ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM HUY BÌNH

“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP THỤ CARBON CỦA RỪNG TRỒNG SA MỘC (Cunnihamia lanceolata Hook) Ở CÁC TUỔI 9, 11 TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học

: Chính quy : Lâm nghiệp : Lâm nghiệp : 2015 - 2019

Thái Nguyên - Năm 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM HUY BÌNH

“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP THỤ CARBON CỦA RỪNG TRỒNG SA MỘC (Cunnihamia lanceolata

Hook) Ở CÁC TUỔI 9, 11 TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

: Chính quy : Lâm nghiệp : K47 - QLTNR : Lâm nghiệp : 2015 - 2019

Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hiền

Thái Nguyên - Năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là

trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ khóa luận nào.

Các thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong khóa luận này đều đã được ghi rõ

nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ khóa luận, trước khoa và nhà

trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019

XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

Xác nhận của giáo viên chấm phản biện

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa sai sót

sau khi hội đồng chấm yêu cầu.

(Ký, ghi rõ họ tên)

ii

LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên,

được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô

khoa Lâm Nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành

trong suốt thời gian học tập ở trường. Thực tập tốt nghiệp là thời gian tốt nhất cho

tôi củng cố lại kiến thức đã học áp dụng vào thực tế một cách đúng đắn, sáng tạo và

mang lại hiệu quả nhất.

Xuất phát tư vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu khả

năng hấp thụ carbon của rừng trồng sa mộc (Cunnighamia lanceolata Hook ) ở

các tuổi 9, 11 tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai”. Để hoàn thành đề tài

ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của:

Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp đã quan tâm, tạo

điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

UBND huyện Mường Khương, Hạt kiểm lâm huyện Mường Khương đã nhiệt

tình tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn TS.

Nguyễn Thị Thu Hiền đã tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn tôi về phương pháp nội dung

trong toàn bộ quá trình thực hiện đề tài.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, động viên tôi

trong toàn bộ quá trình thực hiện đề tài.

Do lần đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, nên khóa luận không tránh

được những thiếu sót. Vì vậy, tôi kính mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của

các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bản khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái nguyên, ngày tháng năm 2019

Tác giả

iii

MỤC LỤC

PHẦN 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1.1.Đặt vấn đề ................................................................................................ 1

1.2.Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .................................................................. 2

PHẦN 2 PHẦN TỔNG QUAN ...................................................................... 3

2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu. ................................................... 3

2.2. Những nghiên cứu về rừng trồng trên Thế giới ........................................ 4

2.2.1 Nghiên cứu về sinh khối rừng trồng ....................................................... 4

2.2.2. Nghiên cứu về khả năng tích lũy Carbon rừng trồng ............................ 6

2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 7

2.3.1. Nghiên cứu về sinh khối ....................................................................... 7

2.3.2. Nghiên cứu về tích lũy Carbon rừng trồng ............................................ 8

2.2.3 Nghiên cứu về tích lũy Carbon rừng trồng ............................................. 9

2.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ......................................................... 12

2.4.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .............................................. 12

2.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu .................................... 14

PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 18

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 18

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................ 18

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 18

3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 18

3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 19

3.3.1. Cơ sở phương phương pháp luận ........................................................ 19

3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 19

iv

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 27

4.1.Kết quả đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng và lựa chọn mẫu ...................... 27

4.2. Nghiên cứu sinh khối của cây cá thể và của lâm phần ........................... 28

4.2.1. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá thể ....................................................... 29

4.2.2. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể ....................................................... 31

4.2.3. Nghiên cứu tổng sinh khối toàn lâm phần ........................................... 33

4.3. Nghiên cứu trữ lượng cacrbon cây cá thể và của lâm phần. ................... 34

4.3.2. Nghiên cứu trữ lượng Carbon hấp thụ của lâm phần Sa mộc .............. 35

4.4. Lượng hóa giá trị thương mại từ hấp thụ CO2 của rừng Sa mộc ở

tuổi 9 và tuổi 11 ........................................................................................... 36

4.5. Xây dựng mối tương quan giữa sinh khối, trữ lượng carbon với chỉ tiêu

sinh trưởng D1.3 ............................................................................................ 37

4.5.1. Mối tương quan giữa tổng sinh khối tươi cây cá thể với nhân tố điều tra

của lâm phần D1.3 ......................................................................................... 37

4.5.2.Mối tương quan giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với các nhân tố

điều tra lâm phần D1.3 ................................................................................... 38

4.5.3. Mối tương quan giữa trữ lượng Carbon tích lũy trong cây cá thể với

nhân tố điều tra lâm phần D1.3 ...................................................................... 40

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 43

5.1. Kết luận ................................................................................................. 43

5.2. Tồn tại ................................................................................................... 44

5.3. Kiến nghị ............................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 46

v

DANH SÁCH BẢNG Bảng 4.1: Các chỉ tiêu sinh trưởng của loài Sa Mộc ở các tuổi 9 và 11 ......... 27

Bảng 4.2: Thông tin sinh trưởng của cây mẫu ................................................ 28

Bảng 4.3. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá lẻ rừng trồng Sa mộc ..................... 29

Bảng 4.4. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể của rừng trồng Sa mộc: ............ 31

Bảng 4.5. Bảng tính toán sinh khối tươi, khô của lâm phần cây Sa mộc ...... 34

Bảng 4.6. Kết quả xác định trữ lượng cacrbon cây cá thể và của lâm phần ... 34

Bảng 4.7: Tổng trữ lượng Carbon hấp thụ của lâm phần Sa mộc................... 35

Bảng 4.8: Lượng hóa giá trị thương mại từ chỉ tiêu CO2 tính cho rừng trồng

Sa mộc tuổi 9 và 11 ......................................................................................... 36

Bảng 4.9.Tương quan giữa tổng sinh khối tươi cây cá thể với các nhân tố điều

tra lâm phần D1.3 .............................................................................................. 37

Bảng 4.10 Tươg quan giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với các nhân tố điều

tra lâm phần D1.3 .............................................................................................. 39

Bảng 4.11: Tương quan giữa trữ lượng Carbon tích lũy trong cây cá thể với

nhân tố điều tra lâm phần D1.3 ......................................................................... 41

vi

DANH SACH HÌNH

Hình 4.1. Tỉ lệ sinh khối tươi của các bộ phận Sa mộc tuổi 9 ........................ 30

Hình 4.2. Tỉ lệ sinh khối tươi của các bộ phận Sa mộc tuổi 11 ...................... 30

Hinh 4.3. Cân thân cây tiêu chuẩn .................................................................. 31

Hình 4.4. Cân cành cây tiêu chuẩn .................................................................. 31

Hình 4.5. Tỉ lệ sinh khối khô của các bộ phận Sa mộc tuổi 9 ........................ 32

Hình 4.6. Tỉ lệ sinh khối khô của các bộ phận Sa mộc tuổi 11 ...................... 32

1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề

Trên trái đất của chúng ta hiện nay vấn đề đang được quan tâm nhất là

Biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu toàn cầu do sự gia tăng nồng độ CO2

Trong khí quyển đang gây nên những tác động tiêu cực về môi trường sống

như nước biển dâng, hạn hán, bão, lũ lụt.... ở Việt Nam những năm gần đây

xuất hiện nhiều dạng thời tiết cực đoan như: hiện tượng thời tiết el nino,lũ

quét, lũ ống, bão xuất hiện với mật độ ngày càng dày hơn. Gây ảnh hưởng rất

lớn đến đời sống của người dân,thiệt hại lớn cho nhiều vùng và nhiều quốc gia.

Biến đổi khí hậu ảnh hưởng chung đến tất cả các quốc gia trên Thế giới

nên biến đổi khí hậu trở thành mối quan tâm hàng đầu với hàng loạt sự kiện như:

phê chuẩn công ước biến đổi khí hậu (năm 1994) ký nghị định thư Kyoto (năm

1997) và thành lập ban tư vấn và điều hành quốc gia về CDM (năm 2003).

Những nghiên cứu trong nước và ngoài nước đều khẳng định biến đổi

khí hậu đã và đang ảnh hưởng đến vùng biển của nước ta. Mực nước biển

dâng làm cân bằng sinh thái bị tác động mạnh, Việt Nam là nước đứng thứ 4

trong 10 nước chịu ảnh hưởng nhiều nhất do nước biển dâng.

Việt Nam đã có những hoạt động tích cực để góp phần ngăn chặn sự

nóng lên của trái đất trên phạm vi toàn cầu,đã quan tâm đến việc trồng rừng

,phủ xanh đất trống đồi núi trọc như: chương trình 327, chương trình trồng

mới 5 triệu ha rừng 661, chương trình PAM và nhiều chương trình bảo tồn

khác do nhà nước, các tổ chức, các cá nhân đầu tư xây dựng và phát triển.Vào

đầu tháng 5 năm 2018, Bộ NN&PTNT Việt Nam cho công bố hiện trạng rừng

trên toàn quốc tính đến ngày 31/12/2017 tổng diện tích rừng là 14.415.381

ha,trong đó rừng tự nhiên là 10.236.451 ha, rừng trồng là 4.178.966 ha độ che

phủ tương ứng là 41,45%.

2

Có một cơ chế phát triển sạch CDM cho phép các nước phát triển đạt

được mục tiêu giảm phát thải bắt buộc của họ thông qua đầu tư thương mại

các dự án trồng rừng tại các nước đang phát triển nhằm hấp thụ khí CO2 từ

khí quyển.Tuy nhiên việc trồng rừng nhằm hấp thụ CO2 theo cơ chế phát triển

sạch CDM và việc nghiên cứu định hướng các giá trị và những lợi ích của

rừng về môi trường,đặc biệt là khả năng hấp thụ CO2 vẫn là vấn đề mới ở Việt

Nam.

Để xác định được lượng carbon hấp thụ đòi hỏi phải có những nghiên

cứu định lượng khả năng hấp thụ CO2 làm cơ sở xác định giá trị thương mại

CO2 là việc làm cần thiết.

Để góp phần giải quyết các vấn đề trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu

đề tài: “Nghiên cứu khả năng hấp thụ carbon của rừng trồng sa mộc

(Cunnighamia lanceolata Hook) ở các tuổi 9, 11 tại huyện Mường

Khương, tỉnh Lào Cai”.

1.2.Mục tiêu và yêu cầu của đề tài

- Đề tài xác định được sinh khối và lượng carbon tích lũy được của

rừng trồng Sa mộc ở các tuổi 9, 11 tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.

- Đề xuất một số ứng dụng trong xác định sinh khối và carbon tích lũy

của rừng trồng Sa mộc ở các tuổi 9, 11 tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.

3

PHẦN 2

PHẦN TỔNG QUAN

2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

Thực vật hấp thu khí CO2 trong quá trình quang hợp và chuyển thành

những hợp chất hữu cơ (đường, lipit, protein..). Trong sinh vật sản xuất (thực

vật), các hợp chất này là thức ăn cho sinh vật tiêu thụ. Cuối cùng là xác bã

thực vật, sản phẩm bài tiết sinh vật, phân hủy. Chúng ta thấy trong môi trường

Carbon là chất vô cơ (khí). Nhưng được quần xã sinh vật sử dụng thành chất

hữu cơ một phần làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ, phần lớn được tích lũy ở

dạng sinh khối thực vật như trong các bộ phận của cây (thân, cành, lá..).

“Sinh khối là tổng trọng lượng của sinh vật sống trong sinh quyển hoặc số

lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích, thể tích vùng”. Sinh khối là một

chỉ tiêu quan trọng thể hiện năng suất của rừng, sinh khối được dùng để

nghiên cứu một số chỉ tiêu như dinh dưỡng hoặc các chỉ tiêu về môi trường

rừng. Khi cơ chế phát triển sạch (CDM) xuất hiện, nghiên cứu sinh khối giữ

vai trò quan trọng hơn, được dùng để xác định lượng carbon hấp thụ bởi thực

vật rừng, góp phần định lượng giá trị môi trường do rừng đem lại. Cơ chế

phát triển sạch (CDM) quy định tại Điều 12 của Nghị định thư Kyoto cho

phép khu vực chính phủ và khu vực tư nhân của các nước công nghiệp hóa

thực hiện các dự án giảm phát thải từ các nước đang phát triển và nhận được

tín dụng dưới dạng “giảm phát thải được chứng nhận” (CERs)- khoản tín

dụng này được tính vào chi tiêu giảm phát thải của các nước công nghiệp hóa.

CDM thúc đẩy phát triển bền vững tại các nước đang phát triển đồng thời cho

phép các nước phát triển góp phần vào mục tiêu giảm nồng độ khí nhà kính

trong khí quyển.

Tại hội nghị Thượng đỉnh Liên hợp quốc về Môi trường và Phát triển –

hay còn gọi là “Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất” tại Rio de Jancio năm 1992

4

Công ước của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu được thông qua. Mục tiêu

của Liên hợp quốc là nhằm ngăn ngừa những hoạt động có hại của loài người

đến khí hậu trên trái đất.

Công ước có hiệu lực năm 1994. Cho đến nay trên toàn thế giới đã có

189 nước ký kết công ước (UNFCCC, 2005).

2.2. Những nghiên cứu về rừng trồng trên Thế giới

2.2.1 Nghiên cứu về sinh khối rừng trồng

Sinh khối, năng suất gắn liền với quá trình quang hợp, là kết quả của

quá trình sinh học, mang ý nghĩa thực tiễn to lớn trong kinh doanh rừng. Tiêu

biểu cho lĩnh vực này có các tác giả sau:

Liebig J. V. (1940) [36] lần đầu tiên đã định lượng về sự tác động phân

bón tới thực vật và phát triển thành định luật “tối thiểu”. Lieth H. (1964) [37],

Houghton RA, 1999 [31] tổng kết lịch sử ra đời và phát triển của sinh khối và

năng suất trong công trình nghiên cứu của mình.

Lieth H. (1964) [37] đã thể hiện năng suất trên toàn thế giới bằng biểu

đồ năng suất, đồng thời sự ra đời của phương trình sinh học quốc tế “IBP”

(1964) và chương trình sinh quyển con người “MAB” (1971) đã tác động

mạnh tới nghiên cứu năng suất và sinh khối.

Cannell M. G. R. (1981) [31] đã công bố công trình “Sinh khối và tài

liệu năng suất sơ cấp rừng thế giới” trong đó tập hợp hơn 600 công trình

nghiên cứu đã được tóm tắt về sinh khối khô thân, cành, lá và một số thành

phần sản phẩm sơ cấp của hơn 1200 lâm phần thuộc 46 quốc gia trên thế giới.

Qua tham khảo, tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sinh khối và

năng suất thực vật của các tác giả trên thế giới, có thể tựu chung lại các

phương pháp như sau:

5

+ Phương pháp dioxyt carbon: Do Transeau (1926) khởi xướng

được áp dụng đầu tiên ở Đức, Anh, Mỹ và Nhật bởi các tác giả Huber

(1952), Monteith (1960 - 1962), Lemon (1960 - 1967), Inoue (1965-1968)

+ Phương pháp Chlorophyll: Được Aruga và Monsi đề xuất năm 1963

cho phép xác định hàm lượng chất diệp lục trên một đơn vị diện tích mặt đất

là một chỉ tiêu biểu thị khả năng của hệ sinh thái hấp thu các tia bức xạ hoạt

động quang tổng hợp được dùng để đánh giá sinh khối của hệ sinh thái.

+ Phương pháp thu hoạch: Khi xem xét các phương pháp nghiên

cứu Whitaker R. H. (1966) [45] cho rằng: “Số đo năng suất chính là

số đo về tăng trưởng, tích lũy sinh khối ở cơ thể thực vật trong quần xã”.

+ Phương pháp cây mẫu: Năm 1967 Newbould P. J [40] đề nghị

phương pháp “cây mẫu” để nghiên cứu sinh khối và năng suất của các quần

xã từ các ô tiêu chuẩn. Phương pháp này được chương trình sinh học quốc tế

“IBP” thống nhất áp dụng. Trên cơ sở các phương pháp nghiên cứu trên, các

nhà khoa học đã nghiên cứu cho các đối tượng khác nhau và đã thu được các

kết quả đáng kể.

+ Phương pháp Oxygen: Do Edmonton và cộng sự đề xướng năm 1968

nhằm định lượng ô-xi tạo ra trong quá trình quang hợp của thực vật màu xanh

(dẫn theo tài liệu [28]).

Từ ý nghĩa đó, Whittaker R. H., Woodweel G. M. (1968) [47] đã đề ra

phương pháp “thu hoạch” để nghiên cứu năng suất sơ cấp thực. Các tác giả đề

nghị chọn ô tiêu chuẩn điển hình, chặt toàn bộ cây trong ô tiêu chuẩn, cân xác

định trọng lượng.

Tuy nhiên, việc chặt toàn bộ cây trong ô tiêu chuẩn và cân trọng lượng

là khó thực hiện đối với rừng gỗ lớn, rừng đặc dụng và rừng gỗ quý.

Tóm lại, những nghiên cứu trên để phục vụ cho việc xác định sinh khối

rừng trồng, các tác giả đã đưa ra các phương pháp khác nhau để tính sinh

6

khối, mỗi một phương pháp đều có những ưu nhược điểm riêng tùy vào điều

kiện cụ thể và mục tiêu của công việc mà lựa chọn phương pháp thích hợp

nhất để áp dụng.

2.2.2. Nghiên cứu về khả năng tích lũy Carbon rừng trồng

Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ phá rừng và suy

thoái rừng (REDD) ở các nước đang phát triển là sáng kiến toàn cầu đã được

Hội nghị các nước thành viên lần thứ 13 (COP13) của Công ước khung Liên

hợp quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC) và Nghị định thư Kyoto thông qua

tại Ba-li (Indonesia) năm 2007. Hàng năm, lượng khí thải từ phá rừng và suy

thoái rừng ở các nước đang phát triển chiếm khoảng 20% so với tổng lượng

phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính trên toàn cầu, vì thế sáng kiến REDD

được hình thành từ ý tưởng giản đơn ban đầu là trả tiền cho các nước đang

phát triển để làm giảm phát thải khí CO2 từ ngành lâm nghiệp. Một vấn đề đặt

ra là cần phải lượng hóa được cacrbon cơ sở, hiện đang được lưu giữ trong

các cánh rừng.

Các bể chứa cacrbon chính trong các hệ sinh thái rừng nhiệt đới là các

sinh khối sống của cây cối và thực vật dưới tán và khối lượng vật liệu chết

của vật rơi rụng, mảnh vụn gỗ và các chất hữu cơ trong đất. Cacrbon được lưu

trữ trong sinh khối sống trên mặt đất của cây thường là các bể chứa lớn nhất

và ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi nạn phá rừng và suy thoái. Như vậy, ước tính

sinh khối tươi ( trong cây và vật rơi rụng) là 321,7- 495,4 tấn/ha, tương đương

với lượng sinh khối khô là 173,4- 266,2 tấn /ha. Rừng Keo lá tràm thuần loài

15 tuổi có tổng sinh khối tươi ( trong cây và vật rơi rụng) là 251,1433,7

tấn/ha, tương đương với lượng sinh khối khô là 132- 223 tấn/ha.

Lý Thu Quỳnh (2007) với công trình “Nghiên cứu sinh khối và khả

năng hấp thụ cacrbon của rừng Mỡ (Manglietia conifera Dandy) trồng tại

Tuyên Quang và Phú Thọ”[12].

7

Như vậy, để phục vụ cho việc xác định sinh khối rừng trồng các tác giả

đã sử dụng các phương pháp khác nhau để nghiên cứu. Tuy nhiên, tính sinh

khối và định lượng carbon mỗi một phương pháp đều có những ưu nhược

điểm riêng tùy vào điều kiện cụ thể và mục tiêu của công việc mà lựa chọn

phương pháp thích hợp. Tuy nhiên, phương pháp “cây mẫu” thường được áp

dụng phố biến hơn cả, thông qua trọng lượng các bộ phận nghiên cứu, xác lập

các mối quan hệ của chúng với các nhân tố điều tra lâm phần, qua đó thiết lập

các mô hình làm cơ sở xây dựng bảng tra sinh khối giữa các bộ phận cây phục

vụ cho sản xuất và nghiên cứu khoa học.

2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước

2.3.1. Nghiên cứu về sinh khối

Nghiên cứu về sinh khối rừng ở Việt Nam được tiến hành khá muộn so

với thế giới, song bước đầu cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể. Cho

tới nay một số loài cây như Thông nhựa, Thông mã vĩ, Keo tai tượng, Keo

lai,… đã được nhiều tác giả nghiên cứu các biểu về cấp đất, biểu thể tích, sản

lượng rừng… Đây là những nghiên cứu bước đầu làm cơ sở cho việc nghiên

cứu sinh khối và tính toán lượng cacrbon hấp thụ ở các loài cây ở nước ta.

Hà Văn Tuế (1994) cũng trên cơ sở phương pháp “cây mẫu” của

Newboul, D.J (1967) [4] đã nghiên cứu năng suất, sinh khối một số quần xã

rừng trồng nguyên liệu giấy tại vùng trung du Vĩnh Phú (dẫn theo Lý Thu

Quỳnh, 2007) [12].

Công trình “Đánh giá sinh trưởng, tăng trưởng, sinh khối và năng suất

rừng Thông ba lá (Pinus Keysia Roileex Gordm) vùng Đà Lạt - Lâm Đồng”

của Lê Hồng Phúc (1996) [10] đã tìm ra quy luật tăng trưởng sinh khối, cấu

trúc thành phần tăng trưởng sinh khối thân cây. Tỷ lệ sinh khối tươi, khô của

các bộ phận thân, cành, lá, rễ, lượng rơi rụng, tổng sinh khối cá thể và quần

8

thể. Sau khi nghiên cứu tác giả đã lập được một số phương trình nói lên tương

quan giữa sinh khối và các bộ phận cây rừng với đường kính D1,3.

Vũ Văn Thông (1998) [27] đã thực hiện công trình “Nghiên cứu cơ sở

xác định sinh khối cây cá lẻ và lâm phần Keo lá tràm (Accia Auriculiformis

Cunn) tại tỉnh Thái Nguyên”, qua đó đã lập bảng tra sinh khối tạm thời phục

vụ cho công tác điều tra kinh doanh rừng.

Nguyễn Văn Dũng (2005) [20] đã đưa ra nhận định rằng Thông mã vĩ

thuần loài 20 tuổi có tổng sinh khối tươi (trong cây và vật rơi rụng) là 321,7-

495,4 tấn/ha, tương đương với lượng sinh khối khô là 173,4- 266,2 tấn /ha.

Rừng Keo lá tràm thuần loài 15 tuổi có tổng sinh khối tươi (trong cây và vật

rơi rụng) là 251,1433,7 tấn/ha, tương đương với lượng sinh khối khô là 132-

223 tấn/ha.

Lý Thu Quỳnh (2007) với công trình “Nghiên cứu sinh khối và khả

năng hấp thụ cacrbon của rừng Mỡ (Manglietia conifera Dandy) trồng tại

Tuyên Quang và Phú Thọ”[12].

Như vậy, để phục vụ cho việc xác định sinh khối rừng trồng các tác giả

đã sử dụng các phương pháp khác nhau để nghiên cứu. Tuy nhiên, tính sinh

khối và định lượng cacrbon mỗi một phương pháp đều có những ưu nhược

điểm riêng tùy vào điều kiện cụ thể và mục tiêu của công việc mà lựa chọn

phương pháp thích hợp. Tuy nhiên, phương pháp “cây mẫu” thường được áp

dụng phố biến hơn cả, thông qua trọng lượng các bộ phận nghiên cứu, xác lập

các mối quan hệ của chúng với các nhân tố điều tra lâm phần, qua đó thiết lập

các mô hình làm cơ sở xây dựng bảng tra sinh khối giữa các bộ phận cây phục

vụ cho sản xuất và nghiên cứu khoa học.

2.3.2. Nghiên cứu về tích lũy Carbon rừng trồng

Ngô Đình Quế và cộng tác viên (2005) [14] qua nghiên cứu năng

suất của các loại rừng trồng như: Thông mã vĩ, Thông nhựa, Thông 3 lá, Keo

9

lai, Keo tai tượng, Bạch đàn uro,... ở các tuổi khác nhau đã đi đến kết luận về

khả năng hấp thụ CO2 của các lâm phần cũng có sự khác nhau. Để tích luỹ

khoảng 100 tấn CO2 /ha, Thông nhựa phải đến tuổi 16 - 17, Thông mã vĩ và

Thông 3 lá ở tuổi 10, Keo lai 4 - 5 tuổi, Keo tai tượng 5 - 6 tuổi và Bạch đàn

uro ở tuổi 4 - 5. Tác giả đã lập phương trình tương quan hồi quy tuyến tính

giữa lượng CO2 hấp thụ hàng năm với năng suất gỗ và năng suất sinh học, từ

đó tính ra được khả năng hấp thụ CO2 thực tế ở nước ta đối với 5 loài cây

trên. Cũng theo Ngô Đình Quế (2005), với tổng diện tích 123,95 ha khi trồng

Keo lai 3 tuổi, Quế 17 tuổi, Thông 3 lá 15 tuổi, Keo lá tràm 12 tuổi thì sau khi

trừ đi tổng lượng Cacrbon của đường cơ sở, lượng Cacrbon thực tế thu được

qua việc trồng rừng CDM là 7553,6 tấn C hoặc 27721,9 tấn CO2.

Nguyễn Minh Tâm (2013) nghiên cứu “Nghiên cứu khả năng hấp thụ

khí CO2 của rừng trồng Mỡ (Manglietia Conifera) tại Thành phố Lào Cai,

tỉnh Lào Cai” cho thấy tổng lượng cacrbon tích lũy trong một ha rừng trồng

dao động khoảng từ 9,783,5kg-16,601 kg.

Phạm Văn Quỳnh (2015) trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu khả

năng tích lũy cacrbon của rừng trồng Mỡ (Manglietia Conifera) tại xã Chu

Hương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đã xác định được khả năng tích lũy

cacrbon của rừng trồng Mỡ các tuổi khác nhau. Ở tuổi 3 khả năng tích lũy

cacrbon thấp nhất đạt 3,66 tấn/ha, ở tuổi 5 có lượng tích lũy cacrbon khá cao

đạt 5,47 tấn/ha, ở tuổi 7 khả năng tích lũy cacrbon đạt 5,31 tấn/ha, ở tuổi 9

khả năng tích lũy cacrbon cao nhất đạt 6,08 tấn/ha.

2.2.3 Nghiên cứu về tích lũy Carbon rừng trồng

Ngô Đình Quế và cộng tác viên (2005) [14] qua nghiên cứu năng

suất của các loại rừng trồng như: Thông mã vĩ , Thông nhựa, Thông 3 lá, Keo

lai, Keo tai tượng, Bạch đàn uro,... ở các tuổi khác nhau đã đi đến kết luận về

khả năng hấp thụ CO2 của các lâm phần cũng có sự khác nhau. Để tích luỹ

10

khoảng 100 tấn CO2 /ha, Thông nhựa phải đến tuổi 16 - 17, Thông mã vĩ và

Thông 3 lá ở tuổi 10, Keo lai 4 - 5 tuổi, Keo tai tượng 5 - 6 tuổi và Bạch đàn

uro ở tuổi 4 - 5. Tác giả đã lập phương trình tương quan hồi quy tuyến tính

giữa lượng CO2 hấp thụ hàng năm với năng suất gỗ và năng suất sinh học, từ

đó tính ra được khả năng hấp thụ CO2 thực tế ở nước ta đối với 5 loài cây

trên. Cũng theo Ngô Đình Quế (2005), với tổng diện tích 123,95 ha khi trồng

Keo lai 3 tuổi, Quế 17 tuổi, Thông 3 lá 15 tuổi, Keo lá tràm 12 tuổi thì sau khi

trừ đi tổng lượng Cacrbon của đường cơ sở, lượng Cacrbon thực tế thu được

qua việc trồng rừng CDM là 7553,6 tấn C hoặc 27721,9 tấn CO2.

Võ Đại Hải và cộng sự (2009), trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu

khả năng hấp thụ và giá trị thương mại cacrbon của một số dạng rừng trồng

chủ yếu ở Việt Nam” đã tiến hành nghiên cứu năng suất sinh khối của một số

loài cây trồng rừng như: Mỡ, Thông mã vĩ, Thông nhựa, Keo lai, Keo lá

tràm,… Kết quả đã đánh giá được cấu trúc sinh khối cây cá lẻ và cấu trúc sinh

khối lâm phần rừng trồng, tìm hiểu rõ được mối quan hệ giữa sinh khối cây cá

lẻ và lâm phần với các nhân tố điều tra,… Góp phần quan trọng trong nghiên

cứu sinh khối rừng trồng và nghiên cứu khả năng hấp thụ cacrbon của một số

loài cây trồng rừng sản xuất chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Nghiên cứu của Vũ Tuấn Phương và cộng sự (2006) [25] trong đề tài

lượng giá và định giá rừng đã tiến hành nghiên cứu sinh khối làm cơ sở cho

việc tính toán trữ lượng cacrbon một số loại rừng trồng, bao gồm: keo lá tràm,

keo tai tượng, thông mã vĩ, keo lai, quế, thông nhựa, bạch đàn uro. Kết quả đã

xác định được sinh khối, trữ lượng cacrbon và các mô hình cho việc tính toàn

lượng cacrbon tích lũy.

Đặng Thịnh Triều (2010) trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu khả

năng cố định Carbon của rừng trồng Thông mã vĩ (Pinus massoniana

Lambert) và Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh et. de Vriese) làm cơ sở xác

định giá trị môi trường rừng theo cơ chế phát triển sạch ở Việt Nam” đã xác

11

định được khả năng hấp thụ cacrbon ở cấp tuổi 6 của lâm phần Thông mã vĩ

khoảng từ 115,21 - 178,68 tấn/ha, của lâm phần Thông nhựa khoảng 117,05 -

135,54 tấn/ha tùy thuộc vào cấp đất, đồng thời tác giả cũng đã xây dựng được

bảng tra khả năng hấp thụ cacrbon của cây cá lẻ cũng như lâm phần Thông

mã vĩ và Thông nhựa chung và riêng cho từng cấp tuổi.

Hà Thị Diệu Linh (2013) trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu khả năng

hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng (Acacia mangium) tại huyện Định

Hóa tỉnh Thái Nguyên” đã xác định được lượng CO2 hấp thụ tăng theo tuổi

rừng ở xã Đồng Thịnh, lượng CO2 được hấp thụ trong việc tạo ra sinh khối

phần trên mặt đất ở độ tuổi 3, 4, 5 lần lượt là 47,89 tấn/ha; 49,94 tấn/ha; 65,71

tấn/ha. Ở xã Bảo Linh chỉ tiêu này lần lượt là 45,94 tấn/ha; 53,24 tấn/ha;

67,85 tấn/ha.

Phạm Văn Quỳnh (2015) trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu khả

năng tích lũy Cacrbon của rừng trồng Mỡ (Manglietia conifera) tại xã Chu

Hương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn” đã xác định được khả năng hấp thụ

cacrbon của rừng trồng Mỡ các tuổi có sự khác nhau. Cụ thể ở tuổi 3 khả

năng tích lũy cacrbon thấp nhất đạt 3,66 tấn/ha, ở tuổi 5 có lượng tích lũy

cacrbon khá cao đạt 5,47 tấn/ha, ở tuổi 7 khả năng tích lũy cacrbon đạt 5,31

tấn/ha, ở tuổi 9 khả năng tích lũy cacrbon cao nhất đạt 6.08 tấn/ha.

Nguyễn Minh Tâm (2013) trong đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu khả

năng hấp thụ khí CO2 của rừng trồng Mỡ (Manglietia conifera) tại Thành phố

Lào Cai, tỉnh Lào Cai đã xác định được tổng lượng CO2 hấp thụ trong một ha

rừng trồng mỡ là rất lớn và dao động trong khoảng từ 35872,8 kg – 60870,3

kg. Trong đó, chủ yếu lượng CO2 tập trung trong tầng cây gỗ (53,8 – 82,9%,

trung bình 68,5%), tiếp theo là CO2 trong vật rơi rụng (9,7 – 33,4%, trung bình

21,5%) và CO2 trong cây bụi, thảm tươi (7,4 – 12,8%, trung bình 10%).

12

2.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu

2.4.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

* Vị trí địa lý

Mường Khương là huyện miền núi, biên giới của tỉnh Lào Cai, cách

Thành phố Lào Cai 50 km về phía Đông Bắc.

• Có tọa độ địa lý : 22032’40” đến 22050’30” độ vĩ Bắc

• 104000’55” đến 104014’50” độ kinh Đông

• phía Bắc và Tây giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc

• Phía Nam giáp huyện Bảo Thắng

• Phía Đông giáp huyện Bắc Hà, Si Ma Cai và tỉnh Vân Nam ( Trung Quốc ).

Mường Khương là một huyện có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh,

quốc phòng. Tổng chiều dài đường biên giới đất liền tiếp giáp với nước bạn

Trung Quốc là 86,5 km. Huyện có cửa khẩu quốc gia Mường Khương, cửa

khẩu phụ Pha Long và các lối mở là điều kiện thuận lợi để giao lưu, trao đổi

kinh tế, văn hóa giữa hai nước Việt - Trung. Mường Khương là một huyện

vùng núi cao. Độ cao bình quân của huyện so với mực nước biển là 950 m.

Đỉnh núi cao nhất trên địa bàn Mường Khương cao tới 1.609 m. Toàn huyện

rộng 556,15 km².

Trong huyện có thị trấn Mường Khương (huyện lị), và 15 xã: Bản

Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng

Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngải Chồ, Tả

Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố. Huyện

lị

là thị

trấn Mường

Khương nằm trên quốc lộ 4D, cách thành phố Lào Cai khoảng 50 km về

hướng đông bắc và cách biên giới Việt - Trung khoảng 5 km.

*Địa hình :

Địa hình có nhiều vực sâu chia cắt xem kẽ các dải thung lũng hẹp. Độ

cao trung bình so với mực nước biển tại thị trấn là 900 m, đỉnh cao nhất trên

1.600 m (La Pán Tẩn). Độ dốc trung bình từ 25 đến 300.

13

Trên địa bàn huyện có 6 nhóm đất chính, thích hợp cho việc phát triển

nhiều loại cây trồng nông, lâm nghiệp và cây dược liệu:

‾ Nhóm đất feralit vàng đỏ trên đá sét và đá biến chất trên núi cao từ

1200m trở lên

‾ Nhóm đất feralit vàng đỏ trên đá sét và đá biến chất trên núi trung

bình từ 700m đến 1200m

‾ Nhóm đất feralit vàng đỏ trên đá sét và đá biến chất trên núi thấp từ

300m đến 700m

‾ Nhóm đất feralit vàng đỏ trên đá sét và đá biến chất trên vùng đồi

‾ Nhóm đất nâu đỏ trên đá vôi

‾ Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ

Mạng lưới sông suối phân bố rải rác chiếm 1,46% tổng diện tích tự nhiên.

* Đặc điểm Thủy văn:

- Thủy văn

Hệ thống sông suối của huyện nằm ở đầu nguồn của hai con sông lớn là

sông Chảy và sông Nậm Thi. Hệ thống thủy văn của huyện khá dày đặc với

mật độtừ 0.7- 1 km/km và phân bố phức tạp do hiện tượng KASTER hoạt

động mạnh tạo nên các dòng chảy ngầm. Vì vậy, các phần núi cao của huyện

nhất là vùng núi đá vôi dòng chảy lớn mặt bị hạn chế mật độ suối giảm có nơi

chỉ còn 0.5 km/km

Dòng chảy chủ yếu là các con suối theo 2 hướng chính là (Tây Bắc-

Đông Nam) và (Đông Bắc-Tây Nam) phía Đông huyện có sông Chảy bắt nguồn

từ Trung Quốc. Phía tây huyện có sông Nậm Thi là một nhánh hợp lưu của sông

Hồng, các con suối chính là suối Bản Phiệt, suối Nậm Chảy, suối Pác Trà có lưu

vực lớn hơn 50 km các suối còn lại có lưu lượng khoảng 10-20 km.

*Thổ nhưỡng, đất đai:

14

Trên địa bàn huyện Mường Khương chủ yếu là loại đất feralít phát triển

trên đá biến chất. Tổng diện tích tự nhiên của huyện 55.614,53 ha, diện tích

đất canh tác đất nông nghiệp thấp, có 9.824,92 ha (chiếm 17,66%); đất lâm

nghiệp có 21.393,4 ha chiếm 38,46 %; còn lại chủ yếu đất có độ dốc cao chưa

sử dụng là 21.827,16 ha chiếm 43,88%.

*Tài nguyên rừng

Duy trì thường xuyên công tác quản lý bảo vệ và phòng chống cháy

rừng. Triển khai kịp thời công tác khoanh nuôi bảo vệ, chăm sóc, trồng rừng

theo kế hoạch. Huyện đã trồng được 70 ha rừng phòng hộ 30 ha rừng sản

xuất. Khoanh nuôi và bảo vệ 12.901 ha rừng, đồng thời thực hiện rà soát xong

100 ha đất trồng rừng thay thế nương rẫy tại thị trấn Mường Khương.

Diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp huyện Mường Khương là

30.857 ha chiếm 55% tổng diện tích toàn huyện

Trong đó:

- Diện tích có rừng là 23.445ha

- Diện tích đất trống đồi núi trọc không có rừng là 7.411ha

- Diện tích quy hoạch rừng phòng hộ 18.088 ha (đất có rừng 13.608 ha.

Đất trống 4.479 ha )

- Diện tích quy hoạch cho sản xuất 12.769 ha (đất có rừng 9.836 ha.

Đất trống 2.931 ha )

2.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu

* Tình hình dân sinh, kinh tế xã hội

Mường khương là một huyện miền núi với nhiều dân tộc anh em sinh sống.

Bao gồm 14 dân tộc khác nhau, người H’Mông là dân tộc đa số trong

huyện chiếm 41.78% tổng nhân khẩu, dân tộc Nùng chiếm 26.28%, dân tộc

Kinh chiếm 11.98%, Dao chiếm 5.75%, Pa Dí 2.58%, Dáy 3.66%, Phù Lá

15

2.21%, Thu Lao 1.1%, còn lại là các dân tộc khác. Dân số toàn huyện có

51481 người mật độ dân số bình quân 89 người/km.

Nơi có mật độ dân số thấp nhất là xã Nậm Chảy với 44 người/km.

Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị trấn Mường Khương với 163

người/km

Toàn huyện có 26206 người trong độ tuổi lao động chiếm 55.96% dân

số của toàn huyện trong đó, lao động trong khu vực nông lâm nghiệp chiếm

89.6%, lao động trong nghành công nghiệp, xây dựng chiếm 1.23%, còn lại là

lao động trong các nghành nghề khác.

*Kinh tế

Với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị tình hình kinh tế- xã hội của

huyện trong những tháng đầu năm tiếp tục có những bước phát triển. Theo

báo cáo của UBND huyện Mường Khương, đến hết tháng 11, sản xuất nông

nghiệp toàn huyện có nhiều thuận lợi. Cây lúa mùa đến nay nhân dân đã thu

hoạch xong, năng suất bình quân đạt 47 tạ/ha, sản lượng đạt 8.093 tấn. Cây

ngô sản lượng thu hoạch cả năm đạt 28.925,4 tấn. Cây chè sản lượng đạt

9.750 tấn,giá trị sản lượng đạt trên 59,3 tỷ đồng. Cây dứa giá trị sản lượng đạt

67,1 tỷ đồng. Cây chuối giá trị sản lượng đạt 38,02 tỷ đồng. Cây quýt giá trị

sản lượng đạt 22,84 tỷ đồng. Tổng đàn gia súc toàn huyện đạt 42.207 con, đàn

gia cầm 205.000 con. Thương mại, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

nhân dân. Công nghiệp giá trị sản xuất trong tháng đạt 0,5 tỷ đồng, lũy kế đạt

7 tỷ đồng. Tiểu thủ công nghiệp lũy kế giá trị sản xuất đạt 86 tỷ đồng. Thu

ngân sách nhà nước trên địa bàn đến ngày 16/11/2018 đạt gần 60,3 tỷ đồng.

Theo báo cáo sơ bộ điều tra hộ nghèo, cận nghèo năm 2018, toàn huyện

giảm 9,68% hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn lại là 27,68%.

*Văn hóa xã hội

16

‾Chất lượng giáo dục chuyển biến rõ nét ở tất cả các cấp học, cơ sở vật

chất trường học được quan tâm đầu tư; đội ngũ cán bộ, giáo viên tăng về số

lượng, nâng cao về chất lượng. Hoàn thành PCGD Mầm non cho trẻ 5 tuổi

trong năm 2013 (vượt mục tiêu đại hội trước 2 năm). Công tác Phổ cập giáo

dục tiếp tục được duy trì bền vững ở 16/16 xã thị trấn;. Tỷ lệ huy động học

sinh trong độ tuổi ra lớp đều đạt và vượt chỉ tiêu giao trên 99%. Cơ sở vật

chất, thiết bị giáo dục được đầu tư, nâng cấp. Việc phấn đấu trường đạt chuẩn

Quốc gia đến đại hôi là 21 trường (vượt 4 trường so với mục tiêu đại hội).

‾ Hoạt động văn hóa, thể thao được duy trì và phát triển, phong trào văn

hóa, văn nghệ, thể dục thể thao các dân tộc được chú trọng và nhân rộng. Số

thôn bản được công nhận văn hóa trên 50% (vượt chỉ tiêu đại hội); 97% cơ

quan, đơn vị, trường học, trạm y tế đạt văn hóa (vượt chỉ tiêu đại hội); hàng

năm có 72% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa; 98% số hộ được nghe đài

tiếng nói Việt Nam; 90% số hộ được xem truyền hình (vượt chỉ tiêu đại hội).

100% các thôn, bản, tổ dân phố xây dựng được Quy ước, Hương ước, việc

cưới, việc tang, lễ hội, khôi phục các làn điệu dân ca của các dân tộc, thực

hiện theo nếp sống văn hóa mới và phong tục tập quán tốt đẹp của đồng bào.

- Các chế độ chính sách xã hội, chính sách đối với đồng bào dân tộc,

phòng chống tệ nạn xã hội được triển khai kịp thời, đồng bộ có hiệu quả. Tỷ

lệ hộ nghèo giảm bình quân 6,4%/năm. Hầu hết các mục tiêu chủ yếu đều đạt

và vượt so với mục tiêu Nghị quyết Đại hội đề ra. Tỷ lệ hộ nghèo hiện còn là

31,39%. Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm tiếp tục được quan tâm.

Từ đầu nhiệm kỳ đến nay đã mở 58 lớp đào tạo nghề cho 1.865 học viên; liên

kết đào tạo 3 lớp trung cấp nghề khuyến nông, khuyến lâm với 103 học viên

tham gia; bình quân hàng năm tạo việc làm mới cho 1.090 lao động (tăng 3%

so với mục tiêu đại hội). Xuất khẩu 221 lượt lao động đến thị trường các nước

17

Nhật Bản, Hàn Quốc, Libya, Malaysia và Ả rập xê út, theo Quyết định số

71/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

18

PHẦN 3

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu:

- Rừng trồng Sa mộc ( Cunninghania Cunceolata Hook ) thuần loài ở

các tuổi 9,11 tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Địa điểm nghiên cứu: đề tài thực hiện tại xã Sả Hồ và Na Pên

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 đến tháng 5-2019

- Số liệu được thu thập tại rừng trồng Sa mộc ở tuổi 9,11 tại huyện

Mường Khương, tỉnh Lào Cai.

- Đề tài tập trung nghiên cứu sinh khối tươi, khô và khả năng hấp thụ

CO2 của bộ phận trên mặt đất đối với rừng trồng Sa mộc, tuổi 9,11 của khu

vực nghiên cứu không nghiên cứu thảm thực vật (cây bụi thảm tươi,vật rơi

rụng) vì vậy không ước tính sinh khối và lượng carbon tích lũy của những cây

bụi thảm tươi.

3.2. Nội dung nghiên cứu

(1) Nghiên cứu sinh khối của cây cá thể, của lâm phần rừng trồng Sa

mộc tại khu vực nghiên cứu.

(2) Nghiên cứu khả năng tích lũy Carbon của cây cá thể, của lâm phần

rừng trồng Sa mộc tại khu vực nghiên cứu.

(3) Lượng hóa giá trị thương mại từ hấp thụ CO2 của rừng trồng Sa mộc

ở các tuổi khác nhau tại khu vực nghiên cứu.

(4 ) Xây dựng mối tương quan giữa sinh khối và trữ lượng Carbon với

chỉ tiêu sinh trưởng D1.3 của rừng trồng Sa mộc tại khu vực nghiên cứu.

19

3.3. Phương pháp nghiên cứu

3.3.1. Cơ sở phương phương pháp luận

Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc chống lại sự biến đổi khí hậu

toàn cầu do ảnh hưởng của nó đến chu trình tuần hoàn Carbon. Rừng trao đổi

Carbon với môi trường không khí qua quá trình quang hợp và hô hấp. Thông

qua quá trình quang hợp, CO2 ngoài môi trường sẽ được cây rừng hấp thụ và

chuyển thành năng lượng dưới dạng chất Hyđratcacrbon.

6n CO2 + 5n H2O  (C6H10O5)n + 6n O2

Hợp chất này tích luỹ trong các bộ phận của cây tạo ra sinh khối

(Biomass) Sinh khối được xác định là tất cả chất hữu cơ ở dạng sống và chết

(còn ở trên cây). Sinh khối là đơn vị đánh giá năng suất của lâm phần. Mặt

khác để có được số liệu hấp thụ Carbon, khả năng và động thái hấp thụ

Carbon của rừng, chúng ta phải tính từ sinh khối của rừng. Chính vì vậy, việc

điều tra sinh khối của cây là điều tra hấp thụ Carbon của rừng.

Sinh khối rừng được biểu thị bằng nhiều đại lượng khác nhau nhưng

phổ biến nhất là thể tích và trọng lượng chất hữu cơ do cây tạo ra. Theo

nguyên tắc của chọn lọc tự nhiên, mỗi cây rừng phải thu xếp cho mình một

sinh khối hợp lý nhất. Vì vậy, các bộ phận sinh khối khác nhau trên thân sẽ

hình thành một tỷ lệ nhất định. Do đó, việc nghiên cứu các chỉ tiêu sinh

trưởng, mối tương quan giữa chúng với nhau và với sinh khối là rất cần thiết.

3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu

3.3.2.1. Thu thập số liệu sơ cấp

Kề thừa những tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở khu vực

nghiên cứu và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

3.3.2.2.Thu thập số liệu thứ cấp

a) Xác lập OTC và lựa chọn cây mẫu:

20

Thiết lập 3 ô tiêu chuẩn ( OTC ) điển hình tạm thời cho mỗi tuổi với

diện tích mỗi OTC là 500m2 , các OTC được lập mang tính đại diện cho khu

vực nghiên cứu và phân bố đều ở các vị trí sườn, đỉnh (do đặc thù ở khu vực

nghiên cứu là người dân canh tác trồng rau màu, cây lương thực ở chân đồi

nên không lập được OTC ở vị trí chân đồi và chỉ có sườn và đỉnh). Trong mỗi

OTC 500m2 sẽ tiến hành chặt hạ 3 cây. Tiến hành lấy mẫu các bộ phận (thân,

cành, lá) của cây.

Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng trung bình và cây tiêu chuẩn cần chặt hạ:

+ Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) bằng thước đo cao.

+ Đo chu vi tại vị trí 1,3 m bằng thước dây sau đó suy ra đường kính (D1.3).

+ Xác định mật độ rừng trồng ban đầu và hiện tại. Kết quả thu được ghi

vào biểu mẫu sau:

Bảng 3.1: Mẫu bảng điều tra rừng trồng Sa mộc tuổi 9, 11 tại huyện

Mương Khương, tỉnh Lào Cai

Tuổi: OTC: Độ dốc: Hướng dốc:

Địa điểm:(Lô, Khoảnh, Tiểu khu,..) Điều kiện lập địa:

Vị trí:

Mật độ:

Phương thức trồng:

Ngàyđiềutra:

Người điều tra:

STT

D1.3(cm)

Hvn(m)

G(m2)

M(m2)

Ghi chú

1

2

........

1

+ Tính giá trị trung bình của Hvn, D1.3: 𝑥̅ =

𝑛 ∑ 𝑥𝑖 𝑖=1

𝑛

Trong đó: x là Hvn hoặc D1.3

+ Tính trữ lượng M/ha (m3 /ha): M = G x H x f (m3 /ha)

21

Trong đó: G là tổng tiết diện ngang (m2/ha); H là chiều cao trung bình

(m); f là hình số (lấy f = 0,45)

+ Xác định cây tiêu chuẩn: cây tiêu chuẩn được chọn là cây sinh trưởng

bình thường đến tốt, không sâu bệnh, không gãy ngọn, thân thẳng, một thân,

một ngọn, hình dạng tán đều, có đường kính ngang ngực (D1.3) và chiều cao

vút ngọn (Hvn) bằng hoặc gần bằng đường kính và chiều cao trung bình.

b) Xác định sinh khối tươi:

Xác định sinh khối tầng cây gỗ:

Sau khi xác định được cây tiêu chuẩn (mỗi OTC bao gồm 3 cây), sử

dụng phương pháp chặt hạ để đo đếm sinh khối tươi. Sinh khối tươi của cây

sẽ được xác định theo từng bộ phận gồm thân, cành, lá và rễ bằng cân ngay

tại hiện trường bằng cân có độ chính xác 0,1 gram.

Sau khi xác định được sinh khối tươi của từng bộ phận (thân, cành, lá

và rễ), tiến hành lấy mẫu đại diện cho từng bộ phận từ 100 – 500 gam để xác

định sinh khối khô. Cách lấy mẫu cụ thể như sau:

+ Sinh khối thân: thân là phần sinh khối lớn nhất của cây rừng. Thân

được chia thành các đoạn có chiều dài L = 1m, đoạn có đường kính  5cm

được tính vào sinh khối cành, sau đó đem cân để xác định sinh khối.

+ Sinh khối cành: sau khi đã tách lá, tiến hành chia cành thành các đoạn

nhỏ và đem toàn bộ cân để xác định sinh khối.

+ Sinh khối lá: thu gom toàn bộ sinh khối lá và đem lên cân..

Kết quả cân sinh khối ngoài thực địa được ghi vào biểu mẫu sinh khối tươi:

Bảng 3.2: Mẫu bảng tổng hợp kết quả sinh khối tươi của các cây tiêu

chuẩn rừng trồng Sa mộc tuổi 9, 11 tại khu vực nghiên cứu

OTC: Cây tiêu chuẩn: Tuổi: Hvn: D1.3:

Địa điểm: (Lô, Khoảnh, Tiểu khu,.....) Vị trí:

22

Ngày điều tra: Người điều tra:

Sinh khối tươi ( kg/cây )

Tổng

Thân

Cành

1

2

.......

Tổng

%

TB/ha

+ Tính sinh khối tươi của cây cá thể:

Wt(i) = Wt(t) + Wt(c) + Wt(l) (kg/cây)

Trong đó: Wt(i), Wt(t), Wt(c), Wt(l) lần lượt là tổng sinh khối tươi của

cây tiêu chuẩn i, sinh khối khô bộ phận thân, cành và lá của cây tiêu chuẩn i.

+ Tổng sinh khối tươi tầng cây gỗ trên 1 ha rừng trồng được tính:

10.000

(kg/ha)

Wt(ha)  𝑊𝑡(

̅̅̅̅̅̅i)  𝑁𝑡 ̅̅̅̅

500

Trong đó: Wt(ha) là tổng sinh khối tươi tầng cây gỗ trên 1 ha; Wt(i) là

sinh khối bình quân của cây tiêu chuẩn; N là mật độ bình quân cây Sa mộc có

trong OTC 500 m2 .

c) Xác định sinh khối khô:

Sinh khối khô của cây rừng chính là sinh khối thực của cây sau khi

tách nước. Phương pháp xác định sinh khối khô được thực hiện bằng phương

pháp mẫu đại diện.

Sau khi lấy được mẫu để xác định sinh khối khô, sấy mẫu ở nhiệt độ

80 - 105C trong khoảng thời gian 6 - 8 giờ. Trong quá trình sấy, kiểm tra

trọng lượng của mẫu sấy sau 2, 4, 6 và 8 giờ sấy. Nếu sau 3 lần kiểm tra thấy

23

trọng lượng của mẫu không thay đổi thì đó chính là trọng lượng khô của mẫu.

Mẫu dùng để xác định sinh khối khô được xác định như sau:

Đối với tầng cây gỗ Sa mộc:

+ Sinh khối thân: Tiến hành lấy mẫu thớt xác định sinh khối khô. Thân

cây được lấy 3 mẫu tại các vị trí gốc, giữa thân và ngọn, mỗi vị trí lấy thớt có

độ dày 3 - 8 cm.

+ Sinh khối cành: Cành cân lấy một mẫu 0,5 kg tại vị trí giữa cành.

+ Sinh khối lá: Lá trộn đều và lấy một mẫu 0,3 kg.

Kết quả tính sinh khối khô được ghi vào biểu mẫu sau:

Bảng 3.3: Mẫu bảng tổng hợp kết quả sinh khối khô của các cây tiêu

chuẩn rừng trồng Sa mộc tuổi 9, 11 tại khu vực nghiên cứu

OTC: Cây tiêu chuẩn: Tuổi: Hvn: D1.3:

Địa điểm: (Lô, Khoảnh, Tiểu khu,.... Vị trí:

Ngày thực hiện: Người thực hiện:

Sinh khối khô (kg/cây)

Tổng

Thân

Cành

Lần cân 1 2 ........ Tổng % TB/ha

+ Dựa trên trọng lượng khô kiệt của mẫu sấy, độ ẩm từng bộ phận thân,

cành và lá sẽ được xác định theo công thức:

MC (%) = Wt – Wk/Wt)] x 100

Trong đó: MC, Wt, Wk lần lượt là độ ẩm tính bằng %, trọng lượng tươi

và trọng lượng khô của mẫu.

+ Tổng sinh khối khô của cây tiêu chuẩn được tính:

24

Wk(i) = Wk(t) + Wk(c) + Wk(l) (kg/cây)

Trong đó: Wk(i), Wk(t), Wk(c), Wk(l) lần lượt là tổng sinh khối khô,

sinh khối khô bộ phận thân, cành và lá của cây tiêu chuẩn i.

+ Tổng sinh khối khô tầng cây gỗ trên 1 ha rừng trồng được tính:

10.000

(kg/ha)

Wk(ha)  𝑊𝑘(𝑖

̅̅̅̅̅̅̅) 𝑁𝑡̅̅̅̅ 

500

̅̅̅̅̅̅̅) là Trong đó: Wk(ha) là tổng sinh khối khô tầng cây gỗ trên 1 ha; 𝑊𝑘(𝑖 sinh khối bình quân của cây tiêu chuẩn; 𝑁𝑡̅̅̅̅ là mật độ bình quân cây Sa mộc

có trong OTC 500 m2 .

d) Xác định trữ lượng Carbon, CO2 trong sinh khối khô:

Hàm lượng Carbon trong sinh khối khô được xác định thông qua việc

áp dụng hệ số mặc định 0,5 thừa nhận bởi Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi

khí hậu (IPCC, 2003). Nghĩa là hàm lượng Carbon được tính bằng cách nhân

sinh khối khô với 0,5.

+ Trữ lượng Carbon của cây tiêu chuẩn sẽ là tổng của hàm lượng

Carbon ở các bộ phận: lá, thân, cành, được tính theo công thức sau:

CSi = 0,5 x Wk(i) (kg C/cây)

Trong đó: CSi là trữ lượng Carbon của các bộ phận thân, cành, lá;

Wk(i) là tổng sinh khối khô tính bằng kg của thân, cành, lá trong 1 cây đơn lẻ.

+ Tính tổng trữ lượng CO2 của 1 ha rừng trồng: Sử dụng hệ số quy đổi

theo tiêu chuẩn quốc tế 1C = 3,67CO2 ta tính được như sau:

CSLp2 = 3,67 x CSLp1 (tấn CO2/ha)

Trong đó: CSLp2, CSLp1 lần lượt là trữ lượng CO2 tích lũy được của

rừng trồng và trữ lượng Carbon tích lũy được của lâm phần rừng trồng.

e) Lượng hóa bằng tiền giá trị của rừng về khả năng hấp thụ CO2:

Căn cứ vào cuộc khảo sát giá mua bán khí Carbon trên thị trường

Trung Quốc ở thời điểm thực hiện đề tài (Nhân dân tệ/tấn CO2) nhân với tổng

lượng CO2 hấp thụ trung bình hàng năm (tấn/ha/năm) tại thời điểm Sa mộc

25

tuổi 9, tuổi 11 thì tính được giá trị Nhân dân tệ/ha/năm của rừng tại ba thời

điểm trên. Từ đó qui ra VNĐ theo tỉ giá 1 Nhân dân tệ ở thời điểm thực hiện

đề tài nghiên cứu (thời điểm ngày 10/1/2019, 1 Nhân dân tệ = 3,435 đồng)

quy đổi sang EURO giá EURO tại thời điểm nghiên cứu là 1 NDT = 0,1295

EURO (Tỷ giá được cung cấp bởi Webull (10/01/2019).

(f) Xây dựng mối quan hệ giữa đại lượng D1.3 với sinh khối tươi, sinh

khối khô và carbon; kế thừa kết quả lựa chọn hàm của các tác giả đi trước và

sử dụng 4 dạng phương trình sau:

Logarit: Y = a+b*LnX

Compound: Y = a*bx

Power: Y = a*Xb

Linear: Y = a+b*X

Để tính các tham số và đặc trưng thống kê mô tả phương trình, sử dụng

phần mềm SPSS 20.0 bằng đương

lệnh: Annalyze/Regression/Curve

Estimation/Ok (Nguyễn Hải Tuất và cộng sự, 2006).15

Dựa vào tính chất của hệ số tương quan: miền xác định: -1≤r≤1

¤ r ˃ 0: Mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận.

¤ r ˂ 0: Mối liên hệ tương quan tuyến tính nghịch.

¤ r = ± 1: Mối liên hệ hàm số hoàn toàn chặt chẽ.

¤ r = 0: Không có mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa x và y.

¤ ׀r׀ càng gần 1: Mối tương quan càng chặt chẽ (cường độ mới liên hệ).

¤ ׀r׀ ≥ 0,9: Mối tương quan rất chặt chẽ.

¤ 0,7 ≤ ׀r׀ ≤ 0,9: Mối tương quan tương đối chặt chẽ.

¤ 0,5 ≤ ׀r׀ ≤ 0,7: Mối tương quan trung bình (trong dự đoán thường

không sử dụng r này đối với tiêu thức số lượng nhưng với tiêu thức thuộc tính

thì vẫn sử dụng).

¤ ׀r׀ ˂ 0,5: Mối tương quan yếu

26

Phương trình được chọn là phương trình có hệ số xác định (R2) cao

nhất, sai tiêu chuẩn hồi quy (SE) nhỏ nhất và các tham số đều tồn tại trong

tổng thể với Sigf˂0,05.

27

PHẦN 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1.Kết quả đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng và lựa chọn mẫu

Sinh trưởng của cây rừng có ảnh hưởng rất lớn đến sinh khối của cây

rừng, sinh trưởng của cây rừng càng nhanh thì sinh khối tạo ra càng lớn, hàm

lượng carbon và CO2 mà cây hấp thụ càng nhiều. Kết quả điều tra về sinh

trưởng của loài Sa mộc tại huyện Mường Khương được thể hiện qua

Bảng 4.1: Các chỉ tiêu sinh trưởng của loài Sa Mộc ở các tuổi 9 và 11

Tuổi Số

G

M

Nt

𝐷1.3

𝐻vn

N0 (cây/ha)

OTC

m2/cây m3/ha m3/cây m3/ha

9

2400 2240 9,38

7,4

0,006 13,4400 0,0222

49,728

1

2000 1940 9,06 6,86 0,006 11,6400 0,02058 39,925

2

(cây/ha) (cm) (m)

TB

2200 2090 9,22 7,13 0,006

12,54

0,021

44,826

11

2200 1860 10,96 9,13 0,008 14,8800 0,03652

67,927

3

2000 1960 9,34 7,73 0,006 11,7600 0,02319 45,452

4

TB

2100 1910 10,15 8,43 0,007

13,32

0,029

56,689

Từ kết quả điều tra và phân tích số liệu OTC cho thấy:

- Các giá trị trung bình ở các tuổi là: Tuổi 9 có D1.3 = 9,22 cm, Hvn =7,13

m, trữ lượng trung bình là 44,826 m3ha; ở tuổi 11 có D1.3 =10,15 cm, Hvn =8,43

m, trữ lượng trung bình là 56,689 m3ha có sự chênh lệch khá cao về độ tăng

trưởng D1.3 và Hvn điều đó do nhiều yếu tố khách quan đem lại như khí hậu,

điều kiện lập địa, quá trình trồng chăm sóc khác nhau, cấp tuổi chênh lệch nhau

hai cấp nên dẫn đến sự chênh lệch khá cao như vậy, từ đây có thể đề xuất các

biện pháp chăm sóc phù hợp cũng như các biện pháp kỹ thuật hợp lý nhất để Sa

Mộc phát triển sinh trưởng nhanh hơn.

28

Kết quả lựa chọn cây mẫu được ghi lại trong Bảng 4.2 như sau:

Bảng 4.2: Thông tin sinh trưởng của cây mẫu

Tuổi

Vị trí

D1.3 (cm) HVN (m)

G (m2) M (m3)

Số hiệu OTC

Số hiệu cây mẫu

1

Sườn

37

7,6

0,007

0,027

9,49

1

Sườn

43

7,4

0,007

0,025

9,36

1

Sườn

67

7.2

0.007

0,024

9.30

9

2

Đỉnh

5

6,8

0,006

0,022

9,04

2

Đỉnh

22

6,9

0,007

0,022

9,11

2

Đỉnh

76

6,9

0,006

0,022

9,04

3

Sườn

10

9,2

0,009

0,044

10,99

3

Sườn

25

9,2

0,010

0,044

11,02

3

Sườn

71

9,0

0,009

0,042

10,89

11

4

Đỉnh

26

7,8

0,007

0,027

9,36

4

Đỉnh

50

7,8

0,007

0,026

9,30

4

Đỉnh

61

7,6

0,007

0,026

9,36

Như vậy các cây mẫu được mang tính đại diện cho cả hai vị trí sườn,

đỉnh và cho từng độ tuổi nghiên cứu. Tại địa điểm nghiên cứu Sa mộc trong

cùng độ tuổi có sự biến động về chỉ tiêu sinh trưởng D1.3 và Hvn là thấp, cụ thể

ở tuổi 9 có D1.3 biến động từ 9,04 – 9,49 cm và Hvn biến động từ 6,8 – 7,6 m;

còn ở tuổi 11 cụ thể ở tuổi 11 có D1.3 biến động từ 9,30 – 11,02 cm và Hvn

biến động từ 7,6 – 9,2 m.

4.2. Nghiên cứu sinh khối của cây cá thể và của lâm phần

Sinh khối là lượng vật chất mà cây rừng tích lũy được trong quá trình

sống. Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sinh trưởng và năng suất của

29

cây rừng. Việc nghiên cứu sinh khối rừng trồng Sa mộc tại huyện Mường

Khương, tỉnh Lào Cai có ý nghĩa quan trọng trong doanh rừng, quản lý rừng.

Đặc biệt trong đề tài này, việc nghiên cứu sinh khối còn là cơ sở để xác định

lượng Carbon tích lũy trong cây rừng cũng như lâm phần rừng.

4.2.1. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá thể

Sinh khối của quần thể được tạo nên từ sinh khối của các cây cá lẻ khác

nhau, mỗi cây cá lẻ có thể tạo nên những đặc trưng nhất định cho quần thể mà

chúng đóng góp vào sinh khối. Sinh khối cây cá lẻ là một chỉ tiêu biểu thị sinh

trưởng, tăng trưởng của cây rừng, là kết quả của quá trình tổng hợp vật chất

hữu cơ trong cây, cây sinh trưởng nhanh có chiều cao và đường kính lớn thì

cho sinh khối lớn, ngược lại cây sinh trưởng chậm có đường kính và chiều

cao thấp thì sinh khối thấp. Vì vậy sinh khối cây luôn có quan hệ chặt chẽ với

chiều cao và đường kính của cây. Kết quả nghiên cứu sinh khối được tiến

hành trên 4 OTC điển hình cho mỗi độ tuổi được thể hiện ở bảng 4.3:

Bảng 4.3. Cấu trúc sinh khối tươi cây cá lẻ rừng trồng Sa mộc

Tổng

Thân

Cành

Tuổi

kg/cây % kg/cây %

kg/cây %

kg/cây %

Số hiệu OTC

9,90

3,93

1

43,16 100 29,33 67,95

22,93

9,10

9

9,56

3,66

2

42,40 100 29,16 68,77

22,54

8,63

TB

42,78 100 29,24 68.36

9,73

22,73

3,79

8,86

6,00

3

55,76 100 37.56 67,36 12,20 21,87

10,76

11

4,50

4

52,56 100 36,83 70,07 11,33 21,55

8,56

TB

54,16 100 37,19 68,71 11,76 21,71

5,25

9,66

30

Kết quả tổng hợp ở Bảng 4.3 cho thấy nếu xét trong cùng một độ tuổi

thì sinh khối cây cá lẻ có sự khác biệt nhỏ. Sự khác biệt này là do vị trí khác

nhau của các cây, do đó có sự khác nhau về mặt không gian dinh dưỡng nên

tốc độ sinh trưởng của các cây có sự khác nhau. Thường thì những cây ở vị trí

sườn có các chỉ tiêu sinh trưởng và sinh khối cao hơn những cây ở vị trí đỉnh.

Sinh khối cây cá lẻ ở tuổi 9 dao động từ 42,40 đến 43,16 kg/cây, trung bình

là 42,78 kg/cây. Tỉ lệ sinh khối tươi tuổi 9 sinh khối tươi tập trung cao

nhất ở bộ phận thân, đạt được 29,24 kg/cây (chiếm 68,36% tổng sinh

khối tươi của cây); sinh khối cành đạt 9,73 kg/cây (chiếm 22,73%); sinh

khối lá đạt 3,79 kg/cây (chiếm 8,86%) (Hình 4.1).

Hình 4.2. Tỉ lệ sinh khối tươi của các bộ phận Sa mộc tuổi 11

Hình 4.1. Tỉ lệ sinh khối tươi của các bộ phận Sa mộc tuổi 9

Sinh khối cây cá lẻ ở tuổi 11 biến động từ 52,56 đến 55,76 kg/cây,

trung bình là 54,16 kg/cây. Về cấu trúc sinh khối tươi của cây cá lẻ thì phần

thân chiếm tỉ lệ lớn nhất. Ở tuổi 11, chiếm tỷ lệ cao nhất vẫn là sinh khối

thân đạt 37,19 kg/cây (chiếm 68,71% tổng sinh khối tươi của cây); sinh khối

cành đạt 11,76 kg/cây (chiếm 21,71%) và sinh khối lá đạt 5,25 kg/cây (chiếm

9,66%) (Hình 4.2).

31

Qua Hình 4.1 và 4.2 cho thấy: Sinh khối gỗ (thân, cành) tươi của cây

Sa mộc ở cả hai tuổi 9 và 11 chiếm tỷ lệ khá cao, ở tuổi 9 chiếm 68,36%

tổng sinh khối tươi và ở tuổi 11 chiếm 68,71% so với tổng sinh khối.

Nếu trồng rừng với mục đích làm nguyên liệu giấy thì đây là một loài cho sản

lượng cao.

Hinh 4.3. Cân thân cây tiêu chuẩn Hình 4.4. Cân cành cây tiêu chuẩn

4.2.2. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể

Sinh khối khô của cây Sa mộc thể hiện ở bảng 4.4:

Bảng 4.4. Cấu trúc sinh khối khô cây cá thể của rừng trồng Sa mộc:

Tổng

Thân

Cành

Tuổi

kg/cây %

kg/cây %

kg/cây %

kg/cây %

100

12,22

53,99

7,49

33,09

2,90

12,81

22,63

20,72

9

100

11,53

55,64

6,80

32,81

2,38

11,48

11

100 100 100 100

11,87 17,16 18,39 35,55

54,81 57,44 62,02 59,73

7,14 8,92 7,82 8,37

32,95 29,86 26,37 28,11

2,64 3,78 3,44 3,61

12,14 12,65 11,60 12,12

Số hiệu OTC 1 2 TB 3 4 TB

21,67 29,87 29,65 29,76

32

Tương tự kết quả tính toán và thảo luận sinh khối tươi, thì sinh khối khô

của các bộ phận cây cá thể Sa mộc 9 và 11 tuổi cũng biến động khá lớn (Bảng

4.4): sinh khối gỗ thân và cành khô có tỉ lệ khá cao chiếm 87,76% (đạt 19,01

kg/cây) tổng sinh khối khô của cây Sa mộc cá lẻ ở tuổi 9 và chiếm

87,84% ở tuổi 11. Tỉ lệ này cao hơn so với tỉ lệ sinh khối gỗ tươi của cây.

Ở tuổi 9, sinh khối khô bộ phận thân đạt giá trị cao nhất với

11,87 kg/cây (chiếm 54,81%), đứng thứ hai là bộ phận cành với 7,14 kg/cây

(chiếm 32,95%), đạt giá trị thấp nhất là bộ phận lá với 2,64 kg/cây (chiếm

12,14%) (Hình 4.5). Cấu trúc sinh khối khô của cây Sa mộc tuổi 9,11 được

thể hiện qua Hình 4.5 và Hinh 4.6:

Hình 4.5. Tỉ lệ sinh khối khô của

Hình 4.6. Tỉ lệ sinh khối khô của

các bộ phận Sa mộc tuổi 9

các bộ phận Sa mộc tuổi 11

Ở tuổi 11, thân vẫn là bộ phận đạt giá trị sinh khối khô cao nhất với

35,55 kg/cây (chiếm 59,73%), đứng thứ hai là bộ phận cành cây đạt 8,37

kg/cây (chiếm 28,11%) và thấp nhất vẫn là bộ phận lá với 3,61 kg/cây (chiếm

12,12%) (Hình 4.6).

Qua bảng so sánh với kết quả nghiên cứu của Phạm văn Quỳnh nghiên

cứu khả năng tích lũy Carbon của rừng trồng Mỡ tại xã Chu Hương, huyện Ba

Bể, tỉnh Bắc Kạn (2015): ở tuổi 9 có lượng tích lũy Carbon khá cao đạt 9,47

33

tấn/ha, ở tuổi 11 khả năng tích lũy Carbon đạt 5,31 tấn/ha. Qua kết quả so

sánh cho thấy có sự chênh lệch, sự chênh lệch do những nguyên nhân như

sau : giống cây mỡ có khả năng sinh trưởng nhanh hơn nên sẽ có lượng sinh

khối và tích lũy lớn hơn, do điều kiện khí hậu và đất đai tại Ba Bể và Mường

Khương khác nhau, các điều kiện thời tiết của ngày chặt hạ, vận chuyển cây

mẫu khác nhau, hơn nữa do kĩ thuật và điều kiện chăm sóc cũng không giống

nhau tùy thuộc vào mục đích kinh doanh.

So sánh với kết quả Nghiên cứu giá trị hấp thu Carbon của một số loài

cây rừng của Vũ Tấn Phương (2006): khu vực phía Bắc có sinh khối khô Keo

lai 5 và 6 tuổi là 93,04 tấn/ha và 110,38 tấn/ha, ở khu vực phía Nam là 101,83

tấn/ha và 118,76 tấn/ha [14]. Kết quả so sánh cho thấy: hai kết quả có

sự chênh lệch với nhau nhưng không đáng kể. Có sự chênh lệch là do nguyên

nhân khách quan như: có sai số trong quá trình cân sinh khối trước và sau sấy,

thời tiết ngày vận chuyển mẫu về để sấy và hơn nữa rừng trồng ở các vùng

khác nhau trên các điều kiện lập địa khác nhau.

4.2.3. Nghiên cứu tổng sinh khối toàn lâm phần

Trong kinh doanh rừng nhà lâm nghiệp đặc biệt quan tâm đến năng suất

mà rừng đạt được trong một chu kì kinh doanh hay một chu kì đời sống của

cây rừng.Năng suất đó chính là tổng sinh khối tính cho một đơn vị diện tích.

Do đó, nghiên cứu sinh khối lâm phần là cơ sở để các nhà lâm nghiệp đề xuất

các biện pháp kĩ thuật lâm sinh nhằm tăng năng suất rừng.

Trong nghiên cứu này sinh khối của lâm phần được tính toán từ phương

trình sinh khối cây cá thể (thân, cành, lá, tổng sinh khối ) nhân với số cây (ni)

của từng OTC được sinh khối với các bộ phận của OTC. Tổng hợp sinh khối

của các bộ phận của tất cả các OTC trong một lâm phần được sinh khối các

bộ phận tương ứng của lâm phần đó.

34

Bảng 4.5. Bảng tính toán sinh khối tươi, khô của lâm phần cây Sa mộc

Nt (câyha)

Tuổi

2090 1910

N0 (cây/ha) 2200 2100

Sinh khối tươi (tấn/ha) 89,41 103,44

Sinh khối khô (tấn/ha) 45,29 56,84

9 11

Từ bảng 4.5 cho ta thấy lâm phần rừng Sa mộc ở tuổi 9 có tổng sinh

khối tươi đạt 89,41 tấn/ha và tổng sinh khối khô là 45,29 tấn/ha, tương tự lâm

phần Sa mộc tuổi 11 đạt tổng sinh khối tươi, khô là 103,44 tấn/ha và 56,84

tấn/ha.

Từ kết quả thu được tính được lượng sinh khối tươi và khô bình quân

mà lâm phần tạo ra hàng năm

4.3. Nghiên cứu trữ lượng cacrbon cây cá thể và của lâm phần.

4.3.1. Nghiên cứu trữ lượng Carbon hấp thụ của cây cá thể.

Trữ lượng Carbon trong sinh khối của cây cá thể được tính dựa trên

sinh khối khô của cây cá thể.

Kết quả xác định tỉ lệ trữ lượng carbon trong các bộ phận của cây cá

thể và khả năng hấp thụ CO2 của cây cá thể được thể hiện trong bảng 4.6

Bảng 4.6. Kết quả xác định trữ lượng cacrbon cây cá thể và của lâm phần

i ổ u T

Số hiệu OTC

Thân (kg/cây)

Cành (kg/cây)

Lá (kg/cây)

Tổng cacrbon (kg/cây)

Tổng CO2 (kg/cây)

1

5.96

3,62

1,35

10,93

40,11

9

2

5,91

3,52

1,30

10,73

39,37

TB 3

5,93 8,53

3,57 4,39

1,32 2,06

10,83 14,98

39,74 54,97

11

4 TB

9,24 8,88

3,97 8,36

1,54 1,80

14,75 14,86

54,13 54,55

35

Qua bảng 4.6 cho thấy phần lớn lượng carbon được tích lũy nằm ở sinh

khối thân cây Sa mộc. Ở Sa mộc tuổi 9 trữ lượng carbon ở thân là 5,96 kg

C/cây, ở cành là 3,62 kg C/cây, thấp nhất là ở lá 1,35 kg C/cây. Sang đến tuổi

11 carbon tập trung ở thân là 8,53 kg C/cây, ở cành là 4,39 kg C/cây, thấp

nhất là ở lá 2,06 kg C/cây.

Trữ lượng CO2 tính toán được ở tuổi 9, 11 lần lượt là 39,74 kg/cây và

54,55 kg/cây.

4.3.2. Nghiên cứu trữ lượng Carbon hấp thụ của lâm phần Sa mộc

Từ kết quả tính toán khả năng hấp thụ Carbon trong sinh khối của cây

rừng, tôi tổng hợp được bảng kết quả sau:

Bảng 4.7: Tổng trữ lượng Carbon hấp thụ của lâm phần Sa mộc

Nt (câyha)

Tuổi

N0 (cây/ha)

Trữ lượng carbon (tấn/ha)

Trữ lượng CO2 (tấn/ha)

2090 1910

2200 2100

22,63 28,38

83,05 104,19

Lượng CO2 hấp thụ hàng năm (tấn/ha/năm/) 9,22 9,47

9 11

Kết quả Bảng 4.7 trên đây cho thấy: tổng trữ lượng Carbon hấp

thu được của rừng Sa mộc tuổi 9 là 22,63 tấn/ha, còn ở tuổi 11 là 28,38

tấn/ha. Lượng CO2 hấp thụ hàng năm của rừng Sa mộc ở tuổi 9 đạt

9,22 tấn/ha/năm, còn ở tuổi 11 đạt 9,47 tấn/ha/năm.

So sánh với kết quả nghiên cứu giá trị hấp thu Carbon của một số loài

cây rừng của Vũ Tấn Phương [15] (ở khu vực phía Bắc Keo lai tuổi 5 và 6

có trữ lượng Carbon trong sinh khối là 46,52 tấn/ha và 55,19 tấn/ha; còn ở

khu vực phía Nam là 56,40 tấn/ha và 63,74 tấn/ha) cho thấy kết quả mà tác

giả thu được ở khu vực phía Bắc có giá trị cao hơn nhiều với giá trị

Sa mộc chúng tôi nghiên cứu: tổng lượng Carbon rừng Keo lai tuổi 5 khu

vực phía Bắc của tác giả là 46,52 tấn/ha, suy ra lượng Carbon hấp thụ

36

hàng năm sẽ bằng 9,304 tấn/ha/năm; còn kết quả trong đề tài này là 47,71/5

= 9,54 tấn/ha/năm.

4.4. Lượng hóa giá trị thương mại từ hấp thụ CO2 của rừng Sa mộc

ở tuổi 9 và tuổi 11

Kết quả tính toán thử nghiệm về giá trị thương mại thu được từ việc

bán CO2 của rừng Sa mộc trồng tại huyện Mường Khương - Lào Cai.

Sau khi lượng giá bằng tiền thu nhập từ chỉ tiêu Carbon tôi tổng hợp

được Bảng 4.8:

Bảng 4.8: Lượng hóa giá trị thương mại từ chỉ tiêu CO2 tính cho rừng

trồng Sa mộc tuổi 9 và 11

Giá trị

Tuổi

Euro/ha/năm VNĐ/ha/năm

CO2 hấp thụ hàng năm (tấn/ha/năm)

Đơn giá Euro/tấn CO2

Tổng CO2 hấp thụ (tấn/ha) 83,05 104,19

9 11

9,22 9,47

9,584 9,584

88,36 90,76

2,327,755 2,390,981

Bảng 4.8. Cho thấy, giá trị CO2 hấp thụ phụ thuộc chặt chẽ khả năng

sinh trưởng của lâm phần, tuổi cây; cây rừng sinh trưởng tốt và duy trì được

mật độ hợp lý thì giá trị này sẽ lớn và ngược lại. Lâm phần Sa mộc tuổi 9 với

năng suất 83,05 tấn CO2/ha và 104,19 tấn CO2/ha ở tuổi 11 thì có giá trị bằng

tiền thu nhập từ chỉ tiêu CO2 là 2,327,755 đồng/ha/năm (tương đương

2,327,755 x 9 = 20,949,795 đồng/ha) và 2,390,981 đồng/ha/năm (tương

đương 2,390,981 x 11 = 26,300,791 đồng/ha). Đây là một thuận lợi lớn để

có thể khuyến khích người dân trồng, quản lý và bảo vệ rừng. Từ kết quả trên

ta thấy, rừng trồng theo cơ chế phát triển sạch ngoài cung cấp cho thu nhập từ

việc bán sản phẩm gỗ thì hàng năm chủ rừng còn nhận được khoản thu từ việc

bán các sản phẩm CO2. Mặt khác, đối với rừng trồng theo cơ chế phát triển

sạch thì chu kỳ kinh doanh của rừng dài, do vậy hiệu quả tác động bảo vệ môi

trường đất, nước và điều hòa không khí là rất cao.Từ kết quả đó tôi đi đến

37

nhận định sau: Rừng trồng theo dự án CDM mang lại hiệu quả kinh tế và môi

trường là rất cao. Đặc biệt, khi áp dụng rừng trồng theo dự án CDM kết hợp

với rừng trồng phòng hộ nhằm kéo dài chu kỳ kinh doanh sẽ là cơ sở giúp cho

việc phát triển rừng một cách bền vững.

4.5. Xây dựng mối tương quan giữa sinh khối, trữ lượng carbon với chỉ

tiêu sinh trưởng D1.3

4.5.1. Mối tương quan giữa tổng sinh khối tươi cây cá thể với nhân tố điều

tra của lâm phần D1.3

Trong thực tiễn kinh doanh rừng, không phải lúc nào cũng có thể chặt

hạ các cây để xác định sinh khối của chúng, mặt khác việc làm này sẽ vô cùng

tốn kém về kinh phí và thời gian nhất là khi phải tiến hành trên diện rộng cho

các điều kiện lập địa khác nhau. Vì vậy việc xác định mối quan hệ của sinh

khối cây cá thể với một số nhân tố điều tra lâm phần dễ xác định là một việc

làm rất cần thiết. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 tiến hành thăm dò các

dạng phương trình tuyến tính và phi tuyến, kết quả đã chọn được các phương

trình tương quan có hệ số tương quan cao nhất, sai tiêu chuẩn nhỏ nhất, đơn

giản và dễ áp dụng nhất. Kết quả thăm dò các phương trình tương quan giữa

tổng sinh khối cây cá thể với nhân tố D1.3 được trình bày ở Phụ biểu :

Bảng 4.9.Tương quan giữa tổng sinh khối tươi cây cá thể với các nhân tố

điều tra lâm phần D1.3

Tuổi

Hàm Linnear Logarit

9

Power Linnear Logarit

11

R 0,867 0,856 Compound 0,873 0,862 0,898 0,899 Compound 0,880 0,881

SE 0,478 0,496 0,016 0,016 0,731 0,729 0,077 0,077

Sig.f 0,025 0,030 0,023 0,027 0,015 0,015 0,021 0,020

a 25,170 21,248 25,457 22,282 -4,579 24,528 2,452 0,362

b 0,544 4,026 1,019 0,137 1,498 15,191 1,154 1,457

Power

38

Qua bảng 4.9 cho thấy: sau khi thử bốn phương trình thì cả bốn phương

trình đều có giá trị Sig.f ˂ 0,05 có nghĩa là phương trình tồn tại trong thực tế.

Ở tuổi 9 giá trị R của bốn phương trình đều nằm trong khoảng lớn hơn

0,7 và nhỏ hơn 0,9, điều đó cho thấy bốn dạng phương trình có hệ số tương

quan tương đối chặt chẽ. Mặt khác hai hàm Compound và Power có giá trị sai

tiêu chuẩn (SE) đạt giá trị nhỏ nhất, điều đó chứng tỏ rằng hai phương trình

Compound, Power có thể mô phỏng tốt nhất cho mốc tương quan giữa sinh

khối tươi và D1.3 cây cá lẻ.

Tương tự ở tuổi 11 giá trị R của bốn phương trình đều nằm trong

khoảng lớn hơn 0,7 và nhỏ hơn 0,9, điều đó cho thấy bốn phương trình có hệ

số tương quan tương đối chặt chẽ. Mặt khác hai hàm Compound và Power có

giá trị sai tiêu chuẩn (SE) đạt giá trị nhỏ nhất, điều đó chứng tỏ rằng hai

phương trình Compound, Power có thể mô phỏng tốt nhất cho mốc tương

quan giữa sinh khối tươi và D1.3 cây cá lẻ.

Các phương trình xác định được cho mối tương quan D1.3 với sinh khối

tươi tìm được có dạng là:

Tuổi 9: Compound: Y = 25,457*1,019D1.3 Power: Y = 22,282*D1.3 Tuổi 11: Compound: Y = 2,452*1,154D1.3

0,137

Power: Y = 0,362*D1.3

1,457

4.5.2.Mối tương quan giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với các nhân tố

điều tra lâm phần D1.3

Tổng sinh khối khô là một chỉ tiêu biểu thị năng suất khô của cây rừng

đạt được tại thời điểm tại thời điểm cụ thể. Một trong những phương pháp để

tính khả năng hấp thụ Carbon của rừng. Do đó xây dựng phương trình tương

quan với nhân tố điều tra lâm phần D1.3 để xác định tổng sinh khối khô của

cây rừng là hết sức cần thiết.

Đề tài tiến hành thăm dò các dạng phương trình tương quan tuyến tính

và phi tuyến giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với chỉ tiêu D1.3. Kết quả thăm

39

dò đã chọn được phương trình có hệ số tương quan cao, sai tiêu chuẩn thấp.

Các phương trình tương quan giữa sinh khối khô với các nhân tố điều tra lâm

phần được trình bày cụ thể ở các Phụ biểu. Các phương trình tương quan

thích hợp được tổng hợp lại tại Bảng 4.10.

Bảng 4.10 Tươg quan giữa tổng sinh khối khô cây cá thể với các nhân tố

điều tra lâm phần D1.3

Tuổi

Hàm Linnear Logarit

9

Power Linnear Logarit

11

SE 1,032 0,919 0,122 0,112 0,435 0,434 0,032

Sig.f 0,001 0,000 0,002 0,001 0,036 0,035 0,035

a 37,969 63,434 105,282 1014,462 6,849 -2,204 8,314

b -3,404 -25,611 0,739 -2,275 0,680 6,893 1,051

R 0,981 0,985 Compound 0,967 0,972 0,842 0,842 Compound 0,842

0,843

0,031

0,035

4,304

0,501

Power

Qua bảng 4.10 cho thấy: sau khi thử bốn phương trình thì cả bốn

phương trình đều có giá trị Sig.f ˂ 0,05 có nghĩa là phương trình tồn tại trong

thực tế.

Ở tuổi 9 giá trị R của bốn phương trình đều nằm trong khoảng lớn hơn

0,9 điều đó cho thấy bốn dạng phương trình có hệ số tương quan rất chặt chẽ.

Mặt khác hai hàm Compound và Power có giá trị sai tiêu chuẩn (SE) đạt giá

trị nhỏ nhất, điều đó chứng tỏ rằng hai phương trình Compound, Power có thể

mô phỏng tốt nhất cho mốc tương quan giữa sinh khối tươi và D1.3 cây cá lẻ. Tương tự ở tuổi 11 giá trị R của bốn phương trình đều nằm trong

khoảng lớn hơn 0,7 và nhỏ hơn 0,9, điều đó cho thấy bốn phương trình có hệ

số tương quan tương đối chặt chẽ. Mặt khác hai hàm Compound và Power có

giá trị sai tiêu chuẩn (SE) đạt giá trị nhỏ nhất, điều đó chứng tỏ rằng hai

phương trình Compound, Power có thể mô phỏng tốt nhất cho mốc tương

quan giữa sinh khối tươi và D1.3 cây cá lẻ.

40

Các phương trình xác định được cho mối tương quan D1.3 với sinh khối

khô tìm được có dạng là:

Tuổi 9: Compound: Y = 105,282*0,739D1.3

Tuổi 11: Compound: Y = 8,314*1,051D1.3

-2,275 Power: Y = 1014,462*D1.3

Power: Y = 4,304*D1.3

0,501

4.5.3. Mối tương quan giữa trữ lượng Carbon tích lũy trong cây cá thể với

nhân tố điều tra lâm phần D1.3

Trong thực tế, có rất nhiều phương pháp xác định để xác định lượng

Carbon tích lũy trong cây cá thể và trong cả hệ sinh thái rừng như xác định

Carbon gián tiếp thông qua sinh khối cây cá thể, phương pháp xác

định Carbon trực tiếp thông qua công nghệ viễn thám GIS với các công cụ

như ảnh hàng không, radar, ảnh viễn thám,... Hoặc đo trực tiếp quá trình sinh

lý điều khiển cân bằng Carbon trong hệ sinh thái, phương pháp phân

tích hiệp phương sai dòng xoáy,... tuy nhiên các phương pháp này không thể

áp dụng trên diện rộng, phần vì khá phức tạp nên còn ít được áp dụng ở nước

ta. Để khắc phục được nhược điểm của các phương pháp này, đề tài đã

tiến hành kiểm tra mối tương quan giữa lượng Carbon tích lũy trong cây cá

thể với các nhân tố điều tra lâm phần dễ xác định làm cơ sở cho việc

tính toán nhanh lượng Carbon tích lũy ở rừng Sa mộc thông qua xác định

một số nhân tố điều tra rừng.

Đề tài thăm dò các dạng phương trình tuyến tính và phi tuyến. Kết quả

đã chọn được các phương trình tương quan thích hợp nhất giữa trữ

lượng Carbon tích lũy trong các bộ phận thân, cành, lá và rễ với các nhân tố

điều tra được trình bày ở Phụ biểu. Bảng 4.11 dưới đây trình bày kết quả

thăm dò các phương trình tương quan giữa tổng lượng Carbon tích lũy trong

cây cá thể với các nhân tố điều tra lâm phần.

41

Bảng 4.11: Tương quan giữa trữ lượng Carbon tích lũy trong cây cá thể

với nhân tố điều tra lâm phần D1.3

Tuổi

Hàm Linnear Logarit

9

Power Linnear Logarit

11

SE 0,378 0,375 0,102 0,101 0,669 0,666 0,049

a -30,363 -72,282 0,000 3,295E-009 50,014 100,499 342,315

b 3,693 34,202 2,751 9,372 -3,795 -38,458 0,713

Sig.f 0,015 0,014 0,014 0,014 0,000 0,000 0,000

R 0,899 0,900 Compound 0,901 0,903 0,985 0,985 Compound 0,989

0,000

0,990

0,049

30769,877

-3,427

Power

Qua bảng 4.11 cho thấy sau khi thử bốn phương trình thì cả bốn

phương trình đều có giá trị Sig.f ˂ 0,05 có nghĩa là phương trình tồn tại trong

thực tế, hai phương trình có hệ số tương quan R của hàm Compoun và Power

ở tuổi 9 lần lượt nhận giá trị là 0,901 và 0,903 điều đó thể hiện mối liên hệ rất

chặt chẽ, ở tuổi 11 hai phương trình Compound và Power lần lượt nhận các

giá trị R là 0,989 và 0,990 là tương quan rất chặt chẽ, với sai tiêu chuẩn lần

lượt nhận giá trị là 0,102 và 0,101 ở tuổi 9 với 0,049 và 0,049 ở tuổi 11 điều

đó cho thấy rằng hai phương trình đều phù hợp để xây dựng tương quan, bên

cạnh đó hai phương trình Linear, Logarit có sai tiêu chuẩn SE lần lượt nhận

giá trị là 0,378, 0,375, ở tuổi 9 và hai phương trình Linear, Logarit có sai tiêu

chuẩn SE lần lượt nhận giá trị là 0,669 và 0,666 ở tuổi 11 do hệ số sai tiêu

chuẩn lớn hơn nên không được lựa chọn.

Các phương trình xác định được cho mối tương quan D1.3 với Carbon

tìm được có dạng là:

Tuổi 9: Compound: Y = 0,000*2,751D1.3

Tuổi 11: Compound: Y = 342,315*0,713D1.3

9,372 Power: Y = 3,295E-009*D1.3

42

Power: Y = 30769,877*D1.3

Như vậy, có thể sử dụng các phương trình trên đây để dự báo hoặc xác

định sinh khối cây cá thể Sa mộc trồng thuần loài ở cấp tuổi 9 và 11 huyện

Mường Khương dựa vào chỉ tiêu dễ đo đếm là đường kính ngang ngực.

-3,427

43

PHẦN 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Qua kết quả nghiên cứu trên đây, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:

1. Sinh khối khô và sinh khối tươi cây cá thể Sa mộc thay đổi rất rõ

theo tuổi. Cấu trúc sinh khối cây cá thể Sa mộc gồm bốn phần thân, cành, lá

, trong đó sinh khối tươi lần lượt là 68,36%, 22,73%, 8,86%, ở tuổi 9 và ở tuổi

11 là 68,71%, 21,71%, 9,66%, sinh khối khô là 54,81%, 32,95%, 12,14%, ở

tuổi 9 và ở tuổi 11 là 59,73%, 28,11%, 12,12%.Từ kết quả nghiên cứu mối

quan hệ giữa sinh khối tươi,khô cây cá thể với nhân tố điều tra lâm phần,

quan hệ sinh khối khô với tươi, có thể sử dụng để:

- Xác định hoặc dự báo nhanh sinh khối cây cá thể thông qua chỉ tiêu

D1.3 bằng các phương trình

Dự báo sinh khối tươi:

Tuổi 9:

Y = 25,457*1,019D1.3

Y = 22,282*D1.3

Tuổi 11: Y = 2,452*1,154D1.3

Y = 0,362*D1.3

0,137

Dự báo sinh khối khô:

Tuổi 9:

Y = 105,282*0,739D1.3

Y = 1014,462*D1.3

1,457

Tuổi 11 :

Y = 8,314*1,051D1.3

-2,275

Y = 4,304*D1.3

2. Tổng sinh khối tươi của một ha rừng Sa mộc 9 tuổi, 11 tuổi đạt lần

lượt là 89,41 tấn/ha và 103,44 tấn/ha; còn tổng sinh khối khô là 45,29 tấn/ha

và 56,84 tấn/ha.

0,501

44

3. Lượng Carbon tích lũy trong cây cá thể thay đổi theo tuổi, khi tuổi

tăng lên lượng Carbon cũng tăng lên. Cấu trúc lượng Carbon tích lũy trong

cây cá thể gồm bốn phần trong đó Carbon chủ yếu tập trung vào thân: ở tuổi 9

thân 5,96 kg/cây, cành là 3,62 kg/cây, lá 1,35 kg/cây, còn ở tuổi 11 thân là

8,53 kg/cây, cành 4,39 kg/cây, lá 2,06 kg/cây.

Từ kết quả nghiên cứu ta có mối quan hệ giữa Carbon tích lũy trong

cây cá thể với nhân tố điều tra, Carbon với sinh khối khô ta có thể:

- Xác định hoặc dự báo nhanh trữ lượng Carbon tích lũy thông qua chỉ

tiêu điều tra lâm phần bằng các phương trình:

Tuổi 9: Y = 0,000*2,751D1.3

Y = 3,295E-009*D1.3

Tuổi 11: Y = 342,315*0,713D1.3

9,372

Y = 30769,877*D1.3

. Tổng lượng Carbon, CO2 tích lũy trên một ha rừng trồng Sa mộc đạt

kết quả tương đối lớn. Cụ thể: ở tuổi 9 đạt 83,05 tấn C/ha, còn tuổi

11 đạt 104,19 tấn C/ha; lượng CO2 bình quân hàng năm rừng Sa mộc 9 tuổi

hấp thụ được là 9,22 tấn/ha/năm, còn tuổi 11 là 9,47 tấn/ha/năm.

5. Với năng suất 83,05 tấn CO2 /ha đối với Sa mộc tuổi 9 và 104,19 tấn

CO2 /ha với Sa mộc tuổi 11 thì có giá trị bằng tiền thu nhập từ chỉ tiêu CO2 là

2,327,755 đồng/ha (tương đương với thu nhập bình quân 20,949,795

đồng/ha/năm) và 2,390,981 đồng/ha (tương đương với thu nhập 26,300,791

đồng/ha/năm).

-3,427

5.2. Tồn tại

Đề tài chưa nghiên cứu sinh khối và lượng Carbon tích lũy cho

đối tượng Sa mộc trên tất cả cấp tuổi, mới chỉ dừng lại ở các cấp tuổi 9, 11.

Chưa nghiên cứu được phần chân đồi.

45

Chưa mở rộng vùng nghiên cứu, mới chỉ tập trung nghiên cứu

cho 2 xã Sả Hồ và Na Pên ở huyện Mường Khương - Lào Cai.

Đề tài mới tập trung nghiên cứu được khả năng hấp thụ CO2 của các bộ

phận thân, cành, lá, mà chưa đánh giá được lượng CO2 hấp thụ trong đất và

vật rơi rụng.

5.3. Kiến nghị

Tiếp tục nghiên cứu bổ sung lượng Carbon hấp thụ trong đất và

nghiên cứu cho các độ tuổi còn lại để đánh giá hết được năng lực hấp thu

Carbon của rừng Sa mộc.

Tiếp tục triển khai nghiên cứu về sinh khối và lượng Carbon tích lũy

cho nhiều đối tượng rừng trồng ở nhiều cấp tuổi khác nhau. Nhằm so sánh

sinh khối và khả năng hấp thụ Carbon của các loài cây khác nhau trên những

lập địa khác nhau ở nước ta. Từ đó dễ dàng lựa chọn đối tượng khi xây dựng

dự án trồng rừng CDM.

46

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Dương Hữu Thời (1992), Cơ sở sinh thái học, Nxb Đại học và Thông tin

Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

2. Đặng Trung Tấn (2001), Nghiên cứu sinh khối rừng Đước (Rhizophoza

apiculata) tại hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu.

3. Đoàn Hoài Nam (2006). Nghiên cứu một số cơ sở khoa học để trồng rừng

Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) có hiệu quả cao tại

một số vùng trọng điểm ở Việt Nam. Luận án tiến sỹ Khoa học Nông

nghiệp, Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

4. Hà Văn Tuế (1994), Nghiên cứu cấu trúc và năng suất của một số quần

xã rừng trồng nguyên liệu giấy tại vùng trung du Vĩnh Phúc, Tóm tắt

luận án Phó tiến sĩ KHSH, Trung tâm nghiên cứu khoa học tự nhiên và

công nghệ quốc gia, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.

5. Hoàng Văn Dưỡng (2000), Nghiên cứu cấu trúc và sản lượng làm cơ sở

ứng dụng trong điều tra rừng và nuôi dưỡng rừng Keo lá tràm (Acacia

auriculiforms A.Cunn ex Benth) tại một số tỉnh khu vực miền

Trung Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp, Trường

Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

6. Hoàng Xuân Tý (2004), Tiềm năng các dự án CDM trong Lâm Nghiệp và

thay đổi sử dụng đất (LULUCF), Hội thảo chuyên để thực hiện

cơ chế phát triển sạch (CDM) trong lĩnh vực Lâm nghiệp, Văn

phòng dự án CD4CDM - Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi

trường.

7. Lê Đình Khả, Hà Huy Thịnh (2000). Giống Keo lai và triển vọng

gây trồng. Trong Cẩm nang ngành Lâm nghiệp. Chương trình hỗ trợ

ngành Lâm nghiệp và đối tác, Bộ NN&PTNT.

47

8. Lê Hồng Phúc (1994), Nghiên cứu về năng suất rừng, Tạp chí

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (12).

9. Lê Đình Khả, 2000. Nghiên cứu sử dụng giống Keo lai tự nhiên giữa

Keo lá tràm và Keo tai tượng ở Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu giống cây

trồng rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Nxb Nông nghiệp.

10. Lê Hồng Phúc (1996), Đánh giá sinh trưởng, tăng trưởng, năng suất rừng

trồng Thông ba lá (Pinus keysiya Royle ex Gordon) vùng Đà Lạt, Lâm

Đồng, Luận án Phó tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học Lâm

nghiệp Việt Nam.

11. Lê Quốc Huy, Nguyễn Minh Châu, 2006. Nghiên cứu ứng dụng Công

nghệ Rhizobium cho Keo lai, Keo tai tượng tại vườn ươm và

rừng trồng. Trung tâm Nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng, Viện

Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

12. Lý Thu Quỳnh (2007), Nghiên cứu sinh khối và khả năng hấp thụ Carbon

của rừng Mỡ tại tuyên Quang và Phú Thọ, Luận án thạc sĩ khoa học

Lâm nghiệp, Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

13. Ngô Đình Quế và các cộng sự (2006), Khả năng hấp thụ CO2 của

một số dạng rừng chủ yếu ở Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn (11), tr 71 – 75.

14. Ngô Đình Quế và các cộng tác viên (2005), Nghiên cứu xây dựng các tiêu

chí và chỉ tiêu trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch ở Việt Nam, Tóm

tắt báo cáo tổng kết đề tài, Trung tâm nghiên cứu sinh thái và

môi trường rừng, Viện Khoa học và Lâm Nghiệp Việt Nam.

15. Nguyễn Hải Tuất, Vũ Tiến Hinh, Ngô Kim Khôi, Giáo trình phân

tích thống kế trong lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp 2006.

16. Nguyễn Ngọc Lung, Nguyễn Tường Vân (2004), Thử nghiệm tính

toán giá trị bằng tiền của rừng trồng trong cơ chế phát triển

sạch, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (12), tr 1747 – 1749.

48

17. Nguyễn Hoàng Trí (1986). Góp phần nghiên cứu sinh khối và năng suất

quần xã đước đôi (Rhizophora apliculata BL.) ở Cà Mau, tỉnh Minh

Hải. Luận án phó tiến sĩ sinh học, khoa Sinh vật – Kỹ thuật

nông nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

18. Nguyễn Huy Sơn, 2006. Đặc điểm sinh trưởng của Keo lai và tuổi thành

thục công nghệ của rừng trồng ở vùng Đông Nam Bộ . Tạp chí Khoa

học Lâm Nghiệp, 4: 223 – 230.

19. Nguyễn Thị Hà (2007). Nghiên cứu sinh khối làm cơ sở xác định khả

năng hấp thụ CO2 của rừng Keo lai trồng tại Quận 9 – TP Hồ Chí

Minh. Luận án thạc sĩ khoa học Nông nghiệp.

20. Nguyễn Văn Dũng (2005), Nghiên cứu sinh khối và lượng Carbon tích lũy

của một số trạng thái rừng trồng tại Núi Luốt, Đề tài nghiên cứu khoa

học, Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

21. Phạm Tuấn Anh (2007), Dự báo năng lực hấp thu CO2 của rừng tự nhiên

lá rộng thường xanh tại huyện Tuy Hòa - Đắc Nông, Luận án thạc sĩ

khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.

22. Phan Minh Sáng, Lưu Cảnh Trung, 2006. Hấp thụ Carbon. Trong

cẩm nang ngành Lâm Nghiệp. Chương trình hỗ trợ ngành Lâm Nghiệp

và đối tác. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

23. Viên Ngọc Nam (2003). Nghiên cứu sinh khối và năng suất sơ cấp

lâm phần mấm trắng (Avicennia alba BL.) tự nhiên tại Cần Giờ, TP Hồ

Chí Minh. Luận án tiến sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện khoa học Việt Nam.

24. Viên Ngọc Nam (1998), Nghiên cứu sinh khối và năng suất sơ cấp rừng

Đước (Rhizophora apiculata) trồng tại Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh.

Luận án thác sĩ khoa học Lâm Nghiệp, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

25. Vũ Tấn Phương (2006), Nghiên cứu lượng giá trị môi trường và

dịch vụ môi trường của một số loại rừng chủ yếu ở Việt Nam, Báo cáo

49

sơ kết đề tài, Trung tâm nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng, Viện

khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam.

26. Vũ Tấn Phương (2006), Nghiên cứu trữ lượng Carbon thảm tươi và

cây bụi – Cơ sở để xác định đường Carbon cơ sở trong dự án

trồng rừng/ tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch ở Việt

Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (8), tr 81 – 84.

27. Vũ Văn Thông (1998). Nghiên cứu cơ sở xác định sinh khối cây cá thể

và lâm phần Keo lá tràm (Acacia auriculiformis Cunn) tại Thái

Nguyên. Luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm Nghiệp

Hà Tây .

TIẾNG ANH

28. Brown, S. (1996), Present and potential roles of forest in the

global climate change debate. FAO Unasyva.

29. Brown, S. (1997), Estimating biomass anh biomass change of

tropical forest: a primer, FAO forestry.

30. Cairns, M.A., S. Brown., E.H., Helmer, G.A. and Baumgardner

(1997), Root biomass allocation in the word’s upland forests.

31. Canell, M.G.R (1981), World forest Biomass and Primary

Production Data. Academic Press Inc (London), 391 pp.

32. Dioxon, R.K., Brown, S., Houghton, R.A., M., S.A., Trexler, M.C.

and Wisniewski, J (1994), Carbon pools and flux of global forest

ecosystems.

33. Fleming, R.H (1957), “General features of the Oceans”, In: Treatise

on Marine Ecology and Paleoecology, J.W. Hedgepeth, et Vol. 2.

Ecology, Geologycal Society of American Mem 67 (1): pp 87 – 108.

34. ICRAF (2001), Carbon stocks of tropical land use systerm as part

of global C balance: Effects of forest conservation and options for

clean development activities. Borgor, Indonesia.

50

35. IPCC (2000), Land Use, Land Use Change, and foresty, Cambrige

University Press.

36. Liebig J.V (1940), Organic chemistry and its Applications to Agriculture

and physiology (Engl-ed.L. playfair and W.Gregory), London

Taylor and Walton, 387pp.

37. Lieth, H (1964), Versuch einer kartog raphischen Dartellung der

produktivitat der pfla zendecke auf der Erde, Geographisches

Taschenbuch, Wiesbaden. Max steiner Verlag. 72 – 80pp.

38. Mark,P.L (1970), The role of prunus pensyl vanica L. in the rapid

revegetation of disturbed sites, Ph.D thesis. New haven: Yale

University, 119pp.

39. Mckenzie, N., Ryan, P., Fogarty, P. and Wood, J. (2001), Sampling

Measurement and Analytical Protocools fof Carbon Estimation in soil,

Litter and Coarse Woody Debris, Australian Greenhouse Office.

40. Newbuold.P.J (1967), Method for estimating the primary production

of forest, International Biological programme Handbook 2, Oxford

and Edinburgh Black Well. 62pp.

41. Pregitzer, K.S. and Euskirchen, E. (2004), Carbon c ycling and Storage in

World forest: biomass patterns related to forest age.

42. Riley, G.A (1944), The Carbon metabolism and photosynthetic efficiency

of the earth as a Whole, Amer. Sci.32: 129 – 134.

43. Rodel D. Lasco (2002), Forest carbon budgets in Southeast Asia

following harvesting and land cover change, Report to Asia

Pacific Regional workshop on Forest for

Povety Reduction:

opportunity with CDM, Environmental Servieces and Biodiversity,

Seoul, South Korea.

44. Steemann, N.E (1954), On organic production in the Oceans. J. Cns

Perm. Int. Explor.Mer.19: 309 – 328.

51

45. Whitaker, R.H (1966), Forest diamension and production in the

Great Smoky Moutains, Ecology 47: 103 – 121.

46. Whitaker, R.H (1961), Estimation of net primary production of forest and

Shurb communities, Ecology 42: 177 – 180.

47. Woodwell,G.M (1965) và Whitaker,R.H (1968), Diamension and

production relations of tree and Sturb in the Brook haven forest,

J.Scol.NewYork USA: 1 -25.

Website:

48. Thông tấn xã Việt Nam, 2019. EU lập thị trường buôn bán hạn ngạch khí

thải (địa chỉ trang web: http://www.vnagency.com.vn. Ngày cập

nhật:(10/03/2019).

1

PHỤ LỤC

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent SKT Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

SKT Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,867 ,752 ,691 ,478

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 12,159 ,025 Regression Residual 2,778 ,914 Total 3,692 1 4 5 2,778 ,228

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,867 ,544 25,170 3,487 18,334 ,025 ,000 D1.3 (Constant) ,156 1,373

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,856 ,733 ,666 ,496

The independent variable is D1.3.

2

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 10,978 ,030 Regression Residual 2,706 ,986 Total 3,692 1 4 5 2,706 ,246

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,856 4,026 21,248 3,313 8,105 ,030 ,001 ln(D1.3) (Constant) 1,215 2,622

Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,846 ,716 ,644 ,512

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 10,064 ,034 Regression Residual 2,642 1,050 Total 3,692 1 4 5 2,642 ,263

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,846 -29,290 33,368 -3,172 30,047 ,034 ,000 9,233 1,111

1 / D1.3 (Constant) Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,992 ,984 ,973 ,142

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 89,516 ,002 Regression Residual 3,631 ,061 Total 3,692 2 3 5 1,816 ,020

3

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error

-17,645 18,518 -11,072 ,762 67,364 -6,179 6,485 10,334 ,009 ,007 ,002 D1.3 D1.3 ** 2 (Constant) 1,792 ,117 6,519

Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,991 ,983 ,972 ,145

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3. NOVA Sum of Squares df Mean Square Sig. F 86,354 ,002 Regression Residual 3,629 ,063 Total 3,692 2 3 5 1,815 ,021

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error

-7,921 8,801 D1.3 D1.3 ** 3 (Constant) -4,970 ,031 51,485 -5,727 6,364 12,388 ,011 ,008 ,001 ,868 ,005 4,156

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a 885,882 3,245 ,083 ,917 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,873 ,762 ,702 ,016

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 12,773 ,023 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

4

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta 2,393 D1.3 (Constant) 1,019 25,457 193,465 21,999 ,000 ,000 ,005 1,157

The dependent variable is ln(SKT). Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,862 ,742 ,678 ,016

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 11,520 ,027 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,862 ln(D1.3) (Constant) ,137 22,282 3,394 11,510 ,027 ,000 ,040 1,936

The dependent variable is ln(SKT). S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,852 ,725 ,656 ,017

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 10,552 ,031 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

5

The independent variable is D1.3.

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,852 1 / D1.3 (Constant) -,995 3,515 -3,248 95,449 ,031 ,000 ,306 ,037

The dependent variable is ln(SKT). Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,873 ,762 ,702 ,016

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 12,773 ,023 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,873 D1.3 (Constant) ,018 3,237 3,574 71,210 ,023 ,000 ,005 ,045

The dependent variable is ln(SKT). Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,873 ,762 ,702 ,016

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 12,773 ,023 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,873 D1.3 (Constant) ,018 25,457 3,574 21,999 ,023 ,000 ,005 1,157

6

The dependent variable is ln(SKT). Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,873 ,762 ,702 ,016

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 12,773 ,023 Regression Residual ,003 ,001 Total ,004 1 4 5 ,003 ,000

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,418 193,465 21,999 ,000 ,000 D1.3 (Constant) ,982 ,039 ,005 ,002

The dependent variable is ln(1 / SKT).

7

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent SKK Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

SKK Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,981 ,962 ,953 1,032

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 101,936 ,001 Regression Residual 108,650 4,263 Total 112,913 1 4 5 108,650 1,066

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,981 -3,404 37,969 -10,096 12,805 ,001 ,000 D1.3 (Constant) ,337 2,965

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,963 ,919

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 129,722 ,000 Regression Residual 109,535 3,378 Total 112,913 1 4 5 109,535 ,844

8

The independent variable is D1.3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,985 -25,611 63,434 -11,390 13,074 ,000 ,000 ln(D1.3) (Constant) 2,249 4,852

Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,988 ,976 ,970 ,821

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 163,342 ,000 Regression Residual 110,214 2,699 Total 112,913 1 4 5 110,214 ,675

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Std. Error Standardized Coefficients Beta ,988 B 189,177 -14,010 12,781 -7,869 ,000 ,001 14,802 1,780

1 / D1.3 (Constant) Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,998 ,996 ,994 ,382

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 385,768 ,000 Regression Residual 112,476 ,437 Total 112,913 2 3 5 56,238 ,146

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error

-8,070 7,092 D1.3 D1.3 ** 2 (Constant) -28,005 1,614 127,327 -5,830 5,123 7,285 ,010 ,014 ,005 4,804 ,315 17,477

9

Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,998 ,996 ,994 ,382

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 385,768 ,000 Regression Residual 112,476 ,437 Total 112,913 2 3 5 56,238 ,146

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error

-8,070 7,092 D1.3 D1.3 ** 2 (Constant) -28,005 1,614 127,327 -5,830 5,123 7,285 ,010 ,014 ,005 4,804 ,315 17,477

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 3a -206,145 -3,937 ,059 -,941 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,967 ,935 ,919 ,122

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 57,465 ,002 Regression Residual ,855 ,060 Total ,915 1 4 5 ,855 ,015

10

The independent variable is D1.3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,380 D1.3 (Constant) ,739 105,282 25,098 2,854 ,000 ,046 ,029 36,891

The dependent variable is ln(SKK). Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,972 ,945 ,931 ,112

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 68,553 ,001 Regression Residual ,864 ,050 Total ,915 1 4 5 ,864 ,013

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,972 ln(D1.3) (Constant) -2,275 1014,462 -8,280 1,686 ,001 ,167 ,275 601,520

The dependent variable is ln(SKK). S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,976 ,953 ,941 ,104

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 80,654 ,001 Regression Residual ,872 ,043 Total ,915 1 4 5 ,872 ,011

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,976 1 / D1.3 (Constant) 16,824 ,040 8,981 ,178 ,001 ,868 1,873 ,225

11

The dependent variable is ln(SKK). Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,967 ,935 ,919 ,122

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 57,465 ,002 Regression Residual ,855 ,060 Total ,915 1 4 5 ,855 ,015

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,967 D1.3 (Constant) -,302 4,657 -7,581 13,290 ,002 ,000 ,040 ,350

The dependent variable is ln(SKK). Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,967 ,935 ,919 ,122

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 57,465 ,002 Regression Residual ,855 ,060 Total ,915 1 4 5 ,855 ,015

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,967 -,302 105,282 -7,581 2,854 ,002 ,046 D1.3 (Constant) ,040 36,891

The dependent variable is ln(SKK).

12

Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,967 ,935 ,919 ,122

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 57,465 ,002 Regression Residual ,855 ,060 Total ,915 1 4 5 ,855 ,015

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error 2,630 25,098 2,854 ,000 ,046 D1.3 (Constant) 1,353 ,009 ,054 ,003

The dependent variable is ln(1 / SKK).

13

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent CACBON Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

CACBON Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,899 ,808 ,760 ,378

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 16,814 ,015 Regression Residual 2,397 ,570 Total 2,967 1 4 5 2,397 ,143

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,899 3,693 -30,363 4,101 -3,654 ,015 ,022 D1.3 (Constant) ,901 8,308

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,900 ,811 ,763 ,375

14

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 17,126 ,014 Regression Residual 2,405 ,562 Total 2,967 1 4 5 2,405 ,140

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,900 34,202 -72,282 4,138 -3,937 ,014 ,017 8,265 18,361

ln(D1.3) (Constant) Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,902 ,813 ,767 ,372

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,435 ,014 Regression Residual 2,413 ,554 Total 2,967 1 4 5 2,413 ,138

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta Std. Error -,902 1 / D1.3 (Constant) B -316,662 38,045 -4,176 4,625 ,014 ,010 75,837 8,227

Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,899 ,808 ,760 ,378

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 16,814 ,015 Regression Residual 2,397 ,570 Total 2,967 1 4 5 2,397 ,143

15

The independent variable is D1.3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,899 D1.3 (Constant) 3,693 -30,363 4,101 -3,654 ,015 ,022 ,901 8,308

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a -41,459 -1,264 ,295 -,590 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,935 ,875 ,792 ,351

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 10,511 ,044 Regression Residual 2,596 ,371 Total 2,967 2 3 5 1,298 ,124

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta

21,643 -20,745 D1.3 D1.3 ** 3 (Constant) 88,929 -,332 -555,559 1,326 -1,271 -1,345 ,277 ,293 ,271 67,045 ,261 413,154

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a 10347,550 1,348 ,310 ,690 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached.

16

Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,901 ,812 ,765 ,102

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,295 ,014 Regression Residual ,180 ,042 Total ,222 1 4 5 ,180 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta 2,463 D1.3 (Constant) 2,751 ,000 4,109 ,445 ,015 ,679 ,670 ,001

The dependent variable is ln(CACBON). Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,903 ,815 ,769 ,101

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,605 ,014 Regression Residual ,181 ,041 Total ,222 1 4 5 ,181 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,903 ln(D1.3) (Constant) 9,372 3,295E-009 4,196 ,202 ,014 ,850 2,234 ,000

The dependent variable is ln(CACBON).

17

S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,904 ,817 ,772 ,101

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,913 ,013 Regression Residual ,181 ,040 Total ,222 1 4 5 ,181 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,904 1 / D1.3 (Constant) -86,764 10,700 -4,232 4,812 ,013 ,009 20,500 2,224

The dependent variable is ln(CACBON). Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,901 ,812 ,765 ,102

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,295 ,014 ,180 ,042 Regression Residual ,222 Total 1 4 5 ,180 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,901 1,012 -8,045 4,159 -3,583 ,014 ,023 D1.3 (Constant) ,243 2,245

The dependent variable is ln(CACBON).

18

Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,901 ,812 ,765 ,102

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,295 ,014 Regression Residual ,180 ,042 Total ,222 1 4 5 ,180 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,901 D1.3 (Constant) 1,012 ,000 4,159 ,445 ,014 ,679 ,243 ,001

The dependent variable is ln(CACBON). Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,901 ,812 ,765 ,102

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 17,295 ,014 Regression Residual ,180 ,042 Total ,222 1 4 5 ,180 ,010

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,406 D1.3 (Constant) ,363 3117,439 4,109 ,445 ,015 ,679 ,088 6998,720

The dependent variable is ln(1 / CACBON).

19

20

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent SKT Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

SKT Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,898 ,807 ,759 ,731

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 16,727 ,015 Regression Residual 8,936 2,137 Total 11,073 1 4 5 8,936 ,534

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,898 D1.3 (Constant) 1,498 -4,579 4,090 -1,227 ,015 ,287 ,366 3,732

21

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,899 ,808 ,760 ,729

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 16,828 ,015 Regression Residual 8,947 2,127 Total 11,073 1 4 5 8,947 ,532

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,899 15,191 -24,528 4,102 -2,860 ,015 ,046 ln(D1.3) (Constant) 3,703 8,577

Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,899 ,809 ,761 ,727

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 16,939 ,015 Regression Residual 8,958 2,115 Total 11,073 1 4 5 8,958 ,529

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Std. Error Standardized Coefficients Beta -,899 1 / D1.3 (Constant) B -153,699 25,869 -4,116 6,966 ,015 ,002 37,344 3,714

22

Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,898 ,807 ,759 ,731

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 16,727 ,015 Regression Residual 8,936 2,137 Total 11,073 1 4 5 8,936 ,534

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,898 D1.3 (Constant) 1,498 -4,579 4,090 -1,227 ,015 ,287 ,366 3,732

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a -25,396 -,442 ,688 -,247 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,898 ,807 ,759 ,731

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 16,727 ,015 Regression Residual 8,936 2,137 Total 11,073 1 4 5 8,936 ,534

23

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,898 D1.3 (Constant) 1,498 -4,579 4,090 -1,227 ,015 ,287 ,366 3,732

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance

D1.3 ** 2a D1.3 ** 3 -25,396 -11,564 -,442 -,405 ,688 ,712 -,247 -,228 ,000 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,880 ,775 ,718 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 13,751 ,021 Regression Residual ,082 ,024 Total ,106 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error 2,411 D1.3 (Constant) 1,154 2,452 25,816 2,535 ,000 ,064 ,045 ,968

The dependent variable is ln(SKT).

24

Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,881 ,776 ,720 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 13,847 ,020 Regression Residual ,082 ,024 Total ,106 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,881 ln(D1.3) (Constant) 1,457 ,362 3,721 1,103 ,020 ,332 ,391 ,328

The dependent variable is ln(SKT). S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,882 ,777 ,721 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 13,952 ,020 Regression Residual ,082 ,024 Total ,106 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,882 1 / D1.3 (Constant) -14,741 3,817 -3,735 9,725 ,020 ,001 3,946 ,392

The dependent variable is ln(SKT).

25

Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,880 ,775 ,718 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 13,751 ,021 Regression Residual ,082 ,024 Total ,106 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,880 D1.3 (Constant) ,144 ,897 3,708 2,273 ,021 ,085 ,039 ,395

The dependent variable is ln(SKT). Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,880 ,775 ,718 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 13,751 ,021 ,082 ,024 Regression Residual ,106 Total 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,880 ,144 2,452 3,708 2,535 ,021 ,064 D1.3 (Constant) ,039 ,968

The dependent variable is ln(SKT).

26

Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,880 ,775 ,718 ,077

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 13,751 ,021 Regression Residual ,082 ,024 Total ,106 1 4 5 ,082 ,006

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,415 25,816 2,535 ,000 ,064 D1.3 (Constant) ,866 ,408 ,034 ,161

The dependent variable is ln(1 / SKT).

27

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent SKK Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

SKK Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,708 ,635 ,435

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,713 ,036 Regression Residual 1,839 ,757 Total 2,596 1 4 5 1,839 ,189

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,842 D1.3 (Constant) ,680 6,849 3,117 3,084 ,036 ,037 ,218 2,221

28

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,709 ,637 ,434

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,769 ,035 Regression Residual 1,842 ,754 Total 2,596 1 4 5 1,842 ,189

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,842 6,893 -2,204 3,125 -,431 ,035 ,688 ln(D1.3) (Constant) 2,205 5,107

Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,843 ,711 ,638 ,433

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,824 ,035 Regression Residual 1,845 ,751 Total 2,596 1 4 5 1,845 ,188

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,843 1 / D1.3 (Constant) -69,749 20,664 -3,134 9,337 ,035 ,001 22,254 2,213

29

Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,708 ,635 ,435

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,713 ,036 Regression Residual 1,839 ,757 Total 2,596 1 4 5 1,839 ,189

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,842 D1.3 (Constant) ,680 6,849 3,117 3,084 ,036 ,037 ,218 2,221

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a -38,056 -,548 ,622 -,301 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,708 ,635 ,435

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,713 ,036 Regression Residual 1,839 ,757 Total 2,596 1 4 5 1,839 ,189

30

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,842 D1.3 (Constant) ,680 6,849 3,117 3,084 ,036 ,037 ,218 2,221

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance

D1.3 ** 2a D1.3 ** 3 -38,056 -18,509 -,548 -,538 ,622 ,628 -,301 -,297 ,000 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,710 ,637 ,032

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,779 ,035 Regression Residual ,010 ,004 Total ,014 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error 2,322 D1.3 (Constant) 1,051 8,314 63,261 6,211 ,000 ,003 ,017 1,339

The dependent variable is ln(SKK).

31

Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,843 ,711 ,639 ,031

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 9,836 ,035 Regression Residual ,010 ,004 Total ,014 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,843 ln(D1.3) (Constant) ,501 4,304 3,136 2,701 ,035 ,054 ,160 1,593

The dependent variable is ln(SKK). S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,844 ,712 ,640 ,031

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 9,892 ,035 ,010 ,004 Regression Residual ,014 Total 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,844 -5,073 3,123 -3,145 19,468 ,035 ,000 1 / D1.3 (Constant) 1,613 ,160

The dependent variable is ln(SKK).

32

Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,710 ,637 ,032

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 9,779 ,035 Regression Residual ,010 ,004 Total ,014 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,842 D1.3 (Constant) ,049 2,118 3,127 13,154 ,035 ,000 ,016 ,161

The dependent variable is ln(SKK). Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,710 ,637 ,032

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square Sig. ANOVA df F 9,779 ,035 ,010 ,004 Regression Residual ,014 Total 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,842 ,049 8,314 3,127 6,211 ,035 ,003 D1.3 (Constant) ,016 1,339

The dependent variable is ln(SKK).

33

Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,842 ,710 ,637 ,032

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square ANOVA df Sig. F 9,779 ,035 Regression Residual ,010 ,004 Total ,014 1 4 5 ,010 ,001

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error ,431 D1.3 (Constant) ,952 ,120 63,261 6,211 ,000 ,003 ,015 ,019

* Curve Estimation.

The dependent variable is ln(1 / SKK).

34

Case Processing Summary N

Total Cases Excluded Casesa Forecasted Cases Newly Created Cases 6 0 0 0

a. Cases with a missing value in any variable are excluded from the analysis. Variable Processing Summary Variables

Dependent CACBON Independent D1.3

Number of Positive Values Number of Zeros Number of Negative Values

Number of Missing Values User-Missing System-Missing 6 0 0 0 0 6 0 0 0 0

CACBON Linear

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,962 ,669

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 128,197 ,000 Regression Residual 57,323 1,789 Total 59,112 1 4 5 57,323 ,447

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,985 -3,795 50,014 -11,322 14,650 ,000 ,000 D1.3 (Constant) ,335 3,414

Logarithmic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,962 ,666

35

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 129,294 ,000 Regression Residual 57,338 1,774 Total 59,112 1 4 5 57,338 ,443

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,985 -38,458 100,499 -11,371 12,830 ,000 ,000 ln(D1.3) (Constant) 3,382 7,833

Inverse

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,963 ,664

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 130,129 ,000 Regression Residual 57,349 1,763 Total 59,112 1 4 5 57,349 ,441

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta Std. Error ,985 B 388,889 -27,065 11,407 -7,983 ,000 ,001 34,091 3,390

1 / D1.3 (Constant) Quadratic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,962 ,669

The independent variable is D1.3.

36

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 128,197 ,000 Regression Residual 57,323 1,789 Total 59,112 1 4 5 57,323 ,447

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,985 D1.3 (Constant) -3,795 50,014 -11,322 14,650 ,000 ,000 ,335 3,414 Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance D1.3 ** 2a 8,189 ,356 ,745 ,201 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached. Cubic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,985 ,970 ,962 ,669

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 128,197 ,000 Regression Residual 57,323 1,789 Total 59,112 1 4 5 57,323 ,447

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error -,985 D1.3 (Constant) -3,795 50,014 -11,322 14,650 ,000 ,000 ,335 3,414

Excluded Terms Beta In t Sig. Partial Correlation Minimum Tolerance

D1.3 ** 2a D1.3 ** 3 8,189 4,194 ,356 ,370 ,745 ,736 ,201 ,209 ,000 ,000

a. The tolerance limit for entering variables is reached.

37

Compound

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,989 ,979 ,974 ,049

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 187,392 ,000 Regression Residual ,455 ,010 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,372 D1.3 (Constant) ,713 342,315 40,485 3,975 ,000 ,016 ,018 86,125

The dependent variable is ln(CACBON). Power

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,990 ,979 ,974 ,049

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 190,191 ,000 Regression Residual ,455 ,010 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

38

The independent variable is D1.3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,990 ln(D1.3) (Constant) -3,427 30769,877 -13,791 1,738 ,000 ,157 ,248 17707,445

The dependent variable is ln(CACBON). S

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,990 ,980 ,975 ,049

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 192,467 ,000 Regression Residual ,455 ,009 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta ,990 1 / D1.3 (Constant) 34,653 -1,032 13,873 -4,156 ,000 ,014 2,498 ,248

The dependent variable is ln(CACBON). Growth

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,989 ,979 ,974 ,049

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

Sum of Squares Mean Square F Sig. ANOVA df 187,392 ,000 Regression Residual ,455 ,010 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

39

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,989 D1.3 (Constant) -,338 5,836 -13,689 23,195 ,000 ,000 ,025 ,252

The dependent variable is ln(CACBON). Exponential

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,989 ,979 ,974 ,049

The independent variable is D1.3.

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 187,392 ,000 Regression Residual ,455 ,010 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

B Std. Error Standardized Coefficients Beta -,989 D1.3 (Constant) -,338 342,315 -13,689 3,975 ,000 ,016 ,025 86,125

The dependent variable is ln(CACBON). Logistic

R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,989 ,979 ,974 ,049

The independent variable is D1.3.

ANOVA df Sum of Squares Mean Square F Sig. 187,392 ,000 Regression Residual ,455 ,010 Total ,465 1 4 5 ,455 ,002

40

The independent variable is D1.3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.

Standardized Coefficients Beta B Std. Error 2,690 D1.3 (Constant) 1,402 ,003 40,485 3,975 ,000 ,016 ,035 ,001

The dependent variable is ln(1 / CACBON). `