BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH

KHOA VAÄT LÍ

  

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

SÖÛ DUÏNG PHAÀN MEÀM MACROMEDIA FLASH

ÑEÅ THIEÁT KEÁ MOÄT SOÁ BAØI GIAÛNG ÑIEÄN TÖÛ

TRONG DAÏY HOÏC CHÖÔNG “ÑOÄNG HOÏC

CHAÁT ÑIEÅM” _ VAÄT LÍ 10 NAÂNG CAO

GVHD : TS. PHAÏM THEÁ DAÂN

SVTH : TRAÀN THÒ KIEÀU PHÖÔÏNG

THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH _ NAÊM 2009

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất

đến TS. Phạm Thế Dân. Thầy đã tận tình hướng

dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả quí thầy, cô

giáo đã giảng dạy và tạo những điều kiện thuận

lợi cho tôi trong suốt bốn năm học tại trường Đại

học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi thực

hiện luận văn này.

Tác giả

Thành phố Hồ Chí Minh _ năm 2009

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

MÔÛ ĐAÀU

1. Lyù do choïn ñeà taøi

Trong giai ñoaïn ñaåy maïnh coâng nghieäp hoùa, hieän ñaïi hoùa ñaát nöôùc vaø hoäi nhaäp quoác teá, nguoàn löïc con ngöôøi Vieät Nam caøng trôû neân coù yù nghóa quan troïng, quyeát ñònh söï thaønh coâng cuûa coâng cuoäc phaùt trieån ñaát nöôùc. Giaùo duïc ngaøy caøng coù vai troø quan troïng trong vieäc xaây döïng moät theá heä ngöôøi Vieät Nam môùi ñaùp öùng yeâu caàu phaùt trieån kinh teá - xaõ hoäi. Ñieàu naøy ñoøi hoûi giaùo duïc phaûi coù chieán löôïc phaùt trieån ñuùng höôùng, hôïp quy luaät, xu theá vaø xöùng taàm thôøi ñaïi.

Muïc tieâu cuûa giaùo duïc vaø ñaøo taïo hieän nay laø goùp phaàn taïo neân moät theá heä ngöôøi lao ñoäng coù tri thöùc, coù ñaïo ñöùc, coù baûn lónh trung thöïc, coù tö duy pheâ phaùn, saùng taïo, coù kó naêng soáng, kó naêng giaûi quyeát vaán ñeà vaø kó naêng ngheà nghieäp ñeå laøm vieäc trong moâi tröôøng toaøn caàu hoùa vöøa hôïp taùc vöøa caïnh tranh.

Thöïc hieän nghò quyeát NQ 40 / 2000 / QH10 cuûa Quoác hoäi khoùa X, Boä giaùo duïc ñaøo taïo ñaõ ñoåi môùi chöông trình, saùch giaùo khoa vaø taøi lieäu daïy hoïc cho phuø hôïp vôùi muïc tieâu giaùo duïc vaø ñaøo taïo hieän nay. Ñoàng thôøi, phöông phaùp daïy hoïc ôû nhaø tröôøng ñaõ böôùc ñaàu ñöôïc ñoåi môùi theo tinh thaàn phaùt huy tính naêng ñoäng , tích cöïc, töï löïc cuûa ngöôøi hoïc vaø taêng cöôøng öùng duïng coâng ngheä thoâng tin vaøo quaù trình daïy vaø hoïc.

Hôn nöõa, vaät lí laø moân khoa hoïc thöïc nghieäm neân vieäc thöïc hieän thí nghieäm trong giôø hoïc vaät lí laø raát caàn thieát vaø phuø hôïp vôùi ñaëc ñieåm cuûa moân hoïc. Tuy nhieân vôùi ñieàu kieän cô sôû vaät chaát cuûa caùc tröôøng Trung hoïc phoå thoâng ôû Vieät Nam hieän nay thì vieäc tieán haønh thí nghieäm gaëp nhieàu khoù khaên vì khoâng coù thieát bò hoaëc thieát bò ñaõ cuõ cho keát quaû khoâng chính xaùc laøm hoïc sinh khoâng tin töôûng vaøo nhöõng kieán thöùc ñaõ ñöôïc hoïc. Vì vaäy caàn phaûi coù nhöõng giaûi phaùp cho vaán ñeà naøy.

Cuøng vôùi söï phaùt trieån cuûa coâng ngheä thoâng tin thì caùc phaàn meàm hoã trôï daïy hoïc xuaát hieän ngaøy caøng nhieàu vôùi caùc tính naêng ñöôïc caûi tieán, ñem laïi hieäu quaû cao vaø deã söû duïng. Moät trong caùc phaàm meàm ñoù laø Macromedia Flash. Vôùi phaàn meàm naøy, chuùng ta coù theå taïo ra caùc thí nghieäm aûo loàng gheùp vaøo baøi giaûng ñöôïc thieát keá treân phaàn meàm Power Point. Nhöõng thí nghieäm aûo coù hình aûnh, maøu saéc ñeïp, soáng ñoäng ñoàng thôøi cho keát quaû chính xaùc phuø hôïp lyù thuyeát. Vôùi nhöõng öu ñieåm naøy, baøi giaûng deã daøng taïo ñöôïc höùng thuù cho hoïc sinh, giuùp hoïc sinh tích cöïc hoïc taäp, hieåu vaø nhôù kieán thöùc moät caùch saâu saéc vaø yeâu thích moân hoïc hôn.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Ngoaøi ra, chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” laø chöông ñaàu tieân cuûa phaàn Cô hoïc lôùp 10, noù ñoùng vai troø quan troïng vaø laø neàn taûng cho nhöõng chöông sau naøy, vì vaäy phaûi giuùp hoïc sinh hieåu roõ, hieåu ñuùng kieán thöùc cuûa chöông vaø taïo

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

ñöôïc söï höùng thuù hoïc taäp. Do ñoù, vieäc thieát keá baøi giaûng ñieän töû cho chöông naøy laø raát caàn thieát.

Vì nhöõng lyù do neâu treân, toâi quyeát ñònh choïn ñeà taøi luaän vaên cuûa mình laø “Söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash ñeå thieát keá moät soá baøi giaûng ñieän töû trong daïy hoïc chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” _ vaät lí 10 naâng cao”.

 Söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash ñeå thieát keá moät soá baøi giaûng ñieän töû trong daïy hoïc chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” _ vaät lí 10 naâng cao.

2. Muïc ñích nghieân cöùu

3. Giaû thuyeát khoa hoïc

Neáu söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash moät caùch phuø hôïp thì seõ thieát keá ñöôïc moät soá baøi giaûng ñieän töû trong daïy hoïc chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm”_ vaät lí 10 naâng cao theo höôùng phaùt huy tính tích cöïc hoïc taäp cuûa hoïc sinh.

 Ñoái töôïng : Quaù trình daïy hoïc chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” _ vaät lí 10 naâng cao vaø vieäc söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash ñeå thieát keá moät soá baøi giaûng ñieän töû cho chöông naøy.

4. Ñoái töôïng vaø phaïm vi nghieân cöùu

 Phaïm vi nghieân cöùu : Söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash ñeå thieát keá moät soá baøi giaûng ñieän töû trong daïy hoïc chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” _ vaät lí 10 naâng cao.

Phaàn meàm Macromedia Flash vaø caùc taøi lieäu coù lieân quan.

5. Nhieäm vuï nghieân cöùu

 Nghieân cöùu muïc tieâu vaø nhieäm vuï cuûa hoaït ñoäng daïy hoïc vaät lí ôû

Vôùi muïc ñích nghieân cöùu nhö treân, toâi xaùc ñònh nhieäm vuï nghieân cöùu cuûa ñeà taøi nhö sau :

 Nghieân cöùu noäi dung ñoåi môùi phöông phaùp daïy hoïc vaät lí ôû lôùp 10

tröôøng Trung hoïc phoå thoâng.

theo chöông trình vaø saùch giaùo khoa môùi.

 Nghieân cöùu ñaëc ñieåm cuûa baøi giaûng ñieän töû vaø thí nghieäm aûo.

 Nghieân cöùu noäi dung chöông “Ñoäng hoïc chaát ñieåm” _ vaät lí 10 naâng

Nghieân cöùu cô sôû lí luaän cuûa vieäc söû duïng baøi giaûng ñieän töû trong daïy hoïc vaät lí.

 Tìm hieåu qui trình thieát keá baøi giaûng ñieän töû vaø caùch söû duïng phaàn

cao.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

meàm Macromedia Flash.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

 Thieát keá moät soá thí nghieäm aûo vaø baøi giaûng ñieän töû cho moät soá baøi

hoïc cuûa chöông “ Ñoäng hoïc chaát ñieåm”_ vaät lí 10 naâng cao.

 Phöông phaùp nghieân cöùu lyù thuyeát

6. Phöông phaùp nghieân cöùu

_ Ñoïc vaø nghieân cöùu saùch giaùo khoa, saùch baøi taäp, saùch giaùo vieân Vaät lí 10 naâng cao ; caùc giaùo trình höôùng daãn söû duïng phaàn meàm Macromedia Flash ; caùc giaùo trình, taøi lieäu veà lí luaän daïy hoïc, boài döôõng phöông phaùp giaûng daïy vaät lí ôû tröôøng Trung hoïc phoå thoâng.

_ Nghieân cöùu saùch, taøi lieäu, taïp chí giaùo duïc veà chieán löôïc phaùt trieån giaùo duïc Vieät Nam töø naêm 2009 ñeán naêm 2020 ; noäi dung ñoåi môùi phöông phaùp daïy hoïc vaät lí theo chöông trình vaø saùch giaùo khoa môùi ; tình hình giaùo duïc ôû Vieät Nam vaø treân theá giôùi hieän nay.

 Phöông phaùp laáy yù kieán chuyeân gia : nhôø giaùo vieân höôùng daãn vaø giaùo vieân Trung hoïc phoå thoâng coù kinh nghiệm goùp yù cho ñeà taøi.

_ Tìm kieám nhöõng tö lieäu coù lieân quan treân maïng internet

 Höôùng daãn söû duïng vaø vaän duïng phaàn meàm Macromedia Flash vaøo

7. Nhöõng ñoùng goùp cuûa ñeà taøi

 Thieát keá baøi giaûng ñieän töû cho moät soá baøi hoïc cuûa chöông “ Ñoäng

vieäc xaây döïng thí nghieäm aûo vaø thieát keá baøi giaûng ñieän töû.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

hoïc chaát ñieåm”_ vaät lí 10 naâng cao.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Chương 1 : BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VÀ VIỆC SỬ DỤNG PHẦN MỀM

MACROMEDIA FLASH ĐỂ THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ

THÔNG

1.1 Muïc tieâu vaø nhieäm vuï cuûa hoaït ñoäng daïy hoïc vaät lí ôû tröôøng trung

hoïc phoå thoâng

Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có

đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc

lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất

và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ

quốc.

Phát triển giáo dục luôn được Đảng và Nhà nước ta coi là quốc sách hàng

đầu trong đó nhiệm vụ trọng tâm là cải tiến phương pháp dạy và học theo hướng

phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh ; tăng cường thực hành,

thực tập ; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất

; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và các thành tựu khác của khoa học

công nghệ vào việc dạy và học.

Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo tinh thần phát huy tính tích

cực, chủ động của học sinh, tạo điều kiện cho học sinh hoạt động trí tuệ trong giờ

học và cả ở nhà. Trong giờ học, thông qua những hoạt động trí tuệ đa dạng như

quan sát và theo dõi thí nghiệm, lập luận theo những vấn đề giáo viên đặt ra, thực

hiện một số tính toán cần thiết, học sinh có thể tự mình tìm ra được một số qui

luật, thiết lập được một số phương trình mà giáo viên cần truyền đạt. Trong mỗi

bài có phần để cho học sinh nhận xét, suy luận, đối chiếu, vận dụng,… giáo viên

khai thác những phần này để dẫn dắt học sinh hoạt động trí tuệ một cách chủ

động, kết hợp với việc thuyết giảng của mình. Có nhiều cách khai thác nội dung

khác nhau, tùy theo đối tượng học sinh, tùy mỗi giáo viên. Trong sự đa dạng của

phương pháp, giáo viên sẽ là người chủ động.

Một yêu cầu rất quan trọng khác của chương trình Vật lí là coi trọng thí

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

nghiệm, cố gắng để 30% tiết học vật lí có làm thí nghiệm. Để thực hiện yêu cầu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

này cần có trang thiết bị thích hợp ở mức độ tương đối hiện đại. Nếu thực hiện

được những thí nghiệm trên lớp thì có tác dụng tốt để học sinh nắm được phương

pháp thực nghiệm của Vật lí học. Bên cạnh việc coi trọng phương pháp thực

nghiệm, giáo viên cần coi trọng các phương pháp khác của vật lí dựa trên những

suy luận, từ những quan sát các hiện tượng tự nhiên, từ những thí nghiệm dẫn đến

một số nhận xét và kết luận.

Thông qua các hoạt động trên, giáo viên đã cung cấp cho học sinh một hệ

thống các kiến thức vật lí cơ bản, khoa học, hiện đại và các kĩ năng, kĩ xảo tương

ứng, đồng thời rèn luyện tư duy, bồi dưỡng năng lực sáng tạo và khả năng tự học,

khả năng hoạt động độc lập của học sinh, góp phần giáo dục một số phẩm chất

đạo đức cho học sinh.

1.2 Nội dung đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường Trung học phổ

thông

1.2.1 Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, kết hợp học tập cá nhân và

học tập theo nhóm

Quá trình tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm thường gồm các giai

đoạn sau :

Giáo viên đưa đề tài hoặc các câu hỏi cho lớp, có thể gợi ý bằng các vấn đề

nhỏ để học sinh xác định đúng mục tiêu và nhiệm vụ cần thực hiện.

Cả lớp chia thành những nhóm nhỏ, xác định và giao nhiệm vụ cho các

nhóm. Sau đó mỗi nhóm phân công và giao nhiệm vụ cho mỗi cá nhân, sau khi

thực hiện những nhiệm vụ được phân công thì tổ chức thảo luận rút ra kết luận

chung và cử người đại diện cho nhóm trình bày trước lớp.

Trong quá trình học sinh làm việc và thảo luận thì giáo viên theo dõi, giúp

đỡ khi cần thiết.

Học tập theo nhóm không chỉ áp dụng trong nghiên cứu lí thuyết, giải bài tập

mà còn trong lúc tiến hành thí nghiệm.

Khi tổ chức học tập theo nhóm, giáo viên phải quan sát, theo dõi tốt để đánh

giá một cách khách quan, không làm mất sự đoàn kết trong nhóm đồng thời phát

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

huy được tính tích cực của mỗi cá nhân.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

1.2.2 Bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh

Mục tiêu quan trọng nhất của quá trình dạy học là giúp học sinh phát triển trí

tuệ và có năng lực tự học, tự nghiên cứu.

Căn cứ vào trình độ của học sinh mà giáo viên có thể giao cho học sinh

những câu hỏi, bài tập hoặc thí nghiệm để học sinh tự làm trên lớp hoặc ở nhà với

mức độ từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao để học sinh thích ứng với việc tự

học, tự giải quyết vấn đề và từ từ nâng cao năng lực tự học.

1.2.3 Bồi dưỡng cho học sinh các phương pháp nghiên cứu vật lí

Những phương pháp nghiên cứu vật lí chủ yếu là :

Phương pháp thực nghiệm vật lí

Phương pháp tiên đề

Phương pháp mô hình

Phương pháp tương tự

Phương pháp toán học

Ngoài các phương pháp đặc trưng này còn có các phương pháp khác như

phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp qui nạp – suy diễn, phương pháp

đề xuất giả thuyết, phương pháp trừu tượng hóa và cụ thể hóa , phương pháp thí

nghiệm tưởng tượng, … Trong quá trình dạy học vật lí cần làm rõ phương pháp

nghiên cứu vật lí để tìm ra kiến thức vật lí đó hoặc có thể cho học sinh tự thiết lập

thí nghiệm kiểm chứng dựa trên những kiến thức đã học và sự sáng tạo của bản

thân.

1.2.4 Áp dụng rộng rãi phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Nội dung cơ bản của phương pháp này là giáo viên đặt ra trước học sinh một

vấn đề học tập cần giải quyết dưới dạng một bài toán có vấn đề, dẫn dắt học sinh

tiếp nhận được mâu thuẫn của bài toán và chuyển mâu thuẫn này thành mâu thuẫn

nội tâm, đặt học sinh vào trạng thái tâm lí có nhu cầu và sẵn sàng giải quyết mâu

thuẫn, trạng thái này gọi là tình huống có vấn đề. Sau đó, với sự giúp đỡ của giáo

viên, học sinh tự lực nghiên cứu giải quyết vấn đề đã được đặt ra, tức là đã phát

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

hiện được kiến thức mới và vận dụng được kiến thức này.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

1.2.5 Dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập mang tính tìm

tòi nghiên cứu của học sinh

Giáo viên cần tạo điều kiện và hướng dẫn học sinh tự mình nêu ra và thực

hiện các giải pháp để giải quyết vấn đề đã phát hiện, đề xuất các giả thuyết, thiết

kế và tiến hành các phương án thí nghiệm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của các

giả thuyết hoặc các hệ quả được suy ra từ chúng.

Học sinh cũng cần được giao những nhiệm vụ đòi hỏi phải vận dụng các

kiến thức, kĩ năng đã thu được không những vào các tình huống quen thuộc mà

còn vào những tình huống mới. Với mỗi chủ đề học tập, giáo viên có thể giao cho

các nhóm học sinh những đề tài nghiên cứu nhỏ đòi hỏi học sinh phải sưu tầm, thu

thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, xử lí thông tin và truyền đạt thông tin

thông qua thảo luận, viết báo cáo,…

Thông qua các hoạt động học tập tự lực, tích cực, học sinh không những

chiếm lĩnh được kiến thức, rèn luyện được kĩ năng mà còn có niềm vui của sự

thành công trong học tập và phát triển năng lực sáng tạo của mình.

1.2.6 Đổi mới việc thiết kế bài giảng

Khi soạn giáo án, giáo viên phải xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu của bài

học về kiến thức, kĩ năng, thái độ mà học sinh cần đạt được sau khi học. Việc

soạn giáo án của giáo viên phải chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt động của

giáo viên sang thiết kế các hoạt động của học sinh trong quá trình lĩnh hội từng

nội dung kiến thức của bài học và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong

hoạt động dạy học.

1.3 Sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ

thông

1.3.1 Cơ sở triết học

V.I.Lênin đã khái quát quá trình nhận thức như sau : “Từ trực quan sinh

động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó là con đường

biện chứng của sự nhận thức hiện thực khách quan”.

Quá trình học tập về bản chất là một quá trình nhận thức nên cần phải thông

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

qua hoạt động thực tiễn. Điểm khác biệt là quá trình học tập của học sinh là một

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

quá trình được tổ chức và hướng dẫn của giáo viên. Vì vậy cần phải có cách tổ

chức và hướng dẫn học sinh đặc biệt để có thể phát triển mạnh hơn năng lực nhận

thức của học sinh như tổ chức cho học sinh đọc sách, tìm tài liệu, thảo luận theo

nhóm, tự phát hiện và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tiễn. Quan trọng nhất là tăng

cường yếu tố trực quan trong dạy học. Bài giảng điện tử với các thí nghiệm ảo và

hình ảnh động là một trong những cách tốt nhất để tăng cường yếu tố trực quan

trong dạy học mà giáo viên có thể thực hiện và phát triển hơn nữa.

1.3.2 Cơ sở giáo dục học

Quá trình giáo dục là một quá trình trong đó dưới tác động chủ đạo của nhà

giáo dục thì người được giáo dục tự giác, tích cực tự giáo dục để hình thành thế

giới quan và những phẩm chất nhân cách khác của người công dân, người lao

động.

Mục đích của giáo dục là phát triển nhân cách của người học một cách toàn

diện và hài hòa.

Thông qua quá trình dạy học chúng ta có thể trau dồi kiến thức, rèn luyện kĩ

năng và phẩm chất cho người học tức là giúp người học phát triển nhân cách một

cách toàn diện.

Việc giảng dạy bằng bài giảng điện tử có thể giúp giáo viên tiết kiệm thời

gian để dành thời gian đó cho việc liên hệ thực tế, kể chuyện về lịch sử phát minh,

các nhà khoa học nổi tiếng giúp học sinh yêu thích môn học, giáo dục những

phẩm chất cho học sinh như tính tự học, tự nghiên cứu, tính kỉ luật, kiên trì, sáng

tạo, mạnh dạn giả thiết và chứng minh.

1.3.3 Cơ sở tâm lí học

Trong quá trình học tập, học sinh cũng phải ghi nhớ những kiến thức, công

thức, sự vật hiện tượng,… nên trí nhớ cũng đóng một vai trò quan trọng.

Phát triển tư duy phải gắn liền với rèn luyện cảm giác, tri giác, tính nhạy

cảm, năng lực quan sát và trí nhớ của học sinh. Thiếu những tài liệu cảm tính thì

không có gì để tư duy.

Bài giảng điện tử có ưu thế trong việc phát triển tư duy vì sự sống động, gần

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

gũi với thực tế, hình ảnh chọn lọc bỏ và qua các yếu tố không cần thiết, có thể lặp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

lại nhiều lần giúp cung cấp những tài liệu cảm tính một cách có hiệu quả để học

sinh tư duy và phát triển trí nhớ đặc biệt là trí nhớ hình ảnh.

1.3.4 Cơ sở thực tiễn

Cuộc cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ làm nền

tảng cho sự phát triển kinh tế tri thức. Thế giới đang hướng tới cuộc cách mạng

công nghiệp lấy tri thức làm động lực phát triển. Trình độ đổi mới và ứng dụng tri

thức quyết định trình độ phát triển của mỗi quốc gia. Khoa học công nghệ trở

thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự phát triển của khoa

học công nghệ đã làm thay đổi mạnh mẽ nội dung, phương pháp giáo dục trong

nhà trường đồng thời đòi hỏi giáo dục phải cung cấp được nguồn nhân lực có trình

độ cao.

Ngày nay sự hiểu biết nhất định về tin học và máy vi tính đã trở thành những

yếu tố văn hóa phổ thông của con người. Nhiều nước đã đưa tin học vào giảng dạy

trong nhà trường từ lâu, đồng thời ứng dụng tin học vào việc giảng dạy các môn

học. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ dạy học cho tất cả các

môn học như Toán, Lý, Hóa,…. Sử dụng phần mềm dạy học nhằm cải tiến nội

dung và phương pháp dạy học giúp cho người học tiếp thu kiến thức chủ động

hơn, hứng thú hơn trong học tập.

Một trong các giải pháp phát triển giáo dục trong giai đoạn 2008-2020 là đổi

mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Thực hiện cuộc vận

động toàn ngành đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực,

tự giác, chủ động, sáng tạo của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông

tin trong dạy học, đến năm 2020 có 60% giáo viên phổ thông, 80% giáo viên,

giảng viên các trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học sử

dụng thành thạo công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy học.

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục. Hoàn thành việc xây dựng

chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các loại hình trường nhằm

đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cơ bản thực hiện việc đổi mới quá trình dạy học.

Trong đó chú trọng đến chuẩn hóa phòng học, phòng thí nghiệm, phòng học bộ

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

môn và trang thiết bị dạy học ở các cấp học. Như vậy trong tương lai cơ sở vật

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

chất của nhà trường cũng như trình độ của giáo viên, học sinh có thể ứng dụng

rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy học.

Một vài ý kiến về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học được

trích từ Website http://mspil.net.vn/gvst/forums/p/269/580.aspx

Theo Trần Anh Vũ ( giáo viên Anh văn ) : “Ứng dụng công nghệ thông tin

vào việc dạy học là một việc làm hết sức thiết thực đối với việc đổi mới phương

pháp dạy học ở trường Trung học phổ thông, nó đòi hỏi người giáo viên phải có

lòng nhiệt huyết, chịu khó sẵn sàng vượt qua mọi thử thách để đi đến thành công.”

Theo Huỳnh Thị Mộng Ngân ( giáo viên Trung học cơ sở Long Bình – Long

Mỹ - Hậu Giang ): “Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc dạy học sẽ giúp học

sinh hứng thú hơn khi tiếp nhận kiến thức, học sinh sẽ tư duy, sáng tạo nhiều hơn.

Giáo viên sẽ có điều kiện chia sẻ với đồng nghiệp những kinh nghiệm của mình

để công tác giảng dạy ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với yêu cầu đổi mới

phương pháp giảng dạy.”

Với việc sử dụng công nghệ thông tin vào nhà trường, việc giảng dạy của

giáo viên trở nên dễ dàng hơn, đồng thời lượng kiến thức mà giáo viên chuyển tải

đến học sinh trong mỗi tiết học cũng gia tăng.

Đặc biệt, với việc dạy học có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, học sinh có

thể tự làm chủ buổi học. Giáo viên có thể giao cho từng nhóm học sinh những đề

tài tiểu luận nhỏ để học sinh tự tìm hiểu. Trong thời đại công nghệ thông tin, các

em dễ dàng tìm kiếm những tài liệu liên quan đến vấn đề mình cần nghiên cứu,

sau đó thuyết trình đề tài của mình trước lớp với sự hỗ trợ của powerpoint.

Cách làm này giúp các em làm quen với việc ngiên cứu khoa học, biết cách

tìm kiếm, xử lí thông tin và trong quá trình đó các em có thể phát hiện ra nhiều

điều mới mẻ, kích thích sự tìm tòi, học hỏi, sáng tạo của các em.

1.3.5 Việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường Trung

học phổ thông

Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài trên lớp mà ở đó toàn bộ kế

hoạch hoạt động dạy học đều thực hiện thông qua môi trường multimedia do máy

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

tính tạo ra.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông.

Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản

(text), đồ họa (graphic), ảnh động (animation), ảnh tĩnh (image), âm thanh

(audio), và phim video (video clip).

Đặc trưng cơ bản nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kiến thức của bài học,

mọi hoạt động điều khiển của giáo viên đều được multimedia hóa.

 Xác định mục tiêu bài học.

 Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những nội dung trọng tâm.

 Multimedia hóa từng đơn vị kiến thức.

 Xây dựng thư viện tư liệu.

 Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến

Qui trình thiết kế bài giảng điện tử gồm các bước sau :

 Chạy thử chương trình, sửa chữa và hoàn thiện.

trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể.

Việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ

thông ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng do những ưu điểm mà nó đem

lại : khả năng quan sát, nghe, ghi chép và tư duy của học sinh được phát huy tối

đa ; hình ảnh trực quan sinh động giúp bài giảng hấp dẫn, lôi cuốn làm cho học

sinh dễ tiếp thu, hiểu bài một cách sâu sắc và tạo được sự hứng thú, yêu thích môn

học ; khi giảng bài, giáo viên đỡ vất vả, thời gian treo tranh ảnh và làm thí nghiệm

được thực hiện nhanh chóng bằng một cái Click chuột do đó lượng kiến thức

truyền tải đến học sinh sẽ nhiều hơn ; giáo viên được giảm nhẹ việc thuyết giảng,

có điều kiện tăng cường đối thoại, thảo luận với học sinh qua đó kiểm tra được

trình độ học sinh ; dễ dàng giới thiệu những phần chính của bài học và hệ thống

lại bài trước khi kết thúc giờ học ; thực hiện phương pháp nêu vấn đề rất thuận lợi

thông qua hình thức cho hiển thị từng đoạn khi trình chiếu nên giáo viên có thể

đưa ra những câu hỏi gợi mở, học sinh có thời gian suy nghĩ, thảo luận sau đó mới

cho hiển thị câu trả lời ; đặc biệt đối với các câu hỏi trắc nghiệm có thể trình bày

một cách sinh động hơn ; trong những tiết thực hành có thể trình chiếu cho cả lớp

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

xem các thao tác thí nghiệm ; học sinh được thu hút, kích thích khám phá tri thức

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

qua thông tin thu nhận được, có điều kiện quan sát vấn đề, chủ động nêu câu hỏi

cho giáo viên giúp cho giờ học thêm hứng thú, hiệu quả cao ; giáo viên có thể

thay đổi, cập nhật hàng ngày cho bài giảng tốt hơn vào những lần sau ; đồng thời

bài giảng điện tử cũng giúp tăng cường tính thẩm mĩ cho học sinh.

Bên cạnh đó bài giảng điện tử cũng tồn tại những khuyết điểm vì khi sử

dụng bài giảng điện tử cần phải trang bị máy chiếu và màn chiếu ; bài giảng có

thể làm phân tán sự chú ý của học sinh do những hiệu ứng lạ mắt ; nội dung bài

giảng dễ bị gián đoạn khi chuyển slide, gây khó khăn cho học sinh trong việc so

sánh các kiến thức ở slide đang hiện diện với slide trước ; thiết kế bài giảng điện

tử cho tất cả các bài học mà không có sự chọn lọc thích hợp ; do những thí

nghiệm, hiện tượng đều được lập trình bằng máy tính nên có thể học sinh sẽ nghi

ngờ vào kết quả thu được không chính xác, không phản ánh đúng qui luật khách

quan của sự vật hiện tượng ; để thiết kế một bài giảng điện tử đòi hỏi người giáo

viên phải hiểu kiến thức một cách sâu sắc, có trình độ nhất định về máy vi tính và

tốn rất nhiều thời gian, công sức ; trong bài giảng có thể còn những sai sót.

Để khắc phục các khuyết điểm trên thì nhà trường cần trang bị tốt cơ sở vật

chất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy bằng bài giảng điện tử ; không

nên hiển thị nội dung của cả slide một lần hay chạy từng kí tự ; không lạm dụng

các hiệu ứng cầu kì, những hình ảnh, âm thanh không cần thiết ; chọn font chữ

đơn giản, phổ biến ; hình nền và màu sắc thống nhất, đơn giản làm nổi bật nội

dung chính của bài ; khi chuyển slide và hiển thị từng đoạn nên tập trung vào nội

dung bài, không nặng về kĩ thuật ; văn bản ngắn gọn, cô đọng chủ yếu là các tiêu

đề và dàn ý cơ bản ; tạo những đường liên kết thích hợp ; lựa chọn những bài

thích hợp để thiết kế bài giảng điện tử ; để xây dựng niềm tin vào kiến thức cho

học sinh, giáo viên phải linh hoạt trong việc sử dụng phối hợp các phương tiện và

phương pháp dạy học ; cần trang bị kiến thức tin học tốt cho giáo viên và sinh

viên ; phải chạy thử chương trình, kiểm tra, chỉnh sửa sai sót, cập nhật thường

xuyên trước khi tiến hành giảng dạy.

1.4 Sử dụng phần mềm Macromedia Flash để thiết kế bài giảng điện tử

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ thông

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Thí nghiệm ảo là tập hợp các tài nguyên số đa phương tiện dưới hình thức

đối tượng học tập, nhằm mục đích mô phỏng các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên

hay trong phòng thí nghiệm, có đặc điểm là có tính năng tương tác cao, giao diện

thân thiện với người sử dụng và có thể mô phỏng những quá trình, điều kiện tới

hạn khó xảy ra trong tự nhiên hay khó thu được trong phòng thí nghiệm giúp

người học nắm được bản chất của vấn đề. Thí nghiệm ảo giúp giảm thiểu việc học

chay, dạy chay thường gặp do thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm giúp người

học chủ động học tập, phù hợp với tinh thần người học là trung tâm của giáo dục

hiện đại.

Thí ngiệm ảo và bài giảng điện tử gắn bó chặt chẽ với nhau. Thí nghiệm ảo

giúp tăng hiệu quả giáo dục của bài giảng điện tử.

Để tạo ra các thí nghiệm ảo hiệu quả, ta không thể sử dụng phần mềm Power

Point mà phải sử dụng một phần mềm khác.

Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho việc dạy học vật lí. Mỗi phần

mềm đều có những ưu điểm riêng. Nhưng xét đến chức năng thiết kế đồ họa và lập

trình, tính phổ biến, khả năng sáng tạo và tương tác thì phần mềm Macromedia

Flash hơn hẳn những phần mềm khác. Đó là lí do vì sao nhiều giáo viên đã ứng

dụng phần mềm này để thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường

Trung học phổ thông và các sinh viên khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Thành

phố Hồ Chí Minh đều được học phần mềm này.

Macromedia Flash là phần mềm rất phổ biến hiện nay trên Web vì khả năng

tạo ra các hoạt hình sinh động, các tập tin có dung lượng thấp và được tải xuống rất

nhanh trên Internet. Điều này sẽ làm các trang Web đẹp, sinh động hơn và tạo được

môi trường tương tác trực quan, thân thiện với người xem. Ta có thể tạo hoạt hình

trên Macromedia Flash với hàng loạt phép biến hình và bổ sung các thao tác với

ActionScript (một ngôn ngữ lập trình của Macromedia Flash). Âm thanh cũng

được thêm vào, chỉnh sửa và đồng bộ với tất cả các dạng tập tin đồ họa vector và

bitmap. Các đoạn phim hoạt hình sẽ được tối ưu hóa trước khi xuất bản trên Web

hoặc chuyển ra các định dạng khác.

Với rất nhiều các đặc tính của Flash, chúng ta có thể tạo ra các ứng dụng đa

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

dạng. Một số ứng dụng của Flash có thể kể đến :

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

- Hoạt hình : Gồm các hoạt hình quảng cáo, các thiệp chúc mừng trên mạng,

hoạt hình minh họa...

- Trò chơi : Các trò chơi thường kết hợp khả năng hoạt hình của Flash với khả

năng lập trình của ActionScript.

- Giao diện người dùng : Nhiều nhà thiết kế Web đã sử dụng Flash để thiết kế

giao diện, chúng có thể chỉ là những thanh di chuyển đơn giản cho đến các thanh di

chuyển phức tạp.

- Các vùng thông báo linh động : Là những vùng thông báo trong trang Web

mà nhà thiết kế dùng để hiển thị các thông tin thay đổi theo thời gian.

- Các ứng dụng Internet : Là những ứng dụng cung cấp một giao diện người

dùng để hiển thị và thao tác dữ liệu được chứa trên máy chủ ở xa trên Internet.

Về việc ứng dụng phần mềm Macromedia Flash trong dạy học vật lí, chúng ta

có thể sử dụng chức năng thiết kế đồ họa và lập trình của Macromedia Flash để tạo

ra những thí nghiệm ảo sinh động, có khả năng tương tác cao và tạo ra các hình ảnh

động một cách dễ dàng. Sau đó chúng ta lồng ghép những thí nghiệm và hình ảnh

đó vào bài giảng được thiết kế trên Power Point, chúng ta sẽ có một bài giảng điện

tử trực quan, sinh động.

1.5 Keát luaän chöông 1

Trong chương 1 của luận văn, tôi đã nghiên cứu việc sử dụng bài giảng điện

tử trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ thông và việc sử dụng phần mềm

Macromedia Flash để thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở trường Trung

học phổ thông.

Một trong những nội dung đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường

Trung học phổ thông là phải đổi mới việc thiết kế bài giảng và tăng cường ứng

dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học. Việc sử dụng bài giảng điện tử

có thể đáp ứng các nội dung đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường Trung

học phổ thông.

Cơ sở lí luận và thực tiễn chứng tỏ rằng việc sử dụng bài giảng điện tử giúp

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

tăng cường yếu tố trực quan trong dạy học ; giúp giáo viên tiết kiệm thời gian

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

thuyết giảng và dành thời gian này để giáo dục những phẩm chất đạo đức cho học

sinh thông qua những câu chuyện về lịch sử phát minh, những liên hệ thực tế ; học

sinh có thể tư duy tốt hơn và yêu thích môn học.

Vật lí là môn khoa học thực nghiệm nên việc thực hiện thí nghiệm trong giờ

học vật lí là rất cần thiết và phù hợp đặc điểm của môn học. Tuy nhiên với điều

kiện cơ sở vật chất hiện nay ở các trường phổ thông và thời gian một tiết học là 45

phút thì việc tiến hành thí nghiệm còn gặp nhiều khó khăn. Do đó các thí nghiệm

ảo trong bài giảng điện tử có thể thay thế một phần các thí nghiệm thật khi không

thể thực hiện thí nghiệm thật được.

Macromedia Flash là phần mềm thiết kế đồ họa và hoạt hình rất phổ biến hiện

nay. Ta có thể sử dụng phần mềm này để tạo các tác phẩm đồ họa hoặc những đoạn

hoạt hình từ đơn giản đến phức tạp. Với ưu điểm này, chúng ta có thể ứng dụng

phần mềm trong việc tạo ra các thí nghiệm ảo và hình ảnh, sau đó lồng ghép vào

bài giảng được thiết kế trên Power Point, làm tăng hiệu quả giáo dục của bài giảng

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

điện tử.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Chương 2 : SỬ DỤNG PHẦN MẾM MACROMEDIA FLASH ĐỂ THIẾT KẾ MỘT

SỐ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC

CHẤT ĐIỂM” _ VẬT LÍ 10 NÂNG CAO

2.1 Nội dung kiến thức chương “Động học chất điểm”

Chương “Động học chất điểm” _ vật lí 10 nâng cao gồm các bài sau :

1. Chuyển động cơ

2. Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều.

3. Khảo sát thực nghiệm chuyển động thẳng

4. Chuyển động thẳng biến đổi đều

5. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

6. Sự rơi tự do

7. Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều

8. Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc

9. Gia tốc trong chuyển động tròn đều

10. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.

11. Sai số trong thí nghiệm thực hành

12. Thực hành : Xác định gia tốc rơi tự do

Mục tiêu của chương về kiến thức :

- Hiểu được chuyển động là tương đối ; độ dời, vận tốc và quỹ đạo có tính tương

đối.

- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng cho chuyển động : các vectơ độ dời, vận tốc,

gia tốc.

- Nắm vững được các định nghĩa của chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng

biến đổi đều, từ đó có thể tìm được phương trình chuyển động là phương trình

biểu diễn toạ độ theo thời gian và phương trình của vận tốc theo thời gian. Biết

cách ứng dụng các phương trình và các công thức liên quan giữa toạ độ, độ dời,

vận tốc, gia tốc và thời gian trong những bài toán về chuyển động thẳng đều và

chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng cho chuyển động tròn đều : tốc độ dài, tốc độ

góc, chu kì, tần số và mối liên quan giữa chúng, vận dụng để giải một số bài

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

toán đơn giản về chuyển động tròn đều.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

- Hiểu rõ vật chuyển động tròn đều bao giờ cũng có gia tốc. Đó là gia tốc hướng

theo bán kính vào tâm đường tròn.

- Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo và

công thức cộng vận tốc.

- Nắm được qui trình thực hiện một thí nghiệm đơn giản của vật lí ; biết cách đo

các đại lượng cơ bản là xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một vật

chuyển động thẳng ; bước đầu biết cách xử lí các kết quả đo lường bằng đồ thị

và tính số.

Về kĩ năng :

- Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ qui chiếu đã cho

- Thiết lập được phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều và

chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Vẽ được đồ thị tọa độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều.

Dựa vào đồ thị tọa độ xác định vị trí, thời điểm gặp nhau.

- Vận dụng được phương trình chuyển động và các công thức liên hệ giữa độ

dời, vận tốc, gia tốc.

- Vẽ được đồ thị vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được

các đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.

- Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.

- Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.

- Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp

và gián tiếp.

- Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

Về thái độ :

- Từ những hình ảnh trực quan sinh động và những ví dụ gắn liền với cuộc sống

hằng ngày, học sinh sẽ dễ dàng tiếp thu bài và tham gia tích cực vào giờ học.

Đồng thời học sinh cũng yêu thích môn vật lí, thích nghiên cứu, tìm tòi và thấy

được vật lí gắn liền với cuộc sống của chúng ta.

- Có tinh thần hợp tác trong học tập.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

- Tăng cường khả năng quan sát, nhận xét, giải thích hiện tượng.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

2.2 Xác định và thiết kế một số thí nghiệm ảo

Để hỗ trợ cho việc thiết kế các bài giảng điện tử, các thí nghiệm và hình ảnh

 Minh họa chuyển động cơ ; chuyển động tịnh tiến ; chuyển động thẳng biến

động minh họa bao gồm :

 Minh họa tính tương đối của chuyển động ; tính tương đối của quỹ đạo.

 Minh họa những trường hợp được xem là chất điểm.

 Minh họa hệ tọa độ, hệ qui chiếu.

 Minh họa vectơ vận tốc trong chuyển động cong và chuyển động tròn đều.

 Minh họa chu kì, tần số, tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

 Thí nghiệm xe nhỏ chạy trên máng nghiêng.

 Thí nghiệm xác định phương và chiều của chuyển động rơi tự do.

 Thí nghiệm xác định rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

 Thí nghiệm xác định giá trị của gia tốc rơi tự do.

đổi ; chuyển động cong ; chuyển động tròn ; chuyển động rơi tự do.

2.2.1 Tạo hình ảnh một chong chóng đang quay

Bước 1 : Khởi động phần mềm Macromedia Flash.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Bước 2 : Click chọn Flash Document để tạo một file Flash mới.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 3 : Nhấn phím Ctrl + J trên bàn phím, xuất hiện bảng Document Properties để

thiết lập chiều rộng, chiều cao của Stage (vùng làm việc), màu nền, tốc độ Frame

rate, sau đó Click chọn OK.

Bước 4 : Sử dụng công cụ Line (Click vào công cụ hoặc nhấn phím N) để vẽ đường

thẳng với các tùy chọn như trong hình. Nhấn Ctrl + F3 xuất hiện bảng Properties và

lựa chọn như trong hình. Kéo chuột để vẽ những đường thẳng tạo thành cánh chong

Line Tool (N)

chóng như trong hình.

Bước 5 : Sử dụng công cụ Paint Bucket (phím K), nhấn Shift + F9 xuất hiện bảng

Color Mixer, tại mục Type chọn Linear, sau đó chọn màu, rồi Click chuột vào vùng

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

muốn tô.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Paint Bucket Tool (K)

Click

Double Click

Double Click

Bước 6 : Sử dụng công cụ Selection (phím V), kéo chọn toàn bộ hình, nhấn phím

Ctrl + G, Click phải vào hình, chọn Copy. Click phải vào Stage, chọn Paste, làm như

thế 3 lần để có 3 cánh còn lại của chong chóng.

Selection Tool (V)

Bước 7 : Nhấn Ctrl + T mở bảng Transfrom, Click chọn cánh thứ 2, chọn mục Rotate và đánh số 90.0o. Tương tự, chọn cánh thứ 3 là 180.0o, cánh thứ 4 là 270.0o.

Bước 8 : Di chuyển các cánh đó lại với nhau, kéo chọn toàn bộ, nhấn Ctrl + G để

nhóm 4 cánh đó lại làm 1 hình chong chóng. Trong khi hình chong chóng vẫn đang

được chọn, nhấn Ctrl + K mở bảng Align, nhấn vào nút Align Horizontal Center để

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

canh giữa theo hàng dọc, chú ý mục To stage đang được chọn.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 9 : Click chọn Frame 65, nhấn F6 để Insert KeyFrame. Click phải tại một

Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 1 đến 65, chọn Create Motion Tween.

Nhấn Ctrl + F3 mở bảng Properties, tại mục Rotate chọn CW, 1 times để chong

chóng quay một vòng theo chiều kim đồng hồ.

Bước 10 : Khóa Layer 1 lại bằng cách Click vào dấu chấm tại cột có hình ổ khóa của

Insert Layer

Layer 1. Click vào nút Insert Layer để tạo một Layer mới.

Bước 11: Tại Frame 1 của Layer 2, sử dụng công cụ Line (phím N) để vẽ đường

thẳng với các tùy chọn như trong hình. Nhấn Ctrl + F3 để xuất hiện bảng Properties

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

và lựa chọn như trong hình. Kéo chuột và giữ phím Shift vẽ một đường thẳng đứng.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 12 : Kéo Layer 2 xuống dưới Layer 1.

Bước 13 : Nhấn Ctrl + Enter để xem sản phẩm.

Bước 14 : Vào menu File, chọn Save. Nếu muốn dùng chong chóng làm ảnh động thì

vào menu File chọn Export, chọn Export Movie, tại mục Save as type chọn

Animated GIF.

2.2.2 Tạo chuyển động của trái bóng bàn

Bước 1 : Khởi động phần mềm Macromedia Flash.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Bước 2 : Click chọn Flash Document để tạo một file Flash mới.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 3 : Nhấn phím Ctrl + J trên bàn phím xuất hiện bảng Document Properties để

thiết lập chiều rộng, chiều cao của Stage (vùng làm việc), màu nền, tốc độ Frame

rate, sau đó Click chọn OK.

Bước 4 : Sử dụng công cụ Rectangle (Click vào công cụ hay nhấn phím R) để vẽ

hình chữ nhật với các tùy chọn như trong hình. Kéo chuột trong Stage (vùng làm

Rectangle Tool (R)

việc) để vẽ một hình chữ nhật như hình.

Bước 5 : Sử dụng công cụ Free Transfrom (phím Q), di chuyển con trỏ chuột lại

cạnh trên của hình chữ nhật, xuất hiện mũi tên hai đầu thì kéo chuột theo phương

ngang để làm hình chữ nhật nghiêng đi như trong hình.

Free Transfrom Tool (Q)

Bước 6 : Tiếp tục sử dụng công cụ Rectangle (phím R) và Free Transform (phím Q)

Nhấn Ctrl + F3 xuất hiện bảng Properties

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

để vẽ một hình chữ nhật khác như trong hình.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 7 : Sử dụng công cụ Line (phím N) để vẽ đường thẳng với các tùy chọn như

Line Tool (N)

không màu

trong hình. Kéo chuột để vẽ các đường thẳng như trong hình.

Bước 8 : Click chọn Frame 65, nhấn F6. Khóa Layer 1 lại bằng cách Click vào dấu

chấm tại cột có hình ổ khóa của Layer 1. Click vào nút Insert Layer để tạo một Layer

mới.

Bước 9 : Tại Frame 1 của Layer 2, sử dụng công cụ Oval (phím O) với các tùy chọn

Oval Tool (O)

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

như hình. Sau đó kéo chuôt để vẽ một hình tròn trong Stage.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 10 : Click phải tại Layer 2, chọn Add Motion Guide, xuất hiện một Layer mới

như trong hình. Tại Frame 1 của Layer Guide, sử dụng công cụ Line (phím N) để vẽ

đường thẳng với các tùy chọn như trong hình.

Bước 11 : Sử dụng công cụ Selection (phím V), di chuyển con trỏ lại gần đường

thẳng, đến khi xuất hiện một đường cong nhỏ bên cạnh con trỏ thì ta kéo chuột để

làm cong đường thẳng đó. Ta có đường dẫn chuyển động của trái bóng.

Bước 12 : Click chọn Frame 65 của Layer 2, nhấn F6. Tại Frame đó, di chuyển trái

bóng sao cho tâm của trái bóng nằm ở cuối của đường dẫn. Tại Frame 1 của Layer 2,

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

di chuyển trái bóng sao cho tâm của trái bóng nằm ở đầu của đường dẫn.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 13 : Click phải tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 1 đến 65 của

Layer 2, chọn Create Motion Tween. Ta thấy có một mũi tên từ Frame 1 đến Frame

65 của Layer 2.

Bước 14 : Nếu muốn đổi màu của bàn, mở khóa Layer 1, Click tại một Frame bất kì

trong khoảng từ Frame 1 đến 65, rồi Double Click vào hình bàn, ta thấy những hình

khác bị mờ đi, chỉ có hình bàn đậm, Click tiếp vào bàn một lần nữa, rồi đổi màu tô.

Sau đó Click vào Scene 1.

Click tại Frame 65, rồi Double Click vào hình bàn, ta thấy những hình khác bị mờ đi,

chỉ có hình bàn đậm, Click tiếp vào bàn một lần nữa, rồi đổi màu tô. Sau đó Click

Click

vào Scene 1.

Bước 15 : Ctrl + Enter xem sản phẩm, ta thấy trái bóng chuyển động nhưng không

thấy đường dẫn.

Bước 16 : Vào menu File, chọn Save. Nếu muốn dùng hình này làm ảnh động thì

vào menu File chọn Export, chọn Export Movie, tại mục Save as type chọn

Animated GIF.

2.2.3 Tạo đồng hồ đo khoảng thời gian vật rơi

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 1 : Khởi động phần mềm Macromedia Flash

Bước 2 : Click chọn Flash Document để tạo một file Flash mới

Bước 3 : Nhấn phím Ctrl + J trên bàn phím xuất hiện bảng Document Properties để

thiết lập chiều rộng, chiều cao của Stage (vùng làm việc), màu nền, tốc độ Frame

rate, sau đó Click chọn OK.

Bước 4 : Sử dụng công cụ Oval (phím O) để vẽ hình tròn, nhấn phím Ctrl + F3 mở

bảng Properties và chọn như hình. Vẽ một hình tròn trong Stage bằng cách kéo và

Màu đường viền

Màu tô

giữ phím Shift.

Bước 5 : Trong khi hình tròn đó vẫn đang được chọn (có hình vuông màu xanh bao

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

quanh), nhấn phím Ctrl + K xuất hiện bảng Align, Click vào nút Align Horizontal

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Center và Align Vertical Center để đưa hình tròn vào chính giữa Stage, mục To stage

Align Horizontal Center

Align Vertical Center

đang được chọn

Bước 6 : Sử dụng công cụ Rectangle (phím R) để vẽ hình chữ nhật với các tùy chọn

Rectangle Tool (R)

Click chọn để vẽ hình chữ nhật với 4 góc bo tròn, xuất hiện hộp thoại như hình bên, ở đây chọn là 10

như hình

Bước 7 : Thực hiện tương tự bước 5 để đưa hình chữ nhật đó vào chính giữa Stage

Bước 8 : Double Click vào Layer 1 và đổi tên thành background. Click vào nút Insert

Layer để tạo một layer mới ở trên layer background. Double Click vào Layer 2 và

Insert Layer

đổi tên thành giay

Bước 9 : Tại Frame 1 của Layer giay, sử dụng công cụ Text (phím T) với các tùy

chọn như hình. Viết vào Stage 00 : 00. Click chọn công cụ Selection. Selection

Bước 10 : Thực hiện tương tự bước 5 để đưa text vào chính giữa Stage. Sau đó sử

dụng phím mũi tên để di chuyển text lên trên.

Bước 11 : Click chọn nút Insert Layer để tạo layer mới, Double Click vào Layer 3 và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đổi tên thành sao

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 12 : Sử dụng công cụ Text (phím T) với các tùy chọn như hình. Viết vào Stage

00. Click chọn công cụ Selection. Kéo con số đó đến vị trí thích hợp.

Bước 13 : Nhấn Ctrl + A để chọn hết toàn bộ, Kéo toàn bộ hình sang trái Stage. Nếu

muốn thay đổi kích thước ta sử dụng công cụ Free Transfrom (phím Q), Click vào

đỉnh của hình, giữ phím Shift và Kéo chuột. Hiện giờ, Stage có dạng như hình.

Bước 14 : Chọn lần lượt các Frame 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81, 91, 101 của Layer

giay và nhấn F6 để Insert KeyFrame

Bước 15 : Click chọn Frame 11 của Layer giay, rồi chọn số 00 : 00 và sửa lại thành

00 : 01. Tương tự đối với các Frame 21, 31, 41,…, 101 ta sửa thành 00 : 02, 00 : 03,

00 : 04,…, 00 : 10 (Vì tốc độ Frame ta chọn là 10 fps nên cứ sau 10 Frame thì qua

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

1s. Ta tạo 101 Frame tương ứng với 10s)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 16 : Chọn Frame 101 của Layer background, nhấn phím F6 để Insert

KeyFrame

Bước 17 : Chọn Frame 2 của Layer sao, nhấn phím F6, sau đó Click vào số 00 trong

Stage và sửa thành 11

Bước 18 : Tương tự đối với các Frame từ 3 đến 10 của Layer sao, ta cũng lần lượt

chọn và nhấn phím F6, rồi sửa số 00 thành những con số ngẫu nhiên với hàng chục

tăng dần. Ở đây là 23, 35, 41, 54, 63, 77, 82, 95. Vì thời gian lưu ảnh của mắt là 0,1s

do đó trong trường hợp gần đúng ta có thể tạo 10 con số như trên.

Bước 19 : Kéo chuột để chọn hết 10 Frame của Layer sao, Click phải chọn Copy

Frame

Bước 20 : Click phải tại Frame 11 của Layer sao, chọn Paste Frame. Tương tự đối

với các Frame 21, 31,…, 91 của Layer sao, Click phải chọn Paste Frame

Bước 21 : Click phải tại Frame 1 của Layer sao, chọn Copy Frame. Click phải tại

Frame 101 của Layer sao, chọn Paste Frame.

Bước 22 : Nhấn Ctrl + F8, xuất hiện hộp thoại Create New Symbol, chọn Button và

nhập tên là nut nhan, Click OK để đóng hộp thoại và chuyển vào chế độ soạn thảo

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

biểu tượng.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 23 : Sử dụng công cụ Rectangle (phím R) để vẽ hình chữ nhật với các tùy chọn

như hình. Sau đó thực hiện tương tự bước 5.

Bước 24 : Lần lượt Click chọn vào khung Over, Down, Hit trong bảng tiến trình và

nhấn F6. Click vào khung hình Down trong bảng tiến trình, sử dụng phím mũi tên để

di chuyển hình chữ nhật đó đi xuống một ít, vì khi ta nhấn nút thì nút sẽ lún vào

trong. Thoát khỏi chế độ soạn thảo biểu tượng bằng cách Click vào Scene 1.

Bước 25 : Chọn Layer sao, Click vào nút Insert Layer để tạo Layer mới, Double

Click vào Layer 4 mới tạo để đổi tên thành nut. Sau đó kéo Layer nut xuống cuối.

Bước 26 : Tại Layer nut, nhấn Ctrl + L mở thư viện Library, kéo nut nhan vào Stage,

thực hiện 2 lần để có 2 nút

Bước 27 : Sử dụng công cụ Selection (phím V) và Free Transform (phím Q) để di

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

chuyển, thay đổi kích thước và quay nút cho phù hợp.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 28 : Click phải vào nút đầu tiên, chọn Actions, viết câu lệnh như trong hình

trên. Tương tự đối với nút thứ hai, viết câu lệnh ở hình bên dưới.

Bước 29 : Click phải tại Frame 1 của bất kì Layer nào, ở đây chọn Frame 1 của

Layer background, chọn Actions, viết câu lệnh cho Frame như hình. Ta thấy tại

Frame đó xuất hiện chữ a

Bước 30 : Tương tự Click phải tại Frame 101 của Layer background, viết câu lệnh

như trên. Tại Frame 101 đó cũng xuất hiện chữ a. Kéo chọn các Frame từ 1 đến 24

của tất cả Layer, Click phải chọn Copy Frame. Kéo chọn các Frame từ 102 đến 125

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

của tất cả Layer, Click phải chọn Paste Frame.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 31 : Tạo 2 Layer mới và đặt tên là DAT và VAT. Chọn Frame 102 của Layer

DAT, nhấn phím F6. Sử dụng công cụ Line (phím N) với các tùy chọn như hình.

Nhấn Ctrl + F3 xuất hiện bảng Properties. Vẽ một đường thẳng nằm ngang

Bước 32 : Chọn Frame 102 của Layer VAT, nhấn phím F6. Sử dụng công cụ

Rectangle (phím R) với các tùy chọn như hình. Vẽ một vật nhỏ hình vuông bằng

cách kéo chuột và giữ phím Shift.

Bước 33 : Chọn Frame 125 của Layer DAT, nhấn F6. Chọn Frame 125 của Layer

VAT, nhấn F6. Sau đó kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới chạm vào đường

thẳng nằm ngang. Click phải tại một Frame nằm trong khoảng từ Frame 102 đến 125

của Layer VAT, chọn Create Motion Tween. Xuất hiện mũi tên từ Frame 102 đến

125.

Bước 34 : Nhấn phím Ctrl + F3, xuất hiện bảng Properties, chọn -100 cho mục Ease

vì vật rơi nhanh dần nên mục Ease chọn số âm, ở đây ta chọn -100.

Bước 35 : Tạo một Layer mới và đặt tên là PLAY. Vào menu Window chọn

Common Libraries, tiếp theo chọn Buttons. Sau đó kéo một nút trong Library_

Buttons vào Stage. Ở đây chọn classic buttons, rồi chọn Playback, cuối cùng kéo nút

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

gel Right vào Stage

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 36 : Tại Frame 102 của Layer PLAY, nhấn phím F6. Chọn Frame 1 của Layer

PLAY, sau đó Click phải vào nút, chọn Actions và viết câu lệnh như trong hình trên.

Chọn Frame 102 của Layer PLAY, sau đó Click phải vào nút, chọn Actions và viết

câu lệnh như trong hình dưới.

Bước 37 : Click phải tại Frame 125 của Layer background, chọn Actions và viết câu

lệnh như trong hình

Bước 38 : Nhấn Ctrl + Enter xem sản phẩm

Bước 39 : Vào menu File, chọn Save.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

2.2.4 Tạo chuyển động thẳng biến đổi của xe ôtô khi xuất phát và dừng lại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 1 : Khởi động phần mềm Macromedia Flash.

Bước 2 : Click chọn Flash Document để tạo một file Flash mới.

Bước 3 : Nhấn phím Ctrl + J trên bàn phím xuất hiện bảng Document Properties để

thiết lập chiều rộng, chiều cao của Stage (vùng làm việc), màu nền, tốc độ Frame

rate, sau đó Click chọn OK.

Bước 4 : Sử dụng công cụ Line (Click vào công cụ hoặc nhấn phím N) để vẽ đường

thẳng với các tùy chọn như trong hình. Kéo chuột để vẽ những đường thẳng như

trong hình.

Bước 5 : Sử dụng công cụ Selection (phím V), di chuyển con trỏ lại gần đường

thẳng, đến khi xuất hiện một đường cong nhỏ bên cạnh con trỏ thì ta kéo chuột để

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

làm cong đường thẳng đó.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 6 : Sử dụng công cụ Rectangle (phím R) để vẽ hình chữ nhật với các tùy chọn

như trong hình. Kéo chuột trong Stage (vùng làm việc) để vẽ một hình chữ nhật như

hình. Trong khi hình chữ nhật đó vẫn đang được chọn, nhấn Ctrl + C để Copy, rồi

Click vào để vẽ hình chữ nhật với 4 góc bo tròn, xuất hiện hộp thoại Rectangle Settings, ở đây chọn 15

nhấn Ctrl + V để dán, di chuyển bóng đèn thứ 2 đến vị trí thích hợp.

Bước 7 : Sử dụng công cụ Oval (phím O) với các tùy chọn như hình. Sau đó kéo

chuôt để vẽ hai hình tròn trong Stage, một hình tròn lớn và một hình tròn nhỏ. Sử

dụng công cụ Selection (phím V), giữ phím Shift để chọn cả hai hình tròn, nhấn Ctrl

+ K để mở bảng Align, Click vào nút Align Horizontal Center và Align Vertical

Center để đưa hình tròn vào chính giữa Stage, mục To stage đang được chọn, ta có

được hai hình tròn đồng tâm.

Bước 8 : Click chuột vào khoảng trống trong Stage, sử dụng công cụ Paint Bucket

(phím K), chọn màu rồi Click vào bánh xe. Sử dụng công cụ Selection (phím V), kéo

chọn toàn bộ bánh xe, nhấn Ctrl + G để nhóm lại. Nhấn Ctrl + C để Copy, rồi nhấn

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Ctrl + V để dán, ta có được 2 bánh xe. Di chuyển hai bánh xe đó lại thân xe.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 9 : Sử dụng công cụ Selection (phím V), kéo chọn toàn bộ xe, Click phải vào

xe, chọn Break Apart. Sử dụng công cụ Paint Bucket (phím K), chọn màu rồi Click

vào thân xe và kính xe.

Bước 10 : Tương tự ta sử dụng công cụ Line (phím N) để vẽ đường thẳng với các tùy

chọn như trong hình. Sử dụng công cụ Selection (phím V), di chuyển con trỏ lại gần

đường thẳng, đến khi xuất hiện một đường cong nhỏ bên cạnh con trỏ thì ta kéo

chuột để làm cong đường thẳng đó. Kéo chọn những nét vừa vẽ, nhấn Ctrl + C để

Copy, rồi nhấn Ctrl + V để dán, nhấn Ctrl + T mở bảng Transform, chọn mục Skew và nhập vào 180.0o. Ta có hai hình đối xứng, di chuyển chúng lại gần nhau.

Bước 11 : Sử dụng công cụ Oval (phím O) với các tùy chọn như hình. Sau đó kéo

chuột để vẽ hai hình tròn trong Stage, một hình tròn lớn và một hình tròn nhỏ. Sử

dụng công cụ Line (phím N) để vẽ 6 đường thẳng với các tùy chọn như trong hình.

Sử dụng công cụ Selection (phím V), chọn đường thẳng thứ nhất, nhấn Ctrl + T, chọn mục Rotate, nhập vào 30.0o, rồi Enter. Tương tự, lần lượt chọn 4 đường thẳng tiếp theo và nhập vào 60.0o, 90.0o, 120.00, 150.0o. Đường thẳng cuối cùng không cần

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

quay.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 12 : Kéo chọn hai hình tròn và 6 đường thẳng đó, nhấn Ctrl + K mở bảng

Align, Click vào nút Align Horizontal Center và Align Vertical Center để đưa các

hình đó vào chính giữa Stage, mục To stage đang được chọn, ta có được như hình.

Bước 12 : Giữ phím Shift, chọn những đoạn thẳng nhỏ trong hình đó, di chuyển đến

tốc kế. Phần còn lại, kéo chọn toàn bộ, nhấn Delete. Sau đó sử dụng công cụ Text

(phím T), lần lượt nhập các con số 0, 30, 60, 90, 120, 150, 180 rồi thay đổi kích

thước và vị trí cho phù hợp bằng cách sử dụng công cụ Selection (phím V) và Free

Transfrom (phím Q) . Kéo chọn toàn bộ hình tốc kế, nhấn Ctrl + G.

Bước 13 : Nhấn nút Insert Layer 3 lần để tạo thêm 3 Layer mới, Double Click vào

Layer và đổi tên chúng là BANH TRUOC, BANH SAU, CON ĐUONG, kéo Layer

CON DUONG xuống cuối cùng. Click chọn một bánh xe sau, nhấn Ctrl + X, sau đó

chọn Frame 1 của Layer BANH SAU, nhấn Ctrl + Shift + V để dán đúng vị trí ban

đầu, nhấn Ctrl + G để nhóm lại, tương tự đối với bánh trước dán vào Layer BANH

TRUOC.

Bước 14 : Khóa các Layer khác, chỉ mở Layer CON DUONG. Tại Frame 1 của

Layer đó, sử dụng các công cụ Selection (phím V), Pencil (phímY), Line (phím N),

Rectangle (phím R), Paint Bucket (phím K) và Free Transfrom (phím Q) để vẽ con

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đường và 2 cái cây.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 15 : Nhấn Ctrl + F3 mở bảng Properties, đổi màu nền là màu đen.

Sử dụng công cụ Selection (phím V), kéo chọn toàn bộ, nhấn Ctrl + G nhóm chúng

lại rồi nhấn Ctrl + C, sau đó nhấn 3 lần Ctrl + V để có thêm 3 đoạn đường như thế, di

chuyển chúng lại với nhau tạo thành một con đường dài. Vẽ thêm cột đèn giao thông

và vạch sơn trắng ở gần cuối con đường.

Kéo chọn toàn bộ, nhấn Ctrl + G để nhóm chúng lại.

Bước 16 : Click chọn Frame 30 của Layer CON DUONG, nhấn F6. Trong Stage di

chuyển cả con đường qua trái một đoạn như trong hình. Click chọn tiếp Frame 70,

nhấn F6, trong Stage di chuyển cả con đường qua trái một đoạn nữa. Click chọn tiếp

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Frame 90, nhấn F6, trong Stage di chuyển cả con đường qua trái một đoạn nữa.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 17 : Click phải tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 1 đến 30 của

Layer CON DUONG, chọn Create Motion Tween, nhấn Ctrl + F3 mở bảng

Properties, tại mục Ease chọn -100 để chuyển động nhanh dần. Tương tự, Click phải

tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 30 đến 70, chọn Create Motion

Tween, tại mục Ease chọn 0, và Click phải tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ

Frame từ 70 đến 90 của Layer CON DUONG, chọn Create Motion Tween, tại mục

Ease chọn 100 để chuyển động chậm dần. Bây giờ ở Layer CON DUONG xuất hiện

3 mũi tên.

Bước 18 : Khóa Layer CON DUONG, mở khóa Layer BANH TRUOC. Lần lượt

chọn Frame 30, 70, 90 và nhấn F6. Click phải tại một Frame bất kì nằm trong

khoảng từ Frame 1 đến 30 chọn Create Motion Tween, tại mục Rotate chọn CW, 3

times, mục Ease chọn -100 để bánh xe quay 3 vòng theo chiều kim đồng hồ và nhanh

dần. Click phải tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 30 đến 70 chọn

Create Motion Tween, tại mục Rotate chọn CW, 5 times, mục Ease chọn 0.

Click phải tại một Frame bất kì nằm trong khoảng từ Frame 70 đến 90 chọn Create

Motion Tween, tại mục Rotate chọn CW, 2 times, mục Ease chọn 100.

Bước 19 : Khóa Layer BANH TRUOC, mở Layer BANH SAU, làm tương tự như

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

trên. Click tại Frame 90 của Layer 1, nhấn F6.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 20 : Nhấn nút Insert Layer để tạo một Layer mới, Double Click vào Layer đó

và đổi tên thành KIM TOC KE. Khóa các Layer khác, chỉ mở Layer KIM TOC KE.

Tại Frame 1 của Layer đó, sử dụng công cụ Line vẽ một đường thẳng chỉ số 0 trên

tốc kế.

Bước 21 : Tại Frame 30 của Layer KIM TOC KE, nhấn F6, Click phải tại một Frame

bất kì trong khoảng từ Frame 1 đến 30, chọn Create Motion Tween. Sau đó tại Frame

1, sử dụng công cụ Free Transform (phím Q), Click vào kim tốc kế và di chuyển tâm

của đường thẳng đó về cuối. Sau đó tại Frame 30, di chuyển tâm của đường thẳng đó

về cuối và đưa con trỏ lại gần đầu của đường thẳng xuất hiện một vòng tròn gần con

trỏ thì kéo chuột để quay kim đi chỉ số 60 trên tốc kế.

Bước 22 : Click chọn Frame 70, nhấn F6. Click chọn Frame 90 nhấn F6. Click phải

tại một Frame bất kì trong khoảng từ Frame 70 đến 90, chọn Create Motion Tween.

Sau đó tại Frame 70, đưa con trỏ lại gần một đầu của đường thẳng xuất hiện một

vòng tròn gần con trỏ thì kéo chuột để quay kim đi chỉ số 0 trên tốc kế.

Bước 23 : Nhấn vào nút Insert Layer, tạo một Layer mới và đặt tên là PLAY. Vào

menu Window chọn Common Libraries, tiếp theo chọn Buttons. Sau đó kéo một nút

trong Library_ Buttons vào Stage. Ở đây chọn classic buttons, rồi chọn Playback,

cuối cùng kéo nút gel Right vào Stage. Sau đó Click phải vào nút, chọn Actions và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

viết câu lệnh như trong hình dưới.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bước 24 : Mở khóa tất cả Layer. Sau đó Click phải tại Frame 90 của bất cứ Layer nào, ở đây chọn Layer 1, chọn Actions và viết câu lệnh như trong hình. Tại Frame đó xuất hiện chữ a. Tương tự đối với Frame 1 của Layer 1, Click phải, chọn Actions và viết lệnh.

Bước 25 : Nhấn Ctrl + Enter để xem sản phẩm.

Bước 26 : Vào menu File, chọn Save.

Hướng dẫn cách chèn file Flash vào Power Point có thể xem tại Website http://www.

giaovien.net/bai-viet/bai-viet-ve-ict/huong-dan-chen-file-flash-vao-powerpoint.html

2.3 Tiến trình dạy học của một số bài trong chương “Động học chất điểm”_ vật

lí 10 nâng cao.

2.3.1 Tiến trình dạy học bài “Chuyển động cơ”

I. Mục tiêu

Kiến thức :

Hiểu được các khái niệm cơ bản và nêu được các ví dụ cụ thể về : chuyển động cơ,

chất điểm, quỹ đạo, hệ tọa độ, hệ qui chiếu, khoảng thời gian, thời điểm, chuyển

động tịnh tiến.

Hiểu tính tương đối của chuyển động ; tính tương đối của quỹ đạo ; cách xác định vị

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

trí của một chất điểm ; cách xác định thời gian bằng đồng hồ.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Phân biệt được hệ tọa độ và hệ qui chiếu ; khoảng thời gian và thời điểm.

Hiểu rõ muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm phải chọn hệ quy chiếu để xác

định vị trí của chất điểm tại các thời điểm khác nhau.

Kĩ năng :

Nắm vững cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm chuyển

động.

Giải được bài toán đổi gốc thời gian, gốc tọa độ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Đối với giáo viên

- Xem lại sách giáo khoa vật lí 8 để nắm được kiến thức và kĩ năng về Cơ học

mà học sinh đã học ở Trung học cở sở. Tham khảo, sưu tầm các tài liệu để

thiết kế bài giảng điện tử.

- Bài giảng điện tử với những hình ảnh minh họa bằng Flash về chuyển động

cơ, tính tương đối của chuyển động, chất điểm, tính tương đối của quỹ đạo,

hệ tọa độ xác định vị trí, đồng hồ xác định thời gian, hệ qui chiếu, chuyển

động tịnh tiến.

- Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ làm theo nhóm, phát cho học sinh trước

khi dạy bài để học sinh tự ôn lại kiến thức cũ và chuẩn bị bước vào bài mới

tốt hơn.

- Phiếu học tập để trong quá trình học, học sinh có thể viết bài đầy đủ và trả

lời một số câu hỏi trong bài.

Nhóm : ……………………… … Lớp :………………….

Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ Bài CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Gợi ý : xem SGK vật lí 8

1. Cho 5 ví dụ về chuyển động cơ. 2. Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga.

So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên ? Tại sao ? So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên ? Tại sao ?

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

3. Cho 3 ví dụ chuyển động thẳng, 2 ví dụ chuyển động cong, 2 ví dụ chuyển động tròn.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Họ tên : …………………………… Lớp : ………

Phiếu học tập

Bài CHUYỂN ĐỘNG CƠ

1. Chuyển động cơ là gì ?

Chuyển động cơ là …………………………………………………………………

Ví dụ………………………………………………………………………..

Vật đứng yên gọi là…………………….. …………………………………………

Vậy chuyển động cơ có ……………………………………………………………

2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm

Một vật chuyển động được coi là một ……………nếu kích thước của nó rất nhỏ so

với ……………………………………………..

Khi chuyển động, chất điểm vạch một đường trong không gian gọi là

………………………………...

Ví dụ………………………………………

3. Xác định vị trí của một chất điểm

Để xác định vị trí của một chất điểm, người ta chọn một…………., gắn vào đó

một…………………….., vị trí của chất điểm được xác định bằng ………….của nó

trong ……………………..này.

4. Xác định thời gian

Để xác định ……………………người ta dùng đồng hồ.

Đơn vị của thời gian (hệ SI) là ……………………

Để xác định…………….., ta cần có …………………,…………………………và

tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó

5. Hệ quy chiếu

Hệ quy chiếu = ………………………………….. + ………………………………

6. Chuyển động tịnh tiến

Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có………………………….., có thể

…………………….lên nhau được.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Ví dụ………………………………………………………………………

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Bài tập :

1) Đầu kim đồng hồ quay quanh trục, nếu chọn đầu kim đồng hồ làm vật mốc thì

a. Trục đứng yên

b. Trục quay cùng chiều kim đồng hồ

c. Trục quay ngược chiều kim đồng hồ

d. Tất cả đều sai

2) 7h bắt đầu học, 11h ra về.

7h, 11h là thời điểm hay khoảng thời gian ?

…………………………………………….

Gốc thời gian là lúc nào ?

……………………………………………

Khoảng thời gian học là bao lâu ?

…………………………………………..

3) Thời điểm có tính tương đối không ?

Nếu có thì nó phụ thuộc gì ?

…………………………………………………………………………

4) Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động tịnh tiến ?

a) Ngăn kéo b) Xe qua cầu

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

c) Khoang ngồi đu quay d) Chong chóng

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Đối với học sinh

Ôn lại những kiến thức về Cơ học đã học ở lớp 8 để trả lời phiếu câu hỏi ôn tập kiến

thức cũ theo nhóm.

Đọc trước bài “Chuyển động cơ”.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu bài : Nghe giảng và biết mục tiêu của bài

Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu của Cơ học.

học.

Đối tượng nghiên cứu và mục tiêu của

Động học chất điểm.

Giới thiệu bài Chuyển động cơ và những

nội dung chính trong bài.

Hoạt động 2 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

CHUYỂN ĐỘNG CƠ LÀ GÌ ?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Giới thiệu sự cần thiết phải nắm các khái Lắng nghe

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

niệm cơ bản. Với những kiến thức cũ và xem sách

- Giáo viên cho học sinh quan sát vài ví dụ giáo khoa, học sinh có thể phát biểu

chuyển động cơ định nghĩa và nêu những chuyển động

- Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa cơ thường gặp trong cuộc sống.

và nêu thêm những ví dụ khác về chuyển

động cơ ?

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học

sinh và đưa ra khái niệm vật mốc.

- Cho học sinh quan sát 2 trường hợp :

Khi nhà cửa đứng yên thì xe chuyển

động và khi coi xe đứng yên thì nhà cửa

chuyển động.

- Yêu cầu học sinh nhận xét vật mốc

được chọn trong hai trường hợp trên và

rút ra kết luận về tính chất của chuyển

động cơ.

Học sinh quan sát và thảo luận để trả

lời các câu hỏi của giáo viên và nêu

nhận xét : Chuyển động cơ có tính

tương đối.

Cho ví dụ về tính tương đối của

chuyển động.

- Đưa thêm ví dụ xét chuyển động của Học sinh suy nghĩ và trả lời

Trái Đất và Mặt Trời để minh họa cho

tính tương đối của chuyển động, giáo

viên đặt câu hỏi dẫn dắt : Theo em, Mặt

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Trời và Trái Đất thì vật nào chuyển

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

động, vật nào đứng yên ? Hãy chứng

minh ?

Lưu ý với học sinh : Ta thường chọn

những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.

Hoạt động 3 (8 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

CHẤT ĐIỂM. QUỸ ĐẠO CỦA CHẤT ĐIỂM

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu : Nghiên cứu chuyển động của

một vật thì rất khó nên người ta đưa ra một

khái niệm trừu tượng không có trong thực

tế nhưng rất thuận tiện trong việc nghiên

cứu chuyển động của các vật, đó là khái

niệm chất điểm.

- Phân tích trường hợp trái banh, xe ôtô có

hình dạng, kích thước lớn nhưng được Lắng nghe và quan sát.

coi là chất điểm.

- Cho học sinh phát biểu định nghĩa chất Học sinh phát biểu định nghĩa chất

điểm, quỹ đạo của chất điểm và nêu điểm, quỹ đạo của chất điểm và nêu

những ví dụ khác về chất điểm và quỹ những ví dụ khác.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đạo của chất điểm.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Cho học sinh làm câu C1 trong sách giáo Trả lời câu C1 trong sách giáo khoa.

khoa : Có thể coi Trái Đất là một chất

điểm trong chuyển động trên quỹ đạo

quanh Mặt Trời ?

Cho học sinh quan sát bánh xe lăn trên Học sinh quan sát và thảo luận rồi trả

mặt đường. lời câu hỏi.

Đặt câu hỏi : Quỹ đạo của van xe là đường Nhận xét quỹ đạo có tính tương đối .

gì ? Có nhận xét gì ?

Giáo viên nhận xét câu trả lời của học

sinh.

Nêu thêm những ví dụ khác minh họa Cho học sinh nêu thêm ví dụ minh họa

tính tương đối của quỹ đạo chất điểm tính tương đối của quỹ đạo chất điểm

Hoạt động 4 (7 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa Nhắc lại định nghĩa chuyển động cơ.

chuyển động cơ.

- Đặt vấn đề : Để khảo sát chuyển động Suy nghĩ và trả lời

của chất điểm chúng ta cần phải biết

những gì ?

- Trước tiên ta xác định vị trí của chất

điểm

- Cho xe chuyển động trên đường, để đơn

giản ta coi xe là chất điểm và quỹ đạo

thẳng.

Học sinh quan sát, suy nghĩ và trả lời

- Trong 3 trường hợp, hãy cho biết vật những câu hỏi của giáo viên. Nhận xét

: tọa độ xác định vị trí của một chất mốc và tọa độ xác định vị trí của xe là

điểm có tính tương đối phụ thuộc vào bao nhiêu ? Có nhận xét gì ?

việc chọn hệ tọa độ.

Từ 3 trường hợp trên, học sinh thảo Yêu cầu học sinh rút ra cách xác định vị trí

luận và rút ra cách xác định vị trí của của một chất điểm.

một chất điểm.

Quan sát, suy nghĩ và trả lời Trong trường hợp vật chuyển động theo

quỹ đạo cong ta chọn hệ tọa độ như thế

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

nào?

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 5 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

XÁC ĐỊNH THỜI GIAN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nhắc lại : Khi vật chuyển động, vị trí của Lắng nghe

nó thay đổi theo thời gian. Suy nghĩ và lần lượt trả lời các câu hỏi

Đặt câu hỏi dẫn dắt : của giáo viên .

- Để đo khoảng thời gian chúng ta sử dụng - Đồng hồ.

dụng cụ gì ? - Giờ, phút, giây.

- Đơn vị đo khoảng thời gian là gì?

- Giới thiệu : Trong hệ SI (hệ đo lường

quốc tế) đơn vị khoảng thời gian là giây.

- Muốn đo khoảng thời gian vật rơi chúng - Dùng đồng hồ, khi vật bắt đầu rơi ta

ta phải làm thế nào ? cho đồng hồ hoạt động, khi vật

chạm đất ta cho dồng hồ dừng lại và

số chỉ trên đồng hồ cho ta biết

khoảng thời gian vật rơi.

- Để xác định vị trí của chất điểm, trước

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

tiên ta phải chọn một vật mốc, tương tự

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

để xác định thời điểm trước tiên ta phải - Gốc thời gian.

chọn gì ?

- Để xác định thời điểm vật chạm đất ta có - Lúc vật bắt đầu rơi.

thể chọn gốc thời gian là lúc nào?

- Có nhận xét gì về khoảng thời gian vật - Bằng nhau.

rơi và thời điểm vật chạm đất nếu chọn

gốc thời gian như trên ?

Giới thiệu một loại đồng hồ khác thường Quan sát

gặp trong phòng thí nghiệm.

Xét đồng hồ chúng ta thường sử dụng để Quan sát, suy nghĩ, thảo luận và trả lời

phân biệt rõ thời điểm và khoảng thời gian. các câu hỏi

Lần lượt đặt các câu hỏi : - Phân biệt được thời điểm và khoảng

thời gian. - 7h học sinh bắt đầu học và 11h ra về.

Hỏi 7h và 11h là thời điểm hay khoảng

thời gian ?

- Gốc thời gian là lúc nào ?

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

- Khoảng thời gian học là bao lâu ?

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Lấy bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S1 Vận dụng kiến thức vừa học và trả lời

và bảng vài kỉ lục thế giới để phân biệt - Bảng giờ tàu cho biết thời điểm tàu

thời điểm và khoảng thời gian. đến, tàu đi đó cũng là khoảng thời

gian tính từ gốc 0h, tức là lúc nửa - Bảng giờ tàu và bảng kỉ lục thế giới chỉ

đêm cùng ngày. thời điểm hay khoảng thời gian ?

- Bảng vài kỉ lục thế giới cho thấy

khoảng thời gian đo các kỉ lục đó.

Học sinh nêu ví dụ Nhấn mạnh thời điểm có tính tương đối

phụ thuộc việc chọn gốc thời gian.

Lắng nghe Cho học sinh nêu thêm ví dụ về thời điểm

và khoảng thời gian.

Lưu ý : Thời gian có thể được biểu diễn

bằng một trục số, trên đó gốc 0 được chọn

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

ứng với một sự kiện xảy ra.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 6 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

HỆ QUY CHIẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu và cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát, nghe giảng và trả

ảnh minh họa về hệ qui chiếu. lời câu hỏi

Đặt câu hỏi :

Vật nào được chọn làm vật mốc ?

Gốc thời gian được chọn là lúc nào ?

Hệ qui chiếu bao gồm hệ tọa độ gắn

với vật mốc và một gốc thời gian cùng

với đồng hồ. Hệ qui chiếu xác định

được vị trí và thời gian. Hệ tọa độ gắn

với vật mốc chỉ xác định được vị trí Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu ?

của chất điểm.

Hoạt động 7 (5 phút): Tổ chức dạy học nội dung

CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho học sinh quan sát chuyển động của Học sinh quan sát chuyển động của 2

khoang ngồi đu quay và chong chóng. vật và trả lời câu hỏi.

Đặt câu hỏi :

- Cả hai vật chuyển động có giống nhau

không ?

- Dự đoán quỹ đạo của hai chất điểm bất

kì trong mỗi trường hợp có giống nhau

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

không ?

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Cho học sinh quan sát hình ảnh quỹ đạo Học sinh quan sát và nhận xét :

chuyển động của 2 chất điểm bất kì đối Quỹ đạo của hai chất điểm bất kì của

với mỗi vật và nêu nhận xét. khoang ngồi đu quay giống nhau, có

thể chồng khít lên nhau được.

Quỹ đạo của hai chất điểm bất kì của

chong chóng giống nhau, nhưng không

thể chồng khít lên nhau được.

Nêu định nghĩa chuyển động tịnh tiến Cho học sinh rút ra định nghĩa chuyển

và những ví dụ khác. động tịnh tiến và nêu ví dụ khác về chuyển

động tịnh tiến

Quan sát chuyển động của vật và quỹ Chuyển động của xe qua cầu và ngăn kéo

đạo của hai chất điểm bất kì của vật. có phải chuyển động tịnh tiến không ?

Kết luận : Chuyển động của xe qua cầu

và ngăn kéo là chuyển động tịnh tiến.

Hoạt động 8 (5 phút) : Tổng kết, củng cố bài học và giao công việc về nhà cho

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

học sinh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Lưu ý với học sinh một số vấn đề trọng Xem lại những kiến thức trọng tâm của

tâm. bài và hoàn thành phiếu học tập.

Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

trong phiếu học tập.

2.3.2 Tiến trình dạy học bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều”

I. Mục tiêu

Kiến thức :

Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.

Nắm được các định nghĩa vectơ gia tốc trung bình, vectơ gia tốc tức thời.

Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra công thức tính

vận tốc theo thời gian.

Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc để biết rõ khi nào là

chuyển động nhanh dần đều, khi nào chuyển động chậm dần đều.

Kĩ năng :

Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.

Biết cách giải các bài toán liên quan đến gia tốc và chuyển động thẳng biến đổi đều.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Đối với giáo viên :

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

- Tham khảo, sưu tầm các tài liệu để thiết kế bài giảng điện tử.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

- Bài giảng điện tử với những hình ảnh minh họa bằng Flash về chuyển động

thẳng có vận tốc thay đổi theo thời gian khi xe xuất phát và dừng lại ; thí

nghiệm xe nhỏ chạy trên máng nghiêng.

- Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ làm theo nhóm, phát cho học sinh trước khi

dạy bài để học sinh tự ôn lại kiến thức cũ và chuẩn bị bước vào bài mới tốt

hơn.

- Phiếu học tập để trong quá trình học, học sinh có thể viết bài đầy đủ và trả lời

một số câu hỏi trong bài.

Nhóm : ……………………… … Lớp :………………….

Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ Bài : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 1. Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm và biến đổi hướng của chuyển

động ?

2. Giá trị đại số của vận tốc là âm hay dương cho chúng ta biết gì về chuyển động

của chất điểm tại thời điểm đó?

3. Đồ thị chuyển động của một người đi bộ và một người đi xe đạp như hình sau a. Lập phương trình chuyển động của từng người. b. Dựa vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau. c. Từ các phương trình chuyển động đã lập ở câu a, tìm vị trí và thời điểm hai

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

người gặp nhau. So sánh các kết quả tìm được ở câu b và c.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Họ tên : …………………………… Lớp : ………

Phiếu học tập

Bài CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1. Gia tốc trong chuyển động thẳng

Đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là ………..

a. Gia tốc trung bình

Vectơ gia tốc trung bình :

(4.1)

Vcetơ gia tốc trung bình cùng phương với…………….., giá trị đại số của nó là :

(4.2)

Đơn vị của gia tốc là ……………………………………

Giá trị đại số xác định ………………………………. của vectơ gia tốc trung bình.

Khi…………………….thì vectơ gia tốc trung bình cùng chiều với chiều dương của

trục Ox ta chọn và ngược lại.

b. Gia tốc tức thời

(4.3)

Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ ……………..với quỹ đạo thẳng của chất điểm.

Ý nghĩa: vectơ gia tốc tức thời đặc trưng …………………………………………..

……………………………………………………………

Giá trị đại số của vectơ gia tốc tức thời là :

(4.4)

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều

a. Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều : …………………………………...

……………………………………………………..

b. Định nghĩa : Chuyển động thẳng biến đổi đều là ………………………………

……………………………………………………..

3. Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian

Công thức (4.5)

a. Chuyển động nhanh dần đều : ………………………………………………...

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

b. Chuyển động chậm dần đều : …………………………………………………

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

c. Đồ thị vận tốc theo thời gian

Là một đường thẳng …………………cắt trục tung tại điểm ……………………...

Trong chuyển động biến đổi đều, ……………………………của đường biểu diễn

vận tốc theo thời gian bằng gia tốc của chuyển động.

Chú ý : a > 0 đường biểu diễn…………….; a < 0 đường biểu diễn ……………….

không phụ thuộc đường biểu diễn ở trên hay dưới trục Ot.

Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động nhanh dần đều và chậm dần

đều v v

0

0

t t

v và a cùng dương v và a cùng âm

Chuyển động nhanh dần đều v v

0

0

t t

v > 0 và a < 0 v < 0 và a > 0

Chuyển động chậm dần đều

Vận dụng :

1. Tính gia tốc trung bình của ôtô khi xuất phát, biết sau 5 s ôtô đạt vận tốc 72 km/h ?

a. 4 m/s2

b. 8 m/s2

c. 14,5 m/s2

d. 100 m/s2

2. Lập bảng so sánh vận tốc và gia tốc ; chuyển động thẳng đều và chuyển động

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

thẳng biến đổi đều

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Đối với học sinh :

Ôn lại kiến thức bài “Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều”.

Trả lời phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ theo nhóm.

Đọc trước bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều”.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kiểm tra bài cũ bằng hình thức trắc Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trắc

nghiệm. nghiệm.

Hoạt động 2 (2 phút) : Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên giới thiệu bài và những nội dung Lắng nghe

chính của bài.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nêu những ví dụ về Nêu những ví dụ về chuyển động có

chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời vận tốc thay đổi theo thời gian.

gian.

Đặt vấn đề : Làm thế nào để so sánh sự Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời. biến đổi vận tốc của các chuyển động này?

Hay đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự

biến đổi nhanh chậm của vận tốc ?

Tìm hiểu độ biến thiên của vận tốc. Giáo viên nêu các dữ kiện và gợi ý để học

Tính sự thay đổi vận tốc trong một đơn sinh suy ra công thức tính vectơ gia tốc

vị thời gian, đưa ra công thức tính trung bình.

2v là các vectơ vận tốc của một

vectơ gia tốc trung bình. Gọi 1v và

Xác định phương, chiều, giá trị đại số chất điểm chuyển động trên đường thẳng

của vectơ gia tốc trung bình và đơn vị tại các thời điểm t1 và t2. Trong khoảng

của gia tốc trung bình. thời gian t = t2 – t1, vectơ vận tốc của

chất điểm đã biến đổi một lượng là bao

nhiêu ?

là vectơ gia tốc trung Gọi thương số

bình của chất điểm trong khoảng thời gian

tba .

từ t1 đến t2, và kí hiệu là

Yêu cầu học sinh xác định phương, chiều,

giá trị đại số của vectơ gia tốc trung bình

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

và đơn vị của gia tốc trung bình.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Lưu ý với học sinh :

Vectơ độ dời, vectơ vận tốc, vectơ gia tốc

của chất điểm không phụ thuộc hệ tọa độ

ta chọn (gốc tọa độ và chiều dương). Khi

đã chọn một hệ tọa độ rồi thì thay vì xét

đại lượng vectơ, ta xét giá trị đại số của

vectơ đó. Lúc đó dấu dương hay âm nói

rằng chiều dương của trục Ox ta chọn là

cùng chiều hay ngược chiều với các đại

lượng vectơ nói trên.

Từ sự tương tự giữa vận tốc và gia tốc, Đọc sách giáo khoa

giáo viên gợi ý cho học sinh suy ra công Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo

thức tính vectơ gia tốc tức thời. viên

Những câu hỏi gợi ý : Suy luận ra công thức tính vectơ gia

- Công thức tính vận tốc trung bình ? tốc tức thời.

- Nếu lấy ∆t rất nhỏ thì ta có được vận tốc Xác định phương, chiều, giá trị đại số

gì ? của vectơ gia tốc tức thời và đơn vị của

- Tương tự như vậy, đối với gia tốc trung gia tốc.

bình nếu ta lấy ∆t rất nhỏ thì ta có đại Thảo luận để rút ra ý nghĩa của vectơ

gia tốc tức thời. lượng gì ?

Yêu cầu học sinh xác định phương, chiều,

giá trị đại số của vectơ gia tốc tức thời và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đơn vị của gia tốc.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Cho học sinh tự rút ra ý nghĩa của vectơ

gia tốc tức thời.

Xem vài số liệu về gia tốc trung bình

trong sách giáo khoa.

Cho học sinh 1 câu hỏi trắc nghiệm để vận Vận dụng kiến thức vừa học, tính toán

dụng công thức vừa học. và trả lời.

Hoạt động 4 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho học sinh quan sát lại thí nghiệm xe Học sinh nêu lại các bước tiến hành thí

nhỏ chạy trên máng nghiêng. nghiệm và cách tính vận tốc trung

bình, vận tốc tức thời.

Nhận xét về đồ thị biểu diễn vận tốc

theo thời gian.

Đặt vấn đề : Ta có nhận xét gì nếu tính gia Trong sai số cho phép gia tốc trung

tốc trung bình trong các khoảng thời gian bình trong bất kì khoảng thời gian nào

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

bất kì ? cũng được cùng một giá trị tức là gia

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

tốc tức thời không đổi.

Giới thiệu : Chuyển động của xe trên

máng nghiêng gọi là chuyển động thẳng

biến đổi đều.

Cho học sinh định nghĩa chuyển động Học sinh định nghĩa chuyển động

thẳng biến đổi đều. thẳng biến đổi đều.

Hoạt động 5 (15 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

SỰ BIẾN ĐỔI CỦA VẬN TỐC THEO THỜI GIAN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên cung cấp những dữ kiện để học Lắng nghe và áp dụng công thức (4.2)

sinh từ công thức (4.2) suy ra công thức để trả lời câu hỏi.

tính vận tốc.

Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. Kí

hiệu v, v0 lần lượt là vận tốc tại thời điểm t

và thời điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a

không đổi. Từ công thức (4.2) suy ra công

thức tính vận tốc.

Giáo viên lần lượt đặt các câu hỏi gợi ý để

học sinh xác định các đặc điểm của đồ thị Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để trả vận tốc theo thời gian. lời các câu hỏi. - Yêu cầu học nhắc lại công thức tính vận

tốc trong chuyển động thẳng biến đổi

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đều.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

- Từ công thức đó suy ra đồ thị của vận

tốc theo thời gian là một đường thẳng

như thế nào ?

- Cắt trục tung tại điểm nào ?

- Công thức tính hệ số góc của đường

thẳng đó như thế nào ?

So sánh với công thức (4.5) ta rút ra điều

gì ?

Cho học sinh quan sát các hình vẽ và nhận Học sinh thảo luận và trả lời.

xét dấu của v, a và tính chất của chuyển Rút ra kết luận :

động là nhanh dần đều hay chậm dần đều. v.a > 0 chuyển động nhanh dần đều Sau đó rút ra kết luận khi nào chuyển động

v.a < 0 chuyển động chậm dần đều là nhanh dần đều, khi nào là chậm dần

đều.

Lưu ý với học sinh : a > 0 đường biểu diễn

đi lên ; a < 0 đường biểu diễn đi xuống Từ những câu hỏi và câu trả lời nêu

không phụ thuộc đường biểu diễn ở trên trên, học sinh xác định được các đặc

hay dưới trục Ot. điểm của đồ thị vận tốc theo thời gian,

Cho học sinh vẽ đồ thị vận tốc theo thời từ đó vẽ được các đồ thị tương ứng với

gian. chuyển động nhanh dần đều và chậm

dần đều. Đặt câu hỏi : Tại thời điểm t1 trên đồ thị,

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

vận tốc bằng bao nhiêu ? Suy nghĩ và trả lời.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Cho học sinh vận dụng xác định tính chất Thảo luận và trả lời câu hỏi.

chuyển động dựa vào đồ thị vận tốc theo

thời gian và nêu nhận xét.

Hoạt động 6 (5 phút) : Tổng kết, củng cố bài học và giao công việc về nhà cho

học sinh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh vận Lập bảng so sánh theo hướng dẫn của

tốc và gia tốc ; chuyển động thẳng đều và giáo viên và hoàn thành phiếu học tập.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

chuyển động thẳng biến đổi đều.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

2.3.3 Tiến trình dạy học bài “Sự rơi tự do”

I. Mục tiêu

Kiến thức :

Hiểu được thế nào là rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.

Biết cách khảo sát chuyển động rơi tự do bằng thí nghiệm.

Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa chất

của mỗi nơi. Khi một vật chuyển động ở một miền gần mặt đất và chỉ chịu tác dụng

của trọng lực thì nó luôn luôn có một gia tốc không đổi bằng gia tốc rơi tự do.

Kĩ năng :

Biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến rơi tự do.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Đối với giáo viên

- Tham khảo, sưu tầm các tài liệu để thiết kế bài giảng điện tử.

- Bài giảng điện tử với những hình ảnh minh họa bằng Flash : thả hai vật cùng

một lúc ngoài không khí, thí nghiệm rơi tự do của hòn đá và lông chim ở

trong ống rút chân không, thí nghiệm xác định phương và chiều của chuyển

động rơi tự do, thí nghiệm xác định rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều,

thí nghiệm xác định giá trị của gia tốc rơi tự do.

- Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ làm theo nhóm, phát cho học sinh trước khi

dạy bài để học sinh tự ôn lại kiến thức cũ và chuẩn bị bước vào bài mới tốt

hơn.

- Phiếu học tập để trong quá trình học, học sinh có thể viết bài đầy đủ và trả lời

một số câu hỏi trong bài.

Lớp :………………….

Nhóm : ……………………… … Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ Bài : SỰ RƠI TỰ DO 1. Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, có phương trình chuyển động là

x = 5 + t + 4 t2, trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây.

a. Hãy xác định gia tốc của chuyển động.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

b. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

2. Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2, đúng lúc

một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe

thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường là bao nhiêu ? 3. Một electron có vận tốc ban đầu là 3.105 m/s, nếu nó thu được một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì sau bao lâu nó đạt được vận tốc 5,4.105 m/s và quãng đường nó đi

được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ?

Họ tên : …………………………… Lớp : ………

Phiếu học tập

Bài SỰ RƠI TỰ DO

1. Thế nào là sự rơi tự do ?

Khi không có lực cản của không khí, các vật có ………………………………

.……..khác nhau…………………………, ta bảo rằng chúng ………………..

Định nghĩa : Sự rơi tự do là …………………………………………………...

2. Phương và chiều của chuyển động rơi tự do

Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo ………………………và có chiều

…………………………………………………………….

3. Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều

……………………………………………………………………………………

4. Gia tốc rơi tự do

……………………………………………………………………………………

 Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất, ………………………………..

5. Giá trị của gia tốc rơi tự do

 Giá trị của g thường được lấy là …………………………

 Các phép đo chính xác cho thấy g phụ thuộc vào ……………………………...

……………………………………………………………..

……………………………………………………………..

6. Các công thức tính quãng đường đi được và vận tốc trong chuyển động rơi tự

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

do

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Khi vật rơi tự do không có không có vận tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì:

-Vận tốc của vật tại thời điểm t là

-Quãng đường đi được của vật sau thời gian t là

Vận dụng :

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 4,9 m. Cho gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2

Tìm thời gian vật rơi ?

Tìm vận tốc của vật khi chạm đất ?

a. 2 s ; 9,8 m/s

b. 1 s ; 9,8 m/s

c. 4 s ; 4,9 m/s

d. 1 s ; 4,9 m/s

Đối với học sinh :

Ôn lại các kiến thức của bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều”.

Trả lời phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ theo nhóm.

Đọc trước bài “Sự rơi tự do”.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Kiểm tra những kiến thức về phương trình Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo

chuyển động thẳng biến đổi đều, công viên.

thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

gia tốc.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 2 (2 phút) : Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên giới thiệu bài và những nội dung Lắng nghe

chính của bài.

Hoạt động 3 (7 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

THẾ NÀO LÀ SỰ RƠI TỰ DO ?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên đặt các câu hỏi dẫn dắt để học Học sinh dựa vào những quan sát trong

sinh dự đoán, sau đó cho học sinh quan sát thực tế và dự đoán. Sau đó quan sát

hiện tượng trong bài và trả lời vấn đề hiện tượng và nhận xét trong mỗi trường

được đặt ra. hợp ta thả hai vật.

Trường hợp 1 : Hai vật có hình dạng như

nhau, khối lượng khác nhau.

Trường hợp 2 : Hai tờ giấy như nhau, một

tờ để nguyên, tờ kia được vo lại.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Trường hợp 3 : Hòn đá và lông chim

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Đặt vấn đề : Có phải vật nặng luôn rơi

nhanh hơn vật nhẹ ?

Giáo viên mô tả dụng cụ thí nghiệm mà Học sinh tiến hành thảo luận theo

nhà bác học Newton đã thực hiện. nhóm và dự đoán, sau đó quan sát thí

Yêu cầu học sinh dự đoán xem khi lộn nghiệm và trả lời các câu hỏi của giáo

ngược ống thì hòn đá và lông chim vật nào viên. Qua đó giải quyết vấn đề đã nêu

sẽ chạm đáy trước ? ở trên.

Đặt các câu hỏi cho học sinh :

Tương tự nếu cho những vật khác vào

trong ống thủy tinh đã rút chân không thì

hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta lộn ngược

ống ?

Vậy khi cho vật rơi ngoài không khí và

trong ống rút chân không thì có gì khác

nhau ?

Yêu cầu học sinh rút ra kết luận từ thí Học sinh nêu định nghĩa sự rơi tự do.

nghiệm và định nghĩa sự rơi tự do. Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi,

sau đó quan sát các hình ảnh. Giới thiệu sơ lược tiểu sử nhà bác học

Newton.

Nêu câu hỏi : Người nhảy dù có rơi tự do

không ?

Sau đó cho học sinh quan sát một số hình

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

ảnh về người nhảy dù.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Giáo viên giới thiệu sơ lược tiểu sử nhà Lắng nghe và quan sát

bác học Ga-li-lê và thí nghiệm mà ông đã

thực hiện tại tháp nghiêng thành Pi-da

Hoạt động 4 (4 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đặt vấn đề : Làm thế nào xác định được Học sinh suy nghĩ và trả lời ; mô tả thí

phương và chiều của chuyển động rơi tự nghiệm, sau đó quan sát thí nghiệm.

do ?

Cho học sinh dự đoán phương và chiều

của chuyển động rơi tự do và mô tả thí

nghiệm để kiểm chứng lại dự đoán đó.

Sau đó cho học sinh quan sát thí nghiệm

được thiết kế bằng Flash.

Hoạt động 5 (4 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

RƠI TỰ DO LÀ MỘT CHUYỂN ĐỘNG NHANH DẦN ĐỀU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đặt vấn đề : Chuyển động rơi tự do có Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

phải chuyển động đều không ? Sau đó quan sát thí nghiệm và kết luận.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Giáo viên mô tả dụng cụ thí nghiệm và

cho học sinh quan sát thí nghiệm được

thiết kế bằng Flash.

Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính

chất của chuyển động rơi tự do từ thí

nghiệm.

Hoạt động 6 (6 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

GIA TỐC RƠI TỰ DO

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đặt vấn đề : Rơi tự do là chuyển động Học sinh vận dụng kiến thức đã học để

nhanh dần đều. Trong chuyển động nhanh trả lời các câu hỏi của giáo viên.

dần đều, đại lượng nào là hằng số ? Vậy

làm thế nào xác định được gia tốc rơi tự

do ?

Lần lượt đặt các câu hỏi dẫn dắt học sinh

suy ra công thức tính gia tốc rơi tự do như

sau :

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi

đều ? Quan sát thí nghiệm và xem bảng số

Thả một vật rơi tự do không vận tốc đầu, liệu kết quả thí nghiệm trong sách giáo

gốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ là khoa.

vị trí bắt đầu thả vật, chiều dương hướng

xuống, gia tốc rơi tự do là g. Công thức

tính quãng đường ?

Suy ra công thức tính gia tốc rơi tự do?

Sau đó giáo viên mô tả dụng cụ thí nghiệm

và cho học sinh quan sát thí nghiệm được

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

thiết kế bằng Flash

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 7 (7 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

GIÁ TRỊ CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu : Từ thực nghiệm, ta có một số Học sinh lắng nghe và ghi nhớ, sau đó

kết luận về giá trị của gia tốc rơi tự do. quan sát các hình ảnh.

- Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần

mặt đất, các vật rơi tự do đều có cùng

một gia tốc g.

- Giá trị của g thường được lấy là 9,8m/s2 .

- Các phép đo chính xác cho thấy g phụ

thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu trúc

địa chất nơi đo.

Hoạt động 8 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

CÁC CÔNG THỨC TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC VÀ VẬN TỐC

TRONG CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tự thành lập các công thức Học sinh vận dụng các kiến thức đã

tính quãng đường đi được và vận tốc trong học để thành lập các công thức.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

chuyển động rơi tự do.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 9 (5 phút) : Tổng kết, củng cố bài học và giao công việc về nhà cho

học sinh.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài Xem lại các kiến thức trong bài, trả lời

và cho học sinh một câu hỏi trắc nghiệm. câu hỏi trắc nghiệm và hoàn thành

phiếu học tập.

2.3.4 Tiến trình dạy học bài “Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc”

I. Mục tiêu

Kiến thức :

Hiểu rằng trong chuyển động tròn cũng như trong chuyển động cong, vectơ vận tốc

có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động.

Nắm vững định nghĩa của chuyển động tròn đều, từ đó biết cách tính tốc độ dài.

Hiểu rõ trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh hay chậm

của chuyển động của chất điểm trên quỹ đạo.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Biết được mối quan hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Có khái niệm về tính tuần hoàn của một chuyển động và đại lượng đặc trưng cho sự

tuần hoàn là chu kì hay tần số.

Kĩ năng :

Giải được những bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Đối với giáo viên :

- Tham khảo, sưu tầm các tài liệu để thiết kế bài giảng điện tử.

- Bài giảng điện tử với những hình ảnh minh họa bằng Flash về chuyển động

tròn đều, vectơ vận tốc trong chuyển động cong, vectơ vận tốc trong chuyển

động tròn đều, chu kì, tần số, tốc độ góc.

- Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ làm theo nhóm, phát cho học sinh trước khi

dạy bài để học sinh tự ôn lại kiến thức cũ và chuẩn bị bước vào bài mới tốt

hơn.

- Phiếu học tập để trong quá trình học, học sinh có thể viết bài đầy đủ và trả lời

một số câu hỏi trong bài.

Nhóm : ……………………… … Lớp :………………….

Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ

Bài : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC

1. Nêu những đặc điểm của vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc

tức thời trong chuyển động thẳng.

So sánh độ dời và quãng đường đi.

So sánh vận tốc và tốc độ.

2. Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn, công thức liên hệ giữa độ dài

cung và góc ở tâm bị chắn.

3. Nêu 5 ví dụ về chuyển động tròn và 5 ví dụ về chuyển động cong.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Sưu tầm những hình ảnh về chuyển động tròn và chuyển động cong.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Họ tên : …………………………… Lớp : ………

Phiếu học tập

Bài CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC

1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong

Công thức tính vectơ vận tốc trung bình của chất điểm

Vectơ vận tốc tức thời có phương……………………………………………., có

chiều ………………………………………………..và có độ lớn là:

2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Tốc độ dài

Chuyển động tròn là đều khi ……………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc có phương ………………………..

………………… và có chiều………………………, độ lớn của vectơ vận tốc là :

Khi chuyển động tròn đều, chất điểm có thay đổi vận tốc không ?

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

Độ lớn của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều gọi là ………………….

3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn đều

Định nghĩa : Chu kì T là …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

Công thức

Ý nghĩa : Chu kì là một đặc trưng của …………………………………………

…………………………………………………………………………………..

Chuyển động như thế gọi là ……………………………………………………

Thay cho chu kì T có thể dùng……………………để đặc trưng cho chuyển động

tròn đều.

Tần số f của chuyển động tròn đều là ……………………………………………..

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Công thức

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Đơn vị của tần số là …………………………………………..

4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài

Nêu công thức liên hệ giữa độ dài cung và góc ở tâm bị chắn ?

Thương số của ………………………………………………gọi là tốc độ góc.

Công thức

Đơn vị của tốc độ góc là

Ý nghĩa : Tốc độ góc đặc trưng cho …………………………………………..

……………………….., hay còn nói tốc độ góc đặc trưng cho ……………….

………………………………………………………………………………….

Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài :

5. Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f

Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f

 còn được gọi là …………………………

Đối với học sinh :

Ôn lại kiến thức về vectơ độ dời, quãng đường, vận tốc trong chuyển động thẳng.

Trả lời Phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ theo nhóm.

Đọc trước bài “Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc ”.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên kiểm tra lại những kiến thức về Ôn lại những kiến thức cũ và trả lời

vectơ độ dời, quãng đường, vận tốc trong câu hỏi.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

chuyển động thẳng.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động 2 (2 phút) : Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo viên giới thiệu bài và những nội dung Lắng nghe

chính của bài.

Hoạt động 3 (7 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

VECTƠ VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG CONG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi : Chuyển động tròn là gì ? Nêu những ví dụ về chuyển động cong

và chuyển động tròn trong thực tế. Cho học sinh nêu những ví dụ về chuyển

động cong và chuyển động tròn. Đọc sách giáo khoa trước ở nhà, sau

đó thảo luận tại lớp và trả lời các câu Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về

hỏi của giáo viên. chuyển động cong và chuyển động tròn.

Sau đó khảo sát vectơ vận tốc trong

chuyển động cong.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Yêu cầu học sinh trình bày những điều đã

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

biết về vectơ vận tốc trong chuyển động

cong.

Giáo viên hướng dẫn học sinh lập luận để

từ vectơ vận tốc trung bình hình thành

khái niệm vectơ vận tốc tức thời.

Yêu cầu học sinh xác định phương và

chiều, độ lớn của vectơ vận tốc tức thời.

So sánh với vectơ vận tốc trong chuyển

động thẳng.

Từ những lập luận nêu trên và quan sát

hình ảnh, học sinh có thể tự xác định

phương, chiều và độ lớn của vectơ vận

tốc tức thời.

Hoạt động 4 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

VECTƠ VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Cho học sinh quan sát chuyển động tròn Học sinh tự định nghĩa chuyển động

đều, sau đó yêu cầu học sinh định nghĩa tròn đều và nêu ví dụ.

chuyển động tròn đều và lấy những ví dụ

thực tiễn về chuyển động tròn đều.

Tương tự như vectơ vận tốc trong chuyển

động cong, học sinh xác định được

phương, chiều và độ lớn của vectơ vận tốc

trong chuyển động tròn đều.

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Câu hỏi : Khi chuyển động tròn đều, chất

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

điểm có thay đổi vận tốc không ? Học sinh tự xác định phương, chiều và

Từ đó nhấn mạnh với học sinh vectơ vận độ lớn của vectơ vận tốc trong chuyển

tốc của chất điểm trong chuyển động tròn động tròn đều.

đều có độ lớn không đổi nhưng có hướng Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi luôn thay đổi.

Giới thiệu : Độ lớn của vectơ vận tốc

trong chuyển động tròn đều gọi là tốc độ

dài.

Hoạt động 5 (8 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

CHU KÌ VÀ TẦN SỐ CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính Học sinh suy nghĩ và trả lời các câu

chu vi hình tròn. hỏi của giáo viên.

Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết

một vòng trên đường tròn.

Vậy vận tốc dài của chất điểm được tính

như thế nào ?

Từ đó học sinh suy ra công thức tính

khoảng thời gian T

Giới thiệu : r là bán kính đường tròn; vì v

không đổi nên T là một hằng số và được

gọi là chu kì.

Học sinh thảo luận và rút ra ý nghĩa Yêu cầu học sinh định nghĩa chu kì T và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

của chu kì. rút ra ý nghĩa của chu kì.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Giới thiệu : Thay cho chu kì T có thể dùng Lắng nghe và ghi nhận. tần số f để đặc trưng cho chuyển động tròn

đều.

Từ định nghĩa suy ra công thức tính Giáo viên định nghĩa : Tần số f của

tần số f. chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm

đi được trong một giây. Từ đó yêu cầu học

sinh xác định công thức tính tần số f.

Giới thiệu đơn vị của tần số.

Hoạt động 6 (8 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

TỐC ĐỘ GÓC. LIÊN HỆ GIỮA TỐC ĐỘ GÓC VÀ TỐC ĐỘ DÀI

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức liên Học sinh suy nghĩ và trả lời.

hệ giữa độ dài cung và góc ở tâm bị chắn. Từ công thức tính tốc độ góc, học sinh

suy ra đơn vị đo của tốc độ góc và ý Cho học sinh chú ý đơn vị đo góc là

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

nghĩa của tốc độ góc. rađian.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Đưa ra đại lượng tốc độ góc.

Từ công thức tính tốc độ góc, yêu cầu học

sinh suy ra đơn vị đo của tốc độ góc và ý

nghĩa của tốc độ góc.

Đặt vấn đề : Giữa tốc độ góc và tốc độ dài

có mối liên hệ gì ?

Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính

tốc độ góc và tốc độ dài, sau đó yêu cầu Học sinh nhắc lại công thức tính tốc độ

học sinh tìm ra công thức liên hệ giữa tốc góc và tốc độ dài, suy ra công thức liên

độ góc và tốc độ dài. hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài trong

chuyển động tròn đều. Câu hỏi vận dụng : Thanh OMo quay đều

quanh tâm O, tốc độ dài và tốc độ góc của

2 chất điểm Mo và Mo’ (Mo’ là trung điểm

của OMo) trên thanh có mối liên hệ gì ?

Hoạt động 7 (5 phút) : Tổ chức dạy học nội dung

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

MỐI LIÊN HỆ GIỮA TỐC ĐỘ GÓC VỚI CHU KÌ T HAY VỚI TẦN SỐ f

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính Học sinh nhắc lại công thức tính chu

chu kì, tần số, tốc độ góc. kì, tần số, tốc độ góc. Từ đó tìm ra

công thức liên hệ giữa tốc độ góc và Đặt vấn đề : Giữa tốc độ góc và chu kì T

chu kì T ; công thức liên hệ giữa tốc độ có mối liên hệ gì ?

góc và tần số f. Yêu cầu học sinh tìm ra công thức liên hệ

giữa tốc độ góc và chu kì T.

Từ đó yêu cầu học sinh suy ra công thức

liên hệ giữa tốc độ góc và tần số f.

Giới thiệu : Tốc độ góc còn được gọi là

tần số góc.

Hoạt động 8 (5 phút) : Tổng kết, củng cố bài học và giao công việc về nhà cho

học sinh.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tổng kết lại các công thức trong bài, tên Học sinh phát biểu lại các công thức,

và đơn vị đo của các đại lượng trong công tên và đơn vị đo của các đại lượng

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

thức. trong công thức.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

2.4 Kết luận chương 2

Trong chương này tôi đã sử dụng phần mềm Macromedia Flash để thiết kế bài

giảng điện tử cho bốn bài học của chương “Động học chất điểm”_ vật lí 10 nâng cao

là :

- Chuyển động cơ

- Chuyển động thẳng biến đổi đều

- Sự rơi tự do

- Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc.

Trong mỗi bài đều có phiếu câu hỏi ôn tập kiến thức cũ để học sinh chuẩn bị

bước vào bài mới tốt hơn. Đối với phiếu câu hỏi này, học sinh sẽ làm việc theo nhóm

nhằm tăng cường tinh thần hợp tác trong học tập. Học sinh sẽ trả lời những câu hỏi

đó và nộp lại cho giáo viên chấm trước khi bước vào bài mới.

Vì khi dạy học bằng bài giảng điện tử thì việc quan sát, nhận xét, giải thích hiện

tượng của học sinh sẽ được tăng cường, còn việc ghi chép sẽ gặp khó khăn, do đó ta

sử dụng phiếu học tập để khắc phục khuyết điểm này.

Phiếu học tập của mỗi bài gồm những nội dung chính của bài học, có những

đoạn được bỏ trống để học sinh tự điền vào, một số câu hỏi và bài tập vận dụng đơn

giản để củng cố bài. Học sinh làm phiếu học tập theo cá nhân. Trong quá trình học,

học sinh sẽ hoàn thành những chỗ trống trong phiếu học tập và trả lời những câu hỏi,

bài tập trong phiếu.

Để thiết kế các bài giảng điện tử này, tôi đã thiết kế nhiều hình ảnh tĩnh, hình

ảnh động và các thí nghiệm ảo để minh họa. Trong đó tôi chọn 4 hình ảnh minh họa

để trình bày lại các bước thực hiện những hình ảnh đó bằng phần mềm Macromedia

Flash.

Thông qua các bước thực hiện một số hình ảnh minh họa đơn giản bằng phần

mềm Macromedia Flash, mỗi giáo viên có thể tự sáng tạo cũng như phát triển thêm

về mặt kĩ thuật và mĩ thuật để tự mình tạo ra những hình ảnh tĩnh, hình ảnh động và

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

các thí nghiệm ảo theo nhu cầu của mình.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN VĂN

Sau quá trình thực hiện luận văn này, tôi rút ra một số kết luận sau :

Hiện nay, việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ngày càng phổ

biến, nhưng để tạo ra một bài giảng điện tử có chất lượng rất khó, nó đòi hỏi người

giáo viên không chỉ nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn phải có trình độ nhất

định về tin học.

Để thiết kế một bài giảng điện tử, người giáo viên phải bỏ ra rất nhiều công sức

và thời gian nhưng lại giúp tiết kiệm và sử dụng thời gian hiệu quả khi ở trên lớp.

Khi giáo viên dạy bằng bài giảng điện tử, học sinh sẽ tiếp thu bài tốt hơn vì được

quan sát cụ thể hơn các hiện tượng, quá trình vật lí và được tham gia nhiều hơn vào

quá trình xây dựng bài học để rút ra kiến thức mới ; đồng thời cũng ham thích học

môn vật lí hơn.

Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm và cách khắc phục khi sử dụng bài giảng

điện tử. Các hình ảnh minh họa, các thí nghiệm ảo sinh động, hợp lí sẽ giúp ích rất

nhiều cho việc dạy học khi không có những dụng cụ thí nghiệm thực.

Phần mềm Macromedia Flash là một phần mềm cho phép tạo ra các thí nghiệm

ảo và hình ảnh minh họa sinh động để thiết kế các bài giảng điện tử trong dạy học

môn vật lí.

Sau khi hoàn thành luận văn này, tôi sẽ tiếp tục hoàn thiện những bài giảng điện

tử trong chương “Động học chất điểm” tốt hơn nữa và sử dụng những bài giảng điện

tử đó trong khi dạy học vật lí lớp 10 ở trường Trung học phổ thông. Từ đó có được

những kinh nghiệm thực tiễn để chỉnh sửa cho phù hợp với nhiều đối tượng học sinh.

Tiếp theo tôi sẽ mở rộng việc thiết kế bài giảng điện tử cho những nội dung khác

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

trong chương trình vật lí phổ thông.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS Nguyễn Quang Báu, Nguyễn Cảnh Hòe (2006), Bài tập Vật lí Nâng

cao 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Nguyễn Thị Bé (2008), Thiết kế một số bài giảng và bước đầu xây dựng tài

liệu hỗ trợ cho phần Quang hình học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học

Sư phạm.

3. Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang,

Bùi Gia Thịnh (2006), Vật lí 10, NXB Giáo dục.

4. Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang,

Bùi Gia Thịnh (2006), Bài tập Vật lí 10, NXB Giáo dục.

5. Nguyễn Minh Hải (2008), 24h học Flash, Trường Đại học Sư phạm Thành

phố Hồ Chí Minh.

6. Đỗ Xuân Hội (2007), Phương pháp giải bài tập và trắc nghiệm Vật lí 10, tập

một, NXB Giáo dục.

7. Nguyễn Thị Bích Hồng, Võ Văn Nam (2004), Giáo dục học đại cương, Tài

liệu Lưu Hành Nội Bộ của Khoa Tâm Lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm

Tp HCM.

8. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan, Nguyễn Văn Thăng (1998), Tâm lí học lứa tuổi

và tâm lí học sư phạm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp dạy học vật lí ở trường Trung học

phổ thông, Giáo trình của khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí

Minh.

10. Nguyễn Ngọc Hưng, Nguyễn Xuân Thành (2006), Vận dụng đổi mới phương

pháp dạy học vật lí ở lớp 10 theo chương trình và sách giáo khoa mới, Tạp

chí giáo dục (số 146).

11. Nguyễn Thế Khôi, Phạm Quý Tư, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Nguyễn

Ngọc Hưng, Phạm Đình Thiết, Bùi Trọng Tuân, Lê Trọng Tường (2008), Vật

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

lí 10 nâng cao, NXB Giáo dục.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

12. Nguyễn Thế Khôi, Phạm Quý Tư, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Nguyễn

Ngọc Hưng, Phạm Đình Thiết, Bùi Trọng Tuân, Lê Trọng Tường (2008), Vật

lí 10 nâng cao, Sách giáo viên, NXB Giáo dục.

13. Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh, Dương Tiến Khang, Vũ Trọng Rỹ, Trịnh Thị Hải

Yến (2005), Vật lí 8, NXB Giáo dục.

14. Trần Anh Quân (2008), Xây dựng và sử dụng Website dạy học chương động

lực học chất điểm, Vật lí 10 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư

phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

15. Nguyễn Trường Sinh, Lê Minh Hoàng (2003), Macromedia Flash MX, NXB

Lao động – Xã hội.

16. Nguyễn Trọng Sửu, Đoàn Thị Hải Quỳnh (2006), Giới thiệu giáo án Vật lí 10,

NXB Hà Nội.

17. Nguyễn Ngọc Thắng (2007), Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho việc dạy

và học chương “Động lực học chất điểm” chương trình lớp 10 ban cơ bản,

Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

18. Nguyễn Văn Thuận, Phùng Thanh Huyền, Vũ Thị Thanh Mai, Phạm Thị

Ngọc Thắng (2006), Hỏi đáp Vật lí 10, NXB Giáo dục.

19. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng

phát triển hoạt động học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, NXB

Đại học Sư phạm.

20. Lê Công Triêm (2005), Sử dụng máy vi tính trong dạy học vật lí, NXB Giáo

dục.

21. Lưu Thanh Tú (2006), Thiết kế Website hỗ trợ dạy học chương “Tính chất

sóng của ánh sáng” Vật lí 12 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ giáo dục

học, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

22. Lê Trọng Tường, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Phạm Đình Thiết, Bùi

Trọng Tuân (2008), Bài tập Vật lí 10 nâng cao, NXB Giáo dục.

23. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (1999), Tâm lí học

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD : TS. PHẠM THẾ DÂN

24. Phan Hoàng Văn (2006), 450 Bài tập Vật lí 10, NXB Đại học Quốc gia Thành

phố Hồ Chí Minh.

25. Phan Hoàng Văn (2006), Bài tập nâng cao Vật lí 10, NXB Đại học Quốc gia

Thành phố Hồ Chí Minh.

26. Hương Tinh Vệ (2007), Thực hành kỹ xảo với Macromedia Flash 8, Tạp chí

PC Graphic, NXB Giao thông vận tải.

27. Hương Tinh Vệ (2008), Tự học Flash qua các kỹ xảo, Tạp chí PC Graphic,

NXB Hồng Đức.

28. Trung tâm tin học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (2007),

SVTH : TRẦN THỊ KIỀU PHƯỢNG

Bài giảng Flash 8.0, Tài liệu lưu hành nội bộ.