Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 25
K thut canh tác và năng sut da ca nông h ti tnh Tin Giang
Nguyễn Đoàn Hu Trí1,2, Nguyn Th Mai Phương1, Thái Nguyn Quỳnh Thư1,2,
Lưu Quốc Thng1, Trn Th Hoàng Đông2*
1Vin Nghiên cu Du và Cây có du
2Trường Đại hc Nông Lâm - Đại hc Huế
Cultivation techniques and yields of coconut of households in Tien Giang province
Nguyen Doan Huu Tri1,2, Nguyen Thi Mai Phuong1, Thai Nguyen Quynh Thu1,2,
Luu Quoc Thang1, Tran Thi Hoang Dong2*
1Research Institute for Oil and Oil Plants
2University of Agriculture and Forestry, Hue University
*Corresponding author: tranthihoangdong@huaf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.1.2025.025-033
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 27/09/2024
Ngày phn bin: 29/10/2024
Ngày quyết định đăng: 28/11/2024
T khóa:
Ging da, k thut
canh tác dừa, năng suất da,
tnh Tin Giang.
Keywords:
Coconut cultivation techniques,
coconut varieties, coconut yield,
Tien Giang province.
TÓM TT
Tin Giang mt trong nhng tnh din tích trng da ln ti khu vc
Đồng bng Sông Cu Long. Nghiên cứu được thc hin nhm kho sát nông
h v mt s bin pháp k thuật canh tác ng suất da trng điểm thông
qua bng hỏi được thiết kế sn. Kết qu cho thy hình thc canh c da ch
yếu là chuyên canh, mật độ trng da t 200 đến 400 cây/ha. Nông h thc
hin bồi bùn cho vườn da 1 lần/năm, tưới nước t 2 đến 7 ngày/ln. Phân
hữu cơ được nông h s dng có ngun gc t gia súc và gia cm, cách bón
ch yếu ri xung quanh gc hoặc để bao ti gc, s lần bón dưới 3 lần/năm
và liều lượng trung bình t 5 đến 20 kg/cây/năm. Phân vô cơ được nông h
bón ch yếu vào thi k kinh doanh, s lần bón trung bình dưới 4 lần/năm ở
huyn Ch Gạo n Phú Đông từ 11 đến 12 lần/năm huyn Châu
Thành, loại phân vô cơ ch yếu được s dng là NPK 16-16-8 và NPK 20-20-
15 vi liều lượng bón trung bình dưới 1,0 kg/cây/năm. Năng suất trung bình
ca ging da ly du t 31 đến 70 quả/cây/năm 101 đến 200
quả/cây/năm đối vi ging da uống nước.
ABSTRACT
Tien Giang is one of the provinces with a large coconut growing area in the
Mekong Delta. The study was conducted with aims to survey households
on some cultivation techniques and yield on coconut gardens at key
districts growing coconut via interviewing based on designed questionaire.
The results showed that the main form of coconut cultivation was
monoculture, with a planting density of 200 to 400 trees/ha. Farmers
added mud for coconut gardens every year and watering for 2 to 7 days
per time. Organic fertilizers used by farmers were derived from livestock
and poultry, the main method of fertilization was on the surface
surrounding the foot or keep an opended bag of fertilizer at foot of tree
and the frequency of fertilizer application was less than 3 times/year and
the average dosage was from 5 to 20 kg/tree/year. Inorganic fertilizers
were mainly applied by farmers during the business period, less than 4
times/year in Cho Gao and Tan Phu Dong districts and 11 to 12 times/year
in Chau Thanh district, the main inorganic fertilizers were NPK 16-16-8 and
NPK 20-20-15 with a dosage of less than 1.0 kg/tree/year. The average
yield of oil coconut varieties was from 31 to 70 fruits/tree/year and 101 to
200 fruits/tree/year for drinking coconut varieties.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
26 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây da (Cocos nucifera L.) nhiu giá tr
s dng trong ngành thc phm, chế biến và
các ngành khác [1]. Hin nay, cây dừa được
trng hu hết các quốc gia điều kin khí
hu nhiệt đới nhưng tp trung ch yếu khu
vc châu Á Tháinh Dương [2]. Ti Vit Nam,
din tích trng dừa năm 2022 gần 173.000 ha
[3], trong đó tp trung khu vực Đng bng
Sông Cu Long vi khong 80% din tích da c
c, nhiu nht là tnh Bến Tre, sau đó
Tin Giang, TVinh Vĩnh Long [4]. Ti tnh
Tin Giang, năm 2022 có gn 22.000 ha da
sản lượng đạt trên 220.000 tn, tp trung các
huyn Ch Gạo, Châu Thành, Tân Phú Đông và
Gò Công Tây [5].
Năm 2019, kết qu kho sát ti huyn Ch
Go và Công Tây, tnh Tin Giang cho thy
ging ly du chiếm t l đa s gm 60% ging
da Ta 40% ging da Dâu với năng suất
trung bình khong 70 quả/cây/năm [6]. Tuy
nhiên, năng suất tiềm năng của ging da Ta t
60 đến 80 quả/cây/năm, giống da Dâu t 80
đến 100 quả/cây/năm các giống da ung
c trung bình t 100 đến 150 qu/cây/năm
[7]. Mt trong các nguyên nhân làm giảm năng
sut trên cây da do yếu t ging, k thut
ới nước, phân bón và s tn công ca sâu
bnh hi [8]. Bên cạnh đó, s tác động ca biến
đổi khí hu, tốc độ đô thị hóa và th trường tiêu
th tiếp tc thách thc ln đến tình nh sn
xut da trên toàn thế gii [9].
vy, nghiên cứu được thc hin nhm
kho sát, đánh giá thc trng k thut trng
bin pháp chăm sóc da ca ng h ti tnh
Tin Giang trong giai đoạn hin nay.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thp s liu th cp v nhnh sn xut
da các huyn trng da ch lc ca tnh Tin
Giang gm Ch Gạo, Tân Phú Đông và Châu
Thành thông qua Cc Thng tnh Tin Giang
Phòng Nông nghip và Phát trin nông thôn.
S liệu cấp được thu thp bng phương
pháp phng vn nông h trng da trong thi
gian t tháng 01/2023 đến tháng 6/2023 bng
bng hi thiết kế sn, tp trung kho sát c
ch tiêu gm hình thức canh tác, cơ cấu ging,
mật độ trng, bin pháp bi bùn, tưới nước,
bón phân và ng suất da. S ng h
phng vn gm 280 h trng da (140 h
huyn Ch Go, 70 h Tân Phú Đông và 70
h Châu Thành).
S liệu được nhp, hóa x bng
phn mm Microsoft Exel 365.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. K thut canh tác da ca nông h ti tnh
Tin Giang
Kết qu điu tra ti tnh Tin Giang cho thy
loi hình canh tác da ch yếu là chuyên canh,
chiếm khong 90% s h kho sát. Ging da
đưc trng ph biến da ly du da ung
ớc, trong đó giống da ly du tp trung
huyn Ch Gạo (53,8%) Tân P Đông
(85,5%), ging da ung nước huyn Ch
Go (41,8%) và Châu Thành (90,0%) (Hình 1).
Hình 1. Loi hình canh tác và ging da trng mt s huyn ti tnh Tin Giang
(a. Hình thc canh tác; b. Cơ cấu s dng ging da)
a
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 27
Theo Thomas cng s (2018), mật độ
trng da các vùng trên thế gii có s biến
động ln, ph thuc vào đặc tính đt, ging
hình thc canh tác [10]. Mật độ trng phù hp
giúp cây da có th nhận được lượng ánh sáng
thích hợp cho quá trình sinh trưởng phát
trin [11]. Ti khu vực Đồng bng Sông Cu
Long, mật độ trng da t 145 đến 160 cây/ha
đối vi ging da ly dầu 160 đến 180
cây/ha đối vi ging da uống nước [12]. Riêng
ti tnh Bến Tre, kết qu điu tra ca Trần Văn
Hâu và Triu Quc Dương (2011) cho thy, mt
độ trng da ph biến khong 177 cây/ha [8].
Ti tnh Tin Giang, kết qu kho sát ti Bng 1
cho thy, mật đ trng da huyn Ch Go
và Châu Thành ph biến t 251 đến 300 cây/ha
và 351 đến 400 cây/ha nhưng ở huyn n Phú
Đông chủ yếu t 201 đến 250 cây/ha. Như vậy,
mật đ trng da ca nông h tnh Tin Giang
cao n so vi các nghiên cứu trước đây nên
cần xác định mật độ trng phù hợp hơn để cây
dừa sinh trưởng và phát trin tt.
Bng 1. Mật độ trng da mt s huyn ti tnh Tin Giang
Mật độ trng da
(cây/ha)
T l h điu tra (%)
Ch Go
Tân Phú Đông
Châu Thành
200
13,9
14,5
1,4
201 250
17,7
43,4
10,0
251 300
29,1
22,9
30,0
301 350
10,8
4,8
11,5
351 400
23,4
13,2
37,1
401
5,1
1,2
10,0
Bi bùn k thut canh tác da đặc trưng
ti khu vực Đng bng Sông Cu Long, tác
dng cung cp tr li cho vườn da lớp đt mt
đã bị rửa trôi, tăng kh năng giữ ẩm, tăng hiệu
sut s dng phân bón hn chế c di [13].
Bng 2 cho thy, nông h áp dng bin pháp
bi n chiếm t l cao, ti huyn Ch Go
77,8%, Tân Phú Đông 84,3% Châu Thành
81,4%. S ln bồi bùn được nông h thc
hin ch yếu 1 lần/năm. Tưới nước cho cây
da có s biến đng ln các huyn kho sát,
trong đó huyện Châu Thành có t l nông h
ới nước cao nht (92,9%), kế đến là Ch Go
(52,5%) và Tân Phú Đông (38,6%). Đối vi nông
h áp dng biện pháp tưới nước, s lần tưới
ph biến t 2 đến 7 ngày/ln, chiếm t l ln
t huyn Ch Gạo, Tân Phú Đông, Châu
Thành 43,7%; 19,2%; 67,2%. Kết qu này cho
thy nông h trng da cn chú trọng đến vic
ới nước, bi vì thiếu nước s dẫn đến hin
ng dừa treo và năng suất b suy gim
nghiêm trng [8].
Cây da có h thng thân lá ln và s ng
r tăng nhanh nên cn cung cấp dinh dưỡng
đầy đủ nhằm thúc đẩy hoạt động trao đổi cht,
nht kh năng tích y carbohydrate [14].
Bng 2 cho thy, t lng h bón phân cho cây
da thi k kiến thiết bản t 50,6% đến
58,6% s h kho sát trong thi k kinh
doanh t 84,3% đến 95,7%. Điu này cho thy
nông h cn chú trọng đến vic bón phân cho
cây da trong thi k kiến thiết bản nhm
cung cp dinh dưỡng đầy đủ thúc đy s
sinh trưởng ca cây trong thi k kinh doanh.
Theo Matana cng s (2022), sản lượng
da th tăng lên thông qua bón phân hữu
phân [15]. Tại tnh Tin Giang, t l
nông h quan tâm đến vic bón phân hữu
cho cây da có s biến động ln, t 10,8% đến
47,1% s h kho sát trong thi k kiến thiết
bn 24,1% đến 68,6% trong thi k kinh
doanh. Nông h ti huyện Tân Phú Đông ít quan
tâm bón phân hu cho cây dừa hơn hai
huyn còn li. Cách bón phân hữu bằng hình
thc ri xung quanh gc chiếm t l cao nht
trong c hai thi k ca cây da.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
28 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
Bng 2. Tình hình bi bùn, ới nước và bón phân cho cây da mt s huyn ti tnh Tin Giang
Ch tiêu điều tra
T l h điu tra (%)
Ch Go
Tân Phú Đông
Châu Thành
Bi bùn
Bi bùn
77,8
84,3
81,4
Không
22,2
15,7
18,6
S ln bi bùn
(lần/năm)
<1
16,3
12,9
15,8
1
82,1
67,1
80,7
>1
1,6
20,0
3,5
Tưới nước
i nước
52,5
38,6
92,9
Không
47,5
61,4
7,1
S lần tưới
(ngày/ln)
1
3,2
0,0
1,4
2 4
28,5
8,4
44,3
5 7
15,2
10,8
22,9
8 10
1,3
8,4
10,0
11 13
0,6
0,0
1,4
14 16
3,2
3,6
10,0
> 16
0,6
7,2
2,9
Bón phân
Thi k kiến
thiết cơ bản
55,1
50,6
58,6
Không
44,9
49,4
41,4
Thi k
kinh doanh
94,3
84,3
95,7
Không
5,7
15,7
4,3
Bên cạnh đó, hình thức bón phân hữu
bằng cách để bao ti gc cũng đưc nông h
Châu Thành áp dng vi t l cao, khong 45,5%
đến 50,0% s h kho sát trong c hai thi k.
S ln bón phân hữu cơ được nông h áp dng
ph biến dưới 3 lần/năm với loi phân hữu
ch yếu là phân gia súc phân gia cm (Bng 3).
Theo Nguyn Khởi Nghĩa và cộng s (2024), t l
nông h bón phân hữu cơ ở tnh Bến Tre chiếm
63,7%, s ln bón t 1 đến 6 lần/năm gồm các
loi phân hữu như phân bò, phân hoai
hay phân trùn đỏ [16]. S liu này cho thy t l
bón phân hữu cơ choy da tnh Tin Giang
thấp hơn so với tnh Bến Tre.
Bng 3. Tình hình bón phân hữu cơ cho cây da mt s huyn ti tnh Tin Giang
Ch tiêu điu tra
T l h điu tra (%)
Thi k kiến thiết cơ bản
Thi k kinh doanh
Ch Go
Tân Phú
Đông
Châu
Thành
Ch Go
Tân Phú
Đông
Châu
Thành
Bón phân
30,4
10,8
47,1
52,5
24,1
68,6
Không
69,6
89,2
52,9
47,5
75,9
31,4
Cách bón
Ri gc
70,8
100,0
54,5
60,2
80,0
50,0
Để bao ti gc
27,1
0,0
45,5
30,1
20,0
50,0
i phân
0,0
0,0
0,0
1,2
0,0
0,0
Cuốc rãnh/đào hố
2,1
0,0
0,0
8,4
0,0
0,0
S ln bón
(lần/năm)
< 3
89,6
66,7
84,8
90,4
70,0
85,4
3 4
4,2
22,2
12,1
4,8
20,0
8,3
> 4
6,3
11,1
3,0
4,8
10,0
6,3
Loi
phân bón
Gia súc
56,3
22,2
72,7
50,6
60,0
66,7
Gia cm
29,2
44,4
15,2
20,5
20,0
12,5
Gia súc và gia cm
12,5
11,1
0,0
24,1
15,0
8,3
Hữu cơ vi sinh
2,1
22,2
12,1
2,1
22,2
12,1
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 29
Liều lượng phân hữu được nông h áp
dng cho cây da khác nhau tng loi phân
thi k sinh trưởng ca cây da. Kết qu
Bng 4 cho thy, trong thi k kiến thiết bản,
liều lưng phân hữu cơ có nguồn gc t gia súc
đưc nông h s dng huyn Ch Go
Châu Thành là dưới 5 kg/cây/năm và ở Tân Phú
Đông t 5 đến 10 kg/cây/năm. Trong thời k
kinh doanh, ng h huyn Ch Go bón
phân hữu t 5 đến 20 kg/cây/năm (62,0%),
Tân Phú Đông ng n t 20 đến 30
kg/cây/năm (41,7%) và Châu Thành t 10 đến
20 kg/cây/năm (40,6%). Phân hữu cơ có nguồn
gc t gia cầm được nông h bón cho cây da
trong thi k kiến thiết bản dưới 20
kg/cây/năm huyn Ch Go Châu Thành
dưới 5 kg/cây/năm Tân Phú Đông. Trong
thi kinh doanh, liều lượng phân hữu cơ từ gia
cầm được bón ít hơn, chủ yếu dưới 10
kg/cây/năm ở huyn Ch Gạo và Tân Phú Đông
và trên 30 kg/cây/năm ở Châu Thành.
V vic bón kết hp phân gia súc và gia cm
cho da cho thy thi k kiến thiết bản,
nông h bón liều lượng t 20 đến 30
kg/cây/năm huyn Ch Gạo (66,7%) và dưới
10 kg/cây/năm Châu Thành (100%). Trong
thi k kinh doanh, nông h bón phân này vi
ng bón t 10 đến 20 kg/cây/năm huyn
Ch Go (45,0%) và t 20 đến 30 kg/năm Tân
Phú Đông (66,7%) Châu Thành (75,0%). Đi
vi phân hu vi sinh, nông hộ áp dng cho
cây da trong thi k kiến thiết cơ bản và thi
k kinh doanh vi liều lượng t 1,0 đến 2,0
kg/cây/năm (Bảng 4).
Bng 4. Liều lượng các loi phân hu bón cho cây da mt s huyn ti tnh Tin Giang
Loi phân và liều lưng
(kg/cây/năm)
T l h điu tra (%)
Thi k kiến thiết cơ bản
Thi k kinh doanh
Ch Go
Tân Phú
Đông
Châu Thành
Ch Go
Tân Phú
Đông
Châu
Thành
Gia súc
5
48,1
0
33,3
11,9
25,0
9,4
> 5 10
33,3
50,0
25,0
31,0
8,3
15,6
> 10 20
14,8
0
25,0
31,0
16,7
40,6
> 20 30
3,7
50,0
12,5
14,3
41,7
18,8
> 30
0
0
4,2
11,9
8,3
15,6
Gia cm
5
35,7
100
20,0
23,5
75,0
0
> 5 10
35,7
0
40,0
29,4
25,0
16,7
> 10 20
21,4
0
40,0
17,6
0
16,7
> 20 30
0
0
0
17,6
0
16,7
> 30
7,1
0
0
11,8
0
50,0
Gia súc
gia cm
10
33,3
100
0
30,0
33,3
25,0
> 10 20
0
0
0
45,0
0
0
> 20 30
66,7
0
0
20,0
66,7
75,0
> 30
0
0
0
5,0
0
0
Hữu cơ
vi sinh
< 1,0
0
50,0
50,0
25,0
0
16,7
1,0 2,0
100
0
50,0
50,0
0
33,3
> 2,0
0
50,0
0
25,0
100
50,0
Bng 5 cho thy, t l nông h bón phân
cho cây dừa t 48,1% đến 48,6% s h kho
sát trong thi k kiến thiết bản và 80,7% đến
90,0% trong thi k kinh doanh. Trên 97,0% s
h kho sát các huyn s dng cách bón phân
vô cơ bằng hình thc ri xung quanh gc trong
c hai thi k sinh trưởng và phát trin ca cây
da. S lần bón phân trong thời k kiến
thiết bản ch yếu dưới 4 lần/năm, riêng
huyn Châu Thành t l ln nông h bón