ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HẠNG A VỪ
“TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG
TẠI XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁINGUYÊN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : ST&BTĐDSH
Lớp
: K47 - ST&BTĐDSH
Khoa
: Lâm Nghiệp
Khóa học
: 2015 - 2019
GVHD
: ThS. Lục Văn Cường
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nội
dung nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất
kỳ hình thức nào trước đây.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN
ThS. Lục Văn Cường Hạng A Vừ
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo đề tài thực tập tốt nghiệp này, trước hết em xin
gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Lâm nghiệp trường đại học Nông Lâm
Thái Nguyên lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS. Lục Văn Cường, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn
sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của hạt Kiểm
lâm huyện Đồng Hỷ và các chú kiểm lâm địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt quá trình thực tập tại địa bàn và đã giúp đỡ, cung cấp những số
liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong việc học tập thực tiễn áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập em không
tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
thầy và các thầy cô trong khoa để bài báo thưc tập tốt nghiệp của em được
hoàn chỉnh hơn.
Sinh viên
Hạng A Vừ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 3
2.1. Tổng quan khu vực thực tập ....................................................................... 3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ........................................ 3
2.1.2. Kinh tế, xã hội ......................................................................................... 5
2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập ................................................. 9
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam ................................... 9
2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng ................................... 14
2.3.1. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng ............................ 14
2.3.2. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm
nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng
dùng phần mềm MapInfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra
kiểm kê rừng các cấp ....................................................................................... 19
iv
2.3.3. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN của tổng cục lâm nghiệp về ban hành
tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến rừng và
đất lâm nghiệp ................................................................................................. 20
2.3.4. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho
công tác cập nhật diễn biến rừng ..................................................................... 20
2.3.5. Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng .......... 21
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 28
3.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện ............................................................... 28
3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 28
3.1.2. Phạm vi thực hiện .................................................................................. 28
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ............................................................... 28
3.2.1. Địa điểm thực hiện ................................................................................ 28
3.2.2. Thời gian thực hiện ............................................................................... 28
3.3. Nội dung của đề tài .................................................................................. 28
3.4. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 28
3.4.1. Phương pháp thu thật số liệu ngoại nghiệp ........................................... 28
3.4.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp .............................................................. 32
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 33
4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu .................. 33
4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục
đích sử dụng .................................................................................................... 33
4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài cây và cấp tuổi .............................. 35
4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng
tại xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ .................................................................... 36
v
4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .. 51
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng ................................................. 30
Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo
mục đích sử dụng ............................................................................ 34
Bảng 4.2. Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi ...................... 35
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp xác định đặc điểm trạng thái rừng trước khi cập
nhập ................................................................................................. 36
Bảng 4.4. Tổng hợp biến động sau thiết kế khai thác tại xã Khe Mo, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 41
Bảng 4.5. Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 44
Bảng 4.6. Danh sách các lô rừng có diễn biến ................................................ 48
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo
mục đích sử dụng ............................................................................ 33
Hình 4.2: Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS .................................... 39
Hình 4.3: Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác ........................................ 39
Hình 4.4: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................. 40
Hình 4.5: Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng .......................... 42
Hình 4.6: Lựa chọn loại diễn biến rừng – rừng trồng ..................................... 42
Hình 4.7: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................ 43
Hình 4.8: Kiểm tra thông tin lô rừng sau cập nhật .......................................... 43
Hình 4.9: Khởi động ứng dụng ....................................................................... 45
Hình 4.10: Cửa sổ đăng nhập .......................................................................... 45
Hình 4.11: Xem báo cáo .................................................................................. 46
Hình 4.12: Xuất dữ liệu báo cáo ..................................................................... 46
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành lâm nghiệp việt hiện nay đang đóng vai trò chủ chốt trong vấn
đề phát trển bền vững. Việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng là một vấn đề
cấp thiết, đăc biệt là việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ
thể là công nghệ GIS.
Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được áp
dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục
Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến
tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu
trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng,
đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về
tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc.
Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm
cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại
địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ
thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn
toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây.
Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về
thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó
khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung.
Để củng cố lại những kiến thức đã học trên lớp, nâng cao hiểu biết về
các công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhằm phục vụ cho công việc sao này ra
trường, em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng
dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
2
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài tập trung vào các mục tiêu chính sau đây:
+ Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công
nghệ GIS tại địa bàn.
+ Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy
cập nhập diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.
+ Rút ra một số bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực
hiện ứng dụng phần mềm FRMS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất
Lâm nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích
lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng
cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu
biết để hoàn thành tốt công việc.
Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê,
điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý tài nguyên rừng vào thực tiễn sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các
dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS…
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến
công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
3
Phần 2
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan khu vực thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Khe Mo là xã miền núi khó khăn của huyện Đồng Hỷ. Có vị trí địa lý:
- Phía Đông tiếp giáp với xã Văn hán huyện Đồng Hỷ.
- Phía Tây, Tây Bắc giáp xã Quang Sơn, thị trấn Sông Cầu huyện Đồng Hỷ.
- Phía Nam, Tây Nam tiếp giáp với xã Linh Sơn và xã Hóa Thượng
huyện Đồng Hỷ.
- Phía Bắc giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai.
2.1.1.2. Đặc đểm địa hình, địa đảo
Xã Khe Mo thuộc vùng núi, tỷ lệ đồi núi chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên.
Nhìn chung xã có địa hình phức tạp, nhấp nhô không bằng phẳng, cơ cấu
đất chủ yếu là đất Feralit vàng đỏ rất phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại
cây công nghiệp lâu năm như chè, các loại cây lâm nghiệp cung cấp lâm sản
cho nhu cầu kinh doanh công nghiệp và đời sống nhân dân, ngoài ra còn phù
hợp cho một số loại cây ăn quả.
2.1.1.3. Khí hậu thời tiết
Xã có khí hậu nhiệt đới thuộc tiểu vùng Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên,
mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều.
* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8oC.
- Nhiệt độ cao trung bình cao 35oC - 37oC(tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ
cao nhất là 40oC vào tháng 7, thường kèm theo mưa to.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10oC (tháng 12 đến
tháng 1), thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 8oC, có khi kèm theo
sương muối.
4
* Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về
mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông
còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa đông bắc.
* Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm -1800mm. Mưa theo
mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ
cuối tháng 6 tháng 9, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng
mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2
thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa
Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm.
* Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80 - 90%. Độ ẩm tháng
cao nhất khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%.
* Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ - 1.800giờ/năm. Mùa hè
khoảng 6-7 tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày.
2.1.1.4. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2011, tổng diện tích tự nhiên của xã
Khe Mo là 2967,76 ha, chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
Đất nông nghiệp của xã là nhóm đất có quy mô diện tích lớn nhất với
2603,2 ha, chiếm 87,72% tổng diện tích tự nhiên
- Đất phi nông nghiệp (bao gồm cả đất ở) của xã là 341,66 ha chiếm
11,51%tổng diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng: còn 22,9 ha chiếm 0,77% tổng diện tích đất tự nhiên.
*Tài nguyên nước
- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt, có diện tích 25,4 ha chiếm 0.86%
tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn xã. Diện tích này chủ yếu
do các hộ gia đình nuôi ở các ao hồ theo hình thức nhỏ lẻ nên hiệu quả kinh tế
chưa cao.
5
* Tài nguyên rừng
Rừng sản xuất: diện tích là 1198,28 ha chiếm 40,38 % diện tích đất tự nhiên
* Tài nguyên khoáng sản
Xã Khe Mo có 69,67 ha phục vụ cho hoạt động khoáng sản.
2.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lợi thế:
- Xã có nguồn tài nguyên đất phong phú, thích hợp cho phát triển lâm
nghiệp cũng như trồng cây lâu năm.
- Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều
kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực.
Hạn chế:
- Do địa hình chủ yếu là đồi núi do đó gây khó khăn cho việc đi lại, phát
triển kinh tế và giao lưu giữa các vùng trong khu vực.
2.1.2. Kinh tế, xã hội
2.1.2.1.Tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GTSX có sự khac biệt lớn giữa ba ngành kinh tế.
Ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đặt 18,25%, ngành công nghiệp
- xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là
ngành nông - lâm - thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81%/năm. Số liệu thống
kê cho thấy có sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và
ngành công nghiệp - xây dựng so với ngànhnông nghiệp.
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong tổng GTSX tăng từ 47,25% năm
2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 26,92% năm
2012 lên 29,49% năm 2016. Tỷ trọng của ngành nông-lâm-thủy sản giảm từ
25,83% năm 2012 xuống 19,88% năm 2016. Tỷ trọng khu vực phi nông
nghiệp tăng từ 74,17% năm 2012 lên 80,12 năm 2016.
6
2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
- Nông, lâm nghiệp thủy sản:
Tổng quan chung về ngành nông - lâm - thủy sản so với quy hoạch 2012.
Gía trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo giá hện hành tiếp tục có sự gia
tăng liên tục qua các năm, đạt mức 2.011 tỷ đồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ
đồng vào năm 2017.
Gá trị sản xuất nông lâm thủy sản (giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt
1.168 tỷ dồng, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 2012-2015 là
4.81%/năm, năm 2017 giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) là 1.188 tỷ đồng.
Tốc độ tăng bình quân cao nhất là nganh lâm nghiệp (25%/năm) và
ngành nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân thấp nhất (9,5%/năm),
ngành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm.
Về đảm bảo an ninh lương thực: Năm 2012, sản lượng lương thực bình
quân đầu người của huyện mới chỉ đạt 386 kg/người thì đến năm 2016 đạt
454 kg/người, đứng vị trí thứ 5 toàn tỉnh về sản lượng lương thực bình quân
đầu người (sau Võ Nhai: 762kg/người; Định Hóa: 578kg/người; Phú Bình:
555 kg/người; Đại Từ: 468 kg/người).
Năm 2017 sản lượng lương thực bình quân đầu người là511 kg/người.
- Trồng trọt:
Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ngày càng tăng do việc
chuyển đổi diện tích đất chưa sự dụng và một hần diện tích đất rừng nghèo;
bên cạnh đó, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu
thụ vào sản xuất, đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên một ha đất nông nghiệp,
giá trị sản xuất sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (năm
2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (năm 2016), bằng 95% mức trung bình toàn
tỉnh. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, giá trị sản phẩm trên 1
ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha (tỉnh Thái Nguyên là 91,4
triệu đồng/ha).
7
- Lâm nghiệp:
Đất rừng sản xuất: Diện tích 18.809,39 ha, chiến 41,39%tổng diện tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Hán 3.851,73 ha; Hợp Tiến 3.733,09 ha; xã
Cây Thị 2.995,44 ha; xã Tân Lợi 198,69 ha; xã hòa bình 171,65 ha.
Đất rừng phòng hộ: Diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diệ tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Lăng 3.450,00 ha; xã Tân Long 1.356,57 ha;
xã Cây Thị 236,93 ha; xã Tân Lợi 198,68 ha; xã hòa bình 171,56 ha.
- Chăn nuôi:
Năm 2016 giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt
920.694 triệu đồng cao gấp 1,63 lần so với năm 2012, chiếm tỉ trọng 49,09%
trong ngành nông nghiệp.
Giai đoạn 2012-2016, ngành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng
17,1%/năm (ngành trồng trọtcó tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn
nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà, lợn, trong đó chủ yếu là chăn
nuô gia công theo mô hình liên kết... Năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới
hành chính) Đồng Hỷ có 87 trang trại (tăng 03 trang trại so với năm 2026),
trong đó có 74 trang trại gà (chiến 86% tổng số trang trại của huyện), 13 trại
lợn, ngoài ra cònnhiều điểm chăn nuôi gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình
quân của các trang trại là 1,55 ha/trang tai, tạo việc làm cho 338 lao động.
50,5% số trang trại của Đồng Hỷ có tổng số vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số
trang trại có tổng số vốn đầu tư từ 2-3 tỷ; trang trại có vốn đầu tư 3-4 tỷ chiếm
13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%.
- Thủy sản:
Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành
nông lâm thủy sản nhưng dần đã trở thành một phân ngành sản xuất quan
trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa. Tổng
diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đáng kể, tăng từ
8
204 ha năm 2012 lên 252 ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe
Mo, Sông Cầu. Sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (năm
2017 là 400 tấn) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó trên 98% là thủy
sản nuôi trồng.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Về tốc đọ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất
ngành công nghiệp trong cả thời kỳ 2012-2016 đạt 17,19%. Công nghiệp có
bước phát triển khá, duy trì tốc đọ tăng trưởng cao, gá trị sản xuất của ngành
công nghiệp - xây dựng (giá so với năm 2010) năm 2017 đạt khoảng 2.098 tỷ
đồng. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2017 (giá so với năm 2010)
đạtb 1.348 tỷ đồng.
- Ngành dịch vụ - thương mại:
Giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) ngành dịch vụ năm 2016 đạt
1.476 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất giai đoạn
2011-2015 đạt 16%, năm 2017 đạt 233 tỷ đồng (số liệu sau khi điều chỉnh địa
giới). Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, từ
24,8%/năm gai đoạn 2011-215, đạt mức 1.076 tỷ đồng vào năm 2016, năm
2017 đạt 717 tỷ đồng.
Năm 2017 có khoảng 5.358 cơ sở hoạt động thương mại dịch vụ bao
gồm cả thương nghiệp nhà nước, tư nhân và cá thể, thu hút một lượng lớn
lựclượng lao động.
Mạng lưới chợ: Hiện nay địa bàn huyện Đồng Hỷ có 11 chợ, các chợ này
điều là chợ loại III. Trong tổng số 15 xã trên địa bàn, có 11 xã có chợ đang
hoạt động (Trại Cao, Cây Thị, Hòa Bình, Hóa Thượng, Hợp Tiến, Khe Mo,
Nam Hòa, Quang Sơn, Văn Hán, Minh Lập, Sông Cầu), trong đó có 1 chợ
tạm (xã Cây Thị) và 4 xã chưa có chợ Là Tân Lơi, Văn Lăng, Tân Long và
Hóa Trung.
9
2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập
2.1.3.1. Dân số
Quy mô dân số: Dân số trung bình của huyện đồng hỷ (sau chia tách)
tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh
(trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp
hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1
trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2;
định hóa là 172 người/km2) dan số phân bố không đều tập trung đông ở những
nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thông..., xã có dân số đông
nhất là hóa thượng (839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ
dân số thấp nhất là văn lăng (77 người/km2).
2.1.3.2. Lao động - việc làm
Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng
trong huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động
trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các
nghành kinh tế xã hội.
2.1.3.3. Thu nhập và mức sống
Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam
GIS được du nhập vào Việt Nam thông qua khuôn khổ hợp tác quốc tế
về GIS hoặc các dự án có liên quan đến GIS. Ngày nay GIS đang được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của kinh tế - xã hội.
GIS được hình thành từ các ngành khoa học: Địa lý, Bản đồ, Tin học và
Toán học.
GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm
hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được
thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và
10
hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý.
Thành phần của GIS gồm:
Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể
chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản
đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích không gian).
Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính
(Attribute). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt
Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các
thông tin này có thể được định lượng hay định tính.
Các chính sách quản lý: Một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động
liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng.
Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng
nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây
dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu…). Có 2 nhóm người
quan trọng là người sử dụng và người quản lý GIS.
GIS có 5 chức năng chủ yếu:
Thu thập dữ liệu: Là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây
dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như
dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê…
Thao tác dữ liệu: Vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định
dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được
chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ:
các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp
dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình).
Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được
chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây
11
có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho
yêu cầu phân tích.
Quản lý dữ liệu: Là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin
địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác
nhau của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với
một trật tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ
thống giữa việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa
dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả
cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không
gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS.
Truy vấn dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu GIS
thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như:
+ Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất? Thửa đất rộng
bao nhiêu m2?
+ Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B?
+ Thống kê số lượng cây trồng trên tuyến phố?
+ Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô
thị?…
GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “chỉ nhấn
và nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp
thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho
những nhà quản lý và quy hoạch.
Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ
hoặc biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel,
tạo các bản báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác
Ứng dụng của GIS trong quản lý tài nguyên rừng: Trong quản lý tài
nguyên rừng GIS đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp cho chúng ta dễ ràng
12
cập nhập dữ liệu, theo dõi diễn biến, xác định trạng thái của loại rừng...
Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên rừng
Giới thiệu chung về phần mềm QGIS
QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã
nguồn mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng
với một cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương
đối mạnh và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành:Windows, Mac OS X,
Linux, BSD và Android và bao gồm các ứng dụng cho:
QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thông
tin địa không gian.
QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như
kéo và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác.
QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua các dịch
vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm soát lựa chọn các thuộc
tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi xuất bản.
QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web
với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng
để tạo bản đồ Web ấn tượng;
QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện
để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android.
Phần mềm FRMS: Là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do
dự án phát triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tại Việt Nam hỗ trợ
Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan
tài trợ.
Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng:
Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là Phần mềm) được xây
dựng để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường
13
rừng và quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật
diễn biến trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu
trung tâm trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất
báo cáo, bản đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc.
Yêu cầu của Phần mềm là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô
rừng, đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong
năm để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm
dùng cho việc công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như
toàn quốc.
Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần
rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy
rừng; tác động lâm sinh.
Phần mềm MapInfo
MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - http://www.pbinsight.com): Là
một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu,
hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức
năng phân tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý
nhưng không cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không
cần thiết, giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại
đa số người sử dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn
duy trì truyền thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như
Windows XP, Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows
2003 Server với Terminal Services và Citrix.
ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS)
của ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView,
ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều
chức năng nhất
14
Vì GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu không
gian, nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự
nhiên như là: Quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ
thống công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và
bệnh tật. Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS đóng vai trò như là một công cụ
hỗ trợ quyết định cho việc lập kế hoạch hoạt động.
2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng
2.3.1. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng
Thông tư này quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại
rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng, quy họach bảo vệ
và phát triển rừng, quản lý tài nguyên rừng và xây dựng các chương trình, dự
án lâm nghiệp.
Đối tượng áp dụng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý rừng và đất lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại
thông tư này; Áp dụng cho toàn bộ diện tích rừng, bao gồm cả rừng tập trung
và cây rừng trồng phân tán trên phạm vi toàn quốc.
Tiêu chí xác định và phân loại rừng theo thông thư 34, phân loại rừng
theo mục đích sử dụng gồm 3 loại rừng sau đây:
* Rừng phòng hộ
* Rừng đặc dụng
* Rừng sản xuất
* Rừng tự nhiên: Là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái
sinh tự nhiên.
- Rừng nguyên sinh: Là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người,
thiên tai; Cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định.
- Rừng thứ sinh: Là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới
15
mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.
- Rừng phục hồi: Là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên đất
đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt;
- Rừng sau khai thác: Là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản khác.
* Rừng trồng: Là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm:
- Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;
- Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có;
- Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.
Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng
loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau.
Phân loại rừng theo điều kiện lập địa
* Rừng núi đất: là rừng phát triển trên các đồi, núi đất.
* Rừng núi đá: là rừng phát triển trên núi đá, hoặc trên những diện tích
đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.
* Rừng ngập nước: là rừng phát triển trên các diện tích thường xuyên
ngập nước hoặc định kỳ ngập nước.
- Rừng ngập mặn: là rừng phát triển ven bờ biển và các cửa sông lớn có
nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.
- Rừng trên đất phèn: là rừng phát triển trên đất phèn, đặc trưng là rừng
Tràm ở Nam Bộ.
- Rừng ngập nước ngọt: là rừng phát triển ở nơi có nước ngọt ngập
thường xuyên hoặc định kỳ.
* Rừng trên đất cát: là rừng trên các cồn cát, bãi cát.
Phân loại rừng theo loài cây:
* Rừng gỗ: là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ.
- Rừng cây lá rộng: là rừng có cây lá rộng chiếm trên 75% số cây.
+ Rừng lá rộng thường xanh: là rừng xanh quanh năm;
16
+ Rừng lá rộng rụng lá: là rừng có các loài cây rụng lá toàn bộ theo mùa
chiếm 75% số cây trở lên;
+ Rừng lá rộng nửa rụng lá: là rừng có các loài cây thường xanh và cây
rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.
- Rừng cây lá kim: Là rừng có cây lá kim chiếm trên 75% số cây.
- Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim: Là rừng có tỷ lệ hỗn giao
theo số cây của mỗi loại từ 25% đến 75%.
* Rừng tre nứa: Là rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre,
mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v….
* Rừng cau dừa: Là rừng có thành phần chính là các loại cau dừa.
* Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
- Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa: Là rừng có cây gỗ chiếm > 50% độ tàn che;
- Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ: Là rừng có cây tre nứa chiếm > 50% độ tàn che.
Phân loại rừng theo trữ lượng
* Đối với rừng gỗ
- Rừng rất giàu: Trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha;
- Rừng giàu: Trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha;
- Rừng trung bình: Trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha;
- Rừng nghèo: Trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha;
- Rừng chưa có trữ lượng: Rừng gỗ đường kính bình quân < 8 cm, trữ
lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.
* Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính
và cấp mật độ.
17
- Nứa
Trạng thái
N (cây/ha)
D (cm)
≥ 5
Nứa to
≥ 8.000
- Rừng giàu (dày)
5.000 - 8.000
- Rừng trung bình
< 5.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 5
Nứa nhỏ
≥ 10.000
- Rừng giàu (dày)
6.000 - 10.000
- Rừng trung bình
< 6.000
- Rừng nghèo (thưa)
- Vầu
Trạng thái
D (cm)
N (cây/ha)
≥ 6
Vầu to
≥ 3.000
- Rừng giàu (dày)
1.000 – 3.000
- Rừng trung bình
< 1.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 6
Vầu nhỏ
≥ 5.000
- Rừng giàu (dày)
2.000 - 5.000
- Rừng trung bình
< 2.000
- Rừng nghèo (thưa)
18
- Tre, luồng
Trạng thái
D (cm)
N (cây/ha)
Tre, luồng to
≥ 6
- Rừng giàu (dày)
≥ 3.000
- Rừng trung bình
1.000 – 3.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 1.000
Tre, luồng nhỏ
< 6
- Rừng giàu (dày)
≥ 5.000
- Rừng trung bình
2.000 - 5.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 2.000
- Lồ ô
Trạng thái
D (cm)
N (cây/ha)
Lồ ô to
≥ 5
- Rừng giàu (dày)
≥ 4.000
- Rừng trung bình
2.000 - 4.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 2.000
Lồ ô nhỏ
< 5
- Rừng giàu (dày)
≥ 6.000
- Rừng trung bình
3.000 - 6.000
- Rừng nghèo (thưa)
< 3.000
19
Đất chưa có rừng
* Đất có rừng trồng chưa thành rừng: Là đất đã trồng rừng nhưng cây
trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5 m đối với các loài cây sinh trưởng
chậm hay 3,0 m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000
cây/ha.
* Đất trống có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục
đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ
tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha.
* Đất trống không có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho
mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách,
chuối rừng, chít, chè vè v.v…
* Núi đá không cây: là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt
tiêu chuẩn thành rừng.
2.3.2. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm
nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng
dùng phần mềm MapInfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra
kiểm kê rừng các cấp
- Bản đồ thành quả điều tra, kiểm kê rừng theo các cấp hành chính xã,
huyện, tỉnh được xây dựng, biên tập trên nền bản đồ địa hình, hoặc bản đồ địa
chính cơ sở với kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, trên hệ quy
chiếu VN2000, theo thông tư hướng dẫn 973 /2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng
6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản đồ thành quả hiện trạng rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ
phải thể hiện rõ ranh giới các lô hiện trạng, kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký
hiệu trạng thái rừng. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, số hiệu
tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng,...) của từng lô hiện trạng phải được
nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện
20
rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản
đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có
Workspace với tên ht+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví
dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục
xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là ht1858.wor.
2.3.3. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN của tổng cục lâm nghiệp về ban
hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn
biến rừng và đất lâm nghiệp
Quyết định:
Ban hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi
diễn biến rừng và đất lâm nghiệp.
Phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp thuộc bản quyền
của Tổng cục Lâm nghiệp.
Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định việc sử dụng phần mềm theo
dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Phần mềm) do dự án
FORMIS II hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng; đồng thời quy định trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc sử dụng
Phần mềm.
Đối tượng áp dụng: Quy định này được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tích hợp, cập nhật, khai thác, quản lý
và sử dụng Phần mềm.
2.3.4. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến
rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng
Quyết định: Ban hành phần mền cập nhật dễn biến rừng hục vụ theo dõi
diễn biến rừng, chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng
trong toàn quốc.
21
Phần mềm áp dụng đối cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân cập nhật diễn
biến rừng; khai thác sử dụng kết quả cập nhật diễn biến rừng phục vụ theo dõi
diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng
trong toàn quốc.
2.3.5. Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
Thông tư này quy định về theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng (gồm: đất quy hoạch rừng đặc dụng, đất quy hoạch rừng phòng hộ,
đất quy hoạch rừng sản xuất).
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp; chủ rừng
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ theo dõi diễn biến
rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
Mục đích, yêu cầu theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
* Mục đích
Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy
hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại
rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng,phục vụ cho công tác chi trả dịch vụ
môi trường rừng.
* Yêu cầu
- Đơn vị cơ sở cập nhật diễn biến rừng là lô rừng, được tập hợp theo
khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp theo các cấp hành
chính xã, huyện, tỉnh và cả nước, đảm bảo thống nhất số liệu trên bản đồ và
thực địa. Đơn vị tính diện tích rừng là héc-ta (ha), làm tròn đến hai chữ số
thập phân.
- Cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng khi có biến
động về trạng thái rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, chủ rừng và tổ chức
22
được giao quản lý rừng, mục đích sử dụng rừng, nguyên nhân biến động; đảm
bảo phản ánh chính xác, khách quan diện tích các loại rừng, đất quy hoạch
phát triển rừng hiện có; kịp thời phản ánh diễn biến rừng và đất quy hoạch
phát triển rừng; công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch
phát triển rừng hàng năm.
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết gồm: máy vi tính
cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ các lô rừng, đất quy
hoạch phát triển rừng có biến động. Mức độ khoanh vẽ và cập nhật lên bản đồ
với diện tích lô tối thiểu là 0,1 ha. Trường hợp diện tích lô nhỏ hơn 0,1 ha thì
gộp với lô liền kề của cùng chủ rừng hoặc tổ chức được giao quản lý rừng;
- Sử dụng kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013- 2016 làm cơ
sở dữ liệu gốc phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng,
được tích hợp vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng trung tâm đặt tại Tổng
cục Lâm nghiệp (gọi tắt là Dữ liệu trung tâm). Sử dụng Phần mềm cập nhật diễn
biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và Tổng cục
Lâm nghiệp tổ chức thực hiện để cập nhật thông tin biến động về rừng và đất
quy hoạch phát triển rừng. Dữ liệu công bố năm trước là cơ sở dữ liệu thực hiện
theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm sau.
Nội dung, phương pháp theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo
trạng thái.
* Theo dõi diễn biến diện tích rừng
- Rừng tự nhiên và rừng trồng.
- Rừng trên núi đất, rừng trên núi đá, rừng ngập nước, rừng trên cát.
- Rừng gỗ, rừng tre nứa, rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng hỗn giao tre
nứa và gỗ, rừng cau dừa.
* Theo dõi diễn biến đất quy hoạch phát triển rừng
23
- Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng.
- Đất có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí thành rừng.
- Đất có cây bụi, thảm cỏ.
- Núi đá.
- Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Đất khác.
Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo chủ rừng
và tổ chức được giao quản lý rừng
* Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối
với các chủ rừng:
- Ban quản lý rừng đặc dụng.
- Ban quản lý rừng phòng hộ.
- Tổ chức kinh tế.
- Tổ chức khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Đơn vị vũ trang.
- Hộ gia đình, cá nhân.
- Cộng đồng dân cư.
- Tổ chức khác.
* Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng
chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hoặc tổ chức
khác được giao quản lý rừng.
Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo mục đích
sử dụng rừng
* Rừng và đất quy hoạch rừng đặc dụng.
* Rừng và đất quy hoạch rừng phòng hộ.
* Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất.
24
* Rừng thuộc quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, nhưng chưa thực hiện các thủ
tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định; rừng được hình thành trên đất
chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các
nguyên nhân
* Diễn biến tăng diện tích rừng
- Trồng rừng.
- Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng.
- Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng.
- Do nguyên nhân khác.
* Diễn biến giảm diện tích rừng
- Khai thác rừng.
- Khai thác rừng trái phép.
- Cháy rừng.
- Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng.
- Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang
mục đích khác.
- Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn
hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết…).
Thu thập và cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng.
* Khai thác sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch
phát triển rừng
- Dữ liệu kết quả của cấp xã, huyện, tỉnh được công bố trên cổng thông
tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển
25
rừng toàn quốc được công bố trên website của Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm
nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trên Hệ thống thông tin
ngành lâm nghiệp;
- Việc khai thác sử dụng kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông
tin ngành Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Trách nhiệm của chủ rừng và các cơ quan liên quan
* Trách nhiệm của chủ rừng
- Chủ rừng là tổ chức có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và
đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt
Kiểm lâm, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho Hạt Kiểm lâm.
* Chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn có
trách nhiệm cập nhật thông tin biến động, cung cấp cho Kiểm lâm phụ trách
địa bàn xã.
* Trách nhiệm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện
- Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo triển khai
thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa
bàn huyện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng tổ chức theo dõi diễn biến
rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao.
- Giao nhiệm vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã tham mưu cho
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy
hoạch phát triển rừng trên địa bàn xã; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ
rừng và tổ chức được giao quản lý rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo
thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định.
- Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo
Chi cục Kiểm lâm và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10/01 năm sau.
26
Trường hợp trên địa bàn không thành lập Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm
lâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi diễn biến
rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
* Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các cấp, ngành triển khai thực hiện
theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm địa bàn cấp xã, các
chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng thực hiện theo dõi diễn biến rừng
và đất quy hoạch phát triển rừng.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát
triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
* Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức
kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, chủ rừng, tổ chức được
giao quản lý rừng tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất
quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện theo dõi diễn biến
rừng và đất quy hoạch phát triển rừng ở địa phương.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức theo
dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển
rừng của tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
27
* Tổng cục Lâm nghiệp
- Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn
bản chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nhiệm vụ theo
dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc.
- Giao nhiệm vụ cho Cục Kiểm lâm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổ
chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên
phạm vi toàn quốc.
- Tổ chức triển khai Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, quy trình kỹ
thuật cập nhật Phần mềm diễn biến rừng và hướng dẫn cho địa phương để tổ
chức thực hiện, đảm bảo duy trì được Phần mềm cập nhật diễn biến rừng sử
dụng đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
- Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn
quốc, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc.
- Biên tập phát hành tài liệu hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển
rừng toàn quốc, công bố trên cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin ngành
Lâm nghiệp, đảm bảo việc khai thác sử dụng hiệu quả và đúng quy định.
- Quản lý lưu trữ cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển
rừng toàn quốc.
28
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện
3.1.1. Đối tượng
Các thành phần tham gia, các bên liên quan đến quá trình thực hiện cập
nhật diễn biến tài nguyên rừng.
3.1.2. Phạm vi thực hiện
Tìm hiểu và tiến hành thực hiện tiến trình cập nhật diễn biến tài
nguyên rừng xã Khe Mo-Huyện Đồng Hỷ.
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện
3.2.1. Địa điểm thực hiện
Tại địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực tập từ 01/01/2019 - 15/5/2019.
3.3. Nội dung của đề tài
Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.
Trình tự các bước thực hiện việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng;
đánh giá biến động trạng thái tài nguyên rừng sau khi cập nhật.
Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai khi cập nhật diễn
biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.
3.4. Phương pháp tiến hành
3.4.1. Phương pháp thu thật số liệu ngoại nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị
- Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác
định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu (cấp cơ sở)
- Thu thập các tài liệu liên quan
- Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan
29
- Tiến hành họp thôn
Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật
* Xác định vị trí, ranh giới khu rừng:
- Vị trí khu rừng giao được xác định bằng tên đơn vị hành chính (xã,
phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng.
- Sử dụng bản đồ đó đối chiếu với thực địa để xác định tên tiểu khu,
khoảnh, lô rừng
- Bản đồ dùng để xác định vị trí, ranh giới khu rừng có diễn biến sử dụng
bản đồ địa hình hệ VN 2000 do ngành tài nguyên và môi trường cung cấp.
Tuỳ theo quy mô về diện tích khu rừng giao để sử dụng một trong các bản đồ
có tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000.
* Xác định, phân loại trạng thái rừng:
- Lô rừng khi cập nhật phải xác định được trạng thái của lô rừng đó.
Trong một lô có thể có những trạng thái rừng khác nhau, nhưng diện tích của
một trạng thái nào đó trong lô không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy
định về việc phân lô theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Việc phân loại hiện trạng rừng thực hiện theo hướng dẫn về cập nhật
diễn biến tài nguyên rừng do Tổng cục Lâm nghiệp phát hành.
30
Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng
1. ĐẤT CÓ RỪNG
Cách phân loại
Trạng thái
Rừng nguyên Sinh
Rừng tự nhiên
Rừng phục hồi
Rừng thứ sinh
Rừng sau K. thác
Rừng trồng mới trên
đất chưa có rừng
Phân loại rừng theo
nguồn gốc hình
Rừng trồng lại sau
thành
khi khai thác rừng
Rừng trồng
trồng đã có
Rừng tái sinh tự
nhiên từ rừng trồng
đã khai thác
Rừng núi đất
Rừng núi đá
Rừng ngập mặn
Phân loại rừng theo
Rừng ngập
Rừng trên đất phèn
nước
điều kiện lập địa
Rừng ngập nước ngọt
Rừng trên đất
cát
Rừng lá rộng
Phân loại rừng theo
Rừng gỗ
Rừng cây lá rộng
thường xanh
loài cây
Rừng lá rộng rụng
lá
Rừng lá rộng nửa
rụng lá
Rừng cây lá kim
31
Rừng hỗn giao cây lá
rộng + cây lá kim
Rừng tre nứa
Rừng cau dừa
Rừng hỗn giao
gỗ và tre nứa
Trữ lượng cây
Rừng rất giàu
đứng trên 300
m3/ha
Trữ lượng cây
Rừng giàu
đứng từ 201- 300
m3/ha
Trữ lượng cây
Rừng trung bình
đứng từ 101 - 200
m3/ha
Đối với rừng gỗ
Trữ lượng cây
Phân loại rừng theo
đứng từ 10 đến
Rừng nghèo
trữ lượng
100 m3/ha
Rừng gỗ đường
kính bình quân <
Rừng chưa có trữ
8 cm, trữ lượng
lượng
cây đứng dưới 10
m3/ha
Rừng được phân theo
Đối với rừng tre
loài cây, cấp đường
nứa:
kính và cấp mật độ
Đất có rừng trồng chưa thành rừng
Đất trống có cây gỗ tái sinh
2. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
Núi đá không cây
32
* Xác định diện tích khu rừng có diễn biến:
- Đo diện tích: sử dụng bản đồ VN2000 (tỷ lệ 1/10.000), bằng phương
pháp chuyên gia kết hợp máy định vị GPS, Smartphone, Ipab để tiến hành đo
đạc xác định ranh giới các lô đất, lô rừng ngoài thực địa.
- Quá trình đo tại thực địa, tiến hành đánh dấu điểm đo bằng sơn đỏ trên
vật liệu bền vững (đá tảng, gốc cây lớn hoặc đống cọc gỗ), ghi toạ độ điểm.
Xác định trữ lượng rừng:
- Trữ lượng rừng (lâm phần) là tổng thể tích gỗ, hoặc số cây tre nứa
trong lâm phần và thường được tính theo đơn vị m3/ha hoặc số cây/ha.
- Đối với rừng chưa đủ tiêu chuẩn đo tính trữ lượng (Đường kính ở vị trí
ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) < 5cm).
- Thu thập số liệu: xác định các chỉ tiêu: loài cây chủ yếu (rừng trồng là
cây trồng chính), năm trồng, mật độ rừng (N/ha), chiều cao bình quân (m),
đường kính gốc bình quân (cm). Đánh giá chất lượng rừng (tốt, trung bình,
xấu). Kết hợp với hồ sơ thiết kế gốc để bổ sung thêm các thông tin khác.
- Đối với lô rừng có đủ tiêu chuẩn để đo, tính trữ lượng rừng: (Đường
kính ở vị trí ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) > 5cm).
- Trữ lượng rừng phải được xác định chi tiết đến từng lô riêng biệt
Bước 3: Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ
Bước 4: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
Bước 5: Báo cáo dữ liệu cập nhật diễn biến tài nguyên rừng
- Sử dụng công cụ báo cáo trong phần mềm FRMS để tổng hợp số liệu,
xuất dữ liệu.
- Xây dựng bản đồ diễn biến tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.
3.4.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp
- Thực hiện các bước chuyển dữ kiệu từ GPS vào máy tính .
- Sử dụng phầm mềm FRMS thực hiện các thao tác cập nhật diễn biến tài
nguyên rừng.
- Thực hiện các chuyên môn sử lý số liệu, thống kê và xây dựng bản đồ.
33
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu
4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo
mục đích sử dụng
Hình 4.1: Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp
phân theo mục đích sử dụng
Nguồn: Số liệu do Hạt kiểm lâm Đồng Hỷ cung cấp (2019)
34
Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp
phân theo mục đích sử dụng
Phân loại rừng
Mã
Đơn vị tính
Sản xuất
Tổng trữ lượng
Tổng trữ lượng trong quy hoạch
Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1100
58953,9 58953,9
24000
m3 82953,9
262,5 0 262,5
1110 1111 1112 1120
262,5 0 262,5 58691,4 58691,4
0 0 0 24000
m3 262,5 m3 0 m3 262,5 m3 82691,4
1121
58580,2 58580,2
24000
m3 82580,2
1122
111,2
111,2
111,2
0
m3
1200
58953,9 58953,9
24000
m3 82953,9
1210 1220
58953,9 58953,9 0
0
24000 0
m3 82953,9 m3 0
1300
262,5
262,5
262,5
0
m3
1310
262,5
262,5
262,5
0
m3
1311
262,5
262,5
262,5
0
m3
1320 1000 cây
0
0
0
0
1330
0
0
0
0
1340 1000 cây
0
0
0
0
262,5
0
1400
262,5
262,5
m3
(1) I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 2. Rừng trên núi đá III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá 2. Rừng tre nứa 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 4. Rừng cau dừa IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 2. Rừng trung bình 3. Rừng nghèo 4. Rừng nghèo kiệt 5. Rừng phục hồi
1410 1420 1430 1440 1450
0 0 0 0 262,5
0 0 0 0 262,5
0 0 0 0 262,5
0 0 0 0 0
m3 m3 m3 m3 m3
35
Theo bảng 4.1: Cho thấy diện rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục
đích sử dụng của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng trữ
lượng là 82953,9 ha, trong đó tổng trữ lượng của rừng tự nhiên là 262,5 ha
chiến 0,32%; tổng trữ lượng của rừng trồng là 82691,4 ha chiến 99,68%.
4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài cây và cấp tuổi
Bảng 4.2. Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi
Diện tích đã thành rừng
Diện
phân theo cấp tuổi
tích
Tổng
Loài cây
chưa
cộng
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp tuổi
Cấp
thành
Tổng
tuổi 1
tuổi 2
tuổi 3
4
tuổi 5
rừng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Keo
0,00
0,00 318,15 1.105,93 4,63
68,59
1.497,30 1.428,71
Keo lai
0,00
0,00
0,00
0,00 0,00 312,75
0,00
312,75
Bạch đàn
1,95
0,00
0,00
1,95 0,00
0,00
0,00
1,95
Mỡ
0,06
0,00
0,00
0,00 0,00
1,00
0,06
1,06
Thông
0,00
0,00
0,00
0,00 0,00
1,03
0,00
1,03
TỔNG 1.814,09 1.430,72
0,00
0,00 318,21 1.107,88 4,63 383,37
Theo bảng 4.2 cho thấy tổng diện tích rừng trồng phân theo loài cây và
cấp tuổi của xã Khe Mo huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên có là 1.814,09 ha
trong đó diện tích chiến ưu thế là loài cây Keo với 1.497,30 ha, thứ hai là cây
Keo lai với tổng diện tích la 312,75 ha, thứ ba là cây Bạch đàn 1,95ha, thứ tư
là Mỡ 1,06 ha và cuối cùng là Thông 1,03 ha. Diện tích rừng trồng phân theo
loài cây và cấp tuổi đã thành rừng chiến diện tích lớn, tập trung ở cấp tuổi 4
với diện tích 1.107,88 ha, trong đó loài cây keo chiến 1.105,93ha. Diện tích
rừng trồng chưa thành rừng là 383,37 ha, loài cây Keo lai chiến 312,75 ha.
36
4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên
rừng tại xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ
Trong thời gian từ tháng 12/2018 - 5/2019, tại khu vực nghiên cứu chỉ có
hai loại diễn biến rừng là: Khai thác (2018) và trồng rừng (2019)
Bước 1: Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện
tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu
và được ghi vào bảng tổng hợp 4.3.
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp xác định đặc điểm trạng thái rừng
trước khi cập nhập
Diện
Tiểu
TT Địa điểm
Chủ quản lý
Khoảnh Lô
Trạng thái
tích
khu
(ha)
Rừng gỗ
1
Dọc Hèo
Hoàng Văn Sơn
183
5
0.19
135
trồng núi đất
Rừng gỗ
2
Dọc Hèo Nguyễn Xuân Đàm 183
5
0.67
134
trồng núi đất
Tiền
Rừng gỗ
Hoàng Văn Khánh
183
5
0.38
122
3
Phong
trồng núi đất
Rừng gỗ
4
Dọc Hèo
Trần Văn Thảo
183
3
0.44
212
trồng núi đất
Tiền
Rừng gỗ
Bùi Thị Thế
183
6
0.26
130
5
Phong
trồng núi đất
Rừng gỗ
6 Ao Rôm 1
Lê Văn Viết
183
4
0.15
62
trồng núi đất
Rừng gỗ
7
khe mo 2 Nguyễn Thị Hiền
183
6
0.19
23
trồng núi đất
Rừng gỗ
8 Khe Mo 2
Phạm Văn Chinh
183
6
0.52
12
trồng núi đất
37
Diện
Tiểu
TT Địa điểm
Chủ quản lý
Khoảnh Lô
Trạng thái
tích
khu
(ha)
Rừng gỗ
9 Khe Mo 2
Trần Đình Thanh
183
6
22
0.11
trồng núi đất
Rừng gỗ
10 Khe Mo 1
Vi Văn Phú
184
9A
52
0.44
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.19
102
1
11 Khe Mo 1
Lên Văn Đề
183
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.06
218
3
12 Khe Mo 2 Trần Công Thuần
183
trồng núi đất
Rừng gỗ
Tiền
0.25
85
6
13
Ngô Dương Lợi
183
trồng núi đất
Phong
Rừng gỗ
0.27
121
6
14 Khe Mo 2
Vũ Văn Tâm
183
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.53
51
4
15 La Đường
Trần Văn Nhị
183
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.13
16 Khe Mo 1
Vũ Xuân Tuấn
184
9A
16
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.88
17
La Rẫy
Hầu Văn Đông
184
9A
99
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.17
3
18
La Rẫy
Trần Văn Quyền
183
187
trồng núi đất
Rừng gỗ
0.30
89
5
19 Dọc Hèo
Vương Văn Sung
183
trồng núi đất
Rừng gỗ
Tiền
Nguyễn VĂn
0.96
26
2
183
20
trồng núi đất
Phong
Quang
38
Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật
- Xác định vị trí, ranh giới khu rừng
Sử dụng máy GPS, hoặc sử dụng điện thoại thông minh có cài đặt các
phần mềm định vị như Handy GPS, GPS essentials, Geosurvey để đo diện
tích các lô có diễn biến rừng xảy ra.
+ Sử dụng phần mềm Geosurvey để đo đạc diện tích các lô rùng có diễn biến:
Tải phần mềm Geosurvey trên CHplay và vào cài đặt phần mềm.
Cài đặt một số thông số cơ bản như hệ quy chiếu bản đồ chọn VN2000-
thái Nguyên; chọn ngôn ngữ tiếng việt.
Tạo mở dự án mới và cài đặt tên.
Thực hiện đo đặc di chuyển theo ranh giới lô rừng, di chuyển với tốc độ
vừa phải để thiết bị bảo đảm bắt được dữ liệu tốt nhất, giảm thiẹu sai số tối đa.
Lưu lại và gửi dữ liệu qua Email để mở trên FRMS.
- Xác định, phân loại trạng thái rừng
Bước 3: Thực hiện cập nhật diễn biến rừng với phần mềm FRMS
* Từ các lô được thiết kế khai thác rừng, tiến hành thực hiện như sau:
- Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab
hành chính như hình 4.2.
39
Hình 4.2: Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS
- Cập nhật diễn biến: click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn
biến”, chọn loại diễn biến rừng là “khai thác”, điền thông tin ngày tháng năm
khai thác, sau đó click ô cập nhật như hình 4.3.
Hình 4.3: Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác
40
- Chọn OK để hoàn thành cập nhật khai thác
Hình 4.4: Xác nhận thông tin lô rừng
41
Bảng 4.4. Tổng hợp biến động sau thiết kế khai thác tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Tên chủ rừng
Xã
Khoảnh Lô
Loại đất loại rừng đầu kỳ
Lý do
Tiểu khu
Thứ tự
Loại đất loại rừng cuối kỳ
Trần Đình Thanh
Diện tích thay đổi (ha) 0,19 0,66 0,37 0,43 0,26 0,15 0,51 0,27 0,11 0,88 0,19 0,21 0,30 0,96 0,06 0,25 0,52 0,17 1,75 0,13
135 134 122 212 130 62 12 121 22 99 23 85 89 26 218 85 51 187 50 16
Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 184 Khe Mo 183 Khe Mo 191 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 184 Khe Mo 184
5 5 5 3 6 4 6 6 6 9A 6 2 5 2 3 6 4 3 3a 9A
1 Hoàng Văn Sơn 2 Nguyễn Xuân Đàm 3 Hoàng Văn Khánh Trần Văn Thảo 4 Bùi Thị Thế 5 Lê Văn Viết 6 7 Phạm Văn Chinh 8 Vũ Văn Tâm 9 10 Hầu Văn Đông 11 Nguyễn Thị Hiền 12 Trần Văn Thức 13 Vương Văn Sung 14 Nguyễn Văn Quang 15 Trần Công Thuần 16 Ngô Dương Lợi 17 Trần Văn Nhị 18 Trần Văn Quyền 19 Đinh Văn Thao 20 Vũ Xuân Tuấn
Đất đã trồng trên núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất
Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng
42
* Từ các lô được thiết kế trồng rừng, tiến hành thực hiện như sau:
- Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab
hành chính như hình 4.5.
Hình 4.5: Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng
- Cập nhật lô rừng có diễn biến trồng rừng: click chuột vào “cho phép
sửa”, chọn tab “Diễn biến”, chọn loại diễn biến rừng là “biện pháp lâm sinh”,
điền thông tin ngày tháng năm trồng rừng và mật độ trồng theo hồ sơ thiết kế
trồng rừng, sau đó click ô cập nhật như hình 4.6
-
Hình 4.6: Lựa chọn loại diễn biến rừng – rừng trồng
43
Điền thông tin loài cây trồng và năm trồng/OK như trong hình 4.7
Hình 4.7: Xác nhận thông tin lô rừng
Hình 4.8: Kiểm tra thông tin lô rừng sau cập nhật
Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ ngày 20 tháng 2 năm 2019 đến ngày
20 tháng 3 năm 2019 trong bảng 4.4.
44
Bảng 4.5. Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
D.tích
D.tích
T.khu/
TT Địa điểm
Chủ quản lý
Lô
thiết kế
thi công
Khoảnh
(ha)
(ha)
1 Dọc Hèo
Hoàng Văn Sơn
183/5
135
0.19
0.19
2 Dọc Hèo
Nguyễn Xuân Đàm
183/5
134
0.67
0.67
3
Tiền Phong Hoàng Văn Khánh
183/5
122
0.38
0.38
4 Dọc Hèo
Trần Văn Thảo
183/3
212
0.44
0.44
5
Tiền Phong Bùi Thị Thế
183/6
130
0.26
0.26
6 Ao Rôm 1
Lê Văn Viết
183/4
62
0.15
0.15
7
khe mo 2
Nguyễn Thị Hiền
183/6
23
0.19
0.19
8 Khe Mo 2
Phạm Văn Chinh
183/6
12
0.52
0.52
9 Khe Mo 2
Trần Đình Thanh
183/6
22
0.11
0.11
52
10 Khe Mo 1
Vi Văn Phú
184/9A
0.44
0.44
11 Khe Mo 1
Lên Văn Đề
183/1
102
0.19
0.19
12 Khe Mo 2
Trần Công Thuần
183/3
218
0.06
0.06
13 Tiền Phong Ngô Dương Lợi
183/6
85
0.25
0.25
14 Khe Mo 2
Vũ Văn Tâm
183/6
121
0.27
0.27
15 La Đường
Trần Văn Nhị
183/4
51
0.53
0.53
16 Khe Mo 1
Vũ Xuân Tuấn
184/9A
16
0.13
0.13
17 La Rẫy
Hầu Văn Đông
184/9A
99
0.88
0.88
18 La Rẫy
Trần Văn Quyền
183/3
187
0.17
0.17
19 Dọc Hèo
Vương Văn Sung
183/5
89
0.30
0.31
20 Tiền Phong Nguyễn Văn Quang
183/2
26
0.96
0.96
45
Bước 4: Báo cáo cập nhật diễn biến tài nguyên rừng:
* Sử dụng chức năng ứng dụng báo cáo bằng cách khởi động như trong
hình 4.9.
Hình 4.9: Khởi động ứng dụng
* Đăng nhập tài khoản như hình 4.10
Hình 4.10: Cửa sổ đăng nhập
46
* Giao diện cửa sổ báo cáo “diễn biến tài nguyên rừng” trong đơn vị
hành chính chọn tỉnh Thái Nguyên - huyện Đồng Hỷ - xã Khe Mo rồi thực
hiện theo như hình 4.11.
Hình 4.11: Xem báo cáo
* Xuất báo cáo ra Excel như hình 4.12
Hình 4.12: Xuất dữ liệu báo cáo
47
Mẫu báo cáo chọn các biểu theo quy định bao gồm:
Biểu 1a: Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng
Biểu 1b: Trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng
Biểu 2a: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân thêo chủ quản lý
Biểu 2b: Trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý
Biểu 3: Tổng hợp độ che phủ rừng
Biểu 4a: Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi
Biểu 4b: Trữ lượng rừng trồng phan theo loài cây và cấp tuổi
Biểu 5: Tổng hợp tình trạng quản lý rừng và đất lâm nghiệp
Biểu 6: Tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
Biểu 7: diễn biến rừng và đất lâm nghiệp theo các nguyên nhân
Biểu 8a: danh sách các lô rừng có biến
Biểu 8b: thay đổi chủ rừng
Biểu 8c: thay đổi mục đích sử dụng
Biểu 8d: chỉnh sửa dữ liệu
48
Bảng 4.6. Danh sách các lô rừng có diễn biến
Tên chủ rừng
Xã
Khoảnh Lô
Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ
Lý do
Tiểu khu
Thời gian thay đổi
Ghi chú
Thứ tự
Diện tích thay đổi (ha) (7)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(1)
Hoàng Văn Sơn
Khe Mo 183
135 0,19 Đất đã trồng trên núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
5
1
Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo 183
134 0,66
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
5
2
Hoàng Văn Khánh Khe Mo 183
122 0,37
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
5
3
Trần Văn Thảo
Khe Mo 183
212 0,43
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 30/02/2019
3
4
Bùi Thị Thế
Khe Mo 183
130 0,26
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 06/03/2019
6
5
Lê Văn Viết
Khe Mo 183
0,15
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 12/03/2019
62
4
6
Phạm Văn Chinh
Khe Mo 183
0,51
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 06/03/2019
12
6
7
Hoàng Văn Sơn
Khe Mo 183
135 0,19
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
5
8
Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo 183
134 0,66
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
5
9
10 Hoàng Văn Khánh Khe Mo 183
122 0,37
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
5
11
Trần Văn Thảo
Khe Mo 183
212 0,43
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
3
12 Bùi Thị Thế
Khe Mo 183
130 0,26
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
13
Lê Văn Viết
Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
4
62
0,15
14 Nguyễn Thị Hiền Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
23
0,19
49
Tên chủ rừng
Xã
Khoảnh Lô
Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ
Lý do
Tiểu khu
Thời gian thay đổi
Ghi chú
Thứ tự
Phạm Văn Chinh
Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
Diện tích thay đổi (ha) 0,51
12
15
Trần Đình Thanh
Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
0,11
22
16
17 Hầu Văn Đông
Khe Mo 184
9A
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
0,88
99
18 Ngô Dương Lợi
Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
0,25
85
19 Vũ Văn Tâm
Khe Mo 183
121 0,27
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
6
Trần Văn Nhị
Khe Mo 183
51
0,52
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
4
20
Trần Văn Quyền
Khe Mo 183
187 0,17
Đất trống núi đất
Đất trống núi đất
Trồng lại
12/05/2019
3
21
22 Vũ Xuân Tuấn
Khe Mo 184
9A
16
0,13
Đất trống núi đất
Đất trống núi đất
Trồng lại
12/05/2019
23 Vũ Văn Tâm
Khe Mo 183
121 0,27
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 15/03/2019
6
24
Trần Đình Thanh
Khe Mo 183
0,11
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
6
22
25 Hầu Văn Đông
Khe Mo 184
9A
0,88
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 05/03/2019
99
26 Nguyễn Thị Hiền Khe Mo 183
0,19
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 02/03/2019
6
23
Lê Văn Đề
Khe Mo 183
102 0,19
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
1
27
Trần Công Thuần Khe Mo 183
218 0,06
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
3
28
29 Vương Văn Sung Khe Mo 183
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
5
0,30
89
30 Vi Văn Phủ
Khe Mo 184
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
9A
0,43
52
31
Trần Văn Thức
Khe Mo 191
0,21
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 14/03/2019
2
85
50
Tên chủ rừng
Xã
Khoảnh Lô
Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ
Lý do
Tiểu khu
Thời gian thay đổi
Ghi chú
Thứ tự
32 Vương Văn Sung Khe Mo 183
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
89
5
Diện tích thay đổi (ha) 0,30
33 Nguyễn Văn Quang Khe Mo 183
0,96
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 18/03/2019
26
2
34 Nguyễn Văn Quang Khe Mo 183
0,96
Đất trống núi đất
Đất trống núi đất
Trồng lại
12/05/2019
26
2
35
Trần Công Thuần Khe Mo 183
218 0,06
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
3
36 Ngô Dương Lợi
Khe Mo 183
0,25
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 12/03/2019
85
6
Trần Văn Nhị
Khe Mo 183
0,52
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
51
4
37
Trần Văn Quyền
Khe Mo 183
187 0,17
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
3
38
39 Đinh Văn Thao
Khe Mo 184
1,75
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
50
3a
40 Vũ Xuân Tuấn
Khe Mo 184
0,13
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
16
9A
TỔNG
15,40
Trên biểu danh sách các lô rừng có diễn biến gồm 40 lô với tổng diện tích là 15,40 ha. Trong đó có 20 lô khai
thác rừng với diện tích 8,37 ha; 20 lô trồng rừng 7.03 ha.
51
4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng
Thời gian qua, trong quá trình thực tập tại Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên, em thấy việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng theo quy định
có một quy trình chặt chẽ, đòi hỏi người thực hiện phải có những kiến thức,
kỹ năng nhất định về lĩnh vực công nghệ thông tin, có kiến thức về ngành. Từ
đó em rút ra một số bài học kinh nghiệm sau:
Thứ nhất: Phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ như
máy GPS; điện thoại thông minh có cài đặt sẵng các phần mềm định vị như
Handy GPS, GPS essentials, Geosurvey và các trang thết bị cần thiết khác.
Thứ hai: Phải nắm vững kiến thức và kỹ năng sự dụng các thiết bị, dụng
cụ đo đạc
Thứ ba: Phải liên hệ và đi đúng thời gian kế hoạch của cán bộ kiểm lâm,
chủ rừng
Thứ tư: Việc cập nhật phải thực hiện theo đúng quy trình nhất định.
Không làm tắt để tránh những sai sót không mong muốn.
Trường hợp 1: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm nguyên nhân: Khai
thác gỗ; Biện phát lâm sinh; Rủ ro; Chuyển mục đích sử dụng; Thay đổi khác
Cập nhật hàng loạt lô rừng cho nhóm nguyên nhân: Biện phát lâm sinh
Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)
Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)
Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại
dễn bến; chọn thời gian cập nhật.
Bước 4: Chọn vào tab đặc điểm rừng; chọn các đặc điểm cần thay đổi
tương ứng với loại diễn biến;đồng thời đánh dấu vào ô phải tương ứng.
Bước 5: Chọn Ok
52
Trường hợp 2: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm diễn biến: Thay
đổi chủ quản lý rừng; Thay đổi quy hoạch ba loại rừng; Chỉnh sửa dữ liệu.
Thay đổi quy hoạch ba loại rừng
Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)
Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)
Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại
dễn bến; chọn thời gian cập nhạt; chọn các mục cần thay đổi; đồng thời đánh
dấu vào ô bên phải tương ứng.
Bước 4: Chọn Ok
53
Trường hợp 3: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm diễn biến: Thay
đổi quy hoạch ba loại rừng (từ mã quy hoach 0 sang mã quy hoạch 1)
Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)
Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)
Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); Chọn bất
kỳ 01 trong 12 mục sử dụng, sao đó chọn vào mục trắng trên cùng trường
mục mmục đích sử dụng; chọn thời gan cập nhật; chọn các mục cần thay đổi;
đồng thời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng.
Bước 4: Chọn Ok
Trường hợp 4: Quy trình thêm mới lô rừng
Bước 1: Dùng công cụ thêm đối tượng vẽ một đối tượng lô rừng mới lên
bản đồ
Bước 2: Nhập thông tin Tiểu khu, khoảnh, lô ở tab thông tin “hành chính”
Bước 3: Nhập thông tin từ trường: Điều kiện lập địa,... đến trường Trữ
lượng tre nứa/lô (không nhật thông tin cho trường mục đích sử dụng) của tab
Đặc điểm rừng.
- Nhập đầy đủ thông tin ở tab đối tượng sử dụng.
Bước 4: Cập nhật diễn biến rừng: Chọn loại diến biến rừng; cập nhật các
thông tin trong tab diến biến rừng. chọn cập nhật.
54
Trường hợp 5: Phục hồi lô rừng đã bị xóa
Bước 1: Chọn [khôi phục lô đã xóa] ở menu diễn biến rừng.
Bước 2: Chọn xa, tiểu khu, khoảnh, lô đã bị xóa trước đó
Bước 3: Bấm [khôi phục]
Trường hợp 6: Quy trình chia tách lô rừng
Bước 1: Chuyển các ranh giới, các điểm khống chế vào QGIS để tách lô
rừng (sử dụng công cụ thêm lớp vecto, XY tool, GPS)
Bước 2: Cài đặt bắt điểm và tiến hành chia tách lô rừng theo ranh giới
vừa đưa vào.
Bước 3: Bấm biểu tượng cập nhật sau khi chia lô để đánh số lô tự động,
chọn lô chia tách để cập nhật diễn biến
55
Trường hợp 4: Cập nhật diễn biến rừng cho các nguyên nhân: Khai thác
gỗ; biện pháp lâm sinh; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng; thay đổi khác
(trường hợp cập nhật nguyên lô - không chia tách lô)
Cập nhật diễn biến rừng cho nguyên nhân biện pháp lâm sinh
Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật BRD; bật tùy chọn cho phép chỉnh sửa
Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật, chọn
thời gian,...chọn [cập nhật]
Bước 3: Chỉnh sửa các thông tin đặc điểm rừng (nếu cần thiết)
Bước 4: Chọn OK
56
Trường hợp 5: Thay đổi chủ quản lý rừng; thay đổi quy hoạch ba loại
rừng; chỉnh sửa dữ liệu (trường hợp cập nhật nguyên lô (không chia tách lô)
Thay đổi quy hoạch ba loại rừng
Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật diễn biến rừng; bật tùy chọn cho phép
chính sửa
Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật,
Chọn thời gian, chọn các địa điểm khác...chọn vào nút lệnh [cập nhật]
57
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên có tổng trữ lượng là 82.953,9 ha, trong đó tổng trữ lượng của
rừng tự nhiên là 262,5 ha chiến 0,32%; tổng trữ lượng của rừng trồng là
82691,4 ha chiến 99,68%.
Trong thời gian thực tập cập nhật diễn biến từ ngày 2 tháng 2 năm 2019
đến ngày 15 tháng 5 năm 2019 tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên đã cập nhật được 20 lô rừng khai thác và 20 lô rừng trồng với tổng
diện tích là 15,40 ha.
Đề tài đưa ra một số kinh nghiệm của bản thân trong việc cập nhật diễn
biến tài nguyên ngoài thực địa cũng như nội nghiệp.
5.2. Kiến nghị
Qua quá trình thực tập, em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
+ Tăng thời gian thực tập, thời gian thực tập ngắn dẫn đến việc cập nhật
diễn biến tài nguyên rừng còn nhiều hạn chế.
+ Hướng dẫn sinh viên việc liên hệ với các cán bộ kiểm lâm và các bên
liên quan do sinh viên còn thiếu kinh nghiệm.
+ Hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp vì kiến thức công nghệ thông tin
nói riêng và các kiến thức khác nói chung khác. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu
của các công việc thực tế.
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2089/QĐ-BNN-TCLN
ngày 30/8/2012.
2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2009), Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT về
Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng ngày 10/6/2009.
3. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (2017), Quyết định số
4539/QĐ-BNN-TCLN, Quyết định ban hành phần mền cập nhật diễn
biến rừng ngày 6/11/2017.
4. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (2016), Quyết định 589/QĐ-BNN-
TCLN về Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm
Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp ngày 29 tháng 02 năm 2016
5. Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Thanh Tiến (2017), Giáo trình nội bộ, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên rừng, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên.
6. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2017), Luật Lâm nghiệp, Nxb
Tư pháp, Hà Nội.
7. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam(2013), Luật đất đai, khóa XIII, kỳ
họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 , NxbTư pháp Hà Nội.
8. Tổng cục lâm nghiệp (2018), Hướng dẫn sử dụng phần mềm theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng-phiên bản 2.0, Bộ NN và PTNT.
9. Tổng Cục Lâm nghiệp, quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL, ban hành tạm
thời bộ tài liệu tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê
rừng ngày 23/12/2013.
10. Các báo cáo của Hạt kiểm lâm huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
59
II. TIẾNG ANH
11. QGIS user guide Release 2.18 (April 3, 2019)
http://www.qGIS.org/en/docs/
12. University of Waterloo (2018), Creating Maps in QGIS: A quick guide (2018).
13. A Brief Introduction to QGIS, openGISlab.com
PHỤ LỤC
Biểu 1A: Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng.
Đặc dụng Phòng hộ
Phân loại rừng Mã Sản xuất Tổng diện tích Cộng Cộng Ngoài quy hoạch Diện tích trong quy hoạch Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Khu rừng nghiên cứu Khu bảo tồn thiên nhiên Khu bảo vệ cảnh quan (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
2.301,55 1.791,70 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.791,70 509,85 TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP
1100 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15 I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC
1- Rừng tự nhiên 1110 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00
- Rừng nguyên sinh 1111 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng thứ sinh 1112 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00
2.Rừng trồng 1120 1.432,91 1.000,76 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.000,76 432,15
1121 1.431,20 999,05 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 999,05 432,15 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng
1122 1,71 1,71 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,71 0,00 - Trồng lại trên đất đã từng có rừng
- Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1124 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản
- Rừng trồng cao su 1125 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng trồng cây đặc sản 1126 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1200 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
1. Rừng trên núi đất 1210 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15
2. Rừng trên núi đá 1220 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng ngập mặn 1231 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng trên đất phèn 1232 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng ngập nước ngọt 1233 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
4. Rừng trên cát 1240 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1300 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY
1. Rừng gỗ 1310 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00
1311 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Rừng gỗ lá kim 1313 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Đặc dụng Phòng hộ
Phân loại rừng Mã Sản xuất Tổng diện tích Cộng Cộng Ngoài quy hoạch Diện tích trong quy hoạch Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Khu rừng nghiên cứu Khu bảo tồn thiên nhiên Khu bảo vệ cảnh quan
1314 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
2. Rừng tre nứa 1320 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Nứa 1321 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Vầu 1322 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Tre/luồng 1323 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Lồ ô 1324 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Các loài khác 1325 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1330 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
- Gỗ là chính 1331 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- Tre nứa là chính 1332 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
4. Rừng cau dừa 1340 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1400 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG
1. Rừng giàu 1410 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
2. Rừng trung bình 1420 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
3. Rừng nghèo 1430 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
4. Rừng nghèo kiệt 1440 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
5. Rừng phục hồi 1450 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00
2000 864,22 786,52 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 786,52 77,70 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN
2010 383,37 307,79 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 307,79 75,58 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng
2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 1,49 1,49 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,49 0,00
2030 8,35 6,23 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 6,23 2,12 3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh
4. Núi đá không cây 2040 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
5. Đất có cây nông nghiệp 2050 165,41 165,41 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 165,41 0,00
6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 305,60 305,60 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 305,60 0,00
Biểu 1B: Trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng
Đặc dụng Phòng hộ
Phân loại rừng Mã Sản xuất Đơn vị tính Tổng trữ lượng Cộng Cộng Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Tổng trữ lượng trong quy hoạch Khu b.tồn thiên nhiên Khu rừng nghiên cứu Khu bảo vệ cảnh quan Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) I. RỪNG PHÂN THEO 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 1100 m3 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 - Rừng nguyên sinh 1111 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng thứ sinh 1112 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 2.Rừng trồng 1120 m3 82691,4 58691,4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58691 24000 0 - Rừng trồng mới trên đất 1121 m3 82580,2 58580,2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58580 24000 0 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã 1122 m3 111,2 111,2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 111,2 0 0 từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng 1123 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 trồng Trong đó: Rừng trồng 1124 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II. RỪNG PHÂN 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 THEO ĐIỀU KIỆN 1200 m3 LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 2. Rừng trên núi đá 1220 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Rừng trên đất ngập 1230 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 nước - Rừng ngập mặn 1231 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng trên đất phèn 1232 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng ngập nước ngọt 1233 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4. Rừng trên cát 1240 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. RỪNG TN PHÂN 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 1300 m3 THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 - Rừng gỗ lá rộng TX 1311 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 hoặc nửa rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng gỗ lá kim 1313 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng gỗ hỗn giao lá 1314 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 rộng và lá kim 1000 2. Rừng tre nứa 1320 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Nứa 1000 1321 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây
Đặc dụng Phòng hộ
Phân loại rừng Mã Sản xuất Đơn vị tính Tổng trữ lượng Cộng Cộng Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Tổng trữ lượng trong quy hoạch Khu b.tồn thiên nhiên Khu rừng nghiên cứu Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp Khu bảo vệ cảnh quan - Vầu 1000 1322 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Tre/luồng 1000 1323 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Lồ ô 1000 1324 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Các loài khác 1000 1325 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây 3. Rừng hỗn giao gỗ và 1330 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 tre nứa - Gỗ là chính 1331 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Tre nứa là chính 1000 1332 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây 1000 4. Rừng cau dừa 1340 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây IV. RỪNG GỖ TN 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 PHÂN THEO TRỮ 1400 m3 LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2. Rừng trung bình 1420 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Rừng nghèo 1430 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4. Rừng nghèo kiệt 1440 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5. Rừng phục hồi 0 0 0 1450 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0
Biểu 2A: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo loại chủ quản lý
Doanh Doanh BQL BQL Doanh Hộ gia Đơn vị Các tổ Cộng nghiệp nghiệp Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp đình, cá vũ chức UBND đồng ngoài 100% ĐD PH NN nhân trang khác vốn NN QD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (7) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT 2.301,55 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 351,65 0,00 0,00 82,72 1.867,18 LÂM NGHIỆP I. RỪNG PHÂN THEO 1.147,68 1100 1.437,33 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 - Rừng nguyên sinh 1111 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng thứ sinh 1112 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 2.Rừng trồng 1120 1.432,91 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 1.143,26 - Rừng trồng mới trên đất 1121 1.431,20 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 1.141,55 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng 1122 1,71 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,71 có rừng - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Trong đó: Rừng trồng cao 1124 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 II. RỪNG PHÂN THEO 1.147,68 1200 1.437,33 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 1.437,33 235,31 54,34 1.147,68 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2. Rừng trên núi đá 1220 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng ngập mặn 1231 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng trên đất phèn 1232 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng ngập nước ngọt 1233 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4. Rừng trên cát 1240 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 III. RỪNG TN PHÂN 4,42 1300 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc 1311 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 nửa rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ lá kim 1313 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng 1314 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 và lá kim 2. Rừng tre nứa 1320 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Nứa 1321 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Vầu 1322 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Tre/luồng 1323 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Lồ ô 1324 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Các loài khác 1325 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre 1330 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 nứa - Gỗ là chính 1331 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Tre nứa là chính 1332 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Doanh Doanh BQL BQL Doanh Hộ gia Đơn vị Các tổ nghiệp nghiệp Cộng Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp đình, cá vũ chức UBND ngoài 100% đồng ĐD PH NN nhân trang khác vốn NN QD 4. Rừng cau dừa 1340 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN 4,42 1400 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2. Rừng trung bình 1420 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng nghèo 1430 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4. Rừng nghèo kiệt 1440 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 5. Rừng phục hồi 1450 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG 719,50 2000 864,22 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 116,34 0,00 0,00 28,38 QH CHO LN 1. Đất có rừng trồng chưa 2010 383,37 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 102,77 0,00 0,00 9,97 270,63 thành rừng 2. Đất trống có cây gỗ tái 2020 1,49 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,13 1,36 sinh 3. Đất trống không có cây gỗ 2030 8,35 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,63 0,00 0,00 0,00 3,72 tái sinh 4. Núi đá không cây 2040 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 165,41 0,00 0,00 0,00 0,00 5,12 0,00 0,00 2,92 157,37 0,00
6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 305,60 0,00 0,00 0,00 0,00 3,82 0,00 0,00 15,36 286,42 0,00
Biểu 2B: Trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý
Doanh Doanh Hộ gia Đơn BQL BQL Doanh Đơn Các tổ nghiệp nghiệp đình, Cộng Phân loại rừng Mã vị Tổng Rừng rừng nghiệp vị vũ chức UBND ngoài 100% cá đồng tính ĐD PH NN trang khác vốn NN nhân QD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (8) I. RỪNG PHÂN THEO 1100 m3 82953,9 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 67236,6 0,0 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng nguyên sinh 1111 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng thứ sinh 1112 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0
0,0 0,0 0,0 2.Rừng trồng 1120 m3 82691,4 12705,5 0,0 3011,8 66974,1 0,0 0,0 0,0 - Rừng trồng mới trên đất 1121 m3 82580,2 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 66862,9 0,0 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã 1122 m3 111,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 111,2 từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng 1123 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 trồng Trong đó: Rừng trồng 1124 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng trồng cây đặc sản 1126 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 II. RỪNG PHÂN THEO 1200 m3 82953,9 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 67236,6 0,0 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 82953,9 12705,5 0,0 3011,8 67236,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
2. Rừng trên núi đá 1220 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3. Rừng trên đất ngập 1230 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 nước - Rừng ngập mặn 1231 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng trên đất phèn 1232 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng ngập nước ngọt 1233 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
4. Rừng trên cát 1240 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
III. RỪNG TN PHÂN 1300 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 THEO LOÀI CÂY
1. Rừng gỗ 1310 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5
- Rừng gỗ lá rộng TX 1311 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 hoặc nửa rụng lá
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng gỗ lá kim 1313 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
- Rừng gỗ hỗn giao lá 1314 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 rộng và lá kim 1000 2. Rừng tre nứa 1320 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây
Doanh Doanh Hộ gia Đơn BQL BQL Doanh Đơn Các tổ nghiệp nghiệp đình, Cộng Phân loại rừng Mã vị Tổng Rừng rừng nghiệp vị vũ chức UBND ngoài 100% cá đồng tính ĐD PH NN trang khác QD vốn NN nhân 1000 1321 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Nứa cây 1000 1322 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Vầu cây 1000 1323 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Tre/luồng cây 1000 1324 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Lồ ô cây 1000 1325 - Các loài khác 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây
3. Rừng hỗn giao gỗ và 1330 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 tre nứa
- Gỗ là chính 1331 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
1000 - Tre nứa là chính 1332 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây 1000 4. Rừng cau dừa 1340 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ 1400 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 LƯỢNG
1. Rừng giàu 1410 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
2. Rừng trung bình 1420 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
3. Rừng nghèo 1430 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
4. Rừng nghèo kiệt 1440 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
0,0 0,0 5. Rừng phục hồi 1450 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0
Biểu 3: Tổng hợp độ che phủ rừng
Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng
Diện
Tổng
Chia theo mục đích sử
tích
Diện
Độ che
diện
Chia theo nguồn gốc
Tên
dụng
ngoài
tích tự
phủ
tích có
Tổng
3 loại
nhiên
rừng(%)
Rừng tự
Rừng
Đặc
Phòng
Sản
rừng
rừng
nhiên
trồng
dụng
xuất
hộ
(2)
(3)
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
183
0,0
283,9
0,0
0,0
283,9
196,4
0,0
480,3
283,9
184
0,0
181,8
0,0
0,0
181,8
76,3
0,0
258,1
181,8
191
4,4
535,0
0,0
0,0
539,4
159,5
0,0
698,9
539,4
4,4
0,0
0,0
1.005,2 432,2
0,0
TỔNG
1.437,3 1.005,2
1.000,8
Biểu 4A: Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi
Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi
Diện tích
Tổng
Loài cây
chưa thành
Cấp tuổi
Cấp tuổi
Cấp tuổi
cộng
Tổng
Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5
rừng
1
2
3
(4)
(5)
(6)
(1)
(2)
(3)
(7)
(8)
(9)
Keo
1.428,71
318,15
1.105,93
0,00
0,00
4,63
68,59
1.497,30
Keo lai
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
312,75
312,75
Bạch đàn
1,95
0,00
0,00
0,00
1,95
0,00
0,00
1,95
Mỡ
0,06
0,00
0,00
0,06
0,00
0,00
1,00
1,06
Thông
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1,03
1,03
0,00
0,00
TỔNG
1.814,09
1.430,72
318,21
1.107,88
4,63
383,37
Biểu 4B: Trữ lượng rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi
Phần theo cấp tuổi
Loài cây Tổng cộng
Cấp tuổi 1 Cấp tuổi 2 Cấp tuổi 3 Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5
Keo
82420,2
0,0
9545,4
71888,3
986,5
0,0
Keo lai
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Bạch đàn
140,4
0,0
0,0
140,4
0,0
0,0
Mỡ
4,4
0,0
4,4
0,0
0,0
0,0
Thông
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
TỔNG
82.565
0
9.549,8
72.028,7
986,5
0
Biểu 5: Tổng hợp tình trạng quản lý diện tích rừng và đát lâm nghiệp
DN
Hộ gia
BQL
BQL
Doanh
DN
Đơn
Các tổ
100%
đình,
Cộng
TT
Tình trạng sử dụng
Tổng
rừng
rừng
nghiệp
ngoài
vị vũ
UBND
chức
cá
đồng
vốn
ĐD
PH
NN
QD
trang
khác
nhân
NN
(8)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
Tổng
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
351,65
0,00
0,00
1.867,18
82,72
2.301,55
ĐẤT ĐÃ GIAO
I.
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
299,00
0,00
0,00
30,68
24,64
354,32
QUYỀN SỬ DỤNG
1. Không có tranh chấp
0,00
0,00
0,00
0,00
299,00
0,00
0,00
30,68
24,64
0,00
354,32
1.1 Rừng tự nhiên
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.2 Rừng trồng
0,00
0,00
0,00
0,00
194,70
0,00
0,00
28,18
18,95
0,00
241,83
1.3 Đất chưa có rừng
0,00
0,00
0,00
0,00
104,30
0,00
0,00
2,50
5,69
0,00
112,49
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
2. Đang có tranh chấp
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1 Rừng tự nhiên
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.2 Rừng trồng
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.3 Đất chưa có rừng
0,00
0,00
ĐẤT CHƯA GIAO
II.
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
52,65
0,00
0,00
1.836,50
58,08
1.947,23
QUYỀN SỬ DỤNG
1. Không có tranh chấp
0,00
0,00
0,00
0,00
52,65
0,00
0,00
1.832,19
58,08
0,00
1.942,92
1.1 Rừng tự nhiên
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
4,42
0,00
0,00
4,42
1.2 Rừng trồng
0,00
0,00
0,00
0,00
40,61
0,00
0,00
1.115,08
35,39
0,00
1.191,08
1.3 Đất chưa có rừng
0,00
0,00
0,00
0,00
12,04
0,00
0,00
712,69
22,69
0,00
747,42
2. Đang có tranh chấp
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.1 Rừng tự nhiên
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.2 Rừng trồng
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
1.3 Đất chưa có rừng
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
Biểu 06: Tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp
Khai thác
Biện pháp lâm sinh
Rủi ro
Thay đổi mục đích sử dụng
Thay đổi khác
Lấn
Khai
Nông
Công
Địa
Tổng
Khai
Khai
Xúc tiến
Trồng
Sâu
Khu
Mục
Tăng
Giảm
TT
Trồng
Trồng
Chăm
Tỉa
Cháy
chiếm
Phá
thác
Thủy
nghiệp
trình
điểm
cộng
Cộng
thác
thác
Cộng
TS tự
bổ
Cộng
bệnh,
Cộng
công
đích
Cộng
diện
diện
mới
lại
sóc
thưa
rừng
đất
rừng
trái
điện
thủy
công,
chọn
trắng
nhiên
sung
ha
nghiệp
khác
tích
tích
rừng
phép
sản
thổ cư
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
1
183 6,81
6,81 5,59
4,46
1,13
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12,40
2
184 2,76
2,76 1,44
1,31
0,13
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4,20
3
191 0,21
0,21
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,21
TỔNG
9,78
0
9,78 7,03
5,77
1,26
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
16,81
Biểu 7: Chuyển đất ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp
Khai thác
Biện pháp lâm sinh
Loại đất, loại rừng
Mã
Cộng
Cộng
Diện tích thay đổi
Trồng mới
Trồng lại
Chăm sóc
Tỉa thưa
Khai thác chọn
Khai thác trắng
Trồng bổ sung
Xúc tiến TS tự nhiên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng trồng Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su
1100 1110 1111 1112 1120 1121 1122 1123 1124 1125
-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -
-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -
-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- - - - - - - - - -
- Rừng trồng cây đặc sản
1126
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1200
-9,59
-9,59
-9,59
-
-
-
-
-
-
-
-
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất
1210
-9,59
-9,59
-9,59
-
-
-
-
-
-
-
-
2. Rừng trên núi đá
1220
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3. Rừng trên đất ngập nước
1230
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng ngập mặn
1231
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng trên đất phèn
1232
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng ngập nước ngọt
1233
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4. Rừng trên cát
1240
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY
1300
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1. Rừng gỗ
1310
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá
1311
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
1312
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng gỗ lá kim
1313
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
1314
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1320
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2. Rừng tre nứa
1321
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Nứa
1322
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Vầu
1323
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Tre/luồng
1324
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Lồ ô
1325
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Các loài khác
3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
1330
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Gỗ là chính
1331
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Tre nứa là chính
1332
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4. Rừng cau dừa
1340
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1400
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu
1410
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2. Rừng trung bình
1420
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3. Rừng nghèo
1430
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4. Rừng nghèo kiệt
1440
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5. Rừng phục hồi
1450
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN
2000
9,59
9,59
9,59
-
-
-
-
-
-
-
-
1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng
2010
5,58
-0,19
-0,19
5,77
5,77
-
-
-
-
-
2. Đất trống có cây gỗ tái sinh
2020
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh
2030
4,01
9,78
9,78
-5,77
-5,77
-
-
-
-
-
4. Núi đá không cây
2040
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5. Đất có cây nông nghiệp
2050
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6. Đất khác trong lâm nghiệp
2060
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Biểu 8A: Danh sách các lô rừng có diễn biến
Thứ tự
Tên chủ rừng
Khoảnh Lô
Xã
Lý do
Tiểu khu
Diện tích thay đổi (ha)
Loại đất loại rừng đầu kỳ
Loại đất loại rừng cuối kỳ
Thời gian thay đổi
Ghi chú
(1)
(2)
(5)
(8)
(9)
(3)
(10)
(11)
(12)
(4)
(6)
(7)
Hoàng Văn Sơn
Khe Mo
183
135
5
0,19
Đất đã trồng trên núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
1
Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo
183
134
5
0,66
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
2
Hoàng Văn Khánh Khe Mo
183
122
5
0,37
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 28/02/2019
3
Trần Văn Thảo
Khe Mo
183
212
3
0,43
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 30/02/2019
4
Bùi Thị Thế
Khe Mo
183
130
6
0,26
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 06/03/2019
5
Lê Văn Viết
Khe Mo
183
62
4
0,15
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 12/03/2019
6
Phạm Văn Chinh
Khe Mo
183
12
6
0,51
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 06/03/2019
7
Hoàng Văn Sơn
Khe Mo
183
135
5
0,19
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
8
Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo
183
134
5
0,66
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
9
Hoàng Văn Khánh Khe Mo
183
122
5
0,37
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
10
Trần Văn Thảo
Khe Mo
183
212
3
0,43
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
11
Bùi Thị Thế
Khe Mo
183
130
6
0,26
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
12
Lê Văn Viết
Khe Mo
183
62
4
0,15
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
13
Nguyễn Thị Hiền
Khe Mo
183
23
6
0,19
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
14
Phạm Văn Chinh
Khe Mo
183
12
6
0,51
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
15
Trần Đình Thanh
Khe Mo
183
22
6
0,11
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
16
184
99
0,88
Hầu Văn Đông
Khe Mo
9A
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
17
Ngô Dương Lợi
Khe Mo
183
85
6
0,25
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
18
Vũ Văn Tâm
Khe Mo
183
121
6
0,27
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
19
Trần Văn Nhị
Khe Mo
183
51
4
0,52
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
20
Thứ tự
Tên chủ rừng
Xã
Khoảnh Lô
Lý do
Diện tích thay đổi (ha) 0,17
Loại đất loại rừng đầu kỳ Đất trống núi đất
Loại đất loại rừng cuối kỳ Đất trống núi đất
Trồng lại
Thời gian thay đổi 12/05/2019
Ghi chú
Trần Văn Quyền
Khe Mo
Tiểu khu 183
3
187
21
Vũ Xuân Tuấn
Khe Mo
184
9A
16
0,13
Đất trống núi đất
Đất trống núi đất
Trồng lại
12/05/2019
22
Vũ Văn Tâm
Khe Mo
183
6
121
0,27
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 15/03/2019
23
Trần Đình Thanh
Khe Mo
183
6
22
0,11
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
24
Hầu Văn Đông
Khe Mo
9A
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 05/03/2019
184
99
0,88
25
Nguyễn Thị Hiền
Khe Mo
183
6
23
0,19
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 02/03/2019
26
Lê Văn Đề
Khe Mo
183
1
102
0,19
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
27
Trần Công Thuần Khe Mo
183
3
218
0,06
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
28
Vương Văn Sung
Khe Mo
183
5
89
0,30
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
29
Vi Văn Phủ
Khe Mo
9A
Đất trống núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Trồng mới
12/05/2019
184
52
0,43
30
Trần Văn Thức
Khe Mo
191
2
85
0,21
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 14/03/2019
31
Vương Văn Sung
Khe Mo
183
5
89
0,30
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
32
Nguyễn Văn Quang Khe Mo
183
2
26
0,96
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 18/03/2019
33
Nguyễn Văn Quang Khe Mo
183
2
26
0,96
Đất trống núi đất
Đất trống núi đất
Trồng lại
12/05/2019
34
Trần Công Thuần Khe Mo
183
3
218
0,06
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
35
Ngô Dương Lợi
Khe Mo
183
6
85
0,25
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 12/03/2019
36
Trần Văn Nhị
Khe Mo
183
4
51
0,52
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
37
Trần Văn Quyền
Khe Mo
183
3
187
0,17
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
38
Đinh Văn Thao
Khe Mo
184
3a
50
1,75
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 10/03/2019
39
Vũ Xuân Tuấn
Khe Mo
184
9A
16
0,13
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất trống núi đất
Khai thác trắng 11/03/2019
40
15,40
TỔNG
Biểu 8B: Thay đổi chủ rừng
Loại
Diện tích
Tiểu
Chủ rừng
Loại chủ
Thời gian
Chủ
Thứ tự
Xã
Khoảnh
Lô
thay đổi
Ghi chú
chủ
khu
mới
rừng mới
thay đổi
rừng cũ
rừng cũ
(ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(6)
TỔNG
Biểu 8C: Thay đổi mục đích sử dụng
Thứ tự
Xã
KhoảnH
Lô
Tiểu khu
Ghi chú
Thời gian thay đổi
Diện tích thay đổi (ha)
Tình trạng sử dụng rừng cũ
Chức năng rừng cũ, lớp chính
Chức năng rừng cũ, lớp phụ
Chức năng rừng mới, lớp chính
Chức năng rừng mới, lớp phụ
Tình trạng sử dụng rừng mới
(10)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(11)
(12)
(13)
(14)