ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
---------------------
VŨ THỊ NGC LAN
KIM NGHIỆM CƠ CHẾ PHN NG H2(k)+ Cl2(k) → 2HCl(k)
BẰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH HÓA HỌC NG T
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Ni - 2015
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
---------------------
VŨ THỊ NGC LAN
KIM NGHIỆM CƠ CHẾ PHN NG H2(k)+ Cl2(k) → 2HCl(k)
BẰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH HÓA HỌC LƢỢNG T
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và hóa lý
Mã s: 60440119
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS.TS. Phạm Văn Nhiêu
TS. Vũ Việt ng
Hà Ni - 2015
Vũ Th Ngc Lan
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Hóa học lượng t (HHLT) ngành khoa hc nghiên cu các h ng t
dựa vào phương trình chính tắc ca CHLT do Schrodinger đưa ra năm 1926 . Vi
s xut hin ca HHLT đã nhanh chóng làm thay đổi bản quan nim v thế gii
vi mô nhiu ngành khoa hc đc bit trong nghiên cu hóa hc.
HHLT giúp tìm hiu sâu, nghiên cu vấn đề ct lõi nht ca hóa hc cu
trúc và tính cht hóa lý ca các cht. Bên cnh s phát trin mnh m ca công ngh
máy tính s ra đi ca các phn mm máy tính phc v trong vic tính HHLT
như MOPAC, HYPERCHEM, GAUSSIAN, GAUSSVIEW, VASP….Giúp cho
vic nghiên cứu HHLT được m rộng hơn. Phần mm tính toán cho ta biết nhiu
tham s v xác định cu trúc phân t, tham s v b mt thế năng, tham s v các
đại lưng nhiệt động học như: ∆H; ∆G; cũng như các đại lượng động học như E, tốc
độ phn ng…. HHLT còn làm sáng t nhiều chế ca phn ng hóa hc, gii
thích đúng đắn các quy lut hóa hc, kim tra đưc kết qu thc nghim. Đặc bit,
còn th hiện tính ưu vit nghiên cu s chuyn tiếp gia các cht trung gian
mà có thi gian xy ra rt ngn. Kho sát các phn ng hóa học trong các điều kin
khác nhau, nht đối vi nhng phn ng khó, phn ứng độc hi hay không th
thc hiện được, đng thi tiết kim đưc v kinh tế.
Vi mong mun hc hi, hiu biết thêm v HHLT, tìm hiu bn cht ca
phn ng nên tôi chọn đề tài nghiên cu:
Kim nghiệm cơ chế phn ng H2(k)+ Cl2(k) 2HCl(k) bằng phƣơng
pháp tính hóa hc lƣng tử”
II. Mục đích nghiên cứu.
S dng lý thuyết hóa học lượng t và các phương pháp tính toán gần đúng,
tt áp dng cho h nghiên cu nhm thu đưc các tham s v cu trúc, tn s dao
động các loại năng lượng… ca h các cht tham gia, các cht sn phm, c
Vũ Th Ngc Lan
cht trung gian và các trng thái chuyn tiếp qua đó thiết lp b mt thế năng đầy đủ
để giải thích cơ chế phn ng.
Khi nghiên cu chế ca phn ng H2 + Cl2
HCl chúng tôi thy phn
ng xy ra theo 3 giai đoạn. Trong đó, giai đoạn phát trin mchmt nguyên
t tn công mt phân t. Vy nguyên t tn công phân t theo góc liên kết nào cho
li nht v năng ng? V mặt động hc phn ứng, phương trình đng hc ca
phn ứng được biu din như thế nào?
Vi các kết qu nghiên cu, chúng tôi hy vng các thông s thu đưc có th
được s dụng làm thông tin đầu vào cho vic nghiên cu nhiệt động học đng
lc hc tiếp theo, đng thi làm tài liu tham kho cho vic nghiên cu hóa hc
thc nghim.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tìm hiểu sở thuyết, các phương pháp tính toán các phn mm liên
quan trong hóa học lượng t.
Sưu tầm các bài báo và các tài liệu liên quan đến h cht nghiên cu.
La chn phương pháp tính toán tt nhất để kháo sát h cht nghiên cu.
D đoán, kiểm nghiệm các hướng phn ng, xây dng b mt thế năng đy
đủ và la chọn được cơ chế phù hp ca phn ng.
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu.
S dng phn mm Gaussian 09 các phn mm h tr như Gauss View,
Chemcraft, Chemoffice… để nghiên cu.
S dụng phương pháp DFT để tối ưu hóa cấu trúc tính năng lượng tương
quan vi b hàm 6-31G cho các nguyên t Cl, H. Cui cùng chúng tôi dùng các kết
qu tính toán năng lượng tương quan để y dng b mt thế năng (PES) của h
cht nghiên cu, t đó rút ra được nhng kết lun quan trng cho qtrình nghiên
cu.
Cu trúc khóa lun gm phn m đầu, ni dung, kết lun, tài liu tham kho
và ph lc. Phn ni dung bao gm 3 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan
Vũ Th Ngc Lan
Chƣơng 2: Hệ cht nghiên cu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết qu và tho lun
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý thuyết hóa học lƣợng tử [1][4][9][10][12]
1.1.1. Phƣơng trình Schrodinger
Phương trình Schrodinger được đưa ra bởi nhà vt lý ngưi Áo Schrodinger
vào năm 1926.
S biến đổi trng thái ca ht vi theo thi gian ca mt h ng t
được mô t bởi phương trình Schrodinger có dng tng quát:
𝑖ħ𝜕𝜓
𝜕𝑡 =Ĥ (1.1)
đây, Ψ(q,t) Hàm sóng tả trạng thái của hệ lượng tử. Đó hàm của
tọa độ q và thời gian t.
Ĥ = 𝑇 + U = - ħ2
2𝑚2+ 𝑈
Với 2= 𝜕2
𝜕𝑥2+ 𝜕2
𝜕𝑦2+ 𝜕2
𝜕𝑧2 : toán tử Laplace
U: thế năng (năng lượng tương tác giữa các hạt lượng tử trong hệ).
Trong trường hợp thế năng của hệ không phụ thuộc thời gian: U = U(q) (q:
tọa độ)
Trong hệ kín hoặc hệ chuyển động trong môi trường ngoài không đổi, thì
toán tử Hamilton Ĥ không phụ thuộc vào thời gian trùng với toán tử năng ợng
toàn phần Ĥ(q) trạng thái của hệ khi đó được gọi trạng thái dừng:
ψ(q,t)→ψ(q). Phương trình Schrodinger ở trạng thái dừng:
Ĥ(q)ψ(q) = Eψ(q) (1.2)
E là trị riêng năng lượng, ψ(q) là hàm sóng (q là tọa độ).
Nghiệm của phương trình (1.1) có thể được viết dưới dạng:
Ψ(q,t) = ψ(q).𝑒𝑖𝐸𝑡ħ
(1.3)