hình tiêu thụ
cũng được cải tiến. Nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của các khoản chi phí
đặc biệt chi phí giá vôn hàng bán. Công ty cần chú ý nhiều hơn nữa và tìm biện
pháp quản lý khoản chi phí này tốt hơn, vì đây là khoản mục ảnh hưởng lớn nhất
đến lợi nhuận của công ty.
• Tỷ suất lợi nhuận gộp.
Bảng 2.31: Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận gộp 2.884.868.683 4.543.217.503 + 1.658.348.820 + 57,48% 2.572.459.834 3.973.210.904 + 1.400.751.070 + 54,45% + 257.597.750 + 82,46% - 570.006.599 12,55% 312.408.849 10,83% + 1,72% (Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.31, ta thấy năm 2012 tỷ suất lợi nhuân gộp là 12,55% tức là công
ty đã tạo ra được 12,55 đồng thu nhập trên 100 đồng doanh thu bán hàng.
Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2012 tăng 1,72% so với năm 2011. Tỷ suất tăng do
doanh thu thuần tăng 57,48% còn giá vốn hàng bán tăng 54,45%.
Trang 97 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
2.3.4.2 Phân tích chung lợi nhuận hoạt động tài chính thực hiện năm
2012 so với năm 2011.
Bảng 2.32: Lợi nhuận hoạt động tài chính qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Doanh thu hoạt động tài chính 1.558.000 1.800.008 + 242.008 + 15,53%
Chi phí tài chính 1.048.963 1.788.139 + 739.176 + 70,47%
Lợi nhuận hoạt động tài chính 509.037 11.869 - 497.168 - 97,67%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty không đáng kể. Chi phí tài chính
chủ yếu là lãi vay.
Qua bảng 2.32, năm 2012 lợi nhuận hoạt động tài chính giảm -497,168 đồng
tương ứng với tỷ lệ -97,67%. Lợi nhuận tài chính giảm do chi phí tài chính tăng từ
1.048.963 đồng lên 1.788.139 đồng.
Tóm lại: lợi nhuận tài chính không ảnh hưởng đáng kể đến tổng lợi nhuận.
2.3.4.3 Phân tích chung lợi nhuận khác thực hiện năm 2012 so với
năm 2011.
Bản 2.33: Lợi nhuận khác qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền
Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác 50.647.204 95.685.975 -45.038.771 124.545.683 94.948.209 29.597.474 % + 145,91% - 0,77% + 165,72%
+ 73.898.479 - 737.766 + 74.636.245 (Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Trang 98 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
Ta thấy năm 2012 lợi nhuận khác của công ty tăng vọt, phần lớn thu nhập
khác từ việc thanh lý tài sản cố định.
Qua bảng 2.33, năm 2012 lợi nhuận khác 29.597.474 đồng tăng hơn năm 2011
là 74.636.245 đồng tương ứng với tỷ lệ 165,72%. Lợi nhuận thu nhập khác tăng lên
là do thu nhập khác tăng 73.898.479 đồng tương ứng với tỷ lệ 145,91% so với năm
2011 và chi phí khác giảm 737.766 tương ứng tỷ lệ -0,77%.
2.3.4.4 Phân tích chung lợi nhuận trước thuế thực hiện năm 2012 so
với năm 2011.
Bảng 2.34: Lợi nhuận trước thuế qua 2 năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Số tiền %
Lợi nhuận thuần -128.544.244 -64.065.712 + 64.478.532 + 50,16%
Lợi nhuận hoạt động tài chính 509.037 11.869 - 497.168 - 97,67%
Lợi nhuận khác -45.038.771 29.597.474 + 74.636.245 + 165,72%
Tổng lợi nhuận trước thuế -173.073.978 -34.456.369 + 138.617.609 + 80,09%
(Nguồn: bảng báo cáo kết quả kinh doanh (2011 - 2012))
Qua bảng 2.34 , lợi nhuận trước thuế thì công ty đang hoạt động không tốt.
Năm 2011 và năm 2011 công ty đều kinh doanh lỗ. So với năm 2011 thì năm 2012
kinh doanh tốt hơn làm tăng lợi nhuận 138.617.609 đồng tương ứng với tỷ lệ
80,09%.
Tóm lại:
Lợi nhuận đạt được nhiều hình thức hoạt động kinh doanh, nhưng hiện tại
công ty chưa thực hiện tốt kinh doanh của mình. Công ty nên cố gắng nhiều hơn
nữa trong những năm tiếp theo, cũng như trong tương lai để thu lợi nhuận.
Trang 99 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét.
Công ty CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN PHÁT chuyên kinh doanh về gạch
men thị trường tiêu thụ hàng hóa không ổn định, giá cả cũng không ổn định.
Hiện nay việc kinh doanh gạch mem nói chung và công ty nói riêng đang gặp
rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh vì tình hình giá cả nguyên vật liệu tăng
cao, bất động sản đóng băng và còn lãi xuất ngân hàng thì ngày càng tăng cao. Vì
vậy, đòi hỏi Công ty CỔ PHẦN TM –DV ANH TUẤN PHÁT phải chủ động và
tích cục tìm ra biên pháp và giải pháp tốt để công ty vượt qua khó khăn và đứng
vững trên thị trường.
3.1.1 Ưu điểm.
3.1.1.1 Đội ngũ nhân viên.
Với đội ngũ nhân viên có nhiều người trẻ. Họ luôn nhiệt tình với công việc, có
sự năng động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt công việc
được giao, tận tụy với khách hàng và công việc. Với ý chí và nguyện vọng vươn lên
không ngừng, tuân thủ triệt để các quy định công ty, đội ngũ nhân viên thường
xuyên học hỏi, cập nhập kiến thức để hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhanh chóng đáp
ứng được những yêu cầu và mong đợi của khách hàng và công ty. Vì vậy, tạo điều
kiên cho công ty tập trung đầu tư chiều sâu để xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực một cách mạnh mẽ.
3.1.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Công tác kế toán phân công rõ ràng, mỗi người đều có nhiên vụ phân việc của
mình cụ thể, tạo cho sự phát huy tính chủ động và thành thạo trong công việc. Và sự
phân công công việc rõ ràng tạo sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, tránh
chồng chéo trong công việc. Việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phân hành kế
toán có liên quan được thực hiện tương đối tốt và việc quản lý công nợ chặc chẽ. Và
tất cả các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến việc thu tiền, cuối tháng đều được
đối chiếu với sổ quỷ và sổ tiền gửi ngân hàng. Tại công ty bộ phận kế toán tổ chức
Trang 100 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
theo hình thức tập trung rất phù hợp hoạt động công ty, tạo điều kiện cho kế toán
trưởng kiểm tra và chỉ đạo hoạt động.
3.1.1.3 Về phần mềm kế toán.
Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán, nên tất cả nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều xử lý trên phần mềm kế toán do công ty đặt thiết kế nên phù hợp với công
tác kế toán. Cho phép công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ
nhân viên kế toán công ty. Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán trực tiếp làm giảm
đi rất nhiều, giảm đi lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo chức năng và nhiệm
vụ của kế toán, phục vụ công tác điều hành quản lý ở công ty. Và mỗi máy đều có
mật khẩu riêng nên đảm bảo bảo mật số liệu của công ty.
3.1.1.4 Công tác kế toán tại công ty.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty tương đối hoàn chỉnh đúng
chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế của công ty. Việc vận hành sổ
sách chứng từ tương đối hoàn chỉnh, luôn cập nhật các chuẩn mực kế toán mới, các
luật thuế.
3.1.2 Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác xác định kết quả kinh
doanh nhưng công ty còn những nhược điểm nhất định cần khắc phục.
3.1.2.1 Tình hình doanh thu.
- Công ty không áp dụng việc bán hàng giảm giá và chiết khấu. Đây cũng là
nguyên nhân gây ảnh hưởng việc tiêu thụ công ty.
- Hàng bán bị trả lại rất nhiều do việc giao hàng không đúng chuẩn loại và
việc vận chuyển làm cho gạch hư hỏng.
- Công ty ít có những chính sách khuyến khích cho nhân viên bán hàng khi
tiêu thụ sản phẩm tốt.
- Hàng hóa tại công ty không đa dạng và nhiều chuẩn loại. - Hiện tại công ty chủ yếu là bán lẻ, khách hàng là hộ gia đình nên không ổn
định. Thị trường chưa được mở rộng.
- Việc quảng cáo chưa sản phẩm chưa được thực hiện rộng rãi.
Trang 101 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
- Bên cạnh đó có những khó khăn: Cạnh tranh gay gắt trong tiêu thụ, bảo quản
…
3.1.2.2 Tình hình chi phí.
(cid:5) Giá vốn hàn bán.
Giá vốn hàng bán không ổn định.
- - Hàng bị bễ vỡ nhiều vì nhà kho công ty sắp xếp không ngăn nắp. - Chi phí thu mua hàng hóa không được theo dõi từng lô hàng và cũng không
theo dõi theo từng yếu tố: chi phí vận chuyển, công tác phí … không biết chính xác
biến động của từng yếu tố.
(cid:5) Chi phí bán hàng
- Phát sinh khá nhiều năm 322.884.307 đồng. - Nhất chi phí vật liệu bao bì năm 2012 là 107.787.796 đồng tăng hơn năm
2011 là 6667%, vì hàng bán trả lại nhiều nên trong quá trình vận chuyển làm hư
hỏng bao bì và kho không được tốt hay ẩm ướt nên dễ bị trách nát.
- Công ty đang bán lẻ là nhiều và khối lượng hàng bán tra với số lượng ít công
ty vẫn vận chuyển xe vân tải lớn nên làm chi phí vận chuyển cao.
(cid:5) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phát sinh quá nhiều năm 2012 là 311.188.004 đồng.
- - Chi phí văn phòng phẩm không được kiểm soát như giấy A4, bút …. - Công ty đang sử dụng máy photo cữ nên việc sửa chữa máy khá tốn chi phí.
3.2 Kiến nghị.
3.2.1 Tình hình doanh thu.
- Công ty nên thực hiện nên thực hiện việc chiết khấu thương mại để thu hút
khách hàng, bên cạnh đó công ty nên gửi quà tặng cho khách hàng khi họ hoàn
thành việc xây nhà cửa, công trình … Mặt dù món quà không lớn nhưng làm khách
hàng vui và quảng bá cho mọi người.
- Trong quá trình vận chuyển chúng ta nên chất hàng ngăn nắp gọn để trách
tình trạng hàng bị vỡ. Và việc xuất hàng không đúng chuẩn loại còn xảy ra vì vậy
Trang 102 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
việc nhận đặt hàng và xuất hàng phải so sách trước khi xuất hàng. Công ty phải đưa
ra hình phạt khi nhân viên làm việc không cẩn thận.
- Công ty nên mua nhiều loại gạch men để cung cấp cho đầy đủ và bán thêm
một số sản phẩm như bồn cầu, đèn … để khách hàng có thể mua một lần đầy đủ,
khách hàng khỏi tốn kém chi phí, mà công ty còn có thể kiếm thêm lợi nhuận. Bên
cạnh đảm bảo chất lượng về sản phẩm để thu hút khách hàng.
- Mở rộng thị trường tiêu thu. Công ty phải giới thiệu đến các nhà thầu. Nên
tìm kiếm những nhà đấu thầu để có một lương sản phẩm bán ra nhất định và ổn
định. Đồng thời công ty nên mở thêm showroom để thuận lợi trong việc bán hàng.
- Có chính sách khuyến khích nhân viên khi nhân viên làm việc tốt. Mặc dù
công ty phân vùng khách hàng cho nhân viên rất tốt nhưng có sự canh tranh của các
nhân. Vì vậy công ty phải bắt buộc nhân viên bán hàng phải thông báo đi bán hàng
ở đâu và sau đó tổng hợp khách hàng của các nhân viên, cấp quản lý phải theo dõi
và phân công không có sự trùng lặp. 3.2.2 Tình hình chi phí.
3.2.2.1 Giá vốn hàng bán.
- Lập nhiều kênh thu mua sản phẩm. Cần theo dõi giá cả và tình hình biến
động giá cả của sản phẩm để có kế hoạch thu mua và dự trữ
- Công ty nên theo dõi từng chi phí mua hàng để xem sự biến động của từng
chi phí và theo dõi từng lô hàng để chúng ta có mức giá thích hợp.
- Công ty nên có cách sắp xếp hàng hóa cách ngăn nắp, dễ lấy hơn để giảm
hàng bị bể vỡ.
3.2.2.2 Chi phí bán hàng.
- Công ty nên tân trang lại nhà kho hoặc là thuê một kho hàng mới với chi phí
thuê cao hơn một ít nhưng sẽ giảm thùng giấy đựng gạch bị hư hỏng sẽ giảm chi phí
bao bì.
- Công ty nên mua thêm xe vận tải nhỏ để giảm chi phí vân chuyển.
Trang 103 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
3.2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cần xây dựng quy định định mức cụ thể đối với một số khoản chi phí hành
chính như: chi phí tiếp khách, công tác phí … để thuận lợi cho việc theo dõi, kiểm
tra hạch toán chi phí, giảm những chi phí bất lý sảy ra.
- Giám sát việc chi phí văn phòng phẩm, công ty nên kiểm soát được chi phí
và đưa ra hạn mức cho chi phí đó.
- Chi phí tiếp khách phát sinh khá nhiều, việc tiếp khách rất tốt nhưng phát
sinh cao công ty cũng nên đưa ra hạn mức nhất định.
- Công ty nên bán máy photo cũ của công ty thuê máy pho to thì giá thành sẽ
trẻ hơn.
Trang 104 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế hiện tại để tồn tại và phát triển đòi hỏi công ty
kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao trong kinh doanh công ty phải xác
định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư và nắm vững được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ cũng như xu hướng tác động đến kết quả kinh doanh.
Qua nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh tai công ty thấy được
công tác hạch toán kế toán của công ty luôn căn cứ vào chế độ kế toán và luật kế
toán nhà nước ban hành. Các quy trình hạch toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ
sách báo cáo mà công ty sử dụng đều đúng với chế độ kế toán. Hình thức nhật ký
chung trên phần mềm Fast Accouting đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh hơn.
Nhưng bên cạnh những ưu điểm đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của
công ty còn tồn tại một số bất cập. Về chứng từ thì công ty đã thiết lập một số
chứng từ như giấy đề nghị thanh toán tiền mặt, giấy đề nghị thanh toán của kế toán
… làm chậm trể thanh toán của các bên liên quan. Về sổ sách kế toán thì công ty
không theo dõi chi tiết từng kho nên việc kiểm tra rất khó khăn.
Quá trình phân tích kế toán xác định kết quả kinh doanh thấy hiệu quả hoạt
động kinh doanh là công cụ sác bén giúp công ty quản lý cách chắc chẽ, cái nhìn
toàn diện và đầy đủ nhất về kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó, công ty rút ra
được điểm mạnh và điểm yếu để tận dụng phát huy những mặt thuận lợi và đối phó
những thách thức mang lại hiệu quả ngày càng cao và vững chắc hơn.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm (2011 – 2012) luôn lỗ.
Qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động của công ty không khả
quan. Lợi nhuận qua 2 năm của công ty luôn lỗ do công tác quản lý và sử dụng chi
phí của công ty chưa đạt hiệu quả. Bên cạnh đó do sự khó khăn về tình hình kinh tế
nên việc kinh doanh rất khó khăn.
Từ những hạn chế trên, công ty cần có kế hoạch kinh doanh cụ thể cho mình
trong thời gian sắp tới. Vị vậy, nên khắc phục những nhược điểm. Công ty phải
giảm bớt chứng từ để việc thanh toán trở nên nhanh chóng hơn. Sổ sách kế toán thì
công ty nên theo dõi chi tiết từng kho để tiện công tác kế toán. Đặc biệt, cần chú
Trang 105 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
trọng các giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí kinh doanh để cải thiện và nâng
cao tình hình lợi nhuận chung của Công ty trong tương lai. Do đó, nghiên cứu kế
toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc làm cần thiết cho sự tồn tại
lâu dài và phát triển trong thời gian tới.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, điều đó đòi hỏi phải có sự nổ lực của chính những người làm công tác quản
lý và người thực hiện chỉ đạo. Xuất pháp từ thị trường mà đáp ứng để tăng kết quả
sản xuất, kinh doanh và những yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc về
thiết kế mô hình quản lý tài chính – kế toán cho thích hợp với công ty trong điều
kiện hiện đại. Và muốn hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả thì công ty
cần tích cực hơn là phải đề ra những biện pháp tăng doanh thu và quản lý sử dụng
chi phí hợp lý.
Trang 106 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (Ban hành theo quyết định số 1.
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tài liệu tham khảo của công ty CỔ PHẦN TM – DV ANH TUẤN 2.
PHÁT
Ths. Trịnh Ngọc Anh. Giáo trình Kế toán tài chính 1. 3.
TS. Nguyễn Minh Kiều (2010). Giáo trình Tài chính doanh nghiệp căn 4.
bản.
Các trang website: 5.
http://thuvien.tvu.edu.vn/ViewerSwf/Default.aspx?ID=345
http://docs.4share.vn/docs/44538/Phan_Tich_Ket_Qua_Kinh_Doanh_tai_Cong
_Ty_Co_Phan_Thuc_An_Chan_Nuoi_Bac_Lieu_.html
Trang 107 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Trọng Toàn
PHỤ LỤC
Trang 108 SVTH: Võ Thị Lệ Huyền