
TRƯỜNG THCS BÌNH KGHANH1 ĐÔNG - TÂY
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
HKII (2019-2020)
NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cơ sở của ăn
uống hợp lý
Câu 1,2
0,5 đ
Câu 2
2đ
Câu 4
1đ
4 câu
3,5đ
Biết được ý nghĩa
và cơ sở khoa học
của việc phân chia
nhóm thức ăn
Nêu được tác
hại của việc
thiếu và thừa
chất đường
bột
Vệ sinh an
toàn thực
phẩm
Câu 3,4
0,5 đ
Câu 6
0,25 đ
Câu 1
2đ
4 câu
2,75đ
Biết được khái
niệm về sự nhiểm
trùng và nhiễm
độc thực phẩm
Hiểu được ảnh
hưởng của nhiệt
độ đối với vi
khuẩn
Bảo quản chất
dinh dưỡng
trong chế biến
món ăn
Câu 5
0,25 đ
1 câu
2,25đ
Hiểu được các
sinh tố sẽ bị mất
đi khi rán lâu
Tổ chức bũa
ăn hợp lý
Câu 8
0,25 đ
Câu 9
0,25 đ
Câu
3
2đ
3 câu
2,5đ
Hiểu cách phân
chia số bữa ăn
trong ngày
Nêu được các
nguyên tắc tổ
chức bữa ăn
hợp lí
Quy trình tổ
chức bữa ăn
Câu 7; 12
0,5 đ
Câu 11
0,25 đ
3 câu
0,75đ
Hiểu được số
món ăn trong
bữa tiệc; böõa
thöôøng ngaøy
Hiểu biết cách
tính toán số
lương thực
phẩm cần nua
khi xây dựng
thực đơn
Câu 10
0,25 đ
1 câu
0,25đ
Biết cách lựa
chọn thực
phẩm cho
thực đơn bữa
ăn thường
ngày

Tổng số câu
hỏi
4
1
4
1
4
1
1
16câu
Tổng số điểm
1
2
1
2
1
2
0
1
10 đ
Tỉ lệ
10%
20%
10%
20%
10%
20%
0
10%
100%
TOÀN
BÀI
TN
30 %
TL
70%

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020
Trường THCS Bình Khánh Đông –Tây
Môn Công nghệ-Khối lớp 6
----------------------------------
Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể phát đề)
Họ và tên học sinh : .............................................................. Số báo danh : ...........Mã đề thi: 257
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là:
A. Sự biến chất thực phẩm B. Sự nhiểm trùng thực phẩm
C. Sự xâm hại thực phẩm D. Sự nhiểm độc thực phẩm
Câu 2: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là:
A. Sự chuyển hóa thực phẩm B. Sự nhiểm trùng thực phẩm
C. Sự xâm hại thực phẩm D. Sự nhiểm độc thực phẩm
Câu 3: Thừa chất đạm sẽ gây bệnh:
A. Béo phì, viêm gan, viêm phổi B. Huyết áp, viêm phế quản
C. Béo phì, tim mạch, huyết áp D. Tim mạch, suy dinh dưỡng
Câu 4: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ?
A 3 nhóm B .4 nhóm C. 5 nhóm D. 6 nhóm
Câu 5: Bữa tiệc gồm mấy món ?
A. 1-2 món B. 1-3 món C. 4 món D. 4-5 món
Câu 6: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
A. từ -20 đến -10 độ C B. từ 0 đến 37độ C
C. từ 100 đến 115 độ C D. từ 20 đến 40 độ C
Câu 7: Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố:
A. Sinh tố B B. Sinh tố A, D, E, K C. Sinh tố E D. Sinh tố A,D,E
Câu 8: Tỏi trong trộn dầu giấm rau xà lách:
A. Để nguyên củ B. Xắt nhỏ phi vàng C. Xắt nhỏ rồi trộn D. Tách rời từng tép
Câu 9: Cà chua để trộn dầu giấm nên chọn?
A. Cà chua dày cùi nhiều hột. B. Cà chua nhiều hột.
C. Cà chua dầy cùi ít hột D. Cà chua mỏng cùi ít hột
Câu 10: Căn cứ vào đâu để tính toán số lượng thực phẩm cần mua khi xây dựng thực đơn
thường ngày?
A. Căn cứ vo số người B. Điều kiện kinh tế
C. Đặc điểm những ngưởi trong gia đình D. Căn cứ vo tuổi tc
Câu 11: Nên mua loại thực phẩm như thế nào khi xy dựng thực đơn cho bữa ăn ?
A. Tươi. ngon, đảm bảo vệ sinh B. Tươi, ngon, hạn sử dụng lâu
C.Tươi, ngon, màu sắc đẹp D. Tươi, ngon, chất lượng tốt
Câu 12: Bữa ăn hàng ngày có mấy món ăn?
A. 2 món B. 3 món
C. 3-4 món D. 4-5món
II. Tự luận
Câu 1: Nêu những ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn (2điểm)
Câu 2: Nêu ý nghĩa và cơ sở khoa học của việc phân chia nhóm thức ăn? (2 điểm)
Câu 3: Thế nào là trộn hỗn hợp? Quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp như thế nào?
(2điểm)
Câu 4: Nêu tác hại của việc thiếu và thừa chất đường bột (1 điểm)
------HẾT------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Kiểm tra 1 tiết- Năm hoc: 2019-2020
Trường THCS Bình Khánh Đông –Tây
Môn Công nghệ-Khối lớp 6
----------------------------------
Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể phát đề)
Họ và tên học sinh : .............................................................. Số báo danh : ...........Mã đề thi: 166
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng
1. Thừa chất đạm sẽ gây bệnh:
A. Béo phì, viêm gan, viêm phổi B. Huyết áp, viêm phế quản
C. Tim mạch, suy dinh dưỡng D. Béo phì, tim mạch, huyết áp
2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ?
A .4 nhóm B. 3 nhóm C. 5 nhóm D. 6 nhóm
3. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là:
A. Sự nhiểm trùng thực phẩm B. Sự nhiểm độc thực phẩm
C. Sự xâm hại thực phẩm D. Sự biến chất thực phẩm
4. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là:
A. Sự nhiểm trùng thực phẩm B. Sự nhiểm độc thực phẩm
C. Sự xâm hại thực phẩm D. Sự chuyển hóa thực phẩm
5. Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố:
A. sinh tố A, D, E, K B. sinh tố B C. sinh tố E D. Sinh tố A,D,E
6. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
A. từ -20 đến -10 độ C B. từ 0 đến 37độ C
C. từ 20 đến 40 độ C D. từ 100 đến 115 độ C
7. Bữa tiệc gồm mấy món ?
A. 1-2 món B. 1-3 món C. 4-5 món D. 4 món
8. Tỏi trong trộn dầu giấm rau xà lách:
A. Để nguyên củ B. Tách rời từng tép C. Xắt nhỏ rồi trộn D. Xắt nhỏ phi vàng
9. Cà chua để trộn dầu giấm nên chọn?
A. Cà chua dày cùi nhiều hột. B. Cà chua nhiều hột.
C. Cà chua mỏng cùi ít hột D. Cà chua dầy cùi ít hột.
10. Nên mua loại thực phẩm như thế nào khi xây dựng thực đơn cho bữa ăn ?
A. Tươi. ngon, đảm bảo vệ sinh B. Tươi, ngon, hạn sử dụng lâu
C. Tươi, ngon, chất lượng tốt; D. Tươi, ngon, mu sắc đẹp
11. Căn cứ vào đâu để tính toán số lượng thực phẩm cần mua khi xây dựng thực đơn
thường ngày?
A. Điều kiện kinh tế B. Căn cứ vào số người
C. Đặc điểm những ngưởi trong gia đình D. Căn cứ vào tuổi tác
12. Bữa ăn hàng ngày có mấy món ăn?
A. 2 món B. 3 món C. 3-4 món D. 4-5món
II. Tự luận
Câu 1: Nêu những ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn (2điểm)
Câu 2: Nêu ý nghĩa và cơ sở khoa học của việc phân chia nhóm thức ăn? (2 điểm)
Câu 3: Thế nào là trộn hỗn hợp? Quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp như thế nào?
(2điểm)
Câu 4: Nêu tác hại của việc thiếu và thừa chất đường bột (1 điểm)
------HẾT------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ 257
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
Câu
7
Câu
8
Câu
9
Câu
10
Câu
11
Câu
12
D
A
A
B
A
D
C
D
D
C
B
C
ĐỀ 166
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
Câu
7
Câu
8
Câu
9
Câu
10
Câu
11
Câu
12
B
D
C
B
D
C
B
B
C
A
D
C
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 Đ)
Câu
Nội dung
Biểu
điểm
1
+ -200C đến -100C là nhiệt độ vi khuẩn không chết cũng không sinh nở.
+ 00 đến 370C là nhiệt độ vi khuẩn sinh nở mau chóng
+ 500 đến 800C là nhiệt độ vi khuẩn không sinh nở cũng không chết hoàn
toàn
+1000C đến 1150C là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt
hoàn toàn
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
2
Cơ sở khoa học:
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo
- Nhóm giàu chất khoáng và vitamin
Ý nghĩa:
- Việc phân chia nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn
- Mua đủ các loại thực phẩm cần thiết mà đảm bảo dinh dưỡng
- Hợp khẩu vị thời tiết.
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
3
Trộn hỗn hợp là pha trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các PP khác,
kết hợp với gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, thường được
dùng vào đầu bữa tiệc.
Quy trinh trộn hỗn hợp:
- Thành phần thực vật được sơ chế, ngâm nước muối (25%) 20’;
- Thành phần động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp;
- Trộn nguyên liệu TV + ĐV + gia vị;
- Trình bày theo đặc trưng của món ăn.
(1,0đ)
(0,25đ
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
4
- Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì
- Thiếu chất đường bột dễ bị mệt, đói, thiếu năng lượng để hoạt động, cơ thể
ốm yếu.
(0,5đ)
(0,5đ)
* Dặn dò:
* Thống kê điểm
G
K
TB
Y
K
6/1
* Kinh nghiệm