ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
VICEM HOÀNG MAI
Sinh viên thực hiện Phan Thị Hằng
Giáo viên hướng dẫn Lê Ngọc Mỹ Hằng
Lớp: K43A - KTKT
Huế, 05/2013
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Lôøi Caûm Ôn
Bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” không chỉ là kết quả lao động nghiêm túc của riêng tác giả mà còn sự góp ý, giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng Tài chính kế toán cùng lãnh đạo Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai. Những người đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công ty, cảm nhận được môi trường làm việc ngoài thực tế. Cảm ơn anh Trần Minh Tuấn – người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành bài khóa luận.
Gửi lời cảm ơn tới cô giáo Lê Ngọc Mỹ Hằng – giảng viên khoa Kế toán-Tài chính trường ĐH Kinh tế Huế - người đã chỉ dẫn, sữa chữa, góp ý cho tôi hoàn thiện bài khóa luận.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô giáo Phạm Thị Ái Mỹ - giảng viên môn kế toán Thuế - người đã truyền cho tôi cảm hứng tìm hiểu đề tài ngay trong qua trình học tập.
Lời cảm ơn xin được gửi tới ngôi trường Đại học Kinh tế Huế.
Nơi cho tôi những kiến thức, nền tảng cơ bản để thực hiện tốt đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Hằng
i
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..............................................................................viii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... ix
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1
3.Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
6.Tóm tắt các nghiên cứu trước đây...................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG........................... 3
1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.................................................. 3
1.1.1Khái niệm ...................................................................................................... 3
1.1.2Đặc điểm ....................................................................................................... 3
1.1.3Vai trò............................................................................................................ 3
1.2Phương pháp xác định thuế GTGT .................................................................. 4
1.2.1Người nộp thuế.............................................................................................. 4
1.2.2Đối tượng chịu thuế....................................................................................... 4
1.2.3Đối tượng không chịu thuế............................................................................ 4
1.2.4Căn cứ tính thuế ............................................................................................ 6
1.2.4.1Giá tính thuế ............................................................................................... 6
1.2.4.2Thuế suất .................................................................................................... 6
1.2.5Phương pháp tính thuế .................................................................................. 7
ii
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
1.2.5.1Phương pháp khấu trừ thuế ........................................................................ 7
1.2.5.2Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT...................................................... 8
1.2.6Xác định số thuế phải nộp vào NSNN .......................................................... 8
1.2.6.1Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế .................................... 8
1.2.6.2Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT .................. 8
1.3Kê khai và nộp thuế GTGT.............................................................................. 9
1.3.1Nguyên tắc khai thuế..................................................................................... 9
1.3.2Nộp thuế GTGT ............................................................................................ 9
1.4Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế............ 9
1.4.1Hạch toán thuế GTGT đầu vào ..................................................................... 9
1.4.1.1Chứng từ liên quan..................................................................................... 9
1.4.1.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 10
1.4.1.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 11
1.4.2Hạch toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................... 13
1.4.2.1Chứng từ liên quan................................................................................... 13
1.4.2.2Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng................................................... 14
1.4.2.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 15
1.4.2.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 15
1.5Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.................. 18
1.5.1Hạch toán thuế GTGT của HHDV mua vào ............................................... 18
1.5.1.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 18
1.5.1.2Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào ........................... 18
1.5.1.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 18
1.5.2Hạch toán thuế GTGT của HHDV bán ra................................................... 19
1.5.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 19
1.5.2.2Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập................................................ 19
1.5.2.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 19
iii
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI................................ 21
2.1Tổng quan về Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai ................................. 21
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................. 21
2.1.1.1Thông tin cơ bản về Công ty.................................................................... 21
2.1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển công ty.................................................. 21
2.1.1.3Ngành nghề đăng ký kinh doanh.............................................................. 23
2.1.2Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty................................. 23
2.1.2.1Đặc điểm tổ chức sản xuất ....................................................................... 23
2.1.2.2Tổ chức kinh doanh của Công ty ............................................................. 26
2.1.2.3Đánh giá khái quát tình hình SXKD của Công ty.................................... 27
2.1.3Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 29
2.1.4Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ............................................................. 32
2.2Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xi măng Vicem
Hoàng Mai........................................................................................................... 36
2.2.1Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ................................... 36
2.2.1.1Khái quát công tác kế toán thuế GTGT ................................................... 36
2.2.1.2Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT................................................ 38
2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) ....................................................... 39
2.2.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 39
2.2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................... 39
2.2.3Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)........................................................ 45
2.2.3.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 45
2.2.3.2Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................... 45
2.2.4Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT ......................... 51
2.2.4.1Kế toán khấu trừ thuế GTGT ................................................................... 51
2.2.4.2Kê khai và nộp thuế GTGT...................................................................... 51
iv
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI .......55
3.1Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT
nói riêng tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai......................................... 55
3.2Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công
ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai ....................................................................... 56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 58
1.Kết luận ............................................................................................................ 58
2.Kiến nghị .......................................................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN .................................... 60
v
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. CCDC Công cụ dụng cụ
2. Công ty Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
3. CP Cổ phần
4. CSKD Cơ sở kinh doanh
5. CSSX Cơ sở sản xuất
6. GTGT Giá trị gia tăng
7. HHDV Hàng hóa dịch vụ
8. NNT Người nộp thuế
9. NSNN Ngân sách nhà nước
10. SXKD Sản xuất kinh doanh
11. TK Tài khoản
vi
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
12. TSCĐ Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất xi măng............................................................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng .............................................. 25
Sơ đồ 2.3: Tổ chức kinh doanh của Công ty....................................................... 26
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty (Nguồn: P. Tổ chức) ........................ 29
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán.................... 34
Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT............................................................. 37
vii
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả SXKD ............................................................ 27
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012 38
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Công ty................................................................ 42
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào ........................................................ 43
Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào ............................. 44
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 47
Biểu 2.5 Phiếu xuất kho ...................................................................................... 48
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra ............................................................ 49
Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ................................. 50
Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013 .................. 52
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331..................................................................... 53
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133..................................................................... 54
viii
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những sắc thuế đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế của mỗi nước. Từ lúc ra đời cho đến nay, thuế GTGT ở nước ta
đã dần khẳng định được vai trò quan trọng của mình: là một nguồn thu đáng kể cho
ngân sách nhà nước (NSNN); có vai trò điều tiết nền kinh tế, xã hội; góp phần khuyến
khích đầu tư, phát triển sản xuất;…
Hiện nay, các cơ quan ban hành và thực thi luật thuế GTGT đã và đang có
những góp ý, sửa đổi liên tục để thuế GTGT được áp dụng một cách có hiệu quả và
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp trong nước
cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế. Những quy định của luật thuế GTGT cùng với
các thông tư, hướng dẫn kế toán thuế GTGT là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện hạch
toán kế toán và nghĩa vụ thuế của mình. Chính về liên tục thay đổi nên việc thi hành
chính sách thuế GTGT và công tác hạch toán thuế GTGT luôn cần điều chỉnh và có
thể không tránh khỏi những sai sót.
Các doanh nghiệp còn khó khăn gì trong việc thực thi luật thuế GTGT? Mức
thuế suất quy định như vậy đã hợp lý hay chưa? Chế độ sổ sách, hóa đơn chứng từ có
thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi hay không? Vì tầm quan trọng của thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp nói riêng là rất lớn nên tôi đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế
toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” để làm
khóa luận tốt nghiệp. Do những hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu nên trọng tâm
của đề tài tập trung chủ yếu ở nội dung kế toán thuế GTGT.
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Xi
măng Vicem Hoàng Mai.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế
ix
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
GTGT tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Đề tài thực hiện còn khá mới mẻ đối với sinh viên của trường đồng thời do
hạn chế về mặt thời gian nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng không khỏi tránh những
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô giáo và các bạn sinh
x
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
viên để đề tài có hướng phát triển hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Luật thuế GTGT là đạo luật quan trọng liên quan tới quyền và nghĩa vụ của công
dân và NSNN. Các doanh nghiệp hoạt động với quy mô càng lớn thì thuế GTGT đóng
vai trò càng quan trọng. Nó buộc doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ kế
toán về hóa đơn, chứng từ; chấp hành luật thuế để hưởng các quyền lợi ưu đãi từ Nhà
nước. Về phía Nhà nước, nó thực hiện mục tiêu đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đảm
bảo ổn định thị trường, điều tiết kinh tế, xã hội.
Là một sinh viên năm cuối ngành kế toán, được đào tạo các vấn đề liên quan đến
kế toán thuế và luật thuế, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của thuế GTGT trực tiếp
trong hoạt động SXKD cũng như tác động gián tiếp của nó về mặt xã hội. Đồng thời,
với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thuế GTGT và những điều liên quan nên tôi
đã quyết định thực hiện đề tài này.
Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai là đơn vị sản xuất, thương mại và
dịch vụ có quy mô lớn ở khu vực bắc Nghệ An. Số lượng nghiệp vụ xảy ra hàng ngày
nhiều và phần lớn đều có liên quan đến thuế GTGT. Trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế
GTGT chiếm phần lớn trong tổng chi về thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước của Công
ty. Có thể thấy rằng thuế GTGT đóng một vai trò không nhỏ trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài thực trạng kế
toán thuế GTGT tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài gồm có:
Thứ nhất, tìm hiểu tổng quan về thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Xi măng
Vicem Hoàng Mai.
1
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Thứ ba, nhận xét ưu, nhược điểm và đưa ra một số ý kiến góp ý, kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là kế toán thuế GTGT trong doanh
nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Tổng quan về Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai,
thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty.
Phạm vi không gian: Đề tài được tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem
Hoàng Mai
Phạm vi thời gian: nghiên cứu khái quát tình hình Công ty trong 3 năm 2010 đến
2012, nghiên cứu thực trạng thuế GTGT trong các kỳ tính thuế từ tháng 10 năm 2012
đến tháng 1 năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để tìm hiểu và tổng hợp cơ sở lý thuyết
cơ bản.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu sơ cấp từ phòng Tài chính kế toán
của Công ty, sách báo, tạp chí,… để tiến hành xử lý.
Phương pháp xử lý số liệu: số liệu sơ cấp sau khi thu thập về sẽ tiến hành xử lý
theo thống kê mô tả và so sánh tùy theo mục đích sử dụng cho bài viết. So sánh sự
phát triển, phân tích, diễn giải các biến động qua các chỉ tiêu.
6. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây
Trong phạm vi thực hiện khóa luận về đề tài liên quan đến thuế GTGT đã có
nhiều tác giả nghiên cứu về thực trạng kế toán thuế GTGT. Phần lớn tìm hiểu về hình
thức kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng chưa có những số liệu cụ
thể của từng nghiệp vụ xảy ra. Trong đề tài này, dựa trên các số liệu và chứng từ thu
thập được tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai,
2
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
tôi xin trình bày rõ hơn về hạch toán thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.1.1 Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ (HHDV)
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.1
1.1.2 Đặc điểm
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người chịu thuế là người tiêu dùng
HHDV, NNT là người cung ứng HHDV đó.
- Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá
bán cho người tiêu dùng vì thuế GTGT đánh trên tất cả các giai đoạn của sản xuất kinh
doanh (SXKD) nhưng chỉ tính trên phần tăng thêm của mỗi giai đoạn.
- Là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí
mà chỉ là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp.
- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Đã là người tiêu dùng
cùng một loại HHDV thì đều phải chịu một khoản thuế giống nhau không phân biệt
thu nhập cao hay thấp.
1.1.3 Vai trò
Thuế GTGT đang ngày càng thể hiện rõ vai trò của mình đối với nền kinh tế.
Thứ nhất, việc thuế GTGT ra đời đã khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh thu
trước đây do vậy khuyến khích được đầu tư phát triển SXKD.
Thứ hai, điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế
GTGT. Điều tiết được SXKD thông qua việc quy định các mức thuế suất ứng với mỗi
nhóm HHDV.
Thứ ba, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, tỷ lệ
1 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội.
2 Theo thống kê của Tổng cục Thống kê và Bộ tài chính.
3
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
thu thuế GTGT chiếm tỷ trọng khoảng 25-35% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí.2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Thứ tư, áp dụng thuế GTGT thúc đẩy các cơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện
chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua Ngân hàng.
1.2Phương pháp xác định thuế GTGT
1.2.1 Người nộp thuế
NNT GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
1.2.2 Đối tượng chịu thuế
HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng
chịu thuế GTGT trừ các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng.
1.2.3 Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT bao
gồm 25 trường hợp:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định
4
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
của pháp luật.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và in-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước
ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn
5
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
HHDV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết
với bên nước ngoài; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi
thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm
máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo
quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. HHDV của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn
mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
1.2.4 Căn cứ tính thuế
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.4.1 Giá tính thuế
Tùy vào từng đối tượng HHDV mà cách xác định giá tính thuế khác nhau được
quy định rõ trong Điều 7 Luật thuế GTGT nhưng trên nguyên tắc: Giá tính thuế là giá
chưa có thuế GTGT.
1.2.4.2 Thuế suất
Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% áp dụng cho từng loại
6
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
HHDV nhất định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Mức thuế suất 0% áp dụng cho các HHDV xuất khẩu, HHDV bán cho cửa hàng
miễn thuế, hoạt động xây dựng lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất, các dịch vụ vận tải
quốc tế, HHDV không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu.
Mức thuế suất 5% áp dụng cho các HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu
dùng; các loại HHDV cần ưu đãi.
Mức thuế suất 10% - loại mức thuế phổ biến – được xác định theo phương pháp
loại trừ, áp dụng đối với các loại HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất
0%, 5%.
CSKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV.
1.2.5 Phương pháp tính thuế
1.2.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng đồng thời cho
SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ
trừ một số trường hợp không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá hoặc được hạch
toán vào chi phí để tính thuế TNDN.
- Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ hết khi xác
định số thuế phải nộp của tháng đó không phân biệt hàng hóa đã xuất dùng hay còn
nằm trong kho.
- Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào
còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ
7
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
quy định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng cho CSKD và tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; Hoạt
động mua bán vàng, bạc, đá quý.
Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào:
- Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán.
- Thuế GTGT đầu vào không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật
tư, HHDV, TSCĐ mua vào.
- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
1.2.6 Xác định số thuế phải nộp vào NSNN
1.2.6.1 Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu
ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra bằng bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua HHDV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng
các điều kiện quy định.
1.2.6.2 Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT
của HHDV bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT.
GTGT được xác định bằng giá thanh toán của HHDV bán ra trừ (-) giá thanh
8
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
toán của HHDV mua vào tương ứng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.3Kê khai và nộp thuế GTGT
1.3.1 Nguyên tắc khai thuế
- NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế
với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu
quy định trong hồ sơ khai thuế.
- Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc
diện được hưởng ưu đãi, miến giảm thuế thì NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ
quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát
sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là loại khai thuế theo tháng và
khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
Đối với tờ khai thuế GTGT tháng, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu
hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng, kỳ tính thuế cuối
cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh
nghĩa vụ thuế.
1.3.2 Nộp thuế GTGT
Điều 20 thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định nơi nộp thuế như sau:
- NNT kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
- NNT kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất
(CSSX) hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương
nơi có CSSX và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
1.4 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
1.4.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào
1.4.1.1 Chứng từ liên quan
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, tem,…
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
9
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu
01-3/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm (mẫu 01-4B/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT)
1.4.1.2 Nội dung và kết cấu Tài khoản (TK) sử dụng
TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, đã được khấu trừ, còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” gồm 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV”
TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
Kết cấu TK 133 gồm:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Số dư bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.
- Số thuế GTGT được hoàn lại nhưng chưa được hoàn.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT được hoàn lại.
1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này chỉ áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế, không áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp trực tiếp trên GTGT và CSKD không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Đối với HHDV mua vào dùng đồng thời cho SXKD HHDV thuộc đối tượng
chịu thuế và không thuộc đối tượng chịu thuế thì CSKD phải hạch toán riêng thuế
10
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch
toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ
lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế đầu vào
không được khấu trừ được tính vào giá vốn hàng bán ra hoặc chi phí SXKD tùy theo
từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá
vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại được tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ khi
xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế
GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ
tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT.
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Mua vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
(2) Mua vật liệu, CCDC dùng ngay cho sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621, 627, 641 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157, 632 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào
11
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
(4) Mua TSCĐ dùng cho SXKD các loại sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT và
không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1332 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
(5) Vật tư, hàng hóa nhập khẩu dùng để SXKD các loại sản phẩm HHDV chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Trị giá của hàng hóa, vật tư nhập kho bao gồm cả giá mua, chi phí thu mua,
vận chuyển, thuế nhập khẩu…
Nợ TK 152, 156, 211 Giá mua chưa có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
Có TK 333 Thuế nhập khẩu
- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu (được khấu trừ)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 33312 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(6) HHDV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá cước vận
tải, vé xe, …ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT
được xác định:
Giá thanh toán (tiền vé, tem,…)
Giá chưa có thuế GTGT = 1 + Thuế suất thuế GTGT của HHDV (%)
Nợ TK 627, 641, 642, … Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331 Giá thanh toán
(7) Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho SXKD HHDV, sản phẩm chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không
tách riêng được thuế GTGT đầu vào sẽ ghi:
Nợ TK 152, 156, … Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
12
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của hàng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh thu của hàng không chịu
thuế GTGT.
Doanh thu chịu thuế x 100% Tỷ lệ % được khấu trừ = Tổng doanh thu bán ra trong kỳ
GTGT = phát sinh x đầu của Thuế vào HHDV dùng chung Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV dùng chung tỷ lệ % được khấu trừ
GTGT - vào đầu trừ của HHDV Thuế GTGT đầu vào phát sinh của HHDV dùng chung Thuế được khấu dùng chung Số thuế GTGT đầu vào không = được khấu trừ
Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ chủ yếu liên quan đến giá vốn
hàng bán thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Nếu số thuế GTGT không được khấu trừ không phân bổ vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 133 Thuế GTGT không được khấu trừ
Qua kỳ kế toán sau, khi tính vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
1.4.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra
1.4.2.1 Chứng từ liên quan
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu 01 – 1/GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
13
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của CSKD xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai
ngoại tỉnh (mẫu 01 – 5/GTGT)
1.4.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng
TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
TK 33311 – “Thuế GTGT đầu ra” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, HHDV tiêu thụ trong kỳ.
TK 33312 – “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN.
Kết cấu TK 3331 gồm:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
- Số thuế đã nộp vào NSNN
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra của HHDV
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
Số dư bên Có:
- Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN
Trong trường hợp cá biệt, TK 3331 còn có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) TK
3331 phản ánh số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước hoặc có thể
phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện
14
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
việc thoái thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.4.2.3 Nguyên tắc hạch toán
- CSKD chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo
luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán thuế GTGT phải nộp.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước.
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Khi bán sản phẩm, HHDV chịu thuế GTGT trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ
giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511, 512 Giá bán chưa có thuế GTGT
(2) Trường hợp cho thuê hoạt động tài sản thu tiền trước nhiều kỳ, doanh thu của
kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho
số kỳ thu tiền trước.
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản nhiều
kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112,… Tổng số tiền nhận được
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động
tài sản trong kỳ hiện tại:
Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu cho kinh doanh cho thuê
hoạt động tài sản của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, kế toán xác định
doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế
15
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
GTGT, ghi:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 Giá bán trả một lần chưa thuế
Có TK 3387 Lãi trả chậm
(4) Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
- Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán
Có TK 331 Phải trả người bán
- Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 511 Doanh thu hoa hồng được hưởng
Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp
(5) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng các đơn vị, cá nhân
bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì CSKD vẫn phải lập hóa
đơn đầy đủ. Trường hợp này CSKD phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu
ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ.
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 156 Hàng hóa
- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 431 Tổng giá thanh toán
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 512 Giá bán chưa có thuế GTGT
(6) Trường hợp hàng bán bị trả lại
- Kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT
của hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 Giá bán chưa có thuế
Nợ TK 333 Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
16
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155, 156 Giá thành phẩm, hàng hóa
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
(7) Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ,… kế toán ghi nhận:
Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán
Có TK 711
Có TK 515 Thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
(8) Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu - Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu
phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị hàng nhập khẩu: Nợ TK 151, 156, 211,… Giá trị hàng nhập khẩu
Có TK 3333 Thuế nhập khẩu
Giá thanh toán Có TK 111, 112, 331,…
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ: Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(9) Khấu trừ, tính thuế và nộp thuế GTGT Cuối tháng, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế
GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
- Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế
GTGT đầu ra:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
- Khi nộp thuế vào NSNN trong kỳ, khi nộp ghi: Thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
17
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
- Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 133 Số tiền được hoàn Thuế GTGT được hoàn lại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.5 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.5.1 Hạch toán thuế GTGT của HHDV mua vào
1.5.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thông thường (02/GTGT – 3LL)
- Bảng kê bán lẻ (mẫu 06/GTGT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL – 3LL)
- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT
- Tờ khai quyết toán thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT
- Bảng kê bán lẻ, phiếu xuất kho, phiếu xuất hàng gửi bán đại lý sử dụng tương
tự như các trường hợp đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.5.1.2 Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào
- CSKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào).
- Thuế GTGT không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật tư,
HHDV, TSCĐ mua vào.
- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
1.5.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ dùng vào SXKD, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152, 153, 156, 211… Giá mua cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán
(2) Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ về dùng ngay vào SXKD, kế toán phản ánh:
Nợ TK 621, 627, 641,… Giá mua cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán
(3) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, thiết bị dùng vào hoạt động SXKD hoặc dùng
18
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hóa phúc lợi,… được
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được
tính vào giá trị hàng hóa mua vào:
Nợ TK 152, 156, 211 Giá đã có thuế GTGT và thuế nhập khẩu
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 3333 Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331,… Giá thanh toán
1.5.2 Hạch toán thuế GTGT của HHDV bán ra
1.5.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02/GTGT – 3LL)
- Tờ khai thuế GTGT (03/GTGT)
- Tờ khai quyết toán thuế năm (04/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (05/GTGT) áp dụng cho CSKD tính thuế trực tiếp trên
doanh thu
- Tờ khai thuế GTGT (06/GTGT) áp dụng cho CSKD vãng lai, ngoại tỉnh
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- Chứng từ nộp thuế
- Sổ theo dõi thuế GTGT
1.5.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí
được hưởng ngoài giá.
1.5.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Bán sản phẩm, HHDV kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 Doanh thu ghi nhận
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kế
toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112,… Số tiền thu về
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
19
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 711 Thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
(3) Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về
bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Giá bán trả tiền ngay có cả thuế GTGT
Có TK 3387 Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả
chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT
(4) Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp:
- Thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và các hoạt động khác:
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Khi nộp thuế vào NSNN:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112 Số tiền nộp vào NSNN
- Khi được giảm thuế:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 Thu nhập khác
- Khi bị phạt do chậm nộp hoặc vi phạm luật thuế:
Chi phí khác Nợ TK 811
20
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI
Fax: 038 3866648
2.1 Tổng quan về Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản về Công ty Tên giao dịch: Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai Tên tiếng Anh: Vicem Hoang Mai Cement Joint Stock Company Tên viết tắt: HOM Mã số doanh nghiệp: 2900329295 Địa chỉ trụ sở chính: TT Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 038 3866170 Email: sale@ximanghoangmai.com.vn
Website: www.ximanghoangmai.vn
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai (sau đây gọi tắt là Công ty) tiền thân là Công ty Xi măng Nghệ An (trực thuộc UBND Tỉnh Nghệ An) (Ngày 24/08/2011, Công ty đăng ký đổi tên thành Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai) được thành lập theo quyết định số 2629/QĐ.UB ngày 07/10/1995 của UBND tỉnh Nghệ An. Công ty được thành lập để làm chủ đầu tư Dự án xi măng Hoàng Mai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 15/04/1996.
Ngày 09/06/1999, dự án xi măng Hoàng Mai đã tiến hành khởi công đông loạt các hạng mục công trình chính thuộc dây chuyền sản xuất và sau 32 tháng khởi công xây dựng, ngày 06/03/2002 Nhà máy đã cho ra lò những tấn clinker đầu tiên đạt chất lượng tốt. Xi măng Hoàng Mai là một trong số ít các nhà máy xi măng tại Việt Nam mà quá trình sản xuất ngay từ đầu đã cho ra lò những tấn clinker tốt nhất, không có phế liệu trong quá trình hiệu chỉnh, nghiệm thu chạy thử nhà máy.
21
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Ngày 30/12/2000, UBND tỉnh Nghệ An và Tổng công ty Xi măng Việt Nam đã ký Biên bản bàn giao Công ty Xi măng Hoàng Mai thuộc UBND tỉnh Nghệ An trở thành thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (nay là Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Từ ngày 01/07/2002, sau quá trình sản xuất thử, Công ty chính thức chuyển sang giai doạn SXKD góp phần cùng Tổng Công ty Xi măng Việt Nam hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế, chính trị mà Nhà nước giao. Nhà máy Xi măng Hoàng Mai đi vào hoạt động với dây chuyền sản xuất xi măng hiện đại, các thiết bị được cung cấp bởi Tây Âu và khối G7. Nhà máy có lò nung công suất 4.000 tấn clinker/ngày, đốt 100% bằng than antraxit tiết kiệm nhiên liệu và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Năm 2004, Công ty đã được cấp giấy chứng nhận chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và chứng chỉ quản lý môi trường ISO 14001:1999. Đây là nhà máy đầu tiên thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thực hiện 2 bộ chứng chỉ trên cùng thời gian và sớm nhất sau một thời gian ngắn đi vào SXKD.
Năm 2006, Công ty là đơn vị đầu tiên thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thực hiện việc nâng 10% năng suất lò nung do Công ty LTV (Thái Lan) thực hiện. Dự án đã thành công rực rỡ với chi phí đầu tư chỉ hơn 1 triệu USD nhưng sản lượng sản xuất đã nâng lên 10% - đây là tiền đề cho các nhà máy xi măng thuộc Tổng Công ty triển khai áp dụng đồng loạt. Sau khi thực hiện đề tài, năng lực sản xuất clinker năm 2006 đã đạt hơn 1,3 triệu tấn clinker so với 1,26 triệu tấn công suất tối đa do FCB thiết kế.
Trước những thành tích trong sản xuất và kinh doanh, Công ty đã được tặng thưởng nhiều bằng khen của các Bộ ngành, sản phẩm đạt nhiều huy chương vàng trong các hội chợ triển lãm, được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao (2005), đạt giải thưởng Sao vàng Đất Việt (năm 2004) và vinh dự được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen về những thành tích đã đạt được nhân kỷ niệm 10 năm ngày thành lập Công ty (07/10/1995 – 07/10/2005).
Ngày 30/11/2007 Công ty tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Ngày 27/02/2008 Hội đồng quản trị Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam ban hành quyết định số: 219/QĐ-XMVN về việc điều chỉnh phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Xi măng Hoàng Mai thành Công ty cổ phần Xi măng Hoàng Mai.
22
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Ngày 01/04/2008, Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai đã chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ 720 tỷ đồng trong đó Vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 70,96% tương đương 510,918 tỷ đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2012 là 979 người
(31/12/2011 là 979 người)
2.1.1.3 Ngành nghề đăng ký kinh doanh Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2703001834 của Công ty lần đầu ngày 01/04/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp, ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm: Sản xuất, kinh doanh xi măng và clinker; Mua bán xi măng, clinker,thiết bị, phụ tùng, vật tư công nghiệp; Khai thác, chế biến khoáng sản; Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Kinh doanh vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, phà sông biển; Kinh doanh đầu tư bất động sản; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, thể thao.
Hiện nay, hoạt động chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh xi măng, vật
liệu xây dựng.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất Thông qua 3 xưởng trực tiếp sản xuất và 3 xưởng phục vụ sản xuất, quy trình
Sản xuất xi măng bao
Sản xuất Clinker
Sản xuất đá vôi, đá sét
Sản xuất bột liệu
Sản xuất xi măng bột
công nghệ sản xuất xi măng của Công ty qua 5 giai đoạn thể hiện qua sơ đồ sau:
23
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất xi măng Nhà máy hoạt động theo dây chuyên khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu thô) cho tới khi sản phẩm hoàn thành đầu ra (vật liệu xi măng). Quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, thiết bị toàn nhà máy hoạt động 24h trong ngày, tất cả các công đoạn trong dây chuyền sản xuất đều được kiểm soát chặt chẽ thông qua hệ thống các thiết bị kiểm tra, hệ thống quản lý chất lượng QXC và các Camera giám sát. Lực lượng lao động được tổ chức làm việc theo 3 ca, tất cả các ngày trong tuần. Để sản xuất ra xi măng phải trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau được thể hiện qua Sơ đồ 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Những nét chính của dây chuyền sản xuất: - Nguyên liệu chính: gồm đá vôi và đá sét, ngoài ra còn dùng Xỉ pyrit (hoặc quặng sắt) và Bôxít để làm nguyên liệu điều chỉnh. Đá vôi khai thác tại mỏ đá Hoàng Mai B bằng phương pháp khoan nổ mìn cắt lớp, sau đó được bốc xúc lên ô tô để vận chuyển tới trạm máy đập. Đá vôi sau khi đã đập nhỏ được vận chuyển thông qua hệ thống băng tải cao su dài hơn 2 km đưa về kho đồng nhất sơ bộ. Đá sét khai thác tại mỏ sét Quỳnh Vinh được đập nhỏ bằng trạm máy đập hoặc thuê gia công, đưa về kho đồng nhất sơ bộ.
- Máy nghiền nguyên liệu và đồng nhất: Đá vôi, sét và phụ gia điều chỉnh được đưa vào các két trung gian. Từ đó, qua hệ thống cân bằng định lượng, nguyên liệu được cấp vào máy nghiền qua băng tải chung. Bột liệu đạt yêu cầu được vận chuyển tới silô đồng nhất qua hệ thống máng khí động và gầu nâng.
- Hệ thống lò nung và làm lạnh Clinker: Lò nung của nhà máy xi măng được thiết kế sử dụng vòi phun đa kênh ROTAELAM, với hệ thống Cyclon trao đổi nhiệt 2 nhánh 5 tầng cùng hệ thống Canciner. Clinker sau khi ra khỏi lò được đưa vào giàn làm nguội kiểu ghi BMHSA. Clinker sau khi qua thiết bị làm nguội đến nhiệt độ 850C được vận chuyển tới silô Bột liệu hoặc Clinker thứ phẩm đổ vào silô thứ phẩm được tháo ra ngoài.
- Nhiên liệu: Nhà máy sử dụng than Antraxit và dầu FO, dầu Diezel. Dầu được tập kết tại các két chứa được hệ thống phân phối cung cấp cho các vòi phun và máy nghiền. Than từ kho tổng hợp được vận chuyển vào các két chứa trung gian trước khi cấp vào máy nghiền.
- Nghiền xi măng: Clinker từ các silô, thạch cao và phụ gia từ kho chứa tổng hợp được vận chuyển lên các két chứa của máy nghiền bằng hệ thống băng tải và gầu nâng. Từ két máy nghiền, Clinker được cấp vào máy nghiền xi măng, xi măng thành phẩm được vận chuyển tới 4 silô chứa xi măng bột bằng hệ thống máng khí động và gầu nâng.
24
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
- Đóng bao và xuất xi măng: Từ đáy các silô chứa, qua hệ thống cửa tháo liệu xi măng được vận chuyển tới các két chứa của máy đóng bao hoặc các bộ phận xuất xi măng rời. Hệ thống máy đóng bao bao gồm 4 máy đóng bao HAVER kiểu quay 8 vòi với cân định lượng tự động. Các bao xi măng qua hệ thống băng tải sẽ được vận chuyển tới các máng xuất xi măng bao. Khách hàng nhận hàng tại máng xuất xi măng của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Quặng sắt
Đá vối, đất sét
Silic
Cân định lượng vi tính
Máy nghiền nguyên liệu
Silô bột liệu
Than
Tháp trao đổi nhiệt
Dầu MFO
Lò nung
Hệ thống làm lạnh
Bazalt
Thạch cao
Silô Clinker chính phẩm
Cân định lượng vi tính
Máy nghiền xi măng
Hệ thống silô xi măng
Máy đóng bao
Xi măng bao
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng
25
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
(Nguồn : P. Kỹ thuật sản xuất)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.1.2.2 Tổ chức kinh doanh của Công ty
Công ty xi măng Hoàng Mai không có các kho chứa xi măng bao, xi măng bột.
Sau khi sản xuất xong xi măng được chứa trong các silô, khi khách hàng có nhu cầu
mua hàng thì lúc đó xi măng mới được đóng bao xuất lên các phương tiện chuyên chở
để đi tiêu thụ. Tổ chức kinh doanh Công ty theo sơ đồ sau:
(1) (2)
ĐƠN ĐẶT HÀNG
PHÒNG TIÊU THỤ
KHÁCH HÀNG
(4) (3)
NHÀ MÁY
PHÒNG TC - KT
Sơ đồ 2.3: Tổ chức kinh doanh của Công ty
(1) Trên cơ sở hợp đồng mua bán xi măng, clinker đã được ký kết và nhu cầu tiêu
thụ, các nhà phân phối lập đơn hàng gửi cho phòng tiêu thụ (qua email hoặc fax) trước
ngày nhận hàng ít nhất 01 ngày.
(2) Căn cứ vào đơn đặt hàng của nhà phân phối đã được phê duyệt, phòng tiêu
thụ lập lệnh giao hàng kiêm điều động vận tải (nếu có) và viết hóa đơn GTGT (cho
từng phương tiện vận tải hoặc cán bộ của nhà phân phối cử đến).
(3) Khi vào nơi nhận hàng, lái xe hoặc cán bộ của nhà phân phối xuất trình hóa
đơn GTGT cho nhân viên xưởng xi măng để được nhận hàng.
(4) Sau khi hoàn tất việc giao hàng cho khách, phòng tiêu thụ gửi hóa đơn đến
phòng TC – KT để hạch toán.
Bên cạnh tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy, Công ty còn bán hàng qua các kho
trung chuyển. Kho xi măng bao tại một số địa bàn nhằm mục đích cung cấp kịp thời xi
măng cho các nhà phân phối và đại lý đồng thời để trưng bày giới thiệu sản phẩm xi
26
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
măng Hoàng Mai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Căn cứ văn bản về nhu cầu tiêu thụ tại địa bàn do tổ thị trường khu vực yêu cầu
đã được ban lãnh đạo phòng tiêu thụ duyệt, bộ phận viết phiếu của phòng tiêu thụ sử
dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” Mã số 03PXK-3LL để viết phiếu xuất
hàng cho xe vận chuyển theo từng chuyến hàng.
2.1.2.3 Đánh giá khái quát tình hình SXKD của Công ty
Sản phẩm chính của Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai là xi măng Portland
PCB30, PCB40 và PC40, clinker thương phẩm. Tình hình SXKD của Công ty từ năm 2010
đến năm 2011 và 7 tháng đầu năm 2012 được thể hiện qua bảng dưới đây:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUA
SO SÁNH 2011/2010
CÁC NĂM
TH 7
CHỈ TIÊU
Kế
TT
tháng
Chênh
Năm
Năm
hoạch
%
đầu
2010
2011
lệch
năm
năm
2012
2012
1
1.256 1.260 1.280 700,08
4
100
Sản lượng clinker sản xuất (ngàn tấn)
2
1.519 1.310 1.450 772,14
(209)
86
Sản lượng xi măng sản xuất (ngàn tấn)
1.508 1.453 1.500 815,78
(55)
96
3 Tổng sản lượng tiêu thụ, trong đó:
0
136
50
43,64
136
3.1 - Clinker (ngàn tấn)
1.508 1.318 1.450 772,14
(190)
87
3.2 - Xi măng (ngàn tấn)
1.255 1.476 1.587 928,55
221
118
4 Doanh thu thuần (tỷ đồng)
102,16 151,5
163
64,11
49,34
148
5 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
44,48
70,7 72,64 36,808
26,22
159
6 Nộp ngân sách nhà nước (triệu đồng)
13% 10% 10%
7 Cổ tức chi trả cho cổ đông (%/năm)
Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả SXKD
(Nguồn: Báo cáo kiểm toán của Công ty)
Qua bảng biểu trên ta có nhận xét và đánh giá khái quát tình hình SXKD của
Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai các năm qua từ năm 2010 đến năm 2012
như sau:
- Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Sản lượng của Công ty qua 2 năm 2010 và
27
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
2011 không biến động nhiều. Điều này thể hiện năng lực sản xuất đã được Công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
khai thác tối đa, tương đương công suất thiết kế của nhà máy. Tổng sản phẩm tiêu thụ
của Công ty trong năm 2011 chỉ bằng 96% so với năm 2010. Trong thực tế bối cảnh
kinh tế, năm 2011 tình hình kinh tế khó khăn, các chính sách của chính phủ nhằm
kiềm chế lạm phát như giảm, hoãn và ngừng đầu tư công đã làm cho nhu cầu tiêu thụ
xi măng của xã hội giảm mạnh phần nào ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ của Công ty.
- Về doanh thu và nộp NSNN: Doanh thu thuần năm 2011 bằng 118% so với
năm 2010, nộp NSNN năm 2011 bằng 159% năm 2010. Doanh thu tăng cao hơn trong
khi sản lượng tiêu thụ giảm, điều này thể hiện giá bán xi măng năm 2011 có tăng hơn
năm 2010, nguyên nhân chính là do giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào tăng cao.
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế năm 2011 cao hơn 49,34 tỷ đồng so với
năm 2010, tương ứng với 48%. Một trong các yếu tố làm tăng lợi nhuận là do công ty
đã tiết kiệm các chi phí trong sản xuất, đặc biệt tiết kiệm các tiêu hao nhiên liệu cho
sản xuất 1 tấn clinker, xi măng như tiêu hao than, tiêu hao dầu, tiêu hao điện và tăng tỷ
28
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
lệ pha phụ gia.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty được thể hiện qua Sơ đồ 2.4
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TGĐ Cơ điện
P.TGĐ Tiêu thụ
P.TGĐ Sản xuất P.TGĐ Sản xuất
P. Kỹ thuật SX P. Kỹ thuật SX
P. Tổ chức
P. Cơ điện
XN. Tiêu thụ
X. Cơ khí
P. TCKT
X. Clinker X. Clinker
XN. Mỏ XN. Mỏ
X. Điện TĐH
P. Kế hoạch
P. Vật tư
P. Đầu tư XD
X. Xi măng X. Xi măng
VP công ty
X. XD và DV
P. Thí nghiệm P. Thí nghiệm
P. Bảo vệ
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty (Nguồn: P. Tổ chức)
Ghi chú:
Quan hệ chỉ huy trực tuyến
29
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Quan hệ kiểm tra, giám sát
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ
được quy định theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 7 thành viên,
nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 05 năm, Chủ tịch Hội đồng quản trị do
Hội đồng quản trị bầu ra.
- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra thực hiện nhiệm vụ giám sát
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành công ty. Ban kiểm soát
của Công ty gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ do Điều lệ công ty quy định, chịu trách
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ban giám đốc
- Tổng giám đốc điều hành: có nhiệm vụ điều hành công việc SXKD hàng
ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phó Tổng giám đốc sản xuất: Quản lý về công nghệ sản xuất và điều hành
trực tiếp các xưởng có liên quan tới sản xuất sản phẩm.
- Phó Tổng giám đốc cơ điện: Phụ trách vật tư, máy móc, thiết bị sản xuất.
Điều hành trực tiếp các phòng ban: phòng Cơ điện, xưởng Điện tự động hóa, xưởng
Cơ khí, văn phòng và phòng Vật tư.
- Phó Tổng giám đốc tiêu thụ: Phụ trách lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm.
Khối lao động gián tiếp: Các phòng, ban quản lý gồm: phòng Tổ chức, Văn
phòng, phòng Tài chính – Kế toán, phòng Kế hoạch, phòng Vật tư, Xí nghiệp tiêu thụ,
phòng Kỹ thuật sản xuất, phòng Cơ điện, phòng Thí nghiệm KCS, phòng Công nghệ
thông tin. Chức năng, nhiệm vụ chính của các đơn vị lao động gián tiếp được mô tả
như sau:
- Văn phòng: Quản lý hành chính, văn thư lưu trữ, phục vụ hội nghị, tiếp
30
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
khách…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Phòng Tổ chức: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, quản lý
nhận sự, tổ chức lao động, đào tạo, tiền lương, tiền thưởng; công tác thi đua khen
thưởng, kỷ luật, pháp chế và công tác vệ sinh an toàn lao động và các chế độ chính
sách khác…
- Phòng Tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán; Kiểm tra,
giám sát quá trình sử dụng vốn, tài sản, cân đối nguồn trả nợ, đảm bảo đúng chế độ
quy định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.
- Phòng Kế hoạch: Tổng hợp báo cáo kết quả SXKD, xây dựng kế hoạch sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm theo ngân sách của Công ty; theo dõi, thực hiện các hợp đồng
mua, bán vật tư sản phẩm phục vụ cho SXKD của Công ty.
- Phòng Đầu tư – Xây dựng: Thực hiện tham mưu về công tác đầu tư xây
dựng các dự án xây dựng nhỏ lẻ nội bộ Công ty cũng như các dự án mở rộng sản xuất.
- Phòng Vật tư: Thực hiện việc cung ứng, mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng…
- Phòng Cơ điện: Quản lý, giám sát lắp đặt, sửa chữa toàn bộ thiết bị trong dây
chuyền nhà máy.
- Phòng kỹ thuật sản xuất: Quản lý kỹ thuật công nghệ, phối liệu sản phẩm;
tổ chức điều hành sản xuất…
- Phòng Thí nghiệm KCS: quản lý chất lượng sản phẩm nhập vào và sản
phẩm xuất xưởng cũng như kiểm tra các thành phần cơ lý hóa của các bán thành phẩm
trong quá trình sản xuất.
- Xí nghiệp tiêu thụ: Tham mưu, hoạch định và thực hiện các chính sách tiêu
thụ sản phẩm; quản lý hệ thống các nhà phân phối sản phẩm của Công ty, quản lý
nguồn hàng đến các địa bàn.
- Phòng Công nghệ thông tin: Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống
mạng máy tính, mạng internet, mạng LAN, các phần mềm tác nghiệp của Công đảm
bảo thông suốt thông tin.
- Phòng Bảo vệ: Thực hiện tuần tra, canh gác bảo đảm an ninh, trật tự trong
toàn nhà máy và khu văn phòng làm việc.
Khối lao động trực tiếp: Là những đơn vị trực tiếp tham gia sản xuất sản
31
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
phẩm, gồm những đơn vị, xưởng sản xuất và xưởng phụ trợ sản xuất:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Xí nghiệp khai thác mỏ: Sản xuất, vận chuyển, lưu kho đá vôi và đá sét, đây
là 2 nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất xi măng.
- Xưởng Clinker: Tổ chức vận hành thiết bị trong công đoạn sản xuất Clinker.
- Các xưởng phụ trợ sản xuất: Gồm 3 phân xưởng không trực tiếp tạo ra sản
phẩm nhưng có nhiệm vụ trợ giúp, phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị phần cơ khí,
phần điện, phần công nghệ cho các xưởng sản xuất tạo ra sản phẩm gồm: xưởng Điện
tự động hóa, xưởng Cơ khí, xưởng Xây dựng và dịch vụ.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc
kế toán như: thu thập, xử lý, phân loại, luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán, lập
báo cáo... được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Tại các phân xưởng và xí
nghiệp bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi
chép sổ sách phục vụ cho yêu cầu quản lý SXKD của từng phân xưởng đó; lập báo cáo
nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán Công ty để xử lý và tiến
hành công tác kế toán.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các
phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời
cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Công ty đã sử dụng phần mềm
kế toán máy Fast Accounting, phần mềm có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích
giúp cho việc sử dụng và khai thác chương trình được dễ dàng và hiệu quả.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- BCTC được trình bày bằng đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc và phù
hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy
định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền
khác là theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và nghị định số 129 của Chính phủ và
thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Hình thức kế toán máy theo mẫu sổ
32
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Nhật ký chung.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Chứng từ kế toán của Công ty được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính bao gồm chứng từ về thu chi tiền
mặt, tiền lương, hàng hóa, hàng tồn kho, hàng bán, TSCĐ.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi,
phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa. Nguyên vật liệu được xác
định theo nguyên tắc giá gốc. Tính giá nguyên vật liệu tồn kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính phù hợp với các quy định của quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của BTC ban hành. Năm 2010 Công ty thực hiện theo thông tư số
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá bán thành
phẩm.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán Công ty gồm 17 người, tổ chức bộ máy được thể hiện qua sơ đồ
33
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
2.5 sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Kế toán trưởng
Phó phòng
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Tổ kế toán vật tư
Kế toán thanh toán tiền mặt
Kế toán thuế và quyết toán vốn ngân sách
Kế toán TSCĐ XDCB và kế toán sửa chữa lớn
Kế toán tiền lươn g và bảo hiểm xã hội
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán ngân hàng (tiền vay và tiền gửi ngân hàng)
Kế toán tiêu thụ và công nợ (phải thu, phải trả)
1
1
4
1
1
1
1
2
1
1
Nhân viên thống kê tại phân xưởng
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán
Ghi chú:
Chỉ đạo của lãnh đạo
Các bộ phận phối hợp và báo cáo các bộ phận
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng Tài chính – Kế toán, chịu trách
nhiệm trước giám đốc Công ty về thông tin tài chính kế toán cung cấp. Tổ chức điều
hành về công tác quản lý tài chính kế toán. Đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các
chế độ chính sách quy định tài chính của Nhà nước.
- Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tham mưu, giúp kế toán trưởng trong công
34
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
tác hạch toán kế toán. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc của phòng và các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
công việc theo yêu cầu của gián đốc, của lãnh đạo ngành khi kế toán trưởng đi vắng.
Quản lý trực tiếp từng phần hành kế toán theo sự phân công trực tiếp của kế toán
trưởng.
- Kế toán tổng hợp: là người căn cứ vào số liệu trên sổ sách kế toán để thực
hiện việc kiểm tra tính cân đối, chính xác trên các bảng kê, sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
Hướng dẫn và kiểm tra các phần hành kế toán thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép, hạch
toán đúng nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán hiện hành. Cùng các phần
hành kế toán hoàn thiện số liệu để lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên và ngành.
- Kế toán tiền gửi và tiền vay Ngân hàng: hạch toán và theo dõi các khoản
giao dịch qua Ngân hàng mà Công ty có liên quan như các nghiệp vụ thu chi thông qua
ngân hàng, các khoản vay, trả nợ, gửi tiền, các khoản chi phí về lãi vay và thu nhập từ
lãi các khoản tiền gửi tại các ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ sách và số
tiền gửi trong tài khoản tại các ngân hàng.
- Kế toán thanh toán tiền mặt: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt tại
quỹ của doanh nghiệp, giám sát các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt.
- Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ,
tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định. Kế toán TSCĐ có nhiệm
vụ lập báo cáo tình hình tài sản theo quý, năm.
- Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất,
nhập nguyên liệu, CCDC. Hàng quý lập báo cáo tình hình tồn kho vật tư, báo cáo kịp
thời vật tư tồn đọng, chậm luân chuyển trong kỳ. Hàng kỳ tiến hành kiểm kê kho.
- Kế toán chi phí và tính giá thành: tính toán và phản ánh chính xác đầy đủ,
kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất để từ đó tập hợp
chi phí, kiểm soát chi phí phát sinh trong kỳ kế toán và tính giá thành sản phẩm, lập
các báo cáo sản xuất liên quan.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có nhiệm vụ theo dõi và
phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí ăn ca, chi phí độc hại cho cán bộ
công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo về lao động tiền lương, BHXH,
35
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
BHYT, KPCĐ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Kế toán doanh thu: cập nhật hóa đơn bán hàng từng ngày theo từng khách
hàng để ghi nhận doanh thu. Theo dõi nhập, xuất tồn kho thành phẩm. Kiểm soát chặt
chẽ, thường xuyên các khoản công nợ về tiêu thụ thành phẩm. Lập báo cáo doanh thu
tiêu thụ sản phẩm, các chi phí khuyến mại, chiết khấu sản phẩm theo từng chủng loại
sản phẩm, theo địa bàn và chi tiết theo khách hàng.
- Kế toán thuế: phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời thuế GTGT được khấu
trừ, thuế đất đai, thuế tài nguyên, phí môi trường và các khoản thuế phải nộp Nhà nước
khác.
- Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng,
ứng trước cho người bán, tạm ứng, phải thu khác, công nợ nội bộ Công ty, các khoản
phải trả người bán, người mua ứng trước tiền… Lập báo cáo chi tiết tình hình công nợ
theo từng kỳ.
- Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đủ
điều kiện theo nguyên tắc, hàng ngày kiểm kê tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Các phần hành kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và phó
phòng kế toán có sự kết hợp với nhau thực hiện công việc chung của phòng.
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xi măng
Vicem Hoàng Mai
2.2.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
2.2.1.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, kê khai và nộp thuế GTGT
theo tháng. Do doanh nghiệp là Công ty có vốn đầu tư nước ngoài nên cơ quan quản lý
thuế trực tiếp là cục thuế tỉnh Nghệ An.
Số thuế phải nộp bằng (=) Số thuế phải nộp của HHDV bán ra trừ (–) Số thuế
được khấu trừ của HHDV mua vào. Vì HHDV mua vào của Công ty dùng vào hoạt
động SXKD HHDV thuộc đối tượng chịu thuế nên số thuế GTGT đầu vào được khấu
36
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
trừ hết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ
thuế nên tài khoản sử dụng là TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và TK 333
(3331) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp để hạch toán thuế giá trị gia tăng.
TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, có hai tài khoản cấp 2:
TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
TK 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của TSCĐ
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN
TK 133
TK 3331
TK 111, 112, 131
TK 111, 112, 331
Thuế GTGT của
Số thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
HHDV mua vào
được khấu trừ
HHDV bán ra
7.776.237.404
7.776.237.404
12.782.071.081
TK 111, 112,131
Số thuế GTGT hàng CK
604.974.159
TK 112
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
4.400.859.518
TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp
37
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Công ty áp dụng phương pháp kế toán máy dựa trên hình thức sổ Nhật ký chung.
Khi nhập định khoản một nghiệp vụ vào máy, máy sẽ tự động chia nghiệp vụ đó thành
các bút toán đơn: một Nợ đối ứng với một Có để thuận tiện cho việc vào sổ cũng như
luân chuyển sổ sách đến từng kế toán liên quan trong hệ thống.
2.2.1.2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT
Bảng 2.2 sau đây cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT của
doanh nghiệp trong 3 tháng cuối năm 2012.
ĐVT: Đồng Việt Nam
Tháng 10/2012
Tháng 11/2012
Tháng 12/2012
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
10.750.884.846
9.561.582.770
12.919.510.525
trong kỳ
Thuế GTGT của HHDV bán ra trong
13.447.682.643
14.746.598.797
19.428.900.793
kỳ
2.696.797.797
5.185.016.027
6.509.390.268
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ
Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012
Từ bảng trên ta có một số nhận xét sau:
Kỳ tính thuế nào Công ty cũng phát sinh số thuế phải nộp, số thuế phải nộp
phát sinh trong tháng nào thì được kê khai và nộp liền cho tháng đó, do đó trên tờ khai
thuế giá trị gia tăng không có các chỉ tiêu “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước
chuyển sang” và chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này”.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của 3 tháng cuối năm 2012 nằm
ở mức bình quân là gần 11 tỷ đồng. Thuế GTGT phải nộp của hàng hóa dịch vụ bán ra
trong kỳ từ mức 14 tỷ đồng tháng 10, tháng 11 lên gần 19,5 tỷ ở tháng 12 năm 2012.
Điều này cũng đồng nghĩa với doanh thu kỳ của tính thuế sau cao hơn kỳ trước. Thuế
GTGT phải nộp trong tháng 10/2012 gần 2,7 tỷ đồng. Qua tháng 11 và 12/2012 tăng
lên đến 5 – 6,5 tỷ đồng. Số thuế phải nộp ngày càng tăng tuy nhiên trong kỳ tính thuế
hàng tháng Công ty đã thực hiện tốt quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ, kê
38
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133)
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Kế toán thuế GTGT đầu vào sử dụng hóa đơn GTGT của HHDV mua vào dùng
cho sản xuất (do người bán hàng cung cấp), hóa đơn GTGT của HHDV mua ngoài
(hóa đơn đặc thù của ngành) cùng với các chứng từ đi kèm khác đối chiếu tính hợp lý,
hợp pháp của hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào đó xác định định giá mua chưa có thuế,
thuế suất, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Đồng thời làm căn cứ để vào bảng kê
hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào.
2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào
HHDV mua vào của công ty chịu mức thuế suất 5% như: phí giám sát hệ thống,
mua nước ăn, vé cầu, phí quan trắc, tiền nước sản xuất, thuốc y tế,…
HHDV mua vào chịu mức thuế suất 10% như: vật tư, phí kiểm định, văn phòng
phẩm, xi măng đóng gạch, phí chuyển tiền, tiền điện thoại, Clinker mua ngoài, xi
măng rời PCB 40, dầu diezel, chi phí đập nhỏ sé, phí lập đề án, thạch cao Lào, bơm
vận chuyển BT,…
- Đối với việc mua sắm TSCĐ: Tập hợp đầy đủ hồ sơ TSCĐ bao gồm: Hợp
đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu, lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào
sử dụng, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ sửa chữa chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ…
Lập thẻ TSCĐ theo mẫu quy định kèm theo 1 bản phô tô các chi phí trên, hồ sơ gốc
được chuyển về kế toán TSCĐ kiểm soát. Hạch toán:
Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 Thuế GTGT
Có TK 331, 112, 341 Tổng giá thanh toán
- Đối với việc nhập vật tư, hàng hóa: kế toán căn cứ chứng từ liên quan như
hợp đồng, phiếu yêu cầu tiến hành nghiệm thu hàng hóa, hóa đơn GTGT, phiếu nhập
kho… trong hồ sơ chứng từ hàng nhập (sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp), kế
toán hạch toán nghiệp vụ:
Nợ TK 152, 153 Giá trị vật tư (chi tiết cho từng loại, kho)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
39
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 331 Phải trả người bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Đối với các dịch vụ mua ngoài: sau khi nhận hóa đơn GTGT do bên bán cung
cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 641, 642… Giá chưa có thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Giá thanh toán Có TK 111, 112,…
Nếu hóa đơn do người bán cung cấp ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
(hóa đơn đặc thù) thì kế toán tiến hành xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT
để định khoản.
- Khi Công ty được hưởng chiết khấu hàng mua, hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 331 Giảm số tiền thanh toán
Có TK 152, 153,… Giá trị hàng hóa được giảm
Có TK 133 Thuế GTGT khi được giảm
Ví dụ về một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013.
- UNC số 50 ngày 11/01, Công ty thanh toán tiền in phôi hóa đơn 30% còn lại
theo hợp đồng 011A cho Công ty CP Dịch vụ viễn thông & in bưu điện CN Bắc trung
bộ. HĐ GTGT số 0000757 ghi cộng tiền hàng 65.000.000, tiền thuế GTGT là
6.500.000, hạch toán thuế GTGT:
6.500.000 Nợ TK 1331
Có TK 1121112 6.500.000
- Chưa thanh toán tiền phí thuê xe xúc lật từ ngày 04/10/2012 – 04/01/2013
theo HĐ số 66/XMHM-KH.2012 cho Công ty CP tư vấn XD & ĐT xây lắp Tuấn
Thành. HĐ GTGT số 0000012 ngày 04/01/2013 ghi tiền hàng 109.091.000, tiền thuế
GTGT là 10.909.000, hạch toán thuế GTGT:
10.909.000 Nợ TK 1331
Có TK 33118 10.909.000
- UNC 131, ngân hàng Đầu tư Bắc Nghệ An thu phí chuyển tiền 550.000, trong
đó tiền thuế GTGT 10% là 50.000, hạch toán thuế GTGT:
50.000 Nợ TK 1331
40
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 1121122 50.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
- PC số 52, thanh toán chi phí tiếp CN Điện Quỳnh Lưu cho Hoàng Thị Thanh
Trà theo hóa đơn số 0000575 của Công ty TNHH vận tải Nam Linh. Tổng tiền thanh
toán 7.337.000, trong đó tiền thuế GTGT 667.000, hạch toán thuế:
667.000 Nợ TK 1331
Có TK 11111 667.000
- PN CT31CN ngày 16/01/2013, nhập kho chính thức theo hợp đồng số 139
ngày 02/10/2012 của Công ty CP hóa chất Sinh Á chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số
SA/11P/0000083 ghi cộng tiền hàng 392.106.000, tiền thuế GTGT 39.210.600, hạch
toán thuế GTGT:
39.210.600 Nợ TK 1331
Có TK 33118 39.210.600
- Nhập kho than cám 4A theo hợp đồng số 12 ngày 30/01/2013 của Công ty CP
Vicem vật tư vận tải xi măng chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số 0004958 ghi số tiền
thuế GTGT là 1.174.512.475, hạch toán thuế GTGT:
1.174.512.475 Nợ TK 1331
Có TK 33112 1.174.512.475
- PN 08/T01, tạm nhập kho thạch cao Lào theo hợp đồng số 003 ngày
08/11/2012 của Tổng CTY. Hóa đơn GTGT số XM/11P/0000727 ghi giá chưa thuế là
4.619.156.073, tiền thuế GTGT 10% là 461.915.607, hạch toán thuế:
461.915.607 Nợ TK 1331
Có TK 3388 461.915.607
- PKT DL01 ngày 30/01/2013, chi phí tiền điện tháng 01/2013, tổng giá chưa
có thuế GTGT là 64.314.087, tổng số thuế GTGT là 6.131.409. Theo hóa đơn GTGT
số 0000595, tiền thuế GTGT là 31.356; hóa đơn số 1018986, tiền thuế GTGT là
2.960.529; hóa đơn số 1018987, tiền thuế GTGT là 1.838.438; hóa đơn GTGT số
1018988, tiền thuế GTGT là 1.301.086, hạch toán thuế GTGT:
6.131.409 Nợ TK 1331
41
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 33111 6.131.409
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Mẫu số: C20 - HD
ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Công ty
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An
Ngày 30 tháng 03 năm 2006
Ngày 28 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng BộTài chính
Nợ:……..
Có:……..
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 164N
Công ty TNHH SX và TM Hoa Long
Họ tên người giao hàng:
Theo HĐ số 150 ngày 08/11/2012 giữa Cty CP XM Vicem HM và Cty TNHH SX và TM Hoa Long
Địa điểm: Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Nghệ An
Nhập tại kho: 004
Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy cách,
Đơn
Thành
Số
Đơn
Theo
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
Mã số
vị
Thực
TT
giá
tiền
tính
sản phẩm, hàng hóa
C.từ
nhập
B
C
D
1
2
A
3
4
4.13.0.204
06
06
1
4.480.880
26.885.280
Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534)
bộ
4.13.0.199
06
06
2
6.151.120
36.906.720
Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944)
bộ
4.13.0.200
06
06
3
5.817.390
34.904.340
Bộ gioăng phớt piston 9062821
bộ
4.13.0.369
cái
02
02
4
3.200.000
6.400.000
Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757)
4.13.0.213
cái
01
01
5
7.166.250
7.166.250
Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175)
4.13.0.209
cái
01
01
6
4.387.500
4.387.500
Bộ gioăng phớt piston 9060977
4.56.0.058
cái
01
01
7
29.327.810
29.327.810
Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14
(Bảy mục) (Nhập theo BBNT ngày
18/12/2012 số hóa đơn 0000303 ngày
12/12/20121 seri HL/11P)
145.977.900
Cộng tiền hàng:
14.597.790
Thuế VAT 10%:
160.575.690
Tổng thanh toán:
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy năm ngàn, sáu trăm chín mươi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày …..tháng ….. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
42
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Mẫu số:01GTKTT3/001
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ký hiệu: HL/11P
Ngày 12 tháng 01 năm 2013
Số: 0000303
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOA LONG
Mã số thuế: 0102370842
Địa chỉ: Số 152 – Tổ 6 – Phường Phúc Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội
Điện thoại:…Số tài khoản: 1501 0000 102769 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội
Họ tên người mua hàng:……
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai
Mã số thuế: 2900 329 295
Địa chỉ: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản:…………
Số
Tên hàng hóa, dịch vụ
Số lượng
Thành tiền
Đơn giá
TT
Đơn vị tính
4
6=4x5
3
5
2 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534) Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944) Bộ gioăng phớt piston 9062821 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757) Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175) Bộ gioăng phớt piston 9060977
bộ bộ bộ cái cái cái cái
4.480.880 6.151.120 5.817.390 3.200.000 7.166.250 4.387.500 29.327.810
06 06 06 02 01 01 01
26.885.280 36.906.720 34.904.340 6.400.000 7.166.250 4.387.500 29.327.810
1 1 2 3 4 5 6 7 Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14
145.977.900
Cộng tiền hàng:
14.597.790
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
160.575.690
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy mươi lăm nghìn, sáu trăm chín
mươi đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
43
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013
Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Mã số thuế: 29 00 32 92 95
Đơn vị tiền:VNĐ
Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào
Hóa đơn, chứng từ biên lai nộp thuế
STT
Tên người bán
Mặt hàng
Thuế GTGT
Ghi chú
Mã số thuế người bán
Doanh số mua chưa có thuế
Thuế suất
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
TN/10P GP/11P AA/11P BL/11P AA/11P HL/11P
10,909,091 2,730,000 1,500,000 9,427,273 136,363,636 145,977,900
10 10 10 10 10 10
1,090,909 273,000 150,000 942,727 13,636,364 14,597,790
1 2 3 4 5 6 … …
0000971 0000161 0000269 0002204 0000400 0000303 …
Ngày, tháng, năm phát hành 17/08/2012 04/09/2012 13/11/2012 26/11/2012 30/11/2012 12/01/2013 …
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường Cty TNHH Dịch vụ Hoàng Gia Phát Cty TNHH TM & DV tổng hợp TXT Cty CP đầu tư kinh doanh Bãi Lữ Công ty TNHH XD và TM Trường An Cty TNHH SX và TM Hoa Long …
0101423611 0105010132 2900770005 2900633094 2900600934 0102370842 …
Phí đăng quảng cáo Chi phí bồi dưỡng Đoàn Chi phí bồi dưỡng Đoàn Tiếp khách Chi phí thuê máy xúc Vật tư …
…
…
…
CTY CTY CTY CTY CTY CTY …
Dầu diezel Cát vàng
0000155 0000159 0004795 0001100
31/01/2013 31/01/2013 31/01/2013 31/01/2013
2900453687
10 10 10 10
17,840,156 XNBT 15,435,545 XNBT 2,000 XNBT 53,942,909 XNBT
Tổ dịch vụ sửa chữa xê ô tô thuộc xưởng 647 2900468387 29001140278 Công ty TNHH MTV Hải Hạnh Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN 0100111948019 Phí chuyển tiền Doanh nghiệp tư nhân Sông Mai
Đá 1x2, 2x4
272 AA/12P 273 AA/11P 274 MS/13T 275 AA/11P Tổng
178,401,461 154,355,454 20,000 539,429,090 77,768,077,089
7,776,237,404
Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
NGƯỜI LẬP BIỂU
TỔNG GIÁM ĐỐC
44
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Kế toán thuế GTGT đầu ra sử dụng hóa đơn GTGT theo mẫu của BTC do Công
ty lập cùng các chứng từ khác như phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu xuất kho,…
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra.
2.2.3.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra
Hàng hóa của Công ty bán ra là các loại xi măng bao PCB40, xi măng bao
PCB30, đá xây dựng, bê tông Mác 200, bê tông mác 250, Clinker,… đều thuộc đối
tượng hàng hóa chịu thuế suất 10%.
- Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 Giá bán chưa có thuế
- Trường hợp tiêu thụ sản phẩm: sau khi vào hóa đơn qua phần mềm, định kỳ
theo tuần, kế toán đẩy số liệu từ phần mềm tiêu thụ sang phần mềm kế toán.
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng (theo đối tượng khách hàng)
Có TK 511 Doanh thu (theo chủng loại sản phẩm)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Căn cứ hợp đồng kinh tế khoản tiền chiết khấu thương mại phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 521 Số tiền chiết khấu
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131,…
Ví dụ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013.
- Hóa đơn số 0022176 ngày 30/01, bán thạch cao Lào cho Công ty CP Tràng
Thi. Doanh số bán chưa có thuế là 61.239.300, thuế GTGT 10% là 6.123.930, hạch
toán thuế GTGT:
6.123.930 Nợ TK 1311111
Có TK 33311 6.123.930
- Hóa đơn số 0022277 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty TNHH thương
mại dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 1.163.212.465, thuế GTGT 10%
45
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
là 116.314.035, hạch toán thuế GTGT:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
116.314.035 Nợ TK 1311112
Có TK 33311 116.314.035
- Hóa đơn GTGT số 0022278 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi
măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 66.364, thuế GTGT là 6.636,
hạch toán thuế GTGT:
6.636 Nợ TK 1311112
Có TK 33311 6.636
- Hóa đơn GTGT số 0022279 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi
măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 75.854.052, thuế GTGT là
7.584.948, hạch toán thuế GTGT:
7.584.948 Nợ TK 1311112
Có TK 33311 7.584.948
- Hóa đơn GTGT số 0022280 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 681.964.769, thuế
GTGT 10% là 68.196.601, hạch toán thuế GTGT:
68.196.601 Nợ TK 1311112
Có TK 33311 68.196.601
- Hóa đơn GTGT số 0022281 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Doanh nghiệp
tư nhân Sông Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 1.316.947.906, số thuế GTGT là
131.694.839, hạch toán thuế GTGT:
131.694.839 Nợ TK 1311112
Có TK 33311 131.694.839
- PKT RBT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNBT tháng
01/2013, số thuế GTGT là 283.096.520, hạch toán:
283.096.520 Nợ TK 13685
Có TK 33311 283.096.520
- PKT RTT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNTT tháng
01/2013, số thuế GTGT là 11.564.079.413, hạch toán:
11.564.079.413 Nợ TK 13683
46
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 33311 11.564.079.413
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI
Mẫu số: 02-VT
(lần 1)
ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 12 tháng 01 năm 2013
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BộTài chính
Nợ: ……..
Có: ……..
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 01HX/T01
Họ tên người nhận hàng:
Công ty cổ phần Tràng Thi
Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An
Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012
ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi.
Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự)
Số lượng
Tên vật tư,
Thành tiền
Số TT
nhãn hiệu quy
Mã vật tư Đvt
Đơn giá
Theo
(đồng)
Thực xuất
cách
chứng từ
B
A
C
D
1
2
3
4
1
30,00
36,56
870,000
Thạch cao Lào
8.01.0.001 Tấn
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tổng cộng tiền TT:
Tông số tiền (bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
47
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.5 Phiếu xuất kho
ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI
Mẫu số: 02-VT
(lần 2)
ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 24 tháng 01 năm 2013
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BộTài chính
Nợ: ……..
Có: ……..
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 01HX/T01
Họ tên người nhận hàng:
Công ty cổ phần Tràng Thi
Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An
Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012
ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi.
Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự)
Số lượng
Số
Tên vật tư,
Thành tiền
Mã vật tư
Đvt
Đơn giá
Theo
Thực
TT
nhãn hiệu quy cách
(đồng)
xuất
chứng từ
A
B
C
3
4
2
1
D
1
8.01.0.001
33,83
870,000
30,00
Thạch cao Lào
Tấn
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tổng cộng tiền TT:
Tông số tiền (bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
48
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số (Model): 01 GTKT4/001
(VAT INVOICE)
Số (Invoice No): 0022176
Tên khách hàng (Customer name):
Đơn vị bán hàng (Seller):
Ngày (D) 30 tháng (M) 1 năm (Y) 2013 Ký hiệu (Code): HM/12T
CÔNG TY CP CI MĂNG VICEM HOÀNG MAI
Cty cổ phần Tràng Thi
Địa chỉ (Address):
Địa chỉ (Address): Cụm công nghiệp xã
Thị trấn Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An
Nghĩa Mỹ, TX Thái Hòa, Nghệ An
Số tài khoản (Bank Account):
Điện thoại (Telephone): 0383.866.752
Số tài khoản (Bank Account):
Tại Ngân hàng (At Bank):
MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 9 2 9 5
MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 8 4 7 8
Hợp đồng số (Contract no):
Địa điểm giao hàng (Delivery Point): Nhà máy
Phương tiện vận tải (Shipping method): Đường bộ
Tên tài xế (Driver): 14.NA
Số bằng lái xe (Hoặc CMND):
Biển số đăng ký (Registration No): 37C-05614
Đơn vị vận chuyển: Cty cổ phần Tràng Thi
Hình thức thanh toán (Mode of Payment): CK
Số TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
No
Service, goods name
Unit
Quantily
Unit price
Amount
1
70,39
870 000,00
61 239 300
Thạch cao Lào
Tấn
................................................................... 61 239 300
Tổng tiền hàng (Total amount):
Thuế suất (GTGT): 10 % (%VAT)
Tổng tiền thuế (VAT amount): ............................ 6 123 930
................................................................... 67 363 230
Tổng cộng tiền thanh toán (Amount):
Số tiền bằng chữ (Total amount in words): Sáu mươi bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn, hai
trăm ba mươi đồng chẵn.
Người lập hóa đơn
Khách hàng
Kế toán trưởng
TL. Thủ trưởng đơn vị
(Writter)
(Buyer)
(Chief Accountant)
(Director)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature, full name)
(Signature, full name)
(Signature, full name)
(Signature, full name)
49
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013
Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Mã số thuế: 29 00 32 92 95
Đơn vị tiền:VNĐ
Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra
Hóa đơn,chứng từ bán
STT
Tên người mua
Mặt hàng
Thuế GTGT
Ghi chú
Mã số thuế người mua
Doanh số bán chưa có thuế
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
[4]
[5]
[7]
[8]
[9]
[2] HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T
(226,000,001) 54,836,364 15,127,273 94,545,455 69,436,364 15,127,273
28/12/2012 Công ty CP XD Công trình Giao thông 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 728 22/01/2013 Công ty CP PTXD và XNK Sông Hồng 22/01/2013 Công ty TNHH Đỉnh vàng Nha Trang 22/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727
[1] 1 2 3 4 5 6 … …
[3] 0018891 0021684 0021685 0021746 0021747 0021718 …
…
…
[6] 2901572535 2900716488 2900716488 0101900127 4200859766 2900716488 …
Hủy HĐ số 0018891 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 250 Bê tông Mác 200 …
…
(22,599,999) 5,483,636 1,512,727 9,454,545 6,943,636 1,512,727 …
[10] XNBT XNBT XNBT XNBT XNBT XNBT …
2709 HM/12T 2710 HM/12T 2711 HM/12T 2712 HM/12T
Thạch cao Lào CK bán hàng Tháng 1/2013 CK bán hàng Tháng 1/2013 CK bán hàng Tháng 1/2013
61,239,300 (163,455,452) (109,168,220) (175,065,501)
CTY XNTT XNTT XNTT
2900328478 30/01/2013 Công ty CP Tràng Thi 31/01/2013 Công ty TNHH TM và DV Phương Lộc 0401375990 31/01/2013 Công ty CP Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng0400101820 4200435076 31/01/2013 Công ty TNHH xi măng Khánh Hòa
0022176 0022309 0022311 0022312 Tổng
6,123,930 (16,345,548) (10,916,820) (17,506,548) 121,771,041,573 12,177,096,922
Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
NGƯỜI LẬP BIỂU
TỔNG GIÁM ĐỐC
50
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.4 Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT
2.2.4.1 Kế toán khấu trừ thuế GTGT
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế
GTGT đầu ra phải nộp để xác định số thuế còn được khấu trừ hay còn phải nộp cho
Nhà nước.
Kỳ tính thuế tháng 1 năm 2013, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là
7.776.237.404 VNĐ, số thuế GTGT phải nộp của HHDV bán ra là 12.177.096.922
VNĐ.
Kế toán xác định số thuế GTGT còn phải nộp là:
12.177.096.922 – 7.776.237.404 = 4.400.859.518 (VNĐ)
Hạch toán:
7.776.237.404 Nợ TK 33311
Có TK 1331 7.776.237.404
2.2.4.2 Kê khai và nộp thuế GTGT
Cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản 3.1.1 của
Tổng cục Thuế để tiến hành in Tờ khai thuế GTGT; Bảng kê hóa đơn, chứng từ
HHDV mua vào; Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra để lập hồ sơ khai thuế theo
quy định nộp 01 bản cho cục thuế tỉnh Nghệ An, lưu tại Công ty 01 bản để phục vụ
cho công tác thanh kiểm tra sau này.
Hàng tháng, chậm nhất là ngày 20 tháng kế tiếp của tháng tính thuế, Công ty phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của mình. Khi hoàn tất việc nộp thuế GTGT qua Ngân
hàng cho kỳ tính thuế tháng 01/2013 kế toán định khoản:
4.400.859.518 Nợ TK 3331
51
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Có TK 112 4.400.859.518
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
52
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331
ten_kh
tk_du
ps_no
ps_co
ma_vvma_phima_ct
0.00
6,485,941,836.50 7,776,237,404.00 12,177,096,922.00
Ten_kh
dien_giai D cã ®Çu kú: Tæng ph¸t sinh: Dien_giai
Tk_du Ps_no
Ps_co
Ma_vvMa_phiMa_ct
ngay_ct ma_ct0so_ct ma_kh / / / / Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh / / 30/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013PKT RBT01 31/01/2013PKT RTT01 31/01/2013PKT VAT01
0.00 0.00 6,123,930.00 XuÊt kho th¹ch cao Lµo b¸n cho Trµng thi th¸ng 01/2013 0.00 22176 CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi 1311111 116,314,035.00 0.00 B¸n g¹ch block 0022277CATPHUONGC«ng ty TNHH th¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph¬ng 1311112 6,636.00 0.00 0022278CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 7,584,948.00 0.00 0022279CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 68,196,601.00 0.00 B¸n ®¸ x©y dùng 0022280CATPHUONGC«ng ty TNHH th¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph¬ng 1311112 131,694,839.00 0.00 B¸n ®¸ x©y dùng 0022281DNTNSM Doanh nghiÖp t nh©n S«ng Mai 1311112 0.00 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNBT th¸ng 01/2013 283,096,520.00 13685 0.00 11,564,079,413.00 13683 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNTT th¸ng 1/2013 0.00 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/20131331
7,776,237,404.00
HDA HDA HDA HDA HDA HDA PK1 PK1 PK1
53
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
(Kỳ tính thuế tháng 01/2013)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133
0.00
Ma_vv Ma_phi Ma_ct
Ps_co
Tk_du
Ten_kh
D nî ®Çu kú: Tæng ph¸t sinh: Dien_giai
0.00 7,776,237,404.00 7,776,237,404.00 Ps_no
CTCPSD12C«ng ty cæ phÇn S«ng §µ 12 Nguyªn Léc
NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an VPBANK Ng©n hµng TMCP Ngoµi QD VN-CN NghÖ an CTCPTTHANHC«ng ty CP t vÊn XD&§T x©y l¾p TuÊn Thµnh
0.00 25,501,818.00 13,636,364.00 300,000.00 60,000.00 10,909,000.00 2,720,000.00 939,237.00 312,290.00 864,300.00 150,000.00 50,000.00
0.00 0.00 2012.NL 0.00 DUONGNBMO 0.00 0.00 0.00 XNBT 0.00 2012.YC 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
…
…
…
PN1 PN1 SP1 SP1 PN1 PN1 SP1 PC1 PC1 PC1 SP1 …
… Hoµn øng chi phÝ mua thuèc vµ vËt t y tÕ ®ît I/2013
NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an XMPLUONGPh¹m §×nh L¬ng TDHTAMTrÇn Thanh T©m VPTHAO TrÇn ThÞ Song Thao NHDTHMNg©n hµng ®Çu t B¾c NghÖ AnThu phÝ chuyÓn tiÒn … … YTNHUNGCao ThÞ Nhung TNMT
T¹p chÝ Tµi nguyªn vµ M«i trêngPhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 1064/3/H§-TT
CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi
AQC
387,400.00 1,090,909.00 29,532,349.00 110,381,818.00 34,703,206.00 363,636.00 6,636.00 7,584,948.00 17,570,639.00 48,087,273.00
0.00 VPH 0.00 VPH 0.00 2013.HV 0.00 2013.TT33 0.00 2013.TT23 0.00 VPH 0.00 KHOMAU 0.00 LVOI 0.00 2013.HT 0.00 XMO
/ / / / Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh / / Chi phÝ gia c«ng th¸ng 11/2012 t¹i Nguyªn Léc h¹ch to¸n chÝnh thøc 33111 01/01/2013PKT NL Chi phÝ thuª m¸y xóc lµm ®êng c«ng vô b¹t ®Ønh 2-5 vµ 4B 33118 01/01/2013PKT TA10 CYTTAN C«ng ty TNHH XD vµ TM Trêng An Thu phÝ chuyÓn tiÒn 1121112 02/01/2013UNC 55 11211822 Thu phÝ chuyÓn tiÒn 02/01/2013UNC 154 33118 PhÝ thuª xe xóc lËt tõ ngµy 04/10-04/01/13 theo H§ sè 66/XMHM-KH.2012 04/01/2013PKT 12 33118 05/01/2013PKT 000112 CKCNAMC«ng ty TNHH c¬ khÝ ChÝnh NamSc, c©n b»ng qu¹t c«ng nghÖ 142FNF vµ 143FNH 1121112 Thu phÝ chuyÓn tiÒn 08/01/2013UNC 57 11111 Thanh to¸n chi phÝ mîn vµ tr¶ m¸y ph¸ g¹ch 31 09/01/2013PC 11111 Thanh to¸n chi phÝ tham gia líp båi dìng kiÕn thøc c«ng t¸c §oµn 32 09/01/2013PC 11111 Thanh to¸n chi phÝ mua NVL,mua VPP, tiÕp ®oµn kiÓm tra PCCC,chi phÝ kh¸m lu hµnh xe 35 09/01/2013PC 1121122 10/01/2013UNC 131 … … … … 141 31/01/2013PKT 12 33111 31/01/2013PKT 971 31/01/2013PKT HV01 AXMHV C«ng ty CP xi m¨ng Vicem H¶i V©nChi phÝ gia c«ng tr¹m nghiÒn H¶i V©n33112 Chi phÝ gia c«ng trµng thi th¸ng 01/201333118 31/01/2013PKT TT01 33118 Chi phÝ vËn chuyÓn tr¹m nghiÒn Trµng Thi th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT TT01 33111 PhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 108/H§QC-2012 31/01/2013PKT 20906 BCONGLYB¸o C«ng Lý 1311112 Chi phÝ lµm kho ®Ó mÉu ®¸ v«i, ®¸ sÐt d©y chuyÒn 2 31/01/2013PKT 22278 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 1311112 Chi phÝ g¹ch xuÊt x©y lß v«i 31/01/2013PKT 22279 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 33118 Chi phÝ gia c«ng sÐt hµ thµnh th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT SET01 ATHHT C«ng ty TNHH Hµ Thµnh 13683 Chi phÝ xi m¨ng ®ãng g¹ch vµ x©y lß v«i th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT GACH01CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 33311 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VAT01 13685 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNBT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VBT01 13683 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNTT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VTT01
0.00 7,776,237,404.00 0.00 0.00
193,519,989.00 30,666,181.00
… AKHAC PN1 PN1 AQC PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PK1 PK1 PK1
54
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
(Kỳ tính thuế tháng 01/2013)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI
3.1 Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế toán nói chung và kế toán thuế
GTGT nói riêng tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai.
Ưu điểm
Công ty CP Xi măng Vicem Hoàng Mai là một đơn vị luôn đi đầu trong công tác
sản xuất, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Do vậy, trong những năm qua Công ty
luôn tạo được uy tín tốt đối với các doanh nghiệp khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng
như trên cả nước. Luôn có những kế hoạch, chính sách nhằm nâng cao sản xuất, đạt
được nhiều thành tích, đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ xã hội
cốt lõi của Nhà máy từ khi thành lập là điều mà Công ty luôn hướng tới.
Có được những thành tích trong lao động sản xuất là cả sự nỗ lực của một tập thể
cán bộ công nhân Công ty. Bộ máy kế toán tài chính đóng góp một phần không nhỏ
trong những thành công ấy.
Ưu điểm của công tác kế toán thể hiện qua tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức
hạch toán kế toán.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng
các phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp
thời cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Nhiệm vụ được phân công
chuyên trách cụ thể cho từng người. Đồng thời có sự phối hợp qua lại giữa công việc
của các kế toán viên.
Đội ngũ kế toán là những người có trình độ trong đào tạo, là những người trẻ
nhiệt tình với công việc. Luôn tìm tòi và thường xuyên cập nhật những quy định, chế
độ, chuẩn mực mới liên quan đến hạch toán kế toán.
Phương pháp hạch toán kế toán nói chung và hạch toán thuế GTGT nói riêng phù
hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của
Chuẩn mực kế toán và pháp luật đề ra.
Sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty rất chi tiết, khoa học,.
55
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
phù hợp với đặc điểm SXKD của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty đều được kiểm toán, báo cáo công khai,
minh bạch. Luôn đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý của cấp trên.
Về công tác hạch toán thuế GTGT nói riêng thì Công ty đã thực hiện tốt quy
trình hạch toán và phương pháp khấu trừ thuế. Thực hiện tốt quy định của pháp luật về
chế độ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ
về thuế phát sinh, chưa bị nộp phạt do vi phạm, chưa xảy ra gian lận thuế.
Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm là lợi thế của doanh nghiệp thì cũng còn có những hạn
chế tồn tại song song.
Thực hiện kế toán máy theo hình thức sổ nhật ký chung, mỗi kế toán chuyên
trách từng phần hành kế toán riêng do đó khi gặp trục trặc về nhân sự thì những kế
toán còn lại sẽ khó khăn trong việc nắm bắt công việc của đồng nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác, khi áp dụng hình thức kế toán máy, công ty
cũng gặp một số khó khăn trong việc tuân thủ các quy định. Trong khi quy định cho kế
toán theo hình thức thủ công là chặt chẽ thì các quy định cho hình thức kế toán máy
còn rất hạn chế.
Các nhân viên kế toán kho, phân xưởng, xí nghiệp là những người trực tiếp làm
việc với hóa đơn, chứng từ đầu tiên. Khi các chứng từ được chuyển lên phòng kế toán
để xử lý thì mất một quá trình khá dài, điều này có thể dẫn đến việc thất lạc hay chậm
trễ hạch toán do chưa có chứng từ kịp thời.
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai
Qua quá trình thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai,
tôi xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần nào đó hoàn thiện hơn công tác kế toán tại
Công ty như sau:
Nâng cao trình độ chuyên môn tổng quát bằng cách tổ chức cho kế toán viên
tham gia những lớp học đào tạo nâng cao nghiệp vụ để có một đội ngũ kế toán chuyên
56
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
nghiệp, tạo nguồn nhân lực kế toán cốt lõi cho Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
Phải xây dựng được các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công việc,
rèn luyện bản lĩnh nghề nghiệp; tính độc lập và tinh thần tập thể trong công việc của
các kế toán viên.
Công tác kế toán thuế luôn đi kèm với việc chấp hành tốt luật kế toán, luật quản
lý thuế về các chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ. Hơn nữa, thuế GTGT đang là một
vấn đề đang được cơ quan nhà nước tổ chức điều chỉnh, sửa đổi liên tục nên nhà quản
lý, kế toán trưởng thường xuyên cập nhật, hướng dẫn kế toán viên việc nắm bắt kịp
thời những thay đổi là cần thiết cho công tác hạch toán kế toán của Công ty.
Cần có sự đối chiếu sát sao giữa sổ chi tiết TK 133, TK 3331 của XNBT, XNTT,
CTY với bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra, mua vào. Vào cuối ngày, kế toán thuế nên
có lượt rà soát lại nội dung hóa đơn, chứng từ; đối chiếu lại với sổ chi tiết TK 133, TK
3331. Tránh trường hợp bỏ sót nghiệp vụ gây chênh lệch số liệu. Vì số lượng nghiệp
vụ mỗi kỳ tính thuế đã rất lớn nên việc kiểm tra, đối chiếu cần chi tiết và cẩn thận.
Tập huấn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thường xuyên cho kế toán thuế.
Đề ra quy định về thời gian luân chuyển chứng từ từ kế toán kho, phân xưởng
sản xuất lên phòng kế toán để kịp thời xử lý. Có hình thức xử phạt đối với những cá
nhân vi phạm quy định làm ảnh hưởng đến công việc chung của tập thể và phải khắc
57
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
phục được các sai phạm đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm gần đây, kinh tế gặp nhiều biến động, hoạt động sản xuất
thương mại ở lĩnh vực xi măng gặp rất nhiều khó khăn. Công ty cổ phần xi măng
Vicem Hoàng Mai cũng không nằm ngoài danh sách đó. Tuy nhiên, với mục tiêu
mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Công ty đã cố gắng nỗ lực
vượt qua giai đoạn khó khăn để trở thành nhà cung cấp tin cậy của khách hàng, đối tác
uy tín với bạn hàng.
Đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng
Vicem Hoàng Mai” được thực hiện trong thời gian 12 tuần. Về cơ bản đề tài đạt được
mục tiêu tìm hiểu về luật thuế GTGT, kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp liên hệ
với thực trạng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, đưa ra một số giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.
Tuy nhiên, do hạn hẹp về thời gian nên đề tài thực sự vẫn chưa đi sâu giải quyết
các tình huống thuế xảy ra ở doanh nghiệp. Khả năng tiếp cận với công việc của kế
toán thuế còn hạn chế. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới là tìm hiểu về
chế độ hóa đơn, chứng từ cùng hệ thống sổ sách chi tiết phục vụ cho công tác kế toán
thuế GTGT tại doanh nghiệp.
2. Kiến nghị
Đối với doanh nghiệp
Đẩy mạnh công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Công ty nên
đầu tư kinh phí giúp cán bộ nhân viên tài chính kế toán có đủ trình độ đáp ứng công
việc. Ngoài ra, việc quan tâm tới chế độ lương thưởng kịp thời và xứng đáng giúp
khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả.
Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất tại nơi làm việc: mở rộng phòng làm việc; tủ lưu
trữ tài liệu, sổ sách kế toán; đồng bộ hóa, hiện đại hóa máy móc làm việc để có sự liên
kết tốt nhất.
Ngoài ra, Công ty nên cụ thể hóa công việc của từng cá nhân trong phòng, quy
58
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
định việc chịu trách nhiệm của từng bộ phận kế toán thông qua bảng mô tả công việc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
chi tiết cho từng người. Khuyến khích tinh thần tự giác và trách nhiệm cao của nhân
viên trong công việc.
Đối với nhà trường
Hiện nay, thuế GTGT là loại thuế đang được các nhà quản lý, cơ quan chức năng
đưa ra dự thảo sửa đổi, chỉnh lý một số điều vì vậy lý thuyết giảng dạy trên nhà trường
nên được thường xuyên cập nhật theo quy định của pháp luật.
Lồng ghép lý thuyết và thực hành ghi chép sổ sách kế toán ngay trên lớp học để
sinh viên có thể tiếp cận thực tế một cách nhanh chóng. Giảng viên là những người
làm cầu nối giúp sinh viên có được hiểu biết về môn học đồng thời cũng phải là người
59
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
cung cấp những kiến thức ngoài thực tiễn cho sinh viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN
1. Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
2. Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của BTC. Hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày
27/12/2011 của Chính phủ.
3. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ. Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
4. Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thuế giá trị gia tăng.
5. Chính sách thuế mới nhất 2012, Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn thi
hành thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân, thuế Giá trị gia tăng, NXB
Bộ Tài chính, 2012.
6. Báo cáo kiểm toán của Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai năm
2010, 2011, 2012.
7. www.ximanghoangmai.vn
8. www.luanvan.net.vn
10. Một số trang báo, diễn đàn, tạp chí chuyên ngành trên mạng Internet.
60
SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT
9. http://niceaccounting.com