BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Lưu Hữu Nguyên
CÁC ĐẶC TRƯNG ĐỐT NÓNG CẢM ỨNG
CỦA CHẤT LỎNG HẠT NANO TỪ
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Chun ngành: Vật liệu điện tử
Mã số: 9.44.01.23
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Hà Nội – 2019
Luận án được hoàn thành tại:
Png Vt lý vt liu t - su dn, Viện Khoa học vật liệu, Viện n m
Khoa học Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. Nguyn Xuân Phúc
PGS. TS. Phạm Thanh Phong
Phản biện 1: ...............................................
Phản biện 2: ...............................................
Phn biện 3: ...............................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện tại Học Viện Khoa học
ng nghệ, Viện Hàn m Khoa học Công nghệ Việt Nam vào hồi ... gi...
ngày ... tng ... năm 2018
Có th tìm hiu lun án ti thư vin: Thư vin Quc gia Hà Ni, Thư vin Hc vin
Khoa học Công nghệ, Thư viện Viện Khoa học vật liệu, Thư viện Viện n m
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
1
M ĐẦU
Trong i thp k gn đây, khoa hc và công ngh nano đã đang to ra nhiều điều k diu đến ni
ngưi ta xem như một cuc cách mng trong thế k 21. Công ngh nano c công ngh liên quan đến
vic thiết kế, phân tích, chế to và ng dng các cu trúc, thiết b h thng bng vic điu khin hình
ng, kích tc trên quy mô nano mét. Đi tưng ca các công ngh này chính là các vt liu nano. Vt liu
nano vi ch thưc rt nh trong khong 1-100 nm có nhng tính cht thú v kc hn so vi vt liu khi
cùng thành phn. Điu này là do nh ng ca hiu ng kích tc.c vt liu nano đã mở ra nhng ng
dng mi trong đin t, cơ k, x môi tng, và đc bit trong y sinh.
Đối vi các vt liu đin – t, đtng cm ng (Induction Heating IH) là hiu ng vt lý mà các
vt liu y tr tnh các ngun sinh nhit khi cng đưc đt trong mt đin-t trưng xoay chiu. Đối vi
các vt liu t, hiu ng IH tr tnh hiu ứng đốt nóng cm ng t (MIH); quá trình sinh nhit khi đó liên
quan đến tn hao do hiu ng Joule và tn hao liên quan đến tính cht t ca ht nano. Khi kích tc ca
vt liu c nanomét, hiu ng đt nóng cm ng ch yếu do c chế tn hao liên quan đến tính cht n
tn hao t tr, tn hao hi phc, v…v. Trong c ng dng y sinh,c ht nano t tờng được pn tán
trong một dung môi có khả ng h tan đto tnh một chất lng hạt nano từ (chất lỏng từ). Một chất hoạt
động bmặt sẽ bao phủ bên ngoài c hạt nano tcó tác dụng ngăn cản việc kết t, gi cho cng pn
tán tốt trong nhiềum. Do đó, một chất lng t thường gồm i, v dung môi. Vật liệu được s dụng đ
m lõi, vhay dung i trong chế to chất lỏng từ rất đa dạng. Các hạt nano tdạng kim loại, hợp kim,
oxit kim loại hoặc c hỗn hợp oxit t2 tnh phần có th được dùng làm lõi trong cht lng t. Lp v ca
các hty có th là các polyme, copolyme hoc các oxit kim loi. Quá trình tng hp cht lng t được
thc hin trong môi trưng nưc hay các dung i kc n benzyl ether, phenyl ether. Có rất nhiều phương
pháp tng hp ht nano t khác nhau như đng kết ta, sol-gel, thy nhit phương pháp phân hy nhit
(tng hp trong dung môi hu cơ nhit đ sôi cao). Tùy vào pơng pp chế to và vt liu s dng, ht
nano t có chtng khác nhau v ch tc và pn b kích tc ht, đ hn ho tinh th hay tính cht
t ca chúng. Do đó, vic nghiên cu nh ng ca mt hay nhiu thông s ca cht lng ht nano t đến
mt hiu ng vt lý c th gp rt nhiu khó kn trong thc nghim.
Ngoài ra, thc tin ng dng hiu ng MIH ca cht lng ht nano t trong y sinh phi đm bo mt
s u cu như: ng ht nano t đưa vào cơ th sng phi ti thiu song vn đm bo lưng nhit sinh ra
đủ ln, cht lng t n đnh trong thi gian dài, không kết đám, và tương thích sinh học trong môi trường y
sinh. Đ gii quyết các vn đ y, c nghiên cu tp trung o ng nâng cao công sut tn hao ca cht
lng ht nano t. Đến nay, các kết qu nghiên cu cho thy đi lưng này ph thuc vào nhiu tham s vt
như kích tc ht (D) phân b kích tc ht, t đ o hòa (MS), d ng t (K), đ nht cht lng t
(
η
),… cũng như các thông số ca t trưng ngoài xoay chiu (H f). Vì có quá nhiu thông s nh ng
đến công sut nênc nghiên cu thc nghim v tối ưu hóa hiu ng MIH gp nhiu khó khăn. Vì thế, vic
nghiên cu vai trò ca các tham s vt lý lênc loi vt liu khác nhau khía cnh lý thuyết không ch có ý
nghĩa khoa học mà còn giúp cho quá trình thc nghim đưc d ng n nó chính là “thc nghim s
góp phn d đoán đưc kết qu thc nghim, t đó có th điu chnh các thông s thc nghim đ tìm kiếm
các vt liu phù hp theo mong mun ca nhà nghiên cu.
Ti Vit Nam, các nghiên cu cơ bn và ng dng liên quan đến vt liu nano t được nhiu nm
quan tâm như nhóm nghiên cứu Vin Khoa hc vt liu, Vin K thut nhit đi, Vin Vt lý tnh ph
H C Minh - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, Trưng Đi hc Bách khoa Hà Ni, Khoa
Vt lý ca Tng Đi hc Khoa hc T nhiên Đại hc Quc gia Hà Ni ... Tuy nhiên, ch có nhóm ca GS.
2
TSKH. Nguyn Xuân Phúc Vin Khoa hc Vt liu nghiên cu sâu v chế vt lý và thc nghim liên
quan đến hiu ng MIH, c th là các nghiên cu tp trung vào c hai khía cnh: mt là công ngh chế to
các ht nano kim loi (như Fe), các ht oxit kim loi Fe3O4, các h nano pha tp Mn0.3Zn0.7Fe2O4,
Mn0.5Zn0.5Fe2O4, La0.7Sr0.3MnO3 hay các h nano t theo cu trúc lõi v Fe3O4@ poly(styrene-co-acrylic
acid), Fe3O4@ poly (Nisopropylacrylamide-co-acrylic acid) và hai làm sáng t c chế vt lý liên quan
đến hiu ng MIH trên c hai pơng din thc nghim thuyết. Đến nay, tnh tu v nghiên cu thc
nghim v hiu ứng MIH khá phong phú và đa dng.c kết qu đã thể hin đưc các ưu đim ca tng loi
vt liệu được dùng làm lõi hoc cht mang ca cht lng t trong ng dng y sinh.n cạnh đó, các nghiên
cu thc nghim v nh ng ca tham s vt lý lên hiu ng MIH đã p phần đáng kể o vicm sáng
t cơ chế vtca hiu ng y. Mcvy, các nghiên cu thc nghim v nh ng ca tng tham s
vt đến hiu ứng MIH chưa được đ cập đến mt cách chi tiết h thng. Ngay c các nghiên cu lý
thuyết gn đây ng ca đưc pn tích k vn đ y. Do đó, ng lot câu hi đt ra trong q trình
nghiên cu cn phi câu tr li tha đáng. Các câu hi đó là: vi kích tc ht (ti hn) o trong tng
vt liu c th, hiu ng MIH tối ưu. Cũng câu hỏi như thế cho t đ, đường kính động hc quan trng
n là d ng t ca ht nano t. Các cht lng t cha ht nano có d ng t thp và cao s nh ng
lên các tham s đặc trưng ca hiu ng MIH n thế nào? Nói cách khác, liu trong hiu ng MIH, cng ta
có th pn lp vt liu da trên đc tính này hay da trên các yếu t vt khác. Ngoài ra, đ pn tán ht
hay đ nht thay đi nh ng n thế o đến hiu ng MIH? Gii quyết tt vn đ y s góp phn ti ưu
hóa hiu ng MIH trong tng vt liu c th đnh ng kh ng ng dng ca các h vt liuy. Rõ
ràng vic gii quyết bài tn này là mt tch thc không ch cho nhóm nghiên cu ca chúng tôi mà còn
cho các nhóm nghiên cu khác trên thế gii.
Vi nhng do đã nêu, chúng tôi đã thực hin đ tài nghiên cu ca lun án là: “Các đặc trưng đt
nóng cm ng ca cht lng ht nano t và các yếu t nh ng.
Mc tiêu ca lun án tp trung vào hai vn đ sau: (i) Nghiên cu các đc trưng đt nóng ca cht
lng ht nano t và các yếu t nh ng lên cng da trên k thut tính tn bng s, (ii) T c kết qu
tính tn, thc hin nghiên cu bng thc nghim đ đánh giá nh ng cac yếu t vt lý n đc trưng
hiu ng MIH trên hai h mu CoFe2O4 MnFe2O4 nhm so sánh vi các tính tn lý thuyết thu được.
Ý nga khoa hc và thc tin ca lun án:
Áp dng lý thuyết đáp ứng tuyến tính (LRT) tìm thy s cnh tranh đóng góp gia tn hao hi phc
Brown Néel đi vi hiu ng MIH giúp làm ni bt vai trò ca d ng t đối vi ti ưu hóa hiu ng
y.
Các phương pháp nghiên cu sau đã đưc s dng trong Lun án: phương pp mô phng bng
s kết hp vi thc nghim đ m sáng t nh ng ca các tham s vt lý vt liu lên hiu ng MIH.
Các tính tn lý thuyết thc cht là “thc nghim s” da trên phn mm MATLAB. c mu CoFe2O4
MnFe2O4 s dng trong lun án đu là mẫu ferit được chế to bng pơng pp thy nhit ti Phòng thí
nghim Vt lý vt liu t và siêu dn, Vin Khoa hc vt liu, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit
Nam. Các đc trưng cu trúc, hình ti và tnh phn ca mẫu được kim tra bng pơng pháp nhiu x tia
X và nh hin vi đin t quét pt x trường (FESEM). Các phép đo đường kính đng hc bng k thut tán
x ánh ng đng (DLS), đ nht ca cht lng t bng h máy Sine wave Vibro Viscometer SV 10 ti Vin
Khoa hc Vt liu. Các phép đo t tính được thc hin trên h t kế mu rung (VSM) ca Phòng thí nghim
vt lý vt liu t siêu dn, phép đo đt nóng cm ng t thc hin trên h đo ng y pt thương mi
Model: RDO-HFI, công sut 5 kW đt ti Phòng Vt liu Nano y sinh, thuc Vin Khoa hc vt liu.
3
Ni dung ca lun án bao gm ba phn: (i) Phn tng quan v hiu ng đt nóng cm ng t ca
cht lng ht nano t. (ii) Tiếp theo là các kết qu tính toán công sut đt nóng cm ng t theo mô hình lý
thuyết đáp ứng tuyến tính. (iii) Cuing, các kết qu tính toán được kim chng bng thc nghim trên hai
h ht nano t CoFe2O4 MnFe2O4.
B cc ca lun án: Lun án bao gm phn m đầu, 3 chương nội dung cùng phn m đầu kết
lun. C th như sau:
M đầu
Chương 1. Hiu ng đt nóng cm ng t ca cht lng ht nano t
Chương 2. Kết qu nh toán công sut đt nóng cm ng t theo mô hình lý thuyết đáp ng
tuyến tính
Chương 3. Thc nghim kim chng kết qu tính tn
Kết lun
c kết qu chính ca lun án đã đưc công b trong 06 công trình khoa hc, bao gm 02 bài báo
trên các tp chí quc tế (ISI), 03 bài báo trênc tp chí trong nưc và 01i báo cáo ti Hi ngh quc tế.
CHƯƠNG 1
HIU NG ĐT NÓNG CM NG T CA CHT LNG HT NANO T
1.1. Tng quan v hiu ng đtng cm ng t
1.1.1. Ht nano t và ht siêu thun t: nhng đc tính cơ bn
1.1.1.1. Đô men ca các ht nano t
Mô men t không hn tn trt t thng nht trong toàn th tích ca mu mà ch tn ti trt t trong
tng ng kích tc c đnh. Các ng y đưc gi đô men t.ng vi s gim kích tc ca
khi vt liu, kích tc ca đô men s gim và cu trúc đô men cũng như đ rng cach đô men s thay
đổi., khi kích tc nh hơn một kích tc ti hn nào đó, s tn ti ch đô men tr nên không thun
li v ng ng, các ht lúcy tr thành đơn đô men. Gii hn đơn đô men ph thuc o tng loi vt
liu t khác nhau.
1.1.1.2. Trng thái siêu thun t
i ch tc ht đc trưng, kích thích nhity ra s tng giáng nhanh ca mô men t quá
trình đo chiu t độ có th xy ra, tương t như ca mt spin riêng l trong vt liu thun t. Tn b h
spin có th b quay đng b trng ti t ca tp hp các ht t kích tc rt nhỏ, không tương tác sẽ
được gi là siêu thun t.
Nhit đ bt đu chuyn t trng ti spin b khóa ngu nhiên sang trng ti siêu thun t đưc gi
nhit đ khóa TB (Blocking temperature). Nhit đ khóa TB ph thuc vào d ng t, kích thưc ht
thi gian đc trưng của phép đo (
τ
m). Vi mt vt liệu cho trước, TB ph thuc o ch thưc ht và
τ
m. N
vy, kích tc đơn đô men cc đi đưc c đnh bi s n bng ca các dng ng ng, còn nng
siêu thun t ph thuco khong thi gian đo.
1.1.1.3. S ph thuc ca d hướng t theoch thưc ht
Năng ng d ng t ng ng cn thiết do t trưng ngi cung cấp để chuyn di momen
t ng t hóa d sang ng t hóa khó. Đó chính ng ng d tr trong tinh th t tính nếu vectơ t
độ MS không đnh ng theo ng t hóa d. Năng lưng này gn vi d ng tinh th có tính đi
xng tinh th gi năng ng d ng t tinh th.