1
K thut đo đ dày bng siêu âm
Đo chiu dày bng siêu âm là mt k thut kim tra không phá hu
(NDT), nó đưc s dng đ đo chiu dày vt liu t mt bên, ví d như đo
chiu dày ca ng chng giếng khoan t phía bên trong lòng giếng. Các
thiết b đo chiu dày bng siêu âm có th ch đnh đ đo chiu dày cho các
đi tưng kim loi, nha, vt liu tng hp, si thu tinh, gm và thu
tinh. Trên thc tế, đo đ dày bng siêu âm hoàn toàn không phá humu,
không cn ct hoc phân đon. Các vt liu chng ch đnh khi đo bng
phương pháp siêu âm là g, giy, bê tông, và bt xp...
1. Nguyên lý hot đng
Siêu âm là sóng âm tn s cao hơn gii hn ca con ngưi có th
nghe đưc. Di tn s siêu âm trong máy kim tra thưng s dng trong
khong gia 200kHz và 20 MHz, trong mt s thiết b đc bit ngưi ta có
th s dng tn s thp đến 50kHz hoc cao ti 200MHz. Dù tn s nào,
sóng âm cũng là các dao đng cơ hc truyn qua môi trưng dn âm theo
các đnh lut cơ bn ca vt lý v sóng âm.
Thiết b đo chiu dày bng siêu âm hot đng trên nguyên tc đo
chính xác thi gian gia hai xung siêu âm liên tiếp nhau vng v đu thu
do phn x t mt đáy ca chi tiết. Tc là, phép đo chiu dày bng siêu âm
đưc thc hin t mt bên theo k thut đo thi gian gia 2 xung siêu âm
liên tiếp vng v đu thu do phn x t mt phân gii phía xa đu thu.
Đu dò ca thiết b vn là mt tinh th áp đin, khi phát nó s đưc
kích hot bi xung đin rt ngn có biên đ khong 400Vpp, đ rng va
đ đ to ra ch mt chu ksóng siêu âm (vài μs). Sóng siêu âm này s
truyền vào chi tiết kim tra, đp vào mt đáy và phn x tr li. Mt phn
năng lưng sóng phn x s đi vào đu dò, trong khi phn ln năng lưng
sóng vn tiếp tc phn x t mt phân gii bên này. Như vy năng lưng
sóng s tiếp tc phn x qua li gia hai mt phân gii cho đến khi trit
tiêu hoàn toàn. Do tính cht áp đin, đu dò s chuyển sóng âm phn x thu
đưc thành tín hiu đin.
2
Thi gian truyn ch vào khong vài μs. Vi vn tc truyn âm V
trong vt liu đã biết trưc, ngưi ta có th tính chiu dày d ca vt liu
bng công thc đơn gin:
d = V. t = N.V.T/2
Trong đó:
d = Chiu dày ca chi tiết
V = Vn tc truyn âm trong vt liu kim tra
N = S đếm gia hai xung tiếng vng t mt đáy liên tiếp
T = Chu k ca xung đng h đưa vào b đếm đ s hóa đ rng
xung.
t = Thi gian truyn ca xung siêu âm gia hai mt phân gii.
Các vt liu khác nhau truyền sóng âm vi vn tc khác nhau, nhanh
trong các vt liu cng và chm hơn trong vt liu mm. Vn tc âm có th
thay đi đáng k theo nhit đ. Do vy luôn luôn phi chun thiết b đo
chiu dày bng siêu âm vi vn tc âm trong vt liu cn đo, đ chính xác
ca phép đo ph thuc vào phép chun này.
Sóng âm trong di MHz không truyn tt trong không khí, nên cht
dn âm s đưc s dng đ lp đy khong trng gia đu dò và chi tiết
cn kim tra đ đt đưc s truyn âm tt. Các cht dn âm thông dng là
glycerin, propylene glycol, nưc, du và gel.
Có ba cách thông dng đ đo khong thi gian sóng âm truyn
qua chi tiết:
Cách 1: Đo khong thi gian gia xung kích phát sóng âm và xung
phn x đu tiên t mt đáy ca chi tiết.
Cách 2 : Đo khong thi gian gia xung phn x t mt trưc và t
mt đáy đu tiên ca chi tiết.
3
Cách 3: Đo khong thi gian gia hai xung phn x t mt đáy liên
tiếp.
Dng đu dò và cách đo c th s tùy theo ng dng mà la chn thích hp.
2. Các loi đu dò:
Đu dò tiếp xúc: Đu dò tiếp xúc trc tiếp vi chi tiết kim tra. Phép
đo vi đu dò tiếp xúc thưng thc hin đơn gin nht và là s la chn
đu tiên cho các ng dng đo chiu dày bng siêu âm thông dng hơn là đ
đo s ăn mòn.
Đu dò tr: Đu dò tr dn âm bng lp đm cht do, epoxy hoc
silicon gia ca đu dò và chi tiết kim tra. Nó dùng đ đo vt liu mng vì
cn phi tách xung phát ra khi xung phn x t mt đáy. Đu dò tr có th
s dng như phn t cách nhit, bo v đu dò nhy vi nhit đ khi tiếp
xúc vi chi tiết nóng, và đu dò tr này cũng có th đưc to hình dng
hoc đưng bao đ tiếp âm vi các mt cong đt ngt hoc nhng v trí khó
tiếp cn.
Đu dò nhúng: Đu dò nhúng s dng ct nưc hoc b nưc đ
truyền sóng âm vào chi tiết kim tra. Chúng có th đưc s dng đ đo các
4
sn phm chuyển đng trên dây chuyền, phép đo quét trong trưng hp đo
đ dày hay khuyết tt ca ng chng giếng khoan du khí,v.v...
Đu dò kép: Đu dò kép đưc s dng ch yếu đ đo trên các b mặt
thô ráp, đo s ăn mòn. Các đu dò phát và thu riêng r đưc gn phn tr
nghiêng mt góc nh đ hi t sóng âm khong cách đã chn trong chi
tiết. Mc dù phép đo vi đu dò kép đôi khi không đưc chính xác như các
loi đu dò khác, nhưng chúng thc hin tt trong các ng dng kim tra s
ăn mòn.
3. Nhng yếu t cn quan tâm.
Trong các ng dng đo bng siêu âm, s la chn thiết b và đu dò
s ph thuc vào vt liu cn đo, di chiu dày, kích thưc hình hc, nhit
đ, u cu v đ chính xác và nhng điu kin đc bit khác có th có.
Sau đây là các yếu t chính cn đưc quan tâm.
Vt liu: Loi vt liu và di chiu dày s đo là nhng yếu t quan
trng trong vic la chn thiết b và đu dò. Rt nhiu vt liu k thut
thông thưng bao gm phn ln kim loi, gm, và thy tinh truyn sóng âm
rt hiu qu và có th đo di rng cho chiu dày. Phn ln các cht do hp
th sóng âm nhanh hơn vì vy di đo chiu dày cao nht b hn chế nhiu.
Cao su, si thy tinh, và nhiu loi vt liu tng hp suy gim sóng âm
nhiu hơn nên u cu thiết b có kh năng truyền sâu cùng vi b thu/phát
hot đng tn s thp.
Chiu dày: Di chiu dày cũng đóng vai trò quyết đnh ti loi thiết
b và đu dò chn la. Nói chung, vt liu mng đo tn s cao và vt
liu dày hoc vt liu suy gim âm nhiu cn đo tn s thp. Đu dò tr
thưng đưc s dng cho vt liu quá mng, tuy nhiên đi vi đu dò tr
và nhúng "chiu dày ln nht có th đo đưc" b hn chế bi nh hưng bi
s lp li ca xung phn x t hai b mt. Trong mt s trưng hp u
cu đo di chiu dày rng hoc có nhiu loi vt liu, có th yêu cu nhiu
loi đu dò.
Kích thưc và hình dáng: Khi đ cong ca b mặt càng ln, hiu
qu truyn âm gia đu dò và chi tiết kim tra càng gim, nên khi đ cong
tăng lên thì kích thưc ca đu dò cn phi gim đi. Phép đo trên b mt
cong đt ngt, đc bit là mt lõm, có th u cu đu dò tr đc bit bám
sát mt cn đo hoc đu dò nhúng đ s truyn âm đt đưc hiu qu. Đu
dò tr hoc nhúng cũng có th đưc s dng đ đo các đưng rãnh, l
hng và nhng khu vc tương t nhưng s tiếp cn b hn chế.
Nhit đ: Đu dò tiếp xúc thông thưng có th s dng trên b mt
có nhit đ ti 50 đ C. Nhưng nếu s dng đu dò tiếp xúc trên vt liu
nóng hơn có th gây hư hi vĩnh vin bi nh hưng ca s giãn n vì
nhit. Trong nhng trưng hp như vy nên s dng đu dò tr vi phn tr
chu nhit, đu dò nhúng, hoc đu dò kép chu đưc nhit đ cao.
5
S đo pha: Khi vt liu có đ kháng âm nh gn vi vt liu có
kháng âm ln hơn thì xung phn x t mt phân cách gia hai vt liu s
đo pha so vi xung thu đưc t mt phân cách vi không khí. Tình trng
này có th điu chnh đơn gin trong thiết b, nhưng nếu không tính đến thì
kết qu s không chính xác.
Đ chính xác: Rt nhiu yếu t nh hưng đến đ chính xác ca phép
đo trong ng dng nht đnh, bao gm vic chun thiết b, tính đng nht
ca vn tc âm trong vt liu, đ suy gim và tán x âm, đ thô ráp ca b
mt, đ cong b mt, s tiếp xúc và s không song song ca hai mt phân
cách. Tt c nhng yếu t này cn đưc xem xét khi la chn thiết b và
đu dò. Vi phép hiu chun đúng, phép đo có th đt đ chính xác 0.001
mm. Đ chính xác trong mt ng dng nht đnh có th xác đnh tt nht
thông qua s dng mu đi chng đã biết chính xác chiu dày. Nói chung,
thiết b s dng đu dò tr hoc đu dò nhúng vi cách đo 3 thì có kh
năng xác đnh chiu dày ca chi tiết chính xác nht.
Nguyễn Xuân Quang 2007
Quangnx_ltd@yahoo.com