HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
62
KIM SOÁT HUYT ÁP VÀ KT QU LÂM SÀNG
TRONG ĐIU TR CHYU NÃO CP TÍNH
Nguyn Anh Tài1, Lê Nguyn Nht Tín1
TÓM TT8
Kim soát huyết áp là mt yêu cu quan
trng trong chăm c chy máu não cp tính. Tuy
nhn, tính chc chn các mc huyết áp đt được
nh hưởng đến kết qu vn còn đang bàn cãi.
Mc tiêu: Đánh gmi liên h gia huyết
áp tâm thu (HATT) lúc nhp vin, c mc
HATT duy trì trong 24 gi đu nhp vin, và kết
qu tình trng chức năng được đánh gbng
thang đo Rankin sửa đi 60 ngày sau xut vin.
Đối tượng và phương pháp: Phân tích d
liu bnh nhân (BN) chy máu não (CMN) t
phát được chăm sóc tại Khoa Ni thn kinh Bnh
vin Ch Ry trong giai đon t tháng 10 đến
tháng 12 năm 2023 các BN tui ≥ 18 được chn
đoán b CMN t phát, có HATT cao c nhp
vin (HATT 150 mmHg). BN đưc loi tr nếu
(1) có nguyên nhân do tn thương cu trúc, (2)
đim hôn mê Glasgow (GCS) c nhp khoa thp
(3-5 điểm). c biến s v HATT được đánh giá
i dng các biến liên tc và biến cơ s đ
phân tích.
Kết qu: 563 BN đưc chn đoán CMN
được điều tr ni trú, 74 BN được đưa vào
nghiên cu. Tui trung bình 54 ± 11; N: 19/74
(25,7%), nam gii: 55/74 (74,3%). Thi gian
trung bình k t khi xut hin các triu chng
1Khoa Nội thn kinh, Bệnh viện ChRẫy
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Anhi
ĐT: 0913724242
Email: anhtaintk@hotmail.com
Ngày nhn bài: 28/7/2024
Ngày gi phn bin: 29/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
đến nhp vin 19 gi (2- 90 gi). Độ nng
CMN trung bình theo thang đim chy máu não
(ICH): 1,27 đim (0-4). HATT trung bình khi
nhp vin: 169 mmHg (150-230), các mc
HATT duy t trong 24 gi đu gm: < 120
mmHg: 5/74 (6,8%), 120-139 mmHg: 34
(45,9%) và 140-159 mmHg: 35/74 (47,3%).
Nhng BN mc HATT duy trì trong 24 gi
đu 120-139 mmHg khuynh hướng có kết qu
chức năng xấu hơn vào thi điểm 60 ngày sau ra
vin.
Kết lun: Mc HATT duy trì trong 24 gi
đu sau nhp vin th tiên lượng tình trng
chức năng sau ra viện (HATT trong khong 120-
139 mmHg có din tích dưới đường cong ROC >
0,7, tuy nhn chưa đ đ mnh thng kê
(p=0,07). Kích thưc u t >14,35ml
nhy 77%, đ đc hiu 78%); >16,5ml (đ nhy
64%, đ đc hiu 73%) tiên lượng kết qu
chức năng xu sau 60 ngày.
T ka: Chy máu não; huyết áp; kết qu
SUMMARY
CONTROL OF BLOOD PRESSURE
AND CLINICAL OUTCOMES IN
ACUTE INTRACEREBRAL
HEMORRAGE TREATMENT
Blood pressure (BP) control is an important
requirement in acute intracerebral haemorrhage
care. However, the certainty of how blood
pressure levels are achieved affects the results is
debatable.
Purpose: The relationship between systolic
BP at admission, systolic BP levels maintained
during the first 24 hours of admission, and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
63
functional status outcomes was assessed using
the revised Rankin Scale at 60 days after
discharge.
Methods: We performed data analysis of
patients intracerebral haemorrhage (ICH) cared
for in the Department of Neurology of Cho Ray
Hospital for the period from October to
December 2023. The study included adult
patients (aged 18) who were diagnosed with
spontaneous ICH and had high systolic BP at
admission (systolic BP 150 mmHg). Patients
were excluded if (1) there is a cause of structural
damage, (2) the Glasgow coma score (GCS) at
admission to the Department of Neurology is low
(3-5 points). Variables in systolic blood pressure
are evaluated as continuous variables and are the
baseline variable for analysis. Therefore, we
analyzed only patients who had sufficient data on
systolic blood pressure.
Results: There were 563 patients diagnosed
ICH who were cared for at the Department of
Neurology at Cho Ray Hospital during this
period, however after applying the study
participation criteria, only 74 patients were
included. The group had an average age of 54 ±
11, with 19 female patients (25.7%) and males 55
(74.3%). The median time from onset of ICH
symptoms to hospitalization is 19 hours (290
hours). The ICH severity is 1.27 points (04) as
determined by the ICH scale. The mean systolic
blood pressure at admission was 169 mmHg
(150-230), systolic blood pressure levels
maintained during the first 24 hours: < 120
mmHg: 6.8% (5 patients), 120-139 mmHg:
45.9% (34 patients), and 140-159 mmHg: 47.3%
(35 patients). Patients with systolic BP levels
maintained in the first 24 hours of 120-139
mmHg tended to have worse functional outcomes
60 days after discharge
Conclusion: Systolic BP levels maintained
in the first 24 hours after admission can predict
post-discharge functional status (systolic BP
between 120-139 mmHg has an area below the
ROC curve of > 0.7, but is not statistically strong
enough (p=0.07). Hemorrhagic size above 14.35
ml (sensitivity 77%, specialization 78%) and
over 16.5 ml (sensitivity 64%, specialization
73%) prognosis of poor functional outcomes at
60 days.
Keywords: Intracerebral haemorrhage; blood
pressure; results
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chy máu não (CMN) t phát là dạng đột
qu cp tính nghiêm trng, ảnh ng đến
khong 2 triệu ngưi trên toàn thế gii mi
năm, ph biến ảnh hưởng nặng n các
c thu nhp thấp đến trung nh [1]. Tăng
HATT tng xut hin sm sau khi khi
phát, liên quan kết qu lâm ng không
thun li [2]. Mt s nghiên cu (NC) m
ng lớn, đa trung tâm về kim soát h huyết
áp sm kết qu không nht quán: NC
INTERACT2 [3] 2829 bnh nhân (BN)
đưc gim HATT trong vòng 6 gi k t khi
bắt đu CMN cp tính an toàn, kh thi
giúp ci thiện đáng k kết qu; Nghiên cu
ATACH-II [4] đã phải dng sm vì không có
li và nhiu tác dng ph lên thn. Còn nhiu
câu hi v li ích h huyết áp BN CMN
cp nhiu bt cp trong thc hành lâm
ng. Mục đích nghiên cứu ca chúng tôi là
tìm mi liên quan gia biến đổi huyết áp sm
kết cc lâm sàng v chc năng sau 60
ngày xut vin BN chy máu não t phát.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu hi cu, BN đưc la chn
vào nghiên cứu đưc chẩn đoán CMN t
phát, đưc chăm sóc ti Khoa Ni thn kinh
Bnh vin Ch Rẫy trong giai đoạn t tháng
10 đến tháng 12 năm 2023. Các tiêu chun
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
64
la chn c th gm (1) BN tuổi 18, (2)
được chẩn đoán bị CMN t phát (3)
HATT cao lúc nhp viện (HATT 150
mmHg). BN đưc loi tr nếu (1) có nguyên
nhân do tổn thương cấu trúc, (2) điểm hôn
mê Glasgow (GCS) lúc nhp vin thp (3-5
đim).
Chúng tôi thu thp các d liu nhân khu
hc, tiền căn, d liu lâm sàng vi mức độ
nghiêm trọng về thần kinh đưc đo bằng
thang điểm hôn mê Glasgow (3 đến 15),
điểm ICH (từ 0 đến 6). Các đặc tính CMN
trên nh ảnh học, tình trạng huyết áp lúc
nhập viện các mc huyết áp đưc kiểm
soát trong 24 giờ đầu nhập viện, kết cục về
chức năng 60 ngày sau ra viện theo thang đo
Rankin sửa đổi (mRS). Kết cục xấu được xác
định khi có mRS > 2 điểm.
Các biến s v HATT đưc đánh giá
i dng các biến liên tc biến sở
để phân tích kết cc 60 ngày sau xut vin.
Nghiên cu ch phân tích nhng BN đ
các d liu v HATT và kết cc.
Chúng tôi s dng phn mm thng
SPSS, phiên bản 22.0 để phân tích. Khác bit
gia 2 nhóm có không kết cc xu
đưc xác đnh bng phép kim t - Student
hoc phép kim Mann-Whitney U đối vi
các biến ln tc phép kim chính xác
Fisher hoc phép kiểm χ2 đi vi các biến
phân loi. Các s liệu thu đưc s đưc phân
tích bằng đưng cong ROC để xác định c
yếu t th d đoán biến chng CMN
triu chng t các biến s đơn biến khi
giá tr P < 0,05 các biến s đã đưc xác
lp kh năng d đoán t các nghiên cu
trước. Các biến s diện tích dưi đưng
cong > 0,7 được xem là có kh năng d đoán
đưc so sánh giá tr P vi nhau để xác
định vai trò quan trng trong d đoán. Chúng
tôi chọn điểm ct phù hp ca tng biến d
đoán để xác đnh độ nhạy và độ đặc hiu.
III. KT QU NGHIÊN CU
593 BN CMN cấp đưc điều tr ti
Khoa Ni thn kinh Bnh vin Ch Ry
trong giai đoạn t tháng 10 đến tháng 12 năm
2023, tuy nhiên ch 74 BN tha các tiêu
chí nghiên cu.
Bng 1. Đặc tính cơ bn gia 2 nhóm CMN có kết cc xu và nhóm NC
Biến s
Nhóm NC
(n=74)
Kết cc xấu 60N
(n=46)
Giá trị
P
Đặc điểm nhân khẩu
Tuổi, ± SD
65,8±7,7
55,5±11,4
0,242
Nam, n, (%)
55 (74,3)
34 (73,9)
0,572
Biểu hiện lâm sàng và tiền căn
Tăng HA, n, %
56 (75,7)
35 (71,6)
0,564
Đang sử dụng thuốc hạ HA, n,%
44 (59,5)
27 (58,7)
0,530
HATT cao nhất lúc nhập viện, mean±SD
169±18,4
170±19,2
0,371
Điểm mRS trước đột quỵ, mean±SD
0,16±0,75
0,2±0,7
0,732
Điểm GCS lúc nhập viện, mean±SD
12,1±3,2
10,8±3,3
<0,001
Điểm ICH lúc nhập viện, meaSD
1,3±1,1
1,65±1,12
0,02
Thể tích ổ CMN (ml), meaSD
19,9±19,9
22,8±3,9
0,024
Thể tích ổ CMN >30ml
18 (25,4)
16 (36,4)
0,005
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
65
Chăm sóc
Thời gian t khi khởi phát đến nhập viện, (phút)
138 (74 - 205)
170 (16-314)
0,360
HATT trung bình lúc nhập viện, mean±SD
108 (60120)
93 (30150)
0,184
Mức HA duy trì trong 24 giờ đầu nhập viện
0,635
< 120 mmHg, n, %
5 (6,8)
4 (8,7)
0,635
120-139 mmHg, n, %
20 (43,5)
34 (45,9)
140-159 mmHg, n, %
22 (47,8)
35 (47,3)
160-180 mmHg, n, %
0
0
> 180 mmHg, n, %
0
0
Các chăm sóc khác
Phẫu thuật thần kinh
0
2 (6,7%)
0,510
Đặc tính chảy máu não trên hình ảnh học
Phân bố - Thùy, n, %
16 (21,6)
9 (19,6)
0,152
Phân bố - Hạch nền, n, %
52 (70,3)
34(65,4)
Phân bố - Tiểu não, n, %
2 (2,7)
0
Phân bố - Thân não, n, %
4 (5,4)
3 (6,5)
Bng 1 t các đặc tính bản gia 2
nhóm CMN kết cc xu nhóm NC,
theo đó 19/74 (25,7%) BN kết cc xu
60 ngày sau ra vin. Tui trung bình nhóm
NC: 65,8 (thp nht: 25 tui, cao nht: 83
tuổi), cao n tuổi trung nh ca nhóm
kết cc xu: 55,5 tui; không khác bit v
gii tính gia hai nhóm. So sánh giữa hai
nhóm: nhóm NC các BN kết cục xấu
điểm GCS triung bình lúc nhập viện thấp hơn
(10,8 điểm so với 12,1 điểm; P < 0,001),
điểm ICH trung nh lúc nhập viện cao n
(1,65 so với 1,3; P = 0,02), thể tích ổ máu tụ
trung nh ln n (22,8 ml so với 19,9 ml; P
= 0,024); t lệ BN có thể tích ổ máu tụ >30ml
cao hơn.
nh d đoán bằng phân tích đường
cong ROC với các biến số P < 0,05 trong
phân tích đơn biến gồm: mc HATT trung
nh trong 24 giờ đầu sau nhập viện các
biến số d đoán kết cục xấu t các nghiên
cứu, tuổi, giới tính, HATT lúc nhập viện:
huyết áp tâm thu 24 gi đầu nhập viện (ROC
= 0,727 [CI 95%, 0,51−0,95]; P = 0,07),
thể tích u t (ROC = 0,7 [CI 95%,
0,47−0,9]; P = 0,115) là các yếu tố có thể d
đoán kết cục xấu 60 ngày sau ra viện (Hình 1
và Bảng 2).
Bảng 2. Diện tích i đưng cong ROC - Mô hình dự đoán biến chứng CMN có triệu
chứng
Biến s
Diện
ch
Asymptotic
Sig.
KTC 95%
Mức dưi
Mức trên
Thể tích ổ máu t
700
.115
.475
.922
HA tâm thu TB 24 gi đầu sau nhập viện
727
.071
.508
.947
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
66
Hình 1. Biểu đồ dự đoán kết cục xấu 60 ngày sau xuất viện BN XHN
HATT 24 giờ đầu trong khoảng 120 -
139 mmHg giá trị d đoán kết cục xấu
cao hơn thể tích ổ máu tụ.
IV. BÀN LUN
- Các yếu t lúc nhập viện: Điểm GCS
thấp (< 11điểm), điểm ICH cao, thể tích
Máu t ln (> 22,8 ml) thể d đoán kết
cục xấu, tương đồng với kết quả nghiên cứu
của Hao Feng, et al [5]. N vậy cả 2 thang
đo lâm sàng phản ánh độ nặng về tình trạng
thần kinh của bệnh nhân CMN đều khẳng
định giá trị tiên lượng bên cạnh thể tích
máu tthể được sử dụng để sàng lọc
BN nguy cao t đó tìm kiếm phương
pháp chăm sóc phù hợp nhằm cải thiện tiên
lưng.
- Kết quả nghiên cứu: các yếu tố liên
quan mô nh d đoán kết cục xấu t
nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bên cạnh
các yếu t về tình trạng bệnh ban đầu (độ
nặng tn lâm sàng, kích tc máu tụ),
còn vai tquan trọng của yếu tHATT
24 gi đầu,là yếu t thể điều chỉnh, ln
quan đến quá tnh chăm sóc (HATT 24 gi
đầu trong khoảng 120 - 139 mmHg) có giá trị
d đoán kết cục xấu.
Khác với nhồi máu não, chăm sóc ngưi
bệnh CMN giai đoạn cấp chưa nhiều tiến
bộ, tựu trung ngăn chặn các tổn thương não
thứ phát, phòng ngừa, phát hiện sớm, kiểm
soát các biến chứng liên quan. Tuy vậy, để
thực hiện các mục tiêu trên, đòi hỏi sở
chăm sóc BN CMN phải đơn vị hồi sức
tích cực với đội ngũ chăm sóc kiến thức
thần kinh nhằm thiết lập chăm sóc phù hợp
với từng người bệnh bên cạnh qui tnh chăm
sóc CMN chung. Các nghiên cứu trước đây
đã chứng minh được vai tcủa các đơn vị
này trong cải thiện tiên lượng t vong
BN CMN [6-8]. Hiện nay, chăm sóc CMN
được thực hiện theo gói gồm các thành phần
liên quan đến chăm sóc chung, kiểm soát
huyết áp, đảo ngược tình trạng đông máu,
phòng ngừa, phát hiện sớm kiểm soát tốt
các biến chứng nội khoa, thần kinh ln quan
được xây dng kiểm soát chặt chẽ theo