Tiết 46 Tuần 25 NS: …./…./……. ND: …./…./ 2019

KIỂM TRA CHƯƠNG III

Vận dụng

Thông hiểu

Nhận biết

Cấp độ thấp

Tổng

Nội dung

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TL

Cấp độ cao TN KQ

Phương trình bậc nhất hai ân

Biết khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn

C1 0,5

Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

C2 0,5

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 1,0 10%

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Hiểu khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn C3.1, 3.2 1,0

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 1,0 10%

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và phương pháp thế

Số câu Số điểm, tỉ lệ %

Giải được hệ phương trình bằng các phương pháp: thế,cộng đại số, đặt ẩn phụ; tìm được tham số của hệ phương trình biết trước nghiệm C4 0,5

C6, 7a, 7b 3,5

Vận dụng được việc giải hệ phương trình vào bài toán khác

C8 1,0

5 5,0 50%

Giải bài toán bằng cách lâp phương trình

Số câu Số điểm, tỉ lệ %

Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; C5 0,5

C9 2,5

MỤC TIÊU : - Kiểm tra mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS sau khi học xong chương III, qua đó GV có biện pháp thích hợp để giúp HS học tốt hơn. - HS nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra MA TRẬN Mức độ

2 3,0 30% 11 10 100%

Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ %

1 0,5 5%

3 1,5 15%

6 7,0 70%

1 1,0 10%

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CÂU HỎI Câu 1: (NB) Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn bằng khái niệm Câu 2: (TH) Xác định được nghiệm tổng quát của một phương trình bậc nhất một ẩn có đủ hệ số a và b Câu 3.1 và câu 3.2: (TH) Kiểm tra được tính đúng/sai về số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Câu 4. (VDT): Tìm được nghiệm của hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ

Câu 5. (VDT): Tìm được hai số tự nhiên biết tổng và quan hệ lớn hơn giữa chúng bằng cách đưa về bài toán giải hệ phương trình với ẩn là hai số cần tìm đó. Câu 6. (VDT): Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số Câu 7a. (VDT): Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số cho biết giá trị bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số Câu 7b. (VDT): Tìm được giá trị của tham số trong hệ phương trình biết trước nghiệm. Câu 8. (VDC): Giải thích được tính thẳng hàng của ba điểm có tọa độ cho trước Câu 9. (VDT): Giải được bài toán chuyển động bằng cách lập hệ phương trình ĐỀ BÀI:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG MÔN: ĐẠI SỐ 9

NGÀY KIỂM TRA: …/4/2019

I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Mã 1 Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. B.

B

C. x - 2y – z = 0 D. Câu 2. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng A 1) Phương trình 2x + y = 3 có nghiệm tổng quát của là a)

b)

Trả lời: 1) nối với ...

Câu 3. Điền dấu “X” vào cột “Đúng” hoặc “Sai” sao cho thích hợp

Mệnh đề

Đúng Sai 1) Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm

2) Hệ phương trình có vô số nghiệm

Câu 4. Hệ phương trình có nghiệm là ……………………….

Câu 5. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 59 và ba lần của số này lớn hơn hai lần của số kia là 7. Trả lời: .....

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG MÔN: ĐẠI SỐ 9

NGÀY KIỂM TRA: …/4/2019

B. 2t + 3u –v = 5

C. x - 2y = 0

D. x2 = 1

B

Mã 2 Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. Câu 2. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng A 1) Phương trình 2x - y = 3 có nghiệm tổng quát của là a)

b)

Trả lời: 1) nối với ...

Câu 3. Điền dấu “X” vào cột “Đúng” hoặc “Sai” sao cho thích hợp

Mệnh đề

Đúng Sai 1) Hệ phương trình vô nghiệm

2) Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm

Câu 4. Hệ phương trình có nghiệm là ……………………….

Câu 5. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 156 và số này lớn hơn sáu lần của số kia là 9. Trả lời: .....

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 6 (1,25đ) . Giải hệ phương trình

Câu 7. Cho hệ phương trình

a) (1,5đ) Giải hệ khi m = -2 b) (0,75đ) Tìm m để hệ có nghiệm (x;y)=(-1;0) Câu 8 (1đ). Cho ba điểm A(2 ; 1), B(–1 ; –2) và C(0 ; –1). Chứng tỏ rằng ba điểm A, B và C thẳng hàng. Câu 9 (2,5đ). Nhân đi xe đạp từ thị xã về làng, Minh cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau khi Nhân đã đi được 1 giờ rưỡi, còn Minh đã đi được 2 giờ. Một lần khác hai bạn cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời và sau 1 giờ họ còn cách nhau 15km. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng làng cách thị xã 36km.

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (Mỗi ý đúng : 0,5đ)

Câu 4

Câu 1 B Câu 2 1) nối với a) Câu 5 25 và 34 Mã 1

C 1) nối với b) (24;48) 135 và 21 Mã 1

Câu 3 1) Đúng 2) Sai 1) Sai 2) Đúng

II. Tự luận

Nội dung đáp án

Câu 6 (1,25đ) . Giải hệ phương

trình

Điểm 0,5 0,5 0,25

Vậy hệ có nghiệm duy nhất là: (2;-3)

Câu 7. Cho hệ phương trình 7 a) Khi m = -2, ta có hpt

a) (1,5đ) Giải hệ khi m = -2 b) (0,75đ) Tìm m để hệ có nghiệm (x;y)=(-1;0)

Vậy khi m=-2, hpt có nghiệm duy nhất (-1;0) b) Do hpt có nghiệm (x;y) = (-1;0) nên

ta có hpt

0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25

Do phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng y = ax+b nên ta có:

Câu 8 (1đ). Cho ba điểm A(2 ; 1), B(–1 ; –2) và C(0 ; –1). Chứng tỏ rằng ba điểm A, B và C thẳng hàng.

Giải hệ ta được:

0,5 0,25 0,25 0,25 0,5

Câu 9 (2,5đ). Nhân đi xe đạp từ thị xã về làng, Minh cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau khi Nhân đã đi được 1 giờ rưỡi, còn Minh đã đi được 2

Do đó phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B là y = x-1 Thay C(0 ; –1) vào y = x-1 ta được: -1= -1 Vậy ba điểm A, B, C thẳng hàng Gọi x (km /h) là vận tốc của Nhân và y (km/h) là vận tốc của Minh ĐK: x, y > 0 Theo điều kiện 1 ta có pt: 1,5 x + 2y = 36

Theo điều kiện 2 ta có pt: x+y +15= 36 x+y = 21

Ta có hệ phương trình:

0,5

giờ. Một lần khác hai bạn cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời và sau 1 giờ họ còn cách nhau 15km. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng làng cách thị xã 36km. Giải hệ phương trình ta được

(thỏa mãn điều kiện)

0,5 0,5 0,25

Vậy vận tốc của Nhân là 12 km/h , vận tốc của Minh là 9 km/h .

RÚT KINH NGHIỆM

THỐNG KÊ KQ KIỂM TRA :

Lớp

G

K

TB

Y

Kém

9/1