KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN

Chương 1  ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN SÓNG

Khái niệm

 Môn học kỹ thuật siêu cao tần liên quan đến các

 Tổ chức IEEE (Institute of Electrical and Electronic  Engineers)  đã định nghĩa các dãi băng tần trong  vùng tần số siêu cao như trong bảng 1.1:

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

mạch điện hoặc các phần tử điện hoạt động với các  tín hiệu điện từ ở vùng tần số siêu cao (thường nằm  trong phạm vi 1 Ghz đến 300 Ghz, tương ứng với  bước sóng từ  30 cm đến 1 mm)

Khái niệm

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Khái niệm

 Đường dây nối từ điểm nguồn đến điểm đích lớn hơn nhiều lần

so với bước sóng , tín hiệu siêu cao tần phải mất một thời gian để  lan truyền đến điểm tải => dùng mô hình siêu cao tần.

 Ta gọi đó là hiện tượng truyền sóng trên đường dây.  Truyền sóng siêu cao tần trên đường dây có các hệ quả sau:

 Có sự trễ pha của tín hiệu tại điểm thu so với tín hiệu tại điểm

phát vthu(t)=vnguồn(t­T)

 Khoảng thời gian trễ này tỉ lệ với chiều dài  l  của đường

truyền

 Có sự suy hao về biên độ tín hiệu tại nơi thu so với biên độ

tín hiệu tại nơi phát

 Có sự phản xạ sóng trên tải và trên nguồn. Điều này dẫn đến

hiện tượng sóng đứng trên đường dây.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Khái niệm

 Khái niệm thông số tập trung và thông số phân bố:

 Thông số tập trung của mạch điện: là các đại lượng đặc  tính điện xuất hiện hoặc tồn tại ở 1 vị trí nào đó được xác  định của mạch điện. Thông số tập trung được biểu diễn bởi 1  phần tử điện tương ứng, ví dụ như các phần tử điện trở, điện  cảm, điện dung, nguồn áp, transistor….

 Thông số phân bố (thông số rải) của mạch điện: cũng là  các đại lượng đặc tính điện , nhưng chúng không tồn tại ở tại  duy nhất một vị trí cố định trong mạch điện, mà chúng được  phân bố rãi đều trên chiều dài của mạch điện đó.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây Mô hình vật lý­ Các thông số sơ cấp

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây Mô hình vật lý­ Các thông số sơ cấp

ế ính c a đ

ng truy n g m: ồ ề ính trên m t ộ

ườ

Các thông s tuy n t ủ ườ •Đi n c m tuy n t ế ính L, đ n v [H/m], t ệ ả ị ơ ài đ ng truy n. đ n v chi u d ề ị ơ •Đi n dung tuy n t ế ính C, đ n v [F/m], ị ơ •Đi n tr tuy n t ế ính R, đ n v [Ohm/m]. ơ ở •Đi n d n tuy n t ế ính G, đ n v [S/m], ơ ẫ

ệ ệ ệ

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây Mô hình vật lý­ Các thông số sơ cấp

 Trong sơ đồ mạch điện tương đương trên, một cách  tổng quát, đều có sự hiện diện của cả hai loại tổn  hao: R mắc nối tiếp L tạo thành trở kháng nối tiếp

Z = R + jw L   Và G mắc song song với C tạo thành dẫn nạp song

song

Y = G + jw C  L, C, R, G là các thông số sơ cấp của đường

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

truyền sóng

Phương trình truyền sóng trên đường  dây

=

 Kirchhoff điện áp D+ ),( txv

( xv

), tx

D+ .

),(. txixR

D+ . xL .

),( txi t

D+

( xv

), tx

 Kirchhoff dòng điện = +

D+

D+

),( txi

( xi

), xvxGtx .

(.

), tx

D+ . xC .

¶ D

t

D+

=

w

+

+

w

w

D (cid:236)

xV ( D+

=

w

xIx ,(. D+

( +

w

 Viết trong miền tần số w xV ,( x , w + xI ,( ) )

) xI (

x

,

LjR ) xVxCjG ( ).

). (.

) w ,

x

)

(cid:237) D (cid:238)

w

)

2

=

g

w

w (

xV ). ,(

)

(cid:236) ¶

2

w

)

2

=

g

w

w (

).

xI ,(

)

(cid:239) (cid:239) ¶ (cid:237) ¶ (cid:239)

2 xV ,( 2 x ,( xI 2 x

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

(cid:239) ¶ (cid:238)

Phương trình truyền sóng trên đường dây Hệ số truyền sóng

+

=

g

+

w

w

w (

)

(

CjGLjR )(

)

 Dạng nghiệm:   Hệ số truyền sóng:  hệ số truyền sóng  là một số phức a

=

g

b

j+

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Nghiệm của phương trình truyền sóng.  Sóng tới và sóng phản xạ

 Ta đặt V(x) là điện áp tại tọa độ bất kỳ x trên đường truyền sóng

và tại tần số bất kỳ  cuả tín hiệu.

 Một sóng hướng từ nguồn về đến tải, biên độ sóng  giảm dần do  có suy hao trên đường dây, pha của sóng trễ dần. Ta gọi thành  phần này là sóng tới.

 một sóng huớng từ tải trở về nguồn, biên độ sóng cũng giảm dần  do có suy hao trên đường dây. Ta gọi thành phần này là sóng  phản xạ.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Nghiệm của phương trình truyền sóng.  Sóng tới và sóng phản xạ

 Điện áp V(x)  tại điểm có tọa độ bất kỳ x trên đường

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

truyền sóng đều có thể được coi là tổng của hai thành  phần sóng tới và sóng phản xạ cùng gặp nhau tại  điểm x tại thời điểm t  đang khảo sát.

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Nghiệm của phương trình truyền sóng.  Sóng tới và sóng phản xạ

 dòng điện I(x, ) cũng được biểu diễn dưới dạng

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Các thông số thứ cấp  Hệ số truyền sóng

g

=

+

w

)

w (

(

+ a

) b

=

w CjGLjR )( j+ g

a

 Hệ số truyền sóng:  hệ số truyền sóng  là một số phức        là hệ số suy hao, đơn vị [Np/m] hoặc [dB/m]  β    là hệ số pha, đơn vị [rad/m] hoặc [0 /m]

b

p 2= l

g

w (

=)

jw

LC

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Nếu đường truyền không tổn hao:  R =  0 ( Không có tổn hao kim loại)  G =  0 (Không có tổn hao điện môi)  Hệ số truyền sóng trở thành:

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Các thông số thứ cấp  Trở kháng đặc tính

 Trở kháng đặc tính

Z

=)

w (0

+ +

w LjR w CjG

0

0

0

 Đường truyền không tổn hao (R = 0, G = 0)

=

=

Z

R

0

0

L C

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

= + w ( Z ) w ( R ) jX w ( )

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Các thông số thứ cấp  vận tốc truyền sóng (vận tốc pha)

 vận tốc truyền sóng (vận tốc pha)

j =V

w b

 Nếu tín hiệu là một tổ hợp gồm nhiều tần số khác nhau thì mỗi  thành phần sẽ lan truyền nhanh hay chậm tùy theo tần số của  nó.

 Như vậy các tần số sẽ đến đầu cuối của đường dây không tại

cùng một thời điểm.

 Kết quả là tại cuối đường dây tổ hợp lại không tái tạo lại tín hiệu

giống hệt tín hiệu ban đầu ta có sự méo dạng tín hiệu.

 Hiện tượng này gọi là sự tán xạ tần số.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Các thông số thứ cấp  vận tốc truyền sóng (vận tốc pha)

 Thông thường , hiện tượng tán xạ xảy ra trên các

 Trong trường hợp đặc biệt, khi đường truyền không

đuờng truyền có tổn hao, đường truyền ghép hoặc có  sự bất đồng nhất trong cấu trúc, gây méo dạng lớn.

1

=

=

V j

w b

LC

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

tổn hao

Phương trình truyền sóng trên đường dây  Các thông số thứ cấp  hằng số thời gian

 Hằng số thời gian  của một đường truyền sóng được  định nghĩa là khoảng thời gian cần thiết để sóng lan  truyền được một đơn vị chiều dài của đường truyền,  [s/m]

t

=

=

b w

1 V j

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Tổn hao trên đường dây truyền sóng Tổn hao kim loại

 Tần số thấp: (chiều dài của đường truyền sóng là rất  nhỏ so với bước sóng), tổn hao kim loại chủ yếu do  điện trở của dây dẫn. (RDC )

 tần số cao: ( chiều dài đường truyền lớn hơn hoặc

xấp xỉ bước sóng), đường truyền còn có thêm tổn hao  do hiệu ứng da của dây dẫn (skin effect) (RAC )

R  =  RDC   +  RAC   Hiệu ứng da xảy ra dòng điện tín hiệu chảy qua tiết

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

diện dây dẫn không còn phân bố đều trên mặt phẳng  tiết diện mà có khuynh hướng tập trung tại vùng bề  mặt chu vi của dây dẫn

Tổn hao trên đường dây truyền sóng Tổn hao kim loại  skin effect

 Lý thuyết đã chứng minh rằng sự phân bố mật độ  dòng điện giảm dần khi đi từ bề mặt về phía vùng  giữa của tiết diện theo dạng hàm số mũ âm.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Tổn hao trên đường dây truyền sóng Tổn hao khác

 Tổn hao điện môi Trong điều kiện lý tưởng , lớp điện  môi phân cách giữa hai lớp dây dẫn của đường truyền  sóng phải là cách điện hoàn toàn

 trong thực tế , ta vẫn phải xét đến điện trở hữu hạn

 đường dây truyền sóng còn chịu các dạng tổn hao

của lớp điện môi

gấp khúc, chổ kết nối các đường dây, các linh kiện ghép thêm  trên đường dây hoặc các tác dụng ký sinh…..)

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

khác như    tổn hao do bức xạ sóng  ( ở tần số rất cao),   tổn hao do cấu trúc không đồng nhất của đường dây (dây bị

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Điện áp tại điểm tọa độ x bất kỳ có thể được viết

 Hệ số phản xạ về điện áp tại điểm x là tỉ số giữa sóng

g

w

(

)

x

w

điện áp phản xạ và sóng điện áp tới tại điểm x

g (2

)

x

=

=

)( x

e

g

w

v

(

)

x

eV eV +

V V +

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- - G -

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Tại tải ( x= l ), hệ số phản xạ điện áp là

w

g (2

)

l

)( x

e

v

V -= V +

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

G

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Tại điểm tọa độ x bất kỳ, nếu ta đặt d = l – x

w

w

w

w

g (2

)

x

g (2

).(

dl

)

g (2

). l

g (2

).

d

=

=

=

)( x

e

.

e

e

e

v

V V +

V V +

V V +

w

- - - - - G

g (2

.)

d

-

G=

G

)( x

( el ).

v

v

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

b

a 2

d

2

j

G=

( el ).

e

.

v

v

 Hệ số phản xạ điện áp là một số phức d )( x e a2- d

 Thành phần            là số thực phụ thuộc vào hệ số

- - G

b2

je

 Thành phần           là số phức có module luôn bằng  đơn vị và góc pha tỉ lệ với hệ số pha và càng giảm  âm khi  d càng lớn (càng lùi xa tải về phía nguồn).

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- suy hao  và càng giảm khi d càng lớn (càng đi xa khỏi  tải về phía nguồn). d

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Khi di chuyển trên đường truyền sóng từ tải về phía  nguồn một khoảng cách d, hệ số phản xạ điện áp    sẽ di chuyển trên một quỹ tích hình xoắn ốc trong  mặt phẳng phức.

)(lv

G

d

e a2-

 Quỹ tích xuất phát từ điểm hệ số phản xạ điện áp tại  tải        và xoay theo chiều kim đồng hồ (đi về phía  nguồn) một góc         với suy giảm module của vector   bởi hệ số         .

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

bd2

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

b2

d

j

 Đặc biệt nếu đường truyền sóng không tốn hao G=

)( x

.)( el

v

v

- G

v

G

G tọa độ và đi qua điểm        .

)(xv

 Quỹ tích của        lúc này là một vòng tròn tâm gốc  )(lv  Hệ số phản xạ điện áp tại điểm x bất kỳ        chỉ là sự

G

bd2

G

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

)(lv xoay pha của hệ số phản xạ điện áp tại tải          góc xoay pha khi di chuyển khoảng cách d là

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Góc pha của hệ số phản xạ điện áp sẽ xoay một

p2

b

=

=

2

d

2

d

p 2

p 2 l

l

d 2/

 Chiều xoay của góc pha là cùng chiều kim đồng hồ

lượng       (xoay một vòng tròn quanh gốc tọa độ) khi  di chuyển khoảng cách d bằng một nửa lần bước  sóng

 Chiều xoay là ngược chiều kim đồng hồ khi di chuyển

khi ta di chuyển về phía nguồn,

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

về phía tải trên đường truyền sóng

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

g

w

x

)

(

w

g (2

x

)

=

=

)( x

e

w

g

i

x

)

(

I I

+

 Hệ số phản xạ dòng điện tại điểm x được định nghĩa eI eI +

-=

- - G -

x )(

x )(

i

v

 Khi nói đến hệ số phản xạ là ngầm hiểu rằng đó là hệ

G G

x )(

x )(

v

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

số phản xạ theo điện áp. G= G

L L

00

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 Hệ số phản xạ điện áp tại tải

G+

L

=

=

Z

l )(

Z L

0

+

1 1

l )( )( l

Z Z

Z 0 Z

L

0

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- G G -

Hệ số phản xạ trên tải bằng 0.

 khi trở kháng tải bằng trở kháng đặc tính của đường dây,

không có sóng phản xạ trên tải.

 toàn bộ công suất của sóng tới được tải tiêu thụ hoàn toàn mà

không có phần công suất nào bị phản xạ ngược về nguồn.

 Ta nói rằng có sự phối hợp giữa đường dây truyền sóng và tải.

khi Z khi Z = Z = Z

L L

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

 trong lĩnh vực tần số cao, các giá trị của trở kháng đặc tính

đường dây và giá trị trở kháng đều phải tuân theo các chuẩn  nhất định : 50 , 75 , 300 , hoặc 600

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

W

 Hệ số phản xạ = ­1

 toàn bộ công suất của sóng tải đến tải nối tắt đều bị phản xạ

ngược về nguồn ( do tải nối tắt, V(l) = 0, nên tải không tiêu

thụ công suất).

Khi ZKhi Z = 0= 0 (Tải nối tắt)

L L

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

 Hệ số phản xạ trên tải bằng +1, toàn bộ công suất

Khi ZKhi Z   ∞ ∞ (Tải hở mạch)

sóng tới đến tải hở mạch cũng đều bị phản xạ

ngược về nguồn (do tải hở mạch, I(l) = 0, nên tải

 hệ số phản xạ  = +1 sẽ làm cho điện áp trên tải

cũng không tiêu thụ công suất).

V(l) tăng gấp đôi và dòng điện trên tải I(l) = 0 do

sóng dòng điện tới và sóng dòng điện phản xạ triệt

tiêu nhau.

L L

LL

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

(tải thuần kháng)

 Toàn bộ công suất của sóng tới cũng đều bị phản

Khi ZKhi Z = jX= jX

xạ ngược về nguốn, do tải thuần kháng không tiêu

 Các trường hợp tải nối tắt, tải hở mạch, và tải

thụ công suất.

thuần kháng đều phản xạ toàn bộ công suất của

sóng tới về phía nguồn, có thể gây quá áp, quá

dòng tại nguồn và gây hư nguồn tín hiệu nếu công

suất lớn.

Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây   hệ số phản xạ

Với tải bất kỳ   Với tải bất kỳ   hệ số phản xạ luôn luôn có module nhỏ hơn hay

 Điều này thể hiện rằng công suất sóng phản xạ

bằng đơn vị.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

luôn nhỏ hơn công suất sóng tới.

Trở kháng đường dây

=

xZ )(

xV )( )( xI

 Khái niệm trở kháng đường dây Z(x) khác với khái  niệm trở kháng đặc tính đường dây Z0 , mặc dù  chúng có liên quan đến nhau.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Trở kháng đường dây

 Trở kháng đường dây

L

=

xZ )(

Z

0

+ +

Z Z

g ( g (

d d

) )

0

thZ 0 thZ L

g

g

g

g

d

d

d

d

e

-+ e

e

e

=

=

=

th

g (

d

)

ch

g (

d

)

sh

g (

d

)

sh ch

g ( g (

d d

) )

2

2

 Trở kháng đường dây Z(x) tại điểm tọa độ x  phụ thuộc:

 Trở kháng đặc tính Z0 của đường dây  Trở kháng tải ZL ở đầu cuối đường dây  Khoảng cách d từ điểm khảo sát x đến tải

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- -

Trở kháng đường dây  đường dây không tổn hao

 Z(x) tượng trưng cho trở kháng tương đương nhìn vào  đường dây tại vị trí x theo hướng nhìn từ nguồn về tải

b

g

j=

 Đường dây truyền sóng không tổn hao (α = 0) thì             Z0 = R0 (trở kháng đặc tính thuần trở )                     (hs truyền sóng thuần ảo)   Khi ta di chuyển một khoảng cách bằng nửa bước sóng  trên đuờng dây không tổn hao, trở kháng đường dây  không thay đổi, lặp lại

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

LL

00

Trở kháng đường dây  (tải phối hợp trở kháng với đường dây)

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

 Nếu đầu cuối của đường dây có tải phối hợp với trở

Khi ZKhi Z = Z = Z ::          ­>  Z(x) = Z0

kháng đặc tính của đường dây (ZL = Z0) thì trở kháng

đường dây Z(x) tại bất kỳ điểm x nào trên suốt chiều

dài đường dây đều luôn luôn bằng trở kháng đặc tính

 Hệ số phản xạ tại tải bằng không (không có sóng

Z0 của đường dây đó.

phản xạ trên tải và cũng không có sóng phản xạ tại

bất cứ nơi nào trên đường truyền sóng)

LL

Trở kháng đường dây  (tải nối tắt)

=

xZ )(

g (

d

)

thZ 0

b

p 2= l

v i d = l-x ớ

=

b

xZ )(

tg

(

d

)

jR 0

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

 Nếu đường truyền không tổn hao thì

= 0: ZZ = 0:

LL

Trở kháng đường dây  (tải hở mạch)

0

=

=

l

xZ )(

Z

coth(

d

)

0

Z g (

th

d

)

b

p 2= l

-=

b

xZ )(

cot

g

(

d

)

v i d = l-x ớ

jR 0

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

 Nếu đường truyền không tổn hao thì

ZZ = ∞ = ∞  thì

LL

LL

Trở kháng đường dây  (tải thuần kháng)

+

b

+

)

L

L

=

=

RxZ )( 0

jR 0

( b

b b

d d )

( (

d d

) )

jX R 0

jR tg 0 tgX ( L

X R 0

tgR 0 tgX L

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- -

và nếu đường truyền sóng không tổn

Khi ZKhi Z = jX = jX

 Trở kháng Z(x) tại điểm bất kỳ x đều là thuần ảo,

hao

 Trong trường hợp này toàn bộ công suất của sóng

tượng trưng cho dung kháng hoặc cảm kháng.

tới đều bị phản xạ ngược về nguồn tại mọi điểm

trên đường truyền sóng

Trở kháng đường dây  Trở kháng đường dây chuẩn hóa

 Trở kháng đường dây chuẩn hóa z(x) tại điểm x

=

xz )(

xZ )( Z

0

 Trở kháng tải ZL cũng được chuẩn hóa theo trở

được định nghĩa là tỉ số giữa trở kháng đường dây  Z(x) với trở kháng đặc tính của đường dây

=

z

L

Z L 0Z

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

kháng đặc tính của đường dây Z0

Trở kháng đường dây Quan hệ giữa trở kháng đường dây và hệ số phản xạ

g

x

+

1

g

g

g

-

x

x

x

+

G+

- -

=

=

=

xZ )(

Z

Z

Z

g

g

g

-

0

0

0

x

x

x

1 1

x )( )( x

eV eV

eV + eV +

1

g

x

eV eV + eV eV +

G+

=

xz )(

- G - - - - - -

1 1

x )( )( x

G -

=

-

x )(

xz 1)( + 1)( xz

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

G

Dẫn nạp đường dây

 Dẫn nạp đặc tính Y0 của đường dây được định nghĩa  là nghịch đảo của trở kháng đặc tính Z0 của đường  dây.

=

=

Y =

0

xY )(

1 Z

1 xZ )(

xI )( )( xV

0

-=

x )(

=

xy )(

xy 1)( + 1)( xy

G+

1 1

x )( )( x

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

- G - G

Hiện tượng sóng đứng

 Với nguồn tín hiệu đơn sắc, sóng tới và sóng phản xạ  đều là các tín hiệu sin cùng tần số, lan truyền theo  hai hướng ngược chiều nhau.

 Điều này sẽ gây giao thoa sóng dọc theo đường

  Hiện tượng trên gọi là hiện tượng sóng đứng trên

truyền sóng , kết quả là trên đường truyền, sẽ có các  điểm biên độ sóng tổng (điện áp hoặc dòng điện) đạt  cực đại gọi là bụng sóng  và sẽ có các điểm biên độ  sóng tổng đạt cực tiểu gọi là nút sóng.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

đường dây.

Hiện tượng sóng đứng

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng sóng đứng

 Có những điểm cố định trên đường dây mà tại đó,  điện áp luôn luôn triệt tiêu hoặc biến thiên trong  phạm vi nhỏ. Đó là các điểm nút sóng.

 Có những điểm cố định trên đường dây mà tại đó,  điện áp biến thiên trong phạm vi cực đại.Đó là các  điểm bụng sóng.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng sóng đứng

 Các điểm biên độ điện áp cực đại liên tiếp hoặc cực

2/l

 Một điểm cực đại cách xa một điểm cực tiểu ngay kế

4/l

tiểu liên tiếp cách nhau

 Điểm có biên độ điện áp cực đại Vmax sẽ có biên độ

nó một đoạn

dòng điện đạt cực tiểu Imin.

0

=a ,0 Z ”

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

R  Đặc biệt, nếu đường truyền không tổn hao              thì  0 trở kháng đường dây trở thành số thực và có giá trị cực  đại hoặc cực tiểu tại điểm đó (cont…)

Hiện tượng sóng đứng

 Điểm có biên độ điện áp cực đại Vmax sẽ có biên độ

max

=

R

max

V I

min

min

=

R

min

max

 Điểm có biên độ điện áp cực tiểu Vmin sẽ có biên độ  dòng điện cực đại Imax.. Đặc biệt nếu đường truyền  không tổn hao thì trở kháng đường dây cũng trở thành  số thực (điện trở đường dây) và có giá trị cực tiểu tại  V điểm đó  I Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

dòng điện đạt cực tiểu Imin. Đặc biệt, nếu đường truyền  không tổn hao thì trở kháng đường dây trở thành số  thực và có giá trị cực đại tại điểm đó

Hiện tượng sóng đứng

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng sóng đứng

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng sóng đứng Hệ số sóng đứng S

0=a

 Hệ số sóng đứng thường được định nghĩa cho đường  không tổn hao (         ), do đó các mức biên độ Vmax,  Vmin, Imax , Imin  là cố định trên suốt chiều dài đường  truyền.

max

S =

V V

min

 Hệ số sóng đứng S

G+

G+

1

x )(

1

max

max

=

=

=

=

S

V V

I I

1

min

min

1 )( x ¥<£ S1

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

G - G -

Hiện tượng sóng đứng Hệ số sóng đứng S

0=G  S =1 xảy ra chỉ khi           , có nghĩa là khi đường

 Lúc này chỉ còn sóng tới trên đường dây, không còn

truyền được kết thúc bởi tải ZL = R0 (tải phối hợp) và  không còn sóng phản xạ trên đường truyền.

hiện tượng sóng đứng nữa.

 S ∞  khi và chỉ khi      =1 , nghĩa là khi tải cuối

G

 Hiện tượng đập mạch do sóng đứng có thể gây quá áp

đường dây ngắn mạch, hở mạch hoặc là thuần kháng (  ZL = jXL). Lúc này Vmin = 0, Imin = 0.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

hoặc quá dòng , tạo đánh lửa trên đường dây.

Hiện tượng sóng đứng Hệ số sóng đứng S

Quan h 1-1 gi a h s sóng đ ng và h s ph n x

ệ ố

ệ ố

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

Hiện tượng sóng đứng Hệ số sóng đứng S

 Với đường truyền không tổn hao , ta có

G+

1

max

=

R

=

max

R

R

max

0

V I

min

1

=

S

 Rmax = R0. S

G -

R max R

0

=

=

min

r min

=

=

R

R

min

min

R min R

1 S

0

R 0 S

V I

max

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

rmax =

4/l

Đường truyền  Đường dây cộng hưởng

l

p

b

=

=l

p 2 l

4

2

LZ

 Trở kháng tải và trở kháng vào tỉ lệ nghịch với nhau.  Nếu tải là hở mạch (          ) thì Zin = 0, tương đương

¥ fi

4/l

 Đường dây         tải hở mạch được gọi là đường dây

ngắn mạch tại đầu vào đường truyền.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

cộng hưởng

4/l Đường truyền  Đường dây phản cộng hưởng

l

p

b

=

=l

p 2 l

4

2

 Trở kháng tải và trở kháng vào tỉ lệ nghịch với nhau.  Tải là ngắn mạch (ZL= 0) thì , tương đương hở mạch

4/l tại đầu vào đường truyền.

 Đường dây         tải ngắn mạch được gọi là đường dây

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

phản cộng hưởng.

4/l

.

Đường truyền  Tải thuần trở

Z ”

Z

 Tải thuần trở

R in

in

,0 ZR

L

0

R L  Nếu RL>R0 thì Rin

” ” thuần trở thì

 Nếu RLR0 ta có nút điện áp tại tải và bụng

điện áp tại ngõ vào.

l

2

 Do tính chất tuần hoàn chu kì         của trở kháng vào

4/l

điện áp tại ngõ vào.

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

của các đường dây không tổn hao, nên các đặc tính trên  của đường dây   cũng đúng với các đường dây có chiều  dài (2k+1) .

l

Đường truyền

2

l

b

=

=

p

l

p 2 l

2

 Z in = ZL

LZ

 Nếu tải là hở mạch (            ) thì Zin lớn vô cùng (điểm

¥ fi

  Nếu tải là ngắn mạch (ZL= 0) thì Zin triệt tiêu điểm nút

bụng điện áp)

l

 Các đặc tính trên của đường dây   cũng đúng với các

2

điện áp

Copyright © by N.T.K ­ 8/2008

đường dây có chiều dài  k