intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

783
lượt xem
187
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bình Thuận theo Cơ chế phát triển sạch 2. Lý do chọn đề tài và sự phù hợp của đề tài với mục tiêu/nội dung đào tạo chuyên ngành KT & QLMT: Mục đích của đề tài là nhằm đánh giá cụ thể hiệu quả kinh tế xã hội của một dự án phong điện kết hợp với Cơ chế phát triển sạch và xem xét khả năng ứng dụng trên qui mô rộng của các dự án phong điện. Đề tài phân tích hiệu quả...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện

  1. Luận văn Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện
  2. 1. Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bình Thuận theo Cơ chế phát triển sạch 2. Lý do chọn đề tài và sự phù hợp của đề tài với mục tiêu/nội dung đào tạo chuyên ngành KT & QLMT: Mục đích của đề tài là nhằm đánh giá cụ thể hiệu quả kinh tế xã hội của một dự án phong điện kết hợp với Cơ chế phát triển sạch và xem xét khả năng ứng dụng trên qui mô rộng của các dự án phong điện. Đề tài phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường của dự án Phong điện 1-Bình Thuận theo Cơ chế phát triển sạch, phù hợp với mục tiêu và nội dung đào tạo chuyên ngành KT & QLMT. 3. Những hoạt động/ kết quả nghiên cứu sản xuất kinh doanh tại nơi thực tập có liên quan trực tiếp đến đề tài: Tại Viện Chiến lược phát triển, các đề tài về qui hoạch phát triển vùng đến năm 2020 được thực hiện, trong đó có nghiên cứu về qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bình Thuận. 4. Mục tiêu của chuyên đề :Giới thiệu hiệu quả kinh tế xã hội của năng lượng tái tạo và cơ chế phát triển sạch thông qua một dự án phong điện theo phương pháp phân tích chi phí lợi ích. 5. Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề: Phạm vi thời gian: Đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án dự định thực hiện trong thời gian từ năm 2007-2033. Phạm vi không gian: Vị trí dự án tại xã Chí Công và Bình Thạch, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận 6. Các phương pháp nghiên cứu sẽ sử dụng: Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin: Tổng hợp các nguồn thông tin dữ liệu qua các nguồn khác nhau, phân tích, sử dụng trong đề tài. Phương pháp phân tích tài chính và phương pháp phân tích chi phí lợi ích: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của thầy hướng dẫn và tư vấn ý kiến của các thầy cô trong khoa. 7. Các môn học chuyên ngành có liên quan trực tiếp đến chuyên đề:  Phân tích chi phí –lợi ích
  3.  Kinh tế môi trường  Quản lý môi trường  Đánh giá tác động môi trường  Kinh tế quản lý tài nguyên 8. Nội dung chuyên đề và tiến độ thực hiện Nội dung công việc Thời gian Sản phẩm 1 Thu thập tài liệu/số liệu/điều tra Từ 08/03 đến 15/03/2009 2 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ Từ 16/03 đến Báo cáo Chương I THỰC TIỄN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ 20/03/2009 DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN I. Tổng quan về cơ chế phát triển sạch II. Dự án CDM III. Đánh giá hiệu quả của dự án CDM 3 CHƯƠNG II : TỔNG QUAN PHÁT Từ 20/03 đến Báo cáo Chương II TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ NĂNG LƯỢNG 23/03/2009 GIÓ TẠI VIỆT NAM I. Tổng quan về phát triển điện lực Việt Nam II. Tổng quan về năng lượng gió 4 CHƯƠNG III : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT Từ 23/03 đến Báo cáo Chương III PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN 27/03/2009 I. Giới thiệu về huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận II. Giới thiệu về dự án Phong điện 1- Bình Thuận 5 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ Từ 27/03 đến Báo cáo Chương IV DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH 31/03/2009 THUẬN I. Xác định chi phí và lợi ích dự án nền II. Xác định chi phí và lợi ích của dự án
  4. khi bán được CERs III. Phân tích độ nhạy của dự án CDM IV. Hiệu quả về môi trường và xã hội 6 CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ Từ 01/04 đến Báo cáo Chương V 03/04/2009 7 Chỉnh sửa và hoàn thiện Từ 05/04 đến Báo cáo hoàn chỉnh 30/04/2009
  5. GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ADB (Asian Development Bank) : Ngân hàng phát triển châu Á AWEA (American Wind Energy Association): Hiệp hội năng lượng gió của Mỹ BCR (Benefit to Cost Ratio): Tỷ suất lợi ích chi phí BM (Build margin): Biên xây dựng BO (Build-Operate): Phương thức xây dựng-khai thác CDM (Clean Development Mechanism): Cơ chế phát triển sạch CVM (Contingent Valuation Method): Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên CERs (Certified Emissions Reductions): Chứng chí giảm phát thải CM (Combined margin): Biên kết hợp CNECB: Ban tư vấn chỉ đạo liên ngành COP (Conference of Parties): Hội nghị các bên tham gia DNA (Designated National Authorities): Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM DOE (Designated Operational Entity): Cơ quan tác nghiệp thẩm tra CDM EB (Executive Board): Ban điều hành CDM của Liên hiệp quốc EPTC (Electric Power Trading Company): Công ty cổ phần mua bán điện ET (Emissions Trading): Cơ chế thương mại phát triển EU ETS (European Union Greenhouse Gas Emission Trading Scheme): Hệ thống thương mại phát thải châu Âu FSR (Feasibility study report): Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án GHGs (Greenhouse Gases): Khí nhà kính GWEC (Global Wind Energy Council): Tổ chức năng lượng gió toàn cầu IPP (Independent power plant): Nhà máy điện độc lập IRR (Internal Rate of Return): Hệ số hoàn vốn nội tại JI (Joint Implementation): Cơ chế đồng thực hiện LDCs (Least Developed Countries): Các nước kém phát triển nhất LoA (Letter of Approval): Thư tán thành
  6. LoE (Letter of Endorsement): Thư phê chuẩn MONRE (Ministry of Natural Resources and Environment): Bộ Tài nguyên và Môi trường NPV (Net Present Value): Giá trị hiện tại ròng ODA (Oficial Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức OM (Operating margin): Biên vận hành O&M (Operation & Maintance): Vận hành và bảo dưỡng PB (Projected Payback): Thời gian hoàn vốn của dự án PDD (Project Design Document): Văn kiện thiết kế dự án PIN (Project Idea Note) : Ý tưởng dự án UNFCCC (United Nations Framework Convention on Climate Change): Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu VAT (Value Added Tax): Thuế giá trị gia tăng WB (World Bank): Ngân hàng thế giới WTA (Willing To Accept): Sẵn lòng chấp nhận WTP (Willing To Pay): Sẵn lòng chi trả
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN ............................................................. 3 I. TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH (CDM) ................................. 3 1.1 Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto .................................................................................................................... 3 1.2 Vai trò và lợi ích của CDM đối với sự phát triển bền vững .............................. 4 1.3 Tình hình thực hiện CDM trên thế giới ............................................................ 5 1.4. Việt Nam với CDM .......................................................................................... 8 II. DỰ ÁN CDM ................................................................................................... 12 2.1 Khái niệm dự án CDM..................................................................................... 12 2.2 Lĩnh vực thực hiện dự án CDM ...................................................................... 13 2.3 Đường cơ sở ................................................................................................... 13 2.4 Quy trình của dự án CDM ............................................................................... 14 2.5 Các tiêu chuẩn quốc gia để phê duyệt dự án CDM tại Việt Nam ...................... 17 III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN CDM ................................................. 19 3.1. Phân tích chi phí lợi ích (CBA) ....................................................................... 19 3.2. Các bước tiến hành CBA của dự án CDM....................................................... 19 CHƯƠNG II : TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VÀ NĂNG LƯỢNG GIÓ TẠI VIỆT NAM .................................................................................................... 25 I. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TẠI VIỆT NAM ........................ 25 II. TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG GIÓ .......................................................... 28 2.1 Khái quát về năng lượng gió ............................................................................ 28 2.2 Nguyên lý hoạt động của các máy phong điện ................................................. 29 2.3 Phân loại tua bin điện gió................................................................................. 29 2.4 Ưu nhược điểm của điện gió ............................................................................ 31 2.5 Tình hình ứng dụng và phát triển năng lượng gió trên thế giới ......................... 35 2.6 Hiện trạng và tiềm năng về năng lượng gió tại Việt Nam ................................ 38 CHƯƠNG III : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN
  8. I. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN TUY PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN ...................... 45 1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 45 1.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 45 II. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1-BÌNH THUẬN ............................. 47 2.1 Giới thiệu chung về dự án ................................................................................ 47 2.2 Vị trí của dự án ................................................................................................ 49 2.3 Sơ đồ bố trí các cột tua bin gió......................................................................... 51 2.4. Các tác động của dự án tới môi trường............................................................ 52 2.5 Các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực của tua bin gió đến môi trường ......... 58 2.6 Tính toán lượng giảm phát thải khí nhà kính của dự án .................................... 59 2.7 Phân tích rủi ro và các biện pháp kiểm soát rủi ro của dự án ............................ 64 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN ............................................................................................................... 67 I. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN NỀN .................................... 68 1.1 Xác định chi phí của dự án nền ........................................................................ 68 1.2 Xác định lợi ích ............................................................................................... 72 1.3 Tổng hợp chi phí và lợi ích của dự án nền........................................................ 73 1.4 Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án nền.......................................................... 734 1.5 Tính toán giá thành điện năng ........................................................................ 755 II. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN KHI BÁN ĐƯỢC CERs..... 75 2.1 Xác định chi phí .............................................................................................. 75 2.2 Xác định lợi ích ............................................................................................... 77 2.3 Tổng hợp chi phí và lợi ích của dự án khi bán được CERs ............................... 77 2.4 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án CDM ................................................ 779 III. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẬY CỦA DỰ ÁN CDM ................................................. 80 3.1 Phân tích độ nhậy với sự thay đổi giá bán điện ................................................ 80 3.2 Phân tích độ nhậy với sự thay đổi của giá bán CER ....................................... 811 3.3 Phân tích độ nhậy với sự thay đổi của tỷ lệ chiết khấu ................................... 822 3.4 Phân tích độ nhạy với sự thay đổi sản lượng điện phát ................................... 833 IV. HIỆU QUẢ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI............................................... 844 4.1 Hiệu quả về môi trường ................................................................................. 855 4.2 Hiệu quả về xã hội ......................................................................................... 855
  9. CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ .............................................................................. 888 I. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1- BÌNH THUẬN .................. 888 II. KIẾN NGHỊ CHUNG ..................................................................................... 899 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 944 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Số liệu thống kê các dự án CDM và CERs (tháng 3/2009) ....................... 6 Bảng 1.2: Các tiêu chuẩn ưu tiên cho các dự án CDM tại Việt Nam ...................... 18 Bảng 2.1: Đánh giá tiềm năng các nguồn cung cấp năng lượng tại Việt Nam ........ 27 Bảng 2.2: Phân loại tua bin theo kích cỡ ................................................................ 29 Bảng 2.3: Tiềm năng về năng lượng gió của Đông Nam Á (ở độ cao 65m) ........... 38 Bảng 3.1: Tổng sản lượng điện và tổng phát thải CO2 của các nguồn điện Việt Nam giai đoạn 2005-2007 .............................................................................................. 61 Bảng 3.2: Nguồn bổ sung công suất vào lưới Quốc gia chiếm 20% tổng công suất của hệ thống (GWh) và được xây dựng gần đây nhất ............................................. 62 Bảng 4.1: Bảng tổng hợp mức đầu tư ban đầu ....................................................... 68 Bảng 4.2: Bảng tổng hợp chi phí O&M qua các năm (Đơn vị: Triệu đ) ................. 70 Bảng 4.3: Bảng tổng hợp chi phí của dự án nền (đơn vị: Triệu đồng) .................... 71 Bảng 4.4: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án nền .................... 74 Bảng 4.5: Bảng tổng hợp các chi phí CDM............................................................ 76 Bảng 4.6: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án CDM ............... 799 Bảng 4.7: Kết quả phân tích độ nhạy của dự án với sự thay đổi giá bán điện ......... 80 Bảng 4.8: Kết quả phân tích độ nhạy của dự án với sự thay đổi giá bán CERs ..... 822 Bảng 4.9: Kết quả phân tích độ nhạy của dự án ................................................... 823 Bảng 4.10: Kết quả phân tích độ nhạy với sự thay đổi sản lượng điện phát .......... 834
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sự gia tăng về số lượng dự án CDM đã đăng ký, số dự án theo danh mục các nước và số lượng CERs tính theo các dự án ....................................................... 6 Hình 1.2: Số lượng các dự án đã được đăng ký CDM theo lĩnh vực......................... 7 Hình 1.3: Các dự án CDM đã đăng ký theo nước chủ nhà........................................ 7 Hình 1.4: Lượng phát thải GHGs trong 3 khu vực kinh tế chính tại Việt Nam ......... 8 Hình 1.5: Các dự án CDM tại Viêt Nam thẩm định quốc tế theo lĩnh vực ............. 12 Hình 1.6: Mô hình dự án CDM đơn phương và song phương ................................ 12 Hình 1.7: Đường cơ sở của dự án CDM................................................................. 14 Hình 1.8: Sơ đồ chu trình dự án CDM ................................................................... 15 Hình 1.9: Đồ thị biểu diễn IRR .............................................................................. 22 Hình 2.1: Nhu cầu về điện phân theo ngành kinh tế (1981 – 2005) ........................ 25 Hình 2.2: Cơ cấu nguồn điện dự đoán năm 2020 ................................................... 26 Hình 2.3: Giá thành điện gió từ năm 1980-2005 .................................................... 32 Hình 2.4: Số lao động làm việc trong lĩnh vực năng lượng gió .............................. 33 Hình 2.5: Lượng giảm phát thải khí CO2 toàn cầu từ năng lượng gió ..................... 34 Hình 2.6: Cơ cấu sản lượng điện từ các nguồn năng lượng tái tạo năm 2007 ..... 36 Hình 2.7: Sản lượng điện gió được lắp đặt trên thế giới 1996-2007 ....................... 36 Hình 2.8: Sản lượng điện gió dự đoán đến cuối năm 2012 tại các khu vực............. 36 Hình 2.9: Năng lượng gió ở độ cao 65 m vào tháng 12 đến tháng 2 ....................... 40 Hình 2.10:Tiềm năng năng lượng gió tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây Nguyên tại Việt Nam ............................................................................................. 40 Hình 3.1: Bản đồ tỉnh Bình Thuận ......................................................................... 50 Hình 3.2: Bản đồ huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận............................................ 50 Hình 3.3: Vận tốc gió trung bình các tháng trong năm ........................................... 51 Hình 3.4: Sơ đồ bố trí các tua bin gió tại vị trí dự án .............................................. 52 Hình 3.5: Cường độ âm thanh của các nguồn âm thanh từ khoảng cách 350m ....... 56 Hình 3.6: Nguyên nhân gây chết chim (tính trên 10.000 ca) .................................. 57 Hình 4.1: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam 2005 - 2008 ............................................... 67 Hình 4.2: Lợi ích ròng hàng năm của dự án nền (đã tính chiết khấu) .................... 73 Hình 4.3: Giá trị tích luỹ của dự án nền theo thời gian ........................................... 74
  12. Hình 4.4: Quy định đăng ký CERs cho dự án CDM............................................. 766 Hình 4.5: Lợi ích ròng hàng năm của dự án CDM (đã tính chiết khấu) ................. 79 Hình 4.6: Giá trị tích luỹ của dự án CDM theo thời gian ........................................ 79 Hình 4.7: Phân tích độ nhạy NPV của dự án với sự thay đổi giá bán điện .............. 81 Hình 4.8: Độ nhạy NPV của dự án với sự thay đổi giá bán CERs ....................... 832 Hình 4.9: Độ nhạy NPV của dự án với sự thay đổi tỷ lệ chiết khấu ...................... 833 Hình 4.10: Độ nhạy của NPV với sự thay đổi sản lượng điện phát......................... 84
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Năng lượng là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người và là một yếu tố đầu vào không thể thiếu được của hoạt động kinh tế. Khi mức sống của người dân càng cao, trình độ sản xuất của nền kinh tế ngày càng hiện đại thì nhu cầu về năng lượng cũng ngày càng lớn, và việc thỏa mãn nhu cầu này thực sự là một thách thức đối với hầu hết mọi quốc gia. Việt Nam cũng hiện đang phải đối mặt với thách thức của an ninh năng lượng khi các nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng khan hiếm trong khi nhu cầu nguồn điện cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng luôn ở mức cao. Điều này dẫn tới tình trạng ngành điện phải cắt điện luân phiên và nhập khẩu điện từ Trung Quốc trong thời gian gần đây. Nhiệt điện và thủy điện chiếm phần lớn trong cơ cấu nguồn điện tại Việt Nam nhưng hai nguồn năng lượng này kéo theo nhiều vấn đề ô nhiễm môi trường (nhiệt điện) và các vấn đề xã hội, di cư, mất đất canh tác (thủy điện). Do đó, vấn đề đa dạng hóa các nguồn năng lượng nhằm tăng cường sản lượng điện và giảm thiểu rủi ro là rất cấp bách. Một điều đáng lưu ý là trong hàng loạt giải pháp phát triển nguồn điện để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế (như nhập khẩu điện, phát triển thủy điện, hay điện hạt nhân), dường như Việt Nam còn bỏ quên điện gió, một nguồn điện mà trong mấy năm trở lại đây có tốc độ phát triển cao nhất trên thị trường điện thế giới, hơn nữa giá thành ngày càng rẻ và rất thân thiện với môi trường. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới, tiềm năng điện gió ở Việt Nam là lớn nhất Đông Nam Á. Trong đó, một số vùng hải đảo và duyên hải miền Trung có vận tốc gió lớn và thuận lợi về mặt địa hình để có thể xây dựng các nhà máy phong điện. Nhiều nhà đầu tư ngần ngại trong việc đầu tư sản xuất điện gió do e ngại tính chất phức tạp khó khăn về công nghệ, và lợi nhuận thấp hơn so với các lĩnh vực năng lượng khác. Vì vậy, Cơ chế phát triển sạch là cơ hội tăng sự hấp dẫn về mặt tài chính cho các dự án phong điện, đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp đầu tư và cho kinh tế, môi trường, xã hội địa phương và quốc gia. Nhằm đánh giá cụ thể hiệu quả kinh tế xã hội của một dự án phong điện kết hợp với Cơ chế phát triển sạch và xem xét khả năng ứng dụng trên qui mô rộng của
  14. các dự án phong điện, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án Phong điện 1 – Bình Thuận theo cơ chế phát triển sạch”. 2. Mục đích nghiên cứu Giới thiệu hiệu quả kinh tế xã hội của năng lượng tái tạo và cơ chế phát triển sạch thông qua một dự án phong điện theo phương pháp phân tích chi phí lợi ích. 3. Đối tượng nghiên cứu: Dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bình Thuận tại xã Chí Công và Bình Thạch, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án dự định thực hiện trong thời gian từ năm 2007-2033. Phạm vi không gian: Vị trí dự án tại xã Chí Công và Bình Thạch, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin: Tổng hợp các nguồn thông tin dữ liệu qua các nguồn khác nhau, phân tích, sử dụng trong đề tài. Phương pháp phân tích tài chính và phương pháp phân tích chi phí lợi ích: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của thầy hướng dẫn và tư vấn ý kiến của các thầy cô trong khoa. 6. Cấu trúc của đề tài: Cấu trúc của đề tài gồm 4 phần:  Chương I: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án Phong điện 1-Bình Thuận  Chương II: Tổng quan phát triển điện lực và năng lượng gió tại Việt Nam  Chương III: Giới thiệu chung về dự án Phong điện 1-Bình Thuận  Chương IV: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án Phong điện 1-Bình Thuận
  15. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN PHONG ĐIỆN 1 - BÌNH THUẬN I. TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH (CDM) 1.1 Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto 1.1.1 Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) UNFCCC là công ước quy định một cơ sở khung tổng quát cho những nỗ lực quốc tế nhằm ứng phó với những biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu. Thực chất đây là một hiệp định được 160 quốc gia ký kết tại hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero (tháng 6/1992) và bắt đầu có hiệu lực vào tháng 3 năm 1994.  Mục tiêu của Công ước: Mục tiêu tổng quát của UNFCCC được qui định tại Điều 2 là: “Ổn định nồng độ khí nhà kính trong khí quyển nhằm ngăn ngừa những can thiệp nguy hiểm gây ra bởi các hoạt động của con người cho hệ thống khí hậu”. Mục tiêu cụ thể được đặt ra trong Điều 4.2 (a) và (b) là “các nước công nghiệp hoá đã được liệt kê trong Phụ lục I của Công ước này sẽ phải có cam kết đặc biệt nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính quay trở lại bằng mức phát thải năm 1990 và năm 2000”. 1.1.2 Nghị định thư Kyoto và các cơ chế của Nghị định thư Kyoto Trong các cuộc đàm phán về UNFCCC, các bên tham gia Công ước này đã nhận thức được sự cần thiết phải có những cam kết mạnh mẽ hơn và cụ thể hơn của những nước công nghiệp nhằm giải quyết một cách nghiêm túc hơn nữa về biến đổi khí hậu. Do đó, Nghị định thư Kyoto đã được thông qua tại khoá họp của Hội nghị các bên lần thứ 3 (COP3) ở Kyoto, Nhật Bản vào tháng 12 năm 1997, có hiệu lực thi hành vào ngày 16/02/2005. Nghị định thư Kyoto ấn định các chỉ tiêu giảm phát thải khí nhà kính với những ràng buộc pháp lý cho các nước thuộc Phụ lục I. Tổng lượng cắt giảm phát thải theo cam kết của tất cả các bên thuộc Phụ lục I ít nhất là 5% so với mức phát thải năm
  16. 1990 trong thời kỳ đầu tiên của giai đoạn 2008-2012. Đối với từng nước hoặc nhóm nước, nghĩa vụ giảm phát thải có khác nhau, cụ thể là Liên minh châu Âu giảm 8%; Mỹ giảm 7% (tuy nhiên Mỹ đã tuyên bố rút khỏi Nghị định thư); Nhật Bản, Hungary, Canada, Balan giảm 6%; Croatia giảm 5%; Newzealand, Liên bang Nga không phải giảm. Riêng Nauy, Áo và Ailen được phép tăng phát thải tương ứng là 1%, 8% và 10%. Mặc dù mức giảm đầu tiên này là rất quan trọng nhưng còn thấp so với yêu cầu ổn định nồng độ GHGs mà Công ước khung đặt ra.  Các cơ chế của Nghị định thư Kyoto: Chi phí giảm phát thải GHGs giữa các quốc gia hay khu vực rất khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố (tăng hiệu quả sử dụng năng lượng, phát huy tiềm năng về các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo...). Vì thế, Nghị định thư Kyoto đưa ra các “cơ chế mềm dẻo” nhằm mục đích cho phép các bên có chỉ tiêu giảm phát thải tạo ra được những cơ hội giảm phát thải GHGs ở nước ngoài rẻ hơn so với ở trong nước. Cơ chế đồng thực hiện (JI) cho phép các nước thuộc Phụ lục I (nước sở tại) thực hiện đầu tư các dự án giảm phát thải hoặc thu hồi khí nhà kính từ khí quyển ở các nước khác cũng thuộc phụ lục I (nước thực hiện) với chi phí thấp hơn so với thực hiện tai nước sở tại. Đổi lại nước sở tại sẽ nhận được các EURs (các đơn vị giảm phát thải) có được từ dự án và sử dụng chúng để thực hiện nghĩa vụ giảm phát thải đã cam kết của mình trong Nghị định thư. Cơ chế phát triển sạch (CDM) giúp cho các nước không thuộc Phụ lục I có được sự phát triển bền vững, đồng thời giúp các nước đầu tư thuộc Phụ lục I có được chứng nhận giảm phát thải GHGs (CERs) tại các nước không thuộc Phụ lục I. Cơ chế buôn bán quyến phát thải (ET) áp dụng cho các nước thuộc Phụ lục I có thể trao đổi với nhau quyền phát thải dư thừa của mình thông qua hoạt động thương mại. 1.2 Vai trò và lợi ích của CDM đối với sự phát triển bền vững CDM là cơ chế đầu tư phát triển bền vững cho phép các nước công nghiệp hoá thuộc Phụ lục I thực hiện các dự án giảm phát thải tại các nước đang phát triển và đổi lại nhận được chứng chỉ CERs, đạt được sự tuân thủ các cam kết của mình về giảm phát thải định lượng theo Nghị định thư Kyoto, hạn chế sự biến đổi khí hậu
  17. trái đất. Như vậy, thay vì cố gắng thực hiện giảm phát thải ngay tại nước mình bằng các biện pháp như đầu tư, đổi mới, cải tiến công nghệ… với chi phí tốn kém hơn và hiệu quả thường không cao; các nước công nghiệp hoá sẽ tiến hành các dự án CDM đầu tư vào các nước đang phát triển chưa bị ô nhiễm môi trường nặng, trình độ công nghệ chưa cao để giảm phát thải với hiệu quả cao hơn. Bằng cách này, các dự án CDM đem lại lợi ích môi trường và kinh tế cho cả hai phía - phía các nước công nghiệp hoá (các nhà đầu tư dự án CDM) và phía các nước đang phát triển (các nước tiếp nhận dự án CDM). Về mặt kinh tế, nguồn tài trợ từ các dự án CDM chính là nguồn tài chính mới và bổ sung giúp các nước đang phát triển đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội, môi trường và phát triển bền vững, phát triển các nguồn lực, cải thiện sử dụng đất, nâng cao phúc lợi xã hội, xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm hay giảm phụ thuộc vào nhập khẩu nhiên liệu hoá thạch. Các nước công nghiệp hoá tăng thêm cơ hội đầu tư vào nước chủ nhà. Về môi trường, các nước đang phát triển có cơ hội tiếp nhận các công nghệ thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm không khí và nước. Ở mức độ toàn cầu, thông qua các dự án giảm phát thải, CDM có thể khuyến khích đầu tư quốc tế, thúc đẩy cung cấp nguồn lực cần thiết cho tăng trưởng kinh tế ở nhiều nơi, nhiều khu vực trên thế giới. 1.3 Tình hình thực hiện CDM trên thế giới Đến tháng 11 năm 2007 đã có 175 nước và đại diện chính phủ các nước tham gia ký kết (chiếm hơn 61.1% lượng khí thải từ các nước thuộc Phụ lục I).Hệ thống buôn bán phát thải của cộng đồng châu Âu (EU ETS) cũng ghi nhận giá trị và số lượng các giao dịch các-bon đã tăng gấp đôi lên mức 50 tỉ USD. Thị trường cácbon toàn cầu đã tăng từ gấp đôi đến gấp ba ở tất cả các lĩnh vực, trừ các dự án ở những nước đang phát triển. Xu hướng thị trường này có thể là một bước ngoặt đối với các nước đang phát triển đang bắt đầu hưởng lợi từ hoạt động tài chính cácbon và đang tiến đến những nỗ lực giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu bằng các công nghệ năng lượng sạch tiên tiến. Trong năm 2007, đã có 68 quốc gia đang phát triển tham gia CDM nhưng cũng phải đối mặt với sự giảm cầu trong năm 2008, khi các nước mua quyền phát thải nhận ra rằng họ không có đủ thời gian để hoàn thành các cam kết theo NĐT Kyoto với các dự án mới, và nhu cầu từ các thị trường như Mỹ dự kiến sẽ chỉ được kích hoạt sau năm 2012. Quá trình thực hiện các dự án CDM cũng bị giảm sút do sự chậm trễ về thủ tục phê chuẩn CDM.
  18. Theo báo cáo mới đây của Ngân hàng thế giới, thị trường cácbon toàn cầu đã đạt tới 97 tỉ USD vào năm 2008 cao hơn nhiều so với 64 tỉ USD trong năm 2007 và cao gấp ba lần so với năm 2006. Tính đến đầu năm 2009, số dự án đăng ký CDM thành công đã lên tới 1551 dự án và ước tính phát hành hơn 1, 53 tỉ CERs. Bảng 1.1: Số liệu thống kê các dự án CDM và CERs (tháng 3/2009) CERs trung Số lượng CERs dự báo đên bình hàng năm năm 2012 >4200 dự án CDM do các _ > 2,900,000,000 nước đưa ra trong đó: 1551 dự án đã được đăng ký 279,753,244 > 1,530,000,000 47 dự án đang xem xét 9,011,132 > 30,000,000 Nguồn: http://cdm.unfccc.int Hình 1.1: Sự gia tăng về số lượng dự án CDM đã đăng ký, số dự án theo danh mục các nước và số lượng CERs tính theo các dự án 4500 4200 4000 3500 2900 3000 2500 1900 2000 1600 1500 1231 1000 750 940 685 471 530 500 0 114 100 39 183 0 5/2005 12/1/2005 5/1/2006 5/1/2007 11/2008 Số dự án CDM đã đăng ký Số dự án CDM theo danh mục các nước đưa ra Số CERs theo dự án CDM trong danh mục (Triệu) Nguồn: http://cdm.unfccc.int Hiện tại, theo số liệu của UNFCCC tháng 3 năm 2009, ngành năng lượng là lĩnh vực thu hút nhiều dự án CDM nhất (chiếm 59.43%), tiếp theo là ngành xử lý và tiêu huỷ chất thải (17.91%) và ngành nông nghiệp (5.25%).
  19. Hình 1.2: Số lượng các dự án đã được đăng ký CDM theo lĩnh vực (tính đến tháng 3 năm 2009) Công nghiệp năng lượng 1143 Quản lý chất thải 340 Giảm phát thải nhiên liệu 127 Nông nghiệp 102 Công nghiệp chế tạo 92 Công nghiệp hoá chất 48 Khai khoáng 19 Sản xuất kim loại 3 Trồng rừng 3 Giao thông 2 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 Số lượng dự án Nguồn: http://cdm.unfccc.int Trong đó, Châu Á Thái Bình Dương hiện đang là khu vực sôi động nhất về các dự án CDM. Tính đến đầu năm 2009, Ấn Độ là nơi có nhiều dự án CDM nhất, còn Trung Quốc là quốc gia đứng đầu về nhận được CERs. Các nước Anh, Thuỵ Sĩ và Nhật là những nước phát triển đầu tư nhiều nhất vào các dự án CDM (Anh: 29.85%; Thuỵ Sĩ:21.84%; Nhật Bản: 10.56%). Hình 1.3: Các dự án CDM đã đăng ký theo nước chủ nhà tính đến tháng 3/2009 (tổng số là 1462 dự án) 18.54% Trung Quốc 1.98% Ấn Độ 31.26% Brazil 2.87% Mêxicô 7.66% Malaysia 27.29% Chilê 10.40% Các nước khác Nguồn: http://cdm.unfccc.int
  20. 1.4. Việt Nam với CDM Việt Nam phê chuẩn Công ước khung biến đổi khí hậu (UNFCCC) vào ngày 16/11/1994; đã ký Nghị định thư Kyoto vào ngày 3/12/1998 và phê chuẩn vào ngày 25/9/2002. Được đánh giá là một trong những quốc gia tích cực và tham gia sớm vào Nghị định thư Kyoto, quan điểm chung của Việt Nam là:  Việc hạn chế ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu là công việc chung, nhưng các nước phát triển phải có trách nhiệm và dẫn đầu.  Sự cố gắng của cộng đồng quốc tế cần cân đối hơn nữa giữa việc giảm thải và các biện pháp ứng phó. 1.4.1. Tiềm năng tham gia cơ chế phát triển sạch của Việt Nam Việt Nam đã xác định các lĩnh vực tiềm năng để xây dựng và thực hiện các dự án về cơ chế phát triển sạch là nâng cao hiệu quả, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu, thu hồi và sử dụng khí mêtan từ bãi rác và từ khai thác than, ứng dụng năng lượng tái tạo, thu hồi và sử dụng khí đốt đồng hành, trồng rừng mới và tái trồng rừng, trong đó lĩnh vực năng lượng là có tiềm năng nhất. Hình 1.4: Lượng phát thải GHGs trong 3 khu vực kinh tế chính tại Việt Nam Triệu tấn C02 500 432.54 400 396.35 300 233.28 200 140.67 196.98 112.99 100 57.35 43.53 105.17 64.7 68.29 0 57.2 12.11 -21.7 -28.4 -32.1 -100 1998 2010 2020 2030 Năm Năng lượng Lâm nghiệp Nông nghiệp Tổng Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường Theo Bộ Tài Nguyên và Môi trường (MONRE), tiềm năng giảm GHGs giai đoạn 2001-2010 của Việt Nam trong lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, lâm nghiệp ước khoảng 154,4 triệu tấn CO2, và theo cơ chế phát triển sạch của NĐT Kyoto,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0