TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
453
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2782
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN
ĐÁNH GIÁ HIU QU PHU THUT NI SOI
ĐẶT THÔNG TENCKHOFF TRONG THM PHÂN PHÚC MC
Phm An Khang*, L Văn Trạng, Đặng Hoàng Minh,
Đỗ Công Đoàn, Đặng Thế Oánh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 22810411667@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 26/5/2024
Ngày phn bin: 13/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy thn mn bnh nghiêm trng, nguyên nhân gây t vong không lây
nhim trên toàn thế giới cũng như tại Vit Nam. Lc màng bng là gii pháp hu hiu có th khc
phục được nhng hn chế của các phương pháp khác đ điều tr suy thn mạn giai đoạn cui trong
giai đoạn hin nay. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá hiệu qu phu thuật đặt thông Tenckhoff trong
thm phân phúc mc bnh nhân suy thn mn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu mô t đoàn hệ, tiến cu trên 38 bnh nhân được chẩn đoán suy thn mạn giai đoạn cui có ch
định đặt thông Tenckhoff ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ. Kết qu: T l bnh nhân
m bên trái là 100%. T l bnh nhân m có ct mc ni là 2,6%. Thi gian m trung bình là 61,5
phút, s ngày nm vin sau m trung bình là 7 ngày, s ngày bắt đầu lc sau m trung bình là 13,9
ngày. Sau lc, s thay đổi ch s huyết học cao hơn trước lc, ch s sinh hóa thấp hơn trước m
tuy nhiên không ý nghĩa thống kê. Biến chng sm lần lượt là chy máu trong bng (2,6%), tt
catheter (2,6%), dch catheter (2,6%). Biến chng mun nhiu nht thông kém chức năng
(10,4%) kế đến tc thông do vòi trng (5,2%). Kết lun: Phu thuật đặt catheter để lc màng
bụng là phương pháp an toàn, thích hợp vi các bnh nhân suy thn mạn giai đoạn cui. Chú ý các
biến chứng học sau phu thut. n gii, cân nhc nguyên nhân tc do vòi trng chui vào
catheter khi nghi ng tình trng tc catheter.
T khoá: Catheter Tenckhoff, suy thận giai đoạn cui, lc màng bng.
ABSTRACT
CHARACTERISTICS OF CLINICAL, SUBCLINICAL OF PATIENTS
WITH CHRONIC RENAL FAILURE AND EVALUATION OF THE
EFFECTIVENESS OF LAPAROSCOPIC SURGERY INSTALLATION
OF TENCKHOFF CATHETER IN PERITONIC DIALYSIS
Pham An Khang*, Lu Van Trang, Dang Hoang Minh,
Do Cong Doan, Dang The Oanh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Chronic kidney disease (CKD) is a serious non-communicable disease that is
a leading cause of death worldwide, including in Vietnam. Peritoneal dialysis is an effective solution
that can overcome the limitations of other methods to treat end-stage chronic kidney failure in the
current period. Objectives: To evaluate the effectiveness of Tenckhoff catheter surgery in peritoneal
dialysis in patients with chronic renal failure. Materials and methods: A prospective observational
cohort study was conducted on 38 patients diagnosed with end-stage chronic renal failure with
indications for Tenckhoff catheter placement at Can Tho Central General Hospital. Results: The
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
454
rate of patients having surgery on the left side was 100%. The proportion of surgical patients with
omentectomy was 2.6%. The average surgery time was 61.5 minutes, the average number of days in
the hospital after surgery was 7 days, the average number of days starting dialysis after surgery was
13.9 days. After filtration, the change in hematological index was higher than before filtration, and
the biochemical index was lower than before surgery, but it was not statistically significant. Early
complications were intra-abdominal bleeding (2.6%), catheter drop (2.6%), and catheter leakage
(2.6%). The most common late complication was the poor function catheter (10.4%), a fallopian
tube inserted into the catheter (5.2%). Conclusion: Surgical placement of catheters for peritoneal
dialysis is a safe method, suitable for patients with end-stage chronic kidney failure. The doctocs
need to pay attention to mechanical complications after surgery. In women, consider the cause of
obstruction due to the fallopian tube entering the catheter when suspecting catheter obstruction.
Keywords: Tenckhoff catheter, end-stage renal failure, peritoneal dialysis.
I. ĐT VN Đ
Suy thn mn bnh nghiêm trng, nguyên nhân gây t vong không lây nhim
cao trên toàn thế giới cũng như ti Vit Nam [1]. nhiều phương pháp điu tr thay thế
trong trường hp suy thn mạn giai đoạn cuối như thận nhân to, lc màng bng ghép
thn. Thn nhân to ch được áp dng các thành ph lớn, các s y tế được cho phép,
trong khi đó ghép thận là phương pháp hiệu qu nhưng việc trin khai rt hn chế thiếu
ngun thn ghép và chi phí cao. Do vy nước ta, lc màng bng là gii pháp hu hiu
th khc phục được nhng hn chế của các phương pháp trên trong giai đoạn hin nay [2].
Ti Việt Nam, đến đu những năm 2000, phương pháp thm phân phúc mc (TPPM) đã
được trin khai áp dụng để điều tr thay thế thn suy ti mt s bnh vin ln trên c nước
[3]. Ti Cần Thơ, kỹ thuật đặt thông Tenckhoff trên bnh nhân suy thn mạn để thm phân
phúc mc mới được đưa vào ứng dng trên lâm sàng t m 2015. Đã có một s nghiên cu
v k thuật đặt đặt thông Tenckhoff bnh nhân suy thn mạn nhưng còn ít nghiên cu
đánh giá hiệu qu phương pháp đặt thông Tenckhoff trong thm phân phúc mc, tạo điều
kiện cho công tác điều tr ngày càng hiu qu. Xut phát t vấn đề trên, nghiên cu đưc
thc hin vi mc tiêu: Đánh giá hiu qu phu thuật đặt thông Tenckhoff trong thm phân
phúc mc bnh nhân suy thn mn.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nhng bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cui ch định đặt thông
Tenckhoff ti Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ t 3/2023 đến tháng 3/2024.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn 5 (giai đoạn cuối) của bệnh
thận mạn tính.
+ Tiêu chuẩn chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn V dựa vào [4]:
Tiền sử bệnh thận tiết niệu mạn tính.
Suy thận mạn độ V: GFR <15 ml/phút/1,73 m2 da
+ Các bệnh nhân được giải thích phương pháp TPPM, cách thức phẫu thuật nội soi
đặt catheter ổ bụng và đã đồng ý thực hiện phương pháp.
+ Bệnh nhân suy thận mạn chỉ định đặt ống thông Tenckhoff đồng ý tham gia
nghiên cứu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
455
- Tiêu chun loi tr:
Các bnh nhân có chng ch định vi thm phân phúc mc:
+ Viêm phúc mc tiên phát hoc th phát gây dính trong bng.
+ Bnh thận đa nang, thận giãn quá to.
+ Tình trng tinh thn không tnh táo, ri lon tâm thn, th lc kém.
+ Các bnh trong bụng như: viêm tụy cp, dch c trướng do gan lách to,
khi u vùng tiểu khung, viêm đại tràng, viêm rut.
+ Các bnh nhân có chng ch định ca phu thut ni soi bng:
Bnh nhân biu hin v bnh tim mch nng, suy tim nặng độ IV theo NYHA
(bnh nhân không th có bt k mt hoạt động th lc nào, các triu chng suy tim ngay c
khi ngh và s nng lên rõ khi gng sc).
Các bnh nhân có sc chấn thương, sốc mt máu.
Bnh nhân bnh lý ti phi: bnh phi mn tính, khí phế thũng, hen phế qun, kén
khí phi.
Bnh thần kinh: tăng áp lc ni sọ, tăng nhãn áp, di chứng ca chấn thương sọ
não hoặc đang theo dõi chấn thương sọ não.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t đoàn hệ, tiến cu.
- C mu: Bệnh nhân suy thận mạn nhập viện Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần
Thơ, 3/2023 đến tháng 3/2024 có ch định lc màng bng thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và tiêu
chuẩn loại trừ.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ m sàng: tui, gii, BMI, khu vực địa dư, nguyên nhân suy thận, bnh kèm theo,
vấn đề lc máu, triu chng lâm sàng,
+ Cn lâm sàng: các ch s cận lâm sàng trước sau TPPM mt tháng: S ng
hng cu (T/l), Hb (g/l), Hematocrit (l/l), Creatinine huyết thanh mol/L), Urê máu
(mmol/L). Độ thanh thi creatinin CrCL (ml/phút): tính theo công thc Cockcroft-Gault.
+ Đặc điểm ca k thuật đặt thông Tenckhoff: phương pháp vô cảm, đường m đặt
thông, phương pháp tạo khoang, ct mc ni trong lúc m, thi gian m, s ngày bắt đầu
lc sau m, thi gian nm vin sau m
+ Các biến chng sau m (sm mun): chy máu t máu vết m, chy máu
trong bng sau phu thut, tc catheter, dch, thoát v, nhiễm trùng đường ra, nhim
trùng đường hm, viêm phúc mc sau m.
- Phương pháp thu thp s liu: Thu thp s liu da vào phng vn, khám lâm
sàng, đánh giá kết qu cn lâm sàng rồi điền vào phiếu thu thp s liu. Ghi nhn theo
dõi tình trng bệnh nhân trong quá trình điu tr để đánh giá kết qu điều tr sau đó điềno
phiếu thu thp s liu.
- X lý s liu: D liệu được x lý bng phn mm SPSS 20.0. Phân tích mô t tn
s t l; kiểm định s khác bit gia 2 trung bình phân phối bình thưng bng phép
kim T Test không bt cp hoc Paired-Samples T Test.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu đã đưc chp thun bi Hội đồng đạo
đức trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, s 22.365.HV/PCT-
HĐĐĐ ngày 12/04/2023. Thông tin bệnh nhân được hóa gi bo mt. Thu thp s
liệu được tiến hành mt cách trung thc, ch phc v cho mục đích nghiên cứu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
456
III. KT QU NGHIÊN CU
T 3/2023 đến 3/2024, nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 38 bệnh nhân được chn
đoán suy thận mạn giai đoạn cui có ch định đặt thông Tenckhoff vi các kết qu như sau:
3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu
Tui trung bình 49,58±13,23.
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu (n=38)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
20
52,6
N
18
47,4
Địa dư
Nông thôn
27
71,1
Thành th
11
28,9
Nhn xét: V gii tính nam chiếm 52,6%. V địa dư nông thôn chiếm 71,1%.
3.2. Đặc đim và k thuật đặt thông Tenckhoff
T l bnh nhân vô cm bng mê ni khí qun là 100%.
T l bnh nhân m bên trái là 100%.
T l bnh nhân m được to khoang bng khí CO2 là 100%.
T l bnh nhân m có ct mc ni là 2,6%.
Bng 2. Thi gian m, nm vin sau m và thi gian bắt đầu lc (n=38)
Đặc điểm
TB-ĐLC/TV-GTLN-GTNN
Thi gian m (phút)
61,5±13,1
S ngày nm vin sau m (ngày)
7 (2-25)
S ngày bắt đầu lc (ngày)
13,9±2,0
Nhn xét: Thi gian m trung bình, s ngày bắt đầu lc sau m trung bình lần lượt
là 61,6 phút, 13,1 ngày. S ngày nm vin sau m trung v là 7 ngày.
3.3. Cn lâm sàng huyết hc, sinh hóa trước và sau lc máu
Bng 3. Kết qu cn lâm sàng huyết hc, sinh hóa trước và sau lc máu (n=38)
Ch s
Thời điểm
Trước m
Sau lc
S ng HC (T/L)
3,30±0,46
3,24±0,43
Nồng độ Hb (g/L)
9,10±0,93
9,25±1,35
Hematocrit (L/L)
27,76±2,80
28,02±3,83
Urê (mmo
l/L
)
19,02±10,09
15,01±7,05
Creatinin (µmo
l/L
)
703,16±363,39
719,13±329,15
Nhn xét: Sau lc, s thay đổi ch s huyết học cao hơn trước lc tr s ng hng
cầu, tuy nhiên không ý nghĩa thng kê. Ch s urê giảm hơn trước m kết qu ý
nghĩa thống kê vi p=0,048.
3.4. Biến chng sau m
Bng 4. Biến chng sau m (n=38)
Đặc điểm
Tn s (n)
Biến chng sm
Chy máu trong bng
1
Tt Catheter
1
Dò dch catheter
1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
457
Đặc điểm
Tn s (n)
Biến chng mun
Viêm phúc mc
1
Tc thông do tai vòi trng
2
Thông kém chức năng
4
Nhn xét: Biến chng sớm thường gp chy máu trong bng, tt catheter,
dch catheter. Biến chng mun nhiu nht là thông kém chức năng kế đến là tc thông do
vòi trng.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
V độ tui nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tuổi trung bình 49,58±13,23 khá tương
đồng vi nghiên cu ca Trn Hiếu Hc, Hunh Ngọc Phương Tho và thấp hơn nhiu so
vi nghiên cu ca Nguyn Bách s khác bit này do nghiên cu ca Nguyn Bách thc
hin ti viện dưỡng lão nên độ tui trung bình 62,4±13,0 và 82,1% bnh nhân trên 60 tui
[6], [7], [8]. V gii tính, nam chiếm 52,6% n 47,4%. Kết qu nghiên cu ca chúng
tôi khá tương đồng vi c nghiên cu ca Hunh Ngọc Phương Thảo vi nam chiếm 58,8%
[7]. Nghiên cu ca tác gi Gultekin F. A. tác gi McCartan D. ghi nhn t l nam cao
hơn nữ [9], [10].
V địa đa phần nông thôn chiếm 71,1%. Kết qu này tương đồng vi nghiên
cu ca Nguyễn Bách cũng ghi nhn sng ti nông thôn chiếm t l cao [8]. Tuy nhiên khác
bit so vi nghiên cu ca Hunh Ngọc Phương Thảo t l thành th chiếm đa số [7].
4.2. Đặc đim và k thuật đặt thông Tenckhoff
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn t l bnh nhân m bên trái là 100%. Nghiên cu
của chúng tôi tương đồng vi nghiên cu Hunh Ngọc Phương Thảo [7]. Điu này th
giải thích ưu điểm ca phu thuật đặt catheter Tenckhoff bên trái song song với đường
trng gia làm giảm nguy rò rỉ dch lc sau m, do v trí này nm trong hoặc dưới lớp cơ
thng bng, nó giúp mô tế bào d mc quanh nút chn trong và v trí bên ca thông giúp c
định thông tốt hơn. T l bnh nhân m được to khoang bng khí CO2 100%. T l bnh
nhân m có ct mc ni2,6%. Nghiên cu ca chúng tôi t l ct mc ni ln thấp hơn so
vi nghiên cu ca Trn Hiếu Hc điều nàyth do chưa đủ ch định mt k thut
khá phc tp [6].
4.3. Cn lâm sàng huyết học, sinh hóa trước và sau lc máu
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn s thay đổi ch s huyết hc sau lọc cao hơn
trước lc tr s ng hng cu tuy nhiên s chênh lệch không ý nghĩa. Điu này khá
tương đồng vi nhiu nghiên cu Trn Hiếu Hc, Hunh Ngọc Phương Thảo đều cho kết
qu tương tự. Qua đó cho thấy sau khi can thip bng ng dẫn lưu Tenckhoff các chỉ s cn
lâm sàng cãi thin rt [6], [7]. V các s sinh hóa nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
kết qu thấp hơn trước m (tr creatinin) tuy nhiên không ý nghĩa thng kê nghiên cu
ca chúng tôi s khác bit vi các nghiên cu ca tác gi Trn Hiếu Hc, Hunh Ngc
Phương Thảo h ghi nhn các ch s sinh hóa thp có s khác biệt có ý nghĩa thống kê. S
khác bit này th do nghiên cu ca chúng tôi trên những đối ng suy thn mạn đã
điều tr n các ch s huyết học sinh hóa sau đó mi tiến hành phu thut nên giá tr đó
ổn trước khi tiến hành phu thut.