1
Chương 8
LỢI NHUẬN VÀ HIU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
I
-
Khái ni
m v
l
i nhu
n và hi
u qu
kinh doanh
:
1- Khái nim v hiu qu kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vịng như của nền kinh tế
để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu, hay hiệu qukinh
doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiu
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh = ------------------
Chi p đầu vào
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá tr sản xuấtng nghiệp, doanh thu, lợi nhuận...
Chi p đầu vào có thể bao gồm: lao động tiền lương, chi phí kinh doanh, chi p nguyên vật liệu, vốn kinh doanh
Chỉ tiêu lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là có hiệu quả khi lợi nhuận thu được không ảnh hưởng đến lợi ích của
nền kinh tế, của các đơn vị và của toàn hi. Hiệu quả mà đơn vị đạt được phải gắn chặt với hiu quả của toàn hi. Hiệu quả trên
góc đ nền kinh tế mà người ta nhn thấy được nâng cao năng lực sản xuất, tim lực kinh tế của đất nước, phát trin kinh tế nhanh,
nâng cao mức sống của nhân dân, nâng cao dân trí....trên sở khai thác hết năng lc của nền kinh tế. Gắn chặt hiệu quả kinh doanh của
đơn vị với hiệu quả kinh tế xã hi là đặc trưng thể hin tính ưu việt của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là hiu quả của lao động xã hi, được xác định bằng cách so sánh giữa chất lượng kết quả lợi ích
thu được với lượng hao plao động xã hi và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hoá kết quả hoặc tối thiếu hoá chi phí trên nguồn thu sẵn
có.
2
-
L
i nhu
n và vi
c phân ph
i l
i nhu
n
2.1- Lợi nhuận:
Trong mỗi kỳ khác nhau người ta nhng khái niệm khác nhau và tđó những cách tính kc nhau về lợi nhuận. Ngày nay,
lợi nhuận được kiểu mt cách đơn giản là mt khoản tin dôi ra của mt hoạt đng sau khi đã trđi mi chi p cho hoạt động đó. Theo
chế độ o cáo tài chính được ban hành ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác:
2
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Khoản chênh lệch giữa tng doanh thu bán sản phẩm trừ đi các khoản giảm trừ, giá thành toàn b
sản phẩm, chi phí bán hàng và quản doanh nghiệp.
- Lợi nhuận hoạt động khác bao gồm:
+ Lợi nhuận hoạt động tài chính: Sthu lớn hơn chi của c hoạt động tài chính, bao gm các hoạt động cho thuê tài sản, mua,
bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và qu, lãi
cphần và lãi do góp vn liên doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phòng gim g đầu tư chứng khoán dài hạn, ngắn hạn.
+ Lợi nhuận của hoạt động bất thường là khoản thu nhập bất thường lớn hơn chi p bất thường, bao gồm các khoản phải trả
không chủ nợ; thu hồi lại các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ; các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã trhao hụt; chênh lệch
thanh lý, nhượng bán tài sản; các khoản lợi tức năm trước phát hiện năm nay; số hoàn nhập các khoản dự phòng giảm ghàng tn
kho, phải thu khó đòi, khoản tiền tch bảo hành sản phẩmn thừa khi hết hạn bảo hành
2.2- Lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện quá trình mua bán hàng hoá với nước ngoài bao gm mua và bán hàng xuất khẩu, mua và n
hàng nhập khẩu. Quá trình y nằm trong khâu lưu thông phân phối và chịu sự chi phối của các qui luật thị trường. Lợi nhuận trong kinh
doanh xut nhập khẩu là phn dôi ra trong hoạt động kinh doanh sau khi trừ đi toàn bộ chi phí, hay nói khác đi, lợi nhuận kinh doanh xuất
nhập khẩu là phn i ra của bộ phận gtr thặng do sản xuất nhường lại cho lưu thông toàn bgiá tr thặng do lao động
tính chất sản xuất trong lưu thông tạo ra.
2.3- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngoại thương bao gồm:
2.3.1- Mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu:
Tốc đlưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu tăng làm tăng sức sản xuất của đồng vốn kinh doanh và tđó làm tăng mức thu lợi
nhuận.
Khi tc độ lưu chuyển hàng hóa tăng, chi phí biến đổi cũng tăng theo (chi pvận tải, bảo quản...) nhưng chi phí cố định thường
không đổi, ngoài ra lưu chuyển hàng hóa được mở rộng sẽ tạo điều kiện sử dụng phương tin vận tải hợp , năng suất lao động tăng
cao... Như vy tốc độ tăng chi phí tuyệt đối bao giờ cũng nh hơn tốc độ của mức ln chuyển hàng hoá.
2.3.2-Cơ cấu hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu:
Mỗi loại hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu mt mức lợi nhuận riêng phthuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh: mức độ cạnh
tranh trên thtrường, chi pkinh doanh, thuế xuất nhập khẩu... nếu kinh doanh mặt hàng mức lãi suất lớn chiếm ttrọng cao trong
toàn bộ cơ cấu hàng xuất nhập khẩu thì slàm tăng mc lợi nhuận ngoại thương và ngược lại.
2.3.3- Nhân tố giá cả: bao gồm
Giá cả hàng hoá:
Giá mua hàng hoá và giá bán hàng hoá XNK đề ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của đơn vị kinh doanh ngoại thương. Giá mua
quá cao so với kế hoạch và g n thì không đổi; hoặc gbán quá thấp so với KH trong điều kiện giá mua không đổi trong một thương
vụ đều làm mức lãi gp bị giảm, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt tình hình thị trường, phân tích và dbáo để
c định giá mua tối đa hoặc giá bán tối thiểu đối với tng mặt hàng trong từng thương vụ kinh doanh phù hợp với chiến lược của doanh
nghiệp.
Giá cả chi phí lưu thông (chi phí lưu thông trên một đơn vị sản phẩm):
3
Lợi nhuận ngoi thương thu được sau lãi gộp trừ đi chi plưu thông (chi phí bán hàng chi pquản lý)ï và thuế thu nhập
doanh nghip. Nếu chi p lưu thông cao thì lợi nhuận ng giảm. Phấn đấu hạ chi p lưu thông có ý nghĩa thiết thực đối vi tăng li
nhuận XNK
Tỉ giá hối đoái:
T g hối đoái tăng gim theo yếu tố khách quan, nhưng đối với doanh nghiệp, sự tăng giảm này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận doanh nghiệp. Tỷ giá hi đoái tăng (VND giảm giá) thì có lợi cho tơng vụ xuất khẩu (chuyển tiền về ớc) trong khi nhập khẩu
(chuyển hàng vnước) thì ngược li; tỷ giá hối đoái giảm (VND tăng giá) thì lại li cho nhập khẩu trong khi xuất khẩu bất lợi.
Thuế và các nhân tkhác:
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thể chn kinh doanh các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu của nhà nước thông
qua biu thuế, tức là mặt hàng có mức thuế suất thấp. Việc giảm đến mức tối thiểu các khoản tin bị phạt, giảm lượng hàng hoá hao hụt,
la chọn hình thức thanh toán thích hợp... cũng góp phần làm tăng mức lợi nhuận doanh nghiệp.
II
-
Các ch
tiêu v
l
i nhu
n và hi
u qu
kinh doanh
1- Các ch tiêu v li nhun:
1.1- Tng mc li nhun:
Là ch tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phn ánh mt phần
hiu quả hoạt động doanh nghiệp.
Tng mc li nhun ca doanh nghip bao gm li nhun t hoạt đng kinh doanh và li nhun t hoạt động khác
TLN trước thuế = LN thun + LN TC + LNBT
LN thun : Li nhun thun t hot động kinh doanh
LNTC : Li nhun t hoạt động tài chính
LNBT : Li nhun t hot động bất thường
LN thun = DTthun - Giá vn hàng bán - Chi pbán - Chi p qun lý DN
Lãi gp (Lg) = DTthun - Giá vn hàng bán
DTthun = Tng doanh thu - Các khon gim tr
LN TC = DTTC - TCPTC
4
DTTC : Doanh thu t hoạt đng i chính
TCPTC : Tng chi p t hoạt động tài chính
LN BT = DTBT - TCPBT
DTBT : Doanh thu t hoạt động bất thường
TCPBT : Chi phí cho hot động bất thường
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế thu nhp doanh nghip
Trong các doanh nghip, li nhun t hoạt đng kinh doanh là b phn ch yếu quyết đnh toàn b li nhun ca doanh nghip.
1.2- T sut li nhun và t sut chi phí:
1.2.1: T suất lợi nhuận:
Là ch tiêu tương đối phản ánh mi quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh mt phần hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghip
PLN : T sut li nhun
PLg : T sut lãi gp
Ch tiêu y là ch tiêu hiu qu nhưng không thể dùng để so sánh hiu qu ca các doanh nghip khác nhau hoc của các năm tài
chính khác nhau:
5
j: loi sn phm ng h
Ch tiêu này dùng để so sánh mc sinh li ca các loi sn phm ng hoá khác nhau, th dùng để ước tính mc giá bán sn
phm hàng hoá. Trong cùng mt thi k, ch tiêu PLN và PLNJ mi quan h qua li vi nhau. Nếu tăng doanh thu bán hàng ở nhng
sn phm hàng hoá có t sut li nhun cao thì t sut li nhun trong doanh thu bình quân ca doanh nghip s tăng và ngược li.
1.2.2: T sut chi phí:
Là ch tiêu tương đối phản ánh mi quan hệ giữa chi phí và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghip
PCP : T sut chi phí
PBH&QL : T sut chi p bán hàng và qun lý
Ch tiêu này phn ánh hiu qu s dng chi phí, c mi đng doanh thu thun s phi tiêu tn bao nhiêu chi phí bán hàng và
qun lý.
PGV : T sut chi p g vn
Ch tiêu này th hin, c mi đồng doanh thu thun s phi tiêu tn bao nhiêu chi phí giá vn.
PT : T sut các khon gim tr
Ch tiêu này th hin, các khon gim tr chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu, t đó phấn đấu h thp khon gim tr do
“hàng bán b tr li”