ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HẠNG A VỪ

“TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG

PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG

TẠI XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁINGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : ST&BTĐDSH

Lớp

: K47 - ST&BTĐDSH

Khoa

: Lâm Nghiệp

Khóa học

: 2015 - 2019

GVHD

: ThS. Lục Văn Cường

Thái Nguyên, năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nội

dung nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất

kỳ hình thức nào trước đây.

Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các

thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019

XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

ThS. Lục Văn Cường Hạng A Vừ

XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên

đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!

(Ký, họ và tên)

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành báo cáo đề tài thực tập tốt nghiệp này, trước hết em xin

gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Lâm nghiệp trường đại học Nông Lâm

Thái Nguyên lời cảm ơn chân thành.

Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS. Lục Văn Cường, người đã tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn

sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của hạt Kiểm

lâm huyện Đồng Hỷ và các chú kiểm lâm địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực

tiễn trong suốt quá trình thực tập tại địa bàn và đã giúp đỡ, cung cấp những số

liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.

Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích

trong việc học tập thực tiễn áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã

giảng dạy để giúp ích cho công việc sau này của bản thân.

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập em không

tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ

thầy và các thầy cô trong khoa để bài báo thưc tập tốt nghiệp của em được

hoàn chỉnh hơn.

Sinh viên

Hạng A Vừ

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii

Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 2

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2

Phần 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................... 3

2.1. Tổng quan khu vực thực tập ....................................................................... 3

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ........................................ 3

2.1.2. Kinh tế, xã hội ......................................................................................... 5

2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập ................................................. 9

2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam ................................... 9

2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng ................................... 14

2.3.1. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng ............................ 14

2.3.2. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm

nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng

dùng phần mềm MapInfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra

kiểm kê rừng các cấp ....................................................................................... 19

iv

2.3.3. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN của tổng cục lâm nghiệp về ban hành

tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn biến rừng và

đất lâm nghiệp ................................................................................................. 20

2.3.4. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về

việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho

công tác cập nhật diễn biến rừng ..................................................................... 20

2.3.5. Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp và phát triển nông

thôn về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng .......... 21

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 28

3.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện ............................................................... 28

3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 28

3.1.2. Phạm vi thực hiện .................................................................................. 28

3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ............................................................... 28

3.2.1. Địa điểm thực hiện ................................................................................ 28

3.2.2. Thời gian thực hiện ............................................................................... 28

3.3. Nội dung của đề tài .................................................................................. 28

3.4. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 28

3.4.1. Phương pháp thu thật số liệu ngoại nghiệp ........................................... 28

3.4.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp .............................................................. 32

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 33

4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu .................. 33

4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục

đích sử dụng .................................................................................................... 33

4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài cây và cấp tuổi .............................. 35

4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

tại xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ .................................................................... 36

v

4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .. 51

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57

5.1. Kết luận .................................................................................................... 57

5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng ................................................. 30

Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo

mục đích sử dụng ............................................................................ 34

Bảng 4.2. Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi ...................... 35

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp xác định đặc điểm trạng thái rừng trước khi cập

nhập ................................................................................................. 36

Bảng 4.4. Tổng hợp biến động sau thiết kế khai thác tại xã Khe Mo, huyện

Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 41

Bảng 4.5. Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo, huyện

Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 44

Bảng 4.6. Danh sách các lô rừng có diễn biến ................................................ 48

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo

mục đích sử dụng ............................................................................ 33

Hình 4.2: Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS .................................... 39

Hình 4.3: Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác ........................................ 39

Hình 4.4: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................. 40

Hình 4.5: Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng .......................... 42

Hình 4.6: Lựa chọn loại diễn biến rừng – rừng trồng ..................................... 42

Hình 4.7: Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................ 43

Hình 4.8: Kiểm tra thông tin lô rừng sau cập nhật .......................................... 43

Hình 4.9: Khởi động ứng dụng ....................................................................... 45

Hình 4.10: Cửa sổ đăng nhập .......................................................................... 45

Hình 4.11: Xem báo cáo .................................................................................. 46

Hình 4.12: Xuất dữ liệu báo cáo ..................................................................... 46

1

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngành lâm nghiệp việt hiện nay đang đóng vai trò chủ chốt trong vấn

đề phát trển bền vững. Việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng là một vấn đề

cấp thiết, đăc biệt là việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ

thể là công nghệ GIS.

Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được áp

dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục

Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến

tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu

trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng,

đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về

tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc.

Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm

cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại

địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ

thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn

toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây.

Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về

thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó

khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung.

Để củng cố lại những kiến thức đã học trên lớp, nâng cao hiểu biết về

các công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhằm phục vụ cho công việc sao này ra

trường, em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng

dụng phần mềm FRMS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo,

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.

2

1.2. Mục tiêu của đề tài

Đề tài tập trung vào các mục tiêu chính sau đây:

+ Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công

nghệ GIS tại địa bàn.

+ Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy

cập nhập diễn biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.

+ Rút ra một số bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực

hiện ứng dụng phần mềm FRMS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất

Lâm nghiệp.

1.3. Ý nghĩa của đề tài

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập

Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích

lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng

cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu

biết để hoàn thành tốt công việc.

Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê,

điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản

lý tài nguyên rừng vào thực tiễn sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các

dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS…

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến

công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

3

Phần 2

TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan khu vực thực tập

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

2.1.1.1. Vị trí địa lý

Xã Khe Mo là xã miền núi khó khăn của huyện Đồng Hỷ. Có vị trí địa lý:

- Phía Đông tiếp giáp với xã Văn hán huyện Đồng Hỷ.

- Phía Tây, Tây Bắc giáp xã Quang Sơn, thị trấn Sông Cầu huyện Đồng Hỷ.

- Phía Nam, Tây Nam tiếp giáp với xã Linh Sơn và xã Hóa Thượng

huyện Đồng Hỷ.

- Phía Bắc giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai.

2.1.1.2. Đặc đểm địa hình, địa đảo

Xã Khe Mo thuộc vùng núi, tỷ lệ đồi núi chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên.

Nhìn chung xã có địa hình phức tạp, nhấp nhô không bằng phẳng, cơ cấu

đất chủ yếu là đất Feralit vàng đỏ rất phù hợp cho sự phát triển của nhiều loại

cây công nghiệp lâu năm như chè, các loại cây lâm nghiệp cung cấp lâm sản

cho nhu cầu kinh doanh công nghiệp và đời sống nhân dân, ngoài ra còn phù

hợp cho một số loại cây ăn quả.

2.1.1.3. Khí hậu thời tiết

Xã có khí hậu nhiệt đới thuộc tiểu vùng Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên,

mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều.

* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8oC.

- Nhiệt độ cao trung bình cao 35oC - 37oC(tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ

cao nhất là 40oC vào tháng 7, thường kèm theo mưa to.

- Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10oC (tháng 12 đến

tháng 1), thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 8oC, có khi kèm theo

sương muối.

4

* Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về

mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông

còn chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa đông bắc.

* Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm -1800mm. Mưa theo

mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ

cuối tháng 6  tháng 9, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng

mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2

thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa

Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm.

* Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80 - 90%. Độ ẩm tháng

cao nhất khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%.

* Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ - 1.800giờ/năm. Mùa hè

khoảng 6-7 tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày.

2.1.1.4. Các nguồn tài nguyên

* Tài nguyên đất

Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2011, tổng diện tích tự nhiên của xã

Khe Mo là 2967,76 ha, chiếm 6,63% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.

Đất nông nghiệp của xã là nhóm đất có quy mô diện tích lớn nhất với

2603,2 ha, chiếm 87,72% tổng diện tích tự nhiên

- Đất phi nông nghiệp (bao gồm cả đất ở) của xã là 341,66 ha chiếm

11,51%tổng diện tích tự nhiên.

- Đất chưa sử dụng: còn 22,9 ha chiếm 0,77% tổng diện tích đất tự nhiên.

*Tài nguyên nước

- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt, có diện tích 25,4 ha chiếm 0.86%

tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa bàn xã. Diện tích này chủ yếu

do các hộ gia đình nuôi ở các ao hồ theo hình thức nhỏ lẻ nên hiệu quả kinh tế

chưa cao.

5

* Tài nguyên rừng

Rừng sản xuất: diện tích là 1198,28 ha chiếm 40,38 % diện tích đất tự nhiên

* Tài nguyên khoáng sản

Xã Khe Mo có 69,67 ha phục vụ cho hoạt động khoáng sản.

2.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Lợi thế:

- Xã có nguồn tài nguyên đất phong phú, thích hợp cho phát triển lâm

nghiệp cũng như trồng cây lâu năm.

- Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều

kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực.

Hạn chế:

- Do địa hình chủ yếu là đồi núi do đó gây khó khăn cho việc đi lại, phát

triển kinh tế và giao lưu giữa các vùng trong khu vực.

2.1.2. Kinh tế, xã hội

2.1.2.1.Tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng trưởng GTSX có sự khac biệt lớn giữa ba ngành kinh tế.

Ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đặt 18,25%, ngành công nghiệp

- xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là

ngành nông - lâm - thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81%/năm. Số liệu thống

kê cho thấy có sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và

ngành công nghiệp - xây dựng so với ngànhnông nghiệp.

2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong tổng GTSX tăng từ 47,25% năm

2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 26,92% năm

2012 lên 29,49% năm 2016. Tỷ trọng của ngành nông-lâm-thủy sản giảm từ

25,83% năm 2012 xuống 19,88% năm 2016. Tỷ trọng khu vực phi nông

nghiệp tăng từ 74,17% năm 2012 lên 80,12 năm 2016.

6

2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

- Nông, lâm nghiệp thủy sản:

Tổng quan chung về ngành nông - lâm - thủy sản so với quy hoạch 2012.

Gía trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo giá hện hành tiếp tục có sự gia

tăng liên tục qua các năm, đạt mức 2.011 tỷ đồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ

đồng vào năm 2017.

Gá trị sản xuất nông lâm thủy sản (giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt

1.168 tỷ dồng, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 2012-2015 là

4.81%/năm, năm 2017 giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) là 1.188 tỷ đồng.

Tốc độ tăng bình quân cao nhất là nganh lâm nghiệp (25%/năm) và

ngành nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân thấp nhất (9,5%/năm),

ngành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm.

Về đảm bảo an ninh lương thực: Năm 2012, sản lượng lương thực bình

quân đầu người của huyện mới chỉ đạt 386 kg/người thì đến năm 2016 đạt

454 kg/người, đứng vị trí thứ 5 toàn tỉnh về sản lượng lương thực bình quân

đầu người (sau Võ Nhai: 762kg/người; Định Hóa: 578kg/người; Phú Bình:

555 kg/người; Đại Từ: 468 kg/người).

Năm 2017 sản lượng lương thực bình quân đầu người là511 kg/người.

- Trồng trọt:

Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ngày càng tăng do việc

chuyển đổi diện tích đất chưa sự dụng và một hần diện tích đất rừng nghèo;

bên cạnh đó, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu

thụ vào sản xuất, đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên một ha đất nông nghiệp,

giá trị sản xuất sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (năm

2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (năm 2016), bằng 95% mức trung bình toàn

tỉnh. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, giá trị sản phẩm trên 1

ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha (tỉnh Thái Nguyên là 91,4

triệu đồng/ha).

7

- Lâm nghiệp:

Đất rừng sản xuất: Diện tích 18.809,39 ha, chiến 41,39%tổng diện tích tự

nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Hán 3.851,73 ha; Hợp Tiến 3.733,09 ha; xã

Cây Thị 2.995,44 ha; xã Tân Lợi 198,69 ha; xã hòa bình 171,65 ha.

Đất rừng phòng hộ: Diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diệ tích tự

nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Lăng 3.450,00 ha; xã Tân Long 1.356,57 ha;

xã Cây Thị 236,93 ha; xã Tân Lợi 198,68 ha; xã hòa bình 171,56 ha.

- Chăn nuôi:

Năm 2016 giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt

920.694 triệu đồng cao gấp 1,63 lần so với năm 2012, chiếm tỉ trọng 49,09%

trong ngành nông nghiệp.

Giai đoạn 2012-2016, ngành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng

17,1%/năm (ngành trồng trọtcó tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn

nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà, lợn, trong đó chủ yếu là chăn

nuô gia công theo mô hình liên kết... Năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới

hành chính) Đồng Hỷ có 87 trang trại (tăng 03 trang trại so với năm 2026),

trong đó có 74 trang trại gà (chiến 86% tổng số trang trại của huyện), 13 trại

lợn, ngoài ra cònnhiều điểm chăn nuôi gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình

quân của các trang trại là 1,55 ha/trang tai, tạo việc làm cho 338 lao động.

50,5% số trang trại của Đồng Hỷ có tổng số vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số

trang trại có tổng số vốn đầu tư từ 2-3 tỷ; trang trại có vốn đầu tư 3-4 tỷ chiếm

13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%.

- Thủy sản:

Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành

nông lâm thủy sản nhưng dần đã trở thành một phân ngành sản xuất quan

trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa. Tổng

diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đáng kể, tăng từ

8

204 ha năm 2012 lên 252 ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe

Mo, Sông Cầu. Sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (năm

2017 là 400 tấn) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó trên 98% là thủy

sản nuôi trồng.

- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:

Về tốc đọ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất

ngành công nghiệp trong cả thời kỳ 2012-2016 đạt 17,19%. Công nghiệp có

bước phát triển khá, duy trì tốc đọ tăng trưởng cao, gá trị sản xuất của ngành

công nghiệp - xây dựng (giá so với năm 2010) năm 2017 đạt khoảng 2.098 tỷ

đồng. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2017 (giá so với năm 2010)

đạtb 1.348 tỷ đồng.

- Ngành dịch vụ - thương mại:

Giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) ngành dịch vụ năm 2016 đạt

1.476 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất giai đoạn

2011-2015 đạt 16%, năm 2017 đạt 233 tỷ đồng (số liệu sau khi điều chỉnh địa

giới). Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng trưởng mạnh, từ

24,8%/năm gai đoạn 2011-215, đạt mức 1.076 tỷ đồng vào năm 2016, năm

2017 đạt 717 tỷ đồng.

Năm 2017 có khoảng 5.358 cơ sở hoạt động thương mại dịch vụ bao

gồm cả thương nghiệp nhà nước, tư nhân và cá thể, thu hút một lượng lớn

lựclượng lao động.

Mạng lưới chợ: Hiện nay địa bàn huyện Đồng Hỷ có 11 chợ, các chợ này

điều là chợ loại III. Trong tổng số 15 xã trên địa bàn, có 11 xã có chợ đang

hoạt động (Trại Cao, Cây Thị, Hòa Bình, Hóa Thượng, Hợp Tiến, Khe Mo,

Nam Hòa, Quang Sơn, Văn Hán, Minh Lập, Sông Cầu), trong đó có 1 chợ

tạm (xã Cây Thị) và 4 xã chưa có chợ Là Tân Lơi, Văn Lăng, Tân Long và

Hóa Trung.

9

2.1.3. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập

2.1.3.1. Dân số

Quy mô dân số: Dân số trung bình của huyện đồng hỷ (sau chia tách)

tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh

(trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp

hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1

trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2;

định hóa là 172 người/km2) dan số phân bố không đều tập trung đông ở những

nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thông..., xã có dân số đông

nhất là hóa thượng (839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ

dân số thấp nhất là văn lăng (77 người/km2).

2.1.3.2. Lao động - việc làm

Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng

trong huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động

trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các

nghành kinh tế xã hội.

2.1.3.3. Thu nhập và mức sống

Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng

2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam

GIS được du nhập vào Việt Nam thông qua khuôn khổ hợp tác quốc tế

về GIS hoặc các dự án có liên quan đến GIS. Ngày nay GIS đang được ứng

dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của kinh tế - xã hội.

GIS được hình thành từ các ngành khoa học: Địa lý, Bản đồ, Tin học và

Toán học.

GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm

hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được

thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và

10

hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý.

Thành phần của GIS gồm:

Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.

Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể

chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản

đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích không gian).

Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính

(Attribute). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt

Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các

thông tin này có thể được định lượng hay định tính.

Các chính sách quản lý: Một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động

liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng.

Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng

nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây

dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu…). Có 2 nhóm người

quan trọng là người sử dụng và người quản lý GIS.

GIS có 5 chức năng chủ yếu:

Thu thập dữ liệu: Là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây

dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như

dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê…

Thao tác dữ liệu: Vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định

dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được

chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ:

các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp

dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình).

Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được

chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây

11

có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho

yêu cầu phân tích.

Quản lý dữ liệu: Là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin

địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác

nhau của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với

một trật tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ

thống giữa việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa

dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả

cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không

gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS.

Truy vấn dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu GIS

thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như:

+ Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất? Thửa đất rộng

bao nhiêu m2?

+ Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B?

+ Thống kê số lượng cây trồng trên tuyến phố?

+ Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô

thị?…

GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “chỉ nhấn

và nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp

thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho

những nhà quản lý và quy hoạch.

Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ

hoặc biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel,

tạo các bản báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác

Ứng dụng của GIS trong quản lý tài nguyên rừng: Trong quản lý tài

nguyên rừng GIS đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp cho chúng ta dễ ràng

12

cập nhập dữ liệu, theo dõi diễn biến, xác định trạng thái của loại rừng...

Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên rừng

Giới thiệu chung về phần mềm QGIS

QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã

nguồn mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng

với một cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương

đối mạnh và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành:Windows, Mac OS X,

Linux, BSD và Android và bao gồm các ứng dụng cho:

QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thông

tin địa không gian.

QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như

kéo và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác.

QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua các dịch

vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm soát lựa chọn các thuộc

tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi xuất bản.

QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web

với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng

để tạo bản đồ Web ấn tượng;

QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện

để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android.

Phần mềm FRMS: Là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do

dự án phát triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tại Việt Nam hỗ trợ

Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan

tài trợ.

Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng:

Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là Phần mềm) được xây

dựng để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường

13

rừng và quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật

diễn biến trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu

trung tâm trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất

báo cáo, bản đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc.

Yêu cầu của Phần mềm là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô

rừng, đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong

năm để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm

dùng cho việc công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như

toàn quốc.

Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần

rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy

rừng; tác động lâm sinh.

Phần mềm MapInfo

MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - http://www.pbinsight.com): Là

một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu,

hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức

năng phân tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý

nhưng không cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không

cần thiết, giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại

đa số người sử dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn

duy trì truyền thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như

Windows XP, Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows

2003 Server với Terminal Services và Citrix.

ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS)

của ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView,

ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều

chức năng nhất

14

Vì GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu không

gian, nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự

nhiên như là: Quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ

thống công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và

bệnh tật. Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS đóng vai trò như là một công cụ

hỗ trợ quyết định cho việc lập kế hoạch hoạt động.

2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

2.3.1. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng

Thông tư này quy định về tiêu chí xác định rừng và hệ thống phân loại

rừng phục vụ cho công tác điều tra, kiểm kê, thống kê rừng, quy họach bảo vệ

và phát triển rừng, quản lý tài nguyên rừng và xây dựng các chương trình, dự

án lâm nghiệp.

Đối tượng áp dụng bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc

quản lý rừng và đất lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại

thông tư này; Áp dụng cho toàn bộ diện tích rừng, bao gồm cả rừng tập trung

và cây rừng trồng phân tán trên phạm vi toàn quốc.

Tiêu chí xác định và phân loại rừng theo thông thư 34, phân loại rừng

theo mục đích sử dụng gồm 3 loại rừng sau đây:

* Rừng phòng hộ

* Rừng đặc dụng

* Rừng sản xuất

* Rừng tự nhiên: Là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái

sinh tự nhiên.

- Rừng nguyên sinh: Là rừng chưa hoặc ít bị tác động bởi con người,

thiên tai; Cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định.

- Rừng thứ sinh: Là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới

15

mức làm cấu trúc rừng bị thay đổi.

- Rừng phục hồi: Là rừng được hình thành bằng tái sinh tự nhiên trên đất

đã mất rừng do nương rẫy, cháy rừng hoặc khai thác kiệt;

- Rừng sau khai thác: Là rừng đã qua khai thác gỗ hoặc các loại lâm sản khác.

* Rừng trồng: Là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm:

- Rừng trồng mới trên đất chưa có rừng;

- Rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có;

- Rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.

Theo thời gian sinh trưởng, rừng trồng được phân theo cấp tuổi, tùy từng

loại cây trồng, khoảng thời gian quy định cho mỗi cấp tuổi khác nhau.

Phân loại rừng theo điều kiện lập địa

* Rừng núi đất: là rừng phát triển trên các đồi, núi đất.

* Rừng núi đá: là rừng phát triển trên núi đá, hoặc trên những diện tích

đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

* Rừng ngập nước: là rừng phát triển trên các diện tích thường xuyên

ngập nước hoặc định kỳ ngập nước.

- Rừng ngập mặn: là rừng phát triển ven bờ biển và các cửa sông lớn có

nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

- Rừng trên đất phèn: là rừng phát triển trên đất phèn, đặc trưng là rừng

Tràm ở Nam Bộ.

- Rừng ngập nước ngọt: là rừng phát triển ở nơi có nước ngọt ngập

thường xuyên hoặc định kỳ.

* Rừng trên đất cát: là rừng trên các cồn cát, bãi cát.

Phân loại rừng theo loài cây:

* Rừng gỗ: là rừng bao gồm chủ yếu các loài cây thân gỗ.

- Rừng cây lá rộng: là rừng có cây lá rộng chiếm trên 75% số cây.

+ Rừng lá rộng thường xanh: là rừng xanh quanh năm;

16

+ Rừng lá rộng rụng lá: là rừng có các loài cây rụng lá toàn bộ theo mùa

chiếm 75% số cây trở lên;

+ Rừng lá rộng nửa rụng lá: là rừng có các loài cây thường xanh và cây

rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.

- Rừng cây lá kim: Là rừng có cây lá kim chiếm trên 75% số cây.

- Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim: Là rừng có tỷ lệ hỗn giao

theo số cây của mỗi loại từ 25% đến 75%.

* Rừng tre nứa: Là rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc họ tre nứa như: tre,

mai, diễn, nứa, luồng, vầu, lô ô, le, mạy san, hóp, lùng, bương, giang, v.v….

* Rừng cau dừa: Là rừng có thành phần chính là các loại cau dừa.

* Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

- Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa: Là rừng có cây gỗ chiếm > 50% độ tàn che;

- Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ: Là rừng có cây tre nứa chiếm > 50% độ tàn che.

Phân loại rừng theo trữ lượng

* Đối với rừng gỗ

- Rừng rất giàu: Trữ lượng cây đứng trên 300 m3/ha;

- Rừng giàu: Trữ lượng cây đứng từ 201- 300 m3/ha;

- Rừng trung bình: Trữ lượng cây đứng từ 101 - 200 m3/ha;

- Rừng nghèo: Trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha;

- Rừng chưa có trữ lượng: Rừng gỗ đường kính bình quân < 8 cm, trữ

lượng cây đứng dưới 10 m3/ha.

* Đối với rừng tre nứa: Rừng được phân theo loài cây, cấp đường kính

và cấp mật độ.

17

- Nứa

Trạng thái

N (cây/ha)

D (cm)

≥ 5

Nứa to

≥ 8.000

- Rừng giàu (dày)

5.000 - 8.000

- Rừng trung bình

< 5.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 5

Nứa nhỏ

≥ 10.000

- Rừng giàu (dày)

6.000 - 10.000

- Rừng trung bình

< 6.000

- Rừng nghèo (thưa)

- Vầu

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

≥ 6

Vầu to

≥ 3.000

- Rừng giàu (dày)

1.000 – 3.000

- Rừng trung bình

< 1.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 6

Vầu nhỏ

≥ 5.000

- Rừng giàu (dày)

2.000 - 5.000

- Rừng trung bình

< 2.000

- Rừng nghèo (thưa)

18

- Tre, luồng

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

Tre, luồng to

≥ 6

- Rừng giàu (dày)

≥ 3.000

- Rừng trung bình

1.000 – 3.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 1.000

Tre, luồng nhỏ

< 6

- Rừng giàu (dày)

≥ 5.000

- Rừng trung bình

2.000 - 5.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 2.000

- Lồ ô

Trạng thái

D (cm)

N (cây/ha)

Lồ ô to

≥ 5

- Rừng giàu (dày)

≥ 4.000

- Rừng trung bình

2.000 - 4.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 2.000

Lồ ô nhỏ

< 5

- Rừng giàu (dày)

≥ 6.000

- Rừng trung bình

3.000 - 6.000

- Rừng nghèo (thưa)

< 3.000

19

Đất chưa có rừng

* Đất có rừng trồng chưa thành rừng: Là đất đã trồng rừng nhưng cây

trồng có chiều cao trung bình chưa đạt 1,5 m đối với các loài cây sinh trưởng

chậm hay 3,0 m đối với các loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ < 1.000

cây/ha.

* Đất trống có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho mục

đích lâm nghiệp, thực vật che phủ gồm cây bụi, trảng cỏ, lau lách và cây gỗ

tái sinh có chiều cao 0,5 m trở lên đạt tối thiểu 500 cây/ha.

* Đất trống không có cây gỗ tái sinh: Là đất chưa có rừng quy hoạch cho

mục đích lâm nghiệp gồm đất trống trọc, đất có cây bụi, trảng cỏ, lau lách,

chuối rừng, chít, chè vè v.v…

* Núi đá không cây: là núi đá trọc hoặc núi đá có cây nhưng chưa đạt

tiêu chuẩn thành rừng.

2.3.2. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm

nghiệp về việc hướng dẫn xây dựng, biên tập bản đồ điều tra, kiểm kê rừng

dùng phần mềm MapInfo để biên tập, xây dựng bản đồ thành quả điều tra

kiểm kê rừng các cấp

- Bản đồ thành quả điều tra, kiểm kê rừng theo các cấp hành chính xã,

huyện, tỉnh được xây dựng, biên tập trên nền bản đồ địa hình, hoặc bản đồ địa

chính cơ sở với kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, trên hệ quy

chiếu VN2000, theo thông tư hướng dẫn 973 /2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng

6 năm 2001 của Tổng Cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Bản đồ thành quả hiện trạng rừng chỉ xây dựng cho cấp xã. Trên bản đồ

phải thể hiện rõ ranh giới các lô hiện trạng, kèm theo diện tích, số hiệu lô, ký

hiệu trạng thái rừng. Các thông tin khác có liên quan (chủ quản lý, số hiệu

tiểu khu, khoảnh, chức năng 3 loại rừng,...) của từng lô hiện trạng phải được

nhập vào trong bảng thuộc tính của bản đồ số. Trên bản đồ cũng phải thể hiện

20

rõ ranh giới và số hiệu hệ thống tiểu khu, khoảnh, ranh giới 3 loại rừng. Bản

đồ thành quả hiện trạng rừng cấp xã để trong thư mục có tên là xa+mã xã, có

Workspace với tên ht+mã xã. Mã xã lấy theo mã của Tổng cục Thống kê. Ví

dụ: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn được đặt trong thư mục

xa1858, tên workspace hiện trạng rừng là ht1858.wor.

2.3.3. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN của tổng cục lâm nghiệp về ban

hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi diễn

biến rừng và đất lâm nghiệp

Quyết định:

Ban hành tạm thời phần mềm và quy định sử dụng phần mềm theo dõi

diễn biến rừng và đất lâm nghiệp.

Phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp thuộc bản quyền

của Tổng cục Lâm nghiệp.

Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định việc sử dụng phần mềm theo

dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Phần mềm) do dự án

FORMIS II hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng; đồng thời quy định trách

nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc sử dụng

Phần mềm.

Đối tượng áp dụng: Quy định này được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị,

tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tích hợp, cập nhật, khai thác, quản lý

và sử dụng Phần mềm.

2.3.4. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT

về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến

rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng

Quyết định: Ban hành phần mền cập nhật dễn biến rừng hục vụ theo dõi

diễn biến rừng, chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng

trong toàn quốc.

21

Phần mềm áp dụng đối cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân cập nhật diễn

biến rừng; khai thác sử dụng kết quả cập nhật diễn biến rừng phục vụ theo dõi

diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và công tác quản lý rừng

trong toàn quốc.

2.3.5. Thông tư 26/2017/TT-BNNPTNT của bộ nông nghiệp và phát triển nông

thôn về quy định theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng

Thông tư này quy định về theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát

triển rừng (gồm: đất quy hoạch rừng đặc dụng, đất quy hoạch rừng phòng hộ,

đất quy hoạch rừng sản xuất).

Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp; chủ rừng

và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ theo dõi diễn biến

rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.

Mục đích, yêu cầu theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng

* Mục đích

Theo dõi diễn biến rừng nhằm xác định diện tích các loại rừng, đất quy

hoạch phát triển rừng hiện có; xác định các diện tích biến động của từng loại

rừng, từng chủ rừng nhằm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch

trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng,phục vụ cho công tác chi trả dịch vụ

môi trường rừng.

* Yêu cầu

- Đơn vị cơ sở cập nhật diễn biến rừng là lô rừng, được tập hợp theo

khoảnh, tiểu khu rừng đối với từng chủ rừng và tổng hợp theo các cấp hành

chính xã, huyện, tỉnh và cả nước, đảm bảo thống nhất số liệu trên bản đồ và

thực địa. Đơn vị tính diện tích rừng là héc-ta (ha), làm tròn đến hai chữ số

thập phân.

- Cập nhật diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng khi có biến

động về trạng thái rừng, đất quy hoạch phát triển rừng, chủ rừng và tổ chức

22

được giao quản lý rừng, mục đích sử dụng rừng, nguyên nhân biến động; đảm

bảo phản ánh chính xác, khách quan diện tích các loại rừng, đất quy hoạch

phát triển rừng hiện có; kịp thời phản ánh diễn biến rừng và đất quy hoạch

phát triển rừng; công bố kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch

phát triển rừng hàng năm.

- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết gồm: máy vi tính

cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ các lô rừng, đất quy

hoạch phát triển rừng có biến động. Mức độ khoanh vẽ và cập nhật lên bản đồ

với diện tích lô tối thiểu là 0,1 ha. Trường hợp diện tích lô nhỏ hơn 0,1 ha thì

gộp với lô liền kề của cùng chủ rừng hoặc tổ chức được giao quản lý rừng;

- Sử dụng kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013- 2016 làm cơ

sở dữ liệu gốc phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng,

được tích hợp vào cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng trung tâm đặt tại Tổng

cục Lâm nghiệp (gọi tắt là Dữ liệu trung tâm). Sử dụng Phần mềm cập nhật diễn

biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và Tổng cục

Lâm nghiệp tổ chức thực hiện để cập nhật thông tin biến động về rừng và đất

quy hoạch phát triển rừng. Dữ liệu công bố năm trước là cơ sở dữ liệu thực hiện

theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng năm sau.

Nội dung, phương pháp theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.

Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo

trạng thái.

* Theo dõi diễn biến diện tích rừng

- Rừng tự nhiên và rừng trồng.

- Rừng trên núi đất, rừng trên núi đá, rừng ngập nước, rừng trên cát.

- Rừng gỗ, rừng tre nứa, rừng hỗn giao gỗ và tre nứa, rừng hỗn giao tre

nứa và gỗ, rừng cau dừa.

* Theo dõi diễn biến đất quy hoạch phát triển rừng

23

- Đất đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng.

- Đất có cây gỗ tái sinh nhưng chưa đạt tiêu chí thành rừng.

- Đất có cây bụi, thảm cỏ.

- Núi đá.

- Đất có cây nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

- Đất khác.

Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo chủ rừng

và tổ chức được giao quản lý rừng

* Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng đối

với các chủ rừng:

- Ban quản lý rừng đặc dụng.

- Ban quản lý rừng phòng hộ.

- Tổ chức kinh tế.

- Tổ chức khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Đơn vị vũ trang.

- Hộ gia đình, cá nhân.

- Cộng đồng dân cư.

- Tổ chức khác.

* Theo dõi diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng

chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hoặc tổ chức

khác được giao quản lý rừng.

Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo mục đích

sử dụng rừng

* Rừng và đất quy hoạch rừng đặc dụng.

* Rừng và đất quy hoạch rừng phòng hộ.

* Rừng và đất quy hoạch rừng sản xuất.

24

* Rừng thuộc quy hoạch ba loại rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt

chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, nhưng chưa thực hiện các thủ

tục chuyển mục đích sử dụng theo quy định; rừng được hình thành trên đất

chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

Theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các

nguyên nhân

* Diễn biến tăng diện tích rừng

- Trồng rừng.

- Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng.

- Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng.

- Do nguyên nhân khác.

* Diễn biến giảm diện tích rừng

- Khai thác rừng.

- Khai thác rừng trái phép.

- Cháy rừng.

- Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm đất rừng.

- Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng sang

mục đích khác.

- Thay đổi do các nguyên nhân khác (sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn

hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết…).

Thu thập và cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát

triển rừng.

* Khai thác sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch

phát triển rừng

- Dữ liệu kết quả của cấp xã, huyện, tỉnh được công bố trên cổng thông

tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển

25

rừng toàn quốc được công bố trên website của Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm

nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trên Hệ thống thông tin

ngành lâm nghiệp;

- Việc khai thác sử dụng kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát

triển rừng được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông

tin ngành Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Trách nhiệm của chủ rừng và các cơ quan liên quan

* Trách nhiệm của chủ rừng

- Chủ rừng là tổ chức có trách nhiệm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và

đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao theo hướng dẫn của Hạt

Kiểm lâm, cập nhật thông tin diễn biến cung cấp cho Hạt Kiểm lâm.

* Chủ rừng là các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn có

trách nhiệm cập nhật thông tin biến động, cung cấp cho Kiểm lâm phụ trách

địa bàn xã.

* Trách nhiệm của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

- Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo triển khai

thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa

bàn huyện.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ rừng tổ chức theo dõi diễn biến

rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên diện tích được giao.

- Giao nhiệm vụ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn cấp xã tham mưu cho

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất quy

hoạch phát triển rừng trên địa bàn xã; Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ

rừng và tổ chức được giao quản lý rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo

thông tin biến động về rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo quy định.

- Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng báo cáo

Chi cục Kiểm lâm và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10/01 năm sau.

26

Trường hợp trên địa bàn không thành lập Hạt Kiểm lâm, Chi cục Kiểm

lâm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi diễn biến

rừng và đất quy hoạch phát triển rừng.

- Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát

triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

* Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh

- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban

nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các cấp, ngành triển khai thực hiện

theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức triển khai và chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên

môn, nghiệp vụ cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm địa bàn cấp xã, các

chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng thực hiện theo dõi diễn biến rừng

và đất quy hoạch phát triển rừng.

- Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát

triển rừng theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

* Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức

kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, chủ rừng, tổ chức được

giao quản lý rừng tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng và đất

quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện theo dõi diễn biến

rừng và đất quy hoạch phát triển rừng ở địa phương.

- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức theo

dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn toàn tỉnh.

- Phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển

rừng của tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn trước ngày 31 tháng 01 năm sau.

27

* Tổng cục Lâm nghiệp

- Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn

bản chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nhiệm vụ theo

dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc.

- Giao nhiệm vụ cho Cục Kiểm lâm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổ

chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên

phạm vi toàn quốc.

- Tổ chức triển khai Phần mềm cập nhật diễn biến rừng, quy trình kỹ

thuật cập nhật Phần mềm diễn biến rừng và hướng dẫn cho địa phương để tổ

chức thực hiện, đảm bảo duy trì được Phần mềm cập nhật diễn biến rừng sử

dụng đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.

- Tổng hợp kết quả diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn

quốc, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công

bố hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển rừng toàn quốc.

- Biên tập phát hành tài liệu hiện trạng rừng và đất quy hoạch phát triển

rừng toàn quốc, công bố trên cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin ngành

Lâm nghiệp, đảm bảo việc khai thác sử dụng hiệu quả và đúng quy định.

- Quản lý lưu trữ cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển

rừng toàn quốc.

28

Phần 3

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

3.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện

3.1.1. Đối tượng

Các thành phần tham gia, các bên liên quan đến quá trình thực hiện cập

nhật diễn biến tài nguyên rừng.

3.1.2. Phạm vi thực hiện

Tìm hiểu và tiến hành thực hiện tiến trình cập nhật diễn biến tài

nguyên rừng xã Khe Mo-Huyện Đồng Hỷ.

3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện

3.2.1. Địa điểm thực hiện

Tại địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

3.2.2. Thời gian thực hiện

Thời gian thực tập từ 01/01/2019 - 15/5/2019.

3.3. Nội dung của đề tài

Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.

Trình tự các bước thực hiện việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng;

đánh giá biến động trạng thái tài nguyên rừng sau khi cập nhật.

Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai khi cập nhật diễn

biến tài nguyên rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ.

3.4. Phương pháp tiến hành

3.4.1. Phương pháp thu thật số liệu ngoại nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị

- Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác

định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu (cấp cơ sở)

- Thu thập các tài liệu liên quan

- Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan

29

- Tiến hành họp thôn

Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật

* Xác định vị trí, ranh giới khu rừng:

- Vị trí khu rừng giao được xác định bằng tên đơn vị hành chính (xã,

phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tỉnh, thành phố

trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng.

- Sử dụng bản đồ đó đối chiếu với thực địa để xác định tên tiểu khu,

khoảnh, lô rừng

- Bản đồ dùng để xác định vị trí, ranh giới khu rừng có diễn biến sử dụng

bản đồ địa hình hệ VN 2000 do ngành tài nguyên và môi trường cung cấp.

Tuỳ theo quy mô về diện tích khu rừng giao để sử dụng một trong các bản đồ

có tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000.

* Xác định, phân loại trạng thái rừng:

- Lô rừng khi cập nhật phải xác định được trạng thái của lô rừng đó.

Trong một lô có thể có những trạng thái rừng khác nhau, nhưng diện tích của

một trạng thái nào đó trong lô không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy

định về việc phân lô theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn. Việc phân loại hiện trạng rừng thực hiện theo hướng dẫn về cập nhật

diễn biến tài nguyên rừng do Tổng cục Lâm nghiệp phát hành.

30

Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng

1. ĐẤT CÓ RỪNG

Cách phân loại

Trạng thái

Rừng nguyên Sinh

Rừng tự nhiên

Rừng phục hồi

Rừng thứ sinh

Rừng sau K. thác

Rừng trồng mới trên

đất chưa có rừng

Phân loại rừng theo

nguồn gốc hình

Rừng trồng lại sau

thành

khi khai thác rừng

Rừng trồng

trồng đã có

Rừng tái sinh tự

nhiên từ rừng trồng

đã khai thác

Rừng núi đất

Rừng núi đá

Rừng ngập mặn

Phân loại rừng theo

Rừng ngập

Rừng trên đất phèn

nước

điều kiện lập địa

Rừng ngập nước ngọt

Rừng trên đất

cát

Rừng lá rộng

Phân loại rừng theo

Rừng gỗ

Rừng cây lá rộng

thường xanh

loài cây

Rừng lá rộng rụng

Rừng lá rộng nửa

rụng lá

Rừng cây lá kim

31

Rừng hỗn giao cây lá

rộng + cây lá kim

Rừng tre nứa

Rừng cau dừa

Rừng hỗn giao

gỗ và tre nứa

Trữ lượng cây

Rừng rất giàu

đứng trên 300

m3/ha

Trữ lượng cây

Rừng giàu

đứng từ 201- 300

m3/ha

Trữ lượng cây

Rừng trung bình

đứng từ 101 - 200

m3/ha

Đối với rừng gỗ

Trữ lượng cây

Phân loại rừng theo

đứng từ 10 đến

Rừng nghèo

trữ lượng

100 m3/ha

Rừng gỗ đường

kính bình quân <

Rừng chưa có trữ

8 cm, trữ lượng

lượng

cây đứng dưới 10

m3/ha

Rừng được phân theo

Đối với rừng tre

loài cây, cấp đường

nứa:

kính và cấp mật độ

Đất có rừng trồng chưa thành rừng

Đất trống có cây gỗ tái sinh

2. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG

Đất trống không có cây gỗ tái sinh

Núi đá không cây

32

* Xác định diện tích khu rừng có diễn biến:

- Đo diện tích: sử dụng bản đồ VN2000 (tỷ lệ 1/10.000), bằng phương

pháp chuyên gia kết hợp máy định vị GPS, Smartphone, Ipab để tiến hành đo

đạc xác định ranh giới các lô đất, lô rừng ngoài thực địa.

- Quá trình đo tại thực địa, tiến hành đánh dấu điểm đo bằng sơn đỏ trên

vật liệu bền vững (đá tảng, gốc cây lớn hoặc đống cọc gỗ), ghi toạ độ điểm.

Xác định trữ lượng rừng:

- Trữ lượng rừng (lâm phần) là tổng thể tích gỗ, hoặc số cây tre nứa

trong lâm phần và thường được tính theo đơn vị m3/ha hoặc số cây/ha.

- Đối với rừng chưa đủ tiêu chuẩn đo tính trữ lượng (Đường kính ở vị trí

ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) < 5cm).

- Thu thập số liệu: xác định các chỉ tiêu: loài cây chủ yếu (rừng trồng là

cây trồng chính), năm trồng, mật độ rừng (N/ha), chiều cao bình quân (m),

đường kính gốc bình quân (cm). Đánh giá chất lượng rừng (tốt, trung bình,

xấu). Kết hợp với hồ sơ thiết kế gốc để bổ sung thêm các thông tin khác.

- Đối với lô rừng có đủ tiêu chuẩn để đo, tính trữ lượng rừng: (Đường

kính ở vị trí ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) > 5cm).

- Trữ lượng rừng phải được xác định chi tiết đến từng lô riêng biệt

Bước 3: Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ

Bước 4: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ

Bước 5: Báo cáo dữ liệu cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

- Sử dụng công cụ báo cáo trong phần mềm FRMS để tổng hợp số liệu,

xuất dữ liệu.

- Xây dựng bản đồ diễn biến tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.

3.4.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp

- Thực hiện các bước chuyển dữ kiệu từ GPS vào máy tính .

- Sử dụng phầm mềm FRMS thực hiện các thao tác cập nhật diễn biến tài

nguyên rừng.

- Thực hiện các chuyên môn sử lý số liệu, thống kê và xây dựng bản đồ.

33

Phần 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu

4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo

mục đích sử dụng

Hình 4.1: Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp

phân theo mục đích sử dụng

Nguồn: Số liệu do Hạt kiểm lâm Đồng Hỷ cung cấp (2019)

34

Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp

phân theo mục đích sử dụng

Phân loại rừng

Đơn vị tính

Sản xuất

Tổng trữ lượng

Tổng trữ lượng trong quy hoạch

Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1100

58953,9 58953,9

24000

m3 82953,9

262,5 0 262,5

1110 1111 1112 1120

262,5 0 262,5 58691,4 58691,4

0 0 0 24000

m3 262,5 m3 0 m3 262,5 m3 82691,4

1121

58580,2 58580,2

24000

m3 82580,2

1122

111,2

111,2

111,2

0

m3

1200

58953,9 58953,9

24000

m3 82953,9

1210 1220

58953,9 58953,9 0

0

24000 0

m3 82953,9 m3 0

1300

262,5

262,5

262,5

0

m3

1310

262,5

262,5

262,5

0

m3

1311

262,5

262,5

262,5

0

m3

1320 1000 cây

0

0

0

0

1330

0

0

0

0

1340 1000 cây

0

0

0

0

262,5

0

1400

262,5

262,5

m3

(1) I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 2. Rừng trên núi đá III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá 2. Rừng tre nứa 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 4. Rừng cau dừa IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 2. Rừng trung bình 3. Rừng nghèo 4. Rừng nghèo kiệt 5. Rừng phục hồi

1410 1420 1430 1440 1450

0 0 0 0 262,5

0 0 0 0 262,5

0 0 0 0 262,5

0 0 0 0 0

m3 m3 m3 m3 m3

35

Theo bảng 4.1: Cho thấy diện rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục

đích sử dụng của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng trữ

lượng là 82953,9 ha, trong đó tổng trữ lượng của rừng tự nhiên là 262,5 ha

chiến 0,32%; tổng trữ lượng của rừng trồng là 82691,4 ha chiến 99,68%.

4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài cây và cấp tuổi

Bảng 4.2. Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi

Diện tích đã thành rừng

Diện

phân theo cấp tuổi

tích

Tổng

Loài cây

chưa

cộng

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp tuổi

Cấp

thành

Tổng

tuổi 1

tuổi 2

tuổi 3

4

tuổi 5

rừng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Keo

0,00

0,00 318,15 1.105,93 4,63

68,59

1.497,30 1.428,71

Keo lai

0,00

0,00

0,00

0,00 0,00 312,75

0,00

312,75

Bạch đàn

1,95

0,00

0,00

1,95 0,00

0,00

0,00

1,95

Mỡ

0,06

0,00

0,00

0,00 0,00

1,00

0,06

1,06

Thông

0,00

0,00

0,00

0,00 0,00

1,03

0,00

1,03

TỔNG 1.814,09 1.430,72

0,00

0,00 318,21 1.107,88 4,63 383,37

Theo bảng 4.2 cho thấy tổng diện tích rừng trồng phân theo loài cây và

cấp tuổi của xã Khe Mo huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên có là 1.814,09 ha

trong đó diện tích chiến ưu thế là loài cây Keo với 1.497,30 ha, thứ hai là cây

Keo lai với tổng diện tích la 312,75 ha, thứ ba là cây Bạch đàn 1,95ha, thứ tư

là Mỡ 1,06 ha và cuối cùng là Thông 1,03 ha. Diện tích rừng trồng phân theo

loài cây và cấp tuổi đã thành rừng chiến diện tích lớn, tập trung ở cấp tuổi 4

với diện tích 1.107,88 ha, trong đó loài cây keo chiến 1.105,93ha. Diện tích

rừng trồng chưa thành rừng là 383,37 ha, loài cây Keo lai chiến 312,75 ha.

36

4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên

rừng tại xã Khe Mo - Huyện Đồng Hỷ

Trong thời gian từ tháng 12/2018 - 5/2019, tại khu vực nghiên cứu chỉ có

hai loại diễn biến rừng là: Khai thác (2018) và trồng rừng (2019)

Bước 1: Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện

tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu

và được ghi vào bảng tổng hợp 4.3.

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp xác định đặc điểm trạng thái rừng

trước khi cập nhập

Diện

Tiểu

TT Địa điểm

Chủ quản lý

Khoảnh Lô

Trạng thái

tích

khu

(ha)

Rừng gỗ

1

Dọc Hèo

Hoàng Văn Sơn

183

5

0.19

135

trồng núi đất

Rừng gỗ

2

Dọc Hèo Nguyễn Xuân Đàm 183

5

0.67

134

trồng núi đất

Tiền

Rừng gỗ

Hoàng Văn Khánh

183

5

0.38

122

3

Phong

trồng núi đất

Rừng gỗ

4

Dọc Hèo

Trần Văn Thảo

183

3

0.44

212

trồng núi đất

Tiền

Rừng gỗ

Bùi Thị Thế

183

6

0.26

130

5

Phong

trồng núi đất

Rừng gỗ

6 Ao Rôm 1

Lê Văn Viết

183

4

0.15

62

trồng núi đất

Rừng gỗ

7

khe mo 2 Nguyễn Thị Hiền

183

6

0.19

23

trồng núi đất

Rừng gỗ

8 Khe Mo 2

Phạm Văn Chinh

183

6

0.52

12

trồng núi đất

37

Diện

Tiểu

TT Địa điểm

Chủ quản lý

Khoảnh Lô

Trạng thái

tích

khu

(ha)

Rừng gỗ

9 Khe Mo 2

Trần Đình Thanh

183

6

22

0.11

trồng núi đất

Rừng gỗ

10 Khe Mo 1

Vi Văn Phú

184

9A

52

0.44

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.19

102

1

11 Khe Mo 1

Lên Văn Đề

183

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.06

218

3

12 Khe Mo 2 Trần Công Thuần

183

trồng núi đất

Rừng gỗ

Tiền

0.25

85

6

13

Ngô Dương Lợi

183

trồng núi đất

Phong

Rừng gỗ

0.27

121

6

14 Khe Mo 2

Vũ Văn Tâm

183

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.53

51

4

15 La Đường

Trần Văn Nhị

183

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.13

16 Khe Mo 1

Vũ Xuân Tuấn

184

9A

16

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.88

17

La Rẫy

Hầu Văn Đông

184

9A

99

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.17

3

18

La Rẫy

Trần Văn Quyền

183

187

trồng núi đất

Rừng gỗ

0.30

89

5

19 Dọc Hèo

Vương Văn Sung

183

trồng núi đất

Rừng gỗ

Tiền

Nguyễn VĂn

0.96

26

2

183

20

trồng núi đất

Phong

Quang

38

Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật

- Xác định vị trí, ranh giới khu rừng

Sử dụng máy GPS, hoặc sử dụng điện thoại thông minh có cài đặt các

phần mềm định vị như Handy GPS, GPS essentials, Geosurvey để đo diện

tích các lô có diễn biến rừng xảy ra.

+ Sử dụng phần mềm Geosurvey để đo đạc diện tích các lô rùng có diễn biến:

 Tải phần mềm Geosurvey trên CHplay và vào cài đặt phần mềm.

 Cài đặt một số thông số cơ bản như hệ quy chiếu bản đồ chọn VN2000-

thái Nguyên; chọn ngôn ngữ tiếng việt.

 Tạo mở dự án mới và cài đặt tên.

 Thực hiện đo đặc di chuyển theo ranh giới lô rừng, di chuyển với tốc độ

vừa phải để thiết bị bảo đảm bắt được dữ liệu tốt nhất, giảm thiẹu sai số tối đa.

 Lưu lại và gửi dữ liệu qua Email để mở trên FRMS.

- Xác định, phân loại trạng thái rừng

Bước 3: Thực hiện cập nhật diễn biến rừng với phần mềm FRMS

* Từ các lô được thiết kế khai thác rừng, tiến hành thực hiện như sau:

- Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab

hành chính như hình 4.2.

39

Hình 4.2: Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS

- Cập nhật diễn biến: click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn

biến”, chọn loại diễn biến rừng là “khai thác”, điền thông tin ngày tháng năm

khai thác, sau đó click ô cập nhật như hình 4.3.

Hình 4.3: Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác

40

- Chọn OK để hoàn thành cập nhật khai thác

Hình 4.4: Xác nhận thông tin lô rừng

41

Bảng 4.4. Tổng hợp biến động sau thiết kế khai thác tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Loại đất loại rừng đầu kỳ

Lý do

Tiểu khu

Thứ tự

Loại đất loại rừng cuối kỳ

Trần Đình Thanh

Diện tích thay đổi (ha) 0,19 0,66 0,37 0,43 0,26 0,15 0,51 0,27 0,11 0,88 0,19 0,21 0,30 0,96 0,06 0,25 0,52 0,17 1,75 0,13

135 134 122 212 130 62 12 121 22 99 23 85 89 26 218 85 51 187 50 16

Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 184 Khe Mo 183 Khe Mo 191 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 183 Khe Mo 184 Khe Mo 184

5 5 5 3 6 4 6 6 6 9A 6 2 5 2 3 6 4 3 3a 9A

1 Hoàng Văn Sơn 2 Nguyễn Xuân Đàm 3 Hoàng Văn Khánh Trần Văn Thảo 4 Bùi Thị Thế 5 Lê Văn Viết 6 7 Phạm Văn Chinh 8 Vũ Văn Tâm 9 10 Hầu Văn Đông 11 Nguyễn Thị Hiền 12 Trần Văn Thức 13 Vương Văn Sung 14 Nguyễn Văn Quang 15 Trần Công Thuần 16 Ngô Dương Lợi 17 Trần Văn Nhị 18 Trần Văn Quyền 19 Đinh Văn Thao 20 Vũ Xuân Tuấn

Đất đã trồng trên núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất Đất trống núi đất

Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng Khai thác trắng

42

* Từ các lô được thiết kế trồng rừng, tiến hành thực hiện như sau:

- Chọn lô: Slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab

hành chính như hình 4.5.

Hình 4.5: Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng

- Cập nhật lô rừng có diễn biến trồng rừng: click chuột vào “cho phép

sửa”, chọn tab “Diễn biến”, chọn loại diễn biến rừng là “biện pháp lâm sinh”,

điền thông tin ngày tháng năm trồng rừng và mật độ trồng theo hồ sơ thiết kế

trồng rừng, sau đó click ô cập nhật như hình 4.6

-

Hình 4.6: Lựa chọn loại diễn biến rừng – rừng trồng

43

Điền thông tin loài cây trồng và năm trồng/OK như trong hình 4.7

Hình 4.7: Xác nhận thông tin lô rừng

Hình 4.8: Kiểm tra thông tin lô rừng sau cập nhật

Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo, huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ ngày 20 tháng 2 năm 2019 đến ngày

20 tháng 3 năm 2019 trong bảng 4.4.

44

Bảng 4.5. Tổng hợp biến động sau thiết kế trồng rừng tại xã Khe Mo,

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

D.tích

D.tích

T.khu/

TT Địa điểm

Chủ quản lý

thiết kế

thi công

Khoảnh

(ha)

(ha)

1 Dọc Hèo

Hoàng Văn Sơn

183/5

135

0.19

0.19

2 Dọc Hèo

Nguyễn Xuân Đàm

183/5

134

0.67

0.67

3

Tiền Phong Hoàng Văn Khánh

183/5

122

0.38

0.38

4 Dọc Hèo

Trần Văn Thảo

183/3

212

0.44

0.44

5

Tiền Phong Bùi Thị Thế

183/6

130

0.26

0.26

6 Ao Rôm 1

Lê Văn Viết

183/4

62

0.15

0.15

7

khe mo 2

Nguyễn Thị Hiền

183/6

23

0.19

0.19

8 Khe Mo 2

Phạm Văn Chinh

183/6

12

0.52

0.52

9 Khe Mo 2

Trần Đình Thanh

183/6

22

0.11

0.11

52

10 Khe Mo 1

Vi Văn Phú

184/9A

0.44

0.44

11 Khe Mo 1

Lên Văn Đề

183/1

102

0.19

0.19

12 Khe Mo 2

Trần Công Thuần

183/3

218

0.06

0.06

13 Tiền Phong Ngô Dương Lợi

183/6

85

0.25

0.25

14 Khe Mo 2

Vũ Văn Tâm

183/6

121

0.27

0.27

15 La Đường

Trần Văn Nhị

183/4

51

0.53

0.53

16 Khe Mo 1

Vũ Xuân Tuấn

184/9A

16

0.13

0.13

17 La Rẫy

Hầu Văn Đông

184/9A

99

0.88

0.88

18 La Rẫy

Trần Văn Quyền

183/3

187

0.17

0.17

19 Dọc Hèo

Vương Văn Sung

183/5

89

0.30

0.31

20 Tiền Phong Nguyễn Văn Quang

183/2

26

0.96

0.96

45

Bước 4: Báo cáo cập nhật diễn biến tài nguyên rừng:

* Sử dụng chức năng ứng dụng báo cáo bằng cách khởi động như trong

hình 4.9.

Hình 4.9: Khởi động ứng dụng

* Đăng nhập tài khoản như hình 4.10

Hình 4.10: Cửa sổ đăng nhập

46

* Giao diện cửa sổ báo cáo “diễn biến tài nguyên rừng” trong đơn vị

hành chính chọn tỉnh Thái Nguyên - huyện Đồng Hỷ - xã Khe Mo rồi thực

hiện theo như hình 4.11.

Hình 4.11: Xem báo cáo

* Xuất báo cáo ra Excel như hình 4.12

Hình 4.12: Xuất dữ liệu báo cáo

47

Mẫu báo cáo chọn các biểu theo quy định bao gồm:

Biểu 1a: Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng

Biểu 1b: Trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng

Biểu 2a: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân thêo chủ quản lý

Biểu 2b: Trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý

Biểu 3: Tổng hợp độ che phủ rừng

Biểu 4a: Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi

Biểu 4b: Trữ lượng rừng trồng phan theo loài cây và cấp tuổi

Biểu 5: Tổng hợp tình trạng quản lý rừng và đất lâm nghiệp

Biểu 6: Tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp

Biểu 7: diễn biến rừng và đất lâm nghiệp theo các nguyên nhân

Biểu 8a: danh sách các lô rừng có biến

Biểu 8b: thay đổi chủ rừng

Biểu 8c: thay đổi mục đích sử dụng

Biểu 8d: chỉnh sửa dữ liệu

48

Bảng 4.6. Danh sách các lô rừng có diễn biến

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ

Lý do

Tiểu khu

Thời gian thay đổi

Ghi chú

Thứ tự

Diện tích thay đổi (ha) (7)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(1)

Hoàng Văn Sơn

Khe Mo 183

135 0,19 Đất đã trồng trên núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

5

1

Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo 183

134 0,66

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

5

2

Hoàng Văn Khánh Khe Mo 183

122 0,37

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

5

3

Trần Văn Thảo

Khe Mo 183

212 0,43

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 30/02/2019

3

4

Bùi Thị Thế

Khe Mo 183

130 0,26

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 06/03/2019

6

5

Lê Văn Viết

Khe Mo 183

0,15

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 12/03/2019

62

4

6

Phạm Văn Chinh

Khe Mo 183

0,51

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 06/03/2019

12

6

7

Hoàng Văn Sơn

Khe Mo 183

135 0,19

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

5

8

Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo 183

134 0,66

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

5

9

10 Hoàng Văn Khánh Khe Mo 183

122 0,37

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

5

11

Trần Văn Thảo

Khe Mo 183

212 0,43

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

3

12 Bùi Thị Thế

Khe Mo 183

130 0,26

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

13

Lê Văn Viết

Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

4

62

0,15

14 Nguyễn Thị Hiền Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

23

0,19

49

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ

Lý do

Tiểu khu

Thời gian thay đổi

Ghi chú

Thứ tự

Phạm Văn Chinh

Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

Diện tích thay đổi (ha) 0,51

12

15

Trần Đình Thanh

Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

0,11

22

16

17 Hầu Văn Đông

Khe Mo 184

9A

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

0,88

99

18 Ngô Dương Lợi

Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

0,25

85

19 Vũ Văn Tâm

Khe Mo 183

121 0,27

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

6

Trần Văn Nhị

Khe Mo 183

51

0,52

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

4

20

Trần Văn Quyền

Khe Mo 183

187 0,17

Đất trống núi đất

Đất trống núi đất

Trồng lại

12/05/2019

3

21

22 Vũ Xuân Tuấn

Khe Mo 184

9A

16

0,13

Đất trống núi đất

Đất trống núi đất

Trồng lại

12/05/2019

23 Vũ Văn Tâm

Khe Mo 183

121 0,27

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 15/03/2019

6

24

Trần Đình Thanh

Khe Mo 183

0,11

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

6

22

25 Hầu Văn Đông

Khe Mo 184

9A

0,88

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 05/03/2019

99

26 Nguyễn Thị Hiền Khe Mo 183

0,19

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 02/03/2019

6

23

Lê Văn Đề

Khe Mo 183

102 0,19

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

1

27

Trần Công Thuần Khe Mo 183

218 0,06

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

3

28

29 Vương Văn Sung Khe Mo 183

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

5

0,30

89

30 Vi Văn Phủ

Khe Mo 184

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

9A

0,43

52

31

Trần Văn Thức

Khe Mo 191

0,21

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 14/03/2019

2

85

50

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Loại đất loại rừng đầu kỳ Loại đất loại rừng cuối kỳ

Lý do

Tiểu khu

Thời gian thay đổi

Ghi chú

Thứ tự

32 Vương Văn Sung Khe Mo 183

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

89

5

Diện tích thay đổi (ha) 0,30

33 Nguyễn Văn Quang Khe Mo 183

0,96

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 18/03/2019

26

2

34 Nguyễn Văn Quang Khe Mo 183

0,96

Đất trống núi đất

Đất trống núi đất

Trồng lại

12/05/2019

26

2

35

Trần Công Thuần Khe Mo 183

218 0,06

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

3

36 Ngô Dương Lợi

Khe Mo 183

0,25

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 12/03/2019

85

6

Trần Văn Nhị

Khe Mo 183

0,52

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

51

4

37

Trần Văn Quyền

Khe Mo 183

187 0,17

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

3

38

39 Đinh Văn Thao

Khe Mo 184

1,75

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

50

3a

40 Vũ Xuân Tuấn

Khe Mo 184

0,13

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

16

9A

TỔNG

15,40

Trên biểu danh sách các lô rừng có diễn biến gồm 40 lô với tổng diện tích là 15,40 ha. Trong đó có 20 lô khai

thác rừng với diện tích 8,37 ha; 20 lô trồng rừng 7.03 ha.

51

4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

Thời gian qua, trong quá trình thực tập tại Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh

Thái Nguyên, em thấy việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng theo quy định

có một quy trình chặt chẽ, đòi hỏi người thực hiện phải có những kiến thức,

kỹ năng nhất định về lĩnh vực công nghệ thông tin, có kiến thức về ngành. Từ

đó em rút ra một số bài học kinh nghiệm sau:

Thứ nhất: Phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ như

máy GPS; điện thoại thông minh có cài đặt sẵng các phần mềm định vị như

Handy GPS, GPS essentials, Geosurvey và các trang thết bị cần thiết khác.

Thứ hai: Phải nắm vững kiến thức và kỹ năng sự dụng các thiết bị, dụng

cụ đo đạc

Thứ ba: Phải liên hệ và đi đúng thời gian kế hoạch của cán bộ kiểm lâm,

chủ rừng

Thứ tư: Việc cập nhật phải thực hiện theo đúng quy trình nhất định.

Không làm tắt để tránh những sai sót không mong muốn.

Trường hợp 1: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm nguyên nhân: Khai

thác gỗ; Biện phát lâm sinh; Rủ ro; Chuyển mục đích sử dụng; Thay đổi khác

Cập nhật hàng loạt lô rừng cho nhóm nguyên nhân: Biện phát lâm sinh

Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)

Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)

Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại

dễn bến; chọn thời gian cập nhật.

Bước 4: Chọn vào tab đặc điểm rừng; chọn các đặc điểm cần thay đổi

tương ứng với loại diễn biến;đồng thời đánh dấu  vào ô phải tương ứng.

Bước 5: Chọn Ok

52

Trường hợp 2: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm diễn biến: Thay

đổi chủ quản lý rừng; Thay đổi quy hoạch ba loại rừng; Chỉnh sửa dữ liệu.

Thay đổi quy hoạch ba loại rừng

Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)

Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)

Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); chọn loại

dễn bến; chọn thời gian cập nhạt; chọn các mục cần thay đổi; đồng thời đánh

dấu  vào ô bên phải tương ứng.

Bước 4: Chọn Ok

53

Trường hợp 3: Cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm diễn biến: Thay

đổi quy hoạch ba loại rừng (từ mã quy hoach 0 sang mã quy hoạch 1)

Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật (tối thiểu 2 lô)

Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)

Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt); Chọn bất

kỳ 01 trong 12 mục sử dụng, sao đó chọn vào mục trắng trên cùng trường

mục mmục đích sử dụng; chọn thời gan cập nhật; chọn các mục cần thay đổi;

đồng thời đánh dấu  vào ô bên phải tương ứng.

Bước 4: Chọn Ok

Trường hợp 4: Quy trình thêm mới lô rừng

Bước 1: Dùng công cụ thêm đối tượng vẽ một đối tượng lô rừng mới lên

bản đồ

Bước 2: Nhập thông tin Tiểu khu, khoảnh, lô ở tab thông tin “hành chính”

Bước 3: Nhập thông tin từ trường: Điều kiện lập địa,... đến trường Trữ

lượng tre nứa/lô (không nhật thông tin cho trường mục đích sử dụng) của tab

Đặc điểm rừng.

- Nhập đầy đủ thông tin ở tab đối tượng sử dụng.

Bước 4: Cập nhật diễn biến rừng: Chọn loại diến biến rừng; cập nhật các

thông tin trong tab diến biến rừng. chọn cập nhật.

54

Trường hợp 5: Phục hồi lô rừng đã bị xóa

Bước 1: Chọn [khôi phục lô đã xóa] ở menu diễn biến rừng.

Bước 2: Chọn xa, tiểu khu, khoảnh, lô đã bị xóa trước đó

Bước 3: Bấm [khôi phục]

Trường hợp 6: Quy trình chia tách lô rừng

Bước 1: Chuyển các ranh giới, các điểm khống chế vào QGIS để tách lô

rừng (sử dụng công cụ thêm lớp vecto, XY tool, GPS)

Bước 2: Cài đặt bắt điểm và tiến hành chia tách lô rừng theo ranh giới

vừa đưa vào.

Bước 3: Bấm biểu tượng cập nhật sau khi chia lô để đánh số lô tự động,

chọn lô chia tách để cập nhật diễn biến

55

Trường hợp 4: Cập nhật diễn biến rừng cho các nguyên nhân: Khai thác

gỗ; biện pháp lâm sinh; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng; thay đổi khác

(trường hợp cập nhật nguyên lô - không chia tách lô)

Cập nhật diễn biến rừng cho nguyên nhân biện pháp lâm sinh

Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật BRD; bật tùy chọn cho phép chỉnh sửa

Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật, chọn

thời gian,...chọn [cập nhật]

Bước 3: Chỉnh sửa các thông tin đặc điểm rừng (nếu cần thiết)

Bước 4: Chọn OK

56

Trường hợp 5: Thay đổi chủ quản lý rừng; thay đổi quy hoạch ba loại

rừng; chỉnh sửa dữ liệu (trường hợp cập nhật nguyên lô (không chia tách lô)

Thay đổi quy hoạch ba loại rừng

Bước 1: Chọn vào lô cần cập nhật diễn biến rừng; bật tùy chọn cho phép

chính sửa

Bước 2: Chọn vào tab diễn biến, chọn loại diễn biến cần cập nhật,

Chọn thời gian, chọn các địa điểm khác...chọn vào nút lệnh [cập nhật]

57

Phần 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Diện tích rừng và đất lâm nghiệp của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh

Thái Nguyên có tổng trữ lượng là 82.953,9 ha, trong đó tổng trữ lượng của

rừng tự nhiên là 262,5 ha chiến 0,32%; tổng trữ lượng của rừng trồng là

82691,4 ha chiến 99,68%.

Trong thời gian thực tập cập nhật diễn biến từ ngày 2 tháng 2 năm 2019

đến ngày 15 tháng 5 năm 2019 tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên đã cập nhật được 20 lô rừng khai thác và 20 lô rừng trồng với tổng

diện tích là 15,40 ha.

Đề tài đưa ra một số kinh nghiệm của bản thân trong việc cập nhật diễn

biến tài nguyên ngoài thực địa cũng như nội nghiệp.

5.2. Kiến nghị

Qua quá trình thực tập, em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:

+ Tăng thời gian thực tập, thời gian thực tập ngắn dẫn đến việc cập nhật

diễn biến tài nguyên rừng còn nhiều hạn chế.

+ Hướng dẫn sinh viên việc liên hệ với các cán bộ kiểm lâm và các bên

liên quan do sinh viên còn thiếu kinh nghiệm.

+ Hỗ trợ sinh viên sau khi tốt nghiệp vì kiến thức công nghệ thông tin

nói riêng và các kiến thức khác nói chung khác. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu

của các công việc thực tế.

58

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tiếng Việt

1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2089/QĐ-BNN-TCLN

ngày 30/8/2012.

2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2009), Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT về

Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng ngày 10/6/2009.

3. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (2017), Quyết định số

4539/QĐ-BNN-TCLN, Quyết định ban hành phần mền cập nhật diễn

biến rừng ngày 6/11/2017.

4. Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (2016), Quyết định 589/QĐ-BNN-

TCLN về Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm

Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp ngày 29 tháng 02 năm 2016

5. Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Thanh Tiến (2017), Giáo trình nội bộ, ứng

dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên rừng, Trường Đại

học Nông Lâm Thái Nguyên.

6. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2017), Luật Lâm nghiệp, Nxb

Tư pháp, Hà Nội.

7. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam(2013), Luật đất đai, khóa XIII, kỳ

họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 , NxbTư pháp Hà Nội.

8. Tổng cục lâm nghiệp (2018), Hướng dẫn sử dụng phần mềm theo dõi diễn

biến tài nguyên rừng-phiên bản 2.0, Bộ NN và PTNT.

9. Tổng Cục Lâm nghiệp, quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL, ban hành tạm

thời bộ tài liệu tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê

rừng ngày 23/12/2013.

10. Các báo cáo của Hạt kiểm lâm huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

59

II. TIẾNG ANH

11. QGIS user guide Release 2.18 (April 3, 2019)

http://www.qGIS.org/en/docs/

12. University of Waterloo (2018), Creating Maps in QGIS: A quick guide (2018).

13. A Brief Introduction to QGIS, openGISlab.com

PHỤ LỤC

Biểu 1A: Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng.

Đặc dụng Phòng hộ

Phân loại rừng Mã Sản xuất Tổng diện tích Cộng Cộng Ngoài quy hoạch Diện tích trong quy hoạch Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Khu rừng nghiên cứu Khu bảo tồn thiên nhiên Khu bảo vệ cảnh quan (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)

2.301,55 1.791,70 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.791,70 509,85 TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

1100 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15 I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

1- Rừng tự nhiên 1110 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00

- Rừng nguyên sinh 1111 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng thứ sinh 1112 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00

2.Rừng trồng 1120 1.432,91 1.000,76 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.000,76 432,15

1121 1.431,20 999,05 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 999,05 432,15 - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng

1122 1,71 1,71 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,71 0,00 - Trồng lại trên đất đã từng có rừng

- Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1124 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản

- Rừng trồng cao su 1125 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng trồng cây đặc sản 1126 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1200 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15 II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA

1. Rừng trên núi đất 1210 1.437,33 1.005,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1.005,18 432,15

2. Rừng trên núi đá 1220 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng ngập mặn 1231 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng trên đất phèn 1232 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng ngập nước ngọt 1233 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

4. Rừng trên cát 1240 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1300 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY

1. Rừng gỗ 1310 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00

1311 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng gỗ lá kim 1313 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Đặc dụng Phòng hộ

Phân loại rừng Mã Sản xuất Tổng diện tích Cộng Cộng Ngoài quy hoạch Diện tích trong quy hoạch Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Khu rừng nghiên cứu Khu bảo tồn thiên nhiên Khu bảo vệ cảnh quan

1314 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim

2. Rừng tre nứa 1320 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Nứa 1321 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Vầu 1322 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Tre/luồng 1323 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Lồ ô 1324 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Các loài khác 1325 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1330 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

- Gỗ là chính 1331 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

- Tre nứa là chính 1332 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

4. Rừng cau dừa 1340 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1400 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG

1. Rừng giàu 1410 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2. Rừng trung bình 1420 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

3. Rừng nghèo 1430 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

4. Rừng nghèo kiệt 1440 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

5. Rừng phục hồi 1450 4,42 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00

2000 864,22 786,52 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 786,52 77,70 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN

2010 383,37 307,79 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 307,79 75,58 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng

2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 1,49 1,49 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,49 0,00

2030 8,35 6,23 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 6,23 2,12 3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh

4. Núi đá không cây 2040 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

5. Đất có cây nông nghiệp 2050 165,41 165,41 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 165,41 0,00

6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 305,60 305,60 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 305,60 0,00

Biểu 1B: Trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng

Đặc dụng Phòng hộ

Phân loại rừng Mã Sản xuất Đơn vị tính Tổng trữ lượng Cộng Cộng Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Tổng trữ lượng trong quy hoạch Khu b.tồn thiên nhiên Khu rừng nghiên cứu Khu bảo vệ cảnh quan Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) I. RỪNG PHÂN THEO 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 1100 m3 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 - Rừng nguyên sinh 1111 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng thứ sinh 1112 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 2.Rừng trồng 1120 m3 82691,4 58691,4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58691 24000 0 - Rừng trồng mới trên đất 1121 m3 82580,2 58580,2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58580 24000 0 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã 1122 m3 111,2 111,2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 111,2 0 0 từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng 1123 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 trồng Trong đó: Rừng trồng 1124 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II. RỪNG PHÂN 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 THEO ĐIỀU KIỆN 1200 m3 LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 82953,9 58953,9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 58954 24000 0 2. Rừng trên núi đá 1220 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Rừng trên đất ngập 1230 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 nước - Rừng ngập mặn 1231 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng trên đất phèn 1232 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng ngập nước ngọt 1233 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4. Rừng trên cát 1240 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. RỪNG TN PHÂN 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 1300 m3 THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 - Rừng gỗ lá rộng TX 1311 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 hoặc nửa rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng gỗ lá kim 1313 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Rừng gỗ hỗn giao lá 1314 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 rộng và lá kim 1000 2. Rừng tre nứa 1320 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Nứa 1000 1321 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây

Đặc dụng Phòng hộ

Phân loại rừng Mã Sản xuất Đơn vị tính Tổng trữ lượng Cộng Cộng Đầu nguồn Chắn sóng Vườn quốc gia Chắn gió, cát Bảo vệ môi trường Tổng trữ lượng trong quy hoạch Khu b.tồn thiên nhiên Khu rừng nghiên cứu Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp Khu bảo vệ cảnh quan - Vầu 1000 1322 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Tre/luồng 1000 1323 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Lồ ô 1000 1324 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây - Các loài khác 1000 1325 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây 3. Rừng hỗn giao gỗ và 1330 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 tre nứa - Gỗ là chính 1331 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 - Tre nứa là chính 1000 1332 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây 1000 4. Rừng cau dừa 1340 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 cây IV. RỪNG GỖ TN 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0 PHÂN THEO TRỮ 1400 m3 LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2. Rừng trung bình 1420 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Rừng nghèo 1430 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4. Rừng nghèo kiệt 1440 m3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5. Rừng phục hồi 0 0 0 1450 m3 262,5 262,5 0 0 0 0 0 0 262,5 0 0

Biểu 2A: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo loại chủ quản lý

Doanh Doanh BQL BQL Doanh Hộ gia Đơn vị Các tổ Cộng nghiệp nghiệp Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp đình, cá vũ chức UBND đồng ngoài 100% ĐD PH NN nhân trang khác vốn NN QD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (7) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT 2.301,55 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 351,65 0,00 0,00 82,72 1.867,18 LÂM NGHIỆP I. RỪNG PHÂN THEO 1.147,68 1100 1.437,33 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 - Rừng nguyên sinh 1111 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng thứ sinh 1112 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 2.Rừng trồng 1120 1.432,91 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 1.143,26 - Rừng trồng mới trên đất 1121 1.431,20 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 1.141,55 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng 1122 1,71 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,71 có rừng - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Trong đó: Rừng trồng cao 1124 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng trồng cây đặc sản 1126 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 II. RỪNG PHÂN THEO 1.147,68 1200 1.437,33 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 235,31 0,00 0,00 54,34 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 1.437,33 235,31 54,34 1.147,68 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2. Rừng trên núi đá 1220 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng trên đất ngập nước 1230 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng ngập mặn 1231 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng trên đất phèn 1232 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng ngập nước ngọt 1233 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4. Rừng trên cát 1240 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 III. RỪNG TN PHÂN 4,42 1300 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ 1310 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc 1311 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 nửa rụng lá - Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ lá kim 1313 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng 1314 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 và lá kim 2. Rừng tre nứa 1320 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Nứa 1321 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Vầu 1322 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Tre/luồng 1323 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Lồ ô 1324 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Các loài khác 1325 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre 1330 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 nứa - Gỗ là chính 1331 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - Tre nứa là chính 1332 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Doanh Doanh BQL BQL Doanh Hộ gia Đơn vị Các tổ nghiệp nghiệp Cộng Phân loại rừng Mã Tổng Rừng rừng nghiệp đình, cá vũ chức UBND ngoài 100% đồng ĐD PH NN nhân trang khác vốn NN QD 4. Rừng cau dừa 1340 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 IV. RỪNG GỖ TN PHÂN 4,42 1400 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 1410 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2. Rừng trung bình 1420 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3. Rừng nghèo 1430 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4. Rừng nghèo kiệt 1440 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 5. Rừng phục hồi 1450 4,42 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,42 0,00 V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG 719,50 2000 864,22 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 116,34 0,00 0,00 28,38 QH CHO LN 1. Đất có rừng trồng chưa 2010 383,37 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 102,77 0,00 0,00 9,97 270,63 thành rừng 2. Đất trống có cây gỗ tái 2020 1,49 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,13 1,36 sinh 3. Đất trống không có cây gỗ 2030 8,35 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,63 0,00 0,00 0,00 3,72 tái sinh 4. Núi đá không cây 2040 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 5. Đất có cây nông nghiệp 2050 165,41 0,00 0,00 0,00 0,00 5,12 0,00 0,00 2,92 157,37 0,00

6. Đất khác trong lâm nghiệp 2060 305,60 0,00 0,00 0,00 0,00 3,82 0,00 0,00 15,36 286,42 0,00

Biểu 2B: Trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý

Doanh Doanh Hộ gia Đơn BQL BQL Doanh Đơn Các tổ nghiệp nghiệp đình, Cộng Phân loại rừng Mã vị Tổng Rừng rừng nghiệp vị vũ chức UBND ngoài 100% cá đồng tính ĐD PH NN trang khác vốn NN nhân QD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (8) I. RỪNG PHÂN THEO 1100 m3 82953,9 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 67236,6 0,0 NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên 1110 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng nguyên sinh 1111 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng thứ sinh 1112 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 2.Rừng trồng 1120 m3 82691,4 12705,5 0,0 3011,8 66974,1 0,0 0,0 0,0 - Rừng trồng mới trên đất 1121 m3 82580,2 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 66862,9 0,0 chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã 1122 m3 111,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 111,2 từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng 1123 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 trồng Trong đó: Rừng trồng 1124 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su 1125 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng trồng cây đặc sản 1126 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 II. RỪNG PHÂN THEO 1200 m3 82953,9 0,0 0,0 0,0 0,0 12705,5 0,0 0,0 3011,8 67236,6 0,0 ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 1210 m3 82953,9 12705,5 0,0 3011,8 67236,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

2. Rừng trên núi đá 1220 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3. Rừng trên đất ngập 1230 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 nước - Rừng ngập mặn 1231 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng trên đất phèn 1232 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng ngập nước ngọt 1233 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

4. Rừng trên cát 1240 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

III. RỪNG TN PHÂN 1300 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 THEO LOÀI CÂY

1. Rừng gỗ 1310 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5

- Rừng gỗ lá rộng TX 1311 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 hoặc nửa rụng lá

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá 1312 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng gỗ lá kim 1313 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

- Rừng gỗ hỗn giao lá 1314 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 rộng và lá kim 1000 2. Rừng tre nứa 1320 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây

Doanh Doanh Hộ gia Đơn BQL BQL Doanh Đơn Các tổ nghiệp nghiệp đình, Cộng Phân loại rừng Mã vị Tổng Rừng rừng nghiệp vị vũ chức UBND ngoài 100% cá đồng tính ĐD PH NN trang khác QD vốn NN nhân 1000 1321 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Nứa cây 1000 1322 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Vầu cây 1000 1323 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Tre/luồng cây 1000 1324 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 - Lồ ô cây 1000 1325 - Các loài khác 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây

3. Rừng hỗn giao gỗ và 1330 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 tre nứa

- Gỗ là chính 1331 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

1000 - Tre nứa là chính 1332 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây 1000 4. Rừng cau dừa 1340 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 cây IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ 1400 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 LƯỢNG

1. Rừng giàu 1410 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

2. Rừng trung bình 1420 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

3. Rừng nghèo 1430 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

4. Rừng nghèo kiệt 1440 m3 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 5. Rừng phục hồi 1450 m3 262,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 262,5 0,0

Biểu 3: Tổng hợp độ che phủ rừng

Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng

Diện

Tổng

Chia theo mục đích sử

tích

Diện

Độ che

diện

Chia theo nguồn gốc

Tên

dụng

ngoài

tích tự

phủ

tích có

Tổng

3 loại

nhiên

rừng(%)

Rừng tự

Rừng

Đặc

Phòng

Sản

rừng

rừng

nhiên

trồng

dụng

xuất

hộ

(2)

(3)

(1)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

183

0,0

283,9

0,0

0,0

283,9

196,4

0,0

480,3

283,9

184

0,0

181,8

0,0

0,0

181,8

76,3

0,0

258,1

181,8

191

4,4

535,0

0,0

0,0

539,4

159,5

0,0

698,9

539,4

4,4

0,0

0,0

1.005,2 432,2

0,0

TỔNG

1.437,3 1.005,2

1.000,8

Biểu 4A: Diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi

Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi

Diện tích

Tổng

Loài cây

chưa thành

Cấp tuổi

Cấp tuổi

Cấp tuổi

cộng

Tổng

Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5

rừng

1

2

3

(4)

(5)

(6)

(1)

(2)

(3)

(7)

(8)

(9)

Keo

1.428,71

318,15

1.105,93

0,00

0,00

4,63

68,59

1.497,30

Keo lai

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

312,75

312,75

Bạch đàn

1,95

0,00

0,00

0,00

1,95

0,00

0,00

1,95

Mỡ

0,06

0,00

0,00

0,06

0,00

0,00

1,00

1,06

Thông

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,03

1,03

0,00

0,00

TỔNG

1.814,09

1.430,72

318,21

1.107,88

4,63

383,37

Biểu 4B: Trữ lượng rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi

Phần theo cấp tuổi

Loài cây Tổng cộng

Cấp tuổi 1 Cấp tuổi 2 Cấp tuổi 3 Cấp tuổi 4 Cấp tuổi 5

Keo

82420,2

0,0

9545,4

71888,3

986,5

0,0

Keo lai

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

Bạch đàn

140,4

0,0

0,0

140,4

0,0

0,0

Mỡ

4,4

0,0

4,4

0,0

0,0

0,0

Thông

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

TỔNG

82.565

0

9.549,8

72.028,7

986,5

0

Biểu 5: Tổng hợp tình trạng quản lý diện tích rừng và đát lâm nghiệp

DN

Hộ gia

BQL

BQL

Doanh

DN

Đơn

Các tổ

100%

đình,

Cộng

TT

Tình trạng sử dụng

Tổng

rừng

rừng

nghiệp

ngoài

vị vũ

UBND

chức

đồng

vốn

ĐD

PH

NN

QD

trang

khác

nhân

NN

(8)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tổng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

351,65

0,00

0,00

1.867,18

82,72

2.301,55

ĐẤT ĐÃ GIAO

I.

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

299,00

0,00

0,00

30,68

24,64

354,32

QUYỀN SỬ DỤNG

1. Không có tranh chấp

0,00

0,00

0,00

0,00

299,00

0,00

0,00

30,68

24,64

0,00

354,32

1.1 Rừng tự nhiên

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.2 Rừng trồng

0,00

0,00

0,00

0,00

194,70

0,00

0,00

28,18

18,95

0,00

241,83

1.3 Đất chưa có rừng

0,00

0,00

0,00

0,00

104,30

0,00

0,00

2,50

5,69

0,00

112,49

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Đang có tranh chấp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.1 Rừng tự nhiên

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.2 Rừng trồng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.3 Đất chưa có rừng

0,00

0,00

ĐẤT CHƯA GIAO

II.

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

52,65

0,00

0,00

1.836,50

58,08

1.947,23

QUYỀN SỬ DỤNG

1. Không có tranh chấp

0,00

0,00

0,00

0,00

52,65

0,00

0,00

1.832,19

58,08

0,00

1.942,92

1.1 Rừng tự nhiên

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4,42

0,00

0,00

4,42

1.2 Rừng trồng

0,00

0,00

0,00

0,00

40,61

0,00

0,00

1.115,08

35,39

0,00

1.191,08

1.3 Đất chưa có rừng

0,00

0,00

0,00

0,00

12,04

0,00

0,00

712,69

22,69

0,00

747,42

2. Đang có tranh chấp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.1 Rừng tự nhiên

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.2 Rừng trồng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.3 Đất chưa có rừng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Biểu 06: Tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp

Khai thác

Biện pháp lâm sinh

Rủi ro

Thay đổi mục đích sử dụng

Thay đổi khác

Lấn

Khai

Nông

Công

Địa

Tổng

Khai

Khai

Xúc tiến

Trồng

Sâu

Khu

Mục

Tăng

Giảm

TT

Trồng

Trồng

Chăm

Tỉa

Cháy

chiếm

Phá

thác

Thủy

nghiệp

trình

điểm

cộng

Cộng

thác

thác

Cộng

TS tự

bổ

Cộng

bệnh,

Cộng

công

đích

Cộng

diện

diện

mới

lại

sóc

thưa

rừng

đất

rừng

trái

điện

thủy

công,

chọn

trắng

nhiên

sung

ha

nghiệp

khác

tích

tích

rừng

phép

sản

thổ cư

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

1

183 6,81

6,81 5,59

4,46

1,13

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12,40

2

184 2,76

2,76 1,44

1,31

0,13

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,20

3

191 0,21

0,21

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0,21

TỔNG

9,78

0

9,78 7,03

5,77

1,26

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16,81

Biểu 7: Chuyển đất ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp

Khai thác

Biện pháp lâm sinh

Loại đất, loại rừng

Cộng

Cộng

Diện tích thay đổi

Trồng mới

Trồng lại

Chăm sóc

Tỉa thưa

Khai thác chọn

Khai thác trắng

Trồng bổ sung

Xúc tiến TS tự nhiên

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng - Tái sinh chồi từ rừng trồng Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su

1100 1110 1111 1112 1120 1121 1122 1123 1124 1125

-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -

-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -

-9,59 - - - -9,59 -9,59 - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- - - - - - - - - -

- Rừng trồng cây đặc sản

1126

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1200

-9,59

-9,59

-9,59

-

-

-

-

-

-

-

-

II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất

1210

-9,59

-9,59

-9,59

-

-

-

-

-

-

-

-

2. Rừng trên núi đá

1220

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3. Rừng trên đất ngập nước

1230

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng ngập mặn

1231

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng trên đất phèn

1232

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng ngập nước ngọt

1233

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4. Rừng trên cát

1240

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY

1300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1. Rừng gỗ

1310

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá

1311

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá

1312

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng gỗ lá kim

1313

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim

1314

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1320

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2. Rừng tre nứa

1321

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Nứa

1322

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Vầu

1323

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Tre/luồng

1324

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Lồ ô

1325

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Các loài khác

3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

1330

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Gỗ là chính

1331

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Tre nứa là chính

1332

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4. Rừng cau dừa

1340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu

1410

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2. Rừng trung bình

1420

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3. Rừng nghèo

1430

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4. Rừng nghèo kiệt

1440

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5. Rừng phục hồi

1450

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN

2000

9,59

9,59

9,59

-

-

-

-

-

-

-

-

1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng

2010

5,58

-0,19

-0,19

5,77

5,77

-

-

-

-

-

2. Đất trống có cây gỗ tái sinh

2020

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh

2030

4,01

9,78

9,78

-5,77

-5,77

-

-

-

-

-

4. Núi đá không cây

2040

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5. Đất có cây nông nghiệp

2050

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6. Đất khác trong lâm nghiệp

2060

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Biểu 8A: Danh sách các lô rừng có diễn biến

Thứ tự

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Lý do

Tiểu khu

Diện tích thay đổi (ha)

Loại đất loại rừng đầu kỳ

Loại đất loại rừng cuối kỳ

Thời gian thay đổi

Ghi chú

(1)

(2)

(5)

(8)

(9)

(3)

(10)

(11)

(12)

(4)

(6)

(7)

Hoàng Văn Sơn

Khe Mo

183

135

5

0,19

Đất đã trồng trên núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

1

Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo

183

134

5

0,66

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

2

Hoàng Văn Khánh Khe Mo

183

122

5

0,37

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 28/02/2019

3

Trần Văn Thảo

Khe Mo

183

212

3

0,43

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 30/02/2019

4

Bùi Thị Thế

Khe Mo

183

130

6

0,26

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 06/03/2019

5

Lê Văn Viết

Khe Mo

183

62

4

0,15

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 12/03/2019

6

Phạm Văn Chinh

Khe Mo

183

12

6

0,51

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 06/03/2019

7

Hoàng Văn Sơn

Khe Mo

183

135

5

0,19

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

8

Nguyễn Xuân Đàm Khe Mo

183

134

5

0,66

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

9

Hoàng Văn Khánh Khe Mo

183

122

5

0,37

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

10

Trần Văn Thảo

Khe Mo

183

212

3

0,43

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

11

Bùi Thị Thế

Khe Mo

183

130

6

0,26

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

12

Lê Văn Viết

Khe Mo

183

62

4

0,15

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

13

Nguyễn Thị Hiền

Khe Mo

183

23

6

0,19

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

14

Phạm Văn Chinh

Khe Mo

183

12

6

0,51

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

15

Trần Đình Thanh

Khe Mo

183

22

6

0,11

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

16

184

99

0,88

Hầu Văn Đông

Khe Mo

9A

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

17

Ngô Dương Lợi

Khe Mo

183

85

6

0,25

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

18

Vũ Văn Tâm

Khe Mo

183

121

6

0,27

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

19

Trần Văn Nhị

Khe Mo

183

51

4

0,52

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

20

Thứ tự

Tên chủ rừng

Khoảnh Lô

Lý do

Diện tích thay đổi (ha) 0,17

Loại đất loại rừng đầu kỳ Đất trống núi đất

Loại đất loại rừng cuối kỳ Đất trống núi đất

Trồng lại

Thời gian thay đổi 12/05/2019

Ghi chú

Trần Văn Quyền

Khe Mo

Tiểu khu 183

3

187

21

Vũ Xuân Tuấn

Khe Mo

184

9A

16

0,13

Đất trống núi đất

Đất trống núi đất

Trồng lại

12/05/2019

22

Vũ Văn Tâm

Khe Mo

183

6

121

0,27

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 15/03/2019

23

Trần Đình Thanh

Khe Mo

183

6

22

0,11

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

24

Hầu Văn Đông

Khe Mo

9A

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 05/03/2019

184

99

0,88

25

Nguyễn Thị Hiền

Khe Mo

183

6

23

0,19

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 02/03/2019

26

Lê Văn Đề

Khe Mo

183

1

102

0,19

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

27

Trần Công Thuần Khe Mo

183

3

218

0,06

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

28

Vương Văn Sung

Khe Mo

183

5

89

0,30

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

29

Vi Văn Phủ

Khe Mo

9A

Đất trống núi đất

Đất đã trồng trên núi đất

Trồng mới

12/05/2019

184

52

0,43

30

Trần Văn Thức

Khe Mo

191

2

85

0,21

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 14/03/2019

31

Vương Văn Sung

Khe Mo

183

5

89

0,30

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

32

Nguyễn Văn Quang Khe Mo

183

2

26

0,96

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 18/03/2019

33

Nguyễn Văn Quang Khe Mo

183

2

26

0,96

Đất trống núi đất

Đất trống núi đất

Trồng lại

12/05/2019

34

Trần Công Thuần Khe Mo

183

3

218

0,06

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

35

Ngô Dương Lợi

Khe Mo

183

6

85

0,25

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 12/03/2019

36

Trần Văn Nhị

Khe Mo

183

4

51

0,52

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

37

Trần Văn Quyền

Khe Mo

183

3

187

0,17

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

38

Đinh Văn Thao

Khe Mo

184

3a

50

1,75

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 10/03/2019

39

Vũ Xuân Tuấn

Khe Mo

184

9A

16

0,13

Rừng gỗ trồng núi đất

Đất trống núi đất

Khai thác trắng 11/03/2019

40

15,40

TỔNG

Biểu 8B: Thay đổi chủ rừng

Loại

Diện tích

Tiểu

Chủ rừng

Loại chủ

Thời gian

Chủ

Thứ tự

Khoảnh

thay đổi

Ghi chú

chủ

khu

mới

rừng mới

thay đổi

rừng cũ

rừng cũ

(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(6)

TỔNG

Biểu 8C: Thay đổi mục đích sử dụng

Thứ tự

KhoảnH

Tiểu khu

Ghi chú

Thời gian thay đổi

Diện tích thay đổi (ha)

Tình trạng sử dụng rừng cũ

Chức năng rừng cũ, lớp chính

Chức năng rừng cũ, lớp phụ

Chức năng rừng mới, lớp chính

Chức năng rừng mới, lớp phụ

Tình trạng sử dụng rừng mới

(10)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(11)

(12)

(13)

(14)

TỔNG

Biểu 8D: Chỉnh sửa dữ liệu

Diện tích thay

Thông tin

Ngày hiệu

Thứ tự

Tiểu khu Khoảnh

Thông tin cũ

Ghi chú

đổi (ha)

mới

chỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

TỔNG