58
QUẢN LÍ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ CÓ THAI
VÀ CHO CON BÚ
Mc tiêu:
1.
Trình bày đưc các vn đề
sc khỏe ưu tiên
ph
n
có thai và cho con bú
2.
Vn dụng đưc
các
nguyên lí
ca
Y
học gia đình vào việc quản lí, chăm sóc cho phụ
n
có thai và cho con
ĐẶT VN Đ
Mang thai và sinh con là quá trình sinh lý bình thưng của người ph n nhưng lại
tim n nhiều nguy đi vi sc khe, s sng còn ca m thai nhi. Theo thng
kê ca T chc Y tế Thế gii (WHO), mỗi năm trên thế gii có khong 585000 ph n
t vong liên quan đến thai nghén sinh đẻ. Trong đó, tiền sn giât, sn giật được
xác định những nguyên nhân ng đầu gây t vong cho m trong sn khoa. Ngoài
ra, nhiu tr t vong sau khi chào đời do mc phi các d tt bm sinh hoc mang bnh,
d tt suốt đời, ảnh ởng đến cht lượng dân số. Điều đó cho thy, ph n trong độ
tuổi sinh đẻ cần được tiếp cn vi các bin pháp can thip hiu qu dch v chăm
sóc sc khe sinh sn chất lượng cao hơn nữa. Hin nay, s chia s v chăm sóc sản
khoa mt công việc thường xuyên các bác gia đình đã đang thc hin
nhiều nước trên thế gii. Việc chăm sóc sức khe ph n khi mang thai cho con
cần được thc hin liên tc toàn din phù hp vi nguyên CSSK của các bác
gia đình.
1. CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRƯỚC KHI CÓ THAI
Li khuyên vi người ph n d đnh thai nên đến với BSGĐ đ đưc vấn và
chăm sóc trước khi thai, đ đảm bo mt thai k khe mạnh. BSGĐ s đánh giá nh
trng sc khe hin ti ca c hai v chng, nhng yếu t nguy th nh hưởng ti
sc khe b m thai nếu người ph n mang thai. T đó, lập kế hoạch chăm c sức
khe, cung cp li khuyên v c nh vi và các pi nhiễm th tác hi đến m hoc
thai. Chăm sóc sức khỏe trước khi có thai nên được thc hiện trước khi th thai 3 tháng.
Nhng vấn đề quan trọng BSn cung cấp cho người ph n trưc khi thai bao
gm:
1.1. Di truyn: Đánh giá nguy các khuyết tt di truyn ca thai nhi, cần lưu ý một
s đối tượng nguy cơ cao như: tuổi m t 35 tr lên nguy con b Down tăng cao
hơn, những người tin s sy thai, thai lưu, con tử vong sinh, lịch s gia đình
v các bnh di truyn......
1.2. Tiêm phòng
+ Human Papillomavirus (HPV): Hip hi Sn ph khoa Hoa K khuyến o, c 2
gii nam n độ tui t 9 26 tuổi đều nên tiêm phòng vc xin HPV, tiêm
trưc khi quan h tình dc để đạt hiu qu min dch tt nht.
+ Vắc xin MMR được dùng để to min dch ch động phòng bnh si, quai b,
Rubella. Nên tiêm phòng MMR trước khi có thai 3 tháng.
+ Vc xin viêm gan B, thy đậu, m,... BSGĐ s xem xét tình trng tng ngưi
bnh c th để đưa ra tư vn phù hp.
59
1.3. Mt s vấn đề sc khe
Nhiu bnh ca m th đặt m thai nhi trước nguy cơ tăng tỉ l mc
bnh và t l t vong. Mt s trưng hp vic dùng thuốc điều tr có thyếu t nguy
thêm vào. Khám phát hin các bnh mn tính tim n nhằm điều tr bnh kp thi
(bnh tim mạch, ng huyết áp, thiếu máu, đái tháo đưng, viêm gan, suy thn, lao,
động kinh, ri lon tâm thn, bất thường v cu trúc hoc chức năng quan sinh
dc....).
Mt s bnh lây nhim qua đường tình dc: Bnh y truyền qua đưng tình dc
trong thai k th gây ra nguy sy thai, sinh non, sinh con nh cân bnh
tr sinh. Do đó, tt c nhng người ph n trong độ tui sinh sn bn tình cn
được thăm khám, vn v kh năng mắc bnh y truyền qua đường tình dục cũng
như cách phòng tránh trưc trong khi thai: Chlamydia, bnh lu, Herpes sinh
dc, Giang mai, HIV,
1.4. S dng thuc
BSGĐ cần vấn qun tình trng s dng thuốc mua không đơn của người
bnh, đặc bit quan trng vi ph n trong độ tui sinh sn. Mt s loi thc phm
chức năng, thảo dược hay vitamin cũng thể không an toàn cho thai nhi khi s
dng. Ví d ung Vitamin A vi liều cao hơn 10.000UI trong thời k mang thai th
gây d tt bẩm sinh. Đi với các người bệnh mang thai đang điều tr bnh mn tính,
cn cân nhc chnh liu thuốc đạt được kim soát tối đa thay thế các thuc th
ảnh hưởng đến thai nhi, mà vẫn đảm bo duy trì sc khe ngưi m.
1.5. Hành vi li sng
Mt li sng khoa học, ăn uống đầy đủ khi mang thai luôn được khuyến khích để
thai nhi phát trin tt nht. mt s thói quen ca bu li gây ảnh hưởng xấu đến
thai nhi:
- Ung đồ ung có cht kích thích: Trong thi k mang thai, người ph n thưng ch
tránh ung u, bia quên rng các loại đồ ung chứa caffeine như chè,
phê... cũng không nên sử dụng. Người ph n mang thai s dụng đồ ung cht
kích thích mt trong nhng nguyên nhân gây d tt bẩm sinh cho thai nhi như
chm phát trin trí tu, khiếm khuyết h thần kinh, tăng nguy cơ sy thai thai chết
lưu
- Hút thuc : là mt trong nhng nguyên nhân làm hn chế tăng trưởng t cung
nhau thai, gây rau bong non, i v sm, cân nặng sinh thấp, t vong chu sinh.
BSGĐ cần áp dng nhng hình vn giúp ph n mang thai người thân
trong gia đình ca h cần ngưng thuốc lá sm.
- Đin thoi: S dụng điện thoi quá nhiu ph n mang thai được chng minh
đem lại những tác động tiêu cực đến thai nhi. Nguyên nhân do bc x của điện
thoi ảnh ởng đến s phát trin não b ca thai gây mt s ri lon v
hành vi sau khi ln lên như bị tăng đng gim chú ý.
- Tâm hi: Nhiu nghiên cứu đã ch ra rng, m trng của người m s nh
hưởng rt nhiều đến s phát trin não b tính cách ca em bé sau y. BSGĐ
cần đánh giá các yếu t nguy như rào cản chăm sóc, mang thai ngoài ý muốn,
s dng cht y nghin, trm cm, bo lục gia đình nhng stress trong cuc
sống để lp kế hoạch chăm sóc tốt nhất cho người ph n mang thai.
60
2. QUN LÍ THAI NGHÉN
Mi ph n mang thai phi đưc qun lí thai và khám thai ít nht 4 ln trong thai k:
+ 1 lần trong 3 tháng đu,
+ 1 ln trong 3 tháng gia,
+ 2 ln trong 3 tháng cui.
Chăm sóc trước sinh cần được thc hiện theo 9 bước sau:
+ Hi: bản thân, gia đình, các yếu t liên quan,…
+ Khám toàn thân
+ Khám sn khoa
+ Làm xét nghim
+ Tiêm phòng un ván
+ Cung cp thuc thiết yếu
+ Giáo dc sc khe
+ Ghi chép s và phiếu khám thai, phiếu hn.
+ Kết lun, dn dò
2.1. Chăm sóc trước sinh 3 tháng đầu
Ba tháng đầu (t 0 đến 13 tun) giai đon quan trng nht trong s phát trin
của thai nhi. Đây giai đoạn các quan quan trọng các phần thể ca thai nhi
s bắt đầu hình thành hoàn thiện, do đó đây cũng thi k thai nhi chu nh
hưởng nhiu nht bi các yếu t bên ngoài. Đối với người mẹ, giai đoạn y thưng
đặc trưng bởi mt mi, buồn nôn và thay đổi cảm xúc. Đối với người thy thuc, vic
lên kế hoạch chăm sóc t những ngày đầu tiên thai k thời điểm tt nht giúp c
lp thi k thai nghén khe mnh.
2.1.1. Chẩn đoán thai nghén
Các test thai nghén hin nay giúp xác đnh thai sm, ch sau quan h tình dc
t 7 đến 10 ngày. Chn đoán thai da trên tin s kinh nguyt, test th thai nhanh
quickstick, định lượng βhCG trong máu hoặc siêu âm. c du hiu người ph n
có th t nhn biết đưc gm: chm kinh, vú căng và n ra, mt mi và bun nôn.
2.1.2. Xác định ngày d kiến sinh (EDC: expected date of confinement)
Xác định ngày d kiến sinh đúng (EDC) một du mốc để phát hin qun
hiu qu các vấn đề trong thai k như: thai chậm phát trin trong t cung, chuyn
d sớm, đa thai, thai quá k hn,...
Phương pháp đơn giản nhất để ước tính EDC dựa trên ngày đu tiên ca chu k
kinh cuối cùng, xác định điều y phải tính đến độ tin cy ca trí nh người bệnh, đ
dài và tính đều đặn ca chu k kinh nguyt.
- Quy lut Nagele (+7/-3) ước tính EDC bng cách ly ngày đu tiên ca k kinh
cui thêm 7 ngày và tr đi 3 tháng. Phương pháp này tính da trên chu k kinh 28
ngày. dụ, ngày đầu tiên ca k kinh cui ngày 9/6, vy ước tinh EDC s
16/3 năm sau.
- Quy tc 9 tháng 10 ngày: Lấy ngày đầu k kinh cuối cùng, đếm thêm 9 tháng ri
cng thêm 10 ngày na là đến ngày d kiến sinh.
Đối vi những người không nh được ngày đu k kinh cui hay chu k kinh
nguyt kéo dài hoc không đều, EDC được ước tính qua khám thai. S dng siêu âm
để tính tuổi thai là phương pháp hiện nay đang áp dụng ph biến. 5 tuần đã có thể thy
61
túi thai trong t cung, 7-8 tun thy tim thai và ưc tính EDC dựa vào đo chiều dài đu
mông khi CRL 84mm. Đo đường kính lưỡng đỉnh của thai phương pháp đáng tin
cậy để xác định tui thai tui thai 20 30 tun.
2.1.3.Khai thác tin s và đánh giá nguy cơ
- Tin s bn thân: Cần được khai thác một ch đầy đủ chi tiết, nht tin s
sn khoa: chu k kinh nguyt, ch s PARA, tin s no phá thai, các vấn đề bt
thưng gp lần mang thai trước. Tin s bnh bản thân trưc kia hin ti,
các bnh mn tính hoc bnh lây nhiễm qua đường tình dc. Tin s d ng s
dng thuc, tin s các bnh lý tâm thn kinh.
- Tin s gia đình: Khai thác các bnh tính cht di truyn th liên quan đến
thai ph thai nhi. Khai thác tin s gia đình cần b sung tin s ca tng thành
viên mt cách c th, bao gm thông tin v bnh, các d tt bm sinh, chm phát
trin m thn vận động. Khai thác tin s hi cn t trình độ hc vn ca
người bnh, tình trng làm vic, tôn giáo, li sng.
- Các hành vi nguy cơ phải đưc ghi nhn: S dụng u cht ung cn,
hút thuc lá, ma y, môi trường độc hi, mới phơi nhiễm vi các bnh y truyn
đặc bit là Rubella hoc Toxoplasmose, s dng thuốc,…
2.1.4. Khám thc th và xét nghim cn lâm sàng
Trong lần khám trước sinh đầu tiên ca thai phụ, ngưi thy thuc cn khám thc
th mt cách toàn diện, đặc bit quan m ti huyết áp, kích thưc hình dáng t
cung, cu hình khung chu.
- Huyết áp: việc đo huyết áp trong 3 tháng đầu thai k nhằm xác định những người
ph n b tăng huyết áp trước đó. Phụ n tăng huyết áp trong thi k mang thai
nguy bị tin sn git, cần được đánh giá thêm các yếu t liên quan khác. THA
thai k THA xy ra sau tun 20 ca thai kkết thúc vào tháng th 3 sau sinh
không liên quan đến tình trng tin sn git m hay thai nhi. Ph n b THA
mn tính, khi mang thai nguy cao hơn b các biến chng rau bong non, tin
sn git, sn git, sy thai, sinh non, cân nng sinh thấp, t vong chu sinh cao
và đái tháo đường thai k.
- Protein niu: Phát hin protein niệu trong 3 tháng đu thai k không có giá tr giúp
đự đoán tin sn giật giúp xác định các bnh v thn nhiễm trùng đưng
tiu. Protein niệu liên quan đến tin sn git xut hin sau tun 20 thai k. Kim
tra protein niu rt cn thiết lần thăm khám đầu tiên khi xác định thai
trong bt k giai đoạn nào ca thai k.
- Các xét nghim: Ngoài các xét nghiệm thường quy như nhóm máu, tổng phân tích
tế bào máu, phân tích c tiểu, ngưi ph n thai cn phải được làm thêm các
xét nghim sàng lọc trong 3 tháng đầu như test nhanh HIV, viêm gan B, Rubella,
giang mai. Đối vi nhng ph n có nguy cơ cao nên làm thêm mt s xét nghim
như viêm gan C, Chlamydia, lậu cu
- Sàng lọc đột biến nhim sc th thai nhi: Double test xét nghim sàng lọc trước
sinh cho các thai ph nhằm đánh giá nguy cơ thai nhi mắc các d tt ca hi chng
Down, hi chng Patau và hi chng Edwards. Xét nghim Double test nhằm định
ợng β-hCG t do và PAPP-A trong máu thai ph. T kết qu trên, kết hp vi
siêu âm đo độ m da gáy, chiều dài đầu mông, đường kính lưỡng đỉnh... cùng mt
62
s ch s khác như tuổi m, cân nng, chiu cao... mt phn mm chuyên dng s
đưa ra kết qu đánh giá nguy dị tt ca thai nhi. Tuy nhiên Double test không
phi xét nghim chẩn đoán, chỉ xét nghim sàng lc nhằm đánh giá nguy
d tt thai ca 3 hi chng trên. Tùy vào mức độ nguy các bác s đưa ra
li khuyên tiếp theo như thực hin Triple test hay chc i.
- Siêu âm hình thái thai nhi 3 tháng đầu: Thời điểm quan trng nht thi gian khi
thai được 11 tuần đến 13 tun 6 ngày. thời điểm y, siêu âm nh tui thai
cc k chính c. Ngoài ra, đây thời đim duy nht th đo khong sáng sau
gáy để đự đoán nguy cơ mắc mt s bất thưng nhim sc th nguy him.
2.1.5. Giáo dc thai ph và s nâng đỡ tâm lý xã hi
Trong 3 tháng đầu thai k, thai ph nên đi khám mỗi tháng 1 ln. Trong các ln
khám thường quy, BScần hướng dn cho thai ph v các triu chng mc thi
gian th xy ra triu chứng đó. Các buổi trao đổi nên tp trung vào việc điều chnh
hành vi li sng và cm xúc ca thai ph. S mt mi, bun nôn, táo bón là nhng vn
đề sc khe thường có trong 3 tháng đầu thai k
- Cân nng và ch s khối cơ thể (BMI): Qun lí vấn đề tăng cân trong thời k mang
thai nên được quan tâm đúng mực. Thông thường, mt người ph n ch nên tăng
8 - 12kg trong sut thai kỳ. Tăng cân dưới mc cn thiết liên quan đến nguy cơ tr
sinh nhỏ hơn tuổi thai, sinh non, cân nặng sinh thấp, thai ph không đủ sa
nuôi con. Tăng cân trên mức cn thiết mt trong nhiu yếu t nguy gây nên
tình trng tr sinh lớn hơn tuổi thai, thai nhi lớn, tăng tỉ l m ly thai, tăng
nguy cơ bị THA và tin sn git.
- Can thip sc khe d phòng:
+ Acid folic: cần được b sung trước khi thai 1 tháng trong 3 tháng đu
thai k giúp làm gim nguy d tt ng thn kinh vi liu khuyến cáo khong
400µg/ngày.
+ Các vitamin khác: b sung vitamin A, C, E không li trong quá trình
mang thai, đôi khi còn gây hại
+ St: theo khuyến cáo ch b sung st khi tình trng thiếu ht st không
li cho sc khe ca thai ph thai nhi. Không b sung st khi không cn thiết,
st cũng có th có hi
+ Iod: khi mang thai, lượng iod cn dùng nhiều hơn, do đó cần b sung
150mcg/ngày để đảm bảo đủ ng iod cung cp cho các hot đng của cơ thể
+ Tiêm phòng: nên tiêm phòng vc xin m cho ph n trưc khi mang thai,
trong thi k mang thai nếu đang trong mùa cúm
- Hoạt động tình dc: quan h tình dc th tiếp tc trong sut thi k thai nghén
nếu không có chng ch định như chảy máu âm đạo hay chuyn d sm.
- Nhng vấn đề tâm bao gm s thay đổi v hình nh của thể, cm giác mt
kim soát s tưởng tượng, s điu chnh vai trò chức năng của các thành viên
trong gia đình, các mối quan tâm v tài chính là nhng vấn đ BSGĐ cần tư vn cho
thai ph.
2.2. Chăm sóc trước sinh 3 tháng gia