MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

MỤC TI U CHU N ĐỀ ............................................................................ 3

I.TỔNG QUAN TỔN THUƠNG TUỶ SỐNG: .............................................. 4

1.1. Dịch tễ học tổn thƣơng tủy sống ............................................................... 4

1.2. Nguyên nhân gây tổn thƣơng tủy sống ..................................................... 4

1.3.Các phân loại tổn thƣơng cột sống [3,12]:................................................. 5

1.4. Lâm sàng tổn thƣơng tủy sống [2][3][14][29]: ......................................... 6

II. SINH LÝ BÀI TIẾT NƢỚC TIỂU ............................................................. 7

2.1. Giải phẫu đƣờng tiết niệu dƣới: ................................................................ 7

2.1.1.Bàng quang ............................................................................................. 7

2.1.2. Niệu đạo ................................................................................................. 9

2.1.3. Thần kinh của niệu đạo – bàng quang: ................................................ 10

2.2. Sinh lý bài tiết nƣớc tiểu: ........................................................................ 11

III. QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐẶT SONDE TIỂU LƢU NAM – NỮ ...... 12

3.1 Chuẩn bị: .................................................................................................. 12

3.2. Các bƣớc thực hiện: ................................................................................ 13

IV. TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU TRÊN BỆNH NHÂN TỔN

THƢƠNG TUỶ SỐNG [15,17,20,21,23,29,31] ........................................... 16

4.1. Định nghĩa và phân loại nhiễm khuẩn tiết niệu ...................................... 16

4.2. Cơ chế bệnh sinh ..................................................................................... 17

4.2.1. Các vi khuẩn gây bệnh hay gặp ........................................................... 17

4.2.2. Cơ chế đề kháng tự nhiên của cơ thể ................................................... 17

4.2.4. Yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn tiết niệu của bệnh nhân tổn thƣơng

tủy sống .......................................................................................................... 18

4.3. Lâm sàng và chuẩn đoán NKTN ............................................................ 18

4.3.1. Nhiễm khuẩn tiết niệu có triệu chứng .................................................. 18

4.3.2. Nhiễm khuẩn tiếu niệu không có triệu chứng ...................................... 19

4.3.3. Chẩn đoán ............................................................................................ 19

4.4. Phục h i chức n ng đƣờng tiết niệu cho bệnh nhân tổn thƣơng tủy

sống[14] ......................................................................................................... 19

4.5. Điều trị và phòng NKTN ở bệnh nhân TTTS ......................................... 20

4.5.1. Nguyên tắc điều trị ............................................................................... 20

4.5.2. Điều trị cụ thể....................................................................................... 21

4.5.3. Phòng ngừa NKTN: ............................................................................. 22

V. BIẾN CHỨNG CỦA NTTN DO ĐẶT SONED TIỂU LƢU .................. 22

VI. P DỤNG M T BỆNH NHÂN CỤ THỂ .............................................. 26

TÓM TẮT CHU N ĐỀ ............................................................................ 29

TÀI NIỆU THAM KHẢO ...............................................................................

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt Tên đầy dủ

Bạch cầu BC

Tổn thƣơng tủy sống TTTS

Nhiễm trùng tiết niệu NTTN

Phục h i chức n ng PHCN

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp, tôi đã

nhận đƣợc sự dạy bảo, giúp đỡ và động viên hết sức tận tình của các thầy cô,

gia đình và bạn bè.

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn

GS.TS Phạm Thị Minh Đức- Trƣởng khoa Điều dƣỡng Trƣờng Đại học

Th ng Long đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và

hoàn thành khoá luận.

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn

TS.Nguyễn Thị Kim Liên giảng viên trƣờng đại học Y Hà Nội- ngƣời đã

tận tình hƣớng dẫn, trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn

thành khoá luận.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Điều dƣỡng

Trƣờng Đại học Th ng Long đã tận tình chỉ bảo, dìu dắt, trang bị kiến thức

và đạo đức nghề nghiệp của ngƣời thầy thuốc cũng nhƣ giúp đỡ tôi trong học

tập và hoàn thành khoá luận này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Đại

học Th ng Long đã tạo điều kiện cho phép và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa

luận.

Tôi vô cùng biết ơn bố mẹ và những ngƣời thân yêu, những ngƣời bạn

đã luôn ở bên tôi, động viên giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 6 năm 2012

PHẠM THỊ THU HẰNG

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thật kinh khủng nếu bạn đang khỏe mạnh, có một cuộc sống dễ chịu thì

một tai nạn bất ngờ ập đến, khiến bạn không thể cử động và làm việc nhƣ

trƣớc, mọi sinh hoạt thậm chí là đơn giản nhất cũng phải có ngƣời giúp đỡ.

Tổn thƣơng tủy sống đặt con ngƣời vào tình trạng nhƣ thế. Ở những nƣớc

đang phát triển, bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống thƣờng chỉ đƣợc chú ý điều

trị trong giai đoạn cấp mà chƣa hề đƣợc quan tâm toàn diện.

Tổn thƣơng cột sống có liệt tủy là một thƣơng tổn nặng nề cho bản thân

bệnh nhân, gánh nặng cuộc sống cho cả gia đình, xã hội, thậm chí có thể gây

tử vong, nếu qua khỏi cũng để lại rất nhiều di chứng tàn tật gây nhiều khó

kh n cho bệnh nhân về nhiều mặt ngay cả việc thực hiện các nhu cầu thiết

yếu của bản thân. Trong đó, nguyên nhân đầu tiên ảnh hƣởng trực tiếp đến

sức khỏe bệnh nhân là tình trạng nhiễm trùng tiết niệu tái phát và hậu quả

suy thận do những rối loạn chức n ng bàng quang cơ thắt.

Các rối loạn bàng quang co thắt dẫn đến nhiều biến chứng của hệ tiết

niệu, làm ảnh hƣởng đến khả n ng phục h i. Hơn nữa, tình trạng mất tự chủ

tiểu tiện gây ra hậu quả nặng nề về tâm lý xã hội, cản trở tái hòa nhập xã hội.

Nguyên nhân chủ yếu gây nhiễm khuẩn tiết niệu trên bệnh nhân TTTS

là: Tiểu tiện không tự chủ, nƣớc tiểu t n dƣ do bàng quang làm thoát nƣớc

tiểu không hoàn toàn, các thủ thuật đặt ống thông bàng quang nhiều lần...Bên

cạnh đó là tình trạng nằm lâu do những rối loạn vận động trầm trọng bởi liệt

tứ chi hay liệt hai chân cũng là một trong những lý do làm t ng nguy cơ

nhiễm trùng niệu.[3][13]

Lloyd và cộng sự (1986), sau khi theo dõi 181 bệnh nhân tổn thƣơng

tủy sống sau ra viện một n m thấy có 66,7%- 100% bệnh nhân có ít nhất một

lần có nhiễm khuẩn niệu.[28]

1

Theo Đỗ Đào Vũ (2006), trong 72 bệnh nhân liệt tủy do tổn thƣơng cột sống

cổ điều trị tại trung tâm PHCN bệnh viện Bạch Mai tỷ lệ NKTN là

81,11%.[23]

Hiện nay tình trạng lạm dụng thuốc kháng sinh trong cộng đ ng và

bệnh viện làm cho tốc độ đề kháng của vi khuẩn ngày càng gia t ng, xuất

hiện nhiều chủng vi khuẩn đa kháng, gây ra không ít khó kh n cho điều trị

nhiễm khuẩn nói chung hay điều trị nhiễm trùng niệu trên bệnh nhân tổn

thƣơng tủy sống nói riêng. Mặc dù, trong vài n m trở lại đây vấn đề ch m

sóc, phòng nhiễm khuẩn tiết niệu cho bệnh nhân TTTS đã đƣợc quan tâm

nhiều hơn nhƣng tỷ lệ bệnh nhân NTTN vẫn còn rất cao. Chính vì vậy chúng

tôi thực hiện chuyên đề “ Nhiễm trùng tiết niệu ở bệnh nhân tổn thƣơng tủy

sống có đặt sonde tiểu lƣu tại trung tâm Phục h i chức n ng bệnh viện Bạch

Mai”.

2

MỤC TI U CHU N ĐỀ

1.Xác định nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ làm nhiễm trùng đƣờng

tiểu trên bệnh nhân có đặt thông tiểu lƣu.

2.Tìm hiểu cách phòng tránh và giảm số ca bị nhiễm trùng đƣờng tiểu.

3

I.TỔNG QUAN TỔN THUƠNG TUỶ SỐNG:

1.1. Dịch tễ học tổn thƣơng tủy sống

N m 1990 trên toàn thế giới có khoảng 15 triệu ngƣời bị tổn thƣơng

tủy sống (TTTS), trong đó có 80% bệnh nhân trong lứa tuổi lao động. Số

lƣợng bệnh nhân ngày càng t ng với tỷ lệ mắc mới hàng n m là khoảng 15-

40 trƣờng hợp/ 1 triệu dân. Tại Pháp, mỗi n m có khoảng 1000 bệnh nhân bị

TTTS, trong đó nam chiếm 805, nữ chiếm 205, độ tuổi trung bình là 31,2

nạn nhân trong độ tuổi 16-59 chiếm 60%, chấn thƣơng là nguyên nhân chủ

yếu với hơn 80% số ca. Chi phí cho điều trị lên tới hàng tr m triệu đô la mỗi

n m.[3]

Tại Việt Nam từ n m 2000-2006, mỗi n m chỉ riêng trung tâm phục

h i chức n ng bệnh viện Bạch Mai đón nhận và điều trị khoảng trên 100-150

bệnh nhân. Và từ những n m 2007-2009, mỗi n m trung tâm đón nhận

khoảng 150-200 bệnh nhân sau TTTS.[2,16]

Theo báo cáo của bệnh viện Việt Đức, ƣớc tính mỗi n m tại đây tiếp

nhận điều trị cho khoảng 300-400 trƣờng hợp tai nạn chấn thƣơng cột sống

có liệt tủy phần lớn là nam giới trong độ tuổi lao động.[27]

Theo nghiên cứu điều tra gần đây nhất của Hiệp hội TTTS Châu , mỗi n m

Việt Nam có thêm 1000 ca TTTS, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao

thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt...[3]

1.2. Nguyên nhân gây tổn thƣơng tủy sống

Chấn thƣơng chiếm 65% trƣờng hợp trong đó[14]

-Tai nạn giao thông: là nguyên nhân hàng đầu gây tổn thƣơng tủy sống. Ở

Mỹ, tỷ lệ này chiếm gần 50% các ca mắc mỗi n m.

- Tai nạn lao động.

- Tai nạn thể thao.

4

-Tai nạn sinh hoạt: hầu hết bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống sau 65 tuổi

thƣờng do bị ngã.

- Chiến tranh, hành hung, tự tử...

Các bệnh lý cột sống chiếm hơn 30% g m ung thƣ, viêm tủy, nhiễm

trùng...Tại Việt Nam TTTS do tai nạn giao thông và tai nạn lao động chiếm

trên 70%.[17,23]

1.3.Các phân loại tổn thƣơng cột sống [3,12]:

Phân loại theo tổn thương thần kinh: Chia làm 2 loại:

-Tổn thương tủy hoàn toàn: khi không có chức n ng vận động, cảm giác ở

đoạn tủy cùng thấp nhất.

-Tổn thương tủy không hoàn toàn: Nếu còn bảo t n một phần chức n ng cảm

giác và vận động trên mức thƣơng tổn và bao g m đoạn tủy cùng thấp nhất.

Một số thƣơng tổn tủy sống không hoàn toàn theo giải phẫu.

Hội chứng tủy trung tâm: Còn cảm giác tủy, yếu chi trên hơn chi dƣới.

Hội chứng tủy trước: Mất chức n ng vận động, mất nhạy cảm đau và nhiệt

độ trong khi vẫn giữ đƣợc cảm thụ bản thể.

Hội chứng tủy sau: Liệt vận động kèm mất chức n ng cảm giác của sừng sau

tủy.

Hội chứng tủy bên:(Hội chứng Brơn -Sequard) hay hội chứng tủy cắt ngang,

liệt, mất cảm giác sâu cùng bên và mất cảm giác đau, nhiệt khác bên.

Hội chứng phối hợp: không thuộc loại nào trong các loại trên.

Các hội chứng khác:

-Hội chứng nón tủy sống: tổn thƣơng tủy cùng và các rễ thần kinh lƣng cùng.

-Hội chứng đuôi ngựa: tổn thƣơng dƣới nón tủy sống tới rễ thần kinh thắt

lƣng cùng.

Phân loại theo đặc điểm tổn thương cột sống [4]: chia làm 2 loại:

Tổn thương cột sống ổn định: là tổn thƣơng đơn độc của trục trƣớc hoặc trục

sau.

5

Tổn thương mất vững: là những thƣơng tổn của hai trong ba trục, hoặc tổn

thƣơng các thành phần của trục giữa.

Theo vị trí tổn thƣơng tủy sống: chia làm hai loại:

Tổn thƣơng cột sống cổ: gây liệt tứ chi

Tổn thƣơng vùng thấp (từ lƣng trở xuống): gây liệt hai chi dƣới.

1.4. Lâm sàng tổn thƣơng tủy sống [2][3][14][29]:

Bao g m các đấu hiệu chứng tỏ có tổn thƣơng các bó dây truyền có thể kèm

theo hoặc không các dấu hiệu tổn thƣơng tại khoang tủy.

Dấu hiệu tổn thương các bó dây truyền dài:

-Vận động: Rối loạn chức n ng neuron vận động trên đƣợc đặc trƣng bởi liệt

cơ, co cứng cơ kiểu tháp, t ng phản xạ gân cơ và dấu hiệu babinski(+). Có

thể liệt tứ chi hoặc liệt 2 chân. Giai đoạn đầu sốc tủy biểu hiện liệt mềm,

phản xạ gân cơ mất. Điều này chỉ tạm thời, sau đó sẽ chuyển sang liệt cứng.

-Cảm giác: Dấu hiệu đặc trƣng là mất hai bên dƣới mức tổn thƣơng. Loại

cảm giác bị mất tùy thuộc vào bó dài bị ảnh hƣởng.

Dấu hiệu thần kinh thực vật: nhiều chứcc n ng bị ảnh hƣởng đặc biệt rối

loạn chức n ng bàng quang ruột.

Dấu hiệu tổn thương tại khoang tủy: liệt cơ theo chi phối của dây thần kinh.

6

II. SINH LÝ BÀI TIẾT NƢỚC TIỂU

2.1. Giải phẫu đƣờng tiết niệu dƣới:

Hệ tiết niệu dƣới bao g m hai phần chính là bàng quang và niệu đạo,

hai bộ phận không thể tách rời khi mô tả giải phẫu cũng nhƣ chức n ng

[1][6].

2.1.1.Bàng quang

Hình 1.1. Giải phẫu học của đơn vị bàng quang – cơ thắt ở nam

Hình (1.1.1) Nhìn theo mặt cắt dọc giữa

Hình (1.1.2) Nhìn theo mặt phẳng trán Bàng Quang

(Hình 1.1) nằm trong khung chậu, sau xƣơng mu, có thể đƣợc chia thành hai

phần là phần vòm và phần đáy bàng quang [20], [1], [6].

Phần vòm của bàng quang hình cầu, dãn nở đƣợc và di động. Dây

chằng rốn giữa lên từ đỉnh của nó đằng sau thành bụng trƣớc đến rốn, và

phúc mạc phía sau nó tạo nên nếp gấp rốn giữa. Ở nam, mặt trên của vòm

đƣợc bao phủ hoàn toàn bởi phúc mạc kéo dài một ít đến đáy. Nó tiếp xúc sát

với đại tràng sigma và các quai ruột tận của h i tràng. Ở nữ, sự khác biệt

7

phát sinh từ sự gấp lại phía sau của phúc mạc trên mặt trƣớc của tử cung, tạo

nên túi bịt bàng quang tử cung. Ở cả hai giới, phần dƣới bên của bàng quang

không đƣợc phúc mạc phủ. Ở ngƣời lớn, bàng quang hoàn toàn nằm sau

xƣơng mu và chỉ sờ đƣợc nếu bị c ng dãn quá mức. Ngƣợc lại, sau sinh, nó

còn tƣơng đối cao và là một tạng thuộc ổ bụng. Nó dần dần đi xuống, đạt

đƣợc vị trí bình thƣờng ở tuổi dậy thì [20], [1], [6].

Đáy của bàng quang, nghĩa là phần thấp hơn, là cố định. Vùng tam

giác, phần sau của đáy, có hình tam giác giữa 3 lỗ – 2 lỗ niệu quản và lỗ niệu

đạo hoặc cổ bàng quang. Ở mức chỗ nối giữa bàng quang - niệu quản, các

niệu quản đi chéo trong thành bàng quang một đoạn 1 - 2 cm. Đƣờng xuyên

thành bàng quang này tạo ra một cơ chế van ng n chặn trào ngƣợc nƣớc tiểu

về phía niệu quản khi áp lực bàng quang t ng. Sự đóng niệu quản xuyên

thành là do co cơ bài niệu. Ở mức chỗ nối bàng quang – niệu đạo hoặc cổ

bàng quang, cách sắp xếp ban đầu của các sợi cơ cho phép đóng trong giai

đoạn đổ đầy bàng quang [20], [1], [6].

Cơ bài niệu

Có thể đƣợc mô tả nhƣ một khối cầu g m các bó cơ trơn. Nó là sự

đan xen phức tạp các sợi cơ trơn không có một định hƣớng rõ ràng nào,

nhƣng thƣờng đƣợc xem nhƣ có một lớp dọc ngoài và trong với một lớp

giữa vòng tròn. Các sợi cơ của lớp trong trải dài xuống đến niệu đạo theo

một cấu trúc hình phễu, cho phép tiểu tự chủ và tống xuất bàng quang để

hoàn tất cơ chế cơ thắt của cấu trúc này [20], [1], [6].

Niêm mạc bàng quang

Niêm mạc bàng quang gấp lại khi bàng quang trống, gắn lỏng lẻo vào

mô dƣới niêm mạc và cơ bài niệu. Trên vùng tam giác và khắp xung quanh

cổ bàng quang nó trở nên gắn chặt hơn. Niêm mạc bàng quang giàu mạch

máu và rất nhạy cảm với đau, sự c ng dãn và nhiệt độ… [20], [6].

8

2.1.2. Niệu đạo

Niệu đạo nam

Niệu đạo nam (Hình 1.1) dài 18 - 20cm và thƣờng đƣợc chia thành 3

đoạn: niệu đạo gần ( tiền liệt), niệu đạo màng và niệu đạo dƣơng vật hoặc thể

xốp [20], [1], [6]:

Đoạn đầu: 3-4cm chủ yếu là một ống mảnh g m cơ trơn đƣợc lót bằng

niêm mạc và kéo dài qua tuyến tiền liệt từ cổ bàng quang tới đỉnh tuyến tiền

liệt. Ở nơi khởi đầu của niệu đạo tiền liệt, cơ trơn bao quanh cổ bàng quang

đƣợc sắp xếp theo kiểu cổ áo vòng rõ rệt, mà trở nên liên tục và ra xa tuyến

tiền liệt [20], [6].

Đoạn thứ 2: niệu đạo màng ( niệu đạo cơ thắt), cơ thắt ngoài có hình

omega và bao quanh niệu đạo bằng một đoạn xơ ở đƣờng giữa sau của nó

[20], [6].

Đoạn cuối: niệu đạo thể xốp, nằm trong thể xốp của dƣơng vật và kéo

dài từ đoạn trƣớc đến lỗ tiểu. Đƣờng kính của nó khoảng 6mm khi tiểu, nó

dãn nở ở chỗ bắt đầu gọi là hố trong hành niệu đạo và ở trong quy đầu dƣơng

vật nơi nó trở thành hố hình thuyền. Suốt dọc niệu đạo, có rất nhiều tuyến

niêm mạc nhỏ ( các tuyến niệu đạo) mở vào lòng niệu đạo [20], [6].

Niệu đạo nữ

Hình 1.2. Giải phẫu học của đơn vị bàng quang – cơ thắt ở nữ

9

Niệu đạo nữ ( Hình 1.2) dài 4 cm và đƣờng kính khoảng 6mm. Nó bắt

đầu ở lỗ trong bàng quang, đi xuống dƣới và ra trƣớc đằng sau khớp mu, và

kết thúc tại lỗ niệu đạo ngoài khoảng 2cm sau âm vật. Niêm mạc niệu đạo

đƣợc bao bọc xung quanh bằng một đám rối mạch máu dƣới niêm mạc phụ

thuộc estrogen, xốp, phong phú nằm trong mô cơ và sợi chun giãn. Lớp

ngoài của niệu đạo nữ, đƣợc bao phủ 2/3 đoạn gần bằng cơ vân đại diện cho

cơ thắt niệu đạo ngoài. Cơ thắt này có đƣờng kính lớn nhất ở phần giữa niệu

đạo. Cơ thắt vân niệu dục có hai phần rõ rệt: phần cơ thắt trên, sắp xếp hình

vòng tròn xung quanh niệu đạo, tƣơng ứng với cơ thắt vân, trong khi phần

dƣới bao g m những dải cơ hình vòng cung. Nhiều tuyến niêm mạc nhỏ mở

vào trong niệu đạo, tạo thành những ống dẫn cạnh niệu đạo, thƣờng nằm ở

rìa bên của lỗ niệu đạo ngoài [20], [1], [6].

2.1.3. Thần kinh của niệu đạo – bàng quang:

Ba dây thần kinh chi phối đến phân bố thần kinh giải phẫu học và vận

động cho bàng quang

Chi phối giao cảm:

Là các dây thần kinh hạ vị có các sợi cảm giác và vận động, nó khởi

đầu từ các nơron tủy sống trƣớc hạch của tủy sống giữa bên ngực thắt lƣng ở

mức T10 đến L1. Ảnh hƣởng tổng thể của chi phối thần kinh bàng quang

adrenergic là giãn vùng vòm và co vùng cổ bàng quang [20], [15], [16], [28].

Chi phối phó giao cảm:

Các dây thần kinh chậu có các sợi của chúng xuất xứ từ các khoanh tủy

cùng 2 đến 4 của tủy sống và hợp lại ở mức đám rối bàng quang, từ đó các

nhánh đi đến bàng quang. [16], [20].

Các dây thần kinh thẹn

Vừa quan trọng vừa nhaỵ cảm, chúng xuất phát từ các nơron vận động

tủy sống của nhân Onuf nằm ở đáy sừng trƣớc S2 - S4. Các sợi trục của

chúng đi qua đám rối thẹn hợp bởi các dây thần kinh cùng 2, 3 và 4 và hợp

10

lại để tạo thành các dây thần kinh thẹn chịu trách nhiệm chi phối thần kinh

tất cả các cơ vân của đáy chậu, bao g m các cơ thắt hậu môn và niệu đạo

[20], [15], [16], [28].

Các trung tâm kết nối và kiểm soát:

Thần kinh cùng S4, S5 điều khiển co cơ thắt vân niệu đạo. Các dây

thần kinh cùng S2, S3, S4 có tác dụng làm co cơ bài niệu ( chức n ng bài

xuất). Các thần kinh ngực T10 đến thần kinh thắt lƣng L2 làm giãn cơ bài

niệu, co cổ bàng quang (chức n ng đổ đầy). Trung tâm tiểu tiện ở cầu não

làm nhiệm vụ điều hòa bàng quang cơ thắt. Trung tâm phản xạ này cùng

một hàng dọc với các trung tâm tự động khác, các phản xạ với sợi trục hƣớng

tâm bắt đầu từ bàng quang và xynap ở nhân dây thần kinh thẹn ở S2, S3, S4

điều này cho phép ức chế hoạt động của đáy chậu lúc đang tiểu tiện.

2.2. Sinh lý bài tiết nƣớc tiểu:

Qúa trình bài tiết nƣớc tiểu đƣợc diễn ra tại thận qua các bƣớc:

-Tạo nước tiểu đầu: Mỗi ngày thận tạo ra khoảng 180 lít nƣớc tiểu qua

quá trình lọc liên tục huyết tƣơng tại cầu thận và chứa trong các bao

bowman.

-Tái hấp thu tạo nước tiểu thực sự: Nƣớc tiểu đầu sau khi tạo thành,

đƣợc tái hấp thu lại phần lớn nƣớc và các chất hòa tan cần thiết cho cơ thể.

Sau khi đƣợc tái hấp thu, chỉ còn lại 1-2 lít nƣớc tiểu thực sự đƣợc

hình thành sẽ theo 2 niệu quản xuống bàng quang. Khi bàng quang đầy nƣớc

tiểu, áp lực bàng quang t ng sẽ kích thích thụ cảm ở thành bàng quang. Các

kích thích này đƣợc truyền đến và phân tích ở tủy sống, từ đó phát ra các

xung động kích thích thần kinh phó giao cảm hƣng phấn làm co cơ bàng

quang và giãn cơ vòng, kết quả là nƣớc tiểu đƣợc thải ra ngoài. Khi có tổn

thƣơng tủy tùy vị trí tổn thƣơng mà ảnh hƣởng đến việc tạo thành và phát

11

xung động của các tủy khác nhau. Nƣớc tiểu vẫn đƣợc tạo ra va chứa trong

bàng quang nhƣng không có phản xạ tiểu, cũng nhƣ các cơ bàng quang và cơ

co thắt bàng quang không co giãn nhịp nhàng, vì vậy nƣớc tiểu không thoát

mà ứ đọng trong bàng quang.

III. QU TRÌNH KỸ THUẬT ĐẶT SONDE TIỂU LƢU NAM – NỮ

Ngƣời thực hiện:

 Điều dƣỡng đã đƣợc đào tạo và thành thạo kỹ thuật.

Ngƣời phối hợp:

 Nhân viên trợ giúp ch m sóc.

3.1 Chuẩn bị:

1. Dụng cụ và thuốc:

Dụng cụ vô khuẩn Dụng cụ sạch

 Dầu bôi trơn (paraffin, gel K-  Dung dịch sát khuẩn tay nhanh

Y, gel Xylocain 2%)  02 đôi g ng sạch

 1 toan lỗ vô khuẩn.  02 tấm lót sạch

 Gạc 10 miếng  Túi đựng rác

 02 đôi g ng tay vô trùng  Hộp đựng vật sắc nhọn kháng

 Sonde tiểu (Foley hoặc thủng

Nelaton), túi nƣớc tiểu.  Betadine scrub 4%

 01 bơm tiêm 20 ml  Nƣớc ấm, kh n sạch

 Nƣớc cất 10 ml × 03 tuýp  B ng dính

 Betadine 1 tuýp 20 ml

 Kim lấy thuốc

12

 01 miếng Optiskin

2. Ngƣời bệnh (Điều dƣỡng và trợ giúp chăm sóc cùng phối hợp thực

hiện)

 Thông báo giải thích rõ ràng, có sự thông cảm để ngƣời bệnh yên tâm

và phối hợp.

 Vệ sinh bộ phận sinh dục bằng povidin scrub 4% hoặc xà phòng và

nƣớc sạch

 Đặt ngƣời bệnh ở tƣ thế thích hợp.

Ðịa điểm:

 Bu ng bệnh hoặc bu ng thủ thuật đảm bảo đủ sáng

3.2. Các buớc thực hiện:

1. Kiểm tra lại tên ngƣời bệnh, y lệnh thực hiện, h sơ bệnh án

2. Chào hỏi và giải thích cho ngƣời bệnh, gia đình ngƣời bệnh về sự cần

thiết của thủ thuật

3. Điều dƣỡng đội mũ đeo khẩu trang, tháo bỏ đ trang sức, rửa tay sạch.

4. Kiểm tra lại xe thủ thuật và các dụng cụ cần thiết đƣợc sắp xếp một cách

thuận tiện.

5. Kéo rèm che giƣờng đảm bảo sự kín đáo, điều chỉnh giƣờng thích hợp.

6. Đặt tƣ thế ngƣời bệnh thích hợp.

Nữ Nam

Đặt ngƣời bệnh nằm ngửa, chân duỗi Đặt ngƣời bệnh nằm chống 2 chân

thẳng, hơi dạng và dạng ra

7. Sát khuẩn tay, đi găng sạch

13

8. Đặt miếng lót dƣới mông ngƣời bệnh.

9. Kiểm tra bộ phận sinh dục (sạch/ bẩn)

10. Tháo bỏ g ng vệ sinh, sát khuẩn tay

11. Mở gói bộ đặt sonde tiểu, chuẩn bị dụng cụ vô trùng, chuẩn bị dầu bôi

trơn và Betadine

12. Sát khuẩn tay, đi găng vô khuẩn

13. Chuẩn bị gạc tẩm Betadine, dầu bôi trơn và gạc ẩm

14. Sát khuẩn bộ phận sinh dục bằng bêtadine theo nguyên tắc vô khuẩn

15. Tháo bỏ găng, thay găng vô khuẩn mới

16. Lắp ống sonde tiểu vào túi nƣớc tiểu, kiểm tra khoá van xả của túi

nƣớc tiểu

17. Lấy nƣớc cất vào bơm tiêm, kiểm tra bóng chèn và rút lại hết nƣớc vào

bơm tiêm

Nam Nữ

18. Phủ toan lỗ vô khuẩn che xung Phủ toan lỗ vô khuẩn che xung

quanh vùng sinh dục để lộ dƣơng quanh vùng sinh dục để lộ vùng

vật sinh dục

19. Bôi trơn ống sonde 20cm Bôi trơn ống sonde 5 cm

20. Cầm dƣơng vật kéo bao quy đầu Bộc lộ lỗ niệu đạo

xuống

21. Một tay cầm dƣơng vật thẳng đứng Cuộn gọn sonde tiểu vào tay, từ từ

vuông góc với cơ thể ngƣời bệnh, đƣa sonde vào niệu đạo theo hƣớng

tay kia cầm ống sonde đƣa từ từ vào lên trên và ra sau, đẩy sonde vào

lỗ niệu đạo khoảng 10 – 12 cm, sau sâu trong bàng quang 4 - 6 cm cho

đó hạ dƣơng vật xuống vị trí 6h, tiếp đến khi thấy nƣớc tiểu chảy ra, tiếp

tục đẩy nhẹ ống sonde vào bàng tục đẩy nhẹ sonde vào thêm 4 - 5

14

quang cho tới khi cách gốc sonde 3 cm

– 5 cm.

Bơm cuff giữ sonde bằng 10ml – Bơm cuff giữ sonde bằng 10ml –

15ml nƣớc cất và rút nhẹ xông cho 15ml nƣớc cất và rút nhẹ sonde cho

tới khi có cảm giác cuff chạm vào tới khi có cảm giác cuff chạm vào

cổ bàng quang. cổ bàng quang.

22. Kéo lại bao quy đầu trở về bình

thƣờng

23. Dùng b ng dính b ng chỗ nối giữa sonde và túi nƣớc tiểu

24. Bỏ toan lỗ, chú ý không để nƣớc tiểu trào ngƣợc trở lại

25. Lau sạch Betadin, treo túi nƣớc tiểu.

26. Cố định sonde ở vị trí thích hợp, đảm bảo sonde không bị gập.

27. Thu dọn dụng cụ, tháo g ng, sát khuẩn tay.

28. Giúp ngƣời bệnh về tƣ thế thoải mái

29. Mở rèm che.

30. Rửa tay và sát khuẩn lại tay.

31. Ghi rõ ngày đặt sonde tiểu vào b ng dính và dán cố định vào nhánh

bơm bóng của sonde

32. Ghi ngày bắt đầu sử dụng túi nƣớc tiểu

33. Cảm ơn, dặn dò ngƣời bệnh những điều cần thiết

34. Hƣớng dẫn ngƣời bệnh/ ngƣời nhà ấn chuông gọi Điều dƣỡng khi cần

35. Ghi phiếu ch m sóc:

 Ngày giờ thực hiện kỹ thuật.

 Số lƣợng, tính chất nƣớc tiểu ra theo sonde

 Tình trạng ngƣời bệnh trong và sau khi thực hiện kỹ thuật.

15

 Tên ngƣời thực hiện.

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƢU Ý:

 Dụng cụ (nhất là ống sonde) phải tuyệt đối vô khuẩn.

 Kỹ thuật đặt sonde phải đảm bảo đúng qui trình và nguyên tắc vô

khuẩn.

 Đảm bảo sự kín đáo khi thực hiện thủ thuật.

 Khi lấy nƣớc tiểu làm xét nghiệm phải lấy nƣớc tiểu giữa dòng.

 Trƣờng hợp ngƣời bệnh bí tiểu phải rút nƣớc tiểu từ từ và không rút

hết nƣớc tiểu trong bàng quang sẽ làm giảm áp lực đột ngột và gây

chảy máu bàng quang.

 Theo dõi bệnh nhân trong và sau khi thông tiểu để phát hiện những

dấu hiệu bất thƣờng và xử trí kịp thời.

 Lƣu ý 4 điểm dễ gây nhiễm trùng trên ngƣời bệnh có đặt sonde tiểu:

 Điểm tiếp giáp chỗ đặt sonde và miệng sáo hay lỗ niệu đạo.

 Điểm nối giữa đầu sonde tiểu với đầu dây túi nƣớc tiểu.

 Điểm chọc kim để lấy nƣớc tiểu làm xét nghiệm.

 Điểm tháo nƣớc tiểu hàng ngày.

IV. TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU TR N BỆNH NHÂN

TỔN THƢƠNG TUỶ SỐNG [15,17,20,21,23,29,31]

4.1. Định nghĩa và phân loại nhiễm khuẩn tiết niệu

- Nhiễm khuẩn tiết niệu và tình trạng viên nhiễm ở hệ thống tiết niệu, đặc

trƣng bởi t ng số lƣợng vi khuẩn và bạch cầu niệu một cách đáng kể.

- Tùy vị trí tổn thƣơng: có hai loại

+ Viêm bàng quang (nhiễm khuẩn tiết niệu dƣới)

+ Viêm thận bể thận ( nhiễm khuẩn tiết niệu trên)

16

- Theo lâm sàng: có hai loại:

+ Nhiễm khuẩn tiết niệu có triệu chứng.

+ Nhiễm khuẩn tiếu niệu không có triệu chứng ( vi khuẩn niệu).

- Ngoài ra còn chia thành nhiễm khuẩn tiết niệu cộng đ ng và nhiễm

khuẩn tiết niệu bệnh viện do có sự khác nhau về nguyên nhân, biểu

hiện triệu chứng về sự kháng kháng sinh và phác đ điều trị.

4.2. Cơ chế bệnh sinh

4.2.1. Các vi khuẩn gây bệnh hay gặp

Vi khuẩn hàng đầu gây NKTN là các vi khuẩn Gram(-)

Trong đó E.coli là loại hay gặp nhất với hơn 60%, các vi khuẩn khác

nhƣ Aeruginosa, Baumanni, proteus, klebsiella chiếm 25%. Vi khuẩn Gram

(+) có Falcalis hay gặp với hơn 10%[4,6,16].

4.2.2. Cơ chế đề kháng tự nhiên của cơ thể

- Giải phẫu: đo đƣờng tiểu bình thƣờng nên nƣớc tiểu đƣợc dẫn lƣu dễ

dàng.

- Sinh lý: nhờ có nhu động của niệu quản, nƣớc tiểu bài xuất liên tục.

- Thành phần nƣớc tiểu: ph: 5,7 -6,2 áp suất thẩm thấu, thiếu đƣờng và

sắt, IgA, Protein Tamm-Horsfall, Glycoprotein niệu bảo vệ.

- Yếu tố miễn dịch:

+ Đáp ứng miễn dịch tại chỗ

IgA, viêm tại chỗ.

Bong các tế bào B biểu mô đã bị vi khuẩn dính vào

+ Đáp ứng miễn dịch hệ thống:

IgG, bổ thể

4.2.3. Đƣờng xâm nhập của vi khuẩn

17

Khi các cơ chế đề kháng tự nhiên của cơ thể suy yếu vi khuẩn gây bệnh

sẽ xâm nhập qua:

- Qua đƣờng niệu là chủ yếu: vi khuẩn đƣờng ruột từ hậu môn trong

điều kiện thuận lợi từ niệu đạo tới bàng quang r i lên đài bể thận.

- Qua đƣờng máu, đƣờng bạch huyết: ít gặp, vi khuẩn không phổ biến

là: tụ cầu, nấm, Salmonella, lao.

4.2.4. ếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn tiết niệu của bệnh nhân tổn

thƣơng tủy sống

- Do ứ đọng tiểu, tạo điều kiện cho vi khuẩn bán dính vào niêm mạc

đƣờng tiết niệu.

- Đặt thông tiểu lƣu ID không kín (1chiều).

- Ăn uống và vệ sinh không đúng cách.

- Bệnh lý hệ tiết niệu kèm theo sỏi thận...

- Bệnh lý đƣờng tiêu hóa: nhiễn trùng rối loạn cơ tròn.

- Giảm sức đề khoáng của cơ thể.

- Thủ thuật đo niệu động học không tuân thủ nguyên tắc.

- Bệnh nhân nằm lâu do rối loạn chức n ng vận động.

4.3. Lâm sàng và chuẩn đoán NKTN

4.3.1. Nhiễm khuẩn tiết niệu có triệu chứng

Do những nguyên nhân tổn thƣơng tủy sống bị mất hoặc giảm cảm giác

bàng quang: ít triệu chứng đặc hiệu của nhiễm khuẩn tiết niệu. Có thể gặp:

- Sốt hoặc không.

- Mệt mỏi, yếu.

- T ng trƣơng lực cơ bụng và chân.

- Tiểu tiện không tự chủ bắt đầu xuất hiện.

- Bí đái do sự t ng bất đ ng vận giữa bàng quang và co thắt.

18

- Rối loạn phản xạ giao cảm.

- Rối loạn cảm giác mới xuất hiện.

4.3.2. Nhiễm khuẩn tiếu niệu không có triệu chứng

- Chiếm tỷ lệ 10-20%.

- Chỉ có vi khuẩn niệu.

- Không có triệu chứng lâm sàng.

4.3.3. Chẩn đoán

- Các dấu hiệu lâm sàng gợi ý.

- Xét nghiệm nƣớc tiểu:

+ Xét nghiệm tế bào và sinh hóa

* Bạch cầu niệu

Xét nghiệm cặn thông thƣờng:>=10 BC/vi trƣờng

Soi tƣơi >= 30BC/mm

+Cấy và định lƣợng vi khuẩn ( cấy nƣớc tiểu >=2 lần)

Nƣớc tiểu giữa dòng: > 10^5 vi khuẩn/ml

Lƣu ý: Cách lấy bệnh phẩm và kĩ thuận xét nghiệm nƣớc tiểu. Mẫu xét ngiệm cần đƣợc đƣa ngay đến phòng xét nghiệm vi sinh hoặc để tủ mát 40C,

không quá 4h.

- Xét nghiệm máu có thể thấy hội chứng viêm: t ng bạch cầu. Máu lắng

t ng...

4.4. Phục h i chức năng đƣờng tiết niệu cho bệnh nhân tổn thƣơng tủy

sống[14]

Mục tiêu:

- Tránh ứ đọng nƣớc tiểu.

- Giảm tối đa áp lực và sức c ng bàng quang.

19

- Phòng nhiễm khuẩn tiết niệu ngƣợc và xuôi dòng.

Cụ thể:

- Đặt thông tiểu sớm cho bệnh nhân để tháo nƣớc tiểu tránh ứ đọng.

- Đặt thông tiểu lƣu giai đoạn đầu, trong thời gian ngắn, nhanh chóng

chuyển sang thông tiểu ngắt quãng.

- Đo niệu động học là cần thiết để xác định loại rối loạn bàng quang từ

đó có điều trị thuốc kết hợp với thông tiểu ngắt quãng.

- Phòng nhiễm khuẩn niệu:

+ Duy trì lƣợng nƣớc tiểu: 1,5 lit/ ngày

+ Làm toan nƣớc tiểu: Ph= 5,7 – 6,2.

+ L –methionino, vtm C ( cho thời gian ngắn).

+ Thuốc sát khuẩn: nitrofurantoin 50 mg/ ngày.

+ Thƣờng không dùng kháng sinh để phòng nhiễm khuẩn tiếu niệu.

+ Chỉ dùng trong thủ thuật: đo niệu động học.

+ Rửa bàng quang: không cần trừ khi quá bẩn

- Phát hiện sớm nhiễm khuẩn niệu và điều trị tích cực tránh nhiễm

khuẩn kéo dài và tái phát dẫn đến suy thận.

Giữ vệ sinh sạch sẽ đặc biệt vùng hậu môn sinh dục.

4.5. Điều trị và phòng NKTN ở bệnh nhân TTTS

4.5.1. Nguyên tắc điều trị

- Cấy nƣớc tiểu định vi khuẩn và làm kháng sinh đ trƣớc khi điều trị.

- Dùng kháng sinh cho mọi bệnh nhân đƣợc chẩn đoán xác định NKTN.

- Dùng càng sớm càng tốt.

- Dùng theo kháng sinh đ .

- Chỉ định theo phổ tác dụng, phổ bao phủ cả các vi khuẩn đƣờng ruột.

- Dùng đủ liều để đạt đƣợc n ng độ đủ và ổn định. Không dùng liều t ng

dần.

20

- Dùng đủ thời gian: Sau 2 ngày vẫn tốt, phải thay hoặc phối hợp kháng

sinh trong thời gian khoảng 2-4 tuần.

- Chọn thuốc kháng sinh theo dƣợc động học

+ Thuốc dùng đƣờng uống có khả n ng hấp thu và đạt n ng độ đỉnh

nhanh.

+ Thuốc đƣợc bài tiết chủ yếu qua thận.

+ Đạt n ng độ cao trong mô thận.

+ Loại trừ thuốc có tác dụng phụ đối với trẻ em, phụ nữ có thai và ngƣời

già.

4.5.2. Điều trị cụ thể

* Nhiễm khuẩn tiết niệu dƣới:

- Cấy nƣớc tiểu ngay khi có triệu chứng lâm sàng.

- Trong khi chờ đợi: kháng sinh phổ rộng, phối hợp kháng sinh:

+ Cephalosporins thế hệ 3 và hoặc aminoglycosides

+ Điều trị kháng sinh trong 7 ngày.

+ Đặt thông tiểu lƣu ID để tránh c ng quá mức của bàng quang trong

thời gian ngắn sau đó nhanh chóng chuyển sang đặt sonde tiểu ngắt

quãng.

* Nhiễm khuẩn tiết niệu trên ( viên thận bể thận)

* Nội khoa:

- Bù dịch bằng đƣờng uống hoặc truyền tĩnh mạch

- Kháng sinh toàn phần;

+ Cephalosporin thế hệ 3.

+ Phối hợp nhóm Peniciclin hoặc Aminoglycosid

- Thời gian điều trị: thể không biến chứng: 10-14 ngày

Thể biến chứng: 4-6 tuần.

* Điều trị ngoại khoa:

21

- Viêm thận bể thận kèm bệnh tiết niệu ( sỏi, dị dạng đƣờng tiểu, trào

ngựơc bàng quang niệu đạo).

4.5.3. Phòng ngừa NKTN:

- Biện pháp chung nhất là gìn giữ vệ sinh cá nhân thật tốt.

- Tránh các chất có thể gây kích thích niệu đạo.

- Uống nhiều nƣớc nhằm t ng lƣợng nƣớc tiểu để tống xuất vi khuẩn

khỏi đƣờng tiểu.

- Không đƣợc nhịn tiểu (trừ trƣờng hợp có lời khuyên của bác sĩ)

- Tắm vòi hoa sen chứ không nên tắm b n tắm.

- Cần tập cho các bé gái thói quen lau hậu môn từ trƣớc ra sau khi

làm vệ sinh sau đại tiện tránh đƣa vi khuẩn từ vùng hậu môn vào lỗ niệu

đạo.

- Cung cấp Vitamin C cũng có khả n ng giảm nguy cơ NTĐT.

- Duy trì lƣợng nƣớc tiểu: 1,5 lít/ngày.

- Làm toan nƣớc tiểu: ph= 5,7-6,2.

L-methionnine, vtm C ( cho thời gian ngắn).

- Thuốc sát khuẩn: Nitrofurantoin 50mg/ngày.

- Thƣờng không dùng kháng sinh để phòng nhiễm khuẩn tiết niệu.

- Chỉ dùng trong làm thủ thuật: đo niệu động học.

- Rửa bàng quang; không cần, trừ khi quá bẩn.

V. BIẾN CHỨNG CỦA NTTN DO ĐẶT SONED TIỂU LƢU

* NTĐT ở trẻ nhỏ:

- Tiêu chảy.

- Khóc quá mức và không thể dỗ nín bằng các các thông thƣờng nhƣ

cho bú, ôm ấp...

22

- Chán n.

- Sốt.

- Bu n nôn và nôn mửa.

* NTĐT có thể gặp ở trẻ lớn:

- Đau thắt lƣng hoặc đau bên mạn sƣờn (trong trƣờng hợp nhiễm trùng

ở thận).

- Tiểu rắt: tiểu nhiều lần nhƣng mỗi lần chỉ đƣợc một ít nƣớc tiểu

- Són nƣớc tiểu.

- Tiểu buốt: trẻ thƣờng đau khi tiểu. Đặc biệt trẻ trai đang tiểu vì đau

quá nên có thể đƣa tay bóp lấy dƣơng vật. Do vậy bàn tay trẻ thƣờng bay

mùi nƣớc tiểu ("dấu hiệu bàn tay khai")

- Đau vùng bụng dƣới.

- Nƣớc tiểu đục đôi khi có máu hoặc có mùi bất thƣờng.

* Nhiễm trùng đƣờng tiểu dƣới ở ngƣời lớn:

- Đau lƣng.

- Tiểu máu.

- Nƣớc tiểu đục, có cặn

Hình ảnh nƣớc tiểu đục và có cặn

- Tiểu khó mặc dù rất muốn tiểu

- Sốt.

- Tiểu nhiều lần.

- Cảm giác toàn thân không đƣợc khỏe

- Tiểu đau

23

- Giao hợp đau

* NTĐT trên ở ngƣời lớn:

- Ớn lạnh.

- Sốt cao.

- Bu n nôn, nôn mửa.

- Đau vùng hạ sƣờn.

Biến chứng nói chung các trƣờng hợp trên:

-Viêm thận bể thận cấp.

hình ảnh viêm thận bể thận

- p xe quanh thận.

hình ảnh áp xe quanh thận

- Nhiễm trùng huyết.

24

- Suy thận cấp.

- Trẻ em có trào ngƣợc bàng quang niệu quản có thể gây nhiễm trùng

thận nhanh chóng đƣa đến suy thận mạn.

Hình ảnh trào ngƣợc bàng quang niệu quản ở trẻ

- Phụ nữ có thai bị NTĐT có thể gây đẻ non, sẩy thai, nhiễm trùng sơ

sinh ...

TÌNH HÌNH NHIỄM TR NG NIỆU QUA MỘT SỐ NGHI N CỨU

Maynard (1984) thì cho rằng trong số 50 bệnh nhân đặt sonde tiểu lƣu

có 88% ít nhất 1 lần có nhiễm khuẩn tiếu niệu[28].

Theo Lloyd và cộng sự (1986) sau khi theo dõi 181 bệnh nhân tổn

thƣơng tủy sống sau ra viện một n m thấy có 66,7% -100% bệnh nhân có

ít nhất một lần nhiễm khuẩn tiết niệu[25].

Steven C.Kirsblum (2005) nguy cơ bị NKTN của những bệnh nhân bị liệt

tủy phải đặt thông tiểu lƣu là 58,7% -100% tùy thời gian đặt thông tiểu

[21].

Ở Việt Nam theo tác giả Đỗ Dào Vũ nghiên cứu trên 72 bệnh nhân liệt

tủy do tổn thƣơng cột sống cổ thấy tỷ lệ NKTN là 81,11% [23].

Nguyễn Duy Cƣờng nghiên cứu NKTN ở 64 bệnh nhân h i sức cấp cứu

có đặt thông lƣu bàng quang từ tháng 1/1996- 9/1996 thấy tỷ lệ NKTN là

64% [10].

25

VI. ÁP DỤNG MỘT BỆNH NHÂN CỤ THỂ

Họ tên bệnh nhân: Vũ Khắc Tấn

Giới: nam

Tuổi: 27

Nghề nghiệp: nông dân

Dân tộc: kinh

Địa chỉ: Chấn Hƣng – Vĩnh Tƣờng- Vĩnh Phúc

Khi cần liên lạc với anh trai Vũ Xuân Trƣờng, cùng địa chỉ

Điện thoại liên lạc: 0977041448

Thời gian vào viện: 7h ngày 21 tháng 5 n m 2012

7.1 NHẬN ĐỊNH

Toàn trạng:

 8h: ngày 27 -5- 2012  Toàn trạng:  Bn tỉnh táo, tiếp xúc tốt  Da niêm mạc h ng  DHST: mạch:80 lần/ phút, NT: 20/ phút o HA: 110/70 mmHg ; T : 37.1 độ

 Tâm lý: lo lắng về bệnh

26

Các hệ cơ quan:

 Hệ cơ quan  Hệ TH: Không có dấu hiệu thiếu máu

o Nhịp tim đều, tiếng tim rõ, không có tiếng tim bệnh lý o Không có rối loạn tuần hoàn

 Hệ HH: L ng ngực cân đối, di chuyển đều theo nhịp thở

o Không khó thở o Nhịp thở 20 lần/ phút

 Hệ TH: Bụng mền không chƣớng, gan lách không to

o Đại tiện bình thƣờng, đi qua bỉm

 Hệ tiết niệu- sinh dục

o Bệnh nhân NKTN 12 ngày, đặt sonde lƣu, ngày thứ 26 o Nƣớc tiểu 24h: 1,6 lít/ ngày, màu vàng đục, có cặn, có mùi hôi o Bệnh nhân uống khoảng 1,3 lít / ngày

 Hệ thần kinh- Tâm thần

o Không có dấu hiệu thần kinh khƣ trú

 Hệ vận động:

o Yếu, và giảm cảm giác 2 chi dƣới

 Hệ da: Da khô, không có xuất huyết dƣới da, không phù nề.

7.2. CHẨN ĐO N ĐIỀU DƢỠNG

 NKTN liên quán đến vệ sinh kém  Nguy cơ loét liên quan đến bất động, nằm lâu và thiếu hụt dinh dƣỡng  Nguy cơ táo bón liên quán đến nằm lâu  Nguy cơ teo cơ cứng khớp liên quan đến hạn chế vận động  Lo lắng liên quan đến thiếu kiến thức về bệnh

7.3 KẾT QUẢ MONG ĐỢI

 Tình trạng NKTN tiến triển tốt, khỏi trong 7 ngày tới  Không bị loét, nhiễm trùng da trong quá trình điều trị  Không bị táo bón, teo cơ cứng khớp  Nhanh chóng phục h i chức n ng 2 chi dƣới  Hiểu và có thêm kiến thức về bệnh

7.4 LẬP KẾ HOẠCH CHĂM S C

 Giảm lo lắng, giải thích, động viên bệnh nhân  Ch m sóc NTTN cho bệnh nhân  Theo dõi DHST  Phòng chống loét  Phòng táo bón  Can thiệp y lệnh trong ngày

27

 Đảm bảo dinh dƣỡng  Đảm bảo vệ sinh cá nhân  Nâng cao hiểu biết cho bệnh nhân

7.5 THỰC HIỆN KẾ HOẶCH CHĂM S C 7h30: Đánh giá toàn trạng ,và khám Đo DHST, đo lƣợng nƣớc tiểu 8h: Hƣớng dẫn cách vệ sinh cá nhân và bộ phận sinh dục 8h30: Thực hiện y lệnh trong ngày 9h30: Tập thụ động HD cách tập vận động thụ động HD chế độ n 10h30: Trò chuyện chấn an, động viên bệnh nhân 11h: Bn n cơm tại giƣờng 7.6 LƢỢNG GI

 BN bớt lo lắng  DHST ổn định  Tình trạng NKTN dấu hiệu tiến triển tốt  T ng cảm giác và vận động 2 chi dƣới  Không có bất thƣờng gì xảy ra

28

TÓM TẮT CHU N ĐỀ

Phục h i chức n ng đƣờng niệu ở bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống là

điều rất cần thiết. Sự hiện hữu của nhiều phƣơng pháp khám và điều trị cho

phép đa số bệnh nhân có đƣợc kết quả tốt liên quan đến vấn đề làm thoát

nƣớc tiểu và lấy lại chức n ng tiểu tự chủ [3], [7], [9]. Trong đó biện pháp tự

đặt thông tiểu lƣu là một trong những biện pháp đem lại hiệu quả cao nhƣng

nó cũng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nhiễm trùng đƣờng niệu

của bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống có liệt tủy.

Thực tế trên lâm sàng cho thấy, ch m sóc cơ bản và theo dõi tốt, đ ng

thời hƣớng dẫn ngƣời bệnh tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với sức

khỏe, sẽ nâng cao hiệu quả điều trị và nâng cao chất lƣợng sống cho BN.

Muốn làm tốt công tác ch m sóc, ngƣời Điều dƣỡng nhất thiết

phải trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về bệnh lý TTTS, nắm chắc

phƣơng pháp thông tiểu lƣu[23]. Chỉ có nhƣ vậy, ngƣời Điều dƣỡng mới đủ

khả n ng đƣa ra những ch m sóc cơ bản khoa học, phù hợp với từng BN;

đ ng thời mới có thể theo dõi chu đáo tình trạng ngƣời bệnh, từ đó đánh giá

và phát hiện, xử trí kịp thời các biểu hiện bất thƣờng ở BN trong suốt quá

trình điều trị

Việc giáo dục cho bệnh nhân nên bắt đầu từ lúc nhập viện, để bệnh nhân

biết đƣợc các ƣu điểm của phƣơng pháp này, bên cạnh việc hƣớng dẫn kỹ

thuật ch m sóc thích hợp.

Biết đƣợc các yếu tố nguy cơ và cách phòng bệnh để đề phòng các

biến chứng có thể xảy ra.

Tất cả các trƣờng hợp nhiễm trùng đƣờng tiểu dù nặng hay nhẹ

đều đƣợc khuyến cáo điều trị kỹ càng.

29

TÀI NIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT NAM

1. Bộ môn Giải phẫu , Trƣờng Đại học Y Hà Nội ( 2004), „‟Hệ thần kinh, Hệ

tiết niệu‟‟, Bài giảng Giải phẫu , NXB Y học, tr. 26 – 33; 227- 239; 234 -

239.

2. Bộ môn phục h i chức n ng ( 2009), Giáo trình Phục h i chức n ng, Đại

học Y Hà Nội, ), Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 80 – 87.

3. Cao Minh Châu ( 1995), Ch m sóc đƣờng tiểu và đƣờng ruột ở bệnh nhân

tổn thƣơng tủy sống, Vật lí trị liệu phục h i chức n ng, Hội phục h i chức

n ng Việt Nam, Chƣơng VII, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 444-453.

4. Cao Minh Châu (1995), Phục h i chức n ng cho bệnh nhân tổn thƣơng

tủy sống, Vật lý trị liệu phục h i chức n ng, Hội phục h i chức n ng Việt

Nam, chƣơng V, nhà xuất bản y học Hà Nội, tr. 407 – 435.

5. Cao Minh Châu ( 2009), Phục h i chức n ng ( sách dùng cho Cử nhân

Điều dƣỡng), Nhà xuất bản Bộ Y Học, 199 tr.

6. Harold Ellis (2001), Giải phẫu học lâm sàng (Nguyễn V n Huy dịch), Nhà

xuất bản y học, Hà Nội, tr. 307 – 385.

7. Võ Thị Hƣơng ( 2004), Thông tiểu gián đoạn, Khoa Tủy sống – Bệnh viện

Điều dƣỡng – Phục h i chức n ng và Điều trị Bệnh Nghề nghiệp Thành phố

H Chí Minh, Handicap International, 14 tr.

8. Nguyễn Duy Hƣơng ( 1999), „‟ Nghiên cứu mối liên hệ giữa lâm sàng và

áp lực bàng quang trên bệnh nhân chấn thương cột sống cổ có liệt tủy„‟,

Luận v n Bác sĩ Nội trú, Trƣờng Đại học Y H Nội, 76 tr.

9. Madersbacher H. ( 2006), „‟ Xử trí rối loạn chức năng bàng quang thần

kinh, Phân loại và các quan niệm hiện nay về xử trí niệu học trong tổn

thương tủy sống‟‟ ( Đặng Tuấn Anh dịch), Các yếu tố chính trong điều trị

Bàng quang thần kinh cho bệnh nhân tổn thƣơng tủy sống, Khoa Tủy sống –

Bệnh viện Điều dƣỡng – Phục h i chức n ng và Điệu trị Bệnh Nghề nghiệp

Thành phố H Chí Minh, Handicap International , tr. 11 – 19, 46 – 48.

10. Cầm Bá Thức ( 2006), „‟ Nghiên cứu thực trạng bệnh nhân liệt hai chi

dưới do chấn thương tủy sống tại cộng đồng và đề xuất một số giải pháp can

thiệp‟‟, Khóa luận Tiến sĩ, trƣờng Đại học Y Hà Nội, tr. 24 – 26, 100 – 102.

11.Hội Phục h i chức n ng (1991)-“Phục hồi chức năng cho bệnh nhân bị

tổn thương tủy sống”-Phục h i chức n ng, Hà Nội, tr. 115-121.

12. Nguyễn Thị Thúy Tuyết (2004), „‟ Tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở

bệnh nhân chấn thương tủy sống – liệt tủy có dẫn lưu bàng quang‟‟, Khóa

luận Cử nhân Điều dƣỡng, Trƣờng Đại học Y Hà Nội, 49tr.

TIẾNG ANH

13. Carl W. Chan ( 1993), „‟ Spinal cord injury‟‟, Basic clinical rehabilitation medicine, 2nd Edition, Printed in USA, pg. 183 – 205.

14. Cynthia Kraft-fine et al ( 2001), Spinal cord injury patient – Family

teaching manual, Thomas Jefferson University, 40p.

15. David C. Good, James R. Couch, Jr ( 1994),‟‟ Handbook of

Neurorehabilitation‟‟, copyright 1994 by Marcel Dekker, Inc, printed in

United State of America, pg. 20- 140.

16. Diana D. Cardenas and Micheal E. Mayo ( 2000), Management bladder

dysfunction, Physical medicine and rehabilitation, chapter 27, ( edited by

Randall L. Braddom), second edition, WB Saunders company, pg. 561 – 577.

17. Fowler CJ., O‟Malley KJ. (2003),‟‟Investigation and management of

neurogenic bladder dysfunction‟‟, National Hospital for Neurology and

Neurosurgery, Queen Square, London, UK, pg. 1118-1122.

18. Frankel HL, Coll RJ, Charlifue SW,et al (1998), „‟Long term survival in

spinal cord injury: a fifty year investigation‟‟, Spinal cord, 36(4), pg. 266 –

269.

19. Guttmann Ludwig 1976, „‟ Spinal cord injury: comprehensive management and research‟‟, 2nd Edition, Blackwell Scientific Publication,

Printed in Great Britain, pg. 312- 380.

20. Jacques Corcos, Eric Schick ( 2004), „‟Text book of The neurogenic

bladder‟‟, Published by Martin Dunitz, pg. 17- 200.

21. Lapides J, Diokno AC, Gould FR, Lowe BS.( 1976), „‟Further

observations on self-catheterization‟‟, The Journal of urology (J Urol) Vol.

116 Issue 2, USA, pg. 71 – 169.

22. Lena Waller, Olof Jonsson, Lars Norlen, Lars. Sullivan ( 1995) , „‟ Clean

Intermittent Catheterization in Spinal Cord Injury Patients: Long-Term

Followup of a Hydrophilic Low Friction Technique‟‟, American Urological

Association, pg. 345 – 348.

23. Liz Hobbs, Sue McDonough and Ann O‟Callaghan ( 2002), „‟Section 3:

Spinal cord injury‟‟, Life After Injury, Third World Network, Penang,

Malaysia, pg. 120 – 158, 480 – 486.

24. Maggie Muldoon ( 2006), Guiding Principles for Management of Spinal

Cord Injuries, Mount Lavinia, Sri Lanka, 24 p.

25. Moore KN, M Fader, K Getliffe ( 2008), Long-term treatment with

bladder intermittent catheterization in adults , The Cochrane Library 3 2008.

Chichester, UK: John Wiley & Sons, 82p.

26. Parmar S., Baltej S., Vaidyanathan S. ( 1993), Teaching the procedure of

clean intermittent catheterization, Paraplegia, May; 31 ( 5), pg. 298 – 302.

27. Selius BA, Subedi R. Urinary retention in adults: diagnosis and initial

management. Am Fam Physician. 2008, pg. 643-650.

28. Steven Kirshblum, Denise I. Campagnolo, Joel A. Delisa ( 2002), Spinal

Cord Medicine, Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia , USA, pg.

320- 328.

29. Susan L. Garber et al ( 2000), Pressure Ulcer: prevent and treatment

following spinal cord injury, Clinical practice guideline for health care

professional, Copyright by Paralyzed Veterans of American, 80p.