BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THU HÀ MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH

: A17755 : KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành

: Phạm Thị Thu Hà : A17755 : Kế Toán

HÀ NỘI - 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự

hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc

trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Phạm Thị Thu Hà

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học

Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức

chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm

ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn

thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo tận tình của cô, em đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến

thức trên sách vở cũng nhƣ thực tế về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy. Không những

vậy, cô còn chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu hay những kinh nghiệm mà cô đã tích lũy đƣợc.

Ngoài ra, để thực hiện đề tài khóa luận này, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt

tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo

và toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp

Lam Uy đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ em

trong thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài khóa luận này.

Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014

Sinh viên

Phạm Thị Thu Hà

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10 CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ..................... 1 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............... 1 1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .............. 1 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. ............................. 1 1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất. ................................................................................. 1 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................. 1 1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm. ...................................................... 2 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 2 1.2.2. Phân loại giá thành ............................................................................................. 3 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................. 3 2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................... 4

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................................................... 4 2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ........................................................ 4 2.3. Kế toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................... 5 2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ......................................................... 5 2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 6 2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 7 2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................................................... 10 2.4. Kế toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................... 11 2.5. Phương pháp hạch toán thiệt hại trong sản xuất ......................................... 13 2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 14 2.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:.............................................................................................................................. 14 2.6.2. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính hoàn thành tương đương. ..................................................................................................... 15 2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. ................................... 15 2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................... 16 3. Các hình thức sổ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................................................................... 17 3.1. Hình thức sổ nhật ký chung ........................................................................... 17 3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái ................................................................ 18 3.3. Hình thức Nhật ký chứng từ .......................................................................... 19 3.4. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................................................................ 21

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY ......................................................................................... 22 2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và thiết

bị công nghiệp Lam Uy ............................................................................................. 22

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy. ............................................................................................. 22 2.1.2. Đặc điểm sản xuất của công ty sản xuất sản phẩm của công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ..................................................................... 23 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ....................................................................................................... 24 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ....................................................................................................... 25 2.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ........................................................ 27 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................ 27 2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 28 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 28 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 35 2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 42 2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang. .......................................................... 51 2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm ................................................................. 51 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY ..................................................... 59 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ....................................... 59 3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 59 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 59 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................ 60 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 61

DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt BHTN Tên đầy đủ Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

CCDC CNTT Công cụ dụng cụ Công nhân trực tiếp

CP Chi phí

CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT CPSX Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí sản xuất

CPSXC Chi phí sản xuất chung

GVHB Giá vốn hàng bán

HĐ Hóa đơn

KPCĐ Kinh phí công đoàn

NL Nhiên liệu

NVL Nguyên vật liệu

SPDD Sản phẩm dở dang

SXKD TSCĐ Sản xuất kinh doanh Tài sản cố định

VL Vật liệu

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu qua các năm ................................................. 23

Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 5517564 ............................................................ 29 Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 031101 ............................................................................ 30 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho số 03110014 ......................................................................... 31 Bảng 2.5: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 5517565 .................................................... 32

Bảng 2.6: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621. .............................................. 33

Bảng 2.7: Trích sổ tổng hợp chi tiết tháng 3 năm 2013 ................................................ 34

Bảng 2.8: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận trực tiếp sản xuất đốt cột anten tam giác 600x600x6m. .................................................................................................. 37

Bảng 2.9: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng ............................. 39

Bảng 2.10: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................... 40

Bảng 2.11: Trích bảng sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622. ................................... 41

Bảng 2.12: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 0026900 .................................................. 43

Bảng 2.13: Trích phiếu chi số PC 0012 ngày 5/3/2013 ................................................. 44

Bảng 2.14: Phiếu xuất kho số 03/11 – 0028 .................................................................. 45

Bảng 2.15: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (3/2013) ..................................................... 46

Bảng 2.16: Trích hóa đơn tiền điện sản xuất trong tháng 03/ 2013 nhƣ sau: ............... 47

Bảng 2.17: Trích sổ chi phí sản xuất chung TK 627. .................................................... 48

Bảng 2.18: Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: ............................... 50

Bảng 2.19: Trích sổ cái tài khoản 621 ........................................................................... 55

Bảng 2.20: Trích sổ cái tài khoản 622. .......................................................................... 56 Bảng 2.21: Trích sổ cái tài khoản 627 ........................................................................... 57

Bảng 2.22: Trích sổ cái tài khoản 154. .......................................................................... 58

Bảng 2.23: Trích bảng tính giá thành sản phẩm đốt cột dây co TG 600 x 600 x6m. .... 52

DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 6

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 7

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ......................................................... 9

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo phƣơng pháp kê khai

thƣờng xuyên) ................................................................................................................ 11 Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: ..................... 12

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do sự cố ............................................................... 13

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất .................................................... 14

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 18 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ............................... 19

Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ........... 20

Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................. 21

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Máy và Thiết bị

công nghiệp Lam Uy. .................................................................................................... 23

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 24

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH máy và thiết bị công

nghiệp Lam Uy .............................................................................................................. 25

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2013, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Một câu hỏi lớn đặt ra là: Làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận?. Có nhƣ vậy doanh nghiệp

mới đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh này. Muốn thực hiện đƣợc điều đó,

doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có biện pháp

quản lý chặt chẽ, hiệu quả, phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình,.v.v. Trong rất nhiều yếu tố góp vào sự thành công của một doanh nghiệp, không

thể không kể đến vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.

Thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm sẽ hạn chế đƣợc những thất thoát, lãng phí, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành

sản phẩm; là cơ sở để xác định giá bán hợp lý, thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng

vòng quay vốn lƣu động, mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh. Làm đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp không những đạt đƣợc hiệu quả cao trong kinh doanh mà còn đạt đƣợc hiệu năng trong quá trình quản lý, đảm bảo cho sự

tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai lâu dài sau này.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Em chọn nghiên cứu đề tài này với những lý do:

Tìm hiểu, tập hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán hạch toán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm;

Củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã học;

Chỉ ra những ƣu điểm những vấn đề còn tồn tại trong việc hạch toán kế toán của

công ty, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra phƣơng hƣớng, biện pháp để giải quyết

khắc phục những vấn đề đó.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.

Do thời gian nghiên cứu và khả năng hạn chế nên em xin đƣợc tập trung nghiên

cứu công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ yếu của công ty là: Đốt cột anten dây co tam giác 600x600x6m trong tháng 12 năm 2013.

4. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Nội dung chính của khóa luận có 3 phần chính:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Công ty TNHH Máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.

Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. 1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố

cơ bản. Ba yếu tố đó lần lƣợt là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động

(vì cả ba yếu tố đó kết hợp để tạo ra các loại sản phẩm, lao vụ và dịch vụ). Thực chất

đó là quá trình tiêu hao các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các yếu tố đầu ra. Trong quá trình đó ắt hẳn phát sinh chi phí. Các chi phí phát sinh trong thời kì hoạt động đó biểu

hiện bằng thƣớc đo tiền tệ trong một thời gian xác định.

Tóm lại, chi phí sản xuất chính là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động

vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm đƣợc biểu hiện bằng tiền.

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Các doanh nghiệp lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí sản xuất cho phù hợp với mục đích quản lý chi phí của công ty mình. Chi phí sản xuất thƣờng đƣợc phân loại

theo các tiêu thức sau:

- Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế.

Cách phân loại này, không phân biệt chi phí sản xuất đó phát sinh ở đâu và có tác

dụng nhƣ thế nào, chi phí bao gồm 5 yếu tố:

Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt đƣợc trực tiếp hay gián tiếp;

trừ các giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi.

Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích

theo tiền lƣơng theo qui định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực

hiện công việc lao vụ trong kỳ.

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải

trích trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào

sản xuất, kinh doanh nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoại…

Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở

các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

- Phân loại theo khoản mục chi phí

1

Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản

phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.

Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lƣơng

phụ cấp lƣơng, các khoản có tính chất lƣơng, các khoản trích theo tiền lƣơng ( bảo

hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện công tác lao

vụ, dịch vụ.

Khoản mục chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong

phạm vi phân xƣởng hoặc tổ đội sản xuất (trừ các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp) nhƣ: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí nguyên vật

liệu, công cụ, dụng cụ dùng trong phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi

phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác…

- Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

+ Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn

vị. Mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động, doanh thu bán hàng thực hiện.

+ Chi phí cố định: là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi mức độ hoạt

động của đơn vị thay đổi. Khi đó chi phí tính trên một đơn vị khối lƣợng hoạt động tỷ

lệ nghịch với mức độ hoạt động. Nhƣ vậy, một DN dù hoạt động hay không thì vẫn tồn

tại định phí, những chi phí này không biến động trực tiếp theo sự biến động của khối

lƣợng sản phẩm sản xuất.

Định phí bắt buộc: là chi phí không thể thay đổi một cách nhanh chóng, thƣờng

liên quan đến TSCĐ và cấu trúc tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Định phí không bắt buộc: là các khoản chi phí có thể thay đổi nhanh chóng bởi

quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp, loại chi phí này thƣờng liên quan đến kế

hoạch ngắn hạn của doanh nghiệp và có thể cắt giảm khi cần thiết.

- Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố định phí và

biến phí.

Cách phân loại này giúp các nhà quản trị xác định đúng đắn các loại chi phí, từ

đó có biện pháp tiết kiệm biến phí và nâng cao hiệu lực của định phí.

1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất và tính đúng đắnn những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp muốn hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận. Nhƣ vậy giá thành chỉ tính cho từng đối tƣợng sản phẩm đã

hoàn thành toàn bộ quy trình sản xuất trở thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Và nó

2

bao gồm những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ra một khối lƣợng sản phẩm, lao vụ và dịch vụ nhất định.

Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về

lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở kỳ nào có liên quan

đến khối lƣợng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành trong kỳ.

1.2.2. Phân loại giá thành

* Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.

Giá thành kế hoạch: Luôn đƣợc tính toán trƣớc quá trình sản xuất kinh doanh

trong một thời kỳ để làm mục tiêu phấn đấu trong kỳ của các doanh nghiệp, và dựa

vào các số liệu kế hoạch và số lƣợng sản phẩm sản xuất kế hoạch để tính toán.

Giá thành định mức: Định mức chi phí cũng đƣợc xác định trên cơ sở các định

mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Giá thành sản phẩm

định mức đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.

Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính toán và xác định

trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ và số lƣợng sản phẩm thực

tế đã sản xuất, tiêu thụ trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế cũng là cơ sở để xác định

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ của

doanh nghiệp với Nhà nƣớc và với các bên liên quan.

* Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi phát sinh các chi phí.

Giá thành sản phẩm sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản

xuất và chế tạo sản phẩm nhƣ: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí sản xuất

chung tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm đƣợc sử dụng để

hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh

nghiệp.

Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm tính

cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát

sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt thống nhất trong một quy

trình. Những điểm giống nhau và khác nhau của chúng:

* Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền

về lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất.

3

* Khác nhau: - Chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm gắn với

khối lƣợng sản phẩm hoàn thành. Có những chi phí phát sinh trong kỳ nhƣng chƣa có

sản phẩm hoàn thành do đó chƣa có giá thành.

- Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan

đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành là thƣớc đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc sản phẩm hoàn thành.

- Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành:

Giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất = + - sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ

giá trị thực của các khoản hao phí sản xuất. Mọi cách tính chủ quan, không phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ mối quan hệ

Nhƣ vậy, giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh

hàng hóa tiền tệ, không xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đƣợc

tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.

2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Căn cứ vào đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định đối tƣợng

tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành để tính chi phí sản xuất và tính giá

thành bằng phƣơng pháp thích hợp, đúng khoản mục và đúng kỳ.

Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm đƣợc xác định là

đối tƣợng tính giá thành.

Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tƣợng

tính giá thành.

Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tƣợng tính giá thành sẽ là sản

phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ.

Đối với quy trình công nghệ phức tạp, thì đối tƣợng tính giá thành có thể là nửa

thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở công đoạn cuối cùng, cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm đã hoàn thành.

Qua đó, phát hiện những hạn chế và hạ giá thành sản phẩm, tránh lãng phí về chi

phí sản xuất có ảnh hƣởng tới sự tăng giảm giá thành sản phẩm.

2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

Nội dung cơ bản của phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ vào

các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh các chi phí phát sinh theo đúng các đối tƣợng hoặc tính toán, phân bổ phần chi phí

4

phát sinh cho các đối tƣợng đó. Thông thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:

- Phƣơng pháp trực tiếp: Chi phí liên quan tới đối tƣợng nào đƣợc xác định trực

tiếp cho đối tƣợng đó. Phƣơng pháp này yêu cầu phải tổ chức công tác kế toán một

cách tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, hệ thống sổ kế toán,….theo từng đối tƣợng

tập hợp chi phí sản xuất.

- Phƣơng pháp gián tiếp: Theo phƣơng pháp này, kế toán tiến hành tập hợp các

chi phí phát sinh có liên quan, sau đó tiến hành phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng chi

phí theo các tiêu thức thích hợp. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải

lựa chọn các tiêu thức hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng liên quan. Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng theo công thức:

Tổng chi phí cần phân bổ cho các

đối tƣợng Chi phí phân bổ Tiêu thức phân bổ của = x cho đối tƣợng i đối tƣợng i Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả

các đối tƣợng

2.3. Kế toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí bỏ ra sử dụng trực tiếp cho việc sản

xuất sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nếu chi phí NVLTT liên quan tới nhiều đối tƣợng khác nhau thì phải lựa chọn

tiêu thức phân bổ phù hợp với chúng. Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí

trực tiếp tiêu hao, tiền lƣơng của công nhân sản xuất,….Đối với NVL chính, tiêu thức phân bổ có thể là chi phí kế hoạch, chi phí định mức, khối lƣợng sản phẩm sản xuất,…

Tài khỏan sử dụng cho chi phí NVLTT là TK 621 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc

mở chi tiết cho từng đối tƣợng.

Kết cấu của tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

TK 621

+ Trị giá NVL chính, NVL phụ đƣợc sử dụng trực tiếp + Trị giá NVL không hết nhập kho

cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán

+ Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trên mức bình thƣờng đƣợc kết chuyển vào giá vốn 632 + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp phát sinh ở mức bình thƣờng vào bên nợ TK 154

5

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK152 TK 621(chi tiết…) TK 154

Xuất kho NVL

cho sản xuất Kết chuyển

chi phí NVLTT

TK632

Chi phí NVL vƣợt trên

mức bình thƣờng

TK 111, 112, 331,…

TK 152

Mua NVL sử dụng NVL sử dụng

ngay cho hoạt động không hết nhập kho

TK 133

Thuế GTGT

đầu vào

2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản

xuất sản phẩm, các khoản trích theo lƣơng, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý

của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc.

Chi phí nhân công trực tiếp thƣờng tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi

phí. Trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp không hạch toán trực tiếp đƣợc thì sẽ tập

hợp toàn bộ, sau đó phân bổ cho các đối tƣợng theo các tiêu chuẩn phân bổ thích hợp.

Tiêu chuẩn phân bổ cho các đối tƣợng có thể là chi phí nhân công, định mức, giờ thực tế, khối lƣợng sản phẩm hoàn thành…..

Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng áp dụng năm 2013:

Các khoản trích theo lƣơng DN (%) NLĐ (%) Cộng (%)

1. BHXH 17 7 24

2. BHYT 3 1,5 4,5

3. BHTN 1 1 2

4. KPCĐ 2 2

Cộng (%) 23 9,5 32,5

6

Kết cấu của TK 622

TK 622

+ Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ

+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lƣơng phải trả

công nhân Kết chuyển chi phí

trực tiếp sản xuất NCTT

TK 335

Trích trƣớc tiền lƣơng TK 632

nghỉ phép của công nhân

sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

TK 338 vƣợt trên mức

bình thƣờng.

Trích BHYT, BHXH,

KPCĐ, BHTN

trên tiền lƣơng của công

nhân sản xuất.

2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

- Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình

sản xuất, chế tạp sản phẩm.

- Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phân xƣởng.

- Chi phí sản xuất chung tập hợp theo từng đối tƣợng, đội sản xuất, quản lý theo từng chi tiết, theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, phân bổ cho từng đối

7

tƣợng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc xác định chi phí sản xuất chung tính vào mức công suất thực tế của phân xƣởng.

- Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản

phẩm dựa trên công suất bình thƣờng của máy.

- TK 627 không có số dƣ và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng.

- Kết cấu của tài khoản:

TK 627

+Tập hợp chi phí sản xuất chung trong + Các khoản giảm chi phí sản xuất

kỳ chung (nếu có).

+ Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung.

+ Chi phí sản xuất chung cố đinh

không phân bổ ghi nhận vào giá vốn

hàng bán trong kỳ do mức sản xuất

sản phẩm

Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo

yêu tố chi phí:

+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng. Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các

khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất, tiền

ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất. các

khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, BHTN đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ

phận, tổ, đội sản xuất,…

+ TK 6272: Chi phí vật liệu. Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân

xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân

xƣởng quản lý và sử dụng, …

+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất

dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng.

+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xƣởng

+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, …

+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền. Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi

phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng.

8

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

TK 334,338 TK 627 TK 152

Lƣơng và các khoản trích Phế liệu thu hồi hoặc theo lƣơng của công nhân cuối kỳ nhập lại kho NVL viên bộ phận quản lý không dùng hết phân xƣởng

TK 152

Tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng vào bộ phận

quản lý phân xƣởng

TK 153 TK 154

Tập hợp chi phí công cụ

dụng cụ sản xuất dùng Chi phí sản chung phân bổ

trong quản lý phân xƣởng cho từng đối tƣợng

TK 142,242,335

Phân bổ chi phí trả trƣớc

và trích trƣớc vào chi phí sản xuất

.

TK 214 TK 632

Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí sản xuất chung

không đƣợc phân bổ ghi nhận vào giá vốn trong kỳ.

TK 111, 112, 141,331..

Tập hợp chi phí dịch vụ

mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.

TK 133

9

2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung

- Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí NVLTT, Chi phí nhân công trực

tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tƣợng trên các TK 621, TK 622, TK 627,

kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các chi phí này để tổng hợp toàn bộ chi

phí sản xuất cho từng đối tƣợng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm

dở dang cuối kỳ. Chi phí sản xuất sau khi đƣợc tổng hợp theo các khoản mục, muốn tính đƣợc giá thành sản phẩm cần phải đƣợc tập hợp cho toàn doanh nghiệp và chi tiết

cho từng đối tƣợng.

- Kết cấu tài khoản 154:

TK 154

+Tổng hợp các chi phí sản xuất + Các khoản giảm chi phí sản xuất

phát sinh trong kỳ (chi phí trong kỳ (nếu có).

NVLTT, chi phí nhân công trực + Tổng giá thành sản xuất thực tế hay

tiếp và chi phí sản xuất chung) chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm,

theo từng đối tƣợng. lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.

DCK: Chi phí thực tế của sản

phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang,

chƣa hoàn thành.

10

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo phƣơng pháp kê khai

thƣờng xuyên)

TK 621 TK 154 TK 138,152..

Kết chuyển các khoản làm hoặc phân bổ giảm giá thành

chi phí

NVLTT cuối

kỳ

TK 155

Nhập kho sản

phẩm hoàn thành

TK 622

Kết chuyển TK 157

hoặc phân

bổ chi phí Sản phẩm hoàn NCTT thành gửi bán

TK 627 TK 632

Kết chuyển Sản phẩm

CPSXC hoàn thành

đƣợc phân bổ bán trực tiếp

2.4. Kế toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Giá thành sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất trên tài khoản 631. Tài khoản 631

không có số dƣ cuối kỳ.

11

Kết cấu và nội dung tài khoản 631:

TK 631

+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. + Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. + Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất. + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. + Tổng hợp giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ.

Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

TK 154 TK 631 TK 138,811,111

Kết chuyển chi

phí sản xuất dở

dang đầu kỳ các khoản làm

giảm giá thành

TK 621

Tập hợp chi phí

TK 632

NVLTT

TK 622

Kết chuyển giá thành

Tập hợp chi phí thực tế sản phẩm sản

Nhân công trực tiếp xuất hoàn thành trong kỳ

TK 627

Tập hợp chi phí

sản xuất chung

12

2.5. Phương pháp hạch toán thiệt hại trong sản xuất

Thiệt hại sản phẩm hỏng: Sự cố có thể xảy ra nhƣ: hƣ hỏng một kết cấu, sự đổ

vỡ của một bộ phận hay toàn bộ dây chuyền sản xuất. Thiệt hại bỏ sản phẩm khi sản

phẩm không đảm bảo chất lƣợng, quy cách, mẫu mã thiết kế hoặc đơn vị thay đổi thiết

kế, chi phí thiệt hại gồm: tiền công bỏ các sản phẩm bị hỏng và các khoản chi phí vật

liệu nhân công và các chi phí khác phải chi để sản xuất lại sản phẩm.

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do sự cố

TK 334, 338 TK 1381 TK 111

Giá trị thiệt hại thu hồi lại Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

TK 152,153, 142, 242 TK 632, 415

Giá trị thiệt hại tính vào

giá vốn, trừ vào quỹ DPTC Chi phí NVL, CCDC phát sinh

TK 214 TK 154

Giá trị thiệt hại tính vào

Khấu hao TSCĐ

giá thành TK 111, 112, 331

CPDV mua ngoài

TK 133

Thiệt hại ngừng sản xuất: Thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản chi phí vẫn

phát sinh mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong thời gian ngừng sản xuất nhƣ: Tiền lƣơng phải trả công nhân xử lý thiệt hại, khấu hao máy móc thiết bị, giá trị vật liệu, chi phí thanh toán, và thu dọn các khoản thiệt hại.

13

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất

TK 111, 112, 152...

TK 334, 338... TK 335 TK 622, 627

Tập hợp chi phí phát sinh Trích trƣớc chi phí

ngừng sản xuất TK 133

TK 622, 627

Chi phí thực tế Chi phí thực tế chi phí trích trƣớc chi phí trích trƣớc

2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang là sản phẩm còn đang dang dở trong quá trình sản xuất hoặc

đã hoàn thành một vài quy trình nhƣng vẫn còn gia công chế biến mới thành sản phẩm.

Đánh giá sản phẩm dở dang là một khâu quan trọng trong công tác tính giá thành sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác có vai trò quan trọng để tính

giá thành sản phẩm một cách đúng đắn và hợp lý.

Việc tính giá thành sản phẩm dở dang đƣợc tiến hành cả hai mặt: hiện vật và giá

trị.

+ Về mặt hiện vật: doanh nghiệp dựa vào khối lƣợng sản phẩm làm dở tại thời

điểm đánh giá, biết đƣợc mức độ hoàn thành của sản phẩm.

+ Về mặt giá trị: Là xác định hao phí về lao động sống và lao động hóa đã tạo

nên giá trị sản phẩm làm dở.

2.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:

Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính chỉ tính cho

sản phẩm làm dở cuối kỳ, phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn các chi phí sản xuất khác đƣợc tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

* Công thức:

Dđk + C = Dck * Qdck

Qht + Qdck

Trong đó: Dđk, Dck : là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ

14

C: là chi phí nguyên vật liệu (chính) phát sinh trong kỳ Qdck: là khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ Qht: là khối lƣợng sản phẩm hoàn thành.

* Ƣu điểm: Tính toán đơn giản, kịp thời phục vụ cho việc tính giá thành sản

phẩm.

* Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến

khác.

2.6.2. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính hoàn thành

tương đương.

+ Đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ:

Dđk + CNVLC

= * Dck Qdck

Qht + Qdck

+ Đối với chi phí bỏ vào theo mức độ gia công chế biến:

Dđk + CCB

= * Dck Qd’ck

Qht + Qd’ck

Qd’ck = Qdck * mc

Trong đó: Dđk, Dck: là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. CNVLC: là chi phí nguyên vật liệu (chính) phát sinh trong kỳ. CCB: là chi phí chế biến phát sinh trong kỳ

Qdck: là khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ Qd’ck: là khối lƣợng tƣơng đƣơng của khối lƣợng dở dang cuối kỳ mc : là mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ.

* Ƣu điểm: Đơn giản thuận tiện cho việc tính giá thành, đảm bảo tính hợp lý và

độ tin cậy cao hơn.

* Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến hoàn

thành của sản phẩm dở dang khá phức tạp và mang tính chủ quan. 2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.

Kế toán căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang đã kiểm kê tại từng công đoạn sản xuất và định mức cho từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn tƣơng ứng cho

mỗi đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức của mỗi sản phẩm dở dang từng công đoạn, sau đó tập hợp lại cho mỗi sản phẩm. - Với chi phí sản xuất bỏ một lần ngay từ đầu:

15

Số lƣợng sản phẩm dở Định mức chi Chi phí sản xuất sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ giai = * dang cuối kỳ giai đoạn i phí giai đoạn i đoạn i

- Với chi phí sản xuất bỏ từ từ theo qui trình:

Chi phí của sản Số lƣợng sản Mức độ hoàn Định mức

phẩm dở dang cuối = phẩm dở dang * thành của sản * chi phí giai

kỳ giai đoạn i cuối kỳ giai đoạn i phẩm dở dang đoạn i

* Ƣu điểm: Tính toán nhanh đáp ứng yêu cầu thông tin tại mọi thời điểm.

* Nhƣợc điểm: Độ chính xác của kết quả tính toán không cao, vì thông thƣờng

khó xây dựng đƣợc định mức chuẩn xác.

2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối

tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành mà kế toán phải sử dụng

một hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tƣợng.

Trong các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành sau:

Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp có quy trình

công nghệ sản xuất hoàn thành một loại sản phẩm.

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc cho cả quy trình công nghệ và kết

quả đánh giá sản phẩm dở dang để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức:

Tổng giá Giá trị sản Tổng chi phí Giá trị sản

thành sản = phẩm dở dang + sản xuất - phẩm dở dang

phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành

Phƣơng pháp hệ số: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính nhƣng tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.

Tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục:

16

Tổng giá thành sản phẩm quy đổi Giá thành đơn vị sản phẩm = quy đổi Số lƣợng sản phẩm hoàn thành quy đổi

Số lƣợng sản phẩm ∑ Tổng số lƣợng sản Hệ số quy đổi sản = x hoàn thành quy đổi phẩm sản xuất thực tế phẩm i

Giá thành đơn vị Giá thành đơn vị Hệ số quy đổi = * sản phẩm i sản phẩm quy đổi sản phẩm i

Phƣơng pháp tính giá thành theo dự toán định mức.

Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất phát

sinh vƣợt qua định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.

Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau:

Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt,

kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.

So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp

thƣờng xuyên và phân tích những chêch lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp

khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.

Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết hợp

với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức, kế toán tiến hành xác định

giá thực tế của sản phẩm theo công thức

Giá thành Chênh lệch Chênh lệch do Giá thành thực = định mức sản +/- do thay đổi +/- thoát ly định tế sản phẩm phẩm định mức mức

3. Các hình thức sổ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm 3.1. Hình thức sổ nhật ký chung

Điều kiện áp dụng: Kế toán ghi sổ theo hình thức thủ công: áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp

vừa và nhỏ nhƣ sản xuất, xây lắp, thƣơng mại.

Kế toán ghi sổ theo hình thức máy vi tính: những đơn vị tổ chức ghi chép bằng vi tính phải thiết lập mẫu sổ hợp lý trên một phần mềm máy vi tính, các mẫu sổ này phải

tuân thủ đúng theo quy định của nhà nƣớc. Có nhiều chƣơng trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Tuy nhiên, phần

17

mềm kế toán thực hiện ghi chép nghiệp vụ phát sinh do các đơn vị lựa chọn phải đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung.

Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận lợi cho phân công lao động kế toán. Thuận

tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết từng chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán máy

Nhƣợc điểm: Ghi chép bị trùng lặp, lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều.

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

TK 621,TK 622, RK

627, TK 154 Sổ nhật kí đặc biệt Sổ nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi

Sổ cái

TK 621, TK 622, TK tiết 627, TK 154

Bảng cân đối tài

khoản

Báo cáo kế toán

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu

3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái

Điều kiện áp dụng: Đây là hình thức kế toán thích hợp với doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán giản

đơn, phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ, ít các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

18

Ƣu điểm Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu

Sử dụng ít tài khoản, số nhân viên kế toán ít

Nhƣợc điểm Không áp dụng đƣợc với đơn vị vừa và lớn, số nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều,

hoạt động phức tạp phải sử dụng nhiều tài khoản.

Kết cấu sổ không thuận tiện cho nhiều ngƣời cùng ghi sổ một lúc nên việc lập

báo cáo bị chậm trễ.

Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái

Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi

tiết TK 621, TK 622, Bảng tổng hợp TK 627 chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chi tiết TK 621, TK 622, Sổ nhật ký – Sổ cái TK 621, TK 622, TK 627, TK TK 627 154

Sổ quỹ

Báo cáo kế

toán

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra

3.3. Hình thức Nhật ký chứng từ

Điều kiện áp dụng + Doanh nghiệp lớn + Có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ƣu điểm : +Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao của sổ kế toán +Kế toán có trình độ cao

19

+Tránh trùng lặp các nghiệp vụ, giảm khối lƣợng công việc ghi chép hàng ngày, nâng cao năng suất lao động của ngƣời làm công tác kế toán, tiện lợi cho việc chuyên

môn hóa cán bộ kế toán

Nhƣợc điểm của hình thức nhật ký – chứng từ + Mẫu sổ phức tạp do đó không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít nghiệp

vụ kinh tế phát sinh, hay những đơn vị có bộ máy kế toán còn yếu kém về năng lực.

Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ

Chứng từ gốc và các bảng phân bổ: Bảng phân bổ tiền lƣơng

Bảng kê số 4,5,6 Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, TK 622,

TK 627

Nhật ký chứng từ số 7

Bảng tổng

hợp chi tiết Sổ cái TK 621, TK

TK 621, TK 622, TK 627, TK 154

622, TK 627

Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Quan hệ đối chiếu

Báo cáo kế toán

: Ghi cuối tháng

20

3.4. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Điều kiện áp dụng Hình thức này thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh,

và hành chính sự nghiệp.

Ƣu điểm Dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân công đều trong

tháng, dễ phân công chia nhỏ,

Nhƣợc điểm Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép chung ảnh hƣởng đến năng suất

lao động và hiệu quả công tác kế toán.

Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc TK 621,TK 622, TK 627,

TK 154

Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, TK Sổ quỹ chứng từ 622, TK 627

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi Sổ cái:TK 621, TK 622, tiết TK 621, TK TK 627, TK 154 622, TK 627

chứng từ ghi sổ Ghi chú:

Báo cáo tài chính

: ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng : Đối chiếu kiểm tra

21

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ

CÔNG NGHIỆP LAM UY 2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và thiết bị

công nghiệp Lam Uy

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và thiết bị công

nghiệp Lam Uy. Tên công ty : Công ty TNHH Máy Và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

Địa chỉ : 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại Mã số thuế : (04).37650119 : 0101112247

Email : Thietbicongnghieplamuy@gmail.com

Tài Khoản Số: 3100211020847w02 tại Ngân hàng NN&PTNT

Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy bắt đầu hình thành từ một

xƣởng sản xuất và sửa chữa phụ tùng xe máy. Do nhu cầu về phụ tùng xe máy tăng

cao, đến ngày 27 tháng 02 năm 2001, xƣởng sản xuất và sửa chữa của ông Đặng Hồng

Lam đã đƣợc sở kế hoạch đầu tƣ hà nội cấp giấy phép kinh doanh số 0102002028 lấy

tên là: “Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy”.

Ban đầu, công ty không có máy móc hiện đại, mặt hàng chƣa đa dạng, và chỉ dừng lại ở mặt hàng gia công cơ khí với quy mô sản xuất nhỏ vì chỉ là một xƣởng sản

xuất. về sau, với sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên, đến năm

2003, công ty đã mở thêm đƣợc xƣởng mạ, kho hàng và xây dựng lại văn phòng.

Trong những năm gần đây, thị trƣờng có rất nhiều biến cố và thách thức: Giá cả

nguyên vật liệu tăng vọt, lãi suất ngân hàng không ổn định,…làm ảnh hƣởng lớn đến

việc kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cùng anh chị em cán bộ nhân viên

chịu khó suy ngẫm, tìm tòi để vƣợt qua khó khăn, và phát triển ngày càng vững mạnh.

Bảng sau sẽ thể hiện điều này rõ hơn.

22

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu qua các năm

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu Triệu đồng 48.093 52.105 37.570

3.410 5.108 6.006 2 Nguồn vốn chủ sở hữu Triệu đồng

218 385 531 3 Lợi nhuận Triệu đồng

905 1.200 1.315 4 Nộp ngân sách Triệu đồng

Nghìn đồng/ 5 Thu nhập bình quân 1.358 1.480 1.520 ngƣời/ tháng

Tỷ suất lợi nhuận trên 6 % 0.58 0.8 1.02 doanh thu

Doanh thu liên tục tăng từ 2011 tới 2013. Tỷ suất lợi nhận trên doanh thu có đà gia tăng nên lợi nhuận thu về của công ty tăng trƣởng khá nhanh (Khoảng 38% so với năm 2011). Nhờ thế nên thu nhập bình quân của ngƣời lao động tăng nhẹ, giúp nhiều ngƣời không lâm vào tình cảnh thất nghiệp. Từ đó, họ sẽ nỗ lực phấn đấu vì công ty

hơn với phƣơng châm:” Vì công ty cũng là vì chính mình.

2.1.2. Đặc điểm sản xuất của công ty sản xuất sản phẩm của công ty TNHH máy và

thiết bị công nghiệp Lam Uy

Hiện nay, công ty đang sản xuất nguyên liệu lắp ráp xe máy. Công ty nhận đơn

đặt hàng. Sau đó, nhập nguyên vật liệu cần thiết nhƣ thép, tôn,…theo từng loại quy

định đƣa về hàn, tiện tạo thành bán sản phẩm. Những bán sản phẩm này tiếp tục đƣợc

kiểm tra hằng ngày về mặt kỹ thuật. Sau đó, chọn ra những bán sản phẩm đạt tiêu

chuẩn đi mạ hoặc đi sơn. Kết quả ta đƣợc sản phẩm hoàn thành. Nếu sản phẩm đó

đƣợc dùng cho lắp ráp thì tiếp tục chuyển sang giai đoạn lắp ráp. Còn nếu không thì sẽ

đƣợc nhập kho (nơi tập kết thành phẩm và xuất bán thành phẩm đem tiêu thụ.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Máy và Thiết bị

công nghiệp Lam Uy.

Tiện, hàn,…

Cắt, uốn Đơn đặt hàng Nguyên vật liệu (sắt, thép,…)

Mạ, sơn,… Nhập kho Lắp ráp Thành phẩm

23

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH máy và thiết bị công

nghiệp Lam Uy

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phòng

Phòng kế hoạch

Phó Giám đốc

Phòng bảo vệ

Phòng hành chính tổng hợp

Phòng kỹ thuật

Bộ phận sản xuất

kế toán kinh tài chính

doanh

Phân Phân

Kho

xƣởng xƣởng

sản xuất lắp ráp Phân xƣởng (khung, mạ,…

Chú thích:

Quan hệ quản lý, giám sát Quan hệ hợp tác

 Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý

- Giám đốc công ty: Là ông Đặng Hồng Lam, ngƣời đại diện pháp nhân, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh, có quyền điều hành chung và chịu trách nhiệm về bảo toàn tài sản của công ty;

- Phó giám đốc công ty: Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về

nhiệm vụ đƣợc giám đốc phân công và ủy quyền.

- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch và giao cho các phân xƣởng, tham mƣu cho lãnh đạo đông ty các kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn hoặc ngắn hạn, theo dõi tiến độ sản xuất thực tế.

- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ liên hệ khách hàng, nắm bắt yêu cầu, lý tƣởng

của khách hàng. Từ đó thiết kế các sản phẩm đạt đƣợc các yêu cầu đó.

24

- Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ quản lý thu chi, dòng tiền trong sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chế độ chính sách ban hành, đồng thời tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty;

- Phòng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ tuyển dụng, điều động lao động trong công ty. Đảm bảo thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên của công ty, tổng hợp thi đau tuyên truyền;

- Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ hoạt động sản xuất, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ máy móc thiết bị, kho hàng của công ty và phƣơng tiện đi lại của cán bộ công nhân viên và của khách tới công ty, quản lý việc ra vào của công ty, kiểm tra việc quẹt thẻ chấm công của công nhân viên;

- Bộ phận sản xuất: Gồm có 1 phân xƣởng và 1 kho hàng: + Phân xƣởng sản xuất: Đây là phân xƣởng sản xuất chính của công ty. Đứng đầu phân xƣởng là quản đốc. Bộ phận còn chịu trách nhiệm về kỹ thuật cũng nhƣ mẫu mã sản phẩm;

+ Kho: là nơi tập kết sản phẩm hoàn thành và xuất bán sản phẩm để tiêu thụ.

Doanh nghiệp có thủ kho chuyên theo dõi về nguyên liệu nhập xuất 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy - Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 15 của bộ tài chính, công ty thực hiện đúng và chính xác các quy định của pháp luật đề ra; - Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ; - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung khá chặt chẽ, mỗi kế toán đảm nhiệm một nhiệm vụ kinh tế khác nhau.; - Phòng kế toán gồm 7 ngƣời: 1 kế toán trƣởng, 6 kế toán phần hành, mỗi kế toán viên đảm nhiệm 1 phần hành kế toán cụ thể; Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Thủ

Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp

quỹ Kế toán tiền lƣơng và TSCĐ Kế THCP sản xuất và tính giá thành SP Kế toán công nợ thanh toán Kế toán tiền mặt và TGNH

Quan hệ chỉ đạo Kế toán nguyên vật liệu Ghi chú:

Quan hệ tác nghiệp

25

Bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng có 7 vị trí nhân viên kế toán.Mỗi vị trí chịu

trách nhiệm một phần hành công việc khác nhau, đảm bảo cho hệ thống kế toán làm

việc một cách trơn tru hiệu quả.

- Kế toán trƣởng: Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,

tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới, theo đúng điều lệ của nhà nƣớc quy định, đúng với điều lệ của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng là ngƣời

tổ chức, điều hành chính, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán

cấp dƣới. Phổ biến hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ, các yêu cầu của ban giám đốc, chịu

trách nhiệm trực tiếp với giám đốc, đƣa ra các chính sách tài chính nhằm phù hợp với các quy định mới. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm các công

việc sau: + Có nhiệm vụ tổng hợp và vào sổ cái; + Kiểm tra các phần hành kế toán chi tiết; - Kế toán nguyên vật liệu: + Tổ chức phân loại, đánh giá NVL, công cụ, dụng cụ phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty; + Tổ chức luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán vào sổ kế toán; + Quản lý, theo dõi tình hình nhập, xuất NVL, CCDC; + Tổ chức việc kiểm tra và tham gia phân tích, đánh giá tình hình thực hiện. - Kế toán tiền lƣơng và TSCĐ: + Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ công nhân viên; + Tính toán và phân bổ hợp lý đầy đủ chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; + Kiểm tra việc tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; + Kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng quỹ lƣơng; + Cập nhật các quy định mới của bộ tài chính về tiền lƣơng nhƣ lƣơng cơ bản, các hệ số lƣơng; + Tổ chức ghi chép, phản ánh hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình biến động và di chuyển của TSCĐ trong nội bộ công ty; + Trích khấu hao các loại tài sản, kiểm tra việc chấp hành quản lý, chế độ sử dụng và trích khấu hao của TSCĐ; + Lập báo cáo về tình hình TSCĐ trong công ty khi có yêu cầu của cấp trên. - Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: + Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số hiện có, và tình hình biến động, giám sát chặt chẽ thu, chi, quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng; + Chuyển khoản ủy nhiệm chi đối với khách hàng hay nhà cung cấp; ` 26

+ Làm thủ tục vay ngân hàng khi có yêu cầu. - Kế toán công nợ, thanh toán: + Tập hợp các khoản phải thu, phải trả trong kỳ; + Theo dõi chi tiết thời hạn các khoản nợ phải thu theo từng đối tƣợng và đốc thúc việc thu hồi các khoản nợ phải thu, tiến hành lập các biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng; + Đối với các khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không đòi đƣợc thì lập dự phòng phải thu khó đòi vào thời điểm cuối niên độ kế toán theo đúng quy định của chế độ tài

chính hiện hành. - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: + Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong tháng; + Tiến hành tính giá thành sản phẩm; - Thủ quỹ: + Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty; + Căn cứ vào chứng từ hợp lệ để xuất quỹ và ghi sổ; + Cuối kỳ cùng kế toán tiền mặt kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế để báo cáo cho kế toán trƣởng.

Các chính sách kế toán:

+ Kỳ kế toán theo tháng

+ Phƣơng pháp tính giá xuất kho: FIFO

+ Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp đƣờng thẳng

+ Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm: Phƣơng pháp đơn đặt hàng

+ Phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ

2.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty

TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí

Với đặc thù tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình sản xuất gồm nhiều công đoạn kế tiếp nhau nên hoạt động sản xuất của Công ty đƣợc chuyên môn hóa theo từng phân

xƣởng. Tại Công ty, mỗi phân xƣởng lại tổ chức theo các tổ và phụ trách một khâu của công đoạn sản xuất sản phẩm. Chính vì vậy, kế toán xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty đó là từng sản phẩm.

Cùng với việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy sử dụng hình thức kê khai thƣờng xuyên làm phƣơng pháp tập hợp chi phí.

Căn cứ vào những hiểu biết về đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành đã trình bày ở chƣơng 1, qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Đốt cột anten dây co tam giác 600*600*6m ` 27

trong tháng 3 năm 2012 của Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

theo đơn đặt hàng của Công ty Cô phần Hanel Miroin.

2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng tài khoản 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để hạch toán

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tƣợng. Việc hạch toán chính xác đầy đủ

chi phí NVL có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tính giá thành sản phẩm, Công ty tổ

chức sổ chi tiết cấp hai theo từng sản phẩm. Mã tài khoản chi tiết:

+ 62111: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm PX - đốt cột anten

+62112: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm PX - tay lái xe máy

Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ

* Chứng từ sử dụng

Kế toán CP NVLTT sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn cƣớc phí vận chuyển, hàng tồn

kho, phiếu xuất kho.

* Quy trình luân chuyển chứng từ TH1: NVL xuất từ kho

+Bƣớc 1: Căn cứ vào lệnh sản xuất của ban lãnh đạo công ty và phiếu yêu cầu xuất

kho của bộ phận sản xuất, khi có yêu cầu sản xuất một sản phẩm nào đó thì kế toán vật

tƣ lập và in phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho là định mức tiêu hao NVL cho

một đơn vị sản phẩm, khối lƣợng sản phẩm sản xuất.

+ Bƣớc 2: Giao phiếu xuất kho cho bộ phận cần vật liệu đó để đƣa xuống kho.

+ Bƣớc 3: Thủ kho sau khi giao vật tƣ, giữ lại phiếu xuất kho làm căn cứ ghi thẻ

kho.

+ Bƣớc 4: Định kỳ 7 ngày một lần, các phiếu xuất- nhập kho đƣợc chuyển về cho

kế toán vật tƣ. Tại phòng kế toán, kế toán vật tƣ tiến hành kiểm tra chứng từ xem đã hợp lệ hay chƣa. Sau đó, tiến hành sắp xếp và phân loại chứng từ theo đúng quy định.

TH2: NVL mua về đƣa thẳng vào sản xuất Nếu nguyên vật liệu mua về mà dùng ngay cho hoạt động sản xuất thì kế toán chi phí và tính giá thành sẽ cập nhật số liệu theo giá mua chƣa thuế GTGT lên sổ chi tiết tài khoản 6211.

Hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Cụ thể, trong tháng 3 năm 2013, công ty cổ phần Hanel Mirolin đã đặt 450 đốt cột anten tam giác 600*600*6m Ngày 04 tháng 3 năm 2013 Công ty có mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH QT về nhập kho với hóa đơn giá trị gia tăng: ` 28

Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 5517564

Mẫu số: 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu: R/2011P Số:5517564

Liên2: Giao khách hàng Ngày 04 tháng 03 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH QT Địa chỉ: Vĩnh Phúc – Hà Nội

Số tài khoản:3100211020847

Điện thoại: 22185209 MST: 4 8 0 0 1 9 3 4 6 5

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Trƣờng

Đơn vị mua hàng:

Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Địa chỉ: Thanh Xuân –Hà Nội

Số tài khoản: 31002112084

Hình thức thanh toán: ........... MST: 0 1 0 1 1 1 2 2 4 7

Số STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lƣợng

1 A B C 2 3=1x2

1 Vật tƣ thép D20 Kg 39.176 14.190 555.907.440

2 Vật tƣ thép ống Kg 22.753 18.107 411.988.571

3 Mua bản mã Kg 17.300 3.000 51.900.000

Cộng tiền hàng: 1.019.796.011

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 101.979.601

Tổng cộng tiền thanh toán 1.121.775.612

(Bằng chữ: Một tỷ một trăm hai mốt triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn sáu trăm mười hai đồng./.)

Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

` 29

Đơn vị: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy.

Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 013

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

Số PNK013

PHIẾU NHẬP KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2013 Nợ: TK 152

Có: TK 331

Họ tên ngƣời giao: Nguyễn Văn Trƣờng

Theo HĐ GTGT số 5517564 ngày 04 tháng 03 năm 2013

Tên, nhãn hiệu, Số lƣợng

Yêu cầu Thực

quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng STT Thành tiền Đơn vị nhập Đơn giá cụ sản phẩm, hàng tính

hóa

1 Thép D20 39.176 39.176 14.190 555.907.440 Kg

2 Thép ống 22.753 22.753 18.107 411.988.571 Kg

3 Mua bản mã 17.300 17.300 3.000 51.900.000 Kg

Cộng 1.019.796.011

(Bằng chữ: Một tỷ, một trăm mười chín triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn, không

trăm mười một đồng./)

Ngày 04 tháng 03 năm 2013

Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên)

` 30

Công ty lập phiếu xuất kho cho phân xƣởng

Bảng 2.4: Phiếu xuất kho số 014

CT: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy.

ĐC: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Số: PXK014

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 3 năm 2013

Nợ:TK 621 Có: TK 152

Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Tuấn Địa chỉ (Bộ phận): PXI Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu sản xuất đốt cột anten TG 600x600x6m

Xuất tại kho: Kho vật tƣ – Công ty

Số lƣợng Tên, nhãn

hiệu, quy

Đơn cách, phẩm Mã STT chất vật tƣ, Đơn giá Thành tiền vị Yêu Thực số tính dụng cụ sản cầu xuất

phẩm, hàng

hóa

Thép ống Kg 23.862 23.862 18.107(*) 432.069.234 1

2 Thép D20 Kg 21.315 21.315 14.190 302.459.850

3 Bản mã Kg 17.280 17.280 3.000 51.840.000

Cộng 786.369.084

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm tám mƣơi sáu triệu, ba trăm sáu mƣơi chín nghìn, không trăm tám mƣơi tƣ đồng./.) Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………

Ngày 10 tháng 3 năm 2013

Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)

` 31

Giải thích cách tính *:

Ta có hàng tồn đầu kỳ:

Số TT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Thép ống Kg 5.535 18.107 100.222.245

Nhập trong kỳ ở hóa đơn 5517564: 22 753 kg với đơn giá 18 107.

Phƣơng pháp tính giá xuất kho nhập trƣớc xuất trƣớc:

Phiếu xuất kho PXK14, xuất 23 862 với đơn giá 18107. Vậy tổng thành tiền là:

23.862 * 18.107 = 432.069.234

Ngày 11/3/2013 mua NVL cho công ty TNHH QT về đƣa thẳng vào sản xuất:

Bảng 2.5: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 5517565

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT3/001

Liên2: Giao khách hàng Ngày 11háng 03 năm 2013 Kí hiệu:R/2011P Số:5517565

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH QT

Địa chỉ: Vĩnh Phúc – Hà Nội

Số tài khoản:3100211020847

Điện thoại: 22185209 MST: 4 8 0 0 1 9 3 4 6 5

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Trƣờng

Đơn vị mua hàng:

Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Địa chỉ: Thanh Xuân –Hà Nội

Số tài khoản: 31002112084 – Ngân hàng BIDV

Hình thức thanh toán: ........... MST: 0 1 0 1 1 1 2 2 4 7

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Vật tƣ thép ống Kg 15.635 18.107 283.102.945

3 Mua bản mã Kg 68.861 3.000 206.583.000

Cộng tiền hàng: 489.685.945

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 48.968.594

Tổng cộng tiền thanh toán 538.654.539

(Bằng chữ: Năm trăm ba tám triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn năm trăm ba mươi chín đồng./.)

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

` 32

Bảng 2.6: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621.

Địa chỉ: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy.

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp PX - đốt cột anten

Tháng 03 năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Ghi Nợ TK 621 TK Cộng có Diễn giải đối Chia ra TK 621 SH NT Tổng tiền ứng Thép D20 Thép ống Bản mã

Dƣ đầu kỳ

Xuất NVL sản xuất PX 0014 10/3 152 786.369.084 302.459.850 432.069.234 51.840.000 sản phẩm

HĐ5517565 11/3 331 489.685.945 283.102.945 206.583.000 Mua NVL về đƣa thẳng vào sản xuất

31/3 Kết chuyển chi phí 154 1.276.055.029

Công phát sinh 1.276.055.029 302.459.850 715.172.179 258.423.000 1.276.055.029

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

` 33

Bảng 2.7: Trích sổ tổng hợp chi tiết tháng 3 năm 2013

Địa chỉ: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Công Nghiệp Lam Uy. Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

Tháng 3 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng

Số dƣ đầu tháng

Số phát sinh trong tháng

Số dƣ cuối tháng

STT

Tên sản phẩm

Nợ

Nợ

Nợ

1

-

-

-

-

Đốt cột anten TG 600x600x6m

2

……

…..

…….

……..

……

……..

1.276.055.029 1.276.055.029

10 Cộng

-

-

3.040.958.604

3.040.958.604

-

-

Ngày 31 tháng 3 năm 2013

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

` 34

2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

* Tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán tiền lƣơng

của công nhân trực tiếp.

Công ty mở mã chi tiết cho từng đối tƣợng: + TK 6221: Chi phí NCTT PX – đốt cột anten

+ TK 6222: Chi phí NCTT PX – tay lái xe máy

Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ

* Chứng từ sử dụng

Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lƣơng, bảng thanh toán lƣơng và bảng phân

bổ tiền lƣơng

* Quy trình luân chuyển chứng từ

Công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gian. Công nhân vẫn đƣợc hƣởng lƣơng

trong thời gian nghỉ phép, hội họp và học tập.

Tiền lƣơng, tiền công 1 tháng Lƣơng bình quân = * Số ngày công của ngƣời lao động 1 ngày

Hệ số cấp bậc * mức lƣơng cơ bản Lƣơng bình quân một ngày = Số ngày làm việc theo tháng

Tiền phụ cấp ăn trƣa là 600.000 đồng.

Các khoản trích theo lƣơng theo quy định của pháp luật. - Quỹ bảo hiểm xã hội: đƣợc trích 24% từ quỹ lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp. Trong đó 17% do công ty nộp (đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh) và 7%

do ngƣời lao động nộp và đƣợc trừ vào lƣơng;

- Quỹ BHYT: đƣợc trích 4,5%. Trong đó 3% do công ty nộp và đƣợc tính vào chi

phí sản xuất kinh doanh và 1,5% do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc trừ vào lƣơng;

- Quỹ BHTN: đƣợc trích 2% từ quỹ lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp. Trong đó 1% do công ty nộp và đƣợc tính vào chi phí sản xuất. còn lại do ngƣời lao động góp và đƣợc trừ vào lƣơng;

- Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ 2% tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả cho ngƣời lao động phát sinh trong tháng và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Ví dụ: Cách tính lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Nguyễn Văn Thái có hệ số cấp bậc là 3,49, lƣơng cơ bản là 830.000, phụ cấp 600.000, số ngày công

26 ngày nhƣ sau:

` 35

Tiền lƣơng cơ bản của anh Thái là:

= 3,49 * 830.000 = 2.896.700

Tiền lƣơng của anh Thái trong 1 tháng chƣa tính phụ cấp (Anh Thái đi đủ số

ngày công trong tháng) là:

= 2.896.700 * 26 /26 = 2.896.700 Tiền lƣơng của anh Thái trong 1 tháng tính cả phụ cấp

= 2.896.700 + 600.000 = 3.496.700

Các khoản khấu trừ vào lƣơng: 275.186

BHXH: 2.896.700 * 7% = 202.769 BHYT: 2.896.700 * 1,5% = 43.450

BHTN: 2.896.700 * 1% = 28.967

Vậy tổng số tiền lƣơng mà anh Thái nhận đƣợc thực là: = 3.496.700 – 275.186 = 3.221.514

* Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

` 36

Bảng 2.8: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận trực tiếp sản xuất đốt cột anten tam giác 600x600x6m.

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

TRÍCH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CÔNG NHÂN TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp PX

Tháng 3 năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Các khoản khấu trừ Số tiền thực T Hệ Số Họ và tên Phụ cấp Tổng tiền Lƣơng cơ bản lĩnh T số công Cộng (830.000) BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%)

1 Nguyễn Văn Thái 3.49 2.896.700 600.000 3.496.700 202.769 43.450 28.967 275.186 3.221.514 26 (*)

2 Trần Văn Tuấn 3.0 2.490.000 600.000 3.090.000 174.300 37.350 24.900 236.550 2.853.450 26

3 Phạm Văn Mạnh 3.0 2.490.000 600.000 3.090.000 174.300 37.350 24.900 236.550 2.853.450 26

4 Đào Văn Nam 2.69 2.232.700 600.000 2.832.700 156.289 33.490 22.327 212.106 2.620.594 26

5 Nguyễn Văn Minh 2.69 2.232.700 600.000 2.832.700 156.289 33.490 22.327 212.106 2.620.594 26

6 Thái Minh Quân 2.69 2.232.700 600.000 2.832.700 156.289 33.490 22.327 212.106 2.620.594 26

……… ……… …… … …… …. ….. …… ….. ……

Tổng Cộng 104.627.895 21.671.812 126.299.707 7.323.953 1.569.418 1.046.279 9.939.650 116.360.057

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) ` 37

Bảng 2.9: Bảng định mức phân bổ CPNC trực tiếp của công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy:

Đối tƣợng Định mức phân bổ

Đốt cột anten 20%

Tay cầm xe máy 40%

….. ……

Tổng: 100%

` 38

Bảng 2.10: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ PHÂN XƢỞNG Tháng 3 năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Các khoản khấu trừ Lƣơng T Số tiền Số Hệ Họ và tên Phụ cấp Tổng tiền cơ bản BHXH BHYT BHTN T thực lĩnh Công số Cộng (830.000) (7%) (1,5%) (1%)

1 Lê Văn Thủy 3.320.000 600.000 3.920.000 232.400 49.800 33.200 315.400 3.604.600 26 4,0

2 Nguyễn Bá Hùng 3.237.000 600.000 3.837.000 226.590 48.555 32.370 307.515 3.529.485 26 3,9

3 Nguyễn Viết Minh 3.237.000 600.000 3.837.000 226.590 48.555 32.370 307.515 3.529.485 26 3,9

4 Hoàng Việt Tú 2.988.000 600.000 3.588.000 209.160 44.820 29.880 209.160 3.378.840 26 3,6

5 Vũ Đức Hùng 2.988.000 600.000 3.588.000 209.160 44.820 29.880 209.160 3.378.840 26 3,6

6 …….. …… …. …… ….. ….. ….. ….. ….. …

Tổng cộng 17.020.754 3.076.040 20.096.794 1.191.453 255.311 170.207 1.616.971 18.479.823

Ngày 31 tháng 03 năm 2013

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

` 39

Bảng 2.11: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Từ ngày 1/3/2013 đến 31/3/2013

Đơn vị tính: Đồng

Ghi có TK

TK334- Phải trả công nhân viên

Tổng cộng

Lƣơng chính

Phụ cấp

Cộng

Cộng

KPCĐ 338(2) 2%

TK 338 – Phải trả phải nộp khác BHXH 338(3) 17%

BHYT 338(4) 3%

BHTN 338(9) 1%

104.627.895

21.671.812

126.299.707

2.092.558

17.786.742

3.138.837

1.046.279

24.064.416 150.364.123

20.925.579

4.334.362

25.259.941

418.512

3.557.348

627.767

209.256

4.812.883

30.072.824

…….

…….

……

…..

……

……

………..

17.020.754

3.076.040

20.096.794

340.415

2.893.528

510.623

170.208

3.914.774

24.011.568

6.934.300

1.248.174

8.182.474

138.686

1.178.831

208.029

69.343

1.594.889

9.777.363

14.337.716

2.580.789

286.754

2.437.412

430.131

143.377

3.297.674

20.216.179

……… 142.920.665

29.584.578

………. 2.858.413

……… 10.004.447 34.300.960

……. 2.143.809 6.431.429

….. 1.429.207 2.858.414

………. ….. 13.577.463 13.557.463 46.449.216 217.926.696

16.918.505 172.505.243

Đối tƣợng sử dụng ghi Nợ TK TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp - Đốt cột anten TG 600x600x6m (20%) ………… TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý DN ………… TK 334 – Phải trả CNV Tổng cộng

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên)

` 40

Bảng 2.12: Trích bảng sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622.

Địa chỉ: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy.

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp PX – đốt cột anten

Tháng 03 năm 2013

Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Ghi nợ TK 622 Cộng có TK Diễn giải Chia ra đối ứng TK 622 SH Ngày tháng Tổng tiền Lƣơng Trích theo lƣơng

BPBTL 03/03 Tính lƣơng tháng 3 25.259.941 25.259.941 334

Trích khoản trích BPBTL 03/03 4.812.883 4.812.883 338 theo lƣơng

30.072.824 KC 31/03 Kết chuyển 154

30.072.824 25.259.941 4.812.883 30.072.824 Cộng phát sinh

- Dƣ cuối kỳ

Ngày 31 tháng 3 năm 2013

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

` 41

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung

Tài khoản sử dụng

Tại Công ty TNHH Máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy, chi phí sản xuất chung

tập hợp cho toàn công ty, cụ thể căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng toàn công

ty trong tháng, Bảng trích khấu hao TSCĐ, và các chứng từ có liên quan để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung.

Công ty sử dụng TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” để tập hợp chi phí và TK 627

sẽ đƣợc mở chi tiết theo dõi

TK này có 6 tài khoản cấp 2:

 TK 6271: CP lƣơng.

 TK 6272: CP vật liệu

 TK 6273: CP dụng cụ sản xuất

 TK 6274: CP khấu hao TSCĐ

 TK 6277: CP dịch vụ mua ngoài

 TK 6278: CP khác bằng tiền

Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ

Tại công ty, chi phí sản xuất chung tập hợp cho toàn phân xƣởng, cụ thể căn cứ

vào Bảng tổng hợp thanh toán lƣơng toàn phân xƣởng theo tháng, bảng trích khấu hao

TSCĐ, và các chứng từ có liên quan để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung.

Tiền lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng đƣợc tính theo thời gian, bao gồm các

khoản lƣơng chính, lƣơng phụ, và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kế toán dựa vào tài liệu chấm công cuối tháng tập hợp về phòng kế

toán.

Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung

Ngày 11/3/2013, công ty mua que hàn từ công ty TNHH QT đƣa ngay vào sử

dụng tại PXSX (hóa đơn số0026900) đã thanh toán bằng tiền mặt.

` 42

Mẫu số: 01

Bảng 2.13: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 0026900

GTKT3/001

Kí hiệu:R/2011P Số:0026900

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên2: Giao khách hàng Ngày 11háng 03 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH QT

Địa chỉ: Vĩnh Phúc – Hà Nội

Số tài khoản:3100211020847

Điện thoại: 22185209 MST: 4 8 0 0 1 9 3 4 6 5

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Tú

Đơn vị mua hàng:

Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Địa chỉ: Thanh Xuân –Hà Nội Số tài khoản: 31002112084 – Ngân hàng BIDV

Hình thức thanh toán: ........... MST: 0 1 0 1 1 1 2 2 4 7

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền

lƣợng

1 A B C 2 3=1x2

1 Que hànmic Kg 1.589 3.000 4.766.091

Cộng tiền hàng: 4.766.091

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 476.609

Tổng cộng tiền thanh toán 5.242.700

(Bằng chữ: năm triệu hai trăm bốn mươi hai nghìn bảy trăm đồng./.)

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)

` 43

Bảng 2.14: Trích phiếu chi số PC 0012 ngày 5/3/2013

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 11 tháng 03 năm 2013

Số: PC0012 Nợ: TK 6272 Có: TK 1111

Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Văn Thủy Địa chỉ: Nhân viên Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Lý do chi: Chi trả tiền mua que hàn theo hóa đơn GTGT số 0026900

Số tiến: 5.242.700 ( Viết bằng chữ): Năm triệu, hai trăm bốn mƣơi hai nghìn, bảy

trăm đồng chẵn./.

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Năm triệu, hai trăm bốn mƣơi hai nghìn, bảy trăm

đồng chẵn./.

Ngày 11 tháng 03 năm 2013

Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (ký, họ tên)

Ngày 14/3/2103, công ty xuất bảo hộ lao động phục vụ công việc (PX0028)

` 44

Bảng 2.15: Phiếu xuất kho số 03/11 – 0028

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Hà Nội

Số: PX0028 Nợ: TK 6273 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 03 năm 2013 Có: TK 153

Họ tên ngƣời nhận hàng: Anh Thủy Địa chỉ ( bộ phân): Tổ hàn

Lý do xuất kho: Xuất bảo hộ lao động phục vụ công việc

Xuất tại kho: Công ty Địa điểm:

Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng

cách, phẩm chất, vất tƣ STT ĐVT Đơn giá Thành tiền Thực vật liệu, công cụ, dụng Yêu cầu xuất cụ, sản phẩm, hàng hóa

1 Bảo hộ lao động Bộ 15 15 85.000 1.275.000

Cộng 1.275.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một triệu, hai trăm bảy mƣơi lăm nghìn đồng chẵn./.

Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 14 tháng 3 năm 2013

Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)

Hiện nay công ty tính KH TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Vì vậy, khấu hao 1 tháng của 1 máy hàn: Nguyên giá 1 TSCĐ / 12 = 19.500.000/5 / 12= 325.000 Khấu hao của 1 máy tính = 12.317.000/2/12= 513.217

` 45

Bảng 2.16: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (3/2013) (TRÍCH ) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 03 năm 2013

Ngày Nơi sử dụng TG sử tháng đƣa Toàn DN dụng Chỉ tiêu TK 627 TK 641 TK 642 TSCĐ vào Nguyên giá Mức KH (năm) sử dụng

I. Số KH trích tháng trƣớc 205.219.627 172.633.755 12.580.632 20.005.240

II. Số KH tăng trong tháng 31.817.200 838.217 325.000 513.217

- Máy hàn 1/3/2013 19.500.000 325.000 325.000 5

- Máy tính 1/3/2013 12.317.200 513.217 513.217 2

III. Số KH giảm trong tháng

IV. Số KH phải trích trong tháng 206.057.844 172.958.755 12.580.632 20.518.457

Ngày 31 tháng 03 năm 2013

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

Chi phí dịch vụ mua ngoài là những chi phí thuê ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh của phân xƣởng nhƣ chi phí sửa chữa

TSCĐ thuê ngoài, tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại… Căn cứ vào các hóa đơn thanh toán, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ sau đó sẽ lập phiếu chi để thanh toán

sau đó trình cho giám đốc và kế toán trƣởng ký duyệt.

` 46

Bảng 2.17: Trích hóa đơn tiền điện sản xuất trong tháng 03/ 2013 nhƣ sau:

HOÁ ĐƠN GTGT ( TIỀN ĐIỆN ) (Liên 2: Giao khách hàng)

Từ ngày: 11/03 đến ngày 31/03

Mẫu số: 01GTKT2/001 Kí hiệu: R/2011P

Số: 0252300

Công ty Điện lực: Công ty Điện lực Hà Đông

Địa chỉ: Điện thoại: 04.33119531 MST: 0100101114-023 ĐT sửa chữa: 04.33119531

Tên khách hàng: Cty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng Điên thoại: Số công tơ: 254390

CHỈ SỐ CŨ ĐIỆN NĂNG TT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Mã KH: PD04000004191 MST: CHỈ SỐ MỚI BỘ CS HS NHÂN

27.776 1

KT 50.434 Ngày 11 tháng 04 năm 2013 BÊN BÁN ĐIỆN

20.598 2.200 45.315.918 Mã TT: PD04000004191 Mã NN: 4410 Mã giá: 100%SHBT Mã trạm: PD0480330 Cấp ĐA: Số GCS:

45.315.918 Cộng:

Thuế suất GTGT: 10% 4.531.592 Thuế GTGT

49.847.510

Tổng cộng tiền thanh toán: ID HĐ: 921643225

` 47

Bảng 2.18: Trích sổ chi phí sản xuất chung TK 627.

Địa chỉ: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy.

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 627: Chi phí sản xuất chung

Tháng 03 năm 2013

Ghi nợ TK 627 Chứng từ

Diễn giải Cộng có TK 627 Tổng tiền Ngày TK đối ứng Chi phí NVPX Chi phí vật liệu Chi phí CCDC Chi phí KHTSCĐ Chứng từ Chi phí dịch vụ mua ngoài

31/3/2013 BPBTL Tính lƣơng tháng 334 20.096.794 20.096.794

338 3.914.774 3.914.774 31/3/2013 BPBTL

111 4.766.091 4.766.091 11/3/2013 PC0012

14/3/2013 PXK028 153 1.275.000 1.275.000 Các khoản trích theo lƣơng Chi tiền mua NVL xuất dùng cho sản xuất Xuất CCDC để sản xuất sản phẩm

31/3/2013 BPBKH Trích khấu hao TSCĐ 214 172.958.755 172.958.755

Thanh toán tiền điện 331 45.315.918 45.315.918 31/3/2013

HĐ02523 00 31/3/2013 KC

Kết chuyển Cộng phát sinh Dƣ cuối kỳ 154 248.327.332 248.327.332 24.011.568 4.766.091 1.275.000 172.958.755 45.315.918 248.327.332 -

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

` 48

Chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ cho sản phẩm đốt cột anten theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp:

30.072.824

= 248.327.332 49.665.465 * =

150.364.123

49 `

Bảng 2.19: Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:

Địa chỉ: Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy. Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CHI TIẾT

TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ 01/03/2013 đến 31/03/2013 Đối tƣợng: Đốt cột anten TG 600x600x6m

Số tiền Ngày tháng Số chứng từ Nội dung TK đối ứng Nợ Có

31/3/2013 BPB 621

1.276.055.029 30.072.824 31/3/2013 BPB 622 Dƣ đầu tháng Kết chuyển chi phí NVL (621 – 154) từ ngày 01/03/2013 đến 31/3/2013 Kết chuyển chi phí NCTT(622 -154) từ ngày 01/03/2013 đến 31/3/2013

31/3/2013 BPB 627

Kết chuyển chi phí sản xuất chung (627 – 154) từ ngày 01/3/2013 đến 31/3/2013 Nhập kho thành phẩm

155 49.665.465 1.355.793.318 1.355.793.318 1.355.793.318

31/3/2013 Tổng cộng Dƣ cuối kỳ

Ngày 31 tháng 03 năm 2013

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

` 50

2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang.

Xuất phát từ đặc điểm của sản xuẩ sản phẩm của Công ty đó là sản xuất theo đơn

đăt hàng. Chính vì vậy, Công ty lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt

hàng.

Nếu cuối tháng mà đơn đăt hàng chƣa hoàn thành thì toàn bộ chi phí bỏ vào sản

xuất chính là giá trị SPDD cuối kỳ. 2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm

Cuối tháng, kế toán tiến hành thực hiện các bƣớc để tính giá thành cho sản phẩm

hoàn thành trong tháng bao gồm các lệnh kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm từ các

tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154, sau đó thực hiện lệnh tính giá thành cho sản phẩm. Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:

∑ Giá thành SP hoàn thành = ∑ CPSX phát sinh từ lúc bắt đầu cho tới khi kết thúc

Với sản phẩm đốt cột anten, trong tháng 3 công ty đã sản xuất hoàn thành lô hàng này.

Nhƣ vậy, ta có đƣợc giá thành sản phẩm đốt cột anten:

` 51

Bảng 2.20: Trích bảng tính giá thành sản phẩm đốt cột anten TG 600 x 600 x6m.

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 03 năm 2013

Tên sản phẩm: đột cột anten TG 600 x 600 x 6m

Số lƣợng: 450 đốt

Khoản mục chi Dơ dang Phát sinh Dở dang Giá thành Tổng giá thành phí đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ đơn vị

Chi phí NVL - 1.276.055.029 1.276.055.029 3.200.517 - trực tiếp

Chi phí nhân - 30.072.824 30.072.824 773.460 - công trực tiếp

Chi phí sản xuất - 49.665.465 49.665.465 623.973 - chung

Tổng cộng - 1.355.793.318 1.355.793.318 1.355.793.318 -

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

` 52

SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( Trích) Tháng 3 năm 2013

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số

Ngày

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu TK

4/3/2013

4/3/2013

152

1.019.796.011

101.979.601

5517564 PNK 013

1.121.775.612

133 331

10/3/2013 PX0014 10/3/2013

786.369.084

621

786.369.084

152

11/3/2013 5517565 11/3/2013

489.685.945

621

48.968.594

538.654.539

133 331

11/3/2013 PC 0012 11/3/2013

627

4.766.091

Nhập vật tƣ hóa đơn số 5517564 Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm Mua VL đƣa thẳng về sản xuất số 5517565 Chi mua que hàn cho sản xuất hóa đơn số 0026900

133 111

5.242.700

14/3/2013 PXK028 14/3/2013 Xuất bảo hộ lao động

627

476.609 1.275.000

1.275.000

153

Trả tiền điện dùng

31/3/2013

31/3/2013

627

45.315.918

HĐ2523 00

trong sản xuất tháng 3/2013

1331

4.531.592

331

49.847.510

Cộng

2.503.164.445 2.503.164.445

Ngày 31 tháng 3 năm 2013

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

` 53

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2013

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số

Ngày

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Công trang trƣớc

Số hiệu TK

2.503.164.445 2.503.164.445

chuyển sang

31/3/2013

PBKH

31/3/2013

627

172.958.755

641 642 214

12.580.632 200.518.457

206.057.844

31/3/2013

BPBTL

31/3/2013

622

126.299.707

627 641 642 334

20.096.794 8.182.474 16.918.505

172.505.243

31/3/2013

BPBTL

31/3/2013

622

Trích khấu hao TSCĐ tháng 3/2013 Trả lƣơng sản xuất tháng 3/2013: CP NCTT, CP SXC Trích các quỹ theo tỉ lệ quy định

627

641

642

334

338

24.064.416

46.449.216

154

31/3/2013

BKC

31/3/2013 Kết chuyển NVL

3.040.958.604

621

3.040.958.604

154

31/3/2013

BKC

31/3/2013 Kết chuyển NCTT

150.364.123

622

150.364.123

154

31/3/2013

BKC

31/3/2013 Kết chuyển CPSXC

248.327.332

627

248.327.332

3.914.774 1.594.889 3.297.674 13.577.463

` 54

Bảng 2.21: Trích sổ cái tài khoản 621

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-

Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội BTC ngày 20/3/2006 của Bộ

trƣởng BTC)

SỔ CÁI Từ ngày 1/3/2013 đến 31/3/2013 TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

Đơn vị tinh: Đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Diễn giải

Ngày

Chứng từ

Nợ

TK đối ứng

Số dƣ đầu tháng

-

-

Số phát sinh trong tháng

10/3/2013 PX0014

152

786.369.084

Xuất NVL sản xuất sản phẩm đốt cột TG600

…..

…..

….

…..

11/3/2013 HĐ 5517565

331

489.685.945

Mua NVL đƣa thẳng vào sản xuất

31/3/2013 KC

Kết chuyển 621- 154

154

3.040.958.604

Cộng số phát sinh

3.040.958.604

3.040.958.604

Số dƣ cuối tháng

-

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

` 55

Bảng 2.22: Trích sổ cái tài khoản 622.

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

trƣởng BTC)

SỔ CÁI Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/3/2013 đến 31/3/2013

Đơn vị tính: Đồng

Số phát sinh

Chứng từ

Diễn giải

Nợ

Ngày

TK đối ứng

Chứng từ

Số dƣ đầu tháng

Số phát sinh trong tháng

31/3/2013

KC

Tính lƣơng sx tháng 3

334 126.299.707

31/3/2013

KC

338

24.064.416

Trích khoản trích theo lƣơng

31/3/2013

KC

154

150.364.123

Kết chuyển 622 – 154

Cộng số phát sinh

150.364.123 150.364.123

Số dƣ cuối tháng

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

` 56

Bảng 2.23: Trích sổ cái tài khoản 627

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà

trưởng BTC)

Nội

SỔ CÁI

Từ ngày 01/03/2013 đến 31/03/2013

Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung

Chứng từ Số phát sinh TK Diễn giải đối ứng Ngày Chứng từ Nợ Có

Số dƣ đầu tháng

Số phát sinh

trong tháng

11/3/2013 PC012 111 4.766.091 Chi trả tiền mua que hàn

Xuất bảo hộ lao 14/3/2013 PXK028 153 1.275.000 động cho tổ hàn

Tính lƣơng nhân

31/3/2013 BPBTL viên phân xƣởng 334 20.096.794

tháng 3

Các khoản trích 31/3/2013 BPBTL 338 3.914.774 theo lƣơng

Tiền điện dùng 31/3/2013 HĐ 252300 331 45.315.918 cho sản xuất

31/3/2013 BPBKH Khấu hao TSCĐ 214 172.958.755

31/3/2013 KC 154 248.327.332 Kết chuyển 627 – 154

Cộng phát sinh 248.327.332 248.327.332

Số dƣ cuối tháng

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

57 `

Bảng 2.24: Trích sổ cái tài khoản 154.

Công ty TNHH Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Lam Uy

Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: 62 Nguyễn Huy Tƣởng – Thanh Xuân – Hà Nội

ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CÁI Tài khoản: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang Từ ngày 01/3/2013 đến 31/3/2013

Chứng từ Số phát sinh TK

Diễn giải đối Chứng Ngày Nợ Có ứng từ

Số dƣ đầu tháng

Số phát sinh trong

tháng

Kết chuyển chi phí 31/3/2013 BKT 621 3.040.958.604 NVL trực tiếp

150.364.123

Kết chuyển chi phí 31/3/2013 BKT 622 NC trực tiếp

Kết chuyển chi phí 31/3/2013 BKT 627 248.327.332 sản xuất chung

Kết chuyển chi phí 31/3/2013 BKT 155 3.439.650.059 sản xuất sản phẩm

Công số phát sinh 3.439.650.059 3.439.650.059

Số dƣ cuối tháng

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

` 58

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH

MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại

công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy

3.1.1. Ưu điểm

Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em thấy ở Công ty đã có nhiều cố

gắng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.

* Về tổ chức công tác kế toán:

Công ty đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của lợi thế giá cả trong cạnh tranh. Vì

thế, công ty luôn chú trọng đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành, tăng

cƣờng công tác quản lý chi phí sản xuất. Để phát huy đƣợc vai trò đó, bộ máy kế toán

của công ty không ngừng đƣợc hoàn thiện, đảm bảo về trình độ hạch toán, phản ánh

đầy đủ và chính xác về nội dung hạch toán, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Đội

ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nhiệt huyết với công việc.

* Về sử dụng hệ thống tài khoản kế toán:

Công ty hiện đang sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo

quyết định số 15/ QĐ – BTC. Việc áp dụng hệ thống tài khoản này của doanh nghiệp là hoàn toàn phù hợp với quy mô công ty. Thêm vào đó, việc theo dõi chi tiết trên các

tài khoản theo đối tƣợng tính giá giúp cho các cấp quản lý dễ dàng hơn trong công tác

quản lý chi phí, tính toán và điều chỉnh định mức chi phí chính xác hơn.

3.1.2. Nhược điểm

* Về hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ:

Kế toán tiến hành tập hợp chi phí công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất ngay trong

kỳ xuất dùng mà không tiến hành tập hợp và phân bổ vào chi phí trả trƣớc ngay cả khi

có những công cụ dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất nhiều kỳ, ảnh hƣởng đến

tính chính xác của giá thành sản phẩm.

* Với chi phí nhân công trực tiếp:

Công ty chƣa có những hình thức trả thêm các khoản phụ cấp, tiền thƣởng

sáng kiến,… để khích lệ tinh thần làm việc hơn của nhân viên. Hiện nay, công nhân của công ty nghỉ phép không đồng đều. Do đó, công ty vẫn chƣa tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho CNTT khi công nhân nghỉ

nhiều vào 1 tháng, ảnh hƣởng tới giá thành của SPSX trong kỳ.

* Về hạch toán phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất:

` 59

Kế toán chƣa quản lý và nắm đƣợc giá trị phế liệu thu hồi trong quá trình chế tạo sản phẩm, sản phẩm của công ty lại thiếu đi một nhân tố làm giảm giá thành sản

xuất.

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm

* Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTT Công ty cũng nên trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch vào chi phí

sản xuất hàng tháng để tránh gây ra những xáo trộn lớn trong chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm giữa các tháng, đảm bảo tính chính xác và phù hợp cho các khoản

mục này.

Mức trích 1 tháng đƣợc xác định nhƣ sau:

= x Tỷ lệ trích trƣớc Mức trích trƣớc lƣơng nghỉ phép 1 tháng Tổng tiền lƣơng thực tế phải trả công nhân sản xuất trong tháng

Trong đó:

Phƣơng pháp hạch toán cụ thể nhƣ sau:

1. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất theo kế hoạch

tính vào chi phí sản xuất trong tháng.

Nợ TK 622

Có TK 335 – Chi phí phải trả

2. Khi phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản

xuất, kế toán ghi:

Nếu số phải trả > số đã trích trƣớc:

Nợ TK 335 – Số đã trích trƣớc.

Nợ TK 622 - Số còn thiếu

Có TK 334 – Tổng số lƣơng phép thực tế phải trả.

Nếu số phải trả < số đã trích trƣớc:

= x 100% Tỷ lệ trích trƣớc Tổng tiền lƣơng nghỉ phép Tổng tiền lƣơng kế hoạch của công nhân sản xuất năm

Nợ TK 335 Số đã trích trƣớc

Có TK 334 Có TK 622 Tổng tiền lƣơng thực tế phải trả Ghi giảm chi phí

` 60

* Phân bổ chi phí NCTT Hiện nay, công ty đang phân bổ theo định mức. Định mức dựa trên kinh nghiệm

và cảm tính của kế toán nên không đƣợc chính xác cao. Đối với tiêu thức để phân bổ

chi phí sản xuất chung, công ty nên lựa chọn phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm nhiều trong tổng số chi phí sản

xuất sản phẩm. Nhƣ vậy sẽ chính xác hơn so với tiêu thức định mức.

Chi phí NVLTT đốt cột anten CP NCTT phân

sản phẩm

= bổ cho đốt cột * CP NCTT cần phân bổ ∑ Chi phí NVLtrực tiếp của tất cả

anten

* Phân bổ chi phí CCDC Và công ty cũng nên phân loại và xác định tỷ lệ phân bổ vào chi phí sản xuất

đối với công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng dài tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất,

để tính đúng và tính đủ giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ kế toán. Phƣơng pháp

hạch toán nhƣ sau:

* Thời gian trên 1 năm:

1. Xuất công cụ dụng cụ trong kỳ:

Nợ TK 242

Có TK 153 Chi phí trả trƣớc

2. Phân bổ vào chi phí sản xuất:

Nợ TK 627 Giá trị phân bổ 1 lần

Có TK 242

*Thời gian dƣới 1 năm:

3. Xuất công cụ dụng cụ trong kỳ:

Nợ TK 142 Chi phí trả trƣớc

Có TK 153

4. Phân bổ vào chi phí sản xuất:

Nợ TK 627

Có TK 142 Giá trị phân bổ 1 lần

* Hạch toán phế liệu thu hồi:

Công ty nên tận thu đƣợc khoản phế liệu này góp phần làm giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Cụ thể, cuối kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu thu, biên bản thanh lý hoặc phiếu nhập kho với phế liệu thu hồi còn dùng đƣợc để hạch toán.

` 61

Nợ TK 111,331,152 Có TK 154 Giá trị phế liệu Ghi giảm chi phí kinh doanh nếu đã kết

chuyển

Có TK 621, 627 Ghi giảm chi phí NVLTT nếu chƣa kết

chuyển

` 62

KẾT LUẬN

Qua quá trình học tập trên ghế nhà trƣờng và thời gian học tập tại Công ty TNHH

máy và thiết bị Lam Uy, em nhận thức rằng đi đôi với việc học tập là một giai đoạn hết

sức quan trọng.Việc thực tập tạo điều kiện cho sinh viên hiểu đúng hơn, sâu sắc hơn

những kiến thức mà mình đã có, bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ qua công tác

thực tế mới có đƣợc.

Trong thời buổi nền kinh tế hiện nay, buộc doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí,

hạ giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Do vậy, việc hoàn

thiện nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung

quan trọng, gắn với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Sau thời gian thực tập tại công ty, nhờ sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.S Đoàn

Thị Hồng Nhung, và của các anh chị kế toán ở công ty, em đã tìm hiểu và nghiên cứu

thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để hoàn thiện bài

khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, trên cơ sở những phân tích từ số liệu thực

tế và những lý luận có đƣợc từ trƣờng lớp, em đã nhận ra đƣợc những ƣu điểm cần

phát huy và những tồn tại cần phải khắc phục trong công tác kế toán tập hợp chi phí và

tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, trong bài khóa luận của mình, em mạnh dạn trình bày

một số ý kiến với nguyện vọng để công ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công

tác hạch toán chi phí và tính giá thành. Em hy vọng rằng trong thời gian không xa công ty sẽ đạt đƣợc những định hƣớng phát triển mà công ty đặt ra, nâng cao thu nhập

ngƣời lao động và sẽ là doanh nghiệp sẽ có vị trí tốt trên thị trƣờng.

Tuy nhiên, do còn hạn chế về năng lực, nên bài luận của em không thể tránh khỏi

những thiếu sót nhất định.Em mong đƣợc nhận thêm nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo của các

thầy cô để em nhận thêm đƣợc nhiều tiến bộ.

Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên Th.s Đoàn Thị

Hồng Nhung đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014 Sinh viên

Phạm Thị Thu Hà

`

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS Đặng Thị Loan, Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”,

Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.

2. PGS.TS Nguyễn Thị Đông (2009), Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các

doanh nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính.

3. Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 4. QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính. 5. Nghi định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004

`