Longhorn đã sẵn sàng cung cấp mật khẩu đa
miền
Trong quá trình cài đặt Windows Active Directory cho một Domain Controller,
hai Group Policy Object (GPO), tức đối tượng chính sách nhóm được tạo. Các
GPO này được đặt tên Default Domain Controllers Policy Default Domain
Policy. Đầu tiên, tất nhiên chúng ta sẽ hướng đến các máy kiểm soát miền, liên kết
với đơn vị tổ chức Domain Controller (OU) nhưng chỉ với OU trong quá trình cài
đặt mới Active Directory. Trách nhiệm chính của GPO này thiết lập đặc quyền
người dùng cho Domain Controller, cũng như một số thiết lập bảo mật hỗn hợp
khác.
Default Domain Policy liên kết tới nút miền trong toàn bquá trình i đặt, với
một trách nhiệm mặc định. Đó là thiết lập Password Policy cho tất cả tài khoản
người dùng trong miền. Password Policies chỉ là một trong ba phần khác nhau
khu vực Account Policies. Bên cạnh đó còn Account Lockout Policies và
Kerberos Policies.
Bên trong Default Domain Policy, các thiết lập kiểm soát mật khẩu tài khoản
người dùng trong miền và giới hạn khoá được tạo, như trong Hình 1, Hình 2 bên
dưới.
Nếu c giá trị mặc định không được hoan nghênh, bn thể chỉnh sửa chúng.
hai hướng thc hiện update Default Domain Policy để đạt được các thiết lập
Password Policy mong đợi. Hoặc không thay đổi GPO mặc định mà tạo mới một
GPO khác. Sau đó liên kết nó với miền, cấu hình với các thiết lập Password Policy
mong đợi cũng như các thiết lập khác và chuyển lên mức ưu tiên cao n Default
Domain Policy, như trong Hình 3.
Thiết lập chính sách mật khẩu quản tài khoản bảo mật cc bộ (SAM)
Nếu bạn nghĩ rằng Password Policy thể được thiết lập trong một GPO liên kết
tới một OU mi do bạn tạo thì bạn đúng. Nhưng nếu bạn nghĩ rằng các thiết lập
Password Policy trong GPO mi này stác động tới tài khoản người dùng nm
trong OU đó thì bạn đã sai. Đây khái niệm sai lầm rất phổ biến về cách thức
hoạt động của Password Policy trong các miền Active Directory Windows
2000/2003.
Các thiết lập đưc tạo trong những GPO này không ảnh hưởng tới tài khoản người
dùng, nhưng nh hưởng tới tài khoản máy tính. Điều này được thể hiện trong hình
minh ho1 trên. Bạn thể thấy phần Account Policies rõ ràng nm dưới t
Computer Configuration trong GPO.
Snhầm lẫn ngày càng tăng do sthật là tài khon máy tính không mật khẩu,
còn tài khoản người dùng thì có. Để khắc phục, các GPO thực hiện cấu hình SAM
(trình quản lý tài khoản bảo mật) trên máy tính, đưa ra các kiểm soát giới hạn mật
khẩu cho tài khoản người dùng cc bộ được lưu tr đó.
Cũng cần chú ý rằng các thiết lập Password Policies trong GPO liên kết tới OU
mặc định có quyền ưu tiên cao hơn Default Domain Policy. Do đó, bất kỳ thiết lập
nào được thực hiện trong GPO liên kết tới OU sẽ có tác động mức miền. Điều này
ththay đổi qua tuỳ chọn Enfored trên GPO liên kết tới miền các thiết lập
Password Policy mong đợi, như minh hoạ trên Hình 4.
Chính sách mật khẩu miền Longhorn
Trong Longhorn, khái nim và hoạt động về thiết lập chính sách mật khẩu cho tài
khoản người dùng trong miền thường kết quả đảo ngược. Các chính sách mật
khẩu đa miền hiện nay có thể áp dụng cho cùng một miền. Tất nhiên, đây là thành
phần đã được mong đợi tlâu, rất lâu rồi, từ cái thời của Windows NT 4.0. Câu
này cũng đã trnên quá quen thuộc: “Tôi muốn mật khẩu tổng hợp hơn cho
quản trị viên so với người dùng tiêu chuẩn trong miền”.
Bây giờ, bạn thể tạo chính sách mật khẩu tuỳ chọn cho bất kỳ kiểu người dùng
nào trong môi trường của mình. Đó thể là những người trong lĩnh vực HR, tài
chính, nhân viên, quản trị IT, nhân viên h trợ…
Các thiết lập bạn sẽ có trong thời kỳ chuyển nhượng cũng giống như bên trong các
Group Policy Object hiện nay. Chỉ có điều là bạn sẽ không cần dùng Group Policy
để cấu hình chúng. Với Longhorn, một đôi tượng mới tỏng Active Directory
cho bạn cấu hình. Đó là Password Settings Object, bao gồm toàn bcác thuộc tính
hiện thời trong Password Policies và Account Lockout Policies.
Để triển khai, bạn cần tạo một đối ợng LDAP mới tên msDS-
PasswordSettings bên dưới i lưu tr Password Settings. Đường dẫn LDAP
dạng: “cn=Password Settings,cn=System,dc=domainname,dc=com”. n dưới đối
tượng mới này, bạn sẽ cần điền thông tin cho các thuộc tính sau:
msDS-PasswordSettingsPrecedence: Đây là một thuộc tính quan trọng, có thể điều
khiển trường hợp một người dùng cách thành viên trong đa nhóm với các
chính sách mật khẩu khác nhau được thiết lập.
msDS-PasswordReversibleEncryptionEnabled: Bật/tắt chức năng để biết liệu