qu n đ o Galapagos đã khi n cho ạ ẻ ở ế ả i, giúp chúng tìm th c ăn d dàng h n. Các nhà ộ ỏ ủ ầ ứ ễ ơ c s thay đ i này. Cu c c nh tranh gi a 2 loài chim s ữ m c a m t loài nh l ỏ ạ ộ khoa h c đã ch ng ki n đ ế ượ ự ứ ọ ổ

i m t trong ỏ ộ Vi c quan sát th y quá trình thu nh c a m chim mang l nh ng mô t ấ t nh t v s ti n hoá đi n hình trong t ạ nhiên. ấ ề ự ế ỏ ủ ể ệ ữ t ả ố ự

ớ ọ ạ ạ ọ ỹ ả i Đ i h c Princeton, bang NewJersey (M ) đã mô t Geospiza fortis) và loài ề ộ ẻ ấ Trong bài báo m i đây trên Science, Peter Grant và Rosemary Grant, c hai đ u là nhà sinh h c t ả cu c c nh tranh gi a loài chim s đ t trung bình ( ạ ữ ẻ ấ ớ Geospiza magnirostris). chim s đ t l n (

ẻ ấ ả ế ị ồ ỏ ỏ ơ ấ ộ ẻ ấ ớ Geospiza ướ c) và đi u ki n h n hán ệ ề ạ ơ G.fortis đã b d n dép và ph i ti n hoá ra m t cái m Loài s đ t trung bình nh h n khi xu t hi n k c nh tranh (loài chim s đ t l n ẻ ạ magnirostris, bay đ n hòn đ o này h n 20 năm tr ả kh c nghi ệ ế t g n đây. ệ ầ ắ

t. Trên th c t ề ả ấ ế ự ế , nó x y ra ch ả ỉ "Đi u đó x y ra r t nhanh", Peter Grant cho bi trong m t th h chim duy nh t, Grant nói. ế ệ ấ ộ

ắ ầ ư ị ế ẻ ớ ng năm 1982. Cú huých ti n hoá b t đ u khi m t vài con chim s l n đ n đ nh c trên ế đ o trong m t đ t El Nino m ộ ợ ộ t khác th ẩ ướ ườ ả

đó, loài s l n ạ ạ ớ ế ầ ẻ ớ G. magnirostris này đã ăn h u h t lo i h t l n có gai ụ ộ ữ ả ầ K t ể ừ c a nh ng cây leo trên đ o và d n d n bu c loài s trung bình ph i ph ẻ ả ủ thu c vào các lo i h t nh h n c a nh ng cây khác. ỏ ơ ạ ạ ầ ủ ữ ộ

ượ ạ ớ ỏ ổ ộ K t qu là s ả ế l n, và th ườ ớ ph i phát tri n theo h i d ng c ki m ăn c a mình. ng thu g n l c v i loài ẻ G. fortis v i cái m nh h n không c nh tranh đ ớ ỏ ơ ng không nuôi n i con c a chúng. Đi u này bu c m t s con ủ ộ ố ọ ạ ụ ể ề ụ ế ướ ủ ả

t c các lo i h t cây đ u khan hi m. t trên đ o x y ra và t Nh ng v n đ th c s x y ra vào gi a năm 2004-2004, khi mà h n hán ữ ấ kh c nghi ấ ả ề ự ự ả ả ạ ạ ạ ế ư ắ ệ ề ả

ầ ế ỏ ớ ướ ấ ố c h n hán đã bi n m t", Grant nói. "H u h t các con chim có m l n tr ế ạ Trong đó bao g m đa s cá th c a loài s m i đ n ẻ ớ ế G. magnirostris và ể ủ cái m l n. G. fortis v n còn gi nh ng con thu c loài ỏ ớ ẫ ồ ộ ữ ữ

ề ự ế ụ ể ộ "Đây là m t ví d kinh đi n v s ti n hoá nhanh chóng", David Skelly, m t ộ nhà sinh thái h c và ti n hoá t i Đ i h c Yale nh n xét v tình hu ng này. ọ ạ ạ ọ ế ề ậ ố

ng ti n hoá đ ượ ữ ế ễ Thông th v t l n nh cá, chim, bò sát và thú. Kích c m thay đ i trong vài th p k ậ ớ c xem là di n ra ch m ch p ạ ở ổ ộ nh ng loài đ ng ỷ ậ ỡ ỏ ườ ư ậ

ư ế ng h p ti n hoá nhanh t ữ ộ ộ ườ ế ợ ở Galapagos ắ ng kh c ườ d ườ đ ượ nghi ng nh đã là quá nhanh. Chính vì th , nh ng con chim s ẻ ở c xem là tr t đ gây ra b i môi tr t.ệ

ng mà ờ ườ ư ư ộ ỉ ướ ng nh nh công trình c a Grant đã ch ra m t xu h "Gi ủ có th r t ph bi n", Skelly nói. ổ ế đây d ể ấ

T. An (theo Discovery) Vi t Báo ệ ạ ẻ ấ ớ ể ng ti n hoá ra nh ng cái m nh ẻ ấ ế ỏ ữ ỏ i). nh: Nature ế ướ Ả

, 12/5/2010 16:55 Th t ạ Loài s đ t l n (trên) đã c nh tranh v i loài s đ t trung bình đ ăn các h t ớ l n, khi n cho loài trung bình có xu h ớ ướ h n (d ơ http://vietbao.vn/Khoa-hoc/Bat-gap-bang-chung-ve-su-tien- hoa/10966423/188/ Vô sinh, h tr sinh s n ỗ ợ ứ ư ả

2007-08-24 12:34:55

K THU T H TR SINH S N T I VI T NAM Ậ Ỗ Ợ Ạ Ệ Ả Ỹ

ng BS. H M nh T ồ ạ ườ

A.R.T. VI T NAM – 10 NĂM PHÁT TRI N (1997-2007) Ở Ệ Ể

Ngày 19/8/1997, B Tr ộ ưở ng B Y t ộ ế ệ ký quy t đ nh cho phép B nh vi n ế ị ệ

T Dũ th c hi n nh ng tr ng h p TTTON đ u tiên Vi ự ừ ữ ệ ườ ầ ợ ở ệ ệ t nam. B nh

vi n T Dũ, đ ng đ u là BS. Nguy n Th Ng c Ph ng, v i nh ng n ừ ứ ệ ễ ầ ọ ị ượ ữ ớ ỗ

ệ l c qua nhi u năm cho m t quá trình chu n b và thành công trong vi c ự ề ẩ ộ ị

tranh th đ c các ngu n l c t h p tác qu c t ủ ượ ồ ự ừ ợ ố ế ở ầ đã t o m t s kh i đ u ộ ự ạ

th t n t t nam. ậ ấ ượ ng cho s phát tri n c a lãnh v c này ể ự ự ủ Vi ở ệ

V i s h p tác và h tr c a các chuyên gia ng ỗ ợ ủ ớ ự ợ ườ ệ i Pháp, các bác sĩ B nh

vi n T Dũ đã ti n hành các tr ng h p TTTON đ u tiên t i Vi t nam ừ ế ệ ườ ầ ợ ạ ệ

vào tháng 8 năm 1997. G n 9 tháng sau, vào ngày 30/4/1998, 3 em bé t ầ ừ

3 tr ng h p TTTON thành công đ u Vi t nam đã cùng chào ườ ng h p tr ợ ườ ầ ợ ệ

đ i vào m t ngày. Đ n nay, c tính c n c Vi t nam đã có h n 4000 ế ộ ờ ướ ả ướ ệ ơ

em bé ra đ i t k thu t h tr sinh s n trong t ng s trên 1 tri u em bé ờ ừ ỹ ậ ỗ ợ ệ ả ổ ố

đã ra đ i trên th gi i. ế ớ ờ

M c dù đi sau th gi i kh ang 20 năm và sau các n ế ớ ặ ỏ ướ ự c trong khu v c

Vi t nam đã đ t đ g n 15 năm, lãnh v c h tr sinh s n ự ỗ ợ ả ở ầ ệ ạ ượ ữ c nh ng

b c ti n l n trong 10 năm qua. Vi t nam hi n là n ướ ế ớ ệ ệ ướ ề c có s chu kỳ đi u ố

tr h tr sinh s n cao nh t trong các n c Đông Nam Á. Vi t nam cũng ị ỗ ợ ả ấ ướ ệ

ẫ đang d n đ u khu v c v m t s k thu t đi u tr nh : ICSI v i tinh ph u ự ề ộ ố ỹ ư ề ậ ẫ ầ ớ ị

ng thành tr ng trong ng nghi m, áp d ng phác thu t, xin tr ng, nuôi tr ứ ậ ưở ứ ụ ệ ố

đ kích thích bu ng tr ng m i… ồ ớ Nhi u đ ng nghi p trong khu v c trong ệ ứ ự ề ồ ồ

nh ng năm qua đã đ n Vi t nam đ h c h i kinh nghi m. Ngày càng có ữ ế ệ ể ọ ệ ỏ

t nam v k thu t h tr nhi u báo cáo khoa h c c a các chuyên gia Vi ọ ủ ề ệ ậ ỗ ợ ề ỹ

sinh s n xu t hi n t ệ ạ ả ấ i các h i th o, h i ngh , t p chí khoa h c c a khu ị ạ ủ ả ộ ộ ọ

v c và trên th gi ự i. ế ớ

K THU T H TR SINH S N LÀ GÌ ? Ậ Ỗ Ợ Ả Ỹ

K thu t h tr sinh s n (ART) bao g m các k thu t giúp tăng kh năng ậ ỗ ợ ậ ả ả ồ ỹ ỹ

sinh s n c a ng i. Theo đ nh nghĩa, ART là nh ng k thu t trong đó có ủ ả ườ ữ ậ ỹ ị

th c hi n đem t ệ ự ế bào tr ng ng ứ ườ ậ i ra kh i c th . Đây là nh ng k thu t ỏ ơ ể ữ ỹ

đ ượ ệ c phát tri n c b n d a trên k thu t th tinh trong ng nghi m ỹ ơ ả ự ụ ể ậ ố

(TTTON) trên ng i. ườ

Nguyên t c c b n c a TTTON là tinh trùng và tr ng đ ơ ả ứ ủ ắ ượ ỏ c đem ra kh i

i, sau đó đ c x lý và nuôi c y trong đi u ki n phòng thí c th ng ơ ể ườ ượ ử ề ệ ấ

nghi m. Quá trình t o phôi và nuôi c y phôi trong nh ng ngày đ u cũng ữ ệ ấ ầ ạ

di n ra bên ngòai c th . Sau đó, phôi hình thành s đ ơ ể ẽ ượ ễ c ch n l a đ ọ ự ể

i vào bu ng t cung c a ng i v . S phát tri n và làm t c y tr l ấ ở ạ ồ ử ủ ườ ợ ự ể ổ ủ c a

phôi, s phát tri n c a thai sau đó di n ra t ng t nh nh ng tr ự ủ ể ễ ươ ự ư ữ ườ ng

h p có thai t nhiên. ợ ự

Vào năm 1978, em bé đ u tiên t TTTON, Louis Brown, ra đ i t i Anh ầ ừ ờ ạ

đánh d u b i. Đ n nay, ấ ướ c đ u cho s phát tri n c a TTTON trên ng ể ự ủ ầ ườ ế

TTTON và các k thu t h tr sinh s n nói chung, đã đ ỗ ợ ậ ỹ ả ượ ệ c th c hi n ự

thành công c trên th gi ở ầ h u h t các n ế ướ i. ế ớ

TH TINH TRONG NG NGHI M C ĐI N VÀ CHUY N PHÔI Ệ Ổ Ể Ố Ụ Ể

(IVF/ET)

K thu t th tinh trong ng nghi m (TTTON) có nghĩa là cho tr ng và tinh ụ ứ ệ ậ ố ỹ

ứ trùng k t h p v i nhau trong phòng thí nghi m (thay vì trong vòi tr ng ế ệ ợ ớ

ng i ph n ). Sau đó phôi hình thành s đ ườ ụ ữ ẽ ượ c chuy n tr l ể ở ạ ồ i vào bu ng

cung. Quá trình phát tri n c a phôi và thai s di n ra hoàn toàn bình t ử ẽ ễ ủ ể

th ng trong t cung ng i m . K thu t này đ c th c hi n thành công ườ ử ườ ẹ ỹ ậ ượ ự ệ

trên th gi i l n đ u tiên năm 1978 và thành công l n đ u tiên t nam ế ớ ầ ầ ầ ầ Vi ở ệ

năm 1998.

Phác đ th c hi n TTTON và chuy n phôi hi n nay: ồ ự ệ ệ ể

- Trong phác đ kích thích bu ng tr ng tiêu chu n, b nh nhân đ c tiêm ứ ệ ẩ ồ ồ ượ

thu c ki m soát n i ti t kho ng 2 tu n. Sau đó, tiêm thu c FSH đ kích ộ ế ể ố ể ả ầ ố

ớ bu ng tr ng (kho ng 2 tu n). V i phác đ kích thích bu ng tr ng m i ứ ứ ầ ả ồ ồ ồ ớ

hi n nay, th i gian kích thích bu ng tr ng gi m t ứ ệ ả ờ ồ ừ ố kh ang 4 tu n xu ng ầ ỏ

còn d i 2 tu n. Các phác đ m i này giúp đem l ướ ồ ớ ầ i s ti n l ạ ự ệ ợ i và gi m chi ả

phí tr cho nhân. đi u ề ị b nh ệ

- Ch c hút tr ng đ c th c hi n d ng d n c a siêu âm đ u dò âm ứ ọ ượ ự ệ i h ướ ướ ủ ẫ ầ

đ o. M t cây kim ch c hút dài s đ ẽ ượ ạ ộ ọ c đ a vào âm đ o, đâm xuyên qua ạ ư

ọ cùng đ đ đi đ n 2 bu ng tr ng và ch c hút các nang noãn. D ch ch c ồ ể ứ ế ồ ọ ị

hút đ c s đ c soi d i kính hi n vi đ tìm tr ng. ượ ẽ ượ ướ ứ ể ể

- L y tinh d ch ch ng b ng cách th dâm ho c s d ng bao cao su ử ụ ủ ặ ấ ằ ồ ị

chuyên d ng. Tinh d ch s đ c x lý đ tách tinh trùng có ch t l ng t ẽ ượ ụ ị ấ ượ ử ể ố t

nh t. C y tr ng v i tinh trùng trong môi tr ng nuôi c y phòng thí ứ ấ ấ ớ ườ ấ ở

nghi m.ệ

ủ - Ngày hôm sau, chuyên viên v phôi h c s ki m tra s th tinh c a ự ụ ẽ ể ề ọ

tr ng. Tr ng th tinh s đ c nuôi c y ti p t c và ki m tra m i ngày ẽ ượ ụ ứ ứ ế ụ ể ấ ỗ

- Ch n phôi t t và chuy n vào bu ng t cung (th ng vào ngày 2-3 sau ọ ố ể ồ ử ườ

ch c chút tr ng, có th d i đ n ngày 5, tùy phác đ ) ồ ứ ể ế ọ ờ

- Hai tu n sau khi chuy n phôi, ng i ph n đ c l y máu đ th thai. ể ầ ườ ụ ữ ượ ấ ể ử

N u k t qu th thai d ng tính, 2-3 tu n sau, s n ph s đ c siêu âm ả ử ế ế ươ ụ ẽ ượ ầ ả

đ xác đ nh túi thai và tim thai trong bu ng t cung. ể ồ ị ử

- Quá trình theo dõi thai s di n ra bình th ng nh nh ng thai kỳ khác. ẽ ễ ườ ư ữ

T l thành công c a m i chu kỳ đi u tr TTTON trung bình trên th gi ỉ ệ ế ớ i ủ ề ỗ ị

hi n nay kho ng 25%-30%. T l này ph thu c vào tu i b nh nhân, ch ỉ ệ ệ ả ổ ệ ụ ộ ỉ

đ nh đi u tr và phác đ đi u tr c a t ng trung tâm. ồ ề ị ủ ừ ề ị ị

Ch đ nh ỉ ị

ng vòi tr ng không có kh năng Ch đ nh ban đ u c a TTTON là t n th ủ ầ ổ ị ỉ ươ ứ ả

h i ph c do b nh lý vùng ch u ho c do ph u thu t tr c đó. Tuy nhiên, ậ ướ ụ ệ ẫ ặ ậ ồ

sau đó TTTON đ ượ c m r ng cho nhi u ch đ nh khác nh : vô sinh nam, ị ở ộ ư ề ỉ

vô sinh không rõ nguyên nhân, l c n i m c t cung… ạ ử ạ ộ

TIÊM TINH TRÙNG VÀO BÀO T NG TR NG ƯƠ Ứ

(INTRACYTOPLASMIC SPERM INJECTION - ICSI)

K thu t đ c ra đ i nh m kh c ph c tình tr ng t l ậ ượ ỹ ỉ ệ ụ ặ th tinh th p ho c ấ ụ ạ ắ ằ ờ

không th tinh khi th c hi n TTTON, do b t th ng quá trình th tinh hay ụ ự ệ ấ ườ ụ

ch t l ấ ượ ng tinh trùng kém. Trong k thu t TTTON c đi n, đ tinh trùng ậ ổ ể ể ỹ

nhiên v i tr ng trong môi tr ng nhân t o, ng k t h p t ế ợ ự ớ ứ ườ ạ ườ ả ầ i ta ph i c n

đ n hàng trăm nghìn hay hàng tri u tinh trùng đ th tinh đ ụ ệ ế ể ượ ộ c m t

tr ng. V i k thu t ICSI này, ng i ta có th t o m t h p t hoàn ch nh ớ ỹ ứ ậ ườ ộ ợ ử ể ạ ỉ

b ng m t tr ng và m t tinh trùng duy nh t. Đây đ ộ ứ ấ ằ ộ ượ ộ c xem là m t cu c ộ

nam gi cách m nh trong đi u tr vô sinh do nguyên nhân ị ề ạ ở ớ ậ i. K thu t ỹ

này đ c th c hi n thành công đ u tiên trên th gi i vào năm 1993 và ượ ế ớ ự ệ ầ

thành công đ u tiên t nam năm 1999. ầ Vi ở ệ

các trung tâm h tr sinh s n l n, k thu t ICSI hi n đang thay th Ở ả ớ ỗ ợ ệ ậ ỹ ế

d n k thu t TTTON c đi n. m t s trung tâm, 100% các chu kỳ ổ ể Ở ộ ố ầ ậ ỹ

HTSS đ u th c hi n ICSI. K thu t này th ng cho t l ự ệ ề ậ ỹ ườ ỉ ệ ụ ơ th tinh cao h n,

làm s phôi có đ c nhi u h n, nhi u kh năng ch n l c đ c phôi t ố ượ ọ ọ ề ề ả ơ ượ ố t

đ chuy n vào bu ng t có thành công cao h n và ể ể ồ ử cung, d n đ n t l ẫ ế ỉ ệ ơ

tránh đ c m t s tr ượ ộ ố ườ ng h p không có phôi đ chuy n do th t b i th ể ấ ạ ể ợ ụ

tinh. M c dù có m t s quan ng i, cho đ n nay, ICSI đ c xem là m t k ộ ố ế ạ ặ ượ ộ ỹ

thu t đi u tr an toàn và đang đ c áp d ng r ng rãi trên toàn th gi i. ề ậ ị ượ ế ớ ụ ộ

K thu t ICSI hi n nay có th th c hi n v i tinh trùng t i ho c sau tr ể ự ệ ệ ậ ớ ỹ ươ ặ ữ

mào tinh và l nh; tinh trùng trong tinh d ch ho c tinh trùng sinh thi ị ạ ặ t t ế ừ

tinh hoàn. Nh đó, m t s tr ờ ố ườ ộ ng h p các c p v ch ng vô sinh do ợ ặ ợ ồ

ch ng không có tinh trùng, v n có có con b ng cách m đ tìm tinh trùng ổ ể ẫ ằ ồ

trong tinh hoàn ho c mào tinh hoàn. ặ

XIN TR NGỨ

Xã h i ngày càng phát tri n, ng i ph n càng l p gia đình mu n và ể ộ ườ ụ ữ ậ ộ

ủ tu i b t đ u mong con cũng mu n h n. Sau 30 tu i, bu ng tr ng c a ổ ắ ứ ầ ơ ổ ộ ồ

ng i ph n b t đ u suy gi m ch c năng và kh năng có thai cũng ườ ụ ữ ắ ứ ả ả ầ

gi m d n. Sau 35 tu i kh năng có thai gi m càng nhanh h n và đ n 40 ế ả ả ầ ả ổ ơ

tu i, h n 1/3 ph n đã không còn kh năng có thai t nhiên, ch y u do ụ ữ ả ơ ổ ự ủ ế

s suy gi m ch c năng bu ng tr ng. Ngoài ra, m t s b nh lý ho c các ự ộ ố ệ ứ ứ ặ ả ồ

ấ ẳ ph u thu t trên bu ng tr ng khi n bu ng tr ng suy gi m ho c m t h n ứ ứ ế ả ặ ẫ ậ ồ ồ

ch c năng s m h n. ứ ớ ơ

V i k thu t h tr sinh s n, các ph n b t h nh trên có th mang thai, ụ ữ ấ ạ ậ ỗ ợ ớ ỹ ể ả

sinh n và làm m b ng cách xin tr ng c a nh ng ng i hi n t ng. Các ẹ ằ ứ ủ ữ ở ườ ế ặ

ph n hi n t ng tr ng s đ ụ ữ ế ặ ẽ ượ ứ ứ c tiêm thu c, theo dõi và ch c hút tr ng ố ọ

nh m t tr ng h p TTTON bình th ng. Sau đó, tr ng đ ư ộ ườ ợ ườ ứ ượ ế ặ c hi n t ng

c cho th tinh v i tinh trùng ch ng c a ng i xin tr ng. Phôi sau s đ ẽ ượ ụ ủ ớ ồ ườ ứ

đó s đ c c y vào t cung c a ng i ph n này có ẽ ượ ấ ử ủ ườ i xin tr ng. Ng ứ ườ ụ ữ

th ti p t c mang thai và sinh đ bình th ng. ể ế ụ ẻ ườ

c th c hi n thành công trên th gi i năm 1986 và thành K thu t này đ ậ ỹ ượ ế ớ ự ệ

t nam năm 2000. Cho đ n nay, t nam đã có hàng công đ u tiên ầ Vi ở ệ ế Vi ở ệ

nghìn tr đ c ra đ i t h tr sinh s n b ng tr ng hi n t ng, đem l ẻ ượ ờ ừ ỗ ợ ế ặ ứ ằ ả ạ i

h nh phúc cho nhi u gia đình. ề ạ

K THU T ĐÔNG L NH VÀ L U TR GIAO T VÀ PHÔI Ữ Ư Ử Ạ Ậ Ỹ

Nh m l u gi ư ằ ữ ậ kh năng sinh s n và gia tăng hi u qu c a các k thu t ả ủ ệ ả ả ỹ

h tr sinh s n, ng ỗ ợ ả ườ i ta đã nghiên c u đông l nh và l u tr thành công ạ ữ ứ ư

tinh trùng, phôi và tr ng ng i. ứ ườ

Bình th ng tinh trùng ng i ch t n t i đ c vài ngày sau khi xu t tinh; ườ ườ ỉ ồ ạ ượ ấ

tr ng ng i không quá 1 ngày sau khi r ng tr ng; phôi ng ứ i t n t ườ ồ ạ ứ ụ ườ ế i n u

không phát tri n và làm t c trong bu ng t cung s t thoái hóa. ể đ ổ ượ ồ ử ẽ ự

B ng các k thu t đông l nh, l u tr hi n nay, ng ạ ữ ệ ư ằ ậ ỹ ườ i ta có th l u tr tinh ể ư ữ

trùng, phôi và tr ng ng i trong nhi u năm. Hi n nay, các k thu t đông ứ ườ ề ệ ậ ỹ

Vi t nam. l nh và l u tr trên đ u có th th c hi n ề ạ ể ự ệ ở ệ ư ữ

G n đây, v i vi c tri n khai thành công ph ể ệ ầ ớ ươ ự ng pháp đông l nh c c ạ

nhanh b ng k thu t th y tinh hóa (vitrification) giúp tăng hi u qu và ủ ệ ả ậ ằ ỹ

gi m giá thành đi u tr , các chuyên gia Vi t nam đã đ t đ n trình đ ề ả ị ở ệ ạ ế ộ

th gi i trong công ngh tr l nh phôi và tr ng ng ế ớ ệ ữ ạ ứ i. ườ

S C KH E CÁC BÉ SINH RA T CÁC K THU T H TR SINH Ừ Ỗ Ợ Ỏ Ứ Ậ Ỹ

S NẢ

Ng i ta c tính hi n nay đã có hàng tri u ng i trên th gi i đ c sinh ườ ướ ệ ệ ườ ế ớ ượ

ra t KTHTSS. T i Châu Au, hi n nay có t 1-5% tr sinh ra hàng năm là ừ ệ ạ ừ ẻ

c B c Au, hàng năm có g n 2000 k t qu c a KTHTSS. ế ả ủ m t s n Ở ộ ố ướ ầ ắ

tr ng h p KTHTSS trên m i tri u dân. nhi u các n c phát tri n, chi ườ ệ ợ ỗ Ở ề ướ ể

phí th c hi n các k thu t h tr sinh s n đ c nhà n c tài tr ỗ ợ ự ệ ậ ỹ ả ượ ướ ợ ộ m t

ph n ho c toàn ph n. KTHTSS hi n là m t phân ngành quan tr ng trong ệ ầ ặ ầ ọ ộ

S n Ph khoa hi n đ i và m t b ph n không th thi u ộ ộ ế ở ầ h u h t các ế ụ ệ ể ậ ả ạ

i. trung tâm S n-Ph khoa trên th gi ụ ế ớ ả

T g n 30 năm qua, nhi u nghiên c u qui mô l n, theo dõi trong th i gian ứ ừ ầ ề ớ ờ

dài, đ c th c hi n trên th gi ượ ế ớ ể ể i đ theo dõi s c kh e và s phát tri n ự ứ ự ệ ỏ

k thu t h tr sinh s n đã đ c a các bé sinh ra t ủ ừ ỹ ậ ỗ ợ ả ượ c th c hi n.. Các ệ ự

báo cáo cho đ n nay đ u kh ng đ nh s an toàn c a các k thu t h tr ị ậ ỗ ợ ự ủ ế ề ẳ ỹ

sinh s n. Đây là c s cho s phát tri n ngày càng m nh c a các k ơ ở ủ ự ể ạ ả ỹ

thu t h tr sinh s n trên th gi Vi ậ ỗ ợ i. ế ớ Ở ệ ả ứ ớ t nam m t s nghiên c u l n ộ ố

trên hàng trăm bé cũng đã đ c th c hi n và cho k t qu t ng đ ượ ả ươ ự ệ ế ươ ng

i. Các nghiên c u này c a Vi t nam v i các báo cáo khác trên th gi ớ ế ớ ứ ủ ệ

cũng đã đ c báo cáo t i. Tuy ượ ạ i các h i ngh khoa h c khu v c và th gi ọ ế ớ ự ộ ị

nhiên, ng ườ i ta cũng ghi nh n m t s b t th ậ ộ ố ấ ườ ng ho c b nh lý có liên ệ ặ

quan đ n nguyên nhân gây hi m mu n, vô sinh ế ế ộ ở ố ẹ ề b m có th truy n ể

sang cho con.

ả ỹ ỗ ợ ớ http://www.hosrem.org.vn/index.php?cid=1&l=2&f=14&spid=20 H tr sinh s n & các k thu t liên quan ậ M t k thu t m i làm tăng kh năng có thai - H tr phôi thoát màng ả ậ b ng Laser ỗ ợ ộ ỹ ằ

ơ ng pháp m i trong đi u tr vô sinh đã ố k thu t th tinh trong ng ệ ề ậ ề ụ ị i Vi ụ ạ ệ ệ ệ có thai cho nh ng b nh ữ H n 10 năm sau khi 3 em bé đ u tiên ra đ i t ờ ừ ỹ nghi m t t Nam, nhi u ph ớ ạ ệ đ c ng d ng t ượ ứ H tr phôi thoát màng có th làm tăng t l ỗ ợ nhân th tinh trong ng nghi m ố ầ ươ i b nh vi n T Dũ.08/09/2008 ừ ể ỷ ệ ệ ụ

ỗ ợ ệ ừ ự thoát ầ ủ c th c hi n t ượ ỏ ặ ạ ậ ậ nh ng ữ ộ ỗ có thai và t l làm t c a phôi. ổ ủ ỉ ệ ả

nh h H tr phôi thoát màng (Assisted hatching) đã đ năm đ u c a th p niên 90. Đây là k thu t làm m ng ho c t o m t l ỹ trên màng c a phôi nh m c i thi n t l ệ ỉ ệ ằ Có 4 cách đ h tr phôi thoát màng18/06/2009 ng đ n k t qu ICSI Nh ng nhân t ế ưở ủ ể ỗ ợ ố ả ữ ế ả

ế ộ ả ế ố tinh trùng: Nagy và các c ng s đã ti n hành đánh giá nh h ự ặ ả ị ề ng ưở tinh trùng lên k t qu ICSI trong 966 chu kỳ đi u tr . M c dù ng trong m u tinh d ch, không có tinh trùng ẫ ạ ị ư ể ấ ẫ ộ

Y u t ế ố c a y u t ế ủ không có hình d ng bình th ườ “ o”, hay không có tinh trùng di đ ng khi xu t tinh, nh ng v n có th mang ả thai.13/06/2009 Các k thu t H tr sinh s n t ậ ỗ ợ ỹ i b nh vi n T Dũ ệ ả ạ ệ ừ

ậ ỗ ợ ỹ ữ ả ề ứ ọ ị ậ ơ ể K thu t h tr sinh s n (Assisted Reproductive Technologies – ART) bao g m nh ng k thu t đi u tr vô sinh trong đó có ch c hút tr ng và đem tr ng ra ngoài c th 01/06/2009 Tr l nh phôi ỹ ồ ứ ữ ạ

t, tr l nh mô hay tr l nh t ế ế ớ bào là đ b o t n nó cho ể ả ồ ộ ữ ạ ữ ạ ệ ữ ạ ậ ả ỹ ỗ ợ ệ ề i31/05/2009 ị ể ươ ư ệ ợ Nh chúng ta đã bi ư ng lai. V i nh ng k thu t hi n nay, tr l nh phôi là m t trong nh ng t ữ ữ ươ ng pháp h tr hi u qu trong qúa trình đi u tr vô sinh cho nh ng ph ữ ươ ng h p b nh nhân có phôi d sau chu kỳ chuy n phôi t tr ườ Tr l nh tr ng ữ ạ ứ

ữ ạ ầ ộ ế ớ ờ i nh vào các thu n l ụ ữ ữ ệ i sau: ậ ợ ố ố ớ ư ợ i...31/05/2009

ứ Tr l nh tr ng đ u tiên thành công vào năm 1986. hi n nay tr l nh tr ng ữ ạ đ c ng d ng r ng rãi trên th gi ượ ứ • Tr l nh tr ng thích h p đ i v i nh ng ph n ch a mu n có con vào ữ ạ th i đi m hi n t ể B n c n bi ầ ứ ụ ứ ệ ạ ế t gì v ICSI ề ờ ạ

ỹ ấ ượ ườ ả ươ ư ườ ỏ ẹ ổ ể i ch ng ph i t ồ ệ ữ ng tinh ế ng nh hay trung bình. t, b t th ấ ặ ng tinh trùng kém, r t kém, ho c ấ ặ ườ ượ ầ ậ ỹ ơ ộ ầ ỗ ợ ậ ế ộ ậ ự ự ạ ộ

i và t ể ủ ỹ ậ ổ ợ ế ớ ạ i ả K thu t IVF c đi n còn m t s m t h n ch nh đòi h i ch t l ộ ố ặ ạ ậ trùng ng ng đ i khá t ố ố Do v y, nh ng b nh nhân nam có ch t l ấ ượ ậ ầ ng n ng hay th m chí không có tinh trùng thì c h i làm cha g n b t th ấ nh là không có. Mãi đ n năm 1992, k thu t ICSI l n đ u tiên đ c công ư b đã th t s là m t cu c cách m ng trong lĩnh v c h tr sinh ố s n31/05/2009 ả L ch s phát tri n c a k thu t h tr sinh s n trên th gi ị ử t namệ Vi

ầ ầ ụ ữ ệ ộ ứ ệ ậ ỏ ự ử ể ấ ọ ị

1959, Chang l n đ u tiên thành công trong vi c cho th tinh gi a tinh trùng ượ c và tr ng đ ng v t có vú (th ) trong đi u ki n phòng thí nghi m. Đây đ ệ ề xem là thành t u quan tr ng nh t trong l ch s phát tri n c a ủ TTTON.26/04/2004 Th tinh trong ng nghi m: Tiêm tinh trùng vào bào t ng tr ng ứ ươ ụ ố ệ

ố ơ ệ ấ ặ ụ ề ứ ế ộ ộ ồ ủ ớ ng h p tinh trùng ch ng bình th ị ế thành công c a TTTON v i nguyên nhân do ồ ấ ơ ồ ợ ng27/01/2004 ứ ng trình th tinh trong ng nghi m-cho tr ng ố ườ ệ ụ H n 20 năm qua th tinh trong ng nghi m (TTTON) đã g t hái r t nhi u ề thành công trong đi u tr hi m mu n do vòi tr ng, hi m mu n vô căn ho c ặ do ch ng.Tuy nhiên, t l ỉ ệ ch ng th p h n so v i tr ớ ườ Ðánh giá k t qu ch ả ươ ế Vi t Nam đ u tiên ở ệ ầ

ố ườ ầ ủ ậ ỹ ạ i cho l n đ u tiên trên ớ ứ ầ i thành công vào năm 1983 và đ a bé đ u tiên c a k thu t này đã ứ ệ i Monash. T đó đ n nay, k thu t th tinh trong ng nghi m ụ ừ ố ỹ ế ể ộ

ứ ng trình th tinh trong ng nghi m-cho tr ng ố ụ ệ ầ V ng Th Ng c Lan, H M nh T Th tinh trong ng nghi m (TTTON) v i tr ng ng ụ ệ th gi ầ ế ớ ra đ i 1984 t ậ ờ cho tr ng ngày càng phát tri n r ng rãi20/01/2004 ứ http://www.ivftudu.com.vn/articlegroup/6202/ Ðánh giá k t qu ch ả ươ ế Vi t Nam đ u tiên ở ệ ươ ồ ạ ng, Ph m Vi ạ ườ ệ ọ ị t Thanh, 20/01/2004

ố ườ ầ ủ ậ ỹ ừ ụ ạ ỹ i cho l n đ u tiên trên ớ ứ ầ i thành công vào năm 1983 và đ a bé đ u tiên c a k thu t này đã ứ i Monash. T đó đ n nay, k thu t th tinh trong ng nghi m ệ ố ề ng pháp đi u ở i các trung tâm TTTON trên th gi ươ có thai lâm ạ ng qui t 22 - 67% tùy trung tâm. Th tinh trong ng nghi m (TTTON) v i tr ng ng ụ ệ th gi ầ ế ớ ra đ i 1984 t ậ ờ ế cho tr ng ngày càng phát tri n r ng rãi và tr thành m t ph ộ ể ộ ứ i v i t l tr th ế ớ ớ ỉ ệ ị ườ sàng t ừ

ự ứ ồ ứ k thu t TTTON-xin tr ng và m t s y u t ị nh h ừ ỹ c th c hi n nh m xác đ nh t ằ ệ ưở ộ ố ế ố ả thai l ỷ ệ ế ỷ ng đ n t tháng 01 đ n 08 năm 2000, có 59 chu ả ế ờ c ti n hành. B nh nhân đ ị ượ ượ ứ ậ có thai. Trong kho ng th i gian t ừ ế ồ ằ c kích thích bu ng tr ng b ng ứ ồ cung c a h p. Niêm m c t ủ ạ ử ổ ợ ớ ng u ng) ph i h p v i ố ợ ườ i nh n đ ậ ườ ố ượ ế ạ c so ọ c ti n hành hai ngày sau ch c ố ệ ượ ứ ể Đây là m t nghiên c u h i c u, đ ộ lâm sàng t l ệ kỳ đi u tr đ ệ ượ ề phác đ down regulation, s d ng FSH tái t ử ụ c chu n b b ng estradiol (đ ng ị ằ ẩ ượ progesterone (đ t âm đ o). Chuy n phôi đ ể ặ hút tr ng, v i s phôi chuy n trung bình là 3.7 ( 0.8 phôi. S li u đ ớ ố sánh gi a hai nhóm có thai và không có thai. ữ

ị ị ỉ ớ ề ứ ứ ồ ứ ướ ườ ậ ổ ổ ờ

ủ ổ ế ổ ế ể ộ ễ t là 55.9% và 47.5%. Các ch đ nh đi u tr bao g m suy bu ng tr ng s m (27.1%), đáp ng kém ồ ồ ụ v i kích thích bu ng tr ng trong các chu kỳ TTTON tr c đây (56%) và ph ớ i nh n là 40 ( 5.3 tu i. Th i gian n mãn kinh (16.9%). Tu i trung bình ng ữ vô sinh trung bình là 11.5 ( 5.4 năm. N ng đ FSH vào ngày 2 vòng kinh là ộ ồ ổ ừ 22.8 ( 24.9 IU/L. tu i trung bình c a ng i cho là 29.9 ( 4.2 tu i, thay đ i t ườ ổ ỷ 20 đ n 38 tu i, v i n ng đ FSH vào ngày 2 vòng kinh là 4.6 ( 1.3 IU/L. T ớ ồ l ứ thai lâm sàng và thai di n ti n (trên chu kỳ chuy n phôi) trong nghiên c u ệ l n l ầ ượ

s y thai và đa thai l n l t là 6.8% và 25.4%. Không có s khác bi ỷ ệ ả ầ ượ ự ề ổ ữ ố t có ý nghĩa th ng kê khi so sánh tu i ng ệ t ườ i ườ i ự ệ ậ ố ổ T l có ý nghĩa th ng kê gi a hai nhóm có thai và không có thai v tu i ng nh n, tuy nhiên, có s khác bi cho gi a hai nhóm (28.8 ( 4.5 so v i 31.2 ( 3.6, p = 0/03). ữ ớ

thai di n ti n cũng cao h n đáng k khi tu i ng ơ ế l ỷ ệ ườ ổ ể ớ ố ổ ở ổ ữ ườ ộ ượ ấ nh s tr ng ch c hút đ c, s ế ố ượ ề ng t c hình thành, s phôi có ch t l ố ượ ầ ượ

Ngoài ra, t i cho ( 29 ễ so v i nhóm ph n t 30 tu i tr lên (57.6% so v i 42.4%, p < 0.01). ụ ữ ừ ớ Không có m i liên h nào gi a tu i ng ạ ử i nh n và đ dày niêm m c t ệ ậ cung đ ữ t có ý nghĩa th ng kê gi a c tìm th y. Tuy nhiên, có s khác bi ự ố ệ ố hai nhóm có và không có thai v các y u t ọ ư ố ứ t cũng nh đ dày niêm m c phôi đ ạ ấ ượ ư ộ ố t là 14.6 ( 7.1, 11.1 ( 6.3, 4.9 ( 3.2, 11.0 ( cung vào ngày cho hCG (l n l t ử 1.7 so v i. 10.3 ( 5.2, 6.4 ( 2.7; p – 4.1, 2.3 ( 2.5, 8.5 < 0.01). ớ

ấ ứ ệ ộ ứ ụ ữ ự ẻ ộ ố ứ ạ ử ườ c xem là các y u t t có th đ ượ ng t cung v i n i ti ớ ộ ế ườ ậ ổ cung, s tr ng ch c hút đ ọ tiên l ượ c và s l ỷ ệ ế ố ố ộ ng t ng trình TTTON-cho tr ng. ề K t qu nghiên c u này cho th y TTTON-cho tr ng là m t bi n pháp đi u ả ế i thành công khá cao cho nh ng ph n vô sinh do d tr bu ng tr đem l ồ ữ ạ ự ữ ị ử tr ng gi m. S đáp ng c a niêm m c t t ngo i sinh s ạ ử ủ ứ ả ạ ứ i nh n. Bên c nh d ng trong nghiên c u có v không ph thu c tu i ng ạ ụ ụ ứ ố tu i ng ổ phôi có ch t l thành công c a ch ủ i cho, đ dày niêm m c t ấ ượ ể ượ ươ ứ

http://www.ivftudu.com.vn/article/1140/ Th tinh trong ng nghi m: Tiêm tinh trùng vào bào t ụ ố ệ ươ ng tr ng ứ

BS. H M nh T ồ ạ ườ ươ ệ ạ ị ng, BS.V ng Th Ng c Lan, BS. Ph m Vi ọ Nguy n Th Ng c Ph ị ễ ượ t Thanh, BS. ng ọ 27/01/2004

Đ T V N Đ Ặ Ấ Ề

ố ơ ặ ệ ấ ộ ứ ụ ề ị ế ộ ồ ế ớ ủ ồ ườ ợ ấ ồ ỉ ạ ệ ượ ấ ả ứ ề

ữ ấ ị H n 20 năm qua th tinh trong ng nghi m (TTTON) đã g t hái r t nhi u ề ặ thành công trong đi u tr hi m mu n do vòi tr ng, hi m mu n vô căn ho c thành công c a TTTON v i nguyên nhân do do ch ng. Tuy nhiên, t l ỉ ệ ng. N u tinh ng h p tinh trùng ch ng bình th ch ng th p h n so v i tr ồ ế ớ ườ ơ ườ ng TTTON ch đ t kho ng 20-30% (bình th trùng ch ng có v n đ , t l ả ề ỉ ệ ng th tinh 60-70%) và kho ng 1/3 b nh nhân hoàn toàn không có hi n t ụ ệ ẩ gi a tinh trùng và tr ng. Đa s các trung tâm TTTON đ u có tiêu chu n ố nh t đ nh cho tinh trùng khi nh n b nh nhân làm TTTON (trên 0,5 tri u tinh ệ ệ ậ trùng di đ ng t t sau r a). ử ộ ố

th tinh cho nh ng tr ả ữ ườ ầ ệ ằ ử ề ế ầ ự ệ ỉ ệ ụ ữ ợ ợ ng h p c th nghi m trong nh ng năm g n đây. Năm 1991, ng h p thành công đ u tiên b ng ằ ườ ng pháp tiêm tinh trùng vào khoang quanh noãn (SUZI). Năm 1992, ươ ợ ầ ỹ ạ ỗ ủ ể ỉ ệ ẫ ồ ữ ệ ợ ươ ươ ườ ượ ỉ ằ ng h p thành công đ u tiên b ng zona pellucida (PZD). Tuy nhiên hai nh ng ữ ụ ở ng pháp ICSI ươ ng h p thành công c a Palermo ủ ế ng tr ng. T đó đ n ứ ợ i thi u sau m t lo t nh ng tr ộ ớ ộ ươ ự ừ c c i ti n và áp d ng ngày càng ừ ụ ỹ ườ ư ế ượ ế ả ế ơ ỗ ợ ậ ỗ ợ ể ơ ỹ ứ ề ươ ư ị ớ ng nh TTTON thông th ườ c tiêm tr c ti p vào tr ng d ậ M , năm 1996, ICSI đã chi m h n 30% các chu kỳ h tr sinh Ở ỹ này có th còn cao h n. ICSI là k thu t h tr cho quá ướ c giai ng, chì khác ướ ự ỗ ợ ủ i s h tr c a ượ ượ ự ế ụ ứ Do đó, nhi u c g ng nh m c i thi n t l ố ắ tinh trùng y u đã đ ượ Ng và c ng s (Singapore) báo cáo tr ộ ph Cohen và c ng s (M ) công b tr ố ườ ự ộ ng pháp t o l ph th ng nhân t o ạ ở ng pháp nêu trên v n không làm tăng đáng k t l n th tinh ph ng h p tinh trùng ch ng y u. Cũng vào năm 1992, ph tr ế đ c gi ạ (B ) và c ng s khi tiêm tinh trùng tr c ti p vào bào t nay, k thu t ICSI đã không ng ng đ r ng rãi. ộ s n. Hi n nay t l ỉ ệ ệ ả trình th tinh gi a tinh trùng và tr ng in-vitro. Khi đi u tr v i ICSI, các b ữ ụ ng t ti n hành hoàn toàn t ở ế đo n th tinh, 1 tinh trùng đ h th ng vi thao tác. ạ ệ ố

ậ ạ ớ ỹ ề ủ ệ ộ ế ng ườ ở ừ ộ ộ ạ ấ ề ớ ệ ổ ỹ ề ế ủ ọ

ộ ả ủ ng noãn c a 174 b nh nhân là 55,4%; t l noãn th tinh ti p t c phát ế ụ ủ ụ Vi c thành công c a k thu t ICSI đã t o m t ti ng vang l n và làm thay i và đ ng v t nói chung. đ i nhi u quan ni m v quá trình th tinh ụ ề ậ K thu t ICSI t c xem là m t cu c cách m ng trong khi thành công đã đ ộ ượ ậ đi u tr vô sinh nam. Trong m t kh o sát v ICSI v i qui mô l n nh t cho ớ ả ị đ n nay c a Hi p h i sinh s n ng i và Phôi h c Châu Aâu (ESHRE) báo ệ ườ ộ th tinh c a noãn sau khi tiêm tinhg trùng vào bào cáo năm 1998, t l ỉ ệ ụ t ỉ ệ ệ ươ 30 trung tâm khác nhau). tri n là 44,0% (s li u năm 1994, s li u t ể ố ệ ừ ố ệ

i Vi ệ ầ ạ ụ ạ ệ ừ ệ t Nam th c hiên thành công k thu t tiêm trùng vào bào t ố ụ ả ỹ ậ t Nam vào ệ i B nh vi n Ph s n T Dũ. Đây cũng là n i đ u tiên ơ ầ ứ ng tr ng ươ c sinh ra k thu t này vào tháng 2/1999. cho ượ ậ ầ ỹ ụ ế ứ t Nam. ả i Vi Các em bé sinh ra do th tinh trong ng nghi m đ u tiên t tháng 4 năm 1998 t Vi ở ệ ự năm 1998, em bé đ u tiên đ đ n nay ch a có nghiên c u nào báo cáo v kh năng ng d ng và k t ế ứ ề qu k thu t ICSI trong đi u tr vô sinh nam t ề ả ỹ ư ậ ệ ạ ị

PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ

t ố ệ ừ ấ ả ậ ộ c đi u tr v i k thu t ICSI t t c các tr ệ ứ ị ớ ỹ ế ệ ạ ng ườ ụ Đây là m t nghiên c u. Chúng tôi thu th p các s li u t i khoa Hi m mu n, B nh vi n Ph h p đ ộ ậ ượ ợ S n T Dũ t ừ ả tháng 5/1999 đ n tháng 3/2000. ế ề ừ

Qui trình th c hi n ICSI ự ệ

i đa nang noãn ố ồ ố ể ị ề i v đ ườ ợ ượ ể

c theo dõi b ng siêu âm vá đ nh l ổ ợ ng n i ti ượ ị ỉ ộ ế ưở ể ờ ố c s d ng đ kích thích s tr h p (Puregon). B nh nhân ể ề t (LH, E2) đ đi u ng thành. hCG ọ ự ưở ủ i h ướ ướ ạ ẫ

ứ c y CO2 t ng c y (IVF-20) trong t ng thành c a noãn. Ch c hút ng d n c a siêu âm v i đ u dò âm đ o. Tr ng ứ ớ ầ sau khi tiêm hCG. Tr ng ch c hút ả ủ ấ ườ ủ c ti n hành kho ng 35 gi ờ c c y v i môi tr ớ ọ 5 đ n 6 ế ượ ẽ ượ ừ ấ c cho thu c kích thích bu ng tr ng đ tăng t Ng ứ ố ợ phát tri n trong chu kỳ đi u tr . Chúng tôi s d ng phác đ dài, ph i h p ồ ử ụ GnRH agonist (Decapeptyl 0,1 mg) và FSH tái t ệ sau đó đ ượ ằ ch nh li u thu c và xác đ nh th i đi m nang noãn tr ị ề (Pregnyl) đ ể ượ ử ụ tr ng qua âm đ o, d ạ ch c hút đ ế c s đ đ ấ gi ứ ọ ượ .ờ

c l y kho ng 2 gi ượ ấ ả ờ ọ ế sau khi ch c hút. Sau đó chúng tôi ti n i 2 l n v i các môi ớ ử ạ ầ Tinh d ch đ ị hành l c tinh trùng b ng Sperm Grad-100 và r a l ọ tr ằ ng Sperm Rinse-20 và Gamete-20. ườ

sau khi ch c hút tr ng, tr ng đ c cho vào môi tr ọ ả ượ ứ ờ ứ ể ồ ộ ứ ệ ng kính nh d n t 100-150 mm d bào quanh tr ng đ ế ỏ ầ ừ ườ ự ỏ ỗ ướ i ừơ ng Kho ng 5-6 gi ứ Gamete-20 ch a men hyaluronidase n ng đ 80IU/ml đ tách các l p t ớ ế bào nang xung quanh tr ng. Vi c bóc tách các t c h ượ ứ tr vói pipette Pasteru kéo nh có đ kính hi n vi soi n i. ổ ể

ng kính ứ ượ ườ t PVP 10% trên ườ ượ ấ ấ ả

ườ ượ ặ ả ượ c v i h th ng vi thao tác (micromanipulation) ể ự ượ ể ả ng trên đĩa c y đ c cho vào các gi Tr ng sau đó đ t môi tr ấ ọ c cho vào gi 30mm. Tinh trùng sau khi l c và r a cũng đ ọ ử ọ c ph m t l p d u ng trong đĩa c y đ t môi tr đĩa c y. T t c các gi ầ ủ ộ ớ ượ ấ ọ ệ (Ovoil-150). Sau đó đĩa c y đ c đ t vào kính hi n vi đ o ng c có b ượ ể ấ ướ i s i m 370C đ th c hi n tiêm tinh trùng vào tr ng đ c th c hiên d ự ứ ệ ưở ấ kính hi n vi đ o ng ở ộ đ ớ ệ ố phóng đ i 200 l n. ạ ầ

ẽ ặ ể ố ị ặ c đ t vào gi ọ tr ng (holding pipette) v i đ ượ ữ ứ ả ứ ứ ự ọ tr ng đ gi ng kính kho ng 5-6 m s ả ớ ườ t PVP 10% đ c đ nh và b t tinh trùng. Sau đó đ t kim ắ ng kính trong kho ng 30-40 m cùng v i ớ ạ ườ ị ớ ườ t môi tr ứ ể ữ ố ị ữ ứ ng ch a tr ng. T o áp l c âm trong kim ượ c bào tr ng. Tinh trùng sau đó c đ nh tr ng lúc t em tinh trùng. Kim tiêm tinh trùng đ ế ứ ố c tiêm vào bào t Kim tiêm tinh trùng (microinjection pipette) v i đ đ gi kim tiêm tinh trùng vào gi gi đâm xuên qua màng trong su t và màng t đ ươ ng tr ng. ứ ượ

ứ c nuôi c y trong t ấ c th c hiên t sau. Sau đó tr ng s đ c y CO2. vi c ki m ể ủ ấ ặ ở ứ ẽ ượ ờ ệ c đ t tr c ki m tra l n th hai vào ngày hôm sau ẽ ượ 16-18 gi ể ự ụ ứ ầ ượ ứ ự ử ể ể ồ ọ Tr ng sau khi tiêm tinh trùng s đ tra th tinh đ ừ ụ c y. Tr ng th tinh s đ l i t ẽ ựơ ạ ủ ấ đ đánh giá s phát tri n c a phôi và ch n phôi chuy n vào bu ng t ủ ể cung.

ầ ượ ử ệ ệ ị ằ ư ơ ượ ế ẽ ượ ươ ử ể ồ ị Hai tu n sau khi chuy n phôi, b nh nhân đ ể b ng cách đ nh l men). N u xét nghiêm th thai d ử ế 3 tu n sau đ siêu âm xác đ nh túi thai trong bu ng t đ c làm xét nghi m th thai ng kCG trong huy t thanh (ph 8 ng pháp m im d ch ễ ị c h n siêu âm ng tính, b nh nhân s đ ẹ ệ cung. Thai lâm sàng cung. ầ c đ nh nghĩa khi trên siêu âm th y có túi thai và tim trong lòng t ấ ượ ử ị

c ghi nh n t ượ ề ậ ừ ồ ơ ệ ử h s b nh án theo dõi và x lý T t c các s li u đ u đ b ng ph n m m Microsoft Excel 97. ấ ả ằ ố ệ ề ầ

K T QU Ế Ả

ự ệ ườ ng T tháng 5/1999 đ n 2/2000, chúng tôi đã th c hi n ICSI cho 37 tr h p v i t ng s tr ng đ c tiêm tinh trùng là 403 tr ng. ế ố ứ ớ ổ ừ ợ ượ ứ

ặ ổ ồ ọ Các đ c đi m v tu i v , tu i ch ng, m t đ tinh trùng, s tr ng ch c hút đ c tiêm tinh trùng đ ố ứ c ghi nh n nh sau: ư ể c và s tr ng đ ố ứ ề ổ ợ ượ ậ ộ ượ ượ ậ

B ng 1. Đ c đi m b nh nhân ể ệ ặ ả

ủ ồ ở đa s các c p v ch ng tham gia ợ ặ ố ồ Tu i trung bình c a ch ng là 37,6 (4,8. ng trình này, tu i không cao. ch ổ ổ ươ

c tiêm tinh trùng ít h n s tr ng đ ố ứ ọ ơ ượ ng thành khi đánh giá d ưở ng thành đ ưở ộ ỉ ệ i kính hi n vi. Chúng tôi ượ c ứ c ch c hút do có m t t l ể ướ ưở khoang quanh noãn. S tr ng đ ượ ố ứ nh t đ nh tr ng ch a tr ư ứ ấ ị ch th c hiên ICSI đ i v i các tr ng tr ố ớ ỉ ự ứ xác đ nh b i s xu t hi n c a th c c th nh t ể ự ệ ấ ị ở ự ấ ở ủ ng thành. Tr ng tr ứ

B ng 2. K t qu k thu t c a ICSI ả ỹ ậ ủ ế ả

ứ ự ế ậ ấ ỹ ụ ả ả ỹ ệ ệ ạ ỉ ệ ừ ố i Phòng ph n trăm ầ C t th 2 cho th y k t qu k thu t c a k thu t ICSI th c hi n t th tinh trong ng nghi m, B nh vi n Ph S n T Dũ. Các t l đ c tính trên t ng s tr ng đã đ c ICSI. ậ ủ ệ ượ ệ ố ứ ộ ụ ượ ổ

ố ứ ặ ỡ ự ụ ượ ố ứ ự ậ ể ụ ấ ụ ủ ự ề c tính d a trên s ự ượ ờ ố c tính là s tr ng không b thoái hóa ho c v sau Tr ng s ng sau ICSI đ ị ố ứ khi th c hi n ICSI. S tr ng này có th th tinh ho c không th tinh. Tr ng ứ ệ ặ c xác nh n d a trên s xu t hi n c a các ti n nhân (pronulei) th tinh đ ệ ượ khi ki m tra th tinh và 16-18 gi ự sau ICSI. S phôi đ ụ ể phân chia c a các tr ng đã th tinh ụ ứ ủ

B ng 3. k t qu đi u tr . ả ề ế ả ị

ng h p không chuy n phôi do sau khi tiêm ICSI, các tr ng không ườ ứ ể Có 2 tr có th tinh ho c có th tinh nh ng không phát tri n thành phôi. ư ụ ợ ặ ụ ể

ượ ệ ị cung qua siêu âm, 3 tu n sau khi th hCG d ng tính. T l ỉ ệ ươ ầ ổ ử c tính b ng t ng só túi thai phát hi n trên siêu âm trên t ng s c xác đ nh khi phát hi n th y túi thai và tim thai trong ấ làm t ổ ệ ằ ố Thai lâm sàng đ lòng t ử c a phôi đ ượ ủ phôi chuy n vào bu ng t ể ổ cung. ử ồ

BÀN LU NẬ

ổ ả ủ ủ i v không cao (b ng 1) so v i tu i trung bình c a ớ ng trình TTTON t ổ i Bênh vi n Ph S n T ệ ườ ợ ươ ệ ụ ả ệ ổ ứ ể ặ ặ ồ ạ ọ ọ ể ườ ế ộ ng pháp đi u tr khác tr ề ươ ứơ ể ổ ị Tu i trung bình c a ng ừ các b nh nhân tham gia ch Dũ (trên 35 tu i). Chúng tôi không ti n hành ch n l c tu i trên b nh nhân ế ổ ế ICSI trong nghiên c u này. Đ c đi m này có th do các c p v ch ng hi n ợ ng không b m t nhi u th i mu n do nguyên nhân tinh trùng quá ít, y u th ờ ề ị ấ ươ ng c khi tham gia ch gian đ theo đu i các ph trình ICSI.

tu i có th ổ ủ ồ ể ế ố ổ ng tinh trùng trong ấ ng và ch t l ấ ựơ ọ ng h p hi m mu n do nam gi Tu i trung bình c a ch ng không cao (b ng 1) cho th y y u t ả không đóng vai trò quan tr ng trong s l ố ượ i. các tr ớ ườ ế ợ ộ

c g i là bình th ọ ượ ấ di đ ng c a tinh trùng đ ườ ộ ỉ ệ ị

ấ ớ ậ ộ ộ ng khi có ít nh t 50% tinh trùng có di đ ng tíên t ườ di đ ng trung bình cao t ỉ ệ ủ ộ ố ươ ộ ố ườ ợ ng đ i bình th M t đ tinh trùng đ di đ ng trong 1 ml tinh d ch. T l th trung bình và t l ộ c u (b ng 2) do các y u t ả ế ố ứ ng t l ườ ươ ượ ng khi có ít nh t 20 tri u tinh trùng ệ c g i là bình ượ ọ i. M t đ tinh trùng ậ ộ ng đ i cao trong m u nghiên ẫ ng h p tinh trùng có ch t ấ ấ ạ sau: (1) có m t s tr ng nh ng b nh nhân th t b i trong các chu kỳ ệ ư ố

ụ ỷ ệ ụ ứ ấ ấ ườ ấ ẫ ng nh ng t ư ứ ệ ặ d d ng c a tinh trùng). th tinh trong ng nghi m tr ệ ố trùng và (2) m t s tr ộ ố ườ d d ng cao. Th c t ị ạ ự ế th ề ườ b t th ng v t l ấ th tinh th p khi c y tr ng và tinh ỷ ệ l ng h p c a m u nghiên c u có b t bình ợ ủ ớ ng v tinh trùng v a ho c n ng (m t đ tinh trùng < 5 tri u/ml kèm v i ậ ộ ủ ườ l c do t ướ ng h p s l ng tinh trùng bình th ố ượ ợ trên 80% tr ườ ặ ừ di đ ng và t l ộ ỉ ệ ị ạ ề ỉ ệ

ng trình ICSI t ể ữ ệ ươ ủ ạ ệ ng trình ICSI t ể ừ ả ố ệ ớ ố ệ ộ ươ ạ ọ ệ ệ ọ ườ ế ớ ự c g n t i b nh vi n ệ ạ i ớ ng Đ i h c Brussels, B . ỉ i. So v i s li u trong 5 ớ ố ệ ầ ươ ng ầ ố ệ ạ ượ ủ ủ Đ có d li u đ đánh giá các s li u c a ch T Dũ, chúng tôi tham kh o v i s li u liên quan v i ch Trung tâm Y h c sinh s n, thu c B nh Vi n Tr ả Đây là trung tâm th c hi n ICSI đ u tiên trên th gi ệ năm đ u c a trung tâm trên, các s li u c a chúng tôi đ t đ đ ầ ng. ươ

ố ụ ố ệ ề ố ứ ệ ủ ộ ỷ ệ ẩ ủ ồ ồ ng k thu t c a máy móc và d ng c h tr nh : kính ụ ỗ ợ ậ ủ ỹ ề ấ ấ ượ ư ọ tr ng, kim tiêm tinh trùng… tuy nhiên v n đ quan tr ng ấ ng tr ng và k thu t nuôi c y ỹ ươ ứ ậ ỹ ể Các s li u v s tr ng s ng, s tr ng th tinh và s phôi sau ICSI th ố ứ ố thành công c a k thu t hi n thành công c a k thu t th c hiên ICSI. T l ậ ậ ự ỹ ỹ : phác đ chu n b tr ng, phác đ chu n ICSI ph thu c vào nhi u y u t ẩ ị ứ ế ố ề ụ b tinh trùng, ch t l ụ hi n vi, kim gi ữ ứ nh t là k thu t tiêm tinh trùng vào bào t ậ tr ng và phôi. ị ể ấ ứ

ồ ủ ủ ề ậ ệ ộ ự ạ ị ế ặ ứ ể ả ố bào tr ng, tiêm tinh trùng… Đ đ m b o m t t ự ườ ể ả ả ấ ỉ ớ ở ệ ế t Nam, chúng tôi đã đ t đ ụ ạ ượ ể Vi ể ứ ở ọ ỹ ườ K thu t ICSI bao g m m t s ph i h p r t chính xác c a 2 tay c a ng i ỹ ố ợ ấ th c hi n trên nhi u công đo n: b t đ ng tinh trùng, hút tinh trùng vào kim, ự ấ ộ ủ tr ng và đ t kim đúng v trí, đâm kim qua màng trong su t làm th ng gi ố ữ ứ ụ tr ng s ng th l màng t ộ ỷ ệ ứ ả i th c hi n c n ph i có tinh và có kh năng phát tri n thành phôi cao, ng ả ầ ệ s kiên nh n, khéo tay và tiû m . Các k t qu trên cho th y dù m i b t đ u ớ ắ ầ ẫ ự ả ế c m t k t qu h t m t k thu t r t m i ộ ế ậ ấ ộ ỹ s c kh quan, m ra tri n v ng ng d ng và phát tri n k thu t này ở ệ Vi t ậ ả ứ Nam.

khác ngoài các y u t ị ộ ề ế ả ề ậ ủ i cho phôi ư ẩ . Do s tr ng ch c hút đ ồ ố ứ ỹ ể cung t o đi u ki n thu n l ậ ợ ề ạ ử c ố ượ ở ỗ ổ ả ỹ ứ có phôi chuy n cao t ủ c t l ậ ạ ượ ỷ ệ ươ ng. Đây có th là ể c c a chúng tôi ủ ng đ i cao (b ng 2 và b ng 3). k ế ố ỹ K t qu đi u tr còn ph thu c vào nhi u y u t ế ố ụ ể cung, k thu t chuy n thu t c a ICSI nh ch n phôi chuy n vào bu ng t ậ ử ồ ọ phôi, phác đ chu n b n i m c t ệ ị ộ ạ ng đ i cao, nên dù k t m i chu kỳ t làm t ế ươ ọ qu k thu t ICSI c a chúng tôi có th p h n so v i nghiên c u tham kh o, ả ớ ơ ấ ng đ chúng tôi đ t đ ươ ể có thai lâm sàng đ t đ y u t ạ ượ ầ ế ố t ươ góp ph n làm cho t ả l ỷ ệ ả ố

làm t ổ ủ ể ệ ả ủ ỉ ố ệ ấ ọ c a phôi là ch s quan tr ng nh t th hi n hi u qu c a toàn ệ ạ ạ ử ớ ự ị ộ ấ T l ỷ ệ b công ngh t o phôi và nuôi c y phôi cùng v i s chu n b n i m c t ộ cung. Ch s này nói lên kh năng t n t ẩ ặ i và phát tri n c a phôi sau khi đ t ủ ồ ạ ỉ ố ể ả

ồ ử ướ ế ớ làm t ấ ả ề ớ c a phôi nói chung trên Th Gi ổ ủ c tính v i phác đ chuy n phôi vào ồ i cho đ n ế ứ c a phôi trong nghiên c u cung. Nhi u báo cáo vào bu ng t ề làm t ngày 2 sau khi c y, t l ổ ủ ỷ ệ hi n nay là kho ng trên d ướ ng đ c a chúng tôi cũng t chung trên th gi ệ ủ ươ i 15%. T l ng v i t ươ ỷ ệ l ớ ỷ ệ ế ớ i (b ng 3) ả

ng h p cho th y t làm t l ợ ấ ỷ ệ ổ ủ ế ệ ạ ậ

c a phôi c a chúng tôi m t s tr ả ở ộ ố ườ ủ m c r t cao (50%-80%). Công ngh t o phôi v i k thu t ICSI ể ạ ở ứ ấ ớ ỹ c thành công. Tuy nhiên chúng tôi c đ u đ a vào ng d ng đã đ t đ ạ ượ ứ ư ể ạ ượ ơ ầ t nghiên c u c i ti n nhi u h n đ đ t đ ế ổ c k t qu cao và n ụ ả ế ứ ề ế ả K t qu có th đ t b ướ c n thi ầ đ nh. ị

c đ t ra k t khi k thu t ICSI đ ư ượ ể ừ ề ườ l ng đ ựơ ườ ể ề

ề ị ặ ệ ườ i đã đ ườ ặ i đ đi u tr vô sinh và t ị ấ ơ ỹ ể ậ ố ớ ẻ ỉ ấ ề ờ ầ ể ế c đ a vào ng ứ ng nhi m s c ắ ễ ự c th c ượ ng v di ề ứ ớ ậ ụ ộ ỹ ứ ấ ứ ấ t b m sinh và b t ng v i dân s bình th ng đ ườ ặ ắ ớ ươ 1-1,28). Trong đó, ng ẻ ng nhi m s c th t ể ươ ừ ể d t ỷ ệ ị ậ ể ố ễ ắ ơ c và sau khi sanh k h n neân ư d t l ỷ ệ ị ậ ẩ ng ho c cao h n ơ ố ườ ộ ố ế i ta ghi nh n có m t s y u ậ ườ ch quan và khách quan trong khi th ng kê có th làm t ấ t và b t l ng nhi m s c th tr sinh ra do ICSI cao h n: ể ở ẻ c theo dõi tr ượ ườ ẻ ỹ ơ ướ

các chu kỳ ICSI (so v i bình th ng) nên t các l ỷ ệ ườ ớ ơ cha (cha ề ừ ề ấ ễ ắ M t v n đ th ỹ ộ ấ ậ d t d ng trên ng t và b t th ấ ỷ ệ ị ậ ụ th tr sinh ra do ICSI. R t nhi u nghiên c u trên th gi ế ớ ứ ể ở ẻ t là v b t th hi n đ xác đ nh các nguy c có th có, đ c bi ề ấ ể ệ truy n đ i v i tr sinh ra do k thu t ICSI. H u h t các nghiên c u l n, v i ớ ế ầ ề s li u và phân tích hoàn ch nh đ u cho th y ICSI là m t k thu t an toàn ố ệ ề cho đ n th i đi m hi n nay (g n 10 năm sau khi đ a vào ng d ng). Nhi u ệ nghiên c u cho th y tr sinh ra do ICSI có t th ễ không đáng k (OR t t ủ ố bình th - Các tr sinh ra do ICSI đ taàn suaát phaùt hieän baát thöôøng cao hôn. - T l đa thai cao h n ơ ở ỷ ệ b t th ng cao h n. ấ ườ - Các b t th ấ có b t th ườ ấ ườ ng v c u trúc nhi m s c th gây thi u năng tinh trùng). ể ng v c u trúc nhi m s c th th ễ ng do truy n t ể ườ ể ề ấ ắ

ứ ị ậ ườ ể ấ ắ ậ ả ng nhi m s c th do ỹ ễ ậ ẫ ỹ t và b t th ế ặ ậ ộ ỹ ề ề ấ ậ ị Ít có nghiên c u nào ghi nh n các d t ượ b n thân k thu t ICSI gây ra. Do đó cho đ n nay, k thu t ICSI v n đ c đánh gía là m t k thu t đi u tr an toàn, m c dù v n đ theo dõi lâu dài v n đ ẫ c đ t ra. ặ ượ

ố ừ ệ ư ừơ ườ ễ ắ ạ ệ ị ậ ẩ ễ ấ ể ồ ắ t b m sinh nào trên siêu âm theo dõi ti n s n c a các tr ủ ề ả

Trong s các tr sinh ra do ICSI t i b nh vi n T Dũ cho đ n nay, chúng ế ẻ tôi ch a phát hi n tr ng h p d t ng nhi m s c th t b m sinh và b t th ể ợ ệ ư nào trên vi c theo dõi sau sanh và nhi m s c th đ . Chúng tôi cũng ch a ệ phát hi n d t ườ ng ị ậ ẩ ệ h p có thai sau th c hi n ICSI. ự ệ ợ

ỹ ượ ừ K thu t ICSI t khi đ ậ nhanh trên toàn th gi ể ấ c báo cáo thành công năm 1992 đã phát tri n r t áp d ng ICSI vào i. û m t s trung tâm l n, t ớ ế ớ Ơ ộ ố l ỷ ệ ụ

ế ỗ ợ

ữ ườ ặ ợ ầ

ươ sinh thi i ta ườ ng h p không có tinh trùng. mào tinh ho c tinh ế ng. H u h t các k t ế ng h p có ườ ớ ợ ề ng thành v t đã tr ng v i các tr ưở ng đ ừ ế các chu kỳ h tr sinh s n lên đ n trên 60%. T h n 5 năm nay, ng ả ừ ơ cũng đã m r ng k thu t ICSI cho các tr ợ ậ ườ ỹ ở ộ t t i ta s sinh thi ng h p này, ng Trong nh ng tr ế ừ ẽ ườ hoàn đ tìm tinh trùng sau đó th c h ên ICSI bình th ườ ị ự ể thành công t c t qu đ u báo đ t đ l ươ ạ ượ ỷ ệ ả ề tinh trùng trong tinh d ch, n u các tinh trùng t ế ị m t hình thái. ặ

c th c hi n b ng k thu t vi thao tác (micromanipulation) d ỹ ậ ướ i ượ ự ả ượ ể ớ ự ỗ ợ ủ ằ c v i s h tr c a h th ng vi thao tác ậ ượ ử ụ ể ệ ố ỹ ư ậ ớ ự ỗ ợ ủ ế c s d ng đ thao và phôi. Nh v y v i s h tr c a vi thao tác, ẩ đ t o phôi. N u Vi ph u ử ể ạ ệ ẫ

ế ổ ậ ẫ ch c, m t c quan trong c th ng ạ ộ ổ ườ ứ ICSI đ ệ kính hi n vi đ o ng (micromanipulation system). Vi thao tác là k thu t đ bào, trên giao t tác trên t ử hi n nay chúng ta có th “ph u thu t” trên giao t ậ ể ứ thu t trong ngo i khoa giúp ta ph u thu t đ b o toàn hay thay đ i ch c ậ ể ả năng c a m t t i thì vi thao tác có ơ ể ủ th giúp ta hình thành m t cá th hoàn ch nh. ộ ơ ộ ể ể ỉ

ầ ế ụ ệ ế ỷ ứ ậ ơ ả ượ ứ ể ộ ệ ế ệ ọ

ụ ứ ố ạ ữ ứ ế ứ ả ượ ữ ệ ộ ọ ng lai trong th k 21- th k c a sinh h c. c báo cáo Nh ng nghiên c u đ u tiên trên t bào ng d ng vi thao tác đ ứ ữ đ u th k 20. H n nay, đây là k thu t c b n đ nghiên c u trong sinh ở ầ ỹ t trong ngành sinh h c sinh s n. bào, đ c bi m c đ can thi p lên t h c ả ặ ọ ở ứ c ng d ng vào nhi u công khác nhau K thu t vi thao tác đã và đang đ ề ụ ượ ứ ậ ỹ trong nghiên c u và ng d ng nh chuy n gien, t o gi ng, nhân gi ng, ố ư ể t phôi, sinh s n vô tính (cloning)… Vì nh ng kh năng ng d ng sinh thi ụ ả ơ c xem là m t trong nh ng công ngh sinh h c c r ng rãi, vi thao tác đ ộ b n c a t ả ế ỷ ủ ủ ươ ế ỷ ọ

K T LU N Ậ Ế

ậ ả ng ch t l ặ ấ ồ ừ ưở ả ữ ế ậ ả i vào th c t t Nam. i kh năng có con cho Vi c ng d ng thành công k thu t ICSI mang l ụ ệ ứ ạ ố ng và s nhi u c p v ch ng hi m mu n do nguyên b t th ế ấ ượ ườ ề ợ ộ ng ch ng nh không còn hy v ng. M t ng tinh trùng, mà tr l ọ ư ướ ượ l n n a, k t qu này cho th y kh năng ti p thu các k thu t đi u tr hi n ị ệ ầ ề ỹ đ i trên th gi ạ ỹ ộ c nay t ấ Vi ự ế ệ ế ế ớ

ng trình ICSI t ệ ươ ượ ụ ả ừ ộ ứ Vi ộ ặ ậ ầ ứ

bào đ ng v t, đ c bi ệ ể ộ ố ướ ợ

ỗ ợ ể ấ ụ ộ ố ụ ả ư ọ ệ ả ạ ệ ệ ệ ả ộ Theo chúng tôi đ c bi i b nh vi n ph s n T Dũ t, ch ế ạ ệ là m t trong nh ng ch ng trình đ u tiên ng d ng k thu t vi thao tác trên ỹ ươ ữ ậ ụ t là trên tr ng và tinh trùng ng t t Nam. i, ườ ở ệ ệ ế ị ể c ban đ u chu n b đ Hi n nay chúng tôi đã ti p xúc và có m t s b ẩ ầ ế tri n khai h tr tri n giao công ngh và h p tác trong vi c ng d ng vi ệ ứ ệ thao tác và nuôi c y phôi cho các trung tâm S n Ph khoa và m t s trung ệ c nh h c Vi n Quân Y, Vi n tâm nghiên c u và gi ng d y trong c n ả ướ ứ B o v Bà m s sinh Hà N i, B nh vi n ph s n H i Phòng, B nh vi n ệ ẹ ơ ệ ả ng đ i h c Khoa H c T Nhiên đa khoa C n Th , Khoa sinh h c Tr ườ ơ ụ ả ạ ọ ự ầ ọ ọ

ủ ớ ự ứ ả ụ ạ ọ ứ ụ ọ ớ ở ộ ỹ c đ a vào ng d ng r ng rãi ượ ể ẩ ự ệ ầ ệ ọ c ta. TP.HCM. V i s quan tâm c a nhi u c quan nghiên c u, gi ng d y và ơ ề ng d ng vào ICSI nói riêng và k thu t vi thao tác nói chung, hy v ng các ậ ứ Viêt Nam công ngh sinh h c này s m đ ư ẻ đ góp ph n thúc đ y s phát tri n ngành công ngh sinh h c còn non tr ể n ở ướ

ả ệ

ượ ủ

ườ ị ng (1999) th tinh trong ng nghi m. Th i s Y D c H c, b ng, V ng Th Ng c Lan, Ph m Vi ọ ố t Thanh, Nguy n Th ị ộ ệ ờ ự ễ ọ ượ ệ Tài li u tham kh o 1. Cohen J, Malter HE, Talansky BE và Grifo J (1990). Micromaniputation of Human Gametes and Embroys. Raven Press, New York. 2. Cohen J, Willadsen S, Schimmel T và Levron Jacob (2000). Micromanipulation as a clinical tool. Trong “Handbook of In Vitro Fertilization” 2nd edition c a Trounson A. và Gardner D (Eds.). CRC Press, USA: 256-306. 3. Devroey P, Tarlatzis BC và Van Steirteghem A (Eds) (1998). Current Theory and Practice of ICSI. Human Reproduction, volume 13, supplement 1. 4. Flaherty SP và Matthews CD (1994).Intracytoplasmic Sperm Injection – The Revolution in Male Infertility. CSIRO, Australia. 5. Tarlatzis BC và Bili H (1998). Survey in intracytoplasmic sperm injection: report from the ESHRE ICSI Task Froce. European society of Human Reproducion and Embryology. Human Reproduction, 1998 Apr; 13 Suppl 1: 165-177. 6. Van Steirteghem A. (1999) Press Release: A. Van Steirteghem on the Follow up of Children born after ICSI. Ref.: www.eshre.com/?610. 7. Van Steirteghem A. (2000). Assisted fertilization. Trong “Handbook of In Vitro Fertilization” 2nd edition c a Trounson A. và Gardner Đ c (Eds.), CRC Press, USA: 145-166. 8. Wennerholm UB, Bergh C., Hamberger L và cs. (2000). Incidence of congenital malformations in children born after ICSI. Human Reproductive vol.15, no.14:944-948. 9. American Society for Reproductive Medicine (2000). 1996 Assisted Reproductive Technology Success Rate Report. 10. H M nh T ươ ồ ạ ạ Ng c Ph ụ ượ ọ IV, s 5: 247-249 ố

i và t ể ủ ỹ ậ ổ ợ ử ả ế ớ ạ i

Các tin khác http://www.ivftudu.com.vn/article/1133/ L ch s phát tri n c a k thu t h tr sinh s n trên th gi ị t namệ Vi BS. Nguy n Th Ng c Ph ễ ọ ị ượ ng, Ph m Vi ạ ệ t Thanh 26/04/2004

Trên th gi i ế ớ

ầ ầ ữ ụ ệ ộ ậ ứ ệ ệ ỏ ự ử ể ấ ọ ể ụ ỏ ứ ị ậ ủ ượ i. 1959, Chang l n đ u tiên thành công trong vi c cho th tinh gi a tinh trùng ượ c và tr ng đ ng v t có vú (th ) trong đi u ki n phòng thí nghi m. Đây đ ề xem là thành t u quan tr ng nh t trong l ch s phát tri n c a TTTON. Nó ủ c bên ngoài tr ng và tinh trùng c a đ ng v t có th th tinh đ ch ng t ượ ộ ứ c th . T sau thí nghi m này TTTON đã đ c nghiên c u trên nhi u loài ơ ể ừ ề ứ đ ng v t khác nhau, k c ng ộ ệ ể ả ườ ậ

ườ ố ườ ườ ườ ậ ộ ẫ ệ ỹ i M và nhà khoa h c ng 1966, các bác sĩ ng ọ ỹ c tr ng ng ng h p l y đ đ u tiên công b tr ứ ượ ợ ấ ầ t i M . Tuy nhiên, nhóm nghiên c u này th t b i trong vi c ch ng minh ứ ạ ấ ạ i có th th tinh đ tr ng và tinh trùng ng ể ụ ứ i Anh RG Edwards l n ầ i qua ph u thu t n i soi ứ c bên ngoài c th . ơ ể ườ ượ

c phôi nang ở ắ ầ ượ Anh b t đ u báo cáo nuôi c y đ ấ cung. i trong ng nghi m và chuy n phôi vào bu ng t 1971, Steptoe và Edwards ng ố ườ ệ ử ể ồ

ng h p có thai đ u tiên t i đ ợ ườ ầ ậ ạ i TTTON trên th gi ừ ấ ế ố 1976, tr c ghi nh n t ế ớ ượ Anh do Steptoe và Edwards công b . Tuy nhiên, r t ti c đây l ộ i là m t ạ tr ng h p thai ngoài t cung. ườ ử ợ

TTTON, Louis Brown, ra đ i đánh d u b ừ ờ ự ầ ể ườ ấ ợ c báo cáo t i. Sau đó, 2 tr i Anh. Sau đó, ch ầ c đ u ướ ng h p sanh khác i Anh ng trình này t ượ ạ ườ ươ ạ 1978, em bé đ u tiên t cho s phát tri n c a TTTON trên ng ủ t TTTON cũng đã đ ừ b gián đo n trong 2 năm. ạ ị

i đ ế ớ ượ c ghi nh n là n i th hai trên th gi ở ượ ứ ư ậ trên th gi ứ ơ c sinh ra t ế ớ ườ ợ ở ạ ậ ằ ườ ầ i ta ghi nh n r ng 12 trong s 15 em bé ườ c ra đ i t trung tâm Monash i đ 1980, em bé TTTON th t i Úc. Trung tâm ạ Úc đ Monash i th c hi n thành ự ệ ng h p sanh công TTTON. Trung tâm này sau đó liên t c báo cáo các tr ụ ạ ộ sau TTTON. Do trung tâm TTTON đ u tiên Anh t m ng ng ho t đ ng ư ng h p sanh đ u tiên, ng sau tr ố ầ ợ Úc. TTTON đ u tiên trên th gi ế ớ ượ ầ ờ ừ ở

M ra đ i. Đây cũng là tr ng h p TTTON ầ ờ ườ ợ 1981, em bé TTTON đ u tiên đ u tiên s d ng gonadotropin đ kích thích bu ng tr ng. ở ỹ ể ử ụ ứ ầ ồ

ỹ ữ t đ c báo cáo thành công t ạ i, k c ướ ượ Châu Á vào năm 1983 b i nhóm nghiên c u c a SC Ng ủ ứ ở ở

Sau đó, trong nh ng năm 80, k thu t TTTON đã phát tri n r t m nh và ậ ể ấ ể ả ở i nhi u n l n l c trên th gi ề ạ ầ ượ ượ ế ớ Châu Á. Trong đó, Singapore đ c ghi nh n là n i th c hi n thành công ệ ự ơ ậ TTTON đ u tiên ầ và c ng s . ự ộ

ệ c gi ớ ủ ượ ẫ ọ ạ ỹ ầ ạ ớ i ạ ng d n c a siêu âm đ u dò âm đ o đ ớ ớ ướ ọ ế ả ệ ầ ượ ộ ứ ệ ầ ứ i thi u và k thu t ch c hút tr ng 1983, siêu âm đ u dò âm đ o đ ậ ầ qua ng âm đ o v i v i h c gi thi u l n đ u tiên và thay th hoàn toàn vi c ch c hút tr ng quan n i soi t n kém, nguy hi m và kém hi u qu . ả ố ể ệ

c báo cáo thành ể ử vào vòi tr ng (GIFT) đ ứ ượ 1984, k thu t chuy n giao t ậ công t ỹ i M . ỹ ạ

ụ ữ ộ ng h p m t ph n không còn bu ng 1984, em bé đ u tiên ra đ i t ồ tr ợ ờ ừ ườ ầ i Úc. tr ng, th c hi n xin tr ng-TTTON t ạ ệ ứ ự ứ

phôi ng i đông l nh đ c báo cáo Úc ừ ườ ạ ượ ở 1984, em bé đ u tiên sinh ra t ầ b i Trounson và Mohr. ở

i sau đông l nh và rã ườ ợ ạ 1986, Chen báo cáo tr đông t i Úc. Tuy nhiên, t l ườ c báo cáo r t th p. ng h p có thai t thành công đ ỉ ệ tr ng ng ừ ứ ượ ấ ấ ạ

ng h p tiêm tinh trùng vào d i màng trong su t (SUZI) đ ườ ướ ợ ố 1988, tr báo cáo thành công l n đ u tiên t ượ c i Singapore b i SC Ng và c ng s . ự ạ ầ ầ ộ ở

ể ỗ ợ ụ ủ ố ượ c 1989, k thu t đ c th ng màng trong su t (PZD) đ h tr th tinh đ gi M b i Cohen. i thi u ậ ụ ỹ ệ ở ỹ ờ ớ

c báo cáo thànnh ỹ ậ ượ 1992, k thu t tiêm tinh trùng vào bào t công l n đ u tiên t ng tr ng đ ứ i B b i Palermo và c ng s . ự ạ ỉ ở ươ ộ ầ ầ

tr ng non tr ườ ầ ừ ứ ưở ố ng thành trong ng ng h p có thai đ u tiên t i Úc. c báo cáo t 1994, tr ợ nghi m (IVM) đ ượ ệ ạ

mào tinh qua vi ph u và ườ ợ ẫ 1994, các tr tiêm tinh trùng vào bào t ng tr ng) đ u tiên đ ừ c báo cáo. ng h p MESA-ICSI (hút tinh trùng t ượ ứ ươ ầ

mào tinh xuyên da và tiêm ỹ ậ ọ c gi 1995, k thu t PESA-ICSI (ch c hút tinh trùng t ừ i thi u . tinh trùng vào bào t ệ ng tr ng) đ ứ ươ ượ ớ

ậ ừ ậ nh ng tr ữ ườ ng tinh hoàn i tinh hoàn và tiêm tinh trùng vào bào t ỹ ả ạ ở ươ ng tr ng) ứ 1995, k thu t TESE-ICSI (phân l p tinh trùng t h p gi m sinh tinh t đ c báo cáo thành công. ợ ượ

ng h p có thai ph n 63 tu i v i k thu t xin tr ng-TTTON ợ ở ổ ớ ỹ ụ ữ ứ ậ ườ c báo cáo. 1997, tr đ ượ

ng h p có thai đ u tiên t ườ ợ ữ ạ ỹ ượ c 1997, tr báo cáo. 11 năm sau tr ầ ng h p đ u tiên trên th gi ủ c báo cáo. tr ng tr l nh và rã đông c a M đ i đ ế ớ ượ ừ ứ ầ ợ ườ

ồ ớ ỹ c báo cáo, c i thi n đáng k ể ả c tr ng và ng h p sanh đ u tiên t ệ ừ ả ứ ầ 2001, phác đ m i trong k thu t tr tr ng đ ượ t l ợ ỉ ệ tinh trùng đông l nh đ ậ ữ ứ thành công. Đ ng th i, nh ng tr ườ ữ ờ ồ i Ý. c báo cáo t ạ ượ ạ

T i Vi t nam ệ ạ

i Vi ệ ự t nam khá mu n so v i các n ộ ệ ạ ớ ầ c nh ng b ữ ướ ệ c c th c hi n thành công t ướ i và trong khu v c. Tuy nhiên, trong nh ng năm g n đây chúng ữ ự c ti n nhanh và v ng ch c. Hi n nay, chúng ta ắ ệ i hi n ổ ế ế ớ ữ ả thành công khá cao và n đ nh. TTTON đ ượ trên th gi ế ớ ta đã đ t đ ế ạ ượ đã th c hi n thành công các k h tr sinh s n ph bi n trên th gi ự ỹ ỗ ợ ệ nay v i t l ớ ỉ ệ ổ ị

ệ ệ ừ ượ i B nh vi n Ph S n T Dũ hi n đ ụ ả ậ ấ ạ ệ ự ộ ủ ệ ả c ghi nh n trong khu v c và trên th gi ỗ ợ ế ớ ự ượ ệ ự ừ ề ơ ọ ớ châu Á. Uy tín c a ngành h tr sinh s n Vi ầ ở ữ ậ ụ ả ị ộ c trên 100 tr ế ớ ng h p ng ợ n c bác sĩ t i ượ ướ c c ghi nh n là Trung tâm TTTON t trung tâm l n nh t khu v c Đông Nam Á và là m t trong nh ng trung tâm ữ t nam đã b t đ u hàng đ u ắ ầ i trong nh ng năm qua. B nh đ ệ vi n Ph S n T Dũ đã có h n 10 báo cáo khoa h c v lãnh v c này t ạ i i. Trong th i gian qua, các h i ngh khoa h c trong vùng và trên th gi ờ ọ c ngoài đ n chúng tôi đã thu hút đ ế ườ ở ướ ượ đi u tr . Năm 2004, chúng ta cũng b t đ u thu hút đ các n ừ đ n h c h i kinh nghi m trong lãnh v c này. ệ ườ ắ ầ ự ề ế ị ọ ỏ

i Vi t nam t S phát tri n c a TTTON t ể ủ ự ạ ệ ừ 1997 đ n nay ế

ệ ệ ụ ả ắ ầ

ệ ọ ữ ạ ự ệ ệ ươ ừ ệ ể ạ

• 1997, B nh vi n ph S n T Dũ b t đ u th c hi n TTTON. ự ừ ệ t nam. Vi • 30/4/1998, 3 em bé TTTON đ u tiên ra đ i ầ ờ ở ệ ể c đ u đào t o và chuy n • 1998-2000, B nh vi n Ph S n T Dũ b ạ ướ ầ ừ ụ ả ệ giao công ngh cho h c vi n Quân Y v k thu t l c r a tinh trùng, ậ ọ ử ề ỹ ệ ệ tr l nh tinh trùng, TTTON. ệ ệ ệ

ệ ả ờ c đào t o t ẹ ệ ượ ậ ỹ

• 1999, B nh vi n Hùng V ng b t đ u th c hi n TTTON. ắ ầ • 1999-2000, B nh vi n T Dũ b t đ u đào t o và chuy n giao công ắ ầ ngh cho vi n B o v bà m và s sinh. Trong th i gian này, 6 bác ơ ệ sĩ và 2 k thu t viên c a Vi n BVBMSS đã đ ạ ạ ệ i B nh ủ vi n T Dũ. ừ

ệ ờ ệ ừ ậ ệ ự ủ ụ ả ậ ệ ị

ủ ệ ờ ể ượ ỹ ẩ ậ ọ ử c khi th c hi n đ c TTTON Vi n BVBMSS cũng đã tri n khai ự ệ ự c k thu t IUI v i tinh trùng l c r a thay vì b m tinh d ch tr c ọ ử ớ ậ ơ ị

ử ễ • T 4/1999 đ n h t năm 2001, 2 bác sĩ Huỳnh Thanh Liêm và Nguy n ạ i ạ • Cũng trong th i gian này, B nh vi n Ph S n T Dũ đã đào t o các ạ ệ ồ k thu t viên c a Vi n BVBMSS k thu t th c hi n tinh d ch đ ỹ theo tiêu ch n c a WHO và k thu t l c r a tinh trùng. Nh đó, ỹ tr ướ đ ỹ ượ ti p vào t ế ừ Vi ệ B nh vi n T Dũ v các k thu t h tr sinh s n. ệ cung. ế ế c S Y t t Quang đ ở ượ ề ừ ệ C n th c đ n đào t o chuyên sâu t ế ầ ỹ ơ ử ế ậ ỗ ợ ả

ố ệ ệ ị ẩ ử ậ ệ ỗ ợ ề ỹ ự ờ ầ ệ ự ệ • Cu i năm 2000, B nh vi n T Dũ h tr v k thu t trong th i gian ờ ng h p ợ ườ ng ươ ầ ể ự h n t i Vi n BVBMSS đ tr c ở ẳ ạ ệ ng d n cán b c a Vi n BVBMSS th c hi n ệ ộ ủ ự ừ chu n b và c bác sĩ giúp Vi n BVBMSS th c hi n các tr ệ TTTON đ u tiên. Trong th i gian 3 tháng đ u th c hi n ch trình, bác sĩ Huỳnh Thanh Liêm đã ti p tham gia và h ẫ ướ ế ng h p đ u tiên. các tr ầ ườ ờ ạ ụ ả ừ ệ ờ ộ ệ ợ • 2001, em bé đ u tiên ra đ i t i Vi n BVBMSS. ệ ầ i B nh vi n Ph S n T Dũ và • Sau th i gian g i cán b đào t o t ạ ạ ệ ử c kinh nghi m, H c vi n quân Y b t đ u th c hi n các ọ ệ ng h p TTTON đ u tiên v i s h tr c a B nh vi n T Dũ và ớ ự ỗ ợ ủ ắ ầ ệ ệ ừ ự ệ ầ tích lũy đ ượ tr ợ Vi n BVBMSS.

ệ ệ ừ ụ ệ ườ ệ ố ả th c hi n các tr ệ

• Cu i năm 2001, B nh vi n Ph S n T Dũ h tr B nh vi n Ph ụ ả ườ

ố ế ự ạ ng h p TTTON đ u tiên. ứ ỗ ợ ệ ầ ỏ ả ị ệ ọ ạ ế ế ộ , nhân dân và các đ i t ỹ ố ượ ng ế ỗ ợ ứ ả ế c. S n qu c t ắ ố ầ • Đ u năm 2002, t p chí đ nh kỳ “Sinh s n & s c kh e” ra m t s đ u ầ ổ tiên. T p chí đã đóng vai trò quan tr ng trong vi c góp ph n ph ầ bi n ki n th c liên quan đ n hi m mu n – vô sinh và các k thu t ậ ế h tr sinh s n đ n các cán b y t ộ ế quan tâm trong c n ả ướ

• 2002, các em bé TTTON đ u tiên ra đ i t

ờ ạ ọ ệ i H c vi n quân Y và B nh ệ ầ . ệ ố ế ả tiên đ c khai gi ng t vi n Ph S n qu c t ụ ả ơ ộ ạ ả ậ ỗ ợ ề ỹ i B nh vi n Ph S n T Dũ. ừ ạ ệ ụ ả ượ

• 2/2003, Ngh đ nh c a Chính ph v sinh và con theo ph

ng pháp ầ • Khóa đào t o “S b chuyên khoa v k thu t h tr sinh s n” đ u ệ ủ ề ươ ọ ị ị ủ c ban hành. khoa h c đ ượ ờ ả ế

• Ngoài ra, trong kho ng th i gian t ừ ừ

ề ệ ệ ề ị ế c nh : Tr ư ườ ệ ự ơ ệ ụ ả ả ệ ệ ụ ả

ế ệ ươ ẳ ươ ụ ệ ệ 1999 đ n nay, qua các khóa đào t o th ng xuyên, B nh vi n T Dũ đã giúp đào t o nhân s cho ườ ạ ạ các ch ng trình đi u tr hi m mu n và TTTON c a nhi u đ n v ị ươ ủ ộ ụ ng Đ i h c Y Hà n i, B nh vi n Ph khác trong c n ộ ả ướ ạ ọ ả S n Hà n i, B nh đa khoa Thái Nguyên, B nh vi n Ph S n H i ệ ệ ộ phòng, B nh vi n Ph S n Thanh Hóa, B nh vi n TW Hu , B nh ế ệ ệ ệ ệ ệ ng đ i h c Y Hu , B nh vi n Đa khoa Đà n ng, B nh vi n Tr ệ ạ ọ ườ vi n S n Ph khoa Bình D ng, B nh vi n Hùng V ng, B nh ệ ả vi n đa khoa C n Th . ệ ệ ệ ầ ơ ỉ ả ượ

• Cho đ n năm 2003, đa s các t nh thành phía Nam (kho ng 90%) đã ị

ệ ẩ ơ ề ậ c k thu t ệ ệ ỹ ố ế c các đ n v chuyên bi xây d ng đ ị ự hi m mu n theo quan đi m hi n đ i và th c hi n đ ạ ể ộ b m tinh trùng vào bu ng t ớ ế ơ ử ồ t khám, ch n đoán và đi u tr ượ ọ ử ứ ề ế ầ ộ vô sinh và các k thu t h tr sinh s n ra đ i: ự cung v i tinh trùng l c r a. ấ ậ ỗ ợ

• 2004, website đ u tiên cung c p thông tin, ki n th c v hi m mu n- ế ờ www.ivftudu.com.vn .

ả ỹ

ớ ự ự ủ ế ị ự i Vi V i s quan tâm c a ngành y t nhi u đ a ph ự ng và s chu n b tích c c ề ẩ ươ trong vi c đào t o nhân s cũng nh s phát tri n nhanh chóng c a lãnh ạ ể ư ự ệ i chúng t nam trong th i gian qua, hy v ng trong th i gian t v c này t ự ị ủ ớ ệ ạ ờ ọ ờ

ẽ ế ụ ờ ủ ự ề ậ ớ ả ta s ti p t c đón nh n s ra đ i c a nhi u trung tâm TTTON m i trong c n c.ướ

i Vi t Nam ự ậ ỗ ợ ạ ạ ệ ể ả ỹ ệ S phát tri n các k thu t h tr sinh s n hi n đ i t

ờ S ki n ự ệ ự Th i đi m th c ể hi n ệ

BVTD(*) Th gi i ế ớ

Th c hi n thành công tr l nh tinh 1995 1964 ữ ạ ự ệ trùng ng i ườ

1995 cu i 70’s ệ ự ậ ố ớ Th c hi n thành công k thu t IUI v i tinh trùng l c r a ỹ ọ ử

1997 1971 ự ỹ Th c hi n thành công k thu t ậ ệ TTTON đ u tiên ầ

Các tr ng h p TTTON đ u tiên ra 1998 1978 ườ ầ ợ đ i ờ

Em bé đ u tiên ra đ i t 1999 1993 ờ ừ ỹ k thu t ICSI ậ ầ

Em bé đ u tiên ra đ i t chu kỳ 2000 1995 ờ ừ ầ TTTON s d ng rec. FSH ử ụ

Em bé đ u tiên ra đ i t 2000 1984 ầ k thu t cho ậ ờ ừ ỹ tr ng - TTTON ứ

Em bé đ u tiên ra đ i t 2001 1984 ầ ậ k thu t ờ ừ ỹ TTTON - mang thai hộ

Em bé đ u tiên ra đ i t 2001 1999(**) ậ k thu t ờ ừ ỹ gi m thai sau TTTON ầ ả

Th c hi n thành công tr l nh phôi 2002 1983 ữ ạ ự ệ ng iườ

2003 1995 ầ ờ ừ ỹ ậ k thu t Em bé đ u tiên ra đ i t MESA-ICSI

2003 1995 ầ ờ ừ ỹ ậ k thu t Em bé đ u tiên ra đ i t PESA-ICSI

chu kỳ TTTON s 2003 - ử ừ d ng GnRH antagonist Em bé đ u tiên t ầ ụ

Em bé đ u tiên ra đ i t phôi đông 2003 1984 ờ ừ ầ l nhạ

Em bé TTTON th 1000 t 2003 - ạ ệ ệ i B nh vi n

ứ T Dũừ

Em bé đ u tiên ra đ i t chu kỳ 2003 - ờ ừ ầ TTTON s d ng rec LH ử ụ

2003 2001 Thai lâm sàng đ u tiên t TT ng i đông l nh ầ ườ c tr ng và ừ ả ứ ạ

2004 1995 ầ ờ ừ ỹ ậ k thu t Em bé đ u tiên ra đ i t TESE-ICSI

ệ ệ ừ ỹ ự ả ầ ả c báo cáo l n đ u trên th ớ ầ ầ ế (*) BVTD: B nh Vi n T Dũ (**) K thu t gi m thai mu n, có tiêm KCl (10-12 tu n) th c hi n ệ ộ ậ năm 1986. K thu t gi m thai s m (< 9 thành công trên th gi i t ỹ ậ ế ớ ừ tu n) hi n đang áp d ng t i BV.T Dũ đ ượ ừ ạ ụ gi ệ i năm 1999. ầ ớ

http://www.ivftudu.com.vn/article/1147/ t gì v ICSI B n c n bi ề ế ầ ạ ị ạ ầ CNSH Tr n Th H nh Dung 31/05/2009

ậ ụ ứ ừ ỹ ố k thu t th tinh trong ng ỹ ờ ả ỹ ộ ố ặ ạ ng tinh trùng ng ỏ ng đ i khá t ố ả ươ ồ ế t, b t th ấ ng tinh trùng ẹ ặ ấ ấ ậ ế ậ ỹ ậ ự ạ ộ ỗ ặ ầ c công b ế ộ ẹ ặ ợ K t khi Louise Brown - đ a bé đ u tiên t ể ừ ầ nghi m- ra đ i năm 1978, các k thu t h tr sinh s n đã không ng ng ừ ậ ỗ ợ ệ phát tri n. Tuy nhiên, k thu t IVF c đi n còn m t s m t h n ch nh đòi ậ ư ổ ể ể i ch ng ph i t h i ch t l ườ ng ố ườ ấ ượ nh hay trung bình. Do v y, nh ng b nh nhân nam có ch t l ậ ấ ượ ệ ữ ng n ng hay th m chí không có tinh trùng thì kém, r t kém, ho c b t th ườ ầ c h i làm cha g n nh là không có. Mãi đ n năm 1992, k thu t ICSI l n ư ơ ộ đ u tiên đ ố đã th t s là m t cu c cách m ng trong lĩnh v c h ự ầ ượ tr sinh s n, đem đ n c h i làm cha m cho không ít các c p v ch ng ồ ả ợ hi m mu n do v n đ ng ộ ế ơ ộ ườ i ch ng. ồ ề ấ

ụ ừ ế ươ ti ng Anh: Intra-cytoplasmic sperm ng tr ng. ứ

ỹ ậ ườ ng. Trong k thu t IVF thông th ố ị ể ứ ng c x lý đ c bi ườ ư ỹ ố ng, tinh trùng đ ượ ườ t nh t, sau đó đem đi ấ ộ ữ xâm nh p vào tr ng và th tinh. Còn đ i v i k ụ ứ ẽ ự i ch ng s đ ẽ ượ ử ấ ồ ượ ự ế ườ ứ ẽ b ng m t vi kim và tiêm tr c ti p vào bào t ươ ng không nhìn th y đ ấ ạ ự ề ể ệ ủ

ự ể ng tr ng. Phôi s đ khi th c hi n tiêm tinh ệ ườ i cung ng c chuy n vào bu ng t c ki m tra sau 16-18h k t ể ừ ể ứ ử ồ ừ ẽ ượ ứ ệ ạ ệ ượ ệ ầ ừ ệ Th c hi n ICSI nh th nào? ư ế ệ t t t c a c m t ICSI là ch vi ữ ế ắ ủ injection, nghĩa là tiêm tinh trùng vào bào t ậ Ph n kích thích nang noãn cho k thu t ICSI cũng gi ng nh k thu t ậ ỹ ầ IVF thông th ẩ c chu n v i ủ ớ b đ ch n l y nh ng tinh trùng có di đ ng t ọ ấ ố ớ ỹ tr ng. Tinh trùng s t ậ thu t ICSI, tinh trùng l y đ ệ ể t đ c t ượ ừ ặ ậ ọ ấ t nh t. Sau đó chuyên viên labo s ch n l y c m t ít tinh trùng t thu đ ấ ố ộ ng tr ng. t ng tinh trùng, gi ứ ộ ữ ằ ừ t c Do tr ng và tinh trùng r t nh mà m t th ấ ả c, t ắ ấ ượ ỏ i kính hi n vi phóng đ i hàng trăm c th c hi n d quá trình trên đ u đ ướ ựơ l n. Vì v y, đây là m t k thu t h t s c tinh vi, đòi h i s khéo léo c a các ỏ ự ậ ế ứ ộ ỹ ậ ầ chuyên viên labo. S th tinh s đ ẽ ượ ự ụ trùng vào bào t ươ v vào ngày 2, ngày 3 hay ngày th 5 tùy thu c vào t ng trung tâm. ợ K thu t ICSI đ c th c hi n t ự ậ ỹ 1998. Đ n nay đã có h n 3000 em bé chào đ i t ơ ế các k thu t h tr sinh s n, trong đó đa s là t ộ i b nh vi n T Dũ l n đ u tiên vào năm ừ ầ i b nh vi n chúng tôi t ờ ạ ệ k thu t ICSI. ậ ừ ỹ ậ ỗ ợ ả ố ỹ

ng h p nào? c ch đ nh trong tr ợ ng h p vô sinh do nam ỉ ị ợ ườ ườ c ch đ nh đ i v i các tr ố ớ

ấ ng n ng ặ ẫ ị ữ ượ ỉ ế ấ ả ố ợ ườ ồ ng. Ng

ấ ượ ằ ộ ồ i ta nghĩ r ng có m t nguyên nhân nào đó mà ậ c, làm cho tinh trùng không th xâm nh p ượ ể

đ i v i các tr ề ầ ườ ự ng h p th c hi n IUI nhi u l n không có k t qu ; ả ế c đó. ướ ệ ụ

ng ộ ẫ i v nh t c ng d n ư ắ ố ẫ ứ ườ ợ ồ ứ ầ ờ ố ườ ườ ấ ả ố t; đ ng th i tinh trùng ng ồ ố ậ ỹ ồ ộ ụ ể ICSI đ ị ượ ỉ ICSI ch y u đ ượ ủ ế • Tinh trùng r t ítấ • Tinh trùng có đ di đ ng kém ộ ộ • Tinh trùng có hình d ng b t th ạ ườ • Không tinh trùng do t c ngh n ng d n tinh, b t s n ng d n tinh … ắ ẽ ố ẫ ng h p vô sinh không c ch đ nh đ i v i nh ng tr Ngoài ra, ICSI còn đ ố ớ i v có ch c năng bu ng tr ng và vòi rõ nguyên nhân. Nghĩa là n u ng ứ ứ ườ ợ i ch ng có ch t l ư t, nh ng ng tinh trùng khá t tr ng bình th ố ườ ứ ườ v n không th có thai. Ng ườ ể ẫ khoa h c ch a nghiên c u đ ọ ứ ư vào tr ng. ứ ng t T ợ ươ ự ố ớ ho c k t qu th tinh kém ho c không th tinh trong chu kỳ IVF tr ặ ặ ế ả ụ c ch đ nh ICSI. Nh ng tr ng h p này cũng s đ ị ẽ ượ ữ ỉ ợ Nh ng tr ng h p hi m mu n do v n đ t ề ừ ế ấ ữ ợ ạ tr ng, b t s n ng d n tr ng v.v.., mà kh năng bu ng tr ng v n còn ho t ứ ả ẫ t thì không c n ph i áp đ ng t i ch ng khá t ộ ả ườ ươ ng d ng k thu t ICSI đ đi u tr hi m mu n, mà có th áp d ng ph ị ế ụ pháp khác nh k thu t IVF c đi n. ổ ể ể ề ậ ư ỹ

c th c hi n ICSI s đ c th ẽ ượ ệ ụ Kh năng th tinh c a ICSI nh th nào? ả ủ Ng ườ tinh. T l ụ ấ ằ này cũng t ng t i ta th y r ng kho ng 70-85% tr ng đ ả ng đ ỉ ệ ư ế ứ ạ ệ ượ i b nh vi n T Dũ. ệ ự ừ ươ ươ

ng h p x y ra sau ICSI: ợ ả ạ c tiêm tinh trùng vào ặ ượ ứ ứ ươ

ủ ự ợ ồ ệ ậ c th c hi n k thu t ICSI ỹ ng. Tuy nhiên, v n có m t s tr ộ ố ườ ẫ • Tr ng b t n h i và ch t ế ị ổ • Tr ng không phát tri n thành phôi m c dù đã đ ể ng tr ng. bào t ứ • Phôi không phát tri nể Kh năng có thai c a các c p v ch ng đ ả nh đ i v i k thu t IVF thông th ng t t ươ ư ố ớ ỹ ượ ườ ặ ậ ự

ậ ư ế ủ ề ự k thu t ICSI s nh th nào? ẽ ừ ỹ ậ ể ọ ộ ỹ ậ

ậ ư l t so v i tr em bình th ng. ấ ệ t b m sinh và phát tri n tâm lý không khác bi ể ệ ấ ườ ế ưở ủ ứ ẽ ưở ể i s có kh năng ch a tr nh ng b t th ng này ng h p b t th ợ ễ ẽ ừ ế ớ ả ườ ẽ ọ ữ ủ ữ ườ ả ấ ị giai đo n r t s m. ừ

Em bé sinh ra t Đây là m t k thu t m i, các nghiên c u v s phát tri n c a các em bé ra ớ ứ ự k thu t ICSI v n còn đang đ i th c c các nhà khoa h c trên th gi đ i t ế ớ ượ ẫ ờ ừ ỹ ậ hi n. Tuy nhiên đa s nghiên c u đ u cho th y các bé ra đ i t k thu t ề ố ờ ừ ỹ ứ ệ d ICSI cũng nh các k thu t th tinh ng nghi m nói chung đ u có t ỷ ệ ị ề ố ụ ỹ t ườ ậ ẩ ớ ẻ ng tinh trùng có liên quan đ n Tuy nhiên, do m t s tr ế ộ ố ườ ườ ng nh trên nhi m s c th Y, nên n u đ a bé sinh ra là m t s b t th ể ứ ắ ỏ ộ ố ấ con trai, nhi u kh năng bé s th a h ệ ng gen này c a cha và mang b nh ả ề ị lý hi m mu n nh cha. Còn n u đ a bé sinh ra là con gái thì s không b ư ộ ế nh h ng. Tuy nhiên, v i kh năng phát tri n c a y h c ngày nay, trong ả t ng lai hy v ng con ng ươ ọ ngay t ạ ấ ớ http://www.ivftudu.com.vn/article/1236/ Tr l nh tr ng ữ ạ ứ ọ CNSH Nguy n Ng c Quỳnh ễ 31/05/2009

ữ ạ i nh vào các thu n l ờ ầ ộ ế ớ ứ ụ ữ ạ ượ ứ ữ ụ ữ c ng d ng r ng rãi trên th gi ố ớ i sau: ố ợ ọ ẽ ữ ạ ệ ậ ợ ư ể ử ụ ể

ữ ứ ề c vào giai đ an đi u ố ớ ọ ọ bào, trong đó có th đe d a s c kh e sinh s n c a h , ả ụ ữ ể ữ ạ ạ ẩ ọ ủ ế ị ư ằ ụ ề ấ ỏ ằ ậ ữ ạ ườ ứ ữ ệ ạ Tr l nh tr ng đ u tiên thành công vào năm 1986. hi n nay tr l nh tr ng ứ đ • Tr l nh tr ng thích h p đ i v i nh ng ph n ch a mu n có con vào ứ ữ ạ th i đi m hi n t i, h s tr l nh tr ng đ có th s d ng khi nào có nhu ứ ệ ạ ể ờ c u.ầ • Tr l nh tr ng đ i v i nh ng ph n chu n b b ị ướ tr có h i cho các t ứ c khi đi u tr ung th b ng cách tr li u b ng hóa ch t. ví d nh tr ị ư ướ ị ệ i cho tr ng – thành l p “ngân hàng • Tr l nh tr ng cho nh ng ng ứ ữ ứ i và gi m b t chi phí cho nh ng ph n tr ng” – t o đi u ki n thu n l ụ ữ ớ ậ ợ ề không có kh năng s d ng tr ng c a chính h . ọ ứ ử ụ ả ủ ả

ng t nh vi c tr l nh phôi. ứ ự ượ ữ ạ ệ ươ ế ự ư ứ ư ệ ấ ể ử ụ ữ ạ ư ứ ữ ưở 1 – 2 ngày trong môi tr ứ ng thành (MII) ho c là tr ng ng thành (GV), sau ể ạ ng in vitro đ đ t ườ ọ ế ẽ ượ ưở ữ ạ c tr l nh vào giai đ an tr ng tr ưở ọ ng thành (GV). Đ i v i nh ng tr ng ch a tr ố ớ ứ c nuôi c y t ấ ừ ng thành c a tr ng (MII) ứ ủ ậ ữ ạ ứ ầ ẩ ỹ ả l ấ ỷ ệ ứ ố tr ng s ng ứ ủ ề ố ứ ướ ả ạ ườ ộ ấ ề ớ c khi tr l nh. ữ ạ ng x y ra đó là tr ng không th tinh t ố ụ ứ ủ ả ổ ấ ế ữ ứ ụ ẫ

ượ ng tr ng – đ ứ ể ứ ả ể ế ầ ộ c v i tinh trùng. Và ớ c ng d ng nh là ư ậ ươ ụ ượ ứ ng pháp đ tránh h u h t các rào c n đ tr ng có th th tinh bình ươ ể ụ ng. c th c hi n t K thu t tr l nh tr ng đ ỹ ậ ữ ạ Tr l nh tr ng cho đ n nay ch a có báo cáo nào cho th y có s b t ự ấ ữ ạ ứ ng trong quá trình tr l nh ho c rã đông tr ng đ s d ng. th ườ ặ Tr ng đ ượ ặ ứ ch a tr ưở ư khi rã đông s đ đ n giai đ an tr ố Tiêu chu n đánh giá k thu t tr l nh tr ng đó là ph n trăm kh năng s ng c a tr ng sau khi rã đông. Theo nhi u báo cáo cho th y t sau rã đông ph i đ t trên 50% s tr ng tr t sau khi rã M t v n đ l n th đông. Đó là do s thay đ i c u trúc c a màng zona – đây là m t trong ự nh ng nguyên nhân d n đ n tr ng không th tinh đ k thu t ICSI - tiêm tình trùng vào bào t ỹ 1 ph th ườ

ươ ạ ệ ượ ứ ợ ữ ườ ụ ặ c tr l nh và đ ứ ẫ ữ ạ ượ ứ ọ c th c hi n vào năm ừ ệ ồ i ch ng ườ c tinh trùng ho c không có m u tinh trùng tr trong ngày ạ i ủ ấ c y ng pháp tr l nh tr ng đ ự ữ ạ ng h p áp d ng tr l nh tr ng đó là do ng ữ ạ ữ c s d ng l ượ ử ụ c nuôi c y trong t ấ i v , do đó tr ng đ ườ ợ ứ ị T i b nh vi n T Dũ, ph ệ 2003. nh ng tr không l y đ ượ ấ ch c hút c a ng ủ trong chu kỳ đi u tr sau. Tr ng sau rã đông s đ ề 370C, 6%CO2 trong th i gian 2 ti ng, sau đó s th c hiên ICSI. ờ ẽ ượ ẽ ự ế

http://www.ivftudu.com.vn/article/1238/

Tr l nh phôi ữ ạ ọ CNSH Nguy n Ng c Quỳnh ễ 31/05/2009

t, tr l nh mô hay tr l nh t ế ế bào là đ b o t n nó cho ể ả ồ ộ ữ ạ ữ ạ ệ ớ ữ ạ ậ ả ỹ ỗ ợ ệ ề Nh chúng ta đã bi ư ng lai. V i nh ng k thu t hi n nay, tr l nh phôi là m t trong nh ng t ữ ữ ươ ữ ng pháp h tr hi u qu trong qúa trình đi u tr vô sinh cho nh ng ph ươ ng h p b nh nhân có phôi d sau chu kỳ chuy n phôi t tr ườ ị ể i. ươ ư ệ ợ

ữ ạ ụ i áp d ng k thu t tr l nh phôi b ng ph ậ ữ ạ ậ ụ ằ ộ ủ ữ ạ ỹ ự ế ạ ẽ ượ ướ bào, nó s hình thành nên các “tinh th n ộ ư ữ ẽ ẽ ọ ắ ủ ế ỡ

ủ ẽ c đá trong phôi, k thu t tr l nh phôi b ng ph ể ướ ặ ố ậ ữ ạ ể ằ ế ầ ể ấ ả ấ ả ừ ẽ ượ ữ ạ ượ ấ ệ ẽ ấ ả ữ ạ ừ ế ằ ặ c n ướ ể ể ỏ bào phôi đ thay th b ng n ể ế bào m t cách hi u qu . N u đi u này x y ra ả ệ ố ộ ộ ủ ầ Nguyên lý tr l nh phôi ng pháp Hi n nay trên th gi ệ ươ ế ớ ạ ỏ th y tinh hóa. V i k thu t này, s thành công ph thu c vào vi c lo i b ủ ệ ớ ỹ n bào c a phôi trong quá trình tr l nh. c đ c hình thành trong các t ướ ể ướ c i trong t c còn sót l N u n ế ế c đá” này s h at đ ng nh nh ng “con dao” đá”, chính nh ng “tinh th n ể ướ ữ bào. bào ho c “c t” đ t làm v màng c a t và nó s phá h y bên trong t ế ứ Đ tránh s hình thành Nh v y phôi s không có kh năng s ng sau rã. ự ả ư ậ ng pháp th y ủ tinh th n ươ ỹ c có tinh hóa có “ch t b o v ” đ c thêm vào đ thay th h u h t các n ế ệ ượ ướ trong phôi. “Ch t b o v ” s ngăn ng a hình thành tinh th n c đá, nên ể ướ ệ ẽ c an toàn trong quá trìnhh tr l nh. phôi s đ các thùng tr l nh đ s d ng, “ch t b o v ” s c l y ra t Khi phôi đ ể ử ụ c. M c dù phôi trong có c lo i b kh i t đ ướ ỏ ế ượ ạ ỏ ấ ả c và “ch t b o v kh e m nh, nh ng nó có th không di chuy n đ ượ ư ạ ẻ m t v ” vào và ra kh i t ở ộ ả ề ỏ ế ệ ph n c a phôi ho c tòan b phôi thì s phôi đó không có kh năng s ng ố ặ ả trong quá trình tr và rã phôi. ữ

K thu t tr l nh phôi ậ ữ ạ ỹ

ậ ữ ạ ủ ỹ ậ ạ t đ này chúng đ nhi ữ ệ ộ c đánh giá l ươ ằ c h đ n nhi ạ ế ơ ỏ ẽ ượ ệ ộ c rã ở ủ ả m nh v c a phôi bào. N u phôi sau rã đông đ t trên 50% s ng thì s ệ ng pháp th y tinh hóa là k thu t h nhi t ượ nhi c t đ -1960C, ở ệ ộ t đ phòng. l ng. Khi rã phôi, phôi s đ ẽ ượ bào, ề ố ế ố ạ ẽ ố i kh năng s ng c a phôi v s t ạ ế K thu t tr l nh phôi b ng ph ỹ đ nhanh. Phôi đ ượ ộ l u tr trong bình nit ư Sau khi rã, phôi s đ t l ỡ ủ ỷ ệ ả ti n hành chuy n phôi sau rã. ể ế

c th c hi n ph ầ ế ữ ỗ ợ ươ ượ ự ệ ng pháp “h tr phôi c khi chuy n phôi. Màng zona – bao quanh phôi – tr ướ ở ứ ẽ H u h t nh ng phôi sau rã đông đ thoát màng” (AH) tr ể nên dày và c ng trong quá trình tr l nh. Do đó, khi dùng AH nó s giúp ữ ạ cho vi c s thóat màng c a phôi bào d dàng h n. ủ ệ ự ễ ơ

ệ phôi tr l nh vào năm 1984. T i b nh vi n ừ ứ ừ ữ ạ ằ ươ ụ c sinh ra t ng pháp tr phôi b ng ph ươ ế ệ ộ t đ ữ ữ ạ thai lâm sàng sau chuy n phôi tr l nh ỉ ệ ạ ệ ng pháp h nhi ạ ể Đ a bé đ u tiên đ ựơ ầ T Dũ đã áp d ng ph nhanh vào năm 2002. Đ n nay t l đã đ t đ n 38% (năm 2009). ạ ế

http://www.ivftudu.com.vn/article/1239/

Các k thu t H tr sinh s n t ậ ỗ ợ ả ạ ệ i b nh vi n T Dũ ệ ừ ỹ

ươ BS.D ng Khuê Tú 01/06/2009

ả ề ậ ỗ ợ ỹ ữ ứ ọ ị ỹ ồ ứ ề cung không đ ậ ơ ể ơ ạ ủ ồ ượ ử ế K thu t h tr sinh s n (Assisted Reproductive Technologies – ART) bao g m nh ng k thu t đi u tr vô sinh trong đó có ch c hút tr ng và đem ụ tr ng ra ngoài c th . Theo phân lo i c a nhi u trung tâm trên th gi i, th ế ớ tinh nhân t o – b m tinh trùng vào bu ng t c x p vào các k thu t h tr sinh s n. ả ỹ ạ ậ ỗ ợ

ố ệ ng đ ng pháp này th ỉ ườ c ch đ nh khi: ị ứ ụ ươ ắ ế ị ạ ủ ể ơ ồ ử

mào tinh, tinh hoàn ả ấ ừ

ề ầ t k thu t: ắ ỹ ậ ứ ợ ọ ồ ị ườ ấ ể ạ Th tinh trong ng nghi m – IVF (In-vitro Fertilization) Ph ượ • T c vòi tr ng • Tinh trùng ít, y u, d d ng (không đ đ b m tinh trùng vào bu ng t cung) • Không tinh trùng, ph i l y tinh trùng t • V l n tu i ợ ớ ổ • B m tinh trùng nhi u l n th t b i. ấ ạ ơ Tóm t - Kích thích bu ng tr ng cho v . ồ - Ch c hút tr ng. ứ - Chu n b tinh trùng ch ng. ẩ - C y tinh trùng và tr ng trong môi tr - Chuy n phôi vào bu ng t cung cho v . ứ ồ ử ể ng nhân t o đ hình thành phôi. ợ

ng tr ng - ICSI (Intracytoplasmic Sperm ươ ứ

ể ạ ộ ố ườ Tiêm tinh trùng vào bào t Injection) ICSI có nghĩa là tiêm tinh trùng tr c ti p vào tr ng đ t o phôi. V i k thu t ậ ự ế ớ ỹ ứ th tinh do ng h p tinh trùng không th t TTTON bình th ợ b t th ng v th tinh, d n đ n không có phôi đ chuy n vào bu ng t ườ ấ ng, m t s tr ế ể ự ụ ồ ườ ề ụ ử ể ể ẫ

ớ ỹ ư ầ ậ ườ ợ ng h p cung. V i k thu t ICSI, có th tránh g n nh hoàn toàn các tr ể trên.

ị ỉ ủ ế ề ị ằ ẫ ậ ả ấ ườ

ng ườ ố ấ ạ ớ ắ ỹ ứ ồ ứ ọ

ự ế ứ Ch đ nh c a ICSI: • Vô sinh nam (tinh trùng ít, y u, d d ng nhi u, không tinh trùng trong tinh ị ạ d ch ph i l y tinh trùng b ng ph u thu t) • B t th ng th tinh ụ ấ • Vô sinh không rõ nguyên nhân • Th t b i v i th tinh ng nghi m bình th ệ ụ Tóm t t k thu t: ậ - Kích thích bu ng tr ng. - Ch c hút tr ng. - Chu n b tinh trùng. ị ẩ - Dùng h th ng vi thao tác, tiêm tr c ti p 1 tinh trùng vào tr ng. ệ ố cung. - Chuy n phôi vào bu ng t ử ể ồ

ố ứ ng thành tr ng trong ng nghi m – IVM (Invitro Maturation of ệ

c l y ra t ng thành đ ư ưở bu ng tr ng ch a đ ứ ư ừ ồ ầ ượ ấ ố ứ ự ệ ệ ộ ườ ồ ượ ng ch ph n có bu ng tr ng đa nang m i là đ i t ồ ng. Th c hi n ph ươ c h i ch ng quá kích bu ng tr ng. ứ ớ ứ ụ ữ ồ ỉ ệ

ứ Tr ưở Oocytes) Trong IVM, tr ng ch a tr ượ c ứ kích thích, b nh nhân không c n chích thu c kích thích bu ng tr ng nhi u ề ệ ng pháp này nh trong th tinh ng nghi m bình th ố ụ ư c nhi u chi phí và tránh đ s gi m đ ứ ề ượ ẽ ả Tuy nhiên th ố ượ ng ườ thích h p đ th c hi n IVM. ể ự ợ t k thu t: Tóm t ậ ắ ỹ • Tiêm thu c h tr bu ng tr ng trong 3 ngày ồ ỗ ợ ố • Ch c hút tr ng non. ứ ọ

ứ ẩ ứ c cho th tinh (th ụ ườ ằ ỹ ng b ng k thu t ICSI – Tiêm ậ ượ ng tr ng). ứ ể ế ỉ ị ỗ ợ cung. • Nuôi tr ng non trong lab. • Chu n b tinh trùng ị • Tr ng và tinh trùng đ tinh trùng vào bào t ươ • Ki m tra ch t l ng phôi, h tr phôi thoát màng n u có ch đ nh. ấ ượ • Chuy n phôi vào bu ng t ể ử ồ

ệ ố ứ ườ ợ ợ ớ ổ i v (v l n tu i, ị ồ ứ ụ ỉ ớ

- tr ngứ ườ ứ

i cho ậ - i nh n

ẩ ị

ậ ặ

i Th tinh ng nghi m xin tr ng – Oocyte donation Ch đ nh khi nguyên nhân vô sinh là do bu ng tr ng ng suy bu ng tr ng s m) ứ ồ Tóm t t k thu t: ậ ắ ỹ Kích thích bu ng tr ng ng ồ Chu n b t cung cho ng ườ ị ử ẩ ườ - cho Ch c hút tr ng c a ng i ủ ứ ậ - i nh n) Chu n b tinh trùng (c a ch ng ng ườ ồ ủ - th tinh (b ng k thu t IVF ho c ICSI) Cho tr ng và tinh trùng ỹ ằ ụ ườ - nh nậ cung ng Chuy n phôi vào bu ng t ứ ể ử ồ

ể ố ệ ữ ụ ế ể ấ ị ư ặ i đ s d ng cho nh ng l n sau. ữ ầ

i v b ng n i ti ườ ợ ằ t ộ ế ẩ

- đông vào bu ng t cung Chuy n phôi tr - Frozen Embryo Transfer (FET) Trong chu kỳ th tinh ng nghi m đ u tiên, n u vì lý do nh t đ nh không ầ th chuy n phôi ngay ho c đã chuy n phôi mà còn phôi d , các phôi đ t ạ ể ể tiêu chu n s đ c tr l ữ ạ ể ử ụ ẽ ượ ẩ Trong chu kỳ chuy n phôi tr : ữ ể ị ộ - m c t Chu n b n i cung ng ạ ử Rã đông phôi- Chuy n phôi sau rã ể ử ồ

ươ ụ ng tr ng sau rã đông ệ c tinh trùng…), tr ng đ ồ ứ ượ ố ấ ượ ứ

cung cho ng t k thu t: ị ộ ườ ợ- i v ạ ử

ự ế

Tiêm tinh trùng vào bào t ứ ả ữ ạ Trong chu kỳ th tinh ng nghi m đ u tiên, vì lý do nh t đ nh ph i tr l nh ấ ị ầ tr ng (ch ng không l y đ ể ử ụ c rã đông đ s d ng cho l n sau ầ Tóm t ắ ỹ Chu n b n i m c t ẩ Rã đông- tr ngứ ứ - Tiêm tr c ti p tinh trùng vào tr ng ử- cung Chuy n phôi vào bu ng t ể ồ

ậ ỗ ợ ữ c tr l nh trong các tr ườ ng h p: ợ

Các k thu t h tr khác ỹ Tr tinh trùng Tinh trùng đ ượ L u tr tinh trùng c a ng ữ ạ ủ ư ữ ườ - cho i

- i ch ng không th t i b nh vi n l y tinh trùng vào ngày ch c hút ồ ể ớ ệ ệ ấ ọ

- hoàn, ủ ề ườ i ch ng nh : m u tinh ư ổ ồ Ng ườ tr ngứ Tr ướ hoá tr , x tr ung th … c khi đi u tr m t s b nh lý c a ng ị ộ ố ệ ị ạ ị ư

ng pháp đi u tr vô sinh không tinh trùng do t c ngh n (không ị ắ ẽ ề ậ ấ ươ ấ ị ng g p là do b m sinh, nhi m trùng đ ắ ẩ ể ễ ụ ườ ẫ ng pháp: ồ

ằ ẫ ấ

ệ ượ ỷ ệ ề ươ mào tinh b ng vi ph u thu t (Microsurgical Epididymal ậ ẫ ng pháp thu tinh trùng b ng ph u ẫ ằ ằ c tinh trùng b ng ườ ươ thành công trong vi c thu đ ở ấ ừ ừ 90% tr lên. mào tinh b ng xuyên kim qua da (Percutaneous ằ ấ ợ ủ ả ể ơ ượ ệ ơ c th

ườ ầ ợ thành công kho ng 65%. ẽ

tinh hoàn b ng ch c hút (Testicular Sperm Aspiration- ằ ọ

i sinh tinh bình th ườ

ượ ậ ẻ ừ ườ ằ Ở ữ ạ l ỷ ệ ẫ ệ c tinh trùng vào kho ng 50%. Nh ng đ i t ả l ỷ ệ ố ữ ố ượ c tinh trùng nhi u h n. Ph u thu t l y tinh trùng ẫ Đây là ph tìm th y tinh trùng trong tinh d ch do tinh trùng không th ra bên ngoài). Nguyên nhân t c ngh n th ườ ng ẽ ặ sinh d c ho c do th t ng d n tinh. ắ ố ặ Ph u thu t l y tinh trùng bao g m nhi u ph ậ ấ - -L y tinh trùng t ừ Sperm Aspiration-MESA): Đây là ph mào tinh. T l thu t ậ ở MESA th ng t -L y tinh trùng t ơ Epididymal Sperm Aspiration-PESA): L i đi m c a PESA là ít xâm l n h n c nhi u l n, đ n gi n h n và m u tinh trùng MESA, có th th c hi n đ ẫ ề ầ ể ự ữ thu đ bào. Do đó, PESA là m t trong nh ng ng ít l n máu và xác t ế ẫ ộ ượ ườ nh ng tr ng pháp nên ch n l a đ u tiên ph ng h p không tinh trùng ươ ữ ở ọ ự l do t c ngh n, v i t ả ớ ỷ ệ ắ - -L y tinh trùng t ừ ấ TESA): Dùng kim đâm xuyên qua da vào mô tinh hoàn và hút tinh trùng ra. Ở c tinh trùng trên 80%. nh ng ng ng, t thu đ ữ - -L y tinh trùng t tinh hoàn b ng ph u thu t x tinh hoàn (Testicular ấ Sperm Extraction-TESE): nh ng b nh nhân có r i lo n quá trình sinh thu đ tinh, t s d ng k thu t TESE h n là TESA do thu đ ỹ ử ụ ng này, nên ơ ề ượ ậ ượ ơ

ỹ ậ ỗ ợ ậ ặ K thu t H tr phôi thoát màng ượ Sau khi tr ng và tinh trùng th tinh v i k thu t IVF ho c ICSI, phôi đ c ớ ỹ ứ và phát tri n thành thai. Bao bên chuy n vào bu ng t ổ ụ cung đ làm t ể ử ể ể ồ

ng h p, l p màng này b ố ộ ố ườ ợ ớ ặ ấ ườ ị ể ng ho c không m ng đi trong quá trình phôi phát tri n. ỏ ứ ề ạ ử ể ộ ặ ậ ả ỏ ỹ . D a trên gi ổ ự ố ễ cung h n. Nh đó giúp c i thi n t l ệ ỉ ệ ờ ả ử ờ ổ ngoài phôi là màng trong su t. Trong m t s tr c ng ch c b t th ắ Đi u này làm cho phôi không th thoát ra ngoài và bám vào n i m c t ủ thuy t đó, k thu t làm m ng ho c làm th ng cung đ làm t ế ể màng trong su t bên ngoài phôi đã ra đ i, giúp phôi d thoát ra ngoài và vào t làm t ụ thành công khi làm th ơ tinh trong ng nghi m. ố ệ

ng pháp này đ c bi ả ệ ệ ề ầ ng h p: ườ ợ t ng phôi t ố t hi u qu trong các tr ấ ượ ữ ạ ớ ườ ố ng ng thành tr ng trong ng nghi m (IVM) ậ ưở ấ ứ ệ ệ ố ắ ỹ ứ ọ ẩ ự ế cung trong ộ ể ỗ ợ ồ Ph ươ ặ • B nh nhân th t b i nhi u l n m c dù ch t l ệ ấ ạ ặ • B nh nhân chuy n phôi tr l nh ệ ể • B nh nhân ít phôi, l n tu i ệ ổ • B nh nhân có phôi có màng trong su t dày b t th ệ • B nh nhân th c hi n k thu t tr ự ỹ ệ t k thu t: Tóm t ậ • Kích thích bu ng tr ng. ồ • Ch c hút tr ng. ứ • Chu n b tinh trùng. ị • Dùng h th ng vi thao tác, tiêm tr c ti p m t tinh trùng vào tr ng. ứ ệ ố • Th c hi n h tr phôi thoát màng và chuy n phôi vào bu ng t ử ệ ự cùng ngày.

http://www.ivftudu.com.vn/article/1242/

Nh ng nhân t nh h ữ ố ả ưở ng đ n k t qu ICSI ế ế ả ễ ị ̃ ̣ CNSH Nguyên Thi Xuân Trâm - CNSH Nguy n Th Hà 13/06/2009

ế ưở ộ ả ế ố ng c a y u t ủ ề ị ế ườ ạ ị ư ấ ả ộ ẩ ộ ẫ ệ ố ộ ầ ộ tinh trùng 1. Y u t : Nagy và các c ng s đã ti n hành đánh giá nh ả ự h tinh trùng lên k t qu ICSI trong 966 chu kỳ đi u tr . M c ặ ế ố dù không có hình d ng bình th ng trong m u tinh d ch, không có tinh ẫ ể trùng “ o”, hay không có tinh trùng di đ ng khi xu t tinh, nh ng v n có th mang thai. Nagy và các c ng s nh n th y r ng tiêu chu n tuy t đ i cho ậ ICSI thành công là c n có s hi n di n ít nh t m t tinh trùng di đ ng, thu ệ đ ấ ằ ấ c n l ng sau l c r a,đ tiêm vào tr ng. c t ự ự ệ ể ượ ừ ặ ắ ọ ử ứ

ợ ộ ặ

ỷ ệ ụ ấ ự th tinh là 61%. T l l ỷ ệ ơ l ớ ỷ ệ ụ i ph n , nh ng t ụ ữ ư ỷ l ệ ở ườ ườ do v : ượ ng b i tu i ng ườ ổ i ph c n tăng. T ụ ữ i ph n là < 34, 35-39, < 40. K t qu thu đ ụ ữ l ữ c t ượ ươ ấ ộ ng l ch b i l ữ

ẻ hi n t ỷ ệ ệ ượ ườ ủ ư ơ ộ ổ ớ i 35 tu i. Do v y, d ậ ơ ộ ư ủ ế ợ ợ Oehninger và c ng s đã nghiên c u 92 c p v ch ng, 2. Y u t ồ ứ ế ố ị ả th tinh không b nh c tiêm v i t 1163 tr ng đ ứ mang thai th p h n đáng k khi h ể ưở có thai là 49%, 23%, 6% cho nh ng c p mà tu i ng ặ ổ ự ở b i ng t tu i ng ả ế ổ có thai là 30% đ i v i c p tr nh t và 13% đ i v i ố ớ Sherins và c ng s , t ố ớ ặ ự ỷ ệ ộ ẻ nh ng c p mà ng i ph n l n tu i nh t. T l ặ ấ ụ ữ ớ ườ ệ ổ ổ c t i ph n trên 40 tu i tăng rõ đ i v i nh ng phôi thu đ tr ng c a ng ượ ừ ứ ữ ố ớ ụ ữ so v i ph n d ng nh c h i th tinh không liên ụ ườ ụ ữ ướ quan đ n y u t do v , nh ng c h i mang thai sau ICSI ch y u có liên ế ố ế quan đ n tr ng. ứ ế

Bình th c ho t hóa khi đ ạ ứ ượ ạ ắ ượ ự ườ ạ ậ t. T m quan tr ng c a vi c ho t hóa tr ng đ ứ ạ ứ ế ể ầ ầ ọ l ệ ỷ ệ ụ ứ ở ế 3. Ho t hóa tr ng: ng, tr ng đ c tinh trùng ứ g n vào, hòa tan và xâm nh p. Tuy nhiên s ho t hóa tr ng trong quá trình ượ ICSI có th không c n thi c ủ th tinh và mang thai ch ng minh b i Tesarik and Sousa là làm tăng t ấ ủ trong quá trình ICSI b ng vi c hút và tiêm nhanh vào t bào ch t c a ệ ằ tr ng.ứ

ế ươ ươ ả ủ ng sau tiêm t ấ ổ ế ươ ặ c bi ế ươ ứ tr ng b t n th ị ổ ề ệ ổ ệ ữ t rõ, nh ng có th ư ấ ế ữ ư ố ng tr ng ch a đ ữ ặ ứ ấ ủ

ươ ữ ể

ủ ườ ớ ế i ph ườ ề

ị ớ ề ượ ượ ờ ứ ưở c đ ng th i tr ng non và tr ng tr ể ồ ứ ả ả ứ : Trong quá trình ICSI, có thể ng tr ng bào ch t/ t n th 4. Tiêm vào t ng tr ng. K t qu c a m t s trung tâm th c hi n ICSI cho x y ra t n th ộ ố ự ổ ả nh ng nguyên 7-14%. M c dù l th y t ừ ấ ỷ ệ ứ ể nhân chính xác v vi c t n th ượ ứ đó là k t qu c a s k t h p gi a nh ng r i lo n siêu c u trúc và màng ả ủ ạ ự ế ợ bào ch t c a tr ng ra plasma, phá h y thoi vô s c, và/ho c phóng thích t ế ắ ủ tiêm. khi ngoài t đ gây nên bi n đ i Ngoài ra, m t s nhân t ổ khác nh thay đ i nhi ộ ố ộ ệ ố ổ ế ư i. th c hi n k thu t không th ph c h i đ i v i thoi vô s c c a tr ng ng ậ ồ ố ớ ệ ườ ụ ứ ự ỹ ể ắ ủ ự thành th o góp ph n làm gi m t ng tr ng. Palemo và c ng s l t n th ứ ầ ộ ươ ả ỷ ệ ổ ạ ọ nh ng đ c đi m c a tr ng có th d n đ n t n th đã mô t ng tr ng. H ể ẫ ứ ả ế ổ ứ ặ ủ ỗ b ng cách nào màng tr ng đã đáp ng l đã mô t i v i vi c hình thành ch ạ ớ ệ ứ ứ ả ằ th ng khi tiêm ICSI. Khi đó, màng tr ng, ch ti p xúc v i kim tiêm, không ớ ỗ ế ứ ng. Thay vào đó, màng tr ng s không còn dính v i nhau còn bình th ẽ ứ ng là 14%. Nh ng l n a, t ữ t n th bào ch t thoát ra ngoài và k t qu t ươ ấ ả ỷ ệ ổ ế ữ thu nh n t tr ng đ ụ ng c ch ng minh là b th ng nhi u h n khi ậ ừ ị ủ ơ ứ ứ ượ ng gonadotropin cao h n (do n ng đ estradiol n đ c đi u tr v i li u l ơ ữ ượ ồ ộ ề ữ th p), d n t ng thành. Nh ng i thu đ ứ ồ ẫ ớ ấ đ c đi m kích thích bu ng tr ng có th gây nh h ng lên kh năng thành ưở ể ặ công sau ICSI.

http://www.ivftudu.com.vn/article/1258/

ỗ ợ ớ ả M t k thu t m i làm tăng kh năng có thai - H tr phôi thoát màng ậ b ng Laser ộ ỹ ằ ầ ừ ệ ệ ộ Bs Tr n Huy Dũng Khoa Hi m mu n B nh vi n T Dũ ế 08/09/2008

ơ ng pháp m i trong đi u tr vô sinh đã ệ ậ ề ụ ị ề i Vi ụ ầ ươ ừ ỉ ệ ố k thu t th tinh trong ng thành ừ đ yẩ i b nh vi n T Dũ. V i m c đích nâng cao t l ớ ạ ệ ệ ị ệ ế ề ỗ ợ ừ ớ ể ạ ạ H n 10 năm sau khi 3 em bé đ u tiên ra đ i t ờ ừ ỹ nghi m t t Nam, nhi u ph ớ ạ ệ đ c ng d ng t ụ ượ ứ công trong đi u tr , khoa Hi m mu n - b nh vi n T Dũ không ng ng ộ m nh công tác đào t o và tri n khai các k thu t m i. H tr phôi thoát màng b ng laser đang đ c tri n khai t ỹ i đ n v chúng tôi. ạ ơ ệ ậ ị ượ ể ằ

ề ệ ng tr i ả ườ ố c: kích thích bu ng tr ng, ch c hút tr ng, nuôi c y phôi, ướ ị ụ ồ ệ ứ ứ ọ ệ

ấ ế ỗ ử ộ ủ ề ế ị ộ t c a các khâu trên. Do đó sau khi phôi đ ấ ủ ử ả Trong m t chu kỳ đi u tr th tinh trong ng nghi m, b nh nhân th ộ qua các b chuy n phôi, làm xét nghi m th thai, và theo dõi thai cho đ n ngày sinh. ể ặ Có th nói s thành công c a m t chu kỳ đi u tr là m t chu i liên k t ch t ể ự c chuy n vào ch s hoàn t ượ ể ẽ ự ồ c trong bu ng bu ng t cung, đ g i là thành công thì phôi ph i làm t đ ổ ượ ồ ả i thuy t gi cung và phát tri n thành thai cho đ n ngày sinh. Có ba gi t ế ả ử ể ọ ể ế

ầ đ ổ ượ ế c. Đ u tiên là nguyên nhân liên quan đ n ả ả ứ ầ ắ ng phôi ph i g n v i các phân t cung (bình th ạ ử ể ườ ớ c). Cu i cùng là phôi không th ả ắ ố đ ổ ượ ạ ử ể ọ ể ậ ỹ ỗ ợ ệ ấ ố thích vì sao phôi không làm t i c a phôi, nghĩa là chính b n thân phôi không có kh năng n i t y u t ế ố ộ ạ ủ ế ớ . Nguyên nhân th hai có th do thi u các thành ph n g n k t v i làm t ế ổ ử ạ ộ i n i t i n i m c t phôi t ạ ộ ể cung này thì m i có th làm t m c t ớ thoát kh i s bao b c c a màng zona (màng bao b c quanh phôi) Nguyên ọ ủ ỏ ự i s phát tri n các k thu t vi thao tác nhân sau cùng này chính nó mang l ạ ự ng ng nghi m(Cohen và cs , nh m h tr phôi nuôi c y trong môi tr ườ ằ 1990 ).

ng ở ở ứ ủ cung. Trong ng nghi m, s xu t hi n 2 ệ i x y ra ườ ả ể ụ ệ ấ ả ứ ệ ấ ấ sau c y bào. ế ế bào có th x y ra giai đo n 8 t bào kho ng ngày 3. ả ể ả ạ ế ạ ố ữ ế ự ế ằ ườ ả ả

đo n eo bóng c a vòi tr ng. Sau đó tr ng đã S th tinh ự ụ ạ th tinh s di chuy n vào bu ng t ự ử ố ồ ẽ ụ ng xu t hi n kho ng 18-19 gi ti n nhân trong th tinh bình th ờ ườ ề tinh trùng. Đ n ngày 2-3, phôi phát tri n đ n giai đo n 2-4 và 8 t ể Hi n t ệ ượ ở Bi u hi n b ng s tăng ti p xúc b ng cách hình thành các c u n i gi a các ầ ệ ể phôi bào k c n, gi m các kho ng gian bào và đ ng vi n m đi. Ngày th ứ ờ ề 4 sau khi th tinh, có s hình thành khoang phôi nang ờ gi a. Ngay th i ở ữ ự đi m b t đ u quan sát th y khoang này là b t đ u giai đo n phôi nang. ạ ế ng nén t ằ ế ậ ụ ắ ầ ắ ầ ể ấ

ứ ử ng thoát màng th ườ ng cung. Ở ườ ả ạ ộ ng x y ra vào ngày th 5 hay 6, lúc này phôi đã ả i hi n t ệ ượ ầ i m t vùng trên b ố ằ ng này x y ra t ỏ ỏ ng x y ra vào ngày th 6 hay 7. Hi n t ệ ượ t ề i bu ng t ở ạ ồ m t c a phôi nang. Phôi d n d n thoát ra kh i màng trong su t b ng cách ặ ủ i qua m t l l ộ ỗ ồ kh i màng trong su t, th ỏ ng thoát màng hoàn toàn là lúc phôi chui ra ứ nh . Hi n t ố ầ ệ ượ ườ ả

Phôi thoát màng

ặ ữ i d n r ng trong ng nghi m, kho ng 20% nh ng ệ ả ố ề ấ ạ ặ ở ộ ỉ ể ể ặ ỗ ỏ ở M c dù phôi nang ng ườ ễ ở ộ m t phôi nang này g p tr ng i trong v n đ giãn n hay ch dãn r ng ở ộ ở ố vài ch ho c không th dãn n hoàn toàn đ thoát kh i màng zona, cu i cùng nang x p xu ng và thoái hóa. ố ẹ

H tr phôi thoát màng: ỗ ợ

c th c hi n t ậ ữ ượ ỗ ợ ủ ủ ự ặ ạ ằ ộ ủ ọ

ng kém: th c hi n IVF th t b i 2 l n, ch t l ữ ộ i l ạ ợ ấ ạ ượ ự ỗ ợ i có tiên l ổ ườ ớ ề ỉ cũng nh t l làm t ư ỉ ệ ổ ở ứ các đ i t ố ượ ỗ ợ ế ớ ỗ ợ ị ượ ợ ỉ ể ữ ổ nh ng năm đ u c a th p niên H tr phôi thoát màng đã đ ầ ệ ừ thoát trên màng c a phôi 90. Đây là k thu t làm m ng ho c t o m t l ỹ ộ ỗ ỏ ậ c a phôi. Theo y ban Th c hành nh m c i thi n t l làm t có thai và t l ự Ủ ổ ủ ỉ ệ ệ ỉ ệ ả c a Hi p h i các K thu t H tr sinh s n và H i Y h c Sinh s n c a Hoa ả ả ủ ỗ ợ ậ ỹ ệ i ích lâm sàng đ i v i ố ớ Kỳ (2005), h tr phôi thoát màng có th mang l ể ấ ượ ng nh ng ng ầ ệ i ích làm tăng t phôi kém, l n tu i. Ngoài ra nhi u nghiên c u đã cho th y l ấ ợ ữ thai lâm sàng l ng: chuy n phôi tr , ể ệ màng zona dày, FSH c b n cao. Cho nên h tr phôi thoát màng th ườ ng ơ ả ườ ng i ch đ nh trong các tr c các trung tâm h tr sinh s n trên th gi đ ả h p sau: l n tu i, màng zona(màng phôi) dày, chuy n phôi tr , không có thai sau 3 l n chuy n phôi, FSH c b n cao. ơ ả ớ ầ ể

c th c hi n ph ệ ướ ậ ượ ng pháp th c hi n, tr ự ệ ươ ể ỗ ợ c đây m t k thu t đ ộ ỹ ủ ự ằ ậ ượ ớ ư ả ồ ề ậ bào bên d ế ờ ỏ ề ủ ệ ậ ớ ườ c ng d ng nhi u n i trên th gi ế ớ ề ể ồ ổ V ph ề bi n đ h tr phôi thoát màng đó là làm th ng màng zona b ng dung d ch ị ế ố ớ c báo cáo là có hi u qu to l n đ i v i acid Tyrod. Dù k thu t này đã đ ệ ỹ thai, nh ng nó có nhi u đi u không thu n ti n, bao g m nguy c t n l t ơ ổ ệ ề ỷ ệ i màng zona, thoát màng s m, và đòi h i th i gian ng t th ướ ươ ớ i th c hi n. K thu t m i nh t th c hi n nghiêm ng t và tay ngh c a ng ấ ỹ ự ặ ệ ự ọ i đó là H th ng quang h c và đang đ ơ ệ ố ụ ượ ứ i cung c p m t k thu t thay th mà nó có th laser h ng ngo i, hi n t ậ ấ ệ ạ ạ ế c c nh ng c n tr c a các k thu t tr kh c ph c đ ậ ướ ở ủ ả ữ ượ ộ ỹ ỹ ụ ắ

Tài li u tham kh o: ệ ả

Blake DA, Forsberg AS, Johansson BR, Wikland M. Laser zona pellucida thinning--an alternative approach to assisted hatching. Hum Reprod. 2001 Sep;16(9):1959-64. Cohen, J. (1991) Assisted hatching of human embryos. J. In Vitro Fert. Embryo Trans., 8, 179–190. Obruca A, Strohmer H, Sakkas D, Menezo Y, Kogosowski A, Barak Y, Feichtinger W. Use of lasers in assisted fertilization and hatching. Hum Reprod. 1994 Sep;9(9):1723-6.

Practice Committee of the Society for Assisted Reproductive Technology; Practice Committee of the American Society for Reproductive Medicine. The role of assisted hatching in in vitro fertilization: a review of the literature. A committee opinion. Fertil Steril. 2006 Feb;85(2):544-6.

http://www.ivftudu.com.vn/article/1212/ Nguyên t c và k thu t tr l nh phôi ng ỹ ậ ữ ạ ắ i ườ ỗ Đ Quang Minh 16/01/2004

GI I THI U Ớ Ệ

ị ỹ ố ề ụ ậ ồ ượ ử ẹ c nhi u tr ng, t o đ ứ ề ượ t đ chuy n tr l i vào t ở ạ ể ừ ứ ư đi u tr thành công s th p do ít phôi t ẽ ấ l ỷ ệ ặ ế ị ấ ở ộ ố ẽ ế ừ ủ ữ ữ ể ể ẫ Hi n nay, k thu t đi u tr vô sinh b ng th tinh trong ng nghi m g n li n ề ắ ệ ằ ệ c nhi u phôi v i kích thích bu ng tr ng nh m thu đ ằ ứ ề ạ ượ ớ c m t s phôi t qua đó có đ ườ i cung c a ng ộ ố ố ể ủ m . Kích thích bu ng tr ng s có kh năng th a phôi, nh ng n u không ẽ ồ ế ả t. kích thích bu ng tr ng thì t ố l ứ ị ỷ ệ ề ồ ơ M t khác, n u chuy n nhi u phôi s tăng t đa thai, nh ng n u đ n ề ư ể ế m t s qu c gia. thu n h y phôi th a là đi u đáng ti c, th m chí b c m ầ ố ậ ề c nh ng mâu thu n đó tr phôi đ chuy n sau này có th xem là câu Tr ể ướ i thích h p nh t. tr l ợ ả ờ ấ

ộ ộ ữ t tr phôi đ c phát tri n và áp d ng cho tr ữ c tr thành công là phôi chu t vào năm ụ ữ ỹ ể ơ ể ượ i đ u tiên m i đ ớ ượ ườ ầ ượ ậ ữ ắ i u hóa. K t c đ n gi n và t ể ừ ố ư ậ ỹ ế ủ ể ề ở Phôi đ ng v t đ u tiên đ ượ ậ ầ 1972(20). Ti p sau đó, k th ỹ ụậ ữ ế c tr thành phôi gia súc. Mãi đ n năm 1983 phôi ng ế c nghiên c u phát công(13). Trong m t th i gian ng n k thu t tr phôi đ ứ ờ ộ đó, k thu t tr tri n, các quy trình tr đ ậ ữ ữ ượ ỹ ả phôi tr thành m t b ph n không th thi u c a k thu t đi u tr vô sinh ị ậ b ng th tinh trong ng nghi m. ộ ộ ố ụ ệ ằ

ấ ề ữ ứ ế ượ ạ ề ớ ữ ở ữ c nh ng r c ắ ữ ứ ư ệ ữ ứ ề ỹ ượ ặ ệ ậ ự ườ ấ ả ỹ ể ệ ậ ờ Xét v tính ch t, so v i tr phôi thì tr tr ng giúp h n ch đ ơ r i pháp lý v quy n s h u phôi cũng nh giúp cho vi c cho tr ng đ n ố ộ gi n và an toàn h n. Tuy nhiên xét v k thu t, m c dù tr tr ng đ ng ả v t(18) cũng nh tr ng ng c th c hi n thành công, hi u qu ệ ậ c a k thu t này v n còn r t th p(3,16).Vào th i đi m hi n nay ch có k ỉ ủ thu t tr phôi là kh thi đ áp d ng trên lâm sàng. ể i(3) đã đ ấ ụ ề ơ ư ứ ẫ ả ỹ ậ ữ

ỹ ữ ệ ố

ậ ổ ụ ị ể ạ ỹ c áp d ng thành công s càng làm tăng thêm hi u qu t Nam, k thu t th tinh trong ng nghi m trong nh ng năm qua đã ậ c thành công n đ nh và đang đi vào giai đo n phát tri n. K thu t ẽ ụ ả ệ đa thai. Trong l T i Vi ạ ệ đ t đ ạ ượ tr phôi n u đ ữ c a đi u tr , gi m chi phí cho b nh nhân và h n ch t ề ủ ế ỷ ệ ượ ả ế ị ệ ạ

ng lai không xa, khi th tinh trong ng nghi m đ ụ ệ ố ả ướ ộ ng l ưở ề ụ c tri n khai r ng rãi t ượ ươ ợ ừ c h trên c n i t ầ tr phôi. Nói cách khác, tr phôi s tr thành lo i d ch v mà m t trung tâm ộ ạ ị ữ th tinh trong ng nghi m hoàn ch nh c n ph i có. ể c thì càng có nhi u b nh nhân có nhu c u và đ ượ ệ ẽ ở ỉ ữ ụ ệ ầ ả ố

NGUYÊN T C C A TR L NH Ữ Ạ Ủ Ắ

t c ho t đ ng ch c năng ố ứ ạ ộ ờ i. ấ ả t đ c a nit ế l ng (-196oC) h u h t ầ c t n t ượ ừ ề ặ bào đ c tr . Y u t nhi ả ạ ấ ể ả ế ợ ượ môi tr ể ữ ế ố ng. Tuy nhiên trong th c t

ưở y u t ự ế ế ố bào phôi chu t tr l nh sau khi đ ộ ữ ạ ượ ng đ ấ ế ươ ữ ẫ ớ ờ

ơ ỏ ử ướ ồ ạ i c. Các phân t n ố i d ng k t h p, tinh th ho c d ng kính. Th i gian nh ng ng trôi đ i ừ ờ ư ng đ n t ữ bào tr là duy nh t có th nh h ế ế này không quan tr ng ọ ế c chi u ng v i th i gian tr là 2000 năm v n có th phát ể t b m ị ậ ẩ ng đ n thành công c a tr l nh chính ườ ứ ng tia x t ạ ươ ng sau khi rã đông, và chu t con sinh ra không có d t ộ ườ ế ữ ạ ưở ủ ả ạ bào s ng trong m t th i gian dài thì t Đ tr t ộ ể ữ ế bào ph i ng ng l bên trong t ạ Ở ệ ộ ủ ả ế m i ph n ng hóa h c đ u không x y ra đ ọ ả ứ ọ d ướ ạ v i t ớ ế b c x t ứ ạ ừ và m t nghiên c u cho th y t ộ m t l ộ ượ tri n bình th ể sinh nào(4). Giai đo n chính nh h là giai đo n làm l nh và rã đông. ạ ạ

bên trong t bào khi làm Nh ng thay đ i ổ ữ ế l nh ạ

c làm l nh t nhi ể ạ ượ ả ượ ừ ạ t đ tr , t bào s ng ph i đ ệ ộ ữ ế ộ ế ố ổ c nhi Đ đ t đ (thân nhi t đ i v i t ệ ố ớ ế ra m t s thay đ i trong môi tr h ệ ộ ố t đ s ng bào đ ng v t) xu ng đ n -196oC. Quá trình này gây ả bào có kh năng nh ế ả c tr : ữ ố ậ ng và c trong t ả ườ bào đ ượ ủ ế ộ ố ng đ n c u trúc và ch c năng c a t ế ưở ứ ấ

t đ ộ ộ ủ ứ ệ ạ ố ủ ộ bào v n ch a đ ộ 37oC xu ng còn 7oC, ho t đ ng c a enzyme gi m 8 l n. Tuy ượ c ạ ng c a gi m ho t đ ng enzyme lên t ạ ộ ấ ả ẫ ưở ủ ế ả Gi m t c đ ho t đ ng c a enzyme. Nghiên c u cho th y khi nhi ả ố gi m t ầ ừ ả nhiên nh h ư ả .ỏ làm sáng t

ả ạ ườ bào th ng nuôi c y t ộ ộ ồ ườ ấ ế ườ ữ ữ ả bào(1). ng. Bên c nh các khí hòa tan Gi m đ hòa tan c a các khí trong môi tr ủ ệ ệ ng dùng CO2 làm h đ m theo n ng đ , môi tr ườ đ cân b ng đ pH trong môi tr ng. Khi làm l nh, các khí này không còn ạ ộ ằ ể d ng hòa tan n a mà tách ra thành nh ng b t khí có kh năng làm t n ổ ở ạ ọ h i đ n t ạ ế ế

ướ ườ ạ ng khi l nh d c tinh khi ể ướ ướ ế ữ

ườ ư ấ ả ệ ộ ữ ơ ư i 0oC Hình thành tinh th n c đá. N c trong môi tr ể ướ t. Hi n ệ kho ng 10-15oC s d n k t tinh thành nh ng tinh th n ả ế ẽ ầ ng có pha ch t hòa tan cũng nh ch t b o ấ ả ng này x y ra do môi tr t ượ ể ướ c ng. Nh ng tinh th n t đ đông đá th p h n bình th qu n l nh có nhi ườ ấ ả ạ hình thành bên trong cũng nh sát bên ngoài t ổ bào có kh năng gây t n ả ế th bào và các bào quan(1). ng c h c lên màng t ơ ọ ươ ế

ự ậ c chuy n sang d ng tinh th tinh khi ạ ả ủ ể ướ c c đá. Khi n ả ườ ể ồ ấ bên trong t ng n ấ ự ế ấ ẩ Tăng n ng đ ch t hòa tan trong môi tr ồ thành tinh th n l ộ ượ c t gây m t cân b ng v áp l c th m th u, kéo n ướ ừ ề bào(7). ng màng lipoprotein c a t ngoài và làm t n th ủ ế ươ ng. Đây là h u qu c a s hình ấ ộ ế t, ể ướ th l ng gi m đi. Do đó, n ng đ các ch t hòa tan tăng lên ướ ở ể ỏ bào ra ằ ổ

ả ủ ẽ ng. N u nhi u phân t ệ ộ ề ẩ c đá. Phân t n ử ướ t l ế ệ ượ c khi chuy n t ề ủ ớ ườ t đ ti m n. Đây cũng là m t h u qu c a s hình thành tinh ự ộ ậ th l ng sang th r n s thoát ra ể ắ ể ừ ể ỏ ượ ng ử vài ừ ổ bào sau cùng chuy n sang th r n thì l ể ắ ng đang t ủ ế ể t đ c a môi tr ệ ộ ủ ng đ n ch c năng c a t ế t thoát ra đ l n đ làm thay đ i nhi ể ưở i 0oC. Thay đ i này nh h ổ ứ ả ạ Tăng nhi th n ể ướ m t nhi ộ nhi ệ đ âm lên l ộ khi rã đông(19).

Bi n pháp h n ch tác đ ng c a làm l nh ủ ộ ệ ế ạ ạ

i quy t nh ng tác đ ng gây nên trong quá trình làm l nh nêu trên, ba ạ c s d ng: Đ gi ộ ế ể ả bi n pháp k thu t chính đ ượ ử ụ ỹ ệ ữ ậ

ộ ộ ố ạ ể ệ ề ạ ng ươ bào ộ ứ i u theo nghiên c u là 0,3oC/phút. T c đ c qua màng có th di n ra tr bào có t c đ làm l nh đ tr t ộ ố i, t c đ t ộ ố ư ổ ướ ướ Ki m soát t c đ làm l nh. T c đ làm l nh càng nhanh thì tinh th t o ra ạ ố ể ạ bào càng nhi u. Tùy theo th tích và di n tích màng bào t bên trong t ể ế mà m i lo i t i u khác nhau. V i t ớ ế ể ữ ố ư ạ ế ỗ tr ng và phôi ng ứ ố ườ ố này cho phép s trao đ i n c khi hoàn toàn ự ể ễ chuy n thành th r n. ể ắ ể

ả ử ụ ả ạ ế ườ ươ ộ bào ti p xúc v i môi tr ị ổ ổ ồ ng màng bào t ươ ươ

ể ớ ế ế bào càng b t n th ả ạ ả n ử ướ ư c, có kh năng t o liên k t hydro v i phân t ấ ế ớ ữ ả c bên trong t bào và gi m t n th ả ướ ế ươ ượ ự c s S d ng ch t b o qu n l nh. N u làm l nh càng ch m thì gi m đ ậ ạ ế ấ ả ng bào quan. Tuy nhiên hình thành tinh th bên trong t bào, gi m t n th ả ng có n ng đ ch t hòa tan cao càng th i gian t ấ ờ ng. Đ gi i quy t mâu lâu thì t ể ả ế ế c đ a vào s d ng(11). Đây là nh ng ữ thu n này, ch t b o qu n l nh đ ử ụ ượ ẫ ấ ả c và có ch t tan trong n ớ ạ ướ ấ bào. V i nh ng tính ch t này, ch t kh năng xâm nh p vào bên trong t ấ ế ậ ả bào, giúp làm gi m b o qu n xâm nh p và thay ch cho n ả ế ỗ ậ ả ng gây nên c đá bên trong t hình thành tinh th n ổ ể ướ c đá. do tinh th n ể ướ

ể ả ạ ấ ả ế ự ạ ấ ộ ủ ể ả ươ ệ ế ữ ế ề ệ ả

ạ nh ng giai đo n ạ ế c ch ng minh. ự ế ơ ỉ ự ứ ấ ả ả ạ ữ ệ ạ ố Do không t o thành tinh th , ch t b o qu n l nh h n ch s gia tăng n ng ồ ạ ng đ b o v cho t bào. đ c a ch t hòa tan. Nó còn k t lên màng bào t Tuy nhiên, nh ng ghi nh n v hi u qu c a t ng lo i ch t b o qu n khác ấ ả ạ ả ủ ừ ậ bào khác nhau (ví d nh phôi nhau lên t ng lo i t ữ ụ ở ư ừ , c ch ch a đ khác nhau) ch d a trên quan sát th c t ượ ư ế B n lo i ch t b o qu n l nh hi n đang đ c s d ng trong tr phôi là ượ ử ụ Glycerol, Dimethyl sulfoxide, 1,2- propanediol (hay propylen glycol) và 1,2-

ấ ả ả ạ ữ ộ ethanediol (hay ethylene glycol). Đây là nh ng ch t b o qu n l nh n i bào vì có kh năng xâm nh p t bào. ậ ế ả

c xem nh ử ậ ế ượ ộ ố ạ ữ bào nh ng cũng đ ư ấ ả ữ ớ ấ ự ồ c bên trong t ư ả ạ c dùng kèm v i nh ng ch t b o qu n l nh ng là mono-, di- ho c tri-saccharide) có tác ặ bào, đ ng th i giúp gi m ả ờ ể ng do hình thành tinh th ế ươ ướ ế ổ ng n c đá. tuy không xâm nh p t M t s đ i phân t nh ng ch t b o qu n l nh, đ ượ ả ạ ấ ả n i bào. Các ch t này (th ộ ườ d ng làm gi m áp l c th m th u bên ngoài t ấ ẩ ả ụ bào đ gi m t n th l ể ả ượ n ướ

ể ướ

ệ c đ ng đ ả c đá. Bi n pháp này nh m h n ch s ượ ạ ể ướ ượ ườ c đá hình thành t ề ế ế ầ ế ự ạ ằ c t o đi u ki n đ hình ể ệ c cho ti p xúc m t v t có ộ ậ đi m ti p xúc s kích ẽ ừ ể ỹ ng. K ỏ ườ ng tăng nhi ạ ể ậ ạ ọ ệ t t đ ti m n (19). Kh i phát s t o thành tinh th n ự ạ ở tăng nhi ệ ộ ề ẩ thành d n d n. ầ Ở ầ nhi ệ ộ ấ ạ thích hình thành các tinh th khác d n d n lan t a kh p môi tr ắ thu t này đ ế ệ ượ ượ đ ti m n qua đó tránh đ ệ ộ ề ẩ ộ ề ẩ t đ ti m n do các tinh th n kho ng -7oC, môi tr t đ r t l nh. Tinh th n ể ướ ể ầ c tác đ ng c a tăng nhi ượ ầ c g i là t o m m tinh th , giúp h n ch hi n t ộ ủ

nh h ng c a b o qu n và rã đông Ả ưở ủ ả ả

c, t bào có th đ ế ư ướ ể ượ

ả ạ ả ầ t đ s ng ban đ u c a t ạ i bên trong t ạ ộ ầ ề ở ạ ẽ ớ ể ướ ữ ụ ng tái ạ ả ủ ươ ữ ộ Nh đã trình bày trong ph n tr c b o qu n tình ả ở ả ệ ộ tr ng đông l nh trong nhi u năm. Quá trình rã đông đ a t t đ bào t nhi ừ ư ế ạ b o qu n là - 196oC tr l bào. Qui trình rã i nhi ủ ế ệ ộ ố đông có liên h ch t ch v i qui trình làm l nh, hay c th h n là ph ặ ệ ụ ể ơ c đá còn l ng tinh th n thu c vào l bào. Hi n t ệ ượ ượ ế k t tinh hóa x y ra trên nh ng tinh th này khi rã đông có kh năng t o nên ả ể ả ế nh ng tinh th l n làm t n th bào. Do v y t c đ rã đông ph i đ ổ ể ớ nhanh đ h n ch hi n t ậ ố ng tái k t tinh hóa xãy ra. ng t ế ế ế ệ ượ ể ạ

c có th k p tr ở ặ ộ i vào bên trong t ể ị bào. V i vi c s d ng ch t b o qu n l nh, phác đ ồ c quá nhanh đ n ấ ả ả i không đ ạ ượ ớ ệ ử ụ ượ ố ớ ự ơ ắ Ứ ố ộ ượ ể ạ ớ ớ ố ố ạ M c khác, t c đ rã đông l ể ướ ố l ả ạ ế ạ ệ c đ n gi n hóa, th i gian th c hi n làm l nh và rã đông đ i v i phôi đã đ ờ ạ c rút ng n. ng v i t c đ làm l nh 0,3oC/phút thì t c đ rã đông cũng đ ạ ộ i 300oC/phút. Cu i cùng phôi đ có th đ t t qu n l nh đ ti p t c nuôi c y trong môi tr ấ ể ế ụ ả ạ ấ ả c r a s ch các ch t b o ượ ử ng. ườ

Làm l nh c c nhanh (Vitrification) ự ạ

ỹ ậ ụ ớ ứ ủ ặ

ướ ướ ướ ể ng đông đ c c a n ệ ượ c không chuy n thành n ể ể ướ ư nguyên v trí. K thu t này có u đi m là giúp t Đây là k thu t m i ng d ng hi n t nhi t đ th t nhanh. Khi này n ệ ộ ậ qua thành l p tinh th n ậ d ng kính, phân t (glass). Ở ạ gi ỹ ị c khi gi m ả c đá (ice) thông c đá (crystallization) mà chuy n thành d ng kính ạ ượ c cũng nh các ch t hòa tan khác đ n c ấ ử ướ bào tr l nh tránh ữ ạ ế ư ữ ể ậ

c nh ng t n th ng do hi n t ng hình thành tinh th n c đá gây ữ ổ ươ ệ ượ ể ướ đ ượ ra(12).

ả ồ ề ẽ ỹ ng v c u trúc di truy n cho t ề ấ i sao phôi sau tr có c u trúc và phát tri n r t t ấ l ố ư ấ ườ ộ ươ ư ờ ằ ấ ả ế ớ

ạ c đá. Hi n t ạ ng chuy n d ng t ể ế ệ ượ ỹ ụ ả ạ ể ể ạ ư ừ ự ế ể ậ ữ ư ể ơ i tuy ch a th áp d ng k thu t này vào th c t ả c s d ng(14). Tuy nhiên ch t b o qu n v i đ ộ ấ c dùng trong k thu t này có n ng đ r t ớ ượ ấ ả ậ cao, có kh năng gây nên nh ng t n th ế ả ữ ươ ổ đây là lý do t bào. Có l t ể ấ ố ạ ữ th thai sau chuy n phôi v n còn r t khi nuôi trong ng nghi m nh ng t ấ ệ ẫ ể ỷ ệ ụ ạ th p. Ng i ta cho r ng thành công c a ph ng pháp ph thu c vào lo i ụ ủ ấ ả và cách dùng ch t b o qu n l nh, cũng nh th i gian ti p xúc v i ch t b o qu n l nh tr ả c khi chuy n thành d ng kính. Qui trình rã đông cũng ph i ả ạ ướ kính sang th c hi n th t nhanh đ h n ch hi n t ệ ự ậ nh ng n ư ướ ệ ạ ti m năng c a nó r t l n vì tính đ n gi n và nh ng u đi m so v i k thu t ậ ủ ớ ỹ ấ ớ ề làm l nh ch m đang đ ậ ượ ử ụ ạ

CÁC K THU T TR L NH PHÔI Ữ Ạ Ậ Ỹ

ữ ầ ắ c đ a ra và hoàn ch nh d n. Hai phác đ đ ồ ữ c s d ng r ng rãi ượ ữ ư ồ ượ ử ụ ộ ỉ c phôi nang) và cho giai ướ ụ ớ D a vào nh ng nguyên t c trình bày trong ph n trên, nh ng phác đ tr ự phôi đ ầ hi n nay áp d ng cho phôi giai đo n s m (tr ệ ạ đo n mu n (phôi nang). ạ ộ

Tr phôi giai đo n s m ữ ớ ạ

ệ ả ạ ấ ả ượ ử ụ ạ ặ ạ ng ườ ư c s d ng thành công đ u tiên ờ ề i nh ng phác đ dùng ượ ử ụ ng đòi h i nhi u th i gian đ làm l nh cũng nh rã đông nên ít ỏ ơ ư ớ t nh t khi dùng kèm v i ượ ế ấ ở ạ c t ả ạ ượ ố bào(9). Ch t b o qu n l nh đ c s d ng hi n nay cho giai đo n này là 1,2 ấ ả propanediol (PROH). M c dù dimethyl sulfoxide (DMSO) là lo i ch t b o qu n l nh đ ầ ồ ả ạ DMSO th ể ườ đ c dùng h n. V i PROH, k t qu đ t đ ớ sucrose đ làm ch t b o qu n bên ngoài t ấ ả ể ế ả

ườ ườ ng dùng trong quy trình tr l nh g m có môi tr ệ ơ ả ổ ữ ạ ặ ườ c khi làm l nh, phôi đ ạ c ra kh i t ớ ướ ng c b n là môi ồ ng c y phôi có b sung 20% ườ ng có c cho ti p xúc v i môi tr ớ bào. N ng đ PROH và sucrose ộ ấ ế ồ ng là: Môi tr ng đ m phosphate (PBS) ho c môi tr tr ườ huy t thanh. Tr ượ ế ch t b o qu n đ rút b t n ấ ả ỏ ế ả trong t ng môi tr ừ ướ ể ườ

- Làm l nh 1: 1,5M PROH (15 phút) - Làm l nh 2: 1,5M PROH + 0,1M sucrose (5 phút) ạ ạ

c cho vào các ng tr th tích kho ng 0,25ml và tr theo ượ ữ ể ữ ả ố Sau đó phôi đ ng trình: ch ươ

t đ phòng xu ng -7oC: gi m 1-2oC/phút ố ả l ng tr c khi ể ệ ộ ầ ộ ậ ơ ỏ ướ ạ

ữ ậ ả ố ạ ạ ể ặ ả - T nhi ừ - T o m m tinh th : Dùng m t v t kim lo i nhúng vào nit ạ ch m vào thành ng tr phôi ạ - Giai đo n làm l nh ch m đ n -30oC: gi m 0,3oC/phút ế - Giai đo n làm l nh nhanh: gi m 30-50oC/phút, ho c có th cho tr c ti p ự ế vào nit ạ ạ l ng ơ ỏ

c gi ế ượ ỉ ế liên t c trong nit ữ ớ ử ụ l ng. Ch đ n lúc s d ng ứ ố ả ạ ụ ấ ả c làm rã đông b ng cách gi ữ ằ c m 37oC trong 60 giây. Ng c v i tr ượ ớ ướ t qua các môi tr

ể ộ c quá nhanh ra kh i phôi. Đ n lúc này phôi đ ơ ỏ c rã đông. V i ch t b o qu n l nh là PROH, ng ch a phôi có phôi m i đ ớ ượ trong không khí trong 30 giây, sau đó th đ ể ượ c khi làm l nh, sau nhúng vào n ạ ướ ấ ng khác nhau khi rã đông, phôi l ể ầ ượ ườ đ r a s ch ch t b o qu n l nh v n có th gây đ c cho phôi. PROH có ạ ố n ng đ gi m d n đ tránh s thoát n ộ ả c chuy n l n l ả ạ ự i đ ạ ượ ấ ả ầ ể ử ồ ướ ể ỏ

Th i gian phôi đ c gi ng ra đông là 5 phút: ờ ượ ữ trong m i môi tr ỗ ườ

- Rã đông 1: 1M PROH – 0,2M sucrose - Rã đông 2: 0,5M PROH – 0,2M sucrose - Rã đông 3: 0,25M PROH – 0,2M sucrose - Rã đông 4: 0M PROH – 0,2M sucrose

ng rã đông 4, phôi đ ườ ở ạ ườ ấ ng phôi sau khi rã đông đ i vào môi tr . c cho tr l ượ c ki m tra sau 1 gi ể ờ Ở ộ ố ượ ượ ng c y. Ch t ấ m t s trung tâm, ủ c nuôi c y 1 ngày đ xem kh năng phát tri n c a ả ể Sau môi tr l ượ phôi sau khi rã đông đ phôi tr c khi chuy n tr l ấ i vào bu ng t ể cung. ướ ở ạ ể ồ ử

Tr phôi giai đo n mu n ữ ộ ạ

ng t c tr phôi cũng t ướ ữ ả ạ nh tr phôi giai đo n s m. Tuy nhiên ớ ự ạ c khi làm l nh ướ ồ ư ữ ộ

• Các b ạ ươ ch t b o qu n l nh là Glycerol. N ng đ glycerol dùng tr ấ ả là: - Làm l nh 1: Glycerol 5% (10 phút) - Làm l nh 2: Glycerol 9% trong môi tr ng ch a sucrose (10 phút) ạ ạ ườ ứ

ng sau khi rã đông là: ườ

• Môi tr - Sucrose 0,5M (10 phút) - Sucrose 0,2% (10 phút)

Đánh giá qu tr phôi hi u ệ ả ữ

ượ ữ ệ ố c tiên qua kh năng s ng Hi u qu c a vi c tr ả ướ ả ủ c a phôi sau khi rã đông. C p đ th hai là kh năng phát tri n c a phôi ể ả c đánh giá tr ộ ứ phôi đ ấ ệ ủ ủ

ấ ấ cung ng i m . ử ộ ứ ườ ườ c chuy n vào t ể ộ

l ố ế ổ ộ ạ bào còn s ng trên t ng s t l s ng (survival rate) tính b ng t ỷ ệ ố l ỷ ệ ằ ấ ộ ộ ọ ằ ượ ấ sau khi chuy n. ố phôi làm t ng nuôi c y và c p đ th ba là kh năng phát tri n c a phôi trong môi tr ủ ể ả c đánh c p đ 1, phôi đ sau khi đ ẹ Ở ấ ượ ượ sau khi rã đông. Ch s s ng (survival index) tính giá v hình d ng 1 gi ỉ ố ố ờ ề bào. C p đ 2 đánh giá phôi sau t b ng t ấ ố ỷ ệ ế ằ phôi s ng 24 gi ố , bi u hi n b ng t ờ ệ ể trên t ng s phôi đ ấ c rã đông. C p đ 3, cũng là c p đ quan tr ng nh t, ổ l là t ổ ỷ ệ ể

l ộ ớ ữ ỷ ệ ố bào trong phôi nh h n. Tuy nhiên khó khăn c ế ể ượ ữ ớ ả ạ ộ c giai đo n phôi nang (blastocyst). Đ đ t đ ượ ể ạ ượ ạ ả ề ấ ề

ặ ứ ư ứ ủ ạ ộ ạ ạ ớ t. Hi n t ả ủ ố ữ ạ ộ s ng sau phôi giai đo n mu n có t So v i tr phôi giai đo n s m, tr ạ ạ ớ ữ ơ tr l n h n do th tích t ỏ ơ ơ ấ c phôi giai đo n mu n, hay nói cách khác ph i nuôi c y b n là ph i có đ ả c đi u này, m t phôi đ n đ ộ ế ả m t b nh nhân ph i có nhi u phôi, m t khác quy trình nuôi c y phôi ph i ả ặ ệ i v n ch a có nghiên c u đ i ch ng đ m nh đ so sánh th t t ể ố ệ ạ ẫ ậ ố cho th y hi u qu c a tr phôi giai đo n s m và giai đo n mu n. Th c t ấ ự ế ữ ệ nh ng qu c gia không cho phép tr phôi giai đo n mu n nh Đ c, vi c ệ ở ữ giai đo n ti n nhân (pronucleus) v n có giá tr lâm sàng. tr phôi ngay c ữ ư ứ ị ả ở ề ẫ ạ

Nh ng đi m c n ể ữ ầ l u ý trong k ư ỹ thu t tr ậ ữ l nh ạ

ế ị ướ ủ ậ ể đây là b ệ ạ ặ ỹ ọ ạ ằ ể ự ộ ề ằ ư ậ ộ c quy t đ nh thành công c a k thu t làm T o m m tinh th : ầ ạ ầ l nh ch m. M c dù hi n nay các máy làm l nh đ u có tùy ch n t o m m ậ ạ tinh th t đ ng nh ng đ tin c y v n không b ng thao tác b ng tay có ẫ ki m soát. ể

ặ ệ ế ủ m c dù c ch c a vi c dùng huy t thanh trong tr c làm rõ nh ng các nghiên c u đã ch ng t ỏ ằ ứ ế ứ có thai cũng nh t l nh giúp gia tăng t ơ ư ữ ạ l ỷ ệ ườ ng tr ể ế ư ề ễ ả ớ ấ ơ ủ ệ ế ề ầ ị l nh ữ ạ Huy t thanh: ế r ng dùng huy t ế phôi ch a đ ượ ư ư ỷ ệ l thanh trong môi tr ữ thai làm t sau khi chuy n phôi(17). Tuy nhiên dùng huy t thanh trong tr ổ ấ l nh làm gia tăng nguy c các b nh truy n nhi m cũng nh ph i ch p ạ nh n tính không n đ nh c a huy t thanh v i r t nhi u thành ph n không th xác đ nh đ ổ c. ậ ể ượ ị

ờ ự ở ấ ữ ư ng đ n ch t l ứ ng phôi đang đ ệ t đ phòng có th nh h c tr ưở ệ ộ ỉ ượ ấ ượ ậ ể ả ầ ữ ọ ấ ữ ạ ủ ả ằ ố ể ữ ế ư ữ ề ế ố

ấ ả ấ ế ng trong kho ng th i gian t ố ả ằ ờ ưở ị ả Thao tác th c hi n và th i gian l u tr : nghiên c u cho th y ch 40 giây nhi ế l nh(15). Vì v y, yêu c u thao tác trong quy trình tr l nh r t quan tr ng. ạ Cho đ n nay, tuy có báo cáo r ng kh năng s ng c a phôi gi m đi sau 4 ả năm l u tr (10), nhi u báo cáo khác cho th y phôi có th tr an toàn trong th i gian kéo dài đ n 8 năm(2,6), và h u h t th ng nh t cho r ng kh năng ầ ờ c a phôi không b nh h s ng và làm t i đa ố ổ ủ c ch p nh n là 5 năm. đ ậ ượ ấ

ẩ ị ộ ế quy t đ nh thành công c a ch ư ạ ộ ữ ế ị ể ủ ự c chuy n trong chu kỳ t ứ ề ụ ư ư ệ ử ồ ữ ạ Chu n b n i m c: tuy không tr c ti p liên quan đ n quy trình tr l nh ự ế ng ươ nh ng đây là m t trong nh ng y u t ế ố nhiên, trình tr l nh phôi(10). Phôi có th đ ể ượ ệ nh ng v i nh ng b nh nhân có r i lo n v r ng tr ng nh nhóm b nh ữ ạ ố nhân bu ng tr ng đa năng thì đ ng b hóa (synchronization) t cung và ứ ộ phôi là đi u ki n tiên quy t. ệ ữ ạ ớ ồ ề ế

K T LU N Ậ Ế

ụ ữ ạ ơ ộ ữ ề ị ệ ị ớ ạ ể ặ ơ ủ ộ i h n đ gi m t ể ả ồ ng gi ớ ố ượ ơ ố ớ ỹ ứ ế ậ

ứ ự ệ ờ Tr l nh giúp tăng thêm c h i th thai cho b nh nhân đi u tr vô sinh. Tr ể l nh còn cho phép ch đ ng h n trong đi u tr vô sinh, cho phép chuy n ề ạ đa thai, ho c hoãn chuy n phôi phôi v i s l l ỷ ệ ặ n u có nguy c quá kích bu ng tr ng n ng. Đ i v i k thu t cho phôi ho c ặ cho tr ng, tr phôi cho phép th c hi n quy trình an toàn vì có th i gian phát hi n nh ng b nh truy n nhi m trong th i gian c a s . ổ ữ ệ ữ ử ệ ề ễ ờ

ỹ ệ c áp d ng th ụ ụ ở ườ i v i k t qu n đ nh. Vi ậ ữ ố ị Ở ệ ỹ các trung tâm th tinh ậ t Nam, k thu t ệ ượ ế ớ ớ ế ể ượ ứ ẽ ữ ụ ể ậ ướ ụ ơ ở ẫ ỹ ứ ệ ể ng quy K thu t tr phôi hi n đ trong ng nghi m trên th gi ả ổ ệ c nghiên c u đ áp d ng trong tình hình hi n nay. Hy tr l nh phôi c n đ ầ ụ ữ ạ ng d n c th có tính cách v ng trong t ng lai không xa s có nh ng h ươ ọ ề pháp lý làm c s cho vi c phát tri n và ng d ng k thu t này trong đi u tr .ị

cung qua siêu âm v i t l thai ươ ớ ỉ ệ ộ ố ằ ể ọ ị http://www.ivftudu.com.vn/article/1142/ T ng quan gi a đ dày n i m c t ữ ộ ạ ử lâm sàng b ng th tinh trong ng nghi m ệ ụ V ng Th Ng c Lan, Lê Văn Đi n ươ 16/01/2004

ộ ề ố quan tr ng nh t là ch t l , trong đó, 2 y u t ế ố ọ cung và môi tr ng n i m c t ườ ử ể ộ ấ ạ ữ ộ Thành công c a m t chu kỳ đi u tr th tinh trong ng nghi m ph thu c ủ ụ ị ụ vào nhi u y u t ng phôi ế ố ề chuy n vào bu ng t ợ i. ậ ồ Nghiên c u này nh m kh o sát m i t ạ ử ằ ứ cung qua siêu âm v i t l ớ ỉ ệ ệ ấ ượ cung thu n l ử ng quan gi a đ dày n i m c t ộ ộ ố ươ ằ ả thai lâm sàng b ng th tinh trong ng nghi m. ụ ệ ố

ộ ả i b nh vi n Ph s n T Dũ t ụ ứ ố ứ ệ ụ ả ừ ệ ượ ộ ạ ử ộ

cung ( 10mm và nhóm có đ dày n i m c t ồ ệ cung là t ộ ườ ợ ố ươ ổ ủ ươ ng phôi chuy n vào bu ng t ể cung đ ạ ử ữ ạ ử ằ ượ ượ c Đây là m t nghiên c u đoàn h ti n c u kh o sát trên 314 b nh nhân đ ệ ệ ề tháng làm th tinh trong ng nghi m t ừ ạ ệ c chia làm 2 nhóm: nhóm có 12/2000 đ n tháng 1/2002. Các b nh nhân đ ệ ế cung > đ dày n i m c t ạ ử ộ i v , s phôi và ch t 10mm, m i nhóm g m 157 b nh nhân. Tu i c a ng ấ ỗ ộ ng gi a 2 nhóm. Đ ng đ l ồ ượ dày n i m c t ử c đo b ng siêu âm đ u dò âm đ o vào ngày s ầ ộ d ng hCG. ụ

cung > 10mm có t l ộ ỉ ệ ơ ộ ố ạ ử ộ ộ ớ ủ ả cung ( 10mm ch b ng 0,58 l n c a nhóm có n i m c t ạ ử ộ ầ ậ ỉ ằ ả ng h p có thai nào đ cung d c ghi nh n khi đ dày n i m c t ộ ạ ử ượ ợ ộ thai lâm sàng cao h n có Nhóm có đ dày n i m c t ạ ử cung ( 10mm (43,9% ý nghĩa th ng kê so v i nhóm có đ dày n i m c t ớ ạ so v i 25,5%, p = 0,001). Kh năng có thai lâm sàng c a nhóm có n i m c ộ cung dày > t ủ ử 10mm (RR = 0,58; kho ng tin c y 95% = 0,42 - 0,80; p = 0,001). Không tr ướ i ậ ườ 7mm.

ộ ạ ạ ử i, chúng tôi nh n th y đ dày n i m c t ậ ấ tiên l ế ượ ủ ụ ề ị ệ ấ ố ơ ở ể ị ệ ả ủ ề ấ ươ ỉ ệ ả ỏ ứ ệ ả cung đo qua siêu âm là m t ộ Tóm l ộ trong nh ng y u t ố ng c a chu kỳ đi u tr th tinh trong ng ữ ề ế nghi m. Đây là c s đ các nhà lâm sàng tham v n cho b nh nhân v k t ề ng v qu c a chu kỳ đi u tr , giúp h và gia đình gi m đi các ch n th ọ tâm lý, gi m chi phí cho vi c chăm sóc s c kh e và nâng cao t l thành công.

ậ ị ề mào tinh và tiêm tinh trùng vào bào t http://www.ivftudu.com.vn/article/1132/ Đi u tr vô sinh nam không có tinh trùng b ng k thu t hút tinh trùng t ừ V ng th Ng c Lan, H M nh T ằ ỹ ng noãn ườ ươ ồ ạ ươ ọ ị ễ ng, Nguy n Thành Nh , ư 15/01/2004

ườ ị ể ộ ố ế ớ ườ ợ ắ ỹ ấ ụ i là hút tinh trùng t ế ớ ng tr ng. K thu t này có th đi u tr cho h u nh t ậ ỹ ứ ầ ng h p không có tinh trùng do t c. T l ể ề ỉ ệ ủ ắ 30%-60%. ng h p không tìm th y tinh trùng trong Vô sinh không có tinh trùng là tr ợ ấ nam gi i không có tinh i, t l tinh d ch. Theo m t s báo cáo trên th gi ế ớ ỉ ệ ng h p vô sinh các tr không có tinh trùng trùng có th lên đ n 1%, t l ở ỉ ệ là t 5-10%. K thu t đi u tr vô sinh không có tinh trùng do t c hi n đang ậ ệ ị ề ừ mào tinh và tiêm c áp d ng r t ph bi n trên th gi đ ừ ổ ế ượ t tinh trùng vào bào t ư ấ ị ươ ủ thành công c a 1 c a c các tr ợ ườ ả m t chu kỳ đi u tr có th thay đ i t ị ộ ổ ừ ề ể

ử ứ ừ ứ ộ 02/2002 đ n 12/2002 t ế ượ ợ ừ ệ ặ ề ố ượ ẫ ố ớ ố ể Đây là m t nghiên c u th nghi m lâm sàng không nhóm ch ng, đ ế c ti n ệ i b nh vi n T Dũ, trên 67 c p v ch ng hành t ồ ạ ệ ỷ ệ vô sinh do không có tinh trùng. T ng s chu kỳ đi u tr là 69 chu kỳ. T l ổ ị c tinh trùng qua ph u thu t là 100%. S noãn ch c hút trung bình là thu đ ọ ậ 13.5 ± 6.8. V i s phôi chuy n trung bình là 4.6 ± 1.1, t l thai lâm sàng ỷ ệ trên chu kỳ có chuy n phôi là 39.1%. ể

ứ ỹ ấ ng noãn đang đ ậ ượ ươ ể

ự ừ ệ ộ ị ủ ứ ề Qua nghiên c u, chúng tôi nh n th y k thu t hút tinh trùng t ậ tiêm tinh trùng vào bào t thành công t ạ c a ph đ ng th i cũng đap1 ng đ mào tinh và ừ ấ c tri n khai và áp d ng r t ụ i khoa Hi m mu n, b nh vi n Ph S n T Dũ. S thành công ụ ả ệ ế c nhu c u đi u tr c a b nh nhân, ng pháp này v a đáp ng đ ầ ượ ừ ả c yêu c u phát tri n trung tâm h tr sinh s n ầ ệ ỗ ợ ươ ờ ủ ồ ượ ứ ể

ng đ ng v i các trung tâm ệ ệ ộ ươ ươ ớ c a b nh vi n T Dũ thành m t trung tâm t ừ ủ l n trong khu v c. ớ ự

ng tr ng (ICSI): các y u t ươ ế ố ế liên quan đ n thành công ng, V ng Th Ng c Lan, Ph m Vi t Thanh, Nguy n Th ươ ọ ị ạ ệ ễ ị ườ ng http://www.ivftudu.com.vn/article/1137/ Tiêm tinh trùng vào bào t ứ t l ỉ ệ H M nh T ạ ồ Ng c Ph ượ ọ 10/01/2004

vô sinh nam chi m t ế ườ ủ ế ợ ế ớ 30-40% tr ừ ề ớ ả

i ngày càng gi m. Tiêm tinh trùng vào bào t ể ậ ế ở ệ ượ ự ể ờ liên quan là c n thi ng trình và ph t đ góp ph n c ng c ch ầ ả ươ ế ố ủ ể ế ầ ng h p vô sinh, trong đó ch y u là T l ỉ ệ ng tinh i cho th y ch t l thi u năng tinh trùng. Nhi u báo cáo trên th gi ấ ượ ấ ể ứ ng tr ng trùng c a nam gi ươ ủ các trung tâm h tr sinh (ICSI) hi n nay là m t k thu t không th thi u ỗ ợ ộ ỹ ệ s n. c th c hi n vào tháng 5/1998 và đ a bé t nam, k thu t này đ Vi ứ ậ ỹ ả Ở ệ đ u tiên ra đ i vào tháng 2/1999. Vi c đánh giá k t qu và tìm hi u các ệ ầ y u t ổ ế ố bi n kinh nghi m. ế ệ

ằ ủ ế ỉ ệ ộ ế ố ạ ủ liên quan đ n t l ừ ừ ỗ ợ ồ ứ ừ ng trình ICSI t ố ệ ể ệ ượ i B nh vi n t ậ ế ệ c h i c u t ệ ừ 2/2000 đ n 3/2001. S li u đ ạ ệ

ỉ ố ố ượ ổ ợ ẩ ị

ố ể t c 95 chu kỳ ICSI đ ử c th c hi n t ố t chuy n vào bu ng t ự ủ ấ ả ồ ượ ỉ ệ ừ ụ ự ệ t chuy n vào bu ng t ố ố ệ 2/2000 – 3/2001. T l ừ tr ng th tinh là 72,8%. Có s khác bi ỉ ệ ứ ể ệ ứ ố ử ố ố ồ ố thai ờ i B nh vi n Ph S n T Dũ trong th i ụ ả các chu kỳ h tr sinh 2/2000 đ n 3/2001. Các chu c chia làm hai nhóm: nhóm có thai và không có thai. Chúng ng tinh trùng di c khi chu n b , (3) s phôi chuy n vào bu ng ồ ể cung. ệ ạ i thai lâm sàng (trên ch c hút ọ t có ý nghĩa cung gi a 2 nhóm ữ ề ố ử t có ý nghĩa th ng kê v s ự ng tinh trùng di đ ng trong tinh d ch và s phôi chuy n vào bu ng t ị ệ ố ể ồ Nghiên c u c a chúng tôi nh m tìm hi u m t y u t ứ lâm sàng c a ch ươ gian t ế s n có áp d ng k thu t ICSI t ỹ ụ ả kỳ đi u tr đ ị ượ ề tôi so sánh các ch s sau gi a 2 nhóm (1) tu i v , (2) s l ữ đ ng trong m u tinh d ch tr ướ ị ẫ ộ t phôi t cung và (4) s ử Chúng tôi ghi nh n s li u c a t ậ B nh vi n T Dũ t ệ tr ng) là 40%. T l th ng kê v tu i v và s phôi t ề ổ ợ có thai và không có thai. Không có s khác bi l ộ ượ cung gi a 2 nhóm có thai và không có thai. ữ

ứ ổ ợ ng t ậ ấ tiên l ế ố ử ể ồ ủ t chuy n vào bu ng t cung là 2 y u t ng tinh trùng di đ ng và t ng s phôi chuy n vào bu ng t ượ ể ố ng có thai. Theo s li u c a nghiên c u này, chúng tôi nh n th y (i) tu i v và s phôi ố ố ệ t c a chu ch t l ng t ố ủ ố ấ ượ ử kỳ; (ii) s l ồ ố ượ cung có th không nh h ể ộ ng đ n tiên l ế ổ ượ ưở ả

http://www.ivftudu.com.vn/article/1135/