Microsoft FrontPage 2002
Danh sách ca các file bây gi được nhóm theo loi (GIF, JPEG,..).
4. Trong khung Contents, bm file GIF đầu tiên (czbanner.gif) để chn nó
5. Gi SHIFT, bm file GIF cui cùng trong danh sách (frontpage.gif).
7. Kéo th (nút phi) vào thư mc Images trong Folder List .
8. Khi thư mc images được chn, th chut , bm Move Here menu tt..
FrontPage hin th hp thoi Rename trong quá trình di chuyn..
9. Lp li các bước 4 và 5 cho các tp JPG (FPTutor003.jpg ->FPTutor006.jpg).
10. Trong khung Contents , bm ct Name để sp xếp li theo tên
To thư mc ( folder) mi
1. Trong danh sách thư mc , chn thư mc chưá thư mc cn to .
2. Trong menu File , chn New và chn tiếp Folder.
FrontPage to mt thư mc mi có tên tm “new folder”.
3. Gõ tên mi và nhn ENTER.
4. Trong cây thư mc, Nhp phi chut vào thư mc va to.
5. Trong menu shortcut, chn Delete.
6. Trong hp Confirm Delete , chn Yes.
FrontPage xoá folder khi Web site.
Xut bn (publishing) Web site Championzone
Khi xut bn Web site lên INternet hoc Intranet, FrontPage t động kim tra các liên kết ,
các địa ch trang và đường dn ca các địa ch đó.
Xut bn Web site đang làm vic
1. Đóng tt c các trang trong Page view.
2. Trên menu File, bm Publish Web, hoc bm nút Publish Web button trên thanh
công c..
227
Microsoft FrontPage 2002
3. Nhp địa ch URL ca Web server , (ví d http://example.microsoft.com/~myweb), sau
đó bm Publish.
Tip Sau khi xut bn ln đầu, bn có th b qua hp thoi Publish Web bng
cách bm nút Publish Web trên toolbar.
Nếu FrontPage phát hin bn xut bn lên mt Web server không h tr FrontPage Server
Extensions, nó lin chuyn qua chế độ file transfer protocol (FTP).
Tip Khi xut bn Web site, tt c các trang và hình đều được ti lên mng. Để loi tr
mt s file không mun xut bn bm Don’t Publish.
Khi FrontPage xut bn thành công, nó s xut hin mt hp thoi cha địa ch URL , qua đó
có th m Web site trong trình duyt Web để xem li.
228
Microsoft FrontPage 2002
Đọc thêm
Khái nim và thut ng
HTML là gì? Bookmark
Dynamic HTML Web browser(Trình duyt web)
ActiveX Script
URL(Uniform Resource
Locator) Structured Query Language - SQL
Website Hypertext Transfer Protocol-HTTP
Database Hyperlink
Hypertext HTTP address
World Wide Web - WWW Table
Internet Multimedia
Password File Transfer Protocol - FTP
HTML là gì?
HTML (hay Hypertext Markup Language-Ngôn ng liên kết siêu văn bn) là ngôn ng đánh du chun
dùng lp trình các tài liu World Wide Web, tài liu là các tp tin văn bn đơn gin. Ngôn ng HTML dùng
các tag hoc các đon mã lnh để ch cho các trình duyt(Web browsers) cách hin th các thành phn ca
trang như text và graghics ,và đáp li nhng thao tác ca người dùng bi các thao tác n phím và nhp
chut. Hu hết các Web browser, đặc bit là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nhn biết các
tag ca HTML vượt xa nhng chun HTML đặt ra. Microsoft FrontPage ch dùng để đọc và viết các tp tin
HTML mà không hiu ngôn ng HTML yêu cu phi làm gì.
Fronpage, InterDev VBScript, JavaScript Internet Explorer
HTML Editor --> HTML -------> DHTML, ASP --------> (Web)WWW
Web tĩnh SQL, Access, Oracle Web động
- Dynamic HTML(DHTML-HTML động): là ngôn ng HTML m rng làm tăng hiu ng trình bày văn bn và
đối tượng khác. Trong FrontPage, bn có th s dng thanh công c DHTML Effects để làm tăng cường
hiu ng cho các thành phn ca mà không cn lp trình.
- ActiveX: 1 tp hp các k thut cho phép các thành phn phn mm tương tác vi mt thành phn khác
trong môi trường mng, bt chp ngôn ng ca thành phn được to ra. ActiveX được dùng làm chính yếu
để phát trin ni dung tương tác ca World Wide Web, mc dù nó có th s dng trong các ng dng người-
máy và các chương trình khác.
- URL(Uniform Resource Locator): địa ch ti mt trm Internet hay mng ni b, là 1 chui cung cp địa
ch Internet ca 1 Web site tài nguyên trên World Wide Web, đi theo sau 1 nghi thc. URL thường dùng là
http://, để ch định địa ch Web site trên Internet. Nhng URL khác là gopher://, ftp://, mailto://...
- Bookmark: 1 v trí trên 1 trang web có thđích ca 1 hyperlink. 1 bookmark có th áp dng cho 1 chui
ký t tn ti trên trang ngăn cách bi bt k ký t nào. Bookmarks cho phép tác gi link đến 1 phn đã ch
định trên trang. Trong 1 URL, 1 bookmark được đánh du phía trước bng du thăng(#). Cũng được gi là
neo(anchor).
- Web browser(Trình duyt web): Phn mn phiên dch đánh du ca các file bng HTML, định dng
chúng sang các trang Web, và th hin chúng cho người dùng. Vài browser có th cho phép người dùng gi
nhn e-mail, đọc newsgroups, và thc hin các file sound hoc video đã được nhúng và trong tài liu Web.
229
Microsoft FrontPage 2002
- Script: Mt tp các ch lnh dùng để báo cho chương trình biết cách thc hin mt th tc qui định, như
đang nhp vào h thng thư đin t chng hn. Các kh năng script đưc cài sn trong mt s chương trình.
Bn phi tìm hiu cách viết script đó bng loi ngôn ng không khác gì ngôn ng lp trình mini. Có mt s
chương trình ghi script này mt cách t động bng cách ghi li nhng ln gõ phím và chn dùng lnh ca
bnh khi bn tiến hành th tc này. Các script ging như các macro, tr mt điu là thut ng macro được
dành riêng để ch nhng script nào mà bn có th khi đầu bng cách n mt t hp phím do bn t quy
định.
- Structured Query Language - SQL: Trong các h qun lý cơ s d liu, đây là ngôn ng vn đáp do IBM
son tho được s dng rng rãi trong máy tính ln và h thng máy tính mini. SQL đang được trang b
trong các mng khách/ch như là mt phương pháp làm cho các máy tính cá nhân có kh năng thâm nhp
vào các tài nguyên ca các cơ s d liu hp tác. Ðây là loi ngôn ng độc lp vi d liu; người s dng
không phi bn tâm đến vn đề d liu s được thâm nhp vào bng cách nào v mt vt lý. Theo lý thuyết,
SQL cũng độc lp vi thiết b; có th dùng cùng mt ngôn ng vn đáp để thâm nhp vào các cơ s d liu
trên máy tính ln, máy tính mini, và máy tính cá nhân. Tuy nhiên, hin nay có mt s phiên bn ca SQL
đang b cnh tranh. SQL là mt ngôn ng vn đáp lch s và súc tích ch vi 30 lnh. Bn lnh cơ bn (
SELECT, UPDATE, DELETE, và INSERT) đáp ng cho bn chc năng x lý d liu cơ bn (phc hi, ci
tiến, xoá, và chèn vào). Các câu hi ca SQL gn ging cu trúc ca mt câu hi tiếng Anh t nhiên. Kết qu
ca câu hi s được biu hin trong mt bn d liu bao gm các ct (tương ng vi các trường d liu) và
các hàng (tương ng vi các bn ghi d liu).
- Hypertext Transfer Protocol-HTTP: Giao thc truyn siêu văn bn
- Hyperlink: Siêu liên kết
- Web site: ch web.
- HTTP address: địa ch HTTP, ví d http://www.microsoft.com
- Database: cơ s d liu, kho d liu. Mt b sưu tp các thông tin v mt ch đề, được t chc hp lý để
thành mt cơ s cho các th tc công vic như truy tìm thông tin, rút ra các kết lun, và thành lp các quyết
định. Bt k mt sưu tp thông tin nào phc v cho các mc đích này đều được coi là mt cơ s d liu,
ngay c trường hp các thông tin đó không đưc lưu tr trong máy tính. Thc ra, "t tiên" ca các h cơ s
d liu doanh thương phc tp hin nay là nhng tp được gi trên các tm bìa, có mang mã s, và được
xếp trong các phòng lưu tr trước đây. Thông tin thường được chia ra thành nhiu bn ghi ( record) d liu
khác nhau, trên đó có mt hay nhiu trường d liu. Ví d bn ghi v phim thiếu nhi ca mt ca hàng video
có th gm có các thông tin như sau: TITLE The Blue Fountain CATEGORY Children RATING G RETAIL
PRICE 24. 9 đ RENTED TO 325 - 1234 DUE DATE 12 / 3 / 92.
- Table: bng Trong chương trình qun lý cơ s d liu liên quan, đây là cu trúc cơ s ca vic lưu tr
hin th d liu, trong đó các khon mc d liu được liên kết vi nhau bi các quan h hình thành do vic
đặt chúng theo các hàng và các ct. Các hàng ng vi các bn ghi d liu ca các chương trình qun lý d
liu hướng bng, và các ct thì ng vi các trường d liu. Trong chương trình x lý t, thường có th dùng
lnh Table để to ra mt bng tính gm các ct và các hàng có khn năng tính toán. Trong chương trình x
lý, thường có th dùng lnh Table để to ra mt bng tính gm các ct và các hàng có kh năng tính toán.
Trong mt vài chương trình x lý t, tài liu d liu được to ra bng tính năng hòa hp thư s t chc d
liu hòa hp đó trong mt bng.
- Hypertext: văn bn ca mt tài liu truy tìm không theo tun t. Người đọc t do đui theo các du vết liên
quan qua sut tài liu đó bng các mi liên kết xác định sn do người s dng t lp nên.
Trong mt môi trường ng dng hypertext thc s, bn có th tr vào ( highlight) bt k t nào ca tài liu và
s tc khc nhy đến các tài liu khác có văn bn liên quan đến nó. Cũng có nhng lnh cho phép bn t
to cho riêng mình nhng du vết kết hp qua sut tài liu. Các trình ng dng hypertext rt hu ích trong
trường hp phi làm vi mt s lượng văn bn ln, như các b t đin bách khoa và các b sách nhiu tp.
- Multimedia: đa phương tin, đa môi trường, đa truyn thông
Mt phương pháp gii thiu thông tin bng máy tính, s dng nhiu phương tin truyn thông tin như văn
bn, đồ ho và âm thanh, cùng vi s gây n tượng bng tương tác.
230
Microsoft FrontPage 2002
Trong chương trình gii thiu đa phương tin gi là beethoven windowss World ( Thế gii Beethoven) chng
hn, bn có th nhìn thy chân dung ca nhà son nhc, nghe âm nhc ca ông, và c nhng đon văn bn
v cuc sng riêng ca nhc sĩ. Nhng tiến b đạt đưc trong vic đồng b âm thanh và video cho phép bn
có th hin th các hình video động trong nhng ca s màn hình.
- World Wide Web - WWW: Trong các máy tính có cơ s UNIX và được ni vi mng Internet. Ðây là mt
h thng dùng để truy tìm và phc hi các tài liu hypertext thc hin. Ðược xây dng đầu tiên mt phòng
thí nghim vt lý, WWW thường xuyên nhn được các thông tin b sung nh nhng người s dng đóng
góp thêm các tài liu đã được đánh ch s.
Khi nhìn vào mt trình đơn Web, bn nhìn thy mt s các khon mc đưc gch dưới (trên các màn hình đồ
ha) hoc được đánh s th t (trên các màn hình ký t) đó là các mi liên kết s hin th mt tài liu liên
quan khi làm cho chúng hot động bng mt lnh thích hp.
- File Transfer Protocol - FTP: định ước truyn tp, giao thc truyn tp. Trong truyn thông không đồng
b, đây là mt tiêu chun nhm bo đảm truyn dn không b li cho các tp chương trình và d liu thông
qua h thng đin thoi. Chương trình FTP cũng được dùng để gi tên cho định ước truyn tp UNIX, mt
định ước hướng dn vic truyn d liu.
- Internet: Mt h thng gm các mng máy tính được liên kết vi nhau trên phm vi toàn thế gii, to điu
kin thun li cho các dch v truyn thông d liu, như đăng nhp t xa, truyn các tp tin, thư tín đin t,
và các nhóm thông tin.
Internet là mt phương pháp ghép ni các mng máy tính hin hành, phát trin mt cách rng rãi tm hot
động ca tng h thng thành viên.
Ngun gc đầu tiên ca Internet là h thng máy tính cu B Quc Phòng M, gi là mng ARPAnet, mt
mng thí nghim được thiết kế t năm 1969 để to điu kin thun li cho vic hp tác khoa hc trong các
công trình nghiên cu quc phòng.
ARPAnet đã nêu cao triết lý truyn thông bình đẳng ( peer-to-peer), trong đó mi máy tính ca h thng đều
có kh năng "nói chuyn" vi bt k máy tính thành viên nào khác.
Bt k mng máy tính nào da trên cơ s thiết kế ca ARPAnet đều được mô t như mt tp hp các trung
tâm đin toán t qun, mang tính địa phương và t điu hành, chúng được liên kết dưới dng "vô chính ph
nhưng có điu tiết" .
S phát trin thiết kế ca mng ARPAnet đơn thun ch do nhng yêu cu v quân s:
Mng này phi có kh năng chng li mt cuc tn công có th vô hiu hoá mt s ln các trm thành viên
ca nó.
Tư tưởng này đã được chng minh là đúng khi M và các đồng minh tham gia vào cuc chiến tranh vùng
Vnh.
S ch huy và mng kim soát ca Irak, được t chc mô phng theo công ngh ARPAnet, đã chng li mt
cách thành công đối vi các n lc ca lc lượng đồng minh nhm tiêu dit nó.
Ðó là lý do ti sao công ngh có ngun gc t ARPAnet hin nay đang được xut cng mt cách rng rãi.
Mng Internet nguyên thu được thiết kế nhm mc đích phc v vic cung cp thông tin cho gii khoa hc,
nên công ngh ca nó cho phép mi h thng đều có th liên kết vi nó thông qua mt cng đin t.
Theo cách đó, có hàng ngàn h máy tính hp tác, cũng như nhiu h thng dch v thư đin t có thu phí,
như MCI và Compuserve chng hn, đã tr nên thành viên ca Internet.
Vi hơn hai triu máy ch phc v chng 20 triu người dùng, mng Internet đang phát trin vi tc độ bùng
n, mi tháng có thêm khong mt triu người tham gia mi.
- Password: mt khu, mt lnh Mt công c bo v an toàn, dùng để xác định đúng người s dng đưc
phép đối vi mt chương trình máy tính hoc mng máy tính, và để xác định các phm vi quyn hn ca h
như ch đọc ra, được đọc và ghi, hoc được sao chép các tp
231