269
K THUẬT LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG VN ĐỘNG
BÀN TAY BNG NINE HOLE PEG TEST
I. ĐẠI CƢƠNG
ng giá chức năng vận động bàn tay bằng Nine Hole Peg Test phương
pháp đánh giá chức năng vận động tinh vi phi hp của bàn ngón tay đ đưc chun
hóa và d thc hin.
Ngoài ra có th đánh giá kh năng phối hp ca tay mt kh năng thực
hin theo mnh lệnh đơn.
Ưu điểm:
Dng c gn nh, d mang theo, lau rửa được.
D thc hin, thc hin nhanh trong vòng 5 phút.
Độ nhy cao trong phát hin các ri lon chức năng vận động tinh vi bàn tay.
Có giá tr trong so sánh kết qu trước và sau điều tr.
Cũng được s dụng như là bài tập cho bàn ngón tay.
Kết qu được tham chiếu vi giá tr bình thường người khe mnh.
II. CH ĐỊNH
Tai biến mạch máu n o (đột qu não).
Chấn thương sọ não.
Bnh Parkinson.
Tổn thương tủy sng.
Xơ cứng ri rác.
Bnh Alzheimer.
Viêm não - màng não.
Sau các phu thut thn kinh s não khác.
Các bnh lý tổn thương n o khác.
III. CHNG CH ĐỊNH
Hôn mê, Glassgow < 13 điểm.
Người bệnh chưa ngồi dậy được.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
270
Bác sĩ phc hi chức năng, kỹ thut viên hoạt động tr liu.
2. Phƣơng tiện
Đồng h bm giây.
B dng c tiêu chun.
Bng có 9 l - cách nhau 3,2 cm (1,25 inch) và mi l sâu 1.3 cm (0,5 inch).
9 que, đường kính 0,64 cm (0,25 inch) và chiu dài 3,2 cm (1,25 inch).
3. Ngƣời bnh
Đưc gii thích rõ ràng v mc tiêu ca việc lượng giá và cách thc tiến hành.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
* Bước 1: hướng dn ngưi bnh.
Giải thích: “Đây một phương pháp ng giá tp luyn. Nht cm ln
t các que vào l bng tng tay mt. Sau khi cm hết các que vào 9 l, tiếp tc li b
ra lần lượt. Gi b dng c bằng tay kia. Bác đ sẵn sàng chưa?”
Cm que lần lượt vào l theo th t hàng ngang, t ngoài vào trong.
K thut viên nói: “Bắt đầu” và bấm thi gian khi người bnh thc hin.
Nếu người bnh chưa hiểu có th làm mu.
* Bước 2: làm th trước mt ln (mỗi bên tay) trước khi tính thi gian.
* Bước 3: tiến hành lượng giá
Làm với tay lành trước.
Bm thi gian khi người bnh cầm vào que đầu tiên kết thúc thi gian khi
người bnh rút que cuối cùng và đặt vào khay.
Xoay b tét ngược li và lp li vi tay bnh.
* Bước 4: ghi li kết qu khi thc hin tng tay.
Thi gian 30 - 45 phút.
VI. THEO DÕI
Khi tiến hành lượng giá, quan sát cách cm nm của người bnh và ghi chú li.
271
Nếu người bệnh làm rơi que trong khi đang cắm que vào l, k thut viên s
nhanh chóng đặt li que tr v v trí ban đầu.
Kết qu bình thường
Nam: Tay phi 19.0 +/- 3.2 giây.
Tay trái 20.6 +/- 3.9 giây.
N: Tay phi 17.9 +/- 2.8 giây.
Tay trái 19.6 +/- 3.4 giây.
Kết qu bình thường theo nhóm tui (Mathiowetz và CS 1985)
Tui
Bàn tay
Nam gii
N gii
Trung bình
(giây)
Độ lch
(giây)
Trung bình
(giây)
20 - 24
Phi
Trái
16.1
16.8
1.9
2.2
15.8
17.2
25 - 29
Phi
Trái
16.7
17.7
1.6
1.6
15.8
17.2
30 - 34
Phi
Trái
17.7
18.7
2.5
2.2
16.3
17.8
35 - 39
Phi
Trái
17.9
19.4
2.4
3.5
16.4
17.3
40 - 44
Phi
Trái
17.7
18.9
2.2
2.0
16.8
18.6
45 - 49
Phi
Trái
18.8
20.4
2.3
2.9
17.3
18.4
50 - 54
Phi
Trái
19.2
20.7
1.8
2.3
18.0
20.1
55 - 59
Phi
Trái
19.2
21.0
2.6
3.2
17.8
19.4
60 - 64
Phi
Trái
20.3
21.0
2.6
2.5
18.4
20.6
65 - 69
Phi
Trái
20.7
22.9
2.9
3.5
19.5
21.4
70 - 74
Phi
Trái
22.0
23.8
3.3
3.9
20.2
22.0
Trên 75
Phi
Trái
22.9
26.4
4.0
4.8
21.5
24.6
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
Đây là một phương pháp đơn giản, không can thiệp, chưa ghi nhận tai biến nào
trong quá trình lượng giá.