ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG

VICEM HOÀNG MAI

Sinh viên thực hiện Phan Thị Hằng

Giáo viên hướng dẫn Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lớp: K43A - KTKT

Huế, 05/2013

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lôøi Caûm Ôn

Bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” không chỉ là kết quả lao động nghiêm túc của riêng tác giả mà còn sự góp ý, giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong phòng Tài chính kế toán cùng lãnh đạo Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai. Những người đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại công ty, cảm nhận được môi trường làm việc ngoài thực tế. Cảm ơn anh Trần Minh Tuấn – người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành bài khóa luận.

Gửi lời cảm ơn tới cô giáo Lê Ngọc Mỹ Hằng – giảng viên khoa Kế toán-Tài chính trường ĐH Kinh tế Huế - người đã chỉ dẫn, sữa chữa, góp ý cho tôi hoàn thiện bài khóa luận.

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô giáo Phạm Thị Ái Mỹ - giảng viên môn kế toán Thuế - người đã truyền cho tôi cảm hứng tìm hiểu đề tài ngay trong qua trình học tập.

Lời cảm ơn xin được gửi tới ngôi trường Đại học Kinh tế Huế.

Nơi cho tôi những kiến thức, nền tảng cơ bản để thực hiện tốt đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện:

Phan Thị Hằng

i

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................... vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..............................................................................viii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... ix

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

1.Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1

2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1

3.Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2

4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2

6.Tóm tắt các nghiên cứu trước đây...................................................................... 2

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG........................... 3

1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.................................................. 3

1.1.1Khái niệm ...................................................................................................... 3

1.1.2Đặc điểm ....................................................................................................... 3

1.1.3Vai trò............................................................................................................ 3

1.2Phương pháp xác định thuế GTGT .................................................................. 4

1.2.1Người nộp thuế.............................................................................................. 4

1.2.2Đối tượng chịu thuế....................................................................................... 4

1.2.3Đối tượng không chịu thuế............................................................................ 4

1.2.4Căn cứ tính thuế ............................................................................................ 6

1.2.4.1Giá tính thuế ............................................................................................... 6

1.2.4.2Thuế suất .................................................................................................... 6

1.2.5Phương pháp tính thuế .................................................................................. 7

ii

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

1.2.5.1Phương pháp khấu trừ thuế ........................................................................ 7

1.2.5.2Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT...................................................... 8

1.2.6Xác định số thuế phải nộp vào NSNN .......................................................... 8

1.2.6.1Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế .................................... 8

1.2.6.2Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT .................. 8

1.3Kê khai và nộp thuế GTGT.............................................................................. 9

1.3.1Nguyên tắc khai thuế..................................................................................... 9

1.3.2Nộp thuế GTGT ............................................................................................ 9

1.4Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế............ 9

1.4.1Hạch toán thuế GTGT đầu vào ..................................................................... 9

1.4.1.1Chứng từ liên quan..................................................................................... 9

1.4.1.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 10

1.4.1.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 11

1.4.2Hạch toán thuế GTGT đầu ra ...................................................................... 13

1.4.2.1Chứng từ liên quan................................................................................... 13

1.4.2.2Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng................................................... 14

1.4.2.3Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 15

1.4.2.4Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 15

1.5Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.................. 18

1.5.1Hạch toán thuế GTGT của HHDV mua vào ............................................... 18

1.5.1.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 18

1.5.1.2Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào ........................... 18

1.5.1.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 18

1.5.2Hạch toán thuế GTGT của HHDV bán ra................................................... 19

1.5.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 19

1.5.2.2Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập................................................ 19

1.5.2.3Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................................. 19

iii

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI................................ 21

2.1Tổng quan về Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai ................................. 21

2.1.1Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................. 21

2.1.1.1Thông tin cơ bản về Công ty.................................................................... 21

2.1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển công ty.................................................. 21

2.1.1.3Ngành nghề đăng ký kinh doanh.............................................................. 23

2.1.2Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty................................. 23

2.1.2.1Đặc điểm tổ chức sản xuất ....................................................................... 23

2.1.2.2Tổ chức kinh doanh của Công ty ............................................................. 26

2.1.2.3Đánh giá khái quát tình hình SXKD của Công ty.................................... 27

2.1.3Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 29

2.1.4Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ............................................................. 32

2.2Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xi măng Vicem

Hoàng Mai........................................................................................................... 36

2.2.1Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ................................... 36

2.2.1.1Khái quát công tác kế toán thuế GTGT ................................................... 36

2.2.1.2Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT................................................ 38

2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133) ....................................................... 39

2.2.2.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 39

2.2.2.2Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................... 39

2.2.3Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)........................................................ 45

2.2.3.1Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 45

2.2.3.2Kế toán thuế GTGT đầu ra....................................................................... 45

2.2.4Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT ......................... 51

2.2.4.1Kế toán khấu trừ thuế GTGT ................................................................... 51

2.2.4.2Kê khai và nộp thuế GTGT...................................................................... 51

iv

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI .......55

3.1Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT

nói riêng tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai......................................... 55

3.2Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công

ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai ....................................................................... 56

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 58

1.Kết luận ............................................................................................................ 58

2.Kiến nghị .......................................................................................................... 58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN .................................... 60

v

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. CCDC Công cụ dụng cụ

2. Công ty Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai

3. CP Cổ phần

4. CSKD Cơ sở kinh doanh

5. CSSX Cơ sở sản xuất

6. GTGT Giá trị gia tăng

7. HHDV Hàng hóa dịch vụ

8. NNT Người nộp thuế

9. NSNN Ngân sách nhà nước

10. SXKD Sản xuất kinh doanh

11. TK Tài khoản

vi

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

12. TSCĐ Tài sản cố định

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất xi măng............................................................... 23

Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng .............................................. 25

Sơ đồ 2.3: Tổ chức kinh doanh của Công ty....................................................... 26

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty (Nguồn: P. Tổ chức) ........................ 29

Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán.................... 34

Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT............................................................. 37

vii

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả SXKD ............................................................ 27

Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012 38

Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Công ty................................................................ 42

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào ........................................................ 43

Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào ............................. 44

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 47

Biểu 2.5 Phiếu xuất kho ...................................................................................... 48

Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra ............................................................ 49

Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra ................................. 50

Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013 .................. 52

Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331..................................................................... 53

Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133..................................................................... 54

viii

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những sắc thuế đóng vai trò quan

trọng trong nền kinh tế của mỗi nước. Từ lúc ra đời cho đến nay, thuế GTGT ở nước ta

đã dần khẳng định được vai trò quan trọng của mình: là một nguồn thu đáng kể cho

ngân sách nhà nước (NSNN); có vai trò điều tiết nền kinh tế, xã hội; góp phần khuyến

khích đầu tư, phát triển sản xuất;…

Hiện nay, các cơ quan ban hành và thực thi luật thuế GTGT đã và đang có

những góp ý, sửa đổi liên tục để thuế GTGT được áp dụng một cách có hiệu quả và

phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp trong nước

cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế. Những quy định của luật thuế GTGT cùng với

các thông tư, hướng dẫn kế toán thuế GTGT là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện hạch

toán kế toán và nghĩa vụ thuế của mình. Chính về liên tục thay đổi nên việc thi hành

chính sách thuế GTGT và công tác hạch toán thuế GTGT luôn cần điều chỉnh và có

thể không tránh khỏi những sai sót.

Các doanh nghiệp còn khó khăn gì trong việc thực thi luật thuế GTGT? Mức

thuế suất quy định như vậy đã hợp lý hay chưa? Chế độ sổ sách, hóa đơn chứng từ có

thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi hay không? Vì tầm quan trọng của thuế GTGT

đối với các doanh nghiệp nói riêng là rất lớn nên tôi đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế

toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai” để làm

khóa luận tốt nghiệp. Do những hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu nên trọng tâm

của đề tài tập trung chủ yếu ở nội dung kế toán thuế GTGT.

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương I: Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng.

Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Xi

măng Vicem Hoàng Mai.

Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế

ix

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

GTGT tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Đề tài thực hiện còn khá mới mẻ đối với sinh viên của trường đồng thời do

hạn chế về mặt thời gian nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng không khỏi tránh những

thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ phía các thầy cô giáo và các bạn sinh

x

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

viên để đề tài có hướng phát triển hoàn thiện hơn.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Luật thuế GTGT là đạo luật quan trọng liên quan tới quyền và nghĩa vụ của công

dân và NSNN. Các doanh nghiệp hoạt động với quy mô càng lớn thì thuế GTGT đóng

vai trò càng quan trọng. Nó buộc doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ kế

toán về hóa đơn, chứng từ; chấp hành luật thuế để hưởng các quyền lợi ưu đãi từ Nhà

nước. Về phía Nhà nước, nó thực hiện mục tiêu đảm bảo nguồn thu cho NSNN, đảm

bảo ổn định thị trường, điều tiết kinh tế, xã hội.

Là một sinh viên năm cuối ngành kế toán, được đào tạo các vấn đề liên quan đến

kế toán thuế và luật thuế, tôi nhận thấy được tầm quan trọng của thuế GTGT trực tiếp

trong hoạt động SXKD cũng như tác động gián tiếp của nó về mặt xã hội. Đồng thời,

với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thuế GTGT và những điều liên quan nên tôi

đã quyết định thực hiện đề tài này.

Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai là đơn vị sản xuất, thương mại và

dịch vụ có quy mô lớn ở khu vực bắc Nghệ An. Số lượng nghiệp vụ xảy ra hàng ngày

nhiều và phần lớn đều có liên quan đến thuế GTGT. Trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế

GTGT chiếm phần lớn trong tổng chi về thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước của Công

ty. Có thể thấy rằng thuế GTGT đóng một vai trò không nhỏ trong hoạt động sản xuất,

kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài thực trạng kế

toán thuế GTGT tại Công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài gồm có:

Thứ nhất, tìm hiểu tổng quan về thuế GTGT trong doanh nghiệp.

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Xi măng

Vicem Hoàng Mai.

1

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Thứ ba, nhận xét ưu, nhược điểm và đưa ra một số ý kiến góp ý, kiến nghị.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là kế toán thuế GTGT trong doanh

nghiệp.

4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung: Tổng quan về Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai,

thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty.

Phạm vi không gian: Đề tài được tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem

Hoàng Mai

Phạm vi thời gian: nghiên cứu khái quát tình hình Công ty trong 3 năm 2010 đến

2012, nghiên cứu thực trạng thuế GTGT trong các kỳ tính thuế từ tháng 10 năm 2012

đến tháng 1 năm 2013.

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để tìm hiểu và tổng hợp cơ sở lý thuyết

cơ bản.

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu sơ cấp từ phòng Tài chính kế toán

của Công ty, sách báo, tạp chí,… để tiến hành xử lý.

Phương pháp xử lý số liệu: số liệu sơ cấp sau khi thu thập về sẽ tiến hành xử lý

theo thống kê mô tả và so sánh tùy theo mục đích sử dụng cho bài viết. So sánh sự

phát triển, phân tích, diễn giải các biến động qua các chỉ tiêu.

6. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây

Trong phạm vi thực hiện khóa luận về đề tài liên quan đến thuế GTGT đã có

nhiều tác giả nghiên cứu về thực trạng kế toán thuế GTGT. Phần lớn tìm hiểu về hình

thức kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng chưa có những số liệu cụ

thể của từng nghiệp vụ xảy ra. Trong đề tài này, dựa trên các số liệu và chứng từ thu

thập được tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai,

2

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

tôi xin trình bày rõ hơn về hạch toán thuế GTGT trong doanh nghiệp.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

1.1.1 Khái niệm

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ (HHDV)

phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.1

1.1.2 Đặc điểm

- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người chịu thuế là người tiêu dùng

HHDV, NNT là người cung ứng HHDV đó.

- Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá

bán cho người tiêu dùng vì thuế GTGT đánh trên tất cả các giai đoạn của sản xuất kinh

doanh (SXKD) nhưng chỉ tính trên phần tăng thêm của mỗi giai đoạn.

- Là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí

mà chỉ là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp.

- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Đã là người tiêu dùng

cùng một loại HHDV thì đều phải chịu một khoản thuế giống nhau không phân biệt

thu nhập cao hay thấp.

1.1.3 Vai trò

Thuế GTGT đang ngày càng thể hiện rõ vai trò của mình đối với nền kinh tế.

Thứ nhất, việc thuế GTGT ra đời đã khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh thu

trước đây do vậy khuyến khích được đầu tư phát triển SXKD.

Thứ hai, điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế

GTGT. Điều tiết được SXKD thông qua việc quy định các mức thuế suất ứng với mỗi

nhóm HHDV.

Thứ ba, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, tỷ lệ

1 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội.

2 Theo thống kê của Tổng cục Thống kê và Bộ tài chính.

3

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

thu thuế GTGT chiếm tỷ trọng khoảng 25-35% trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí.2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Thứ tư, áp dụng thuế GTGT thúc đẩy các cơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện

chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua Ngân hàng.

1.2Phương pháp xác định thuế GTGT

1.2.1 Người nộp thuế

NNT GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT

và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

1.2.2 Đối tượng chịu thuế

HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng

chịu thuế GTGT trừ các đối tượng được quy định tại Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng.

1.2.3 Đối tượng không chịu thuế

Đối tượng không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT bao

gồm 25 trường hợp:

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến

thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản

xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,

muối i-ốt.

5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất.

7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây

trồng và tái bảo hiểm.

8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ

tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,

quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định

4

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

của pháp luật.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng

bệnh cho người và vật nuôi.

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và in-ter-net phổ cập theo chương

trình của Chính phủ.

11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;

duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;

dịch vụ tang lễ.

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn

viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công

cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.

15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách

chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật,

sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả

dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập

khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc

loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước

chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước

ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ

chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn

5

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ

ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

HHDV bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân

đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập

khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản

xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết

với bên nước ngoài; hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi

thuế quan với nhau.

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;

chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm

máy tính.

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ

nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo

quy định của Chính phủ.

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;

nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

25. HHDV của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn

mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.

1.2.4 Căn cứ tính thuế

Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

1.2.4.1 Giá tính thuế

Tùy vào từng đối tượng HHDV mà cách xác định giá tính thuế khác nhau được

quy định rõ trong Điều 7 Luật thuế GTGT nhưng trên nguyên tắc: Giá tính thuế là giá

chưa có thuế GTGT.

1.2.4.2 Thuế suất

Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% áp dụng cho từng loại

6

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

HHDV nhất định.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mức thuế suất 0% áp dụng cho các HHDV xuất khẩu, HHDV bán cho cửa hàng

miễn thuế, hoạt động xây dựng lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất, các dịch vụ vận tải

quốc tế, HHDV không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu.

Mức thuế suất 5% áp dụng cho các HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu

dùng; các loại HHDV cần ưu đãi.

Mức thuế suất 10% - loại mức thuế phổ biến – được xác định theo phương pháp

loại trừ, áp dụng đối với các loại HHDV không thuộc diện áp dụng các mức thuế suất

0%, 5%.

CSKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế

GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV.

1.2.5 Phương pháp tính thuế

1.2.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế

toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.

- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng đồng thời cho

SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ

trừ một số trường hợp không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá hoặc được hạch

toán vào chi phí để tính thuế TNDN.

- Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ hết khi xác

định số thuế phải nộp của tháng đó không phân biệt hàng hóa đã xuất dùng hay còn

nằm trong kho.

- Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ số

thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào

còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ

7

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

quy định.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng cho CSKD và tổ chức, cá nhân

nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập

phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; Hoạt

động mua bán vàng, bạc, đá quý.

Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào:

- Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán.

- Thuế GTGT đầu vào không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật

tư, HHDV, TSCĐ mua vào.

- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo

phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

1.2.6 Xác định số thuế phải nộp vào NSNN

1.2.6.1 Số thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu

ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Trong đó:

- Số thuế GTGT đầu ra bằng bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi

trên hóa đơn GTGT.

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa

đơn GTGT mua HHDV, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng

các điều kiện quy định.

1.2.6.2 Số thuế phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT

của HHDV bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT.

GTGT được xác định bằng giá thanh toán của HHDV bán ra trừ (-) giá thanh

8

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

toán của HHDV mua vào tương ứng.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3Kê khai và nộp thuế GTGT

1.3.1 Nguyên tắc khai thuế

- NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế

với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu

quy định trong hồ sơ khai thuế.

- Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc

diện được hưởng ưu đãi, miến giảm thuế thì NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ

quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát

sinh nghĩa vụ thuế.

- Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là loại khai thuế theo tháng và

khai thuế tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp

đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

Đối với tờ khai thuế GTGT tháng, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu

hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng, kỳ tính thuế cuối

cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh

nghĩa vụ thuế.

1.3.2 Nộp thuế GTGT

Điều 20 thông tư số 06/2012/TT-BTC quy định nơi nộp thuế như sau:

- NNT kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

- NNT kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất

(CSSX) hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương

nơi có CSSX và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

1.4 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

1.4.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào

1.4.1.1 Chứng từ liên quan

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, tem,…

- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)

9

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu 01-2/GTGT)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu

01-3/GTGT)

- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)

- Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm (mẫu 01-4B/GTGT)

- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT)

1.4.1.2 Nội dung và kết cấu Tài khoản (TK) sử dụng

TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu

vào được khấu trừ, đã được khấu trừ, còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” gồm 2 tài khoản cấp 2:

TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV”

TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”

Kết cấu TK 133 gồm:

Bên nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Số dư bên Nợ:

- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ.

- Số thuế GTGT được hoàn lại nhưng chưa được hoàn.

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

- Số thuế GTGT được hoàn lại.

1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương

pháp khấu trừ thuế, không áp dụng cho CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương

pháp trực tiếp trên GTGT và CSKD không thuộc diện chịu thuế GTGT.

- Đối với HHDV mua vào dùng đồng thời cho SXKD HHDV thuộc đối tượng

chịu thuế và không thuộc đối tượng chịu thuế thì CSKD phải hạch toán riêng thuế

10

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch

toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ

lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so

với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế đầu vào

không được khấu trừ được tính vào giá vốn hàng bán ra hoặc chi phí SXKD tùy theo

từng trường hợp cụ thể.

Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá

vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại được tính vào

giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau.

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai, khấu trừ khi

xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế

GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ

tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT.

1.4.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

(1) Mua vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa nhập kho:

Nợ TK 152, 153, 156 Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

(2) Mua vật liệu, CCDC dùng ngay cho sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ chịu

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Nợ TK 621, 627, 641 Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Nợ TK 157, 632 Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào

11

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

(4) Mua TSCĐ dùng cho SXKD các loại sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT và

không chịu thuế GTGT:

Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1332 Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

(5) Vật tư, hàng hóa nhập khẩu dùng để SXKD các loại sản phẩm HHDV chịu

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Trị giá của hàng hóa, vật tư nhập kho bao gồm cả giá mua, chi phí thu mua,

vận chuyển, thuế nhập khẩu…

Nợ TK 152, 156, 211 Giá mua chưa có thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

Có TK 333 Thuế nhập khẩu

- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu (được khấu trừ)

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 33312 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

(6) HHDV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, giá cước vận

tải, vé xe, …ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế GTGT

được xác định:

Giá thanh toán (tiền vé, tem,…)

Giá chưa có thuế GTGT = 1 + Thuế suất thuế GTGT của HHDV (%)

Nợ TK 627, 641, 642, … Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331 Giá thanh toán

(7) Khi mua vật tư, hàng hóa dùng đồng thời cho SXKD HHDV, sản phẩm chịu

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không

tách riêng được thuế GTGT đầu vào sẽ ghi:

Nợ TK 152, 156, … Giá mua chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào

12

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của hàng

chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh thu của hàng không chịu

thuế GTGT.

Doanh thu chịu thuế x 100% Tỷ lệ % được khấu trừ = Tổng doanh thu bán ra trong kỳ

GTGT = phát sinh x đầu của Thuế vào HHDV dùng chung Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV dùng chung tỷ lệ % được khấu trừ

GTGT - vào đầu trừ của HHDV Thuế GTGT đầu vào phát sinh của HHDV dùng chung Thuế được khấu dùng chung Số thuế GTGT đầu vào không = được khấu trừ

Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ chủ yếu liên quan đến giá vốn

hàng bán thì tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Nếu số thuế GTGT không được khấu trừ không phân bổ vào giá vốn hàng bán

của kỳ kế toán ghi:

Nợ TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn

Có TK 133 Thuế GTGT không được khấu trừ

Qua kỳ kế toán sau, khi tính vào giá vốn hàng bán sẽ ghi:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn

1.4.2 Hạch toán thuế GTGT đầu ra

1.4.2.1 Chứng từ liên quan

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL)

- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu 01 – 1/GTGT)

- Sổ theo dõi thuế GTGT

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

13

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của CSKD xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai

ngoại tỉnh (mẫu 01 – 5/GTGT)

1.4.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng

TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT

đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.

TK 3331 có 2 TK cấp 3:

TK 33311 – “Thuế GTGT đầu ra” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số

thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số

thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, HHDV tiêu thụ trong kỳ.

TK 33312 – “Thuế GTGT hàng nhập khẩu” dùng để phản ánh số thuế GTGT của

hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN.

Kết cấu TK 3331 gồm:

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

- Số thuế đã nộp vào NSNN

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

Bên Có:

- Số thuế GTGT đầu ra của HHDV

- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

Số dư bên Có:

- Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN

Trong trường hợp cá biệt, TK 3331 còn có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) TK

3331 phản ánh số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước hoặc có thể

phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện

14

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

việc thoái thu.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.4.2.3 Nguyên tắc hạch toán

- CSKD chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo

luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán thuế GTGT phải nộp.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước.

1.4.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

(1) Khi bán sản phẩm, HHDV chịu thuế GTGT trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ

giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế

GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511, 512 Giá bán chưa có thuế GTGT

(2) Trường hợp cho thuê hoạt động tài sản thu tiền trước nhiều kỳ, doanh thu của

kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho

số kỳ thu tiền trước.

- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản nhiều

kỳ, ghi:

Nợ TK 111, 112,… Tổng số tiền nhận được

Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

- Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động

tài sản trong kỳ hiện tại:

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu cho kinh doanh cho thuê

hoạt động tài sản của kỳ kế toán:

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(3) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, kế toán xác định

doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế

15

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

GTGT, ghi:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng số tiền phải thanh toán

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511 Giá bán trả một lần chưa thuế

Có TK 3387 Lãi trả chậm

(4) Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

- Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán

Có TK 331 Phải trả người bán

- Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:

Nợ TK 331 Phải trả cho người bán

Có TK 511 Doanh thu hoa hồng được hưởng

Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp

(5) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng các đơn vị, cá nhân

bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì CSKD vẫn phải lập hóa

đơn đầy đủ. Trường hợp này CSKD phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu

ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ.

- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng, ghi:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 155 Thành phẩm

Có TK 156 Hàng hóa

- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:

Nợ TK 431 Tổng giá thanh toán

Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra

Có TK 512 Giá bán chưa có thuế GTGT

(6) Trường hợp hàng bán bị trả lại

- Kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT

của hàng bị trả lại:

Nợ TK 531 Giá bán chưa có thuế

Nợ TK 333 Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

16

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho:

Nợ TK 155, 156 Giá thành phẩm, hàng hóa

Có TK 632 Giá vốn hàng bán

(7) Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập từ thanh

lý, nhượng bán TSCĐ,… kế toán ghi nhận:

Nợ TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán

Có TK 711

Có TK 515 Thu nhập khác Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

(8) Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu - Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu

phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị hàng nhập khẩu: Nợ TK 151, 156, 211,… Giá trị hàng nhập khẩu

Có TK 3333 Thuế nhập khẩu

Giá thanh toán Có TK 111, 112, 331,…

- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ: Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(9) Khấu trừ, tính thuế và nộp thuế GTGT Cuối tháng, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế

GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.

- Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế

GTGT đầu ra:

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

- Khi nộp thuế vào NSNN trong kỳ, khi nộp ghi: Thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3331

Có TK 111, 112

17

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

- Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 133 Số tiền được hoàn Thuế GTGT được hoàn lại

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.5 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

1.5.1 Hạch toán thuế GTGT của HHDV mua vào

1.5.1.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn thông thường (02/GTGT – 3LL)

- Bảng kê bán lẻ (mẫu 06/GTGT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK – 3LL)

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (04 HDL – 3LL)

- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT

- Tờ khai quyết toán thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT

- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT

- Bảng kê bán lẻ, phiếu xuất kho, phiếu xuất hàng gửi bán đại lý sử dụng tương

tự như các trường hợp đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

1.5.1.2 Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào

- CSKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên

GTGT khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán (bao

gồm cả thuế GTGT đầu vào).

- Thuế GTGT không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật tư,

HHDV, TSCĐ mua vào.

- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp.

1.5.1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

(1) Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ dùng vào SXKD, kế toán phản ánh:

Nợ TK 152, 153, 156, 211… Giá mua cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán

(2) Khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ về dùng ngay vào SXKD, kế toán phản ánh:

Nợ TK 621, 627, 641,… Giá mua cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán

(3) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, thiết bị dùng vào hoạt động SXKD hoặc dùng

18

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hóa phúc lợi,… được

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được

tính vào giá trị hàng hóa mua vào:

Nợ TK 152, 156, 211 Giá đã có thuế GTGT và thuế nhập khẩu

Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 3333 Thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331,… Giá thanh toán

1.5.2 Hạch toán thuế GTGT của HHDV bán ra

1.5.2.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng thông thường (02/GTGT – 3LL)

- Tờ khai thuế GTGT (03/GTGT)

- Tờ khai quyết toán thuế năm (04/GTGT)

- Tờ khai thuế GTGT (05/GTGT) áp dụng cho CSKD tính thuế trực tiếp trên

doanh thu

- Tờ khai thuế GTGT (06/GTGT) áp dụng cho CSKD vãng lai, ngoại tỉnh

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)

- Chứng từ nộp thuế

- Sổ theo dõi thuế GTGT

1.5.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu

nhập khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí

được hưởng ngoài giá.

1.5.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

(1) Bán sản phẩm, HHDV kế toán phản ánh doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán

Có TK 511, 512 Doanh thu ghi nhận

(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kế

toán phản ánh:

Nợ TK 111, 112,… Số tiền thu về

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

19

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 711 Thu nhập khác

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

(3) Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về

bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, kế toán phản ánh:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511 Giá bán trả tiền ngay có cả thuế GTGT

Có TK 3387 Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả

chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT

(4) Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp

trực tiếp:

- Thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

- Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và các hoạt động khác:

Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 Thu nhập khác

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

- Khi nộp thuế vào NSNN:

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112 Số tiền nộp vào NSNN

- Khi được giảm thuế:

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng

Có TK 711 Thu nhập khác

- Khi bị phạt do chậm nộp hoặc vi phạm luật thuế:

Chi phí khác Nợ TK 811

20

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI

Fax: 038 3866648

2.1 Tổng quan về Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản về Công ty Tên giao dịch: Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai Tên tiếng Anh: Vicem Hoang Mai Cement Joint Stock Company Tên viết tắt: HOM Mã số doanh nghiệp: 2900329295 Địa chỉ trụ sở chính: TT Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 038 3866170 Email: sale@ximanghoangmai.com.vn

Website: www.ximanghoangmai.vn

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai (sau đây gọi tắt là Công ty) tiền thân là Công ty Xi măng Nghệ An (trực thuộc UBND Tỉnh Nghệ An) (Ngày 24/08/2011, Công ty đăng ký đổi tên thành Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai) được thành lập theo quyết định số 2629/QĐ.UB ngày 07/10/1995 của UBND tỉnh Nghệ An. Công ty được thành lập để làm chủ đầu tư Dự án xi măng Hoàng Mai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 15/04/1996.

Ngày 09/06/1999, dự án xi măng Hoàng Mai đã tiến hành khởi công đông loạt các hạng mục công trình chính thuộc dây chuyền sản xuất và sau 32 tháng khởi công xây dựng, ngày 06/03/2002 Nhà máy đã cho ra lò những tấn clinker đầu tiên đạt chất lượng tốt. Xi măng Hoàng Mai là một trong số ít các nhà máy xi măng tại Việt Nam mà quá trình sản xuất ngay từ đầu đã cho ra lò những tấn clinker tốt nhất, không có phế liệu trong quá trình hiệu chỉnh, nghiệm thu chạy thử nhà máy.

21

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Ngày 30/12/2000, UBND tỉnh Nghệ An và Tổng công ty Xi măng Việt Nam đã ký Biên bản bàn giao Công ty Xi măng Hoàng Mai thuộc UBND tỉnh Nghệ An trở thành thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam (nay là Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Từ ngày 01/07/2002, sau quá trình sản xuất thử, Công ty chính thức chuyển sang giai doạn SXKD góp phần cùng Tổng Công ty Xi măng Việt Nam hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế, chính trị mà Nhà nước giao. Nhà máy Xi măng Hoàng Mai đi vào hoạt động với dây chuyền sản xuất xi măng hiện đại, các thiết bị được cung cấp bởi Tây Âu và khối G7. Nhà máy có lò nung công suất 4.000 tấn clinker/ngày, đốt 100% bằng than antraxit tiết kiệm nhiên liệu và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Năm 2004, Công ty đã được cấp giấy chứng nhận chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và chứng chỉ quản lý môi trường ISO 14001:1999. Đây là nhà máy đầu tiên thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thực hiện 2 bộ chứng chỉ trên cùng thời gian và sớm nhất sau một thời gian ngắn đi vào SXKD.

Năm 2006, Công ty là đơn vị đầu tiên thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam thực hiện việc nâng 10% năng suất lò nung do Công ty LTV (Thái Lan) thực hiện. Dự án đã thành công rực rỡ với chi phí đầu tư chỉ hơn 1 triệu USD nhưng sản lượng sản xuất đã nâng lên 10% - đây là tiền đề cho các nhà máy xi măng thuộc Tổng Công ty triển khai áp dụng đồng loạt. Sau khi thực hiện đề tài, năng lực sản xuất clinker năm 2006 đã đạt hơn 1,3 triệu tấn clinker so với 1,26 triệu tấn công suất tối đa do FCB thiết kế.

Trước những thành tích trong sản xuất và kinh doanh, Công ty đã được tặng thưởng nhiều bằng khen của các Bộ ngành, sản phẩm đạt nhiều huy chương vàng trong các hội chợ triển lãm, được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao (2005), đạt giải thưởng Sao vàng Đất Việt (năm 2004) và vinh dự được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen về những thành tích đã đạt được nhân kỷ niệm 10 năm ngày thành lập Công ty (07/10/1995 – 07/10/2005).

Ngày 30/11/2007 Công ty tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại

Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Ngày 27/02/2008 Hội đồng quản trị Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam ban hành quyết định số: 219/QĐ-XMVN về việc điều chỉnh phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Xi măng Hoàng Mai thành Công ty cổ phần Xi măng Hoàng Mai.

22

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Ngày 01/04/2008, Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai đã chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ 720 tỷ đồng trong đó Vốn nhà nước chiếm tỷ lệ 70,96% tương đương 510,918 tỷ đồng.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2012 là 979 người

(31/12/2011 là 979 người)

2.1.1.3 Ngành nghề đăng ký kinh doanh Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2703001834 của Công ty lần đầu ngày 01/04/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp, ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm: Sản xuất, kinh doanh xi măng và clinker; Mua bán xi măng, clinker,thiết bị, phụ tùng, vật tư công nghiệp; Khai thác, chế biến khoáng sản; Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; Kinh doanh vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, phà sông biển; Kinh doanh đầu tư bất động sản; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, thể thao.

Hiện nay, hoạt động chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh xi măng, vật

liệu xây dựng.

2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất Thông qua 3 xưởng trực tiếp sản xuất và 3 xưởng phục vụ sản xuất, quy trình

Sản xuất xi măng bao

Sản xuất Clinker

Sản xuất đá vôi, đá sét

Sản xuất bột liệu

Sản xuất xi măng bột

công nghệ sản xuất xi măng của Công ty qua 5 giai đoạn thể hiện qua sơ đồ sau:

23

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất xi măng Nhà máy hoạt động theo dây chuyên khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu thô) cho tới khi sản phẩm hoàn thành đầu ra (vật liệu xi măng). Quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, thiết bị toàn nhà máy hoạt động 24h trong ngày, tất cả các công đoạn trong dây chuyền sản xuất đều được kiểm soát chặt chẽ thông qua hệ thống các thiết bị kiểm tra, hệ thống quản lý chất lượng QXC và các Camera giám sát. Lực lượng lao động được tổ chức làm việc theo 3 ca, tất cả các ngày trong tuần. Để sản xuất ra xi măng phải trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau được thể hiện qua Sơ đồ 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Những nét chính của dây chuyền sản xuất: - Nguyên liệu chính: gồm đá vôi và đá sét, ngoài ra còn dùng Xỉ pyrit (hoặc quặng sắt) và Bôxít để làm nguyên liệu điều chỉnh. Đá vôi khai thác tại mỏ đá Hoàng Mai B bằng phương pháp khoan nổ mìn cắt lớp, sau đó được bốc xúc lên ô tô để vận chuyển tới trạm máy đập. Đá vôi sau khi đã đập nhỏ được vận chuyển thông qua hệ thống băng tải cao su dài hơn 2 km đưa về kho đồng nhất sơ bộ. Đá sét khai thác tại mỏ sét Quỳnh Vinh được đập nhỏ bằng trạm máy đập hoặc thuê gia công, đưa về kho đồng nhất sơ bộ.

- Máy nghiền nguyên liệu và đồng nhất: Đá vôi, sét và phụ gia điều chỉnh được đưa vào các két trung gian. Từ đó, qua hệ thống cân bằng định lượng, nguyên liệu được cấp vào máy nghiền qua băng tải chung. Bột liệu đạt yêu cầu được vận chuyển tới silô đồng nhất qua hệ thống máng khí động và gầu nâng.

- Hệ thống lò nung và làm lạnh Clinker: Lò nung của nhà máy xi măng được thiết kế sử dụng vòi phun đa kênh ROTAELAM, với hệ thống Cyclon trao đổi nhiệt 2 nhánh 5 tầng cùng hệ thống Canciner. Clinker sau khi ra khỏi lò được đưa vào giàn làm nguội kiểu ghi BMHSA. Clinker sau khi qua thiết bị làm nguội đến nhiệt độ 850C được vận chuyển tới silô Bột liệu hoặc Clinker thứ phẩm đổ vào silô thứ phẩm được tháo ra ngoài.

- Nhiên liệu: Nhà máy sử dụng than Antraxit và dầu FO, dầu Diezel. Dầu được tập kết tại các két chứa được hệ thống phân phối cung cấp cho các vòi phun và máy nghiền. Than từ kho tổng hợp được vận chuyển vào các két chứa trung gian trước khi cấp vào máy nghiền.

- Nghiền xi măng: Clinker từ các silô, thạch cao và phụ gia từ kho chứa tổng hợp được vận chuyển lên các két chứa của máy nghiền bằng hệ thống băng tải và gầu nâng. Từ két máy nghiền, Clinker được cấp vào máy nghiền xi măng, xi măng thành phẩm được vận chuyển tới 4 silô chứa xi măng bột bằng hệ thống máng khí động và gầu nâng.

24

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

- Đóng bao và xuất xi măng: Từ đáy các silô chứa, qua hệ thống cửa tháo liệu xi măng được vận chuyển tới các két chứa của máy đóng bao hoặc các bộ phận xuất xi măng rời. Hệ thống máy đóng bao bao gồm 4 máy đóng bao HAVER kiểu quay 8 vòi với cân định lượng tự động. Các bao xi măng qua hệ thống băng tải sẽ được vận chuyển tới các máng xuất xi măng bao. Khách hàng nhận hàng tại máng xuất xi măng của Công ty.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Quặng sắt

Đá vối, đất sét

Silic

Cân định lượng vi tính

Máy nghiền nguyên liệu

Silô bột liệu

Than

Tháp trao đổi nhiệt

Dầu MFO

Lò nung

Hệ thống làm lạnh

Bazalt

Thạch cao

Silô Clinker chính phẩm

Cân định lượng vi tính

Máy nghiền xi măng

Hệ thống silô xi măng

Máy đóng bao

Xi măng bao

Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng

25

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

(Nguồn : P. Kỹ thuật sản xuất)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.1.2.2 Tổ chức kinh doanh của Công ty

Công ty xi măng Hoàng Mai không có các kho chứa xi măng bao, xi măng bột.

Sau khi sản xuất xong xi măng được chứa trong các silô, khi khách hàng có nhu cầu

mua hàng thì lúc đó xi măng mới được đóng bao xuất lên các phương tiện chuyên chở

để đi tiêu thụ. Tổ chức kinh doanh Công ty theo sơ đồ sau:

(1) (2)

ĐƠN ĐẶT HÀNG

PHÒNG TIÊU THỤ

KHÁCH HÀNG

(4) (3)

NHÀ MÁY

PHÒNG TC - KT

Sơ đồ 2.3: Tổ chức kinh doanh của Công ty

(1) Trên cơ sở hợp đồng mua bán xi măng, clinker đã được ký kết và nhu cầu tiêu

thụ, các nhà phân phối lập đơn hàng gửi cho phòng tiêu thụ (qua email hoặc fax) trước

ngày nhận hàng ít nhất 01 ngày.

(2) Căn cứ vào đơn đặt hàng của nhà phân phối đã được phê duyệt, phòng tiêu

thụ lập lệnh giao hàng kiêm điều động vận tải (nếu có) và viết hóa đơn GTGT (cho

từng phương tiện vận tải hoặc cán bộ của nhà phân phối cử đến).

(3) Khi vào nơi nhận hàng, lái xe hoặc cán bộ của nhà phân phối xuất trình hóa

đơn GTGT cho nhân viên xưởng xi măng để được nhận hàng.

(4) Sau khi hoàn tất việc giao hàng cho khách, phòng tiêu thụ gửi hóa đơn đến

phòng TC – KT để hạch toán.

Bên cạnh tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy, Công ty còn bán hàng qua các kho

trung chuyển. Kho xi măng bao tại một số địa bàn nhằm mục đích cung cấp kịp thời xi

măng cho các nhà phân phối và đại lý đồng thời để trưng bày giới thiệu sản phẩm xi

26

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

măng Hoàng Mai.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Căn cứ văn bản về nhu cầu tiêu thụ tại địa bàn do tổ thị trường khu vực yêu cầu

đã được ban lãnh đạo phòng tiêu thụ duyệt, bộ phận viết phiếu của phòng tiêu thụ sử

dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” Mã số 03PXK-3LL để viết phiếu xuất

hàng cho xe vận chuyển theo từng chuyến hàng.

2.1.2.3 Đánh giá khái quát tình hình SXKD của Công ty

Sản phẩm chính của Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai là xi măng Portland

PCB30, PCB40 và PC40, clinker thương phẩm. Tình hình SXKD của Công ty từ năm 2010

đến năm 2011 và 7 tháng đầu năm 2012 được thể hiện qua bảng dưới đây:

KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUA

SO SÁNH 2011/2010

CÁC NĂM

TH 7

CHỈ TIÊU

Kế

TT

tháng

Chênh

Năm

Năm

hoạch

%

đầu

2010

2011

lệch

năm

năm

2012

2012

1

1.256 1.260 1.280 700,08

4

100

Sản lượng clinker sản xuất (ngàn tấn)

2

1.519 1.310 1.450 772,14

(209)

86

Sản lượng xi măng sản xuất (ngàn tấn)

1.508 1.453 1.500 815,78

(55)

96

3 Tổng sản lượng tiêu thụ, trong đó:

0

136

50

43,64

136

3.1 - Clinker (ngàn tấn)

1.508 1.318 1.450 772,14

(190)

87

3.2 - Xi măng (ngàn tấn)

1.255 1.476 1.587 928,55

221

118

4 Doanh thu thuần (tỷ đồng)

102,16 151,5

163

64,11

49,34

148

5 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

44,48

70,7 72,64 36,808

26,22

159

6 Nộp ngân sách nhà nước (triệu đồng)

13% 10% 10%

7 Cổ tức chi trả cho cổ đông (%/năm)

Bảng 2.1: Bảng thống kê kết quả SXKD

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán của Công ty)

Qua bảng biểu trên ta có nhận xét và đánh giá khái quát tình hình SXKD của

Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai các năm qua từ năm 2010 đến năm 2012

như sau:

- Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Sản lượng của Công ty qua 2 năm 2010 và

27

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

2011 không biến động nhiều. Điều này thể hiện năng lực sản xuất đã được Công ty

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

khai thác tối đa, tương đương công suất thiết kế của nhà máy. Tổng sản phẩm tiêu thụ

của Công ty trong năm 2011 chỉ bằng 96% so với năm 2010. Trong thực tế bối cảnh

kinh tế, năm 2011 tình hình kinh tế khó khăn, các chính sách của chính phủ nhằm

kiềm chế lạm phát như giảm, hoãn và ngừng đầu tư công đã làm cho nhu cầu tiêu thụ

xi măng của xã hội giảm mạnh phần nào ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ của Công ty.

- Về doanh thu và nộp NSNN: Doanh thu thuần năm 2011 bằng 118% so với

năm 2010, nộp NSNN năm 2011 bằng 159% năm 2010. Doanh thu tăng cao hơn trong

khi sản lượng tiêu thụ giảm, điều này thể hiện giá bán xi măng năm 2011 có tăng hơn

năm 2010, nguyên nhân chính là do giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào tăng cao.

- Về lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế năm 2011 cao hơn 49,34 tỷ đồng so với

năm 2010, tương ứng với 48%. Một trong các yếu tố làm tăng lợi nhuận là do công ty

đã tiết kiệm các chi phí trong sản xuất, đặc biệt tiết kiệm các tiêu hao nhiên liệu cho

sản xuất 1 tấn clinker, xi măng như tiêu hao than, tiêu hao dầu, tiêu hao điện và tăng tỷ

28

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

lệ pha phụ gia.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty được thể hiện qua Sơ đồ 2.4

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TGĐ Cơ điện

P.TGĐ Tiêu thụ

P.TGĐ Sản xuất P.TGĐ Sản xuất

P. Kỹ thuật SX P. Kỹ thuật SX

P. Tổ chức

P. Cơ điện

XN. Tiêu thụ

X. Cơ khí

P. TCKT

X. Clinker X. Clinker

XN. Mỏ XN. Mỏ

X. Điện TĐH

P. Kế hoạch

P. Vật tư

P. Đầu tư XD

X. Xi măng X. Xi măng

VP công ty

X. XD và DV

P. Thí nghiệm P. Thí nghiệm

P. Bảo vệ

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ tổ chức quản lý Công ty (Nguồn: P. Tổ chức)

Ghi chú:

 Quan hệ chỉ huy trực tuyến

29

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

 Quan hệ kiểm tra, giám sát

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ

quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ

được quy định theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh

công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm

quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 7 thành viên,

nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 05 năm, Chủ tịch Hội đồng quản trị do

Hội đồng quản trị bầu ra.

- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra thực hiện nhiệm vụ giám sát

Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành công ty. Ban kiểm soát

của Công ty gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ do Điều lệ công ty quy định, chịu trách

nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

 Ban giám đốc

- Tổng giám đốc điều hành: có nhiệm vụ điều hành công việc SXKD hàng

ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, đồng thời chịu trách nhiệm

trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.

- Phó Tổng giám đốc sản xuất: Quản lý về công nghệ sản xuất và điều hành

trực tiếp các xưởng có liên quan tới sản xuất sản phẩm.

- Phó Tổng giám đốc cơ điện: Phụ trách vật tư, máy móc, thiết bị sản xuất.

Điều hành trực tiếp các phòng ban: phòng Cơ điện, xưởng Điện tự động hóa, xưởng

Cơ khí, văn phòng và phòng Vật tư.

- Phó Tổng giám đốc tiêu thụ: Phụ trách lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm.

 Khối lao động gián tiếp: Các phòng, ban quản lý gồm: phòng Tổ chức, Văn

phòng, phòng Tài chính – Kế toán, phòng Kế hoạch, phòng Vật tư, Xí nghiệp tiêu thụ,

phòng Kỹ thuật sản xuất, phòng Cơ điện, phòng Thí nghiệm KCS, phòng Công nghệ

thông tin. Chức năng, nhiệm vụ chính của các đơn vị lao động gián tiếp được mô tả

như sau:

- Văn phòng: Quản lý hành chính, văn thư lưu trữ, phục vụ hội nghị, tiếp

30

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

khách…

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Phòng Tổ chức: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, quản lý

nhận sự, tổ chức lao động, đào tạo, tiền lương, tiền thưởng; công tác thi đua khen

thưởng, kỷ luật, pháp chế và công tác vệ sinh an toàn lao động và các chế độ chính

sách khác…

- Phòng Tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán; Kiểm tra,

giám sát quá trình sử dụng vốn, tài sản, cân đối nguồn trả nợ, đảm bảo đúng chế độ

quy định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.

- Phòng Kế hoạch: Tổng hợp báo cáo kết quả SXKD, xây dựng kế hoạch sản

xuất, tiêu thụ sản phẩm theo ngân sách của Công ty; theo dõi, thực hiện các hợp đồng

mua, bán vật tư sản phẩm phục vụ cho SXKD của Công ty.

- Phòng Đầu tư – Xây dựng: Thực hiện tham mưu về công tác đầu tư xây

dựng các dự án xây dựng nhỏ lẻ nội bộ Công ty cũng như các dự án mở rộng sản xuất.

- Phòng Vật tư: Thực hiện việc cung ứng, mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng…

- Phòng Cơ điện: Quản lý, giám sát lắp đặt, sửa chữa toàn bộ thiết bị trong dây

chuyền nhà máy.

- Phòng kỹ thuật sản xuất: Quản lý kỹ thuật công nghệ, phối liệu sản phẩm;

tổ chức điều hành sản xuất…

- Phòng Thí nghiệm KCS: quản lý chất lượng sản phẩm nhập vào và sản

phẩm xuất xưởng cũng như kiểm tra các thành phần cơ lý hóa của các bán thành phẩm

trong quá trình sản xuất.

- Xí nghiệp tiêu thụ: Tham mưu, hoạch định và thực hiện các chính sách tiêu

thụ sản phẩm; quản lý hệ thống các nhà phân phối sản phẩm của Công ty, quản lý

nguồn hàng đến các địa bàn.

- Phòng Công nghệ thông tin: Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống

mạng máy tính, mạng internet, mạng LAN, các phần mềm tác nghiệp của Công đảm

bảo thông suốt thông tin.

- Phòng Bảo vệ: Thực hiện tuần tra, canh gác bảo đảm an ninh, trật tự trong

toàn nhà máy và khu văn phòng làm việc.

 Khối lao động trực tiếp: Là những đơn vị trực tiếp tham gia sản xuất sản

31

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

phẩm, gồm những đơn vị, xưởng sản xuất và xưởng phụ trợ sản xuất:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Xí nghiệp khai thác mỏ: Sản xuất, vận chuyển, lưu kho đá vôi và đá sét, đây

là 2 nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất xi măng.

- Xưởng Clinker: Tổ chức vận hành thiết bị trong công đoạn sản xuất Clinker.

- Các xưởng phụ trợ sản xuất: Gồm 3 phân xưởng không trực tiếp tạo ra sản

phẩm nhưng có nhiệm vụ trợ giúp, phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị phần cơ khí,

phần điện, phần công nghệ cho các xưởng sản xuất tạo ra sản phẩm gồm: xưởng Điện

tự động hóa, xưởng Cơ khí, xưởng Xây dựng và dịch vụ.

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán

Hiện nay công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc

kế toán như: thu thập, xử lý, phân loại, luân chuyển chứng từ, hạch toán kế toán, lập

báo cáo... được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Tại các phân xưởng và xí

nghiệp bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi

chép sổ sách phục vụ cho yêu cầu quản lý SXKD của từng phân xưởng đó; lập báo cáo

nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán Công ty để xử lý và tiến

hành công tác kế toán.

Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các

phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời

cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Công ty đã sử dụng phần mềm

kế toán máy Fast Accounting, phần mềm có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích

giúp cho việc sử dụng và khai thác chương trình được dễ dàng và hiệu quả.

 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

- BCTC được trình bày bằng đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc và phù

hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy

định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền

khác là theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và nghị định số 129 của Chính phủ và

thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Hình thức kế toán máy theo mẫu sổ

32

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Nhật ký chung.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Chứng từ kế toán của Công ty được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính bao gồm chứng từ về thu chi tiền

mặt, tiền lương, hàng hóa, hàng tồn kho, hàng bán, TSCĐ.

- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi,

phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa. Nguyên vật liệu được xác

định theo nguyên tắc giá gốc. Tính giá nguyên vật liệu tồn kho theo phương pháp bình

quân cả kỳ dự trữ.

- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu

dụng ước tính phù hợp với các quy định của quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày

12/12/2003 của BTC ban hành. Năm 2010 Công ty thực hiện theo thông tư số

203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009.

- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá bán thành

phẩm.

 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Phòng kế toán Công ty gồm 17 người, tổ chức bộ máy được thể hiện qua sơ đồ

33

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

2.5 sau:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Kế toán trưởng

Phó phòng

Thủ quỹ

Kế toán tổng hợp

Tổ kế toán vật tư

Kế toán thanh toán tiền mặt

Kế toán thuế và quyết toán vốn ngân sách

Kế toán TSCĐ XDCB và kế toán sửa chữa lớn

Kế toán tiền lươn g và bảo hiểm xã hội

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành

Kế toán ngân hàng (tiền vay và tiền gửi ngân hàng)

Kế toán tiêu thụ và công nợ (phải thu, phải trả)

1

1

4

1

1

1

1

2

1

1

Nhân viên thống kê tại phân xưởng

Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại phòng Tài chính – Kế toán

Ghi chú:

 Chỉ đạo của lãnh đạo

 Các bộ phận phối hợp và báo cáo các bộ phận

- Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng Tài chính – Kế toán, chịu trách

nhiệm trước giám đốc Công ty về thông tin tài chính kế toán cung cấp. Tổ chức điều

hành về công tác quản lý tài chính kế toán. Đồng thời là người hướng dẫn kịp thời các

chế độ chính sách quy định tài chính của Nhà nước.

- Phó phòng kế toán: có nhiệm vụ tham mưu, giúp kế toán trưởng trong công

34

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

tác hạch toán kế toán. Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc của phòng và các

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

công việc theo yêu cầu của gián đốc, của lãnh đạo ngành khi kế toán trưởng đi vắng.

Quản lý trực tiếp từng phần hành kế toán theo sự phân công trực tiếp của kế toán

trưởng.

- Kế toán tổng hợp: là người căn cứ vào số liệu trên sổ sách kế toán để thực

hiện việc kiểm tra tính cân đối, chính xác trên các bảng kê, sổ chi tiết và sổ tổng hợp.

Hướng dẫn và kiểm tra các phần hành kế toán thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép, hạch

toán đúng nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán hiện hành. Cùng các phần

hành kế toán hoàn thiện số liệu để lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên và ngành.

- Kế toán tiền gửi và tiền vay Ngân hàng: hạch toán và theo dõi các khoản

giao dịch qua Ngân hàng mà Công ty có liên quan như các nghiệp vụ thu chi thông qua

ngân hàng, các khoản vay, trả nợ, gửi tiền, các khoản chi phí về lãi vay và thu nhập từ

lãi các khoản tiền gửi tại các ngân hàng. Định kỳ đối chiếu số liệu trên sổ sách và số

tiền gửi trong tài khoản tại các ngân hàng.

- Kế toán thanh toán tiền mặt: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt tại

quỹ của doanh nghiệp, giám sát các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt.

- Kế toán TSCĐ: theo dõi và phản ánh tình hình biến động tăng giảm TSCĐ,

tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao theo quy định. Kế toán TSCĐ có nhiệm

vụ lập báo cáo tình hình tài sản theo quý, năm.

- Kế toán vật tư: theo dõi và phản ánh tình hình biến động các nghiệp vụ xuất,

nhập nguyên liệu, CCDC. Hàng quý lập báo cáo tình hình tồn kho vật tư, báo cáo kịp

thời vật tư tồn đọng, chậm luân chuyển trong kỳ. Hàng kỳ tiến hành kiểm kê kho.

- Kế toán chi phí và tính giá thành: tính toán và phản ánh chính xác đầy đủ,

kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất để từ đó tập hợp

chi phí, kiểm soát chi phí phát sinh trong kỳ kế toán và tính giá thành sản phẩm, lập

các báo cáo sản xuất liên quan.

- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có nhiệm vụ theo dõi và

phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí ăn ca, chi phí độc hại cho cán bộ

công nhân viên trong Công ty và lập các báo cáo về lao động tiền lương, BHXH,

35

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

BHYT, KPCĐ.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Kế toán doanh thu: cập nhật hóa đơn bán hàng từng ngày theo từng khách

hàng để ghi nhận doanh thu. Theo dõi nhập, xuất tồn kho thành phẩm. Kiểm soát chặt

chẽ, thường xuyên các khoản công nợ về tiêu thụ thành phẩm. Lập báo cáo doanh thu

tiêu thụ sản phẩm, các chi phí khuyến mại, chiết khấu sản phẩm theo từng chủng loại

sản phẩm, theo địa bàn và chi tiết theo khách hàng.

- Kế toán thuế: phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời thuế GTGT được khấu

trừ, thuế đất đai, thuế tài nguyên, phí môi trường và các khoản thuế phải nộp Nhà nước

khác.

- Kế toán công nợ: theo dõi toàn bộ các khoản công nợ, phải thu khách hàng,

ứng trước cho người bán, tạm ứng, phải thu khác, công nợ nội bộ Công ty, các khoản

phải trả người bán, người mua ứng trước tiền… Lập báo cáo chi tiết tình hình công nợ

theo từng kỳ.

- Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đủ

điều kiện theo nguyên tắc, hàng ngày kiểm kê tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối

chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.

Các phần hành kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và phó

phòng kế toán có sự kết hợp với nhau thực hiện công việc chung của phòng.

2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần xi măng

Vicem Hoàng Mai

2.2.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty

2.2.1.1 Khái quát công tác kế toán thuế GTGT

Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, kê khai và nộp thuế GTGT

theo tháng. Do doanh nghiệp là Công ty có vốn đầu tư nước ngoài nên cơ quan quản lý

thuế trực tiếp là cục thuế tỉnh Nghệ An.

Số thuế phải nộp bằng (=) Số thuế phải nộp của HHDV bán ra trừ (–) Số thuế

được khấu trừ của HHDV mua vào. Vì HHDV mua vào của Công ty dùng vào hoạt

động SXKD HHDV thuộc đối tượng chịu thuế nên số thuế GTGT đầu vào được khấu

36

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

trừ hết.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ

thuế nên tài khoản sử dụng là TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ và TK 333

(3331) - Thuế giá trị gia tăng phải nộp để hạch toán thuế giá trị gia tăng.

TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, có hai tài khoản cấp 2:

TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ

TK 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của TSCĐ

TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN

TK 133

TK 3331

TK 111, 112, 131

TK 111, 112, 331

Thuế GTGT của

Số thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT

HHDV mua vào

được khấu trừ

HHDV bán ra

7.776.237.404

7.776.237.404

12.782.071.081

TK 111, 112,131

Số thuế GTGT hàng CK

604.974.159

TK 112

Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

4.400.859.518

TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp

37

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch toán thuế GTGT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Công ty áp dụng phương pháp kế toán máy dựa trên hình thức sổ Nhật ký chung.

Khi nhập định khoản một nghiệp vụ vào máy, máy sẽ tự động chia nghiệp vụ đó thành

các bút toán đơn: một Nợ đối ứng với một Có để thuận tiện cho việc vào sổ cũng như

luân chuyển sổ sách đến từng kế toán liên quan trong hệ thống.

2.2.1.2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT

Bảng 2.2 sau đây cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT của

doanh nghiệp trong 3 tháng cuối năm 2012.

ĐVT: Đồng Việt Nam

Tháng 10/2012

Tháng 11/2012

Tháng 12/2012

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

10.750.884.846

9.561.582.770

12.919.510.525

trong kỳ

Thuế GTGT của HHDV bán ra trong

13.447.682.643

14.746.598.797

19.428.900.793

kỳ

2.696.797.797

5.185.016.027

6.509.390.268

Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ

Bảng 2.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT 3 tháng cuối năm 2012

Từ bảng trên ta có một số nhận xét sau:

Kỳ tính thuế nào Công ty cũng phát sinh số thuế phải nộp, số thuế phải nộp

phát sinh trong tháng nào thì được kê khai và nộp liền cho tháng đó, do đó trên tờ khai

thuế giá trị gia tăng không có các chỉ tiêu “Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước

chuyển sang” và chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này”.

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của 3 tháng cuối năm 2012 nằm

ở mức bình quân là gần 11 tỷ đồng. Thuế GTGT phải nộp của hàng hóa dịch vụ bán ra

trong kỳ từ mức 14 tỷ đồng tháng 10, tháng 11 lên gần 19,5 tỷ ở tháng 12 năm 2012.

Điều này cũng đồng nghĩa với doanh thu kỳ của tính thuế sau cao hơn kỳ trước. Thuế

GTGT phải nộp trong tháng 10/2012 gần 2,7 tỷ đồng. Qua tháng 11 và 12/2012 tăng

lên đến 5 – 6,5 tỷ đồng. Số thuế phải nộp ngày càng tăng tuy nhiên trong kỳ tính thuế

hàng tháng Công ty đã thực hiện tốt quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ, kê

38

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 133)

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng

Kế toán thuế GTGT đầu vào sử dụng hóa đơn GTGT của HHDV mua vào dùng

cho sản xuất (do người bán hàng cung cấp), hóa đơn GTGT của HHDV mua ngoài

(hóa đơn đặc thù của ngành) cùng với các chứng từ đi kèm khác đối chiếu tính hợp lý,

hợp pháp của hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào đó xác định định giá mua chưa có thuế,

thuế suất, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Đồng thời làm căn cứ để vào bảng kê

hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào.

2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào

HHDV mua vào của công ty chịu mức thuế suất 5% như: phí giám sát hệ thống,

mua nước ăn, vé cầu, phí quan trắc, tiền nước sản xuất, thuốc y tế,…

HHDV mua vào chịu mức thuế suất 10% như: vật tư, phí kiểm định, văn phòng

phẩm, xi măng đóng gạch, phí chuyển tiền, tiền điện thoại, Clinker mua ngoài, xi

măng rời PCB 40, dầu diezel, chi phí đập nhỏ sé, phí lập đề án, thạch cao Lào, bơm

vận chuyển BT,…

- Đối với việc mua sắm TSCĐ: Tập hợp đầy đủ hồ sơ TSCĐ bao gồm: Hợp

đồng, hóa đơn, biên bản nghiệm thu, lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào

sử dụng, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ sửa chữa chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ…

Lập thẻ TSCĐ theo mẫu quy định kèm theo 1 bản phô tô các chi phí trên, hồ sơ gốc

được chuyển về kế toán TSCĐ kiểm soát. Hạch toán:

Nợ TK 211 Nguyên giá TSCĐ

Nợ TK 133 Thuế GTGT

Có TK 331, 112, 341 Tổng giá thanh toán

- Đối với việc nhập vật tư, hàng hóa: kế toán căn cứ chứng từ liên quan như

hợp đồng, phiếu yêu cầu tiến hành nghiệm thu hàng hóa, hóa đơn GTGT, phiếu nhập

kho… trong hồ sơ chứng từ hàng nhập (sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp), kế

toán hạch toán nghiệp vụ:

Nợ TK 152, 153 Giá trị vật tư (chi tiết cho từng loại, kho)

Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

39

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 331 Phải trả người bán

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Đối với các dịch vụ mua ngoài: sau khi nhận hóa đơn GTGT do bên bán cung

cấp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Kế toán định khoản:

Nợ TK 641, 642… Giá chưa có thuế

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Giá thanh toán Có TK 111, 112,…

Nếu hóa đơn do người bán cung cấp ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT

(hóa đơn đặc thù) thì kế toán tiến hành xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT

để định khoản.

- Khi Công ty được hưởng chiết khấu hàng mua, hạch toán:

Nợ TK 111, 112, 331 Giảm số tiền thanh toán

Có TK 152, 153,… Giá trị hàng hóa được giảm

Có TK 133 Thuế GTGT khi được giảm

 Ví dụ về một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013.

- UNC số 50 ngày 11/01, Công ty thanh toán tiền in phôi hóa đơn 30% còn lại

theo hợp đồng 011A cho Công ty CP Dịch vụ viễn thông & in bưu điện CN Bắc trung

bộ. HĐ GTGT số 0000757 ghi cộng tiền hàng 65.000.000, tiền thuế GTGT là

6.500.000, hạch toán thuế GTGT:

6.500.000 Nợ TK 1331

Có TK 1121112 6.500.000

- Chưa thanh toán tiền phí thuê xe xúc lật từ ngày 04/10/2012 – 04/01/2013

theo HĐ số 66/XMHM-KH.2012 cho Công ty CP tư vấn XD & ĐT xây lắp Tuấn

Thành. HĐ GTGT số 0000012 ngày 04/01/2013 ghi tiền hàng 109.091.000, tiền thuế

GTGT là 10.909.000, hạch toán thuế GTGT:

10.909.000 Nợ TK 1331

Có TK 33118 10.909.000

- UNC 131, ngân hàng Đầu tư Bắc Nghệ An thu phí chuyển tiền 550.000, trong

đó tiền thuế GTGT 10% là 50.000, hạch toán thuế GTGT:

50.000 Nợ TK 1331

40

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 1121122 50.000

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

- PC số 52, thanh toán chi phí tiếp CN Điện Quỳnh Lưu cho Hoàng Thị Thanh

Trà theo hóa đơn số 0000575 của Công ty TNHH vận tải Nam Linh. Tổng tiền thanh

toán 7.337.000, trong đó tiền thuế GTGT 667.000, hạch toán thuế:

667.000 Nợ TK 1331

Có TK 11111 667.000

- PN CT31CN ngày 16/01/2013, nhập kho chính thức theo hợp đồng số 139

ngày 02/10/2012 của Công ty CP hóa chất Sinh Á chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số

SA/11P/0000083 ghi cộng tiền hàng 392.106.000, tiền thuế GTGT 39.210.600, hạch

toán thuế GTGT:

39.210.600 Nợ TK 1331

Có TK 33118 39.210.600

- Nhập kho than cám 4A theo hợp đồng số 12 ngày 30/01/2013 của Công ty CP

Vicem vật tư vận tải xi măng chưa trả tiền. Hóa đơn GTGT số 0004958 ghi số tiền

thuế GTGT là 1.174.512.475, hạch toán thuế GTGT:

1.174.512.475 Nợ TK 1331

Có TK 33112 1.174.512.475

- PN 08/T01, tạm nhập kho thạch cao Lào theo hợp đồng số 003 ngày

08/11/2012 của Tổng CTY. Hóa đơn GTGT số XM/11P/0000727 ghi giá chưa thuế là

4.619.156.073, tiền thuế GTGT 10% là 461.915.607, hạch toán thuế:

461.915.607 Nợ TK 1331

Có TK 3388 461.915.607

- PKT DL01 ngày 30/01/2013, chi phí tiền điện tháng 01/2013, tổng giá chưa

có thuế GTGT là 64.314.087, tổng số thuế GTGT là 6.131.409. Theo hóa đơn GTGT

số 0000595, tiền thuế GTGT là 31.356; hóa đơn số 1018986, tiền thuế GTGT là

2.960.529; hóa đơn số 1018987, tiền thuế GTGT là 1.838.438; hóa đơn GTGT số

1018988, tiền thuế GTGT là 1.301.086, hạch toán thuế GTGT:

6.131.409 Nợ TK 1331

41

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 33111 6.131.409

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mẫu số: C20 - HD

ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI

Biểu 2.1: Phiếu nhập kho của Công ty

Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An

Ngày 30 tháng 03 năm 2006

Ngày 28 tháng 01 năm 2013

của Bộ trưởng BộTài chính

Nợ:……..

Có:……..

PHIẾU NHẬP KHO

Số: 164N

Công ty TNHH SX và TM Hoa Long

Họ tên người giao hàng:

Theo HĐ số 150 ngày 08/11/2012 giữa Cty CP XM Vicem HM và Cty TNHH SX và TM Hoa Long

Địa điểm: Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Nhập tại kho: 004

Số lượng

Tên nhãn hiệu, quy cách,

Đơn

Thành

Số

Đơn

Theo

phẩm chất vật tư, dụng cụ,

Mã số

vị

Thực

TT

giá

tiền

tính

sản phẩm, hàng hóa

C.từ

nhập

B

C

D

1

2

A

3

4

4.13.0.204

06

06

1

4.480.880

26.885.280

Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534)

bộ

4.13.0.199

06

06

2

6.151.120

36.906.720

Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944)

bộ

4.13.0.200

06

06

3

5.817.390

34.904.340

Bộ gioăng phớt piston 9062821

bộ

4.13.0.369

cái

02

02

4

3.200.000

6.400.000

Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757)

4.13.0.213

cái

01

01

5

7.166.250

7.166.250

Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175)

4.13.0.209

cái

01

01

6

4.387.500

4.387.500

Bộ gioăng phớt piston 9060977

4.56.0.058

cái

01

01

7

29.327.810

29.327.810

Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14

(Bảy mục) (Nhập theo BBNT ngày

18/12/2012 số hóa đơn 0000303 ngày

12/12/20121 seri HL/11P)

145.977.900

Cộng tiền hàng:

14.597.790

Thuế VAT 10%:

160.575.690

Tổng thanh toán:

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy năm ngàn, sáu trăm chín mươi đồng.

Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày …..tháng ….. năm…..

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

42

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mẫu số:01GTKTT3/001

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao người mua

Ký hiệu: HL/11P

Ngày 12 tháng 01 năm 2013

Số: 0000303

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HOA LONG

Mã số thuế: 0102370842

Địa chỉ: Số 152 – Tổ 6 – Phường Phúc Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội

Điện thoại:…Số tài khoản: 1501 0000 102769 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội

Họ tên người mua hàng:……

Tên đơn vị: Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai

Mã số thuế: 2900 329 295

Địa chỉ: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

Hình thức thanh toán: CK

Số tài khoản:…………

Số

Tên hàng hóa, dịch vụ

Số lượng

Thành tiền

Đơn giá

TT

Đơn vị tính

4

6=4x5

3

5

2 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9062534) Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9211944) Bộ gioăng phớt piston 9062821 Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9063757) Bộ gioăng phớt nắp xi lanh (9158175) Bộ gioăng phớt piston 9060977

bộ bộ bộ cái cái cái cái

4.480.880 6.151.120 5.817.390 3.200.000 7.166.250 4.387.500 29.327.810

06 06 06 02 01 01 01

26.885.280 36.906.720 34.904.340 6.400.000 7.166.250 4.387.500 29.327.810

1 1 2 3 4 5 6 7 Đĩa bàn ép phanh sau xe CAT 7690-C14

145.977.900

Cộng tiền hàng:

14.597.790

Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:

160.575.690

Tổng cộng tiền thanh toán:

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu, năm trăm bảy mươi lăm nghìn, sáu trăm chín

mươi đồng.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

43

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013

Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Mã số thuế: 29 00 32 92 95

Đơn vị tiền:VNĐ

Biểu 2.3: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào

Hóa đơn, chứng từ biên lai nộp thuế

STT

Tên người bán

Mặt hàng

Thuế GTGT

Ghi chú

Mã số thuế người bán

Doanh số mua chưa có thuế

Thuế suất

Ký hiệu hóa đơn

Số hóa đơn

TN/10P GP/11P AA/11P BL/11P AA/11P HL/11P

10,909,091 2,730,000 1,500,000 9,427,273 136,363,636 145,977,900

10 10 10 10 10 10

1,090,909 273,000 150,000 942,727 13,636,364 14,597,790

1 2 3 4 5 6 … …

0000971 0000161 0000269 0002204 0000400 0000303 …

Ngày, tháng, năm phát hành 17/08/2012 04/09/2012 13/11/2012 26/11/2012 30/11/2012 12/01/2013 …

Tạp chí Tài nguyên và Môi trường Cty TNHH Dịch vụ Hoàng Gia Phát Cty TNHH TM & DV tổng hợp TXT Cty CP đầu tư kinh doanh Bãi Lữ Công ty TNHH XD và TM Trường An Cty TNHH SX và TM Hoa Long …

0101423611 0105010132 2900770005 2900633094 2900600934 0102370842 …

Phí đăng quảng cáo Chi phí bồi dưỡng Đoàn Chi phí bồi dưỡng Đoàn Tiếp khách Chi phí thuê máy xúc Vật tư …

CTY CTY CTY CTY CTY CTY …

Dầu diezel Cát vàng

0000155 0000159 0004795 0001100

31/01/2013 31/01/2013 31/01/2013 31/01/2013

2900453687

10 10 10 10

17,840,156 XNBT 15,435,545 XNBT 2,000 XNBT 53,942,909 XNBT

Tổ dịch vụ sửa chữa xê ô tô thuộc xưởng 647 2900468387 29001140278 Công ty TNHH MTV Hải Hạnh Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN 0100111948019 Phí chuyển tiền Doanh nghiệp tư nhân Sông Mai

Đá 1x2, 2x4

272 AA/12P 273 AA/11P 274 MS/13T 275 AA/11P Tổng

178,401,461 154,355,454 20,000 539,429,090 77,768,077,089

7,776,237,404

Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

NGƯỜI LẬP BIỂU

TỔNG GIÁM ĐỐC

44

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 3331)

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng

Kế toán thuế GTGT đầu ra sử dụng hóa đơn GTGT theo mẫu của BTC do Công

ty lập cùng các chứng từ khác như phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu xuất kho,…

Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra.

2.2.3.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra

Hàng hóa của Công ty bán ra là các loại xi măng bao PCB40, xi măng bao

PCB30, đá xây dựng, bê tông Mác 200, bê tông mác 250, Clinker,… đều thuộc đối

tượng hàng hóa chịu thuế suất 10%.

- Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 Giá bán chưa có thuế

- Trường hợp tiêu thụ sản phẩm: sau khi vào hóa đơn qua phần mềm, định kỳ

theo tuần, kế toán đẩy số liệu từ phần mềm tiêu thụ sang phần mềm kế toán.

Nợ TK 131 Phải thu khách hàng (theo đối tượng khách hàng)

Có TK 511 Doanh thu (theo chủng loại sản phẩm)

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Căn cứ hợp đồng kinh tế khoản tiền chiết khấu thương mại phát sinh kế toán ghi:

Nợ TK 521 Số tiền chiết khấu

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131,…

 Ví dụ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2013.

- Hóa đơn số 0022176 ngày 30/01, bán thạch cao Lào cho Công ty CP Tràng

Thi. Doanh số bán chưa có thuế là 61.239.300, thuế GTGT 10% là 6.123.930, hạch

toán thuế GTGT:

6.123.930 Nợ TK 1311111

Có TK 33311 6.123.930

- Hóa đơn số 0022277 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty TNHH thương

mại dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 1.163.212.465, thuế GTGT 10%

45

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

là 116.314.035, hạch toán thuế GTGT:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

116.314.035 Nợ TK 1311112

Có TK 33311 116.314.035

- Hóa đơn GTGT số 0022278 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi

măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 66.364, thuế GTGT là 6.636,

hạch toán thuế GTGT:

6.636 Nợ TK 1311112

Có TK 33311 6.636

- Hóa đơn GTGT số 0022279 ngày 31/01, bán gạch block cho Công ty CP xi

măng Vicem Hoàng Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 75.854.052, thuế GTGT là

7.584.948, hạch toán thuế GTGT:

7.584.948 Nợ TK 1311112

Có TK 33311 7.584.948

- Hóa đơn GTGT số 0022280 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Công ty TNHH

thương mại và dịch vụ Cát Phương. Doanh số bán chưa thuế là 681.964.769, thuế

GTGT 10% là 68.196.601, hạch toán thuế GTGT:

68.196.601 Nợ TK 1311112

Có TK 33311 68.196.601

- Hóa đơn GTGT số 0022281 ngày 31/01, bán đá xây dựng cho Doanh nghiệp

tư nhân Sông Mai. Doanh số bán chưa có thuế là 1.316.947.906, số thuế GTGT là

131.694.839, hạch toán thuế GTGT:

131.694.839 Nợ TK 1311112

Có TK 33311 131.694.839

- PKT RBT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNBT tháng

01/2013, số thuế GTGT là 283.096.520, hạch toán:

283.096.520 Nợ TK 13685

Có TK 33311 283.096.520

- PKT RTT01 ngày 31/01, kết chuyển thuế GTGT đầu ra từ XNTT tháng

01/2013, số thuế GTGT là 11.564.079.413, hạch toán:

11.564.079.413 Nợ TK 13683

46

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 33311 11.564.079.413

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho

ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI

Mẫu số: 02-VT

(lần 1)

ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An

QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

Ngày 12 tháng 01 năm 2013

ngày 20 tháng 03 năm 2006

của Bộ trưởng BộTài chính

Nợ: ……..

Có: ……..

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 01HX/T01

Họ tên người nhận hàng:

Công ty cổ phần Tràng Thi

Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An

Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012

ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi.

Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự)

Số lượng

Tên vật tư,

Thành tiền

Số TT

nhãn hiệu quy

Mã vật tư Đvt

Đơn giá

Theo

(đồng)

Thực xuất

cách

chứng từ

B

A

C

D

1

2

3

4

1

30,00

36,56

870,000

Thạch cao Lào

8.01.0.001 Tấn

Cộng tiền hàng:

Thuế GTGT: 10%

Tổng cộng tiền TT:

Tông số tiền (bằng chữ):

Thủ trưởng đơn vị

Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

47

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Biểu 2.5 Phiếu xuất kho

ĐƠN VỊ: CTY CP XM VICEM HOÀNG MAI

Mẫu số: 02-VT

(lần 2)

ĐỊA CHỈ: TT.Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An

QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

Ngày 24 tháng 01 năm 2013

ngày 20 tháng 03 năm 2006

của Bộ trưởng BộTài chính

Nợ: ……..

Có: ……..

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 01HX/T01

Họ tên người nhận hàng:

Công ty cổ phần Tràng Thi

Địa chỉ (bộ phận): Cụm công nghiệp Nghĩa Mỹ - huyện Nghĩa Đàn - Nghệ An

Lý do xuất kho: Xuất bán thạch cao cho Công ty CP Tràng Thi theo hợp đồng số 10/XMHM-KH.2012

ngày 11/01/2012 giữa Công ty CP XM Vicem Hoàng Mai và Công ty CP Tràng Thi.

Xuất tại kho: 008 – Công ty CP xi măng Hoàng Mai (Hồ Trung Sự)

Số lượng

Số

Tên vật tư,

Thành tiền

Mã vật tư

Đvt

Đơn giá

Theo

Thực

TT

nhãn hiệu quy cách

(đồng)

xuất

chứng từ

A

B

C

3

4

2

1

D

1

8.01.0.001

33,83

870,000

30,00

Thạch cao Lào

Tấn

Cộng tiền hàng:

Thuế GTGT: 10%

Tổng cộng tiền TT:

Tông số tiền (bằng chữ):

Thủ trưởng đơn vị

Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

48

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số (Model): 01 GTKT4/001

(VAT INVOICE)

Số (Invoice No): 0022176

Tên khách hàng (Customer name):

Đơn vị bán hàng (Seller):

Ngày (D) 30 tháng (M) 1 năm (Y) 2013 Ký hiệu (Code): HM/12T

CÔNG TY CP CI MĂNG VICEM HOÀNG MAI

Cty cổ phần Tràng Thi

Địa chỉ (Address):

Địa chỉ (Address): Cụm công nghiệp xã

Thị trấn Hoàng Mai – Quỳnh Lưu – Nghệ An

Nghĩa Mỹ, TX Thái Hòa, Nghệ An

Số tài khoản (Bank Account):

Điện thoại (Telephone): 0383.866.752

Số tài khoản (Bank Account):

Tại Ngân hàng (At Bank):

MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 9 2 9 5

MST (Tax code): 2 9 0 0 3 2 8 4 7 8

Hợp đồng số (Contract no):

Địa điểm giao hàng (Delivery Point): Nhà máy

Phương tiện vận tải (Shipping method): Đường bộ

Tên tài xế (Driver): 14.NA

Số bằng lái xe (Hoặc CMND):

Biển số đăng ký (Registration No): 37C-05614

Đơn vị vận chuyển: Cty cổ phần Tràng Thi

Hình thức thanh toán (Mode of Payment): CK

Số TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

No

Service, goods name

Unit

Quantily

Unit price

Amount

1

70,39

870 000,00

61 239 300

Thạch cao Lào

Tấn

................................................................... 61 239 300

Tổng tiền hàng (Total amount):

Thuế suất (GTGT): 10 % (%VAT)

Tổng tiền thuế (VAT amount): ............................ 6 123 930

................................................................... 67 363 230

Tổng cộng tiền thanh toán (Amount):

Số tiền bằng chữ (Total amount in words): Sáu mươi bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn, hai

trăm ba mươi đồng chẵn.

Người lập hóa đơn

Khách hàng

Kế toán trưởng

TL. Thủ trưởng đơn vị

(Writter)

(Buyer)

(Chief Accountant)

(Director)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Signature, full name)

(Signature, full name)

(Signature, full name)

(Signature, full name)

49

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 01 năm 2013

Người nộp thuế: Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai Mã số thuế: 29 00 32 92 95

Đơn vị tiền:VNĐ

Biểu 2.7: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra

Hóa đơn,chứng từ bán

STT

Tên người mua

Mặt hàng

Thuế GTGT

Ghi chú

Mã số thuế người mua

Doanh số bán chưa có thuế

Ký hiệu hóa đơn

Số hóa đơn

Ngày, tháng, năm phát hành

[4]

[5]

[7]

[8]

[9]

[2] HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T HM/12T

(226,000,001) 54,836,364 15,127,273 94,545,455 69,436,364 15,127,273

28/12/2012 Công ty CP XD Công trình Giao thông 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727 21/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 728 22/01/2013 Công ty CP PTXD và XNK Sông Hồng 22/01/2013 Công ty TNHH Đỉnh vàng Nha Trang 22/01/2013 Công ty CP Xây dựng thương mại 727

[1] 1 2 3 4 5 6 … …

[3] 0018891 0021684 0021685 0021746 0021747 0021718 …

[6] 2901572535 2900716488 2900716488 0101900127 4200859766 2900716488 …

Hủy HĐ số 0018891 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 200 Bê tông Mác 250 Bê tông Mác 200 …

(22,599,999) 5,483,636 1,512,727 9,454,545 6,943,636 1,512,727 …

[10] XNBT XNBT XNBT XNBT XNBT XNBT …

2709 HM/12T 2710 HM/12T 2711 HM/12T 2712 HM/12T

Thạch cao Lào CK bán hàng Tháng 1/2013 CK bán hàng Tháng 1/2013 CK bán hàng Tháng 1/2013

61,239,300 (163,455,452) (109,168,220) (175,065,501)

CTY XNTT XNTT XNTT

2900328478 30/01/2013 Công ty CP Tràng Thi 31/01/2013 Công ty TNHH TM và DV Phương Lộc 0401375990 31/01/2013 Công ty CP Vicem vật liệu xây dựng Đà Nẵng0400101820 4200435076 31/01/2013 Công ty TNHH xi măng Khánh Hòa

0022176 0022309 0022311 0022312 Tổng

6,123,930 (16,345,548) (10,916,820) (17,506,548) 121,771,041,573 12,177,096,922

Hoàng Mai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

NGƯỜI LẬP BIỂU

TỔNG GIÁM ĐỐC

50

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

2.2.4 Kế toán khấu trừ thuế GTGT, kê khai và nộp thuế GTGT

2.2.4.1 Kế toán khấu trừ thuế GTGT

Cuối mỗi tháng, căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế

GTGT đầu ra phải nộp để xác định số thuế còn được khấu trừ hay còn phải nộp cho

Nhà nước.

Kỳ tính thuế tháng 1 năm 2013, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là

7.776.237.404 VNĐ, số thuế GTGT phải nộp của HHDV bán ra là 12.177.096.922

VNĐ.

Kế toán xác định số thuế GTGT còn phải nộp là:

12.177.096.922 – 7.776.237.404 = 4.400.859.518 (VNĐ)

Hạch toán:

7.776.237.404 Nợ TK 33311

Có TK 1331 7.776.237.404

2.2.4.2 Kê khai và nộp thuế GTGT

Cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản 3.1.1 của

Tổng cục Thuế để tiến hành in Tờ khai thuế GTGT; Bảng kê hóa đơn, chứng từ

HHDV mua vào; Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra để lập hồ sơ khai thuế theo

quy định nộp 01 bản cho cục thuế tỉnh Nghệ An, lưu tại Công ty 01 bản để phục vụ

cho công tác thanh kiểm tra sau này.

Hàng tháng, chậm nhất là ngày 20 tháng kế tiếp của tháng tính thuế, Công ty phải

hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của mình. Khi hoàn tất việc nộp thuế GTGT qua Ngân

hàng cho kỳ tính thuế tháng 01/2013 kế toán định khoản:

4.400.859.518 Nợ TK 3331

51

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Có TK 112 4.400.859.518

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

52

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 01 năm 2013

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết TK 3331

ten_kh

tk_du

ps_no

ps_co

ma_vvma_phima_ct

0.00

6,485,941,836.50 7,776,237,404.00 12,177,096,922.00

Ten_kh

dien_giai D­ cã ®Çu kú: Tæng ph¸t sinh: Dien_giai

Tk_du Ps_no

Ps_co

Ma_vvMa_phiMa_ct

ngay_ct ma_ct0so_ct ma_kh / / / / Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh / / 30/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013HD 31/01/2013PKT RBT01 31/01/2013PKT RTT01 31/01/2013PKT VAT01

0.00 0.00 6,123,930.00 XuÊt kho th¹ch cao Lµo b¸n cho Trµng thi th¸ng 01/2013 0.00 22176 CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi 1311111 116,314,035.00 0.00 B¸n g¹ch block 0022277CATPHUONGC«ng ty TNHH th­¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph­¬ng 1311112 6,636.00 0.00 0022278CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 7,584,948.00 0.00 0022279CTXMHM C«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng maiB¸n g¹ch block 1311112 68,196,601.00 0.00 B¸n ®¸ x©y dùng 0022280CATPHUONGC«ng ty TNHH th­¬ng m¹i vµ dÞch vô C¸t Ph­¬ng 1311112 131,694,839.00 0.00 B¸n ®¸ x©y dùng 0022281DNTNSM Doanh nghiÖp t­ nh©n S«ng Mai 1311112 0.00 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNBT th¸ng 01/2013 283,096,520.00 13685 0.00 11,564,079,413.00 13683 KÕt chuyÓn VAT ®Çu ra tõ XNTT th¸ng 1/2013 0.00 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/20131331

7,776,237,404.00

HDA HDA HDA HDA HDA HDA PK1 PK1 PK1

53

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

(Kỳ tính thuế tháng 01/2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 133

0.00

Ma_vv Ma_phi Ma_ct

Ps_co

Tk_du

Ten_kh

D­ nî ®Çu kú: Tæng ph¸t sinh: Dien_giai

0.00 7,776,237,404.00 7,776,237,404.00 Ps_no

CTCPSD12C«ng ty cæ phÇn S«ng §µ 12 Nguyªn Léc

NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an VPBANK Ng©n hµng TMCP Ngoµi QD VN-CN NghÖ an CTCPTTHANHC«ng ty CP t­ vÊn XD&§T x©y l¾p TuÊn Thµnh

0.00 25,501,818.00 13,636,364.00 300,000.00 60,000.00 10,909,000.00 2,720,000.00 939,237.00 312,290.00 864,300.00 150,000.00 50,000.00

0.00 0.00 2012.NL 0.00 DUONGNBMO 0.00 0.00 0.00 XNBT 0.00 2012.YC 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

PN1 PN1 SP1 SP1 PN1 PN1 SP1 PC1 PC1 PC1 SP1 …

… Hoµn øng chi phÝ mua thuèc vµ vËt t­ y tÕ ®ît I/2013

NHCTBNANHCT B¾c NghÖ an XMPLUONGPh¹m §×nh L­¬ng TDHTAMTrÇn Thanh T©m VPTHAO TrÇn ThÞ Song Thao NHDTHMNg©n hµng ®Çu t­ B¾c NghÖ AnThu phÝ chuyÓn tiÒn … … YTNHUNGCao ThÞ Nhung TNMT

T¹p chÝ Tµi nguyªn vµ M«i tr­êngPhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 1064/3/H§-TT

CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi CTYCPTRTHIC«ng ty CP Trµng Thi

AQC

387,400.00 1,090,909.00 29,532,349.00 110,381,818.00 34,703,206.00 363,636.00 6,636.00 7,584,948.00 17,570,639.00 48,087,273.00

0.00 VPH 0.00 VPH 0.00 2013.HV 0.00 2013.TT33 0.00 2013.TT23 0.00 VPH 0.00 KHOMAU 0.00 LVOI 0.00 2013.HT 0.00 XMO

/ / / / Ngay_ct Ma_ct0So_ct Ma_kh / / Chi phÝ gia c«ng th¸ng 11/2012 t¹i Nguyªn Léc h¹ch to¸n chÝnh thøc 33111 01/01/2013PKT NL Chi phÝ thuª m¸y xóc lµm ®­êng c«ng vô b¹t ®Ønh 2-5 vµ 4B 33118 01/01/2013PKT TA10 CYTTAN C«ng ty TNHH XD vµ TM Tr­êng An Thu phÝ chuyÓn tiÒn 1121112 02/01/2013UNC 55 11211822 Thu phÝ chuyÓn tiÒn 02/01/2013UNC 154 33118 PhÝ thuª xe xóc lËt tõ ngµy 04/10-04/01/13 theo H§ sè 66/XMHM-KH.2012 04/01/2013PKT 12 33118 05/01/2013PKT 000112 CKCNAMC«ng ty TNHH c¬ khÝ ChÝnh NamSc, c©n b»ng qu¹t c«ng nghÖ 142FNF vµ 143FNH 1121112 Thu phÝ chuyÓn tiÒn 08/01/2013UNC 57 11111 Thanh to¸n chi phÝ m­în vµ tr¶ m¸y ph¸ g¹ch 31 09/01/2013PC 11111 Thanh to¸n chi phÝ tham gia líp båi d­ìng kiÕn thøc c«ng t¸c §oµn 32 09/01/2013PC 11111 Thanh to¸n chi phÝ mua NVL,mua VPP, tiÕp ®oµn kiÓm tra PCCC,chi phÝ kh¸m l­u hµnh xe 35 09/01/2013PC 1121122 10/01/2013UNC 131 … … … … 141 31/01/2013PKT 12 33111 31/01/2013PKT 971 31/01/2013PKT HV01 AXMHV C«ng ty CP xi m¨ng Vicem H¶i V©nChi phÝ gia c«ng tr¹m nghiÒn H¶i V©n33112 Chi phÝ gia c«ng trµng thi th¸ng 01/201333118 31/01/2013PKT TT01 33118 Chi phÝ vËn chuyÓn tr¹m nghiÒn Trµng Thi th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT TT01 33111 PhÝ ®¨ng QC trªn b¸o theo H§ sè 108/H§QC-2012 31/01/2013PKT 20906 BCONGLYB¸o C«ng Lý 1311112 Chi phÝ lµm kho ®Ó mÉu ®¸ v«i, ®¸ sÐt d©y chuyÒn 2 31/01/2013PKT 22278 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 1311112 Chi phÝ g¹ch xuÊt x©y lß v«i 31/01/2013PKT 22279 CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 33118 Chi phÝ gia c«ng sÐt hµ thµnh th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT SET01 ATHHT C«ng ty TNHH Hµ Thµnh 13683 Chi phÝ xi m¨ng ®ãng g¹ch vµ x©y lß v«i th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT GACH01CTXMHMC«ng ty CP xi m¨ng VICEM Hoµng mai 33311 KÕt chuyÓn VAT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VAT01 13685 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNBT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VBT01 13683 KÕt chuyÓn VAT ®Çu vµo tõ XNTT th¸ng 01/2013 31/01/2013PKT VTT01

0.00 7,776,237,404.00 0.00 0.00

193,519,989.00 30,666,181.00

… AKHAC PN1 PN1 AQC PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PN1 PK1 PK1 PK1

54

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

(Kỳ tính thuế tháng 01/2013)

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI

3.1 Ưu điểm và hạn chế về hạch toán kế toán nói chung và kế toán thuế

GTGT nói riêng tại Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai.

 Ưu điểm

Công ty CP Xi măng Vicem Hoàng Mai là một đơn vị luôn đi đầu trong công tác

sản xuất, đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Do vậy, trong những năm qua Công ty

luôn tạo được uy tín tốt đối với các doanh nghiệp khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng

như trên cả nước. Luôn có những kế hoạch, chính sách nhằm nâng cao sản xuất, đạt

được nhiều thành tích, đóng góp nghĩa vụ cho Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ xã hội

cốt lõi của Nhà máy từ khi thành lập là điều mà Công ty luôn hướng tới.

Có được những thành tích trong lao động sản xuất là cả sự nỗ lực của một tập thể

cán bộ công nhân Công ty. Bộ máy kế toán tài chính đóng góp một phần không nhỏ

trong những thành công ấy.

Ưu điểm của công tác kế toán thể hiện qua tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức

hạch toán kế toán.

Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng

các phương tiện kỹ thuật hiện đại đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp

thời cho việc quản lý và chỉ đạo SXKD của doanh nghiệp. Nhiệm vụ được phân công

chuyên trách cụ thể cho từng người. Đồng thời có sự phối hợp qua lại giữa công việc

của các kế toán viên.

Đội ngũ kế toán là những người có trình độ trong đào tạo, là những người trẻ

nhiệt tình với công việc. Luôn tìm tòi và thường xuyên cập nhật những quy định, chế

độ, chuẩn mực mới liên quan đến hạch toán kế toán.

Phương pháp hạch toán kế toán nói chung và hạch toán thuế GTGT nói riêng phù

hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của

Chuẩn mực kế toán và pháp luật đề ra.

Sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty rất chi tiết, khoa học,.

55

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

phù hợp với đặc điểm SXKD của Công ty.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty đều được kiểm toán, báo cáo công khai,

minh bạch. Luôn đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý của cấp trên.

Về công tác hạch toán thuế GTGT nói riêng thì Công ty đã thực hiện tốt quy

trình hạch toán và phương pháp khấu trừ thuế. Thực hiện tốt quy định của pháp luật về

chế độ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ

về thuế phát sinh, chưa bị nộp phạt do vi phạm, chưa xảy ra gian lận thuế.

 Hạn chế

Bên cạnh những ưu điểm là lợi thế của doanh nghiệp thì cũng còn có những hạn

chế tồn tại song song.

Thực hiện kế toán máy theo hình thức sổ nhật ký chung, mỗi kế toán chuyên

trách từng phần hành kế toán riêng do đó khi gặp trục trặc về nhân sự thì những kế

toán còn lại sẽ khó khăn trong việc nắm bắt công việc của đồng nghiệp.

Cũng như các doanh nghiệp khác, khi áp dụng hình thức kế toán máy, công ty

cũng gặp một số khó khăn trong việc tuân thủ các quy định. Trong khi quy định cho kế

toán theo hình thức thủ công là chặt chẽ thì các quy định cho hình thức kế toán máy

còn rất hạn chế.

Các nhân viên kế toán kho, phân xưởng, xí nghiệp là những người trực tiếp làm

việc với hóa đơn, chứng từ đầu tiên. Khi các chứng từ được chuyển lên phòng kế toán

để xử lý thì mất một quá trình khá dài, điều này có thể dẫn đến việc thất lạc hay chậm

trễ hạch toán do chưa có chứng từ kịp thời.

3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại

Công ty CP xi măng Vicem Hoàng Mai

Qua quá trình thực tế tìm hiểu tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai,

tôi xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần nào đó hoàn thiện hơn công tác kế toán tại

Công ty như sau:

Nâng cao trình độ chuyên môn tổng quát bằng cách tổ chức cho kế toán viên

tham gia những lớp học đào tạo nâng cao nghiệp vụ để có một đội ngũ kế toán chuyên

56

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

nghiệp, tạo nguồn nhân lực kế toán cốt lõi cho Công ty.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

Phải xây dựng được các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức công việc,

rèn luyện bản lĩnh nghề nghiệp; tính độc lập và tinh thần tập thể trong công việc của

các kế toán viên.

Công tác kế toán thuế luôn đi kèm với việc chấp hành tốt luật kế toán, luật quản

lý thuế về các chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ. Hơn nữa, thuế GTGT đang là một

vấn đề đang được cơ quan nhà nước tổ chức điều chỉnh, sửa đổi liên tục nên nhà quản

lý, kế toán trưởng thường xuyên cập nhật, hướng dẫn kế toán viên việc nắm bắt kịp

thời những thay đổi là cần thiết cho công tác hạch toán kế toán của Công ty.

Cần có sự đối chiếu sát sao giữa sổ chi tiết TK 133, TK 3331 của XNBT, XNTT,

CTY với bảng kê hóa đơn, chứng từ bán ra, mua vào. Vào cuối ngày, kế toán thuế nên

có lượt rà soát lại nội dung hóa đơn, chứng từ; đối chiếu lại với sổ chi tiết TK 133, TK

3331. Tránh trường hợp bỏ sót nghiệp vụ gây chênh lệch số liệu. Vì số lượng nghiệp

vụ mỗi kỳ tính thuế đã rất lớn nên việc kiểm tra, đối chiếu cần chi tiết và cẩn thận.

Tập huấn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế thường xuyên cho kế toán thuế.

Đề ra quy định về thời gian luân chuyển chứng từ từ kế toán kho, phân xưởng

sản xuất lên phòng kế toán để kịp thời xử lý. Có hình thức xử phạt đối với những cá

nhân vi phạm quy định làm ảnh hưởng đến công việc chung của tập thể và phải khắc

57

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

phục được các sai phạm đó.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Trong những năm gần đây, kinh tế gặp nhiều biến động, hoạt động sản xuất

thương mại ở lĩnh vực xi măng gặp rất nhiều khó khăn. Công ty cổ phần xi măng

Vicem Hoàng Mai cũng không nằm ngoài danh sách đó. Tuy nhiên, với mục tiêu

mang lại những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Công ty đã cố gắng nỗ lực

vượt qua giai đoạn khó khăn để trở thành nhà cung cấp tin cậy của khách hàng, đối tác

uy tín với bạn hàng.

Đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty cổ phần xi măng

Vicem Hoàng Mai” được thực hiện trong thời gian 12 tuần. Về cơ bản đề tài đạt được

mục tiêu tìm hiểu về luật thuế GTGT, kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp liên hệ

với thực trạng tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai, đưa ra một số giải pháp

góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.

Tuy nhiên, do hạn hẹp về thời gian nên đề tài thực sự vẫn chưa đi sâu giải quyết

các tình huống thuế xảy ra ở doanh nghiệp. Khả năng tiếp cận với công việc của kế

toán thuế còn hạn chế. Hướng phát triển của đề tài trong thời gian tới là tìm hiểu về

chế độ hóa đơn, chứng từ cùng hệ thống sổ sách chi tiết phục vụ cho công tác kế toán

thuế GTGT tại doanh nghiệp.

2. Kiến nghị

 Đối với doanh nghiệp

Đẩy mạnh công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên. Công ty nên

đầu tư kinh phí giúp cán bộ nhân viên tài chính kế toán có đủ trình độ đáp ứng công

việc. Ngoài ra, việc quan tâm tới chế độ lương thưởng kịp thời và xứng đáng giúp

khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả.

Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất tại nơi làm việc: mở rộng phòng làm việc; tủ lưu

trữ tài liệu, sổ sách kế toán; đồng bộ hóa, hiện đại hóa máy móc làm việc để có sự liên

kết tốt nhất.

Ngoài ra, Công ty nên cụ thể hóa công việc của từng cá nhân trong phòng, quy

58

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

định việc chịu trách nhiệm của từng bộ phận kế toán thông qua bảng mô tả công việc

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

chi tiết cho từng người. Khuyến khích tinh thần tự giác và trách nhiệm cao của nhân

viên trong công việc.

 Đối với nhà trường

Hiện nay, thuế GTGT là loại thuế đang được các nhà quản lý, cơ quan chức năng

đưa ra dự thảo sửa đổi, chỉnh lý một số điều vì vậy lý thuyết giảng dạy trên nhà trường

nên được thường xuyên cập nhật theo quy định của pháp luật.

Lồng ghép lý thuyết và thực hành ghi chép sổ sách kế toán ngay trên lớp học để

sinh viên có thể tiếp cận thực tế một cách nhanh chóng. Giảng viên là những người

làm cầu nối giúp sinh viên có được hiểu biết về môn học đồng thời cũng phải là người

59

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

cung cấp những kiến thức ngoài thực tiễn cho sinh viên.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, TRÍCH DẪN

1. Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.

2. Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của BTC. Hướng dẫn thi

hành một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số

123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày

27/12/2011 của Chính phủ.

3. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ. Quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

4. Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. Sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thuế giá trị gia tăng.

5. Chính sách thuế mới nhất 2012, Luật quản lý thuế và văn bản hướng dẫn thi

hành thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân, thuế Giá trị gia tăng, NXB

Bộ Tài chính, 2012.

6. Báo cáo kiểm toán của Công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng Mai năm

2010, 2011, 2012.

7. www.ximanghoangmai.vn

8. www.luanvan.net.vn

10. Một số trang báo, diễn đàn, tạp chí chuyên ngành trên mạng Internet.

60

SVTH: Phan Thị Hằng – K43A-KTKT

9. http://niceaccounting.com